Nghiên cứu tác dụng giảm đau sau mổ bụng trên của levobupivacain phối hợp với sufentanil hoặc fentanyl hoặc clonidin qua catheter ngoài màng cứng do bệnh nhân tự điều khiển

Đau sau mổ luôn là điều lo lắng, quan tâm nhất đối với bệnh nhân khi

phải chấp nhận một ca phẫu thuật. Theo thống kê tỉ lệ đau sau phẫu thuật từ

vừa đến nặng khoảng 31 - 75% chung cho tất cả các loại phẫu thuật [124].

Cường độ và thời gian đau phụ thuộc vào loại phẫu thuật. Đau sau mổ gây ra

nhiều rối loạn các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, nội tiết [140]. Hậu quả của

đau ảnh hưởng rất lớn đến kết quả phục hồi sức khỏe và tâm lý của bệnh nhân

cũng như đến thành công của phẫu thuật. Chính vì vậy giảm đau sau mổ phải

được quan tâm đúng mức và là một trong những biện pháp điều trị cơ bản sau

phẫu thuật.

Đau sau mổ tầng trên ổ bụng được xếp vào loại đau có cường độ cao

và thời gian đau kéo dài. Nhiều phương pháp giảm đau đã được áp dụng

như tiêm các thuốc giảm đau non-steroid, tiêm thuốc họ morphin vào bắp

thịt, tĩnh mạch hoặc sử dụng gây tê ngoài màng cứng (NMC với thuốc tê

đơn thuần và hoặc thuốc họ morphin đơn thuần. Tuy nhiên, các phương

pháp này không mang lại chất lượng giảm đau thích hợp vì nồng độ thuốc

trong huyết tương không ổn định (khi tiêm qui ước , gây tăng tích lũy nồng

độ thuốc (khi truyền liên tục ngoài màng cứng và đặc biệt bệnh nhân thụ

động chờ đợi được giảm đau.

pdf 181 trang dienloan 4940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nghiên cứu tác dụng giảm đau sau mổ bụng trên của levobupivacain phối hợp với sufentanil hoặc fentanyl hoặc clonidin qua catheter ngoài màng cứng do bệnh nhân tự điều khiển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu tác dụng giảm đau sau mổ bụng trên của levobupivacain phối hợp với sufentanil hoặc fentanyl hoặc clonidin qua catheter ngoài màng cứng do bệnh nhân tự điều khiển

