Quy trình quản lý đầu tư xây dựng công trình
Quy trình này quy định trình tự, nội dung, thủ tục tiến hành các công việc
khi đầu tƣ xây dựng công trình từ khâu chuẩn bị đầu tƣ đến khâu kết thúc đầu tƣ
đƣa dự án vào khai thác, sử dụng đối với tất cả các dự án đầu tƣ xây dựng có
nguồn vốn của Tổng công ty X và nguồn vốn của Công ty cổ phần do Tổng
công ty X góp cổ phần chi phối.
Quy trình này đƣợc xây dựng trên cơ sở các văn bản quy phạm pháp luật
về đầu tƣ xây dựng và các quy định hiện hành của Nhà nƣớc và của ngành liên
quan đến đầu tƣ xây dựng công trình.
Việc ban hành quy trình nhằm đảm bảo sự thống nhất quá trình tổ chức
thực hiện và hệ thống hóa công tác quản lý đầu tƣ xây dựng công trình, góp
phần nâng cao hiệu quả quản lý đầu tƣ xây dựng công trình (ĐTXDCT) và kế
hoạch phát triển của Tổng công ty X
Tóm tắt nội dung tài liệu: Quy trình quản lý đầu tư xây dựng công trình
CƠ QUAN CHỦ QUẢN TỔNG CÔNG TY X ------oOo------ QUY TRÌNH QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Tp. Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2010 Trang 2 MỤC LỤC 1. MỤC ĐÍCH 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG Đối tƣợng Phạm vi áp dụng 3. CÁC TÀI LIỆU THAM CHIẾU 4. HIỆU LỰC QUY TRÌNH 5. ĐỊNH NGHĨA VÀ TỪ VIẾT TẮT Định nghĩa Từ viết tắt 6. QUY ĐỊNH CHUNG Yêu cầu về chuyên môn Yêu cầu về trách nhiệm Yêu cầu về tổ chức thực hiện 7. LƢU ĐỒ QUẢN LÝ ĐẦU TƢ ĐTXD CÔNG TRÌNH 8. BẢNG TÓM TẮT QUY TRÌNH QUẢN LÝ ĐXD CÔNG TRÌNH I. GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƢ II. GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƢ III. GIAI ĐOẠN HOÀN THÀNH DỰ ÁN VÀ QUYẾT TOÁN ĐẦU TƢ 9. QUY TRÌNH CHI TIẾT QUẢN LÝ ĐTXD CÔNG TRÌNH I. GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƢ II. GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƢ III. GIAI ĐOẠN HOÀN THÀNH DỰ ÁN VÀ QUYẾT TOÁN ĐẦU TƢ 1. MỤC ĐÍCH Trang 3 Quy trình này quy định trình tự, nội dung, thủ tục tiến hành các công việc khi đầu tƣ xây dựng công trình từ khâu chuẩn bị đầu tƣ đến khâu kết thúc đầu tƣ đƣa dự án vào khai thác, sử dụng đối với tất cả các dự án đầu tƣ xây dựng có nguồn vốn của Tổng công ty X và nguồn vốn của Công ty cổ phần do Tổng công ty X góp cổ phần chi phối. Quy trình này đƣợc xây dựng trên cơ sở các văn bản quy phạm pháp luật về đầu tƣ xây dựng và các quy định hiện hành của Nhà nƣớc và của ngành liên quan đến đầu tƣ xây dựng công trình. Việc ban hành quy trình nhằm đảm bảo sự thống nhất quá trình tổ chức thực hiện và hệ thống hóa công tác quản lý đầu tƣ xây dựng công trình, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý đầu tƣ xây dựng công trình (ĐTXDCT) và kế hoạch phát triển của Tổng công ty X. 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG 2.1. Đối tƣợng Quy trình quản lý đầu tƣ xây dựng công trình đƣợc áp dụng trong toàn Tổng công ty X, bao gồm các cá nhân, các Phòng Ban, các Đơn vị thành viên và Các Công ty do Tổng công ty X giữ cổ phần chi phối trong công tác quản lý đầu tƣ xây dựng công trình. 