Ngôn ngữ lập trình nâng cao - Tại sao sử dụng windows, forms cấu trúc windows, forms sử dụng windows, forms sử dụng các control thừa kế của windows forms
Sử dụng IDE (Integrated Development Environment) trong
VS để phát triển nhanh ứng dụng
Sử dụng các thư viện của Windows Forms để phát triển
các ứng dụng desktop và client server chạy trên môi
trường Windows
Thiết kế giao diện sử dụng IDE và viết code C#
Các tiêu chuẩn của một ứng dụng dạng Windows Forms
Tìm hiểu các control và các thuộc tính thông dụng của các
control
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ngôn ngữ lập trình nâng cao - Tại sao sử dụng windows, forms cấu trúc windows, forms sử dụng windows, forms sử dụng các control thừa kế của windows forms", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ngôn ngữ lập trình nâng cao - Tại sao sử dụng windows, forms cấu trúc windows, forms sử dụng windows, forms sử dụng các control thừa kế của windows forms
Slide 1 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH NÂNG CAO Slide 2 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Giới thiệu chung Sử dụng IDE (Integrated Development Environment) trong VS để phát triển nhanh ứng dụng Sử dụng các thư viện của Windows Forms để phát triển các ứng dụng desktop và client server chạy trên môi trường Windows Thiết kế giao diện sử dụng IDE và viết code C# Các tiêu chuẩn của một ứng dụng dạng Windows Forms Tìm hiểu các control và các thuộc tính thông dụng của các control Lập trình Winform với C# Slide 3 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Nội dung chính Tại sao sử dụng Windows Forms Cấu trúc Windows Forms Sử dụng Windows Forms Sử dụng các Control Thừa kế của Windows Forms Lập trình Winform với C# Slide 4 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Có tập hợp các cotrol phong phú Nhiều kiểu giao diện Hỗ trợ cải tiến việc in ấn Hỗ trợ cải tiến về đồ họa – GDI+ Hỗ trợ khả năng truy cập qua các thuộc tính của control Hỗ trợ thừa kế Các đối tượng có thể cải tiến Thuận lợi cho thiết kế forms Tại sao sử dụng Windows Forms Slide 5 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Phân cấp các lớp của Windows Forms Sử dụng lớp Windows.Forms.Appication Nghiên cứu Code Behind của Windows Forms Cấu trúc của Windows Forms Slide 6 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Phân cấp các lớp của Windows Forms Slide 7 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Bắt đầu và kết thúc ứng dụng static void Main() { Application.EnableVisualStyles(); Application.SetCompatibleTextRenderingDefault(false); Application.Run(new Form1()); } Thiết lập thông tin và truy vấn thông tin ứng dụng string strAppPath = Application.StartupPath; ‘lấy đường dẫn chứa nơi cài file chạy Sử dụng lớp Windows.Forms.Application Slide 8 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Imports • Truy cập các chức năng trong namespace tham chiếu trong assemblies using System.Windows.Forms Class • Thừa kế từ System.Windows.Forms.Form • Contructor – public Form1() • Initializer – void InitializeComponent() • Detructor – void Dispose() Nghiên cứu Code Behind của Windows Forms Slide 9 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Sử dụng Form Properties Sử dụng Form Methods Sử dụng Form Events Điều khiển sự kiện Tạo Form MDI Sử dụng các dạng hộp thoại chuẩn Sử dụng Windows Forms Slide 10 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Kích trên Form hoặc Control sẽ có hộp thoại Form Properties tương ứng Sử dụng Form Properties Slide 11 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# DialogResult Font Opacity MaximumSize và MinimumSize TopMost AcceptButton và CancelButton Sử dụng Form Properties Slide 12 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# CenterToScreen và CenterToParrent Close Show và ShowDialog Sử dụng Form Methods Slide 13 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Trên cửa sổ Properties > Chọn biểu tượng Events Sử dụng Form Events Slide 14 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Activated và DeActivate • Activated là xảy ra khi Form được kích hoạt hoặc người dùng tương tác • DeActive là xảy ra khi Form mất focus. FormClosing • Xảy ra khi Form đang chuẩn bị đóng. FormClosed • Xảy ra sau sự kiện Closing và trước Dispose MenuStart và MenuComplete • Xảy ra khi menu nhận và mất focus. Sử dụng Form Events Slide 15 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Điều khiển nhiều sự kiện với một thủ tục private void Form1_Activated(object sender, EventArgs e) { Debug.WriteLine("Form1 Activated!"); this.Text = "Form Activated!"; } Giải thích: • “sender”: tham chiếu tới đối tượng mà được gọi bởi sự kiện. Nó hữu ích trong trường hợp có nhiều đối tượng sử dụng chung một sự kiện • “e”: chứa các thông tin về control mà người dùng có thể nhận diện được các hành vi và cách thức của control • Tuỳ vào mỗi sự kiện khác nhau mà tham số thứ 2 có thể khác nhau Điều khiển sự kiện Slide 16 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Tạo Form cha Bạn có thể đặt thuộc tính IsMdiContainer