Nghiên cứu tác dụng giảm đau sau mổ bụng trên của levobupivacain phối hợp với sufentanil hoặc fentanyl hoặc clonidin qua catheter ngoài màng cứng do bệnh nhân tự điều khiển
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG 
VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƢỢC LÂM SÀNG 108 
TRẦN ĐỨC THỌ 
Nghiªn cøu t¸c dông gi¶m ®au sau mæ bông trªn cña 
Levobupivacain phèi hîp víi Sufentanil hoÆc Fentanyl 
hoÆc Clonidin qua catheter ngoµi mµng cøng 
do bÖnh nh©n tù ®iÒu khiÓn 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
HÀ NỘI - 2017 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG 
VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƢỢC LÂM SÀNG 108 
TRẦN ĐỨC THỌ 
Nghiªn cøu t¸c dông gi¶m ®au sau mæ bông trªn cña 
Levobupivacain phèi hîp víi Sufentanil hoÆc Fentanyl 
hoÆc Clonidin qua catheter ngoµi mµng cøng 
do bÖnh nh©n tù ®iÒu khiÓn 
Chuyên ngành : GÂY MÊ HỒI SỨC 
Mã số : 62.72.01.22 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
Người hướng dẫn khoa học: 
GS. TS. Nguyễn Quốc Kính 
HÀ NỘI - 2017 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi là Trần Đức Thọ, nghiên cứu sinh năm 2009 - 2016, Viện Nghiên 
cứu Khoa học Y dược Lâm sàng 108, chuyên ngành Gây mê hồi sức, xin 
cam đoan: 
1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn 
của GS.TS. Nguyễn Quốc Kính. 
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ luận văn, luận án nào 
khác đã được công bố tại Việt Nam. 
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. 
Hà Nội, ngày 02 tháng 03 năm 2017 
Ngƣời viết cam đoan 
Trần Đức Thọ 
LỜI CẢM ƠN 
Sau một thời gian nỗ lực học tập và nghiên cứu tôi đã hoàn thành luận 
án này với sự giúp đỡ tận tình của nhiều tập thể và cá nhân. Trước hết, tôi xin 
gửi lời cảm ơn tới Ban Giám đốc Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, Phòng 
Sau đại học thuộc Viện Nghiên cứu Khoa học Y Dược lâm sàng 108; Bộ môn 
Gây mê - Hồi sức thuộc Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 đã tạo điều kiện 
thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. 
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám đốc Bệnh viện K đã 
luôn giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận án. 
Tôi xin tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc, lời tri ân tới Thầy giáo, 
GS. TS. Nguyễn Quốc Kính và GS.TS. Lê Xuân Thục; các Thầy đã trực tiếp 
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình, động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và 
hoàn thành luận án. 
Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành GS. Nguyễn Thụ, PGS. TS. Công 
Quyết Thắng, PGS. TS. Trịnh Văn Đồng, PGS. TS. Lê Thị Việt Hoa, PGS. 
TS. Nguyễn Minh Lý, PGS. TS. Nguyễn Ngọc Thạch, TS. Tống Xuân Hùng, 
PGS.TS. Nguyễn Quốc Anh, PGS.TS. Nguyễn Văn Hiếu, PGS.TS. Nguyễn 
Phương Đông, PGS.TS. Mai Xuân Hiên,TS. Hoàng Văn Chương, TS. Nguyễn 
Huy Bình đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp tôi hoàn thành luận án. 
Xin cảm ơn tập thể Khoa Gây mê – Hồi sức; Khoa Ngoại Tam Hiệp 
Bệnh viện K đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình nghiên cứu. Xin gửi lời 
cám ơn chân thành tới các bệnh nhân đã đồng ý tham gia nghiên cứu để tôi có 
thể hoàn thành công trình nghiên cứu này. 
Cuối cùng, tôi xin dành một lời tri ân đặc biệt gửi tới toàn thể gia đình 
hai bên nội ngoại, anh em bạn bè, vợ và con tôi đã động viên giúp đỡ tôi trong 
suốt quá trình thực hiện luận án này. 
Trần Đức Thọ 
MỤC LỤC 
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 
Chƣơng 1: TỔNG QUAN ............................................................................... 3 
1.1. Đau sau mổ bụng trên ............................................................................ 3 
1.1.1. Đau sau mổ .................................................................................... 3 
1.1.2. Đau sau phẫu thuật tầng trên ổ bụng ........................................... 10 
1.2. Đánh giá đau sau phẫu thuật ................................................................ 15 
1.2.1. Thang đồng dạng nhìn VAS ....................................................... 15 
1.2.2. Thang điểm lượng giá và trả lời bằng số .................................... 16 
1.2.3. Thang điểm theo phân loại .......................................................... 17 
