Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật can thiệp đặt ống ghép nội mạch điều trị phình động mạch chủ bụng dưới thận
Phình động mạch chủ bụng là tình trạng giãn lớn khu trú một đoạn động
mạch chủ bụng với đường kính được xác định tại vị trí có phình lớn hơn 1,5 lần
đường kính đoạn động mạch chủ bụng bình thường [36]. Bệnh thường gặp ở người
lớn tuổi kèm theo các yếu tố nguy cơ tim mạch như hút thuốc lá, xơ vữa động mạch,
tăng huyết áp, đái tháo đường, rối loạn chuyển hóa lipid máu. Tần suất bệnh khoảng
5% dân số trên 60 tuổi ở Mỹ, 4-8% nam và 1-3% nữ trên 60 tuổi ở Châu Âu. Ở Việt
Nam theo nghiên cứu của Văn Tần bệnh gặp khoảng 0,85% dân số trên 50 tuổi ở
thành phố Hồ Chí Minh [4].
Túi phình động mạch chủ bụng có khuynh hướng lớn dần theo thời gian và
diễn tiến đến vỡ phình với nguy cơ tử vong rất cao nếu bệnh không được chẩn đoán
và điều trị kịp thời. Việc điều trị bệnh bao gồm điều trị nội khoa với kiểm soát các
yếu tố nguy cơ tim mạch cho các trường hợp túi phình có kích thước nhỏ không
triệu chứng, phẫu thuật hoặc can thiệp đặt ống ghép nội mạch với các túi phình lớn,
có triệu chứng hoặc biến chứng. Phẫu thuật kinh điển điều trị phình động mạch chủ
bụng với đường mổ qua phúc mạc được thực hiện lần đầu tiên bởi Dubost năm 1951
[82]. Mặc dù có nhiều tiến bộ trong chẩn đoán, điều trị, gây mê hồi sức nhưng tỷ lệ
tử vong, biến chứng sau mổ phình động mạch chủ bụng vẫn còn là một thách thức
cho ngành phẫu thuật mạch máu, đặc biệt bệnh nhân có nguy cơ phẫu thuật cao do
lớn tuổi, nhiều bệnh kết hợp.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật can thiệp đặt ống ghép nội mạch điều trị phình động mạch chủ bụng dưới thận
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƢỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN VĂN QUẢNG NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT CAN THIỆP ĐẶT ỐNG GHÉP NỘI MẠCH ĐIỀU TRỊ PHÌNH ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG DƢỚI THẬN Chuyên ngành: Ngoại lồng ngực Mã số: 62720124 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học 1. PGS.TS. TRẦN QUYẾT TIẾN 2. TS. PHẠM MINH ÁNH Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Nguyễn Văn Quảng MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Danh mục các chữ viết tắt Danh mục đối chiếu thuật ngữ Anh – Việt Danh mục các bảng, biểu đồ, hình, sơ đồ ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 3 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................... 4 1.1. Đặc điểm bệnh lý phình động mạch chủ bụng ..................................................... 4 1.2. Chẩn đoán và điều trị phình động mạch chủ bụng ............................................... 5 1.3. Can thiệp nội mạch điều trị phình động mạch chủ bụng dưới thận ................... 12 1.4. Kết quả điều trị qua các nghiên cứu ................................................................... 25 1.5. Mối liên quan giữa đặc điểm túi phình với kết quả điều trị ............................... 30 CHƢƠNG 2 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................... 42 2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................ 42 2.2. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................... 42 2.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 42 2.4. Quy trình điều trị ................................................................................................ 47 2.5. Các biến số nghiên cứu ...................................................................................... 52 2.6. Thu thập và xử lý số liệu .................................................................................... 57 2.7. Đạo đức trong nghiên cứu y học ........................................................................ 58 CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... 