Hoặc code ở sự kiện Form_Load this.IsMdiContainer = True this.WindowState = FormWindowState.Maximized Tạo các Form con frmChild frm = new frmChild(); frm.MdiParent = this; frm.Show(); Truy cập các Form con Sắp xếp các Form con Tạo Form MDI Slide 17 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Lớp MessageBox if(MessageBox.Show("Ban co muon tiep tuc?","Thong bao",MessageBoxButtons.OKCancel) == DialogResult.OK) { //Ban viet code o day } Sử dụng các dạng hộp thoại chuẩn Slide 18 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Các control căn bản Các control mới Sử dụng Properties của Control Sử dụng Methods của Control Tạo Menus Cung cấp Help cho người sử dụng Thực hiện chức năng Kéo – Thả Sử dụng các control Slide 19 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Các thuộc tính và sự kiện thông dụng Slide 20 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Các thuộc tính và sự kiện thông dụng Slide 21 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Các thuộc tính và sự kiện thông dụng Slide 22 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Các control mới CheckedListBox LinkLabel Spliter ToolTip NotifyIcon Slide 23 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Sử dụng Properties của Control Đặt vị trí Control • Anchor • Location Thuộc tính Text Button1.Text = "Click Me" Slide 24 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Sử dụng Methods của Control BringToFront và SendToBack Button1.BringToFront( ) Button2.SendToBack( ) Focus TextBox1.Focus( ) TextBox1.SelectAll( ) Slide 25 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Tạo Menus Các lớp Menu Tạo Menu lúc thiết kế • Sử dụng Menu Designer Tạo Menu lúc chạy private System.Windows.Forms.MenuStrip menuStrip1; private System.Windows.Forms.ToolStripMenuItem mnuArrange; private System.Windows.Forms.ToolStripMenuItem mnuArrangeCasscade; this.menuStrip1.Items.AddRange(new System.Windows.Forms.ToolStripItem[] {this.mnuArrange}); this.mnuArrange.DropDownItems.AddRange(new System.Windows.Forms.ToolStripItem[] { this.mnuArrangeCasscade}); this.Controls.Add(this.menuStrip1); this.MainMenuStrip = this.menuStrip1; Slide 26 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Cung cấp Help cho người sử dụng Control ErrorProvider • Icon lỗi sẽ xuất hiện ở control kế tiếp, và message xuất hiện giống như ToolTip khi chuột di chuyển qua Icon. • Được sử dụng kiểm tra dữ liệu đầu vào. Control HelpProvider • Gắn các file trợ giúp dạng *.chm, *.hlp, *.html • Control cung cấp thông tin trợ giúp qua thuộc tính HelpString hoặc HelpTopic Slide 27 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Thực thi chức năng Kéo – Thả Xử lý đầu tiên Dùng sự kiện MouseDown và phương thức DoDragDrop trong sự kiện của control kéo. Tiếp tục dùng sự kiện DragOver của control thả, thiết lập thuộc tính Effect của tham số DragEventsArg trong sự kiện. Sự kiện cuối cùng DragDrop thực hiện khi thả dữ liệu Dùng phương thức Data.GetData kết hợp tham số DataFormats để lấy được dữ liệu kéo tới. Slide 28 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Thừa kế của Windows Forms Tại sao thừa kế từ một Form Tạo một Form cơ sở (Form Base) Tạo một Form được thừa kế Thay đổi Form Base Slide 29 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Tại sao thừa kế từ một Form Một Form là một class, vì vậy nó có thể dùng thừa kế Các ứng dụng sẽ có một giao diện và hoạt động theo chuẩn. Các thay đổi ở form cơ sở sẽ tác động tới các form được thừa kế. Các ví dụ: Các form Wizard Các form Logon Slide 30 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Tạo một Form cơ sở (Form Base) Lên kế hoạch Form Base một cách cẩn thận Tạo Form Base như form thông thường Thiết lập các thuộc tính truy cập cho các control Private – Control chỉ truy cập trong form Base Protected – control chỉ được truy cập trong các form kế thừa Public – Control được truy câp trong bất kỳ module. Thêm từ khóa Overridable tới các Method một cách thích hợp Build Solution cho Form Base Slide 31 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Tạo form được thừa kế Đảm bảo form base đã được hoàn thành Tham chiếu tới Assembly Tạo form mới được thừa kế Thay đổi thuộc tính khi cần thiết Viết chồng các Method hoặc Event khi có yêu cầu Slide 32 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Thay đổi Form Base Thay đổi Form Base Các thay đổi sẽ tác động tới các form kế thừa khi Rebuilt Kiểm tra các form được kế thừa Kiểm tra các thay đổi trước khi rebuilt lại ứng dụng Kiểm tra lại sau khi rebuilt lại ứng dụng Slide 33 of 21 Ver. 1.0 Object-Oriented Programming Using C# Các lợi ích Windows Forms? Lớp ContainerControl là lớp cơ sở cho các control khác đúng hay sai? Viết code để truy cập tới đường dẫn file chạy ứng dụng Viết code để gọi btnOK khi người sử dụng ấn phím Enter. Liệt kê các control cung cấp trợ giúp cho người sử dụng Viết code để tạo một menu Help với một menu con About lúc chạy chương trình Bài tập
File đính kèm:
- ngon_ngu_lap_trinh_nang_cao_tai_sao_su_dung_windows_forms_ca.pdf