1.3. Các phương pháp giảm đau sau phẫu thuật tầng trên ổ bụng .............. 17 
1.3.1. Sử dụng nhóm thuốc giảm đau hạ sốt và thuốc kháng viêm 
non-steroid............................................................................................. 18 
1.3.2. Dùng thuốc opioid đường tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc tiêm dưới da 18 
1.3.3. Giảm đau qua catheter NMC ...................................................... 20 
1.3.4. Điều trị giảm đau đa mô thức ..................................................... 21 
1.4. Phương pháp PCEA sau phẫu thuật tầng trên ổ bụng .......................... 21 
1.4.1. Giải phẫu khoang NMC ngực liên quan đến PCEA ................... 22 
1.4.2. Chi phối thần kinh theo khoanh tủy ............................................ 23 
1.4.3. Cơ chế tác dụng của gây tê NMC bằng thuốc tê ........................ 25 
1.4.4. Cơ chế tác dụng của thuốc opioid trong khoang NMC .............. 31 
1.4.5. Cơ chế tác dụng của clonidin trong khoang NMC ..................... 32 
1.4.6. Sự phối hợp thuốc tê levobupivacain với opioid hoặc clonidin . 33 
1.4.7. Cài đặt PCEA .............................................................................. 35 
1.5. Một số nghiên cứu giảm đau NMCsử dụng levobupivacain kết hợp với 
opioid hoặc clonidin. ................................................................................... 37 
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 41 
2.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 41 
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn và tiêu chuẩn loại trừ ................................. 41 
2.1.2. Tiêu chuẩn đưa bệnh nhân ra khỏi nghiên cứu ........................... 42 
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 42 
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu..................................................................... 42 
2.2.2. Cỡ mẫu ........................................................................................ 43 
2.2.3. Tiến hành ..................................................................................... 43 
2.2.4. Các tiêu chí đánh giá chủ yếu ..................................................... 54 
2.2.5. Các tiêu chí đánh giá khác .......................................................... 55 
2.2.6. Một số tiêu chuẩn và định nghĩa sử dụng trong nghiên cứu ....... 56 
2.2.7. Xử lý số liệu ................................................................................ 61 
2.2.8. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ............................................... 61 
2.2.9. Sơ đồ nghiên cứu ........................................................................ 62 
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 63 
3.1. Đặc điểm chung .................................................................................... 63 
3.1.1. Đặc điểm về tuổi, giới, chiều cao, cân nặng, BMI ..................... 63 
3.1.2. Chức năng thông khí phổi ........................................................... 64 
3.1.3. Đặc điểm về phẫu thuật ............................................................... 65 
3.1.4. Vị trí chọc kim ............................................................................ 67 
3.2. Các chỉ tiêu đánh giá tác dụng giảm đau ............................................. 68 
3.2.1. Liều khởi đầu và số phân đốt bị ức chế ...................................... 68 
3.2.2. Điểm VAS khi nằm nghỉ và khi vận động .................................. 69 
3.2.3. Các chỉ số liên quan đến PCEA .................................................. 75 
3.3. Các chỉ tiêu theo dõi về tuần hoàn, hô hấp và tác dụng không 
mong muốn ................................................................................................. 82 
3.3.1. Diễn biến tuần hoàn .................................................................... 82 
3.3.2. Diễn biến hô hấp ......................................................................... 89 
3.3.3. Các tác dụng không mong muốn ................................................ 95 
Chƣơng 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 96 
4.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân nghiên cứu ........................................ 96 
4.1.1. Đặc điểm về tuổi, giới, chiều cao, cân nặng ............................... 96 