59 3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trước can thiệp ............................................. 59 3.2. Đặc điểm điều trị can thiệp nội mạch ................................................................ 65 3.3. Kết quả sớm ....................................................................................................... 69 3.4. Kết quả trung hạn ............................................................................................... 71 3.5. Xác định mối liên quan giữa đặc điểm giải phẫu cổ túi phình và kết quả điều trị ................................................................................................................. 77 CHƢƠNG 4 BÀN LUẬN ........................................................................................ 84 4.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trước can thiệp ............................................. 84 4.2. Đặc điểm điều trị can thiệp nội mạch ................................................................ 96 4.3. Đánh giá kết quả sớm ....................................................................................... 103 4.4. Đánh giá kết quả trung hạn .............................................................................. 113 4.5. Mối liên quan giữa đặc điểm giải phẫu cổ túi phình và kết quả điều trị .......... 123 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 129 KIẾN NGHỊ ........................................................................................................... 131 DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BN : Bệnh nhân CLVT : Cắt lớp vi tính CTL : Cổ thuận lợi CKTL : Cổ không thuận lợi ĐM : Động mạch ĐMC : Động mạch chủ ĐMCB : Động mạch chủ bụng NMCT : Nhồi máu cơ tim PĐMCB : Phình động mạch chủ bụng STT : Số thứ tự TH : Trường hợp DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH - VIỆT Từ viết tắt Thuật ngữ tiếng Anh Tiếng Việt ASA American Society of Anesthesiologist Hiệp hội Gây mê Hoa Kỳ Endoleak Endoleak Rò nội mạch CEUS Contrast Enhanced Ultrasound Siêu âm có thuốc cản âm COPD Chronic Obstructive Pulmonary Disease Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính CTA Computed Tomographic Angiography Chụp cắt lớp vi tính mạch máu DSA Digital Subtraction Angiography Chụp mạch máu xoá nền EVAR Endovascular aneurysm repair Điều trị nội mạch phình động mạch chủ bụng FNA Favorable neck anatomy Giải phẫu cổ túi phình thuận lợi HNA Hostile neck anatomy Giải phẫu cổ túi phình khó MRA Magnetic Resonance Angiography Chụp cộng hưởng từ mạch máu MSCT Multi-Slice Computed Tomography Chụp cắt lớp vi tính đa lát cắt Endograft Stent Ống ghép nội mạch Giá đỡ mạch máu UKSAT United Kingdom Small Aneurysm Trial Nghiên cứu phình động mạch chủ bụng kích thước nhỏ ở Anh Quốc DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1. Tiêu chuẩn giải phẫu túi phình một số loại ống ghép nội mạch ............... 13 Bảng 1.2. Phân loại rò nội mạch ............................................................................... 18 Bảng 1.3. Đặc điểm không thuận lợi của túi phình ................................................... 31 Bảng 1.4. Yếu tố nguy cơ giữa nhóm cổ túi phình khó và nhóm chứng .................. 37 Bảng 1.5. Đặc điểm cổ túi phình của hai nhóm ........................................................ 39 Bảng 3.1. Lý do nhập viện ........................................................................................ 60 Bảng 3.2. Các yếu tố nguy cơ và bệnh kết hợp ......................................................... 61 Bảng 3.3. Đặc điểm cổ túi phình ............................................................................... 62 Bảng 3.4. Đặc điểm các động mạch chậu chung ...................................................... 63 Bảng 3.5. Kích thước các động mạch đường vào ..................................................... 