2.2. Phạm vi áp dụng Các dự án đầu tƣ xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, hạ tầng kỹ thuật do các cá nhân, đơn vị nêu trong mục 2.1 thực hiện. Trong đó bao gồm các loại dự án sau: Các dự án sử dụng các loại nguồn vốn của Tổng công ty hoặc vốn nhà nƣớc từ 30% trở lên để đầu tƣ xây dựng mới; Các dự án mở rộng, cải tạo, nâng cấp công trình đã đầu tƣ xây dựng phải lập Dự án đầu tƣ hay Báo cáo Kinh tế-Kỹ thuật; Quy trình này không áp dụng cho các dự án sử dụng nguồn vốn khác hoặc nguồn vốn do cán bộ công nhân viên, công đoàn hay đoàn thanh niên trong các Đơn vị thành viên của Tổng công ty X huy động hoặc đóng góp. 3. CÁC TÀI LIỆU THAM CHIẾU - Luật Đầu tƣ số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005; - Luật Đất đai số 13/2003-QH11 ngày 21 tháng 10 năm 2003; - Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003; - Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005; - Luật Phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/06/2001; - Luật Bảo vệ môi trƣờng số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005; - Bộ luật Lao động số 35-L/CTN ngày 23/06/1994 và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động số 35/2002/QH10 và số 74/2006/QH11 của Quốc hội; - Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, sổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tƣ xây dƣng cơ bản (có hiệu lực từ 01/08/2009); - Luật số 30/2009/QH12 về Quy hoạch đô thị (có hiệu lực từ 01/01/2010) - Luật số 05/2007/QH12 về Chất lƣợng sản phẩm, hàng hóa; Trang 4 - Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 do Chính phủ ban hành quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tƣ; - Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về thi hành Luật Đất đai; - Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ V/v bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ; - Nghị định số 17/2006/NĐ-CP Về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hƣớng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Thủ Tƣớng Chính Phủ, về việc quy định bổ sung việc cấp giấy CNQSDĐ, thu hồi đất, thực hiện quyền SDĐ, trình tự thủ tục bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất và giải quyết khiếu nạn về đất đai; - Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ; - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình; - Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng; - Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về Quản lý chất lƣợng công trình xây dựng; - Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2008 của Chính Phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 209/2004/NĐ-CP Quản lý chất lƣợng công trình Nghị định này hƣớng dẫn thi hành Luật Xây dựng về quản lý chất lƣợng công trình; - Nghị định 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 của Chính phủ hƣớng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng; - Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số của Luật phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lƣợng sản phẩm, hàng hóa; - Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03/08/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Luật Chất lƣợn sản phẩm, hàng hóa (hiệu lực từ 22/09/2009); - Các thông tƣ, văn bản hƣớng dẫn, quy định hiện hành của Nhà nƣớc, bộ, ngành, địa phƣơng nơi dự kiến đầu tƣ và Tổng công ty X về quản lý ĐTXDCT, an toàn PCCC và các văn bản quy phạm pháp luật khác liên quan đến đầu tƣ xây dựng công trình. 