4.1.2. Chức năng thông khí trước mổ ................................................... 97 
4.1.3. Đặc điểm về phẫu thuật đã thực hiện .......................................... 97 
4.1.4. Kỹ thuật gây tê NMC .................................................................. 99 
4.2. Lựa chọn nồng độ ............................................................................... 100 
4.3. Hiệu quả giảm đau ............................................................................. 103 
4.3.1. Thể tích thuốc tê tiêm liều khởi đầu và số phân đốt bị ức chế . 103 
4.3.2. So sánh hiệu quả giảm đau khi nghỉ của các nhóm .................. 105 
4.3.3. So sánh hiệu quả giảm đau khi ho hoặc vận động của các nhóm .. 108 
4.3.4. Đánh giá về phương pháp PCEA .............................................. 112 
4.3.5. Mức độ hài lòng ........................................................................ 120 
4.3.6. Thời gian phục hồi sau phẫu thuật. ........................................... 121 
4.4. Tác dụng không mong muốn ............................................................. 123 
4.4.1. Ảnh hưởng lên tuần hoàn và độ an thần ................................... 123 
4.4.2. Ảnh hưởng lên hô hấp ............................................................... 128 
4.4.3. Sự thay đổi lưu lượng đỉnh ....................................................... 130 
4.4.4. Các chỉ số xét nghiệm khí máu động mạch .............................. 131 
4.4.5. Các tác dụng không mong muốn khác ...................................... 136 
KẾT LUẬN .................................................................................................. 140 
KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 142 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
ASA :American Society of Anesthesiologist (Hiệp hội gây mê Hoa Kỳ) 
AaDO2 : Hiệu số áp suất riêng phần 
oxy phế nang và động 
mạch 
a/AO2 : Tỷ lệ phân áp oxy động 
mạch phế nang 
BMI : Body Mass Index Chỉ số khối cơ thể 
CEI :Continuous Epidural Infusion Truyền liên tục ngoài màng 
cứng 
CNTK : Chức năng thông khí 
HATT : Huyết áp tâm thu 
HATTr : Huyết áp tâm trương 
IV-PCA : Intravenous- Patient Controlled Analgesia (Giảm đau bệnh nhân tự 
điều khiển đường tĩnh mạch 
NMC : Ngoài màng cứng 
PaCO2 : Áp lực riêng phần CO2 máu động mạch 
PaO2 : Áp lực riêng phần oxy máu động mạch 
PCEA : Patient Controlled Epidural Analgesia (Giảm đau bệnh nhân tự 
điều khiển đường ngoài 
màng cứng 
PEF : Peak Expiratory Flow (Cung lượng đỉnh thở ra) 
p* : Phương sai so sánh cặp nhóm LF và LC hoặc LS 
p# : Phương sai so sánh cặp nhóm LF và LC 
p¥ : Phương sai so sánh cặp nhóm LF và LS 
p† : Phương sai so sánh cặp nhóm LC và LS 
p” : Phương sai so sánh kết quả từng nhóm với 
thời điểm H0 
RLTK : Rối loạn thông khí 
SaO2 : Độ bão hòa oxy máu động mạch 
SpO2 : Độ bão hòa oxy mạch nảy 
SVC : Slow Vital Capacity Dung tích sống thở ra chậm 
VAS : Visual Analogue Scale Thang điểm nhìn đồng dạng 
T : Thorax Ngực 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 2.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán giảm oxy máu ......................................... 59 
Bảng 2.2. Phân loại mức độ giảm oxy máu ................................................ 59 
Bảng 2.3. Độ an thần theo thang điểm Ramsay sửa đổi ............................. 60 
Bảng 3.1. Đặc điểm chung .......................................................................... 63 
Bảng 3.2. Kết quả đo chỉ số hô hấp trước mổ ............................................. 64 
Bảng 3.3. Kết quả chức năng hô hấp trước mổ ........................................... 64 
Bảng 3.4. Phân loại phẫu thuật .................................................................... 65 
Bảng 3.5. Thời gian phẫu thuật, gây mê và đường rạch da ........................ 66 
Bảng 3.6. Độ dài đường mổ và khoảng cách mũi ức đến mép trên vết mổ 67 
Bảng 3.7. Vị trí chọc kim ............................................................................ 67 
Bảng 3.8. Thể tích tiêm liều khởi đầu và số phân đốt bị ức chế ................. 68 
Bảng 3.9. Diễn biến điểm đau theo VAS lúc nghỉ sau mổ ......................... 69 
Bảng 3.10. Mức độ giảm đau khi nghỉ: tốt, khá, trung bình, kém theo phân 