65 Bảng 3.6. Phương pháp tiếp cận động mạch đường vào ........................................... 66 Bảng 3.7. Đặc điểm bệnh nhân đặt ống ghép động mạch chủ bụng đơn thuần ........ 67 Bảng 3.8. Rò nội mạch sau khi bung ống ghép ......................................................... 68 Bảng 3.9. Rò nội mạch sau kết thúc thủ thuật đến 30 ngày sau can thiệp ................ 69 Bảng 3.10. Các biến chứng sớm và tỷ lệ tử vong trong vòng 30 ngày ..................... 70 Bảng 3.11. Rò nội mạch muộn .................................................................................. 71 Bảng 3.12. Can thiệp lại trong thời gian theo dõi ..................................................... 73 Bảng 4.1. Đặc điểm tuổi và giới tính của một số nghiên cứu ................................... 85 Bảng 4.2. Khuyến cáo của nhà sản xuất ống ghép nội mạch về điều kiện giải phẫu cổ túi phình ....................................................................................................... 89 Bảng 4.3. Đặc điểm cổ túi phình của một số nghiên cứu ......................................... 89 Bảng 4.4. Tương quan giữa kích thước và tỷ lệ vỡ phình theo năm ......................... 90 Bảng 4.5. Giải phẫu động mạch chậu theo Yun ........................................................ 93 Bảng 4.6. Kích thước động mạch đường vào tối thiểu theo một số nhà sản xuất ống ghép nội mạch .................................................................................................... 94 Bảng 4.7. So sánh giữa khâu mạch máu tự động và bộc lộ động mạch đùi trong nghiên cứu của Buck D.B ......................................................................................... 98 Bảng 4.8. So sánh kết quả giữa mổ mở và can thiệp nội mạch .............................. 101 Bảng 4.9. Biến chứng sớm của bệnh nhân can thiệp nội mạch và phẫu thuật mở động mạch chủ bụng theo Behrendt ........................................................................ 107 Bảng 4.10. Biến chứng sớm của bệnh nhân can thiệp nội mạch và phẫu thuật mở động mạch chủ bụng theo Schermerhorn ......................................................... 108 Bảng 4.11. So sánh giữa nhóm có rò và không có rò nội mạch loại IA trong can thiệp nội mạch động mạch chủ bụng dưới thận ...................................................... 110 Bảng 4.12. Chênh lệch về giá trị trung bình giữa nhóm có di lệch và không di lệch ống ghép .......................................................................................................... 118 Bảng 4.13. Tỷ lệ can thiệp lại trong nghiên cứu gộp của Powell ........................... 121 Bảng 4.14. Can thiệp lại nhóm can thiệp nội mạch so với mổ mở theo Stather ..... 121 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 1.1: Tỷ lệ tử vong sau 10 năm theo dõi của EVAR và phẫu thuật .............. 28 Biểu đồ 1.2: Tỷ lệ tử vong của hai nhóm theo thời gian ........................................... 29 Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo giới ................................................................ 59 Biểu đồ 3.2. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi ...................................................... 60 Biểu đồ 3.3: Phân bố bệnh nhân theo hình dạng túi phình ....................................... 63 Biểu đồ 3.4: Phân bố bệnh nhân phình động mạch chậu .......................................... 64 Biểu đồ 3.5: Phân bố bệnh nhân theo phương pháp vô cảm ..................................... 65 Biểu đồ 3.6: Phân bố bệnh nhân hẹp động mạch đường vào cần nong bóng ........... 66 Biểu đồ 3.7: Phương pháp đặt ống ghép nội mạch ................................................... 67 Biểu đồ 3.8. Biểu đồ Kaplan – Meier rò nội mạch muộn ......................................... 