độ Oates ...................................................................................... 71 
Bảng 3.11. Diễn biến điểm đau theo VAS lúc ho và vận động sau mổ ........ 72 
Bảng 3.12. Mức độ giảm đau khi ho hoặc vận động: tốt, khá, trung bình, kém 
theo phân độ Oates ...................................................................... 74 
Bảng 3.13. Số lần yêu cầu (demand) và số lần yêu cầu thành công (actual) 75 
Bảng 3.14. Số bệnh nhân tiêm và không tiêm thêm liều "giải cứu đau" ...... 76 
Bảng 3.15. Thời gian cần tiêm thêm liều "giải cứu đau" đầu tiên ................ 76 
Bảng 3.16. Liều lượng levobupivacain dùng để giảm đau ............................. 78 
Bảng 3.17. Lượng thuốc kết hợp Fentanyl, Clonidin và Sufentanil tiêu thụ ở 
ba nhóm nghiên cứu .................................................................... 79 
Bảng 3.18. Mức độ hài lòng của bệnh nhân .................................................. 80 
Bảng 3.19. Thời điểm bệnh nhân ngồi dậy, trung tiện .................................. 81 
Bảng 3.20. Tần số tim theo thời gian ............................................................ 82 
Bảng 3.21. Huyết áp tâm thu theo thời gian .................................................. 84 
Bảng 3.22. Huyết áp tâm trương theo thời gian ............................................ 86 
Bảng 3.23. Độ an thần theo Ramsay ............................................................. 88 
Bảng 3.24. Tần số thở theo thời gian ............................................................ 89 
Bảng 3.25. SpO2 theo thời gian ..................................................................... 90 
Bảng 3.26. Chỉ số PEF .................................................................................. 91 
Bảng 3.27. Sự thay đổi chỉ số oxy hóa máu .................................................. 92 
Bảng 3.28. Sự thay đổi khí máu và thăng bằng kiềm toan ........................... 93 
Bảng 3.29. Sự thay đổi chỉ số liên quan đến rối loạn trao đổi khí ................ 94 
Bảng 3.30. Các tác dụng không mong muốn ................................................ 95 
DANH MỤC BIỂU ĐỒ 
Biểu đồ 3.1. Phân loại phẫu thuật ................................................................ 66 
Biểu đồ 3.2. Diễn biến mức độ đau theo VAS lúc nghỉ của ba nhóm 
nghiên cứu ............................................... ... y. 115(1), pp. 181-8. 
91. Mann, C., et al. (2000), "Comparison of intravenous or epidural 
patient-controlled analgesia in the elderly after major abdominal 
surgery", Anesthesiology. 92(2), pp. 433-41. 
92. Mendola, C., et al. (2009), "Thoracic epidural analgesia in post-
thoracotomy patients: comparison of three different concentrations of 
levobupivacaine and sufentanil", Br J Anaesth. 102(3), pp. 418-23. 
93. Menigaux, C., et al. (2001), "More epidural than intravenous sufentanil 
is required to provide comparable postoperative pain relief", Anesth 
Analg. 93(2), pp. 472-6, 4th contents page. 
94. Milligan, K. R., et al. (2000), "The efficacy and safety of epidural 
infusions of levobupivacaine with and without clonidine for 
postoperative pain relief in patients undergoing total hip replacement", 
Anesth Analg. 91(2), pp. 393-7. 
95. Misiran, K. B. and Yahaya, L. S. (2013), "The effectiveness of patient-
controlled epidural analgesia with ropivacaine 0.165% with fentanyl 
2.0 miroc g/ml or levobupivacaine 0.125% with fentanyl 2.0 micro 
g/ml as a method of postoperative analgesia after major orthopaedic 
surgery", Middle East J Anaesthesiol. 22(1), pp. 59-64. 
96. Misquith, J. C. R., Rao, R., and Ribeiro, K. S. (2016), "Serial Peak 
Expiratory Flow Rates in Patients Undergoing Upper Abdominal 
Surgeries Under General Anaesthesia and Thoracic Epidural 
Analgesia", Journal of Clinical and Diagnostic Research. 10(2). 
97. Mourisse, J., et al. (1992), "Epidural bupivacaine, sufentanil or the 
combination for post-thoracotomy pain", Acta Anaesthesiol Scand. 
36(1), pp. 70-4. 
98. Murdoch, JA, Dickson, UK, and Wilson, PA (2002), "The efficacy and 
safety of three concentrations of levobupivacaine administered as a 
continuous epidural infusion in patients undergoing orthopedic 
surgery", Anesth Analg. 94, pp. 438-44. 
99. Nightingale, J. J., et al. (2007), "Randomized, double-blind comparison 