72 Biểu đồ 3.9. Biểu đồ Kaplan – Meier can thiệp lại ................................................... 74 Biểu đồ 3.10. Nguyên nhân tử vong ......................................................................... 75 Biểu đồ 3.11. Biểu đồ Kaplan – Meier tử vong do mọi nguyên nhân ...................... 76 Biểu đồ 3.12. Biểu đồ Kaplan – Meier tử vong do tim mạch ................................... 76 Biểu đồ 3.13. Biểu đồ Kaplan – Meier tử vong liên quan phình .............................. 77 Biểu đồ 3.14. Biểu đồ Kaplan-Meier rò nội mạch loại IA hai nhóm ........................ 81 Biểu đồ 3.15. Biểu đồ Kaplan-Meier can thiệp lại hai nhóm ................................... 81 Biểu đồ 4.1. Tỷ lệ tử vong trong vòng 30 ngày của các nghiên cứu ...................... 104 Biểu đồ 4.2. Tỷ lệ biến chứng sớm của các nghiên cứu ......................................... 105 Biểu đồ 4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến rò nội mạch loại IA .................................. 110 Biểu đồ 4.4. Biểu đồ Kaplan Meier sống còn trung hạn giữa nhóm phẫu thuật mở và nhóm can thiệp ............................................................................................ 114 Biểu đồ 4.5. Tỷ lệ sống còn sau 2 năm giữa phẫu thuật mở và can thiệp theo Stather...................................................................................................................... 114 Biểu đồ 4.6. Tỷ lệ sống còn sau 4 năm giữa phẫu thuật mở và can thiệp theo Stather...................................................................................................................... 115 Biểu đồ 4.7. Biểu đồ Kaplan Meier sống còn sau 8 năm giữa phẫu thuật mở và can thiệp theo Schermerhorn ................................................................................... 115 Biểu đồ 4.8. Tỷ lệ sống còn từ 6 tháng đến 4 năm và sau 4 năm giữa phẫu thuật mở và can thiệp theo Powell ................................................................................... 116 Biểu đồ 4.9. Tỷ lệ bệnh nhân không bị tăng kích thước túi phình .......................... 119 DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1. Hình ảnh túi phình ĐMC bụng trên siêu âm ............................................... 7 Hình 1.2: Phình động mạch chủ bụng dưới thận Dựng hình 3D và duỗi mạch trên đường trung tâm ................................................................................................... 8 Hình 1.3. MRI phình động mạch chủ bụng ................................................................. 9 Hình 1.4. Một số loại ống ghép nội mạch ................................................................. 14 Hình 1.5. Đo đạc cổ túi phình và các động mạch chậu bằng phần mềm OsiriX ..... 15 Hình 1.6: Các kích thước cần đo đạc của túi phình động mạch chủ ......................... 16 Hình 1.7: Rò nội mạch loại IA .................................................................................. 19 Hình 1.8: Rò nội mạch loại II trên CT Scan ............................................................. 20 Hình 1.9. Rò nội mạch loại III .................................................................................. 20 Hình 1.10. Các loại rò nội mạch ............................................................................... 21 Hình 1.11: Giả phình động mạch đùi (P) sau can thiệp 1 tuần ................................. 22 Hình 1.12: Gập góc ống ghép động mạch chậu sau can thiệp .................................. 24 Hình 1.13: Hình ảnh tăng quang và thâm nhiễm ở bờ túi phình gợi ý nhiễm trùng ống ghép. .......................................................................................................... 25 Hình 1.14: Góc gập lớn của động mạch chủ bụng .................................................... 32 Hình 1.15: Ống ghép chủ - chậu phải, tắc động mạch chậu trái, cầu nối đùi – đùi .............................................................................................................................. 33 Hình 1.16: Phình động mạch chậu chung (P) kèm theo phình động mạch chủ bụng được can thiệp đến động mạch chậu ngoài bên (P) ......................................... 34 Hình 1.17: Gập góc > 90 độ của động mạch chậu ngoài bên P ................................ 34 Hình 1.18. Hình ảnh 3D, giả lập can thiệp và duỗi mạch ......................................... 38 Hình 1.19. Góc và góc khi đo đạc cổ túi phình .................................................. 38 Hình 2.1. Guidewire Lunderquist và Guidewire Back-up Meier .............................. 47 Hình 2.2. Các bước đặt ố ... s of migration after endovascular abdominal aortic aneurysm repair", Vascular. 24(3), pp. 323-36. 119. Stather, P. W., et al. (2012), "Outcomes of endovascular aneurysm repair in patients with hostile neck anatomy", Eur J Vasc Endovasc Surg. 44(6), pp. 556-61. 120. Stather, P. W., et al. (2013), "Systematic review and meta-analysis of the early and late outcomes of open and endovascular repair of abdominal aortic aneurysm", Br J Surg. 100(7), pp. 863-72. 121. Tan, T. W., et al. (2016), "Outcomes of patients with type I endoleak at completion of endovascular abdominal aneurysm repair", J Vasc Surg. 63(6), pp. 1420-7. 122. Torsello, G., et al. (2010), "Endovascular treatment of common iliac artery aneurysms using the bell-bottom technique: long-term results", J Endovasc Ther. 17(4), pp. 504-9. 123. Torsello, G., et al. (2011), "Evaluation of the Endurant stent graft under instructions for use vs off-label conditions for endovascular aortic aneurysm repair", J Vasc Surg. 54(2), pp. 300-6. 124. Ultee, K. H. J., et al. (2018), "Systematic Review and Meta-Analysis of the Outcome of Treatment for Type II Endoleak Following Endovascular Aneurysm Repair", Eur J Vasc Endovasc Surg. 125. Ultee, K. H., et al. (2016), "Incidence of and risk factors for bowel ischemia after abdominal aortic aneurysm repair", J Vasc Surg. 64(5), pp. 1384- 1391. 126. United Kingdom Small Aneurysm Trial, Participants, et al. (2002), "Long- term outcomes of immediate repair compared with surveillance of small abdominal aortic aneurysms", N Engl J Med. 346(19), pp. 1445-52. 127. Valenti D. and J., Golzarian (2006), " Endoleak: Definition, Diagnosis, and Management. ", In: Golzarian J., Sun S., Sharafuddin M.J. (eds) Vascular Embolotherapy. Medical Radiology (Diagnostic Imaging). Springer, Berlin, Heidelberg. 128. van den Berg, H. R., Leijdekkers, V. J., and Vahl, A. (2006), "Aortic stent- graft infection following septic complications of a kidney stone", Cardiovasc Intervent Radiol. 29(3), pp. 443-5. 129. van Walraven, C., et al. (2010), "Incidence, follow-up, and outcomes of incidental abdominal aortic aneurysms", J Vasc Surg. 52(2), pp. 282-9 e1-2. 130. Van Wyngaarden, J. J., Ross, M. D., and Hando, B. R. (2014), "Abdominal aortic aneurysm in a patient with low back pain", J Orthop Sports Phys Ther. 44(7), pp. 500-7. 131. Vandy, F. and Upchurch, G. R., Jr. (2012), "Endovascular aneurysm repair: current status", Circ Cardiovasc Interv. 5(6), pp. 871-82. 132. Veith, F. J., et al. (2002), "Nature and significance of endoleaks and endotension: summary of opinions expressed at an international conference", J Vasc Surg. 35(5), pp. 1029-35. 133. Veith, F. J., et al. (2005), "1992: Parodi, Montefiore, and the first abdominal aortic aneurysm stent graft in the United States", Ann Vasc Surg. 19(5), pp. 749-51. 134. Verhoeven, E. L., et al. (2005), "Local anesthesia for endovascular abdominal aortic aneurysm repair", J Vasc Surg. 42(3), pp. 402-9. 135. Volodos, N. L. (2015), "The 30th Anniversary of the First Clinical Application of Endovascular Stent-grafting", Eur J Vasc Endovasc Surg. 49(5), pp. 495-7. 