of patient-controlled epidural infusion vs nurse-administered epidural 
infusion for postoperative analgesia in patients undergoing colonic 
resection", Br J Anaesth. 98(3), pp. 380-4. 
100. Nimmo, Susan M (2004), "Benefit and outcome after epidural 
analgesia", Continuing Education in Anaesthesia, Critical Care & 
Pain. 4(2), pp. 44-47. 
101. Oates, J. D., Snowdon, S. L., and Jayson, D. W. (1994), "Failure of 
pain relief after surgery. Attitudes of ward staff and patients to 
postoperative analgesia", Anaesthesia. 49(9), pp. 755-8. 
102. Ozalp, G., et al. (1998), "Postoperative patient-controlled epidural 
analgesia with opioid bupivacaine mixtures", Can J Anaesth. 45(10), 
pp. 938-42. 
103. Pang, W. W., et al. (2000), "Intraoperative loading attenuates nausea 
and vomiting of tramadol patient-controlled analgesia", Can J Anaesth. 
47(10), pp. 968-73. 
104. Parab, P. V., Ritschel, W. A., and Coyle, D. E. (1988), 
"Pharmacokinetics of hydromorphone after intravenous, peroral and 
rectal administration to human subjects", Biopharm Drug Dispos. 9, 
pp. 187 - 199. 
105. Peach, M. J. (1994), "Postoperative epidural infusion clonidine: A 
randomized; double - blind; dose finding trial of clonidine in 
combination with bupivacain and fentanyl", Anesth Analg. 78, 
pp. 1164-1172. 
106. Perotti, L., et al. (2015), "A Comparison of Differences Between the 
Systemic Pharmacokinetics of Levobupivacaine and Ropivacaine 
During Continuous Epidural Infusion: A Prospective, Randomized, 
Multicenter, Double-Blind Controlled Trial", Anesth Analg. 121(2), 
pp. 348-56. 
107. Poopalalingam, R., Chow, M. Y., and Wong, L. T. (2003), "Patient-
controlled epidural analgesia after thoracic and upper abdominal 
surgery using sufentanil with and without bupivacaine 0.125%", 
Singapore Med J. 44(3), pp. 126-30. 
108. Pouzeratte, Y., et al. (2001), "Patient-controlled epidural analgesia after 
abdominal surgery: ropivacaine versus bupivacaine", Anesth Analg. 
93(6), pp. 1587-92, table of contents. 
109. Prerana, N. S. and Chhabada, R. C. (2014), "Patient Controlled 
Epidural Analgesia (PCEA) with or without Background Infusion using 
Fentanyl and Bupivacaine for Major Upper Abdominal Surgery", 
Journal of Anesthesiology and Critical Care Medicine. 1(5). 
110. Rachana N. D, et al. (2014), "Prospective randomised control study of 
post op epidural analgesia with bupivacaine and fentanyl vs 
bupivacaine and clonidine", J of Evolution of Med and Dent Sci. 3(31). 
111. Rakesh, K., Chhabra, S., and Mohammed, S. (2013), "Comparison of 
effect of epidural bupivacaine, epidural bupivacaine plus fentanyl and 
epidural bupivacaine plus clonidine on postoperative analgesia after hip 
surgery", J Anesth Clin Res. 4(12), pp. 1-6. 
112. Ramsay, M. A., et al. (1974), "Controlled sedation with alphaxalone-
alphadolone", Br Med J. 2(5920), pp. 656-9. 
113. Robinson, A. P., et al. (2001), "Levobupivacaine for epidural analgesia 
in labor: the sparing effect of epidural fentanyl", Anesth Analg. 92(2), 
pp. 410-4. 
114. Sagiroglu, G., et al. (2014), "A comparison of thoracic or lumbar 
patient-controlled epidural analgesia methods after thoracic surgery", 
World J Surg Oncol. 12, p. 96. 
115. Sakai, R. L. (2007), "Prognostic factor for perioperative pulmonary 
events among patients undergoing upper abdominal surgery", Sao 
paulo Med. 125(6), pp. 315-321. 
116. Senard, M., et al. (2004), "Epidural levobupivacaine 0.1% or 
ropivacaine 0.1% combined with morphine provides comparable 
analgesia after abdominal surgery", Anesth Analg. 98(2), pp. 389-94, 
table of contents. 
117. Simonneau, G., et al. (1983), "Diaphragm dysfunction induced by 
upper abdominal surgery. Role of postoperative pain", Am Rev Respir 
Dis. 128(5), pp. 899-903. 
118. Singh, V., Kanshal, D., and Yadav, N. (2009), "Thoracic epidural for 
post-thoracotomy pain: a comparison of three concentrations of 
sufentanil in bupivacaine", Original Research. 15(2), pp. 16-21. 
119. Siriussawakul, Arunotai and Suwanpratheep, Aticha, "Epidural 
Analgesia for Perioperative Upper Abdominal Surgery". 
120. Sivrikaya, G. U. Multimodal Analgesia for Postoperative Pain 
Management, Istanbul, Turkey. 
121. Sjostrom, S. and Blass, J. (1998), "Postoperative analgesia with 
epidural bupivacaine and low-dose fentanyl--a comparison of two 
concentrations", Acta Anaesthesiol Scand. 42(7), pp. 776-82. 
122. Smet, I., Vlaminck, E., and Vercauteren, M. (2008), "Randomized 
controlled trial of patient-controlled epidural analgesia after 
orthopaedic surgery with sufentanil and ropivacaine 0.165% or 
levobupivacaine 0.125%", Br J Anaesth. 100(1), pp. 99-103. 
123. Smetana, G. W., et al. (2006), "Preoperative pulmonary risk 
stratification for noncardiothoracic surgery: systematic review for the 
American College of Physicians", Ann Intern Med. 144(8), pp. 581-95. 
124. Smith, G. (1991), "Pain after surgery", Br J Anaesth. 67(3), pp. 233-4. 
125. Smith, M. R. (2005), "Evaluation of arterial blood gaes and acid -base 
homeostasis, In: Manuel of Critical Problems in Pulmonary Medicine, 
edited by Richards A. Bordow, Andrew L. Ries, Timothy A. Morris", 
Lippincott Williams Winkins, pp. 28-36. 
126. Snijdelaar, D. G., et al. (1994), "High thoracic epidural sufentanil with 
bupivacaine: continuous infusion of high volume versus low volume", 
Anesth Analg. 78(3), pp. 490-4. 
127. Steinbrook, R. A. (1998), "Epidural anesthesia and gastrointestinal 
motility", Anesth Analg. 86(4), pp. 837-44. 
128. Stenseth, R., et al. (1996), "Effects of thoracic epidural analgesia on 
pulmonary function after coronary artery bypass surgery", Eur J 
Cardiothorac Surg. 10(10), pp. 859-65; discussion 866. 
129. Tekelioglu, U. Y., et al. (2012), "Combinations of fentanyl and 
levobupivacaine for post-thoracotomy pain", Acta Anaesthesiol 
Taiwan. 50(3), pp. 131-3. 
130. Thomas, V. J. and Rose, F. D. (1993), "Patient-controlled analgesia: a 
new method for old", J Adv Nurs. 18(11), pp. 1719-1726. 
131. Uzuner, A., et al. (2011), "The comparative study of epidural 
levobupivacaine and bupivacaine in major abdominal surgeries", J Res 
Med Sci. 16(9), pp. 1159-67. 
132. Vincent, E. A. J. L. and Frederick, A. M. (2011), "Acute lung injury 
and acute respiratory distress syndrome, in: Textbook of Critical Care", 
Elsevier Saunders, pp. 388-397. 
133. Visser, W. A., Lee, R. A., and Gielen, M. J. (2008), "Factors 
affecting the distribution of neural blockade by local anesthetics in 
epidural anesthesia and a comparison of lumbar versus thoracic 
epidural anesthesia", Anesth Analg. 107(2), pp. 708-721. 
134. Vyver, V. D. M., Halpern, S., and Joseph, G. (2002), "Patient-
controlled epidural analgesia versus continuous infusion for labour 
analgesia: a meta-analysis", Br J Anaesth. 89(3), pp. 459-65. 
135. Warner, D. O. (2000), "Preventing postoperative pulmonary 
complications: the role of the anesthesiologist", Anesthesiology. 92(5), 
pp. 1467-72. 
136. Weissman, C. (1990), "The metabolic response to stress: an overview 
and update", Anesthesiology. 73(2), pp. 308-27. 
137. Wheatley, R. G., Schug, S. A., and Watson, D. (2001), "Safety and 
efficacy of postoperative epidural analgesia", Br J Anaesth. 87(1), 
pp. 47-61. 
138. White, P. F. and Kehlet, H. (2010), "Improving postoperative pain 
management: what are the unresolved issues?", Anesthesiology. 112(1), 
pp. 220-5. 
139. Wigfull, J. and Welchew, E. (2001), "Survey of 1057 patients receiving 
postoperative patient controlled epidural analgesia", Anaesthesia. 56, 
pp. 47-81. 
140. Wu, C. L. and Caldwell, M. D. (2002), "Effect of post-operative 
analgesia on patient morbidity", Best Pract Res Clin Anaesthesiol. 
16(4), pp. 549-63. 
141. Yanagimoto, Y., et al. (2015), "Comparison of pain management after 
laparoscopic distal gastrectomy with and without epidural analgesia", 
Surg Today. 
142. Yegin, A., et al. (2005), "Intrathecal fentanyl added to hyperbaric 
ropivacaine for transurethral resection of the prostate", Acta 
Anaesthesiol Scand. 49(3), pp. 401-5. 
Số TT.. 
 ỆNH ÁN NGHIÊN CỨU NHÓM L-C 
Số BA 
1.Họ tên: .. 
2.Tuổi...3.Giới: Nam/Nữ 
4. Cân nặng (kg 5. Chiều cao: . (cm 6. ASA: 
7. Chẩn đoán:  
8. Phương pháp phẫu thuật: 
9. Ngày phẫu thuật:10. Thời gian phẫu thuật: (phút 
11. Thời gian gây mê ..(phút 
12. Đường mổ: 1. Trên rốn 2.Trên - dưới rốn 3. Bên ngang 
13. Độ dài vết mổ: .(cm 
14. Khoảng cách mũi ức - đường rạch da: (cm 
15. Vị trí chọc kim 1. T7-8 2. T8-9 3. T9-10 
16. Khoảng cách da - khoang NMC:.(cm 
17. Thời gian kết thúc phẫu thuật:  
18. Thời điểm bắt đầu tiêm thuốc (H0 : . 
19. Thời điểm kết thúc giảm đau (H72 :  
20. Liều khởi đầu: ml 