136. Wald, R., et al. (2006), "Acute renal failure after endovascular vs open repair of abdominal aortic aneurysm", J Vasc Surg. 43(3), pp. 460-466; discussion 466. 137. Wang, G., et al. (2017), "Limb graft occlusion following endovascular aortic repair: Incidence, causes, treatment and prevention in a study cohort", Exp Ther Med. 14(2), pp. 1763-1768. 138. Ward, T. J., et al. (2013), "Preoperative inferior mesenteric artery embolization before endovascular aneurysm repair: decreased incidence of type II endoleak and aneurysm sac enlargement with 24-month follow-up", J Vasc Interv Radiol. 24(1), pp. 49-55. 139. Ward, T. J., et al. (2014), "Anatomic risk factors for type-2 endoleak following EVAR: a retrospective review of preoperative CT angiography in 326 patients", Cardiovasc Intervent Radiol. 37(2), pp. 324-8. 140. Weiss, N., Rodionov, R. N., and Mahlmann, A. (2014), "Medical management of abdominal aortic aneurysms", Vasa. 43(6), pp. 415-21. 141. Welborn, M. B., 3rd, et al. (2014), "Clinical outcome of an extended proximal seal zone with the AFX endovascular aortic aneurysm system", J Vasc Surg. 60(4), pp. 876-83; discussion 883-4. 142. White, G. H., et al. (1997), "Endoleak as a complication of endoluminal grafting of abdominal aortic aneurysms: classification, incidence, diagnosis, and management", J Endovasc Surg. 4(2), pp. 152-68. 143. Wolf, F., et al. (2011), "Prospective evaluation of high-resolution MRI using gadofosveset for stent-graft planning: comparison with CT angiography in 30 patients", AJR Am J Roentgenol. 197(5), pp. 1251-7. 144. Yang, J. H., et al. (2017), "Comparison of Clinical Outcomes between Surgical Repair and Endovascular Stent for the Treatment of Abdominal Aortic Aneurysm", Vasc Specialist Int. 33(4), pp. 140-145. 145. Yeap, B. B., et al. (2010), "Associations of total testosterone, sex hormone- binding globulin, calculated free testosterone, and luteinizing hormone with prevalence of abdominal aortic aneurysm in older men", J Clin Endocrinol Metab. 95(3), pp. 1123-30. 146. Yun, W. S. and Park, K. (2015), "Iliac anatomy and the incidence of adjunctive maneuvers during endovascular abdominal aortic aneurysm repair", Ann Surg Treat Res. 88(6), pp. 334-40. 147. Zhang, S., et al. (2016), "Open surgery (OS) versus endovascular aneurysm repair (EVAR) for hemodynamically stable and unstable ruptured abdominal aortic aneurysm (rAAA)", Heart Vessels. 31(8), pp. 1291- 302. PHỤ LỤC 1 PHIẾU THU THẬP DỮ LIỆU Mã hồ so : . HÀNH CHÍNH CẬN LÂM SÀNG Họ tên: Công thức máu: Nhóm máu: Năm sinh: Phái: □ Nam □ Nữ RBC.. T/L Sinh hoá máu: Nghề nghiệp: HGB.. g/L Đường huyết mg/dL Dân tộc: Quốc tịch: HCT.. % ALT. U/L Địa chỉ: WBC.. G/L AST.. U/L Thân nhân: PLT.. G/L BUN mg/dL Điện thoại: Số hồ sơ: Đông máu toàn bộ: Creatinin.. mg/dL Vào viện: giờ, ngày /./. PT.. giây Cholesterol. mg/dL INR.. HDL-Chol. mg/dL LÂM SÀNG FIB g/L LDL-Chol. mg/dL Lý do vào viện: APTT.. giây Triglycerides mg/dL Tiền căn: X-quang ngực thẳng: - Tăng huyết áp - Đái tháo đường type 2 ECG: - Bệnh lý mạch vành Chụp mạch vành: - Rối loạn chuyển hoá lipid - COPD - Suy thận mạn Siêu âm tim: EF: % - Bệnh lý khác - Rối loạn vận động vùng - Hút thuốc - Bệnh lý van tim + Loại: + Lượng: gói-năm Siêu âm hệ mạch cảnh và đốt sống: - Gia đình có người mắc bệnh phình ĐMC Triêu chứng cơ năng: - Đau bụng Siêu âm Doppler động mạch chủ - Đau lưng - Khối ở bụng đập theo mạch CT-scan ngực bụng: - Triệu chứng khác - Cổ túi phình Chiều dài: ......... mm Đường kính: ...... mm Triệu chứng thực thể: Vôi hoá: Huyết khối: - Mạch: .lần/phút Huyết áp: .mmHg - Túi phình Gập góc: độ - Chiều cao: ..cm - Cân nặng: ..kg Đường kính: ....... mm Chiều dài: ......... mm - Khối ở bụng đập theo mạch - Đường kính ngã 3 chủ - chậu: .mm + Kích thước: cm + Vị trí: - Động mạch chậu chung (P) Chiều dài: mm Đường kính: mm - Mạch ngoại