 20.1. Thời gian khởi phát: (phút 
 20.2. Số phân đốt da ức chế (phân đốt 
21. Thuốc sử dụng 
Thời gian 24 giờ 48 giờ 72 giờ 
Levobupivacain (mg) 
Clonidin (µg) 
Tiêm thêm vào giờ thứ: 
22.Tổng số lần yêu cầu.23. Số lần yêu cầu thành công 
24. Bảng theo dõi giảm đau 
 H0 H0.25 H0.5 H1 H2 H4 H6 H8 H16 H24 H36 H48 H60 H72 
VAS nghỉ 
VAS ho 
Nhịp thở 
SpO2 
Mạch 
HATT 
HATTr 
Bromage 
Độ an 
thần 
Buồn nôn 
Nôn 
Ngứa 
Bí tiểu 
25. Thời gian ngồi dậy: 26. Thời gian trung tiện.............. 
27. Mức độ hài lòng 0. Không 1. Trung bình 2. Tốt 3. Rất tốt 
28. Đánh giá CNHH: 1. BT 2. RLTK Hạn chế 
3. RLTK Tắc nghẽn 4. RLTK Hỗn hợp
29. Thông số CNHH trước mổ 
VC (Lít) FEV1 (Lít) PEF (Lít/giây) 
30. PEF sau mổ 
H24 H48 H72 
31. Khí máu động mạch 
Thời gian 
Thông số 
Trước mổ H24 H48 
pH 
PCO2 
PO2 
HCO3
-
BE 
SO2 
FiO2 
a/AO2 
AaDO2 
32. Các biến chứng của catheter: 1. Không 2. Có ( 
33. Ghi chú: 
Số TT.. 
 ỆNH ÁN NGHIÊN CỨU NHÓM L-F 
Số BA 
1.Họ tên: .. 
2.Tuổi...3.Giới: Nam/Nữ 
4. Cân nặng (kg 5. Chiều cao: . (cm 6. ASA: 
7. Chẩn đoán:  
8. Phương pháp phẫu thuật: 
9. Ngày phẫu thuật:10. Thời gian phẫu thuật: (phút 
11. Thời gian gây mê ..(phút 
12. Đường mổ: 1. Trên rốn 2.Trên - dưới rốn 3. Bên ngang 
13. Độ dài vết mổ: .(cm 
14. Khoảng cách mũi ức - đường rạch da: (cm 
15. Vị trí chọc kim 1. T7-8 2. T8-9 3. T9-10 
16. Khoảng cách da - khoang NMC:.(cm 
17. Thời gian kết thúc phẫu thuật:  
18. Thời điểm bắt đầu tiêm thuốc (H0 : . 
19. Thời điểm kết thúc giảm đau (H72 :  
20. Liều khởi đầu: ml 
 20.1. Thời gian khởi phát: (phút 
 20.2. Số phân đốt da ức chế (phân đốt 
21. Thuốc sử dụng 
Thời gian 24 giờ 48 giờ 72 giờ 
Levobupivacain (mg) 
Fetanyl (µg) 
Tiêm thêm vào giờ thứ: 
22.Tổng số lần yêu cầu.23. Số lần yêu cầu thành công 
24. Bảng theo dõi giảm đau 
 H0 H0.25 H0.5 H1 H2 H4 H6 H8 H16 H24 H36 H48 H60 H72 
VAS nghỉ 
VAS ho 
Nhịp thở 
SpO2 
Mạch 
HATT 
HATTr 
Bromage 
Độ an thần 
Buồn nôn 
Nôn 
Ngứa 
Bí tiểu 
25. Thời gian ngồi dậy: 26. Thời gian trung tiện.............. 
27. Mức độ hài lòng 0. Không 1. Trung bình 2. Tốt 3. Rất tốt 
28. Đánh giá CNHH: 1. BT 2. RLTK Hạn chế 
3. RLTK Tắc nghẽn 4. RLTK Hỗn hợp
29. Thông số CNHH trước mổ 
VC (Lít) FEV1 (Lít) PEF (Lít/giây) 
30. PEF sau mổ 
H24 H48 H72 
31. Khí máuđộng mạch 
Thời gian 
Thông số 
Trước mổ H24 H48 
pH 
PCO2 
PO2 
HCO3
-
BE 
SO2 
FiO2 
a/AO2 
AaDO2 
32. Các biến chứng của catheter: 1. Không 2. Có ( 
33. Ghi chú: 
Số TT.. 
 ỆNH ÁN NGHIÊN CỨU NHÓM L-S 
Số BA 
1.Họ tên: .. 
2.Tuổi...3.Giới: Nam/Nữ 
4. Cân nặng (kg 5. Chiều cao: . (cm 6. ASA: 
7. Chẩn đoán:  
8. Phương pháp phẫu thuật: 
9. Ngày phẫu thuật:10. Thời gian phẫu thuật: (phút 
11. Thời gian gây mê ..(phút 
12. Đường mổ: 1. Trên rốn 2.Trên - dưới rốn 3. Bên ngang 
13. Độ dài vết mổ: .(cm 
14. Khoảng cách mũi ức - đường rạch da: (cm 
15. Vị trí chọc kim 1. T7-8 2. T8-9 3. T9-10 
16. Khoảng cách da - khoang NMC:.(cm 
17. Thời gian kết thúc phẫu thuật:  
18. Thời điểm bắt đầu tiêm thuốc (H0 : . 
19. Thời điểm kết thúc giảm đau (H72 :  
20. Liều khởi đầu: ml 
 20.1. Thời gian khởi phát: (phút 
 20.2. Số phân đốt da ức chế (phân đốt 
21. Thuốc sử dụng 
Thời gian 24 giờ 48 giờ 72 giờ 
Levobupivacain (mg) 
Sufentanil (µg) 
Tiêm thêm vào giờ thứ: 
22.Tổng số lần yêu cầu.23. Số lần yêu cầu thành công 
24. Bảng theo dõi giảm đau 
 H0 H0.25 H0.5 H1 H2 H4 H6 H8 H16 H24 H36 H48 H60 H72 
VAS nghỉ 
VAS ho 
Nhịp thở 
SpO2 
Mạch 
HATT 
HATTr 
Bromage 
Độ an 
thần 
Buồn nôn 
Nôn 
Ngứa 
Bí tiểu 
25. Thời gian ngồi dậy: 26. Thời gian trung tiện.............. 
27. Mức độ hài lòng 0. Không 1. Trung bình 2. Tốt 3. Rất tốt 
28. Đánh giá CNHH: 1. BT 2. RLTK Hạn chế 
3. RLTK Tắc nghẽn 4. RLTK Hỗn hợp
29. Thông số CNHH trước mổ 
VC (Lít) FEV1 (Lít) PEF (Lít/giây) 
30. PEF sau mổ 
H24 H48 H72 
31. Khí máuđộng mạch 
Thời gian 
Thông số 
Trước mổ H24 H48 
pH 
PCO2 
PO2 
HCO3
-
BE 
SO2 
FiO2 
a/AO2 
AaDO2 
32. Các biến chứng của catheter: 1. Không 2. Có ( 
33. Ghi chú: 
15-17,22,24,32,43-46,48,49,52,66,70,73,75,77,79,81,83,85,87,91,92,94 
1-14,18-21,23,25-31,33-42,47,50,51,53-65,67-69,71,72,74,76,78,80,82,84,86,88-90,93,95- 

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_tac_dung_giam_dau_sau_mo_bung_tren_cua_levobupiva.pdf
  • docxDiem moi cua luan an.docx
  • pdfLuan an tom tat - Anh.pdf
  • pdfLuan an tom tat- Viet.pdf