biên: - Động mạch chậu chung (T) Chiều dài: ......... mm Đường kính: ...... mm HA tay (P):.mmHg HA tay (T):..mmHg - Động mạch chậu ngoài (P) Chiều dài: ......... mm Đường kính: ...... mm - Động mạch chậu ngoài (T) Chiều dài: ......... mm Đường kính: ...... mm HA chân (P).mmHg HA chân (T):mmHg - Động mạch đùi chung (P) Chiều dài: ......... mm Đường kính: ...... mm - Động mạch đùi chung (T) Chiều dài: ......... mm Đường kính: ...... mm ĐIỀU TRỊ BIẾN CHỨNG TRONG PHẤU THUẬT Ngày phẫu thuật: Phẫu thuật viên: Rò nội mạch Giảm tưới máu thận Vô cảm:.. Thời gian PT: .phút Loại rò Di lệch stent Bóc tách ĐMC Vỡ ĐMC Lượng thuốc cản quang sử dụng: ...ml Tắc ống ghép Thiếu máu chi Lượng máu mất: ...ml Stent không bung Thiếu máu chi Do vô cảm Biến chứng khác: THEO DÕI BỆNH NHÂN HẬU PHẪU LÂM SÀNG CẬN LÂM SÀNG Triệu chứng cơ năng: Công thức máu: Sinh hoá máu: - Đau bụng RBC: ....... T/L Đuờng huyết: ................... mg/dL - Đau lưng HGB: ........ g/L ALT: ............. U/L - Khối ở bụng đập theo mạch HCT: .......... % AST: ............. U/L - Triệu chứng khác WBC: ...... G/L BUN: ........ mg/dL Triệu chứng thực thể: PLT: ........ G/L Creatinin: .. mg/dL - Mạch: ...................... lần/phút Đông máu toàn bộ: - Nhiệt độ: ........................ độ C PT: .......... giây INR: - Huyết áp: ................... mmHg APTT: .... giây FIB: ............... g/L - Cân nặng: ......................... kg - Khối ở bụng đập theo mạch Siêu âm Doppler ĐMC bụng: - Mạch ngoại biên: - HA tay (P): ................. mmHg - HA tay (T): ................. mmHg - HA chân (P): .............. mmHg - HA chân (T): .............. mmHg - Triệu chứng khác: CT-scan ĐMC: Rò nội mạch Di lệch ống ghép Tắc ống ghép Khác: BIẾN CHỨNG SỚM Biến cố tim mạch: Chẩn đoán Xử trí: Biến chứng hố hấp: Chẩn đoán Suy thận: Chảy máu: Biến chứng liên quan ống ghép: Rò nội mạch Di lệch ống ghép Tắc ống ghép Nhiễm trùng ống ghép Rò ống ghép – ruột Biến chứng liên quan phình Bóc tách ĐMC Vỡ ĐMC Giả phình ĐM Xử trí: Xử trí Xử trí: Biến chứng toàn thân, cơ quan: Sốt Thiếu máu tuỷ sống Thiếu máu chi Thiếu máu vùng chậu Thiếu máu thận Nhiễm trùng vết mổ Rò bạch huyết vết mổ Thiếu máu ruột Can thiệp lại: Nguyên nhân: Phương pháp can thiệp: Tử vong: Nguyên nhân: THEO DÕI BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU HÀNH CHÍNH CẬN LÂM SÀNG Họ tên: Công thức máu: Sinh hoá máu: Năm sinh: Phái: □ Nam □ Nữ Địa chỉ: RBC: ....... T/L Đuờng huyết: ..................... mg/dL Điện thoại: HGB: ........ g/L ALT: ............... U/L Ngày tái khám: // Hct: ............ % AST: ............... U/L LÂM SÀNG WBC: ...... G/L BUN: .......... mg/dL Triệu chứng cơ năng: PLT: ........ G/L Creatinin: .... mg/dL - Đau bụng □ Đông máu toàn bộ: - Đau lưng □ PT: .......... giây INR: APTT: .... giây FIB: ................. g/L - Triệu chứng khác □ Siêu âm Doppler ĐMC bụng: Triệu chứng thực thể: - Khối ở bụng đập theo mạch CT-scan ĐMC: Rò nội mạch Di lệch ống ghép Tắc ống ghép Khác: - Mạch: ...................... lần/phút Mạch ngoại biên: - HA tay (P): ................. mmHg - HA tay (T): ................. mmHg - HA chân (P): ............... mmHg - HA chân (T): .............. mmHg - Nhiệt độ: ........................ độ C - Huyết áp: ................... mmHg - Cân nặng: ......................... kg BIỂN CHỨNG MUỘN Biến cố tim mạch: Chẩn đoán: Xử trí: Biến chứng liên quan ống ghép: Rò nội mạch Di lệch ống ghép Tắc ống ghép Nhiễm trùng ống ghép Rò ống ghép – ruột Biến chứng toàn thân, cơ quan: Sốt Thiếu máu tuỷ sống Thiếu máu chi Thiếu máu vùng chậu Thiếu máu thận Nhiễm trùng vết mổ Rò bạch huyết vết mổ Thiếu máu ruột Biến chứng liên quan phình Bóc tách ĐMC Vỡ ĐMC Giả phình ĐMC Can thiệp lại: Nguyên nhân: Phương pháp can thiệp: Tử vong: Nguyên nhân: PHỤ LỤC 2 GIẤY CHẤP THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU Họ và tên:............................................................................ Năm sinh:........................................................................... Địa chỉ:............................................................................... Nghề nghiệp:...................................................................... Sau khi nghe các bác sĩ giải thích tôi đã hiểu rõ mục đích của đề tài nghiên cứu và lợi ích về phương pháp điều trị can thiệp nội mạch cho những bệnh nhân phình động mạch chủ bụng. Tôi biết sự tham gia của tôi hoàn toàn tự nguyện và tôi có thể rút lui bất cứ lúc nào mà không cần nêu lý do. Tôi biết rõ sự rút lui hay tham dự không ảnh hưởng gì đến chăm sóc y tế hay trách nhiệm pháp lý. Tôi biết hồ sơ bệnh án của tôi được những cá nhân có trách nhiệm nghiên cứu và được giữ bí mật về họ tên, địa chỉ. Tôi đồng ý cho những cá nhân đó truy cập hồ sơ bệnh án của tôi. Tôi đồng ý tình nguyện tham gia vào nghiên cứu này. Tôi chịu trách nhiệm hoàn toàn và không khiếu nại về sau. ......., ngày.....tháng.....năm....... Họ tên (ký và ghi rõ họ tên) THÔNG TIN VỀ NGHIÊN CỨU CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ NGHIÊN CỨU CHO ĐỐI TƯỢNG THAM GIA 1. Giới thiệu về đề tài / dự án nghiên cứu Nghiên cứu này được thực hiện tại bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 5/2012 đến tháng 5/2017 ở những bệnh nhân được can thiệp đặt ống ghép nội mạch điều trị phình động mạch chủ bụng dưới động mạch thận. 2. Mục đích của nghiên cứu Đánh giá kết quả của phương pháp can thiệp đặt ống ghép nội mạch điều trị phình động mạch chủ bụng. 3. Giới thiệu về ngƣời nghiên cứu Nghiên cứu này được thực hiện bởi học viên ThS.BS. Nguyễn Văn Quảng dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Trần Quyết Tiến và các bác sĩ của Khoa Phẫu thuật Mạch máu tại Bệnh viện Chợ Rẫy, TP Hồ Chí Minh. 4. Quy trình thực hiện nghiên cứu Sàng lọc hồ sơ, lựa chọn những hồ sơ bệnh nhân được can thiệp đặt ống ghép nội mạch điều trị phình động mạch chủ bụng dưới động mạch thận. Thu thập hồ sơ tái khám sau 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 1 năm, và hàng năm sau đó cho đến khi kết thúc nghiên cứu 5. Những rủi ro có thể xảy ra khi đối tƣợng tham gia nghiên cứu Phương pháp này đã được chứng minh tính an toàn, hiệu quả và được áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới. 6. Những lợi ích của đối tƣợng khi tham gia nghiên cứu Được thăm khám, theo dõi định kỳ. Được thừa hưởng chất lượng cuộc sống tốt hơn sau phẫu thuật. 7. Trả công cho đối tƣợng tham gia nghiên cứu: Không. 8. Đảm bảo sự bí mật riêng tƣ của đối tƣợng nghiên cứu Đảm bảo bí mật về thông tin của bệnh nhân theo quy định 9. Nghĩa vụ của ngƣời tham gia nghiên cứu (đối tƣợng tham gia nghiên cứu) Thực hiện đúng y lệnh và tái khám theo hẹn. 10. Sự tình nguyện tham gia và rút lui khỏi nghiên cứu Hoàn toàn tự nguyện. 11. Phƣơng thức liên hệ với những ngƣời tổ chức nghiên cứu Liên hệ trực tiếp hoặc qua điện thoại, email với BS. Nguyễn Văn Quảng Số điện thoại: 0918042185 Email: nguyequangrom@yahoo.com 12. Những cam kết của nhà nghiên cứu với đối tƣợng tham gia nghiên cứu Đối tượng tham gia nghiên cứu sẽ được hưởng tất cả các chế độ theo quy định của bệnh viện, được thông tin, tư vấn rõ ràng về tình trạng bệnh, được tự do lựa chọn tham gia nghiên cứu và được hưởng những ưu đãi theo quy định. PHỤ LỤC 3: HÌNH ẢNH Hình 4. Nhiễm trùng Stent graft với hình ảnh tụ dịch, khí quanh Stent graft Nguồn từ bệnh nhân rương ao U. A B C Hình 5. A: Rò loại IA trên phim MSCT, B: Chuyển mổ mở muộn do rò loại IA (Lấy bỏ stent graft, ghép động mạch chủ bụng-chậu bằng mạch nhân tạo), C: Đã ghép mạch nhân tạo động mạch chủ bụng Nguồn từ bệnh nhân Lê Ngọc A.
File đính kèm:
- nghien_cuu_ung_dung_ky_thuat_can_thiep_dat_ong_ghep_noi_mach.pdf
- ThongTinLADLM - bs Quang.pdf
- Tom tat LA NCS Nguyen Van QUANG.pdf