4. HIỆU LỰC QUY TRÌNH Trang 5 Quy trình này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện, quy trình này sẽ đƣợc cập nhật, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp với các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nƣớc và các quy định của Tổng công ty X, cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ các đơn vị và tình hình thực tế triển khai đầu tƣ xây dựng công trình của Tổng công ty. 5. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ 5.1. Khái niệm các thuật ngữ Đơn vị Các Phòng ban, các đơn vị thành viên của Tổng công ty hoặc các đơn vị do Tổng Công ty giữ cổ phần chi phối Phụ trách đơn vị Trƣởng, phó các Phòng Ban; Giám đốc, phó giám đốc trong Tổng Công ty Đầu mối thực hiện Là bộ phận hoặc đơn vị đứng ra tổ chức thực hiện hoặc làm công tác phối hợp Chủ trì Là bộ phận hoặc đơn vị trực tiếp thực hiện công việc Bộ máy chuẩn bị đầu tƣ Là một cơ cấu tổ chức của đơn vị làm chủ đầu tƣ hay một bộ phận hiện hành của đơn vị làm chủ đầu tƣ có nhiệm vụ thực hiện các bƣớc chuẩn bị đầu tƣ xây dựng công trình Bộ máy chuẩn bị sản xuất Là một cơ cấu tổ chức của chủ đầu tƣ hay một bộ phận của Ban Quản lý dự án làm công tác chuẩn bị sản xuất Bộ máy quản lý dự án Là một cơ cấu tổ chức của chủ đầu tƣ có nhiệm vụ thực hiện các bƣớc đầu xây dựng công trình Bộ phận quảnlý hoạt động đầu tƣ Là một bộ phận hoặc một cơ cấu tổ chức của chủ đầu tƣ có nhiệm vụ tổ chức kiểm tra, giám sát, thẩm định, thầm tra v.v các hoạt động ĐTXD công trình Bộ phận quản lý về quy hoạch cấp trên Là một cơ cấu tổ chức của chủ đầu tƣ có nhiệm vụ quản lý công tác quy hoạch chi tiết, đôn đốc hƣớng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quy hoạch của cấp dƣới Bộ phận quản lý kế hoạch-Đầu tƣ cấp trên Là một cơ cấu tổ. chức của chủ đầu tƣ có nhiệm vụ quản lý công tác Kinh tế – Kế hoạch hoặc kế hoạch – Đầu tƣ của cấp trên so với cấp chuẩn bị đầu tƣ Cấp có thẩm quyền Là cấp có quyền quyết định về vốn đầu tƣ. Đối với doanh nghiệp là các đơn vị phân theo phân cấp quản lý sử dụng vốn. Báo cáo ĐTXDCT (BC NC tiền khả thi); BC NCĐT; BC đề xuất đầu tƣ; Là hồ sơ xin chủ trƣơng đầu tƣ xây dựng công trình để cấp có thẩm quyền cho phép đầu tƣ. *) Báo cáo ĐTXDCT là báo cáo tình hình Quốc hội xem xét chủ trƣơng đầu tƣ đối với dự án quan trọng Quốc gia; **)BC NCĐT và BC đề xuất đầu tƣ là hồ sơ nghiên Trang 6 cứu sơ bộ về khả năng đầu tƣ đối với các dự án còn lại. Dự án cải tạo, nâng cấp Về chuẩn mực kế toán: Là dự án sửa chữa tổng thể đối với tài sản cố định và tăng nguyên giá; Về kỹ thuật: Là dự án chuyển đổi và thay mới một số hay nhiều thiết bị, bộ phận công trình bị lạc hậu về công nghệ bằng một số hay nhiều thiết bị, bộ phận công trình có tính năng kỹ thuật và hiệu quả khai thác sử dụng cao hơn. 5.2. Từ viết tắt AT-LĐ, MT An toàn Lao động, Môi trƣờng Ban XD Ban xây dựng Báo cáo NCTKT Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi BC KT-KT Báo cáo kinh tế-kỹ thuật CBSX Chuẩn bị sản xuất DAĐT Dự án đầu tƣ xây dựng công trình ĐT Đầu tƣ ĐTXD, ĐTXDCT Đầu tƣ xây dựng, Đầu tƣ xây dựng công trình ĐTM, PCCC Đánh giá tác động môi trƣờng, Phòng cháy chữa cháy GPMB Giải phóng mặt bằng HSĐGRR, AT, ƢCKC Hồ sơ đánh giá rủi ro, an toàn , ứng cứu khẩn cấp KH-ĐT Kế hoạch – Đầu Tƣ Khu CN, khu KT Khu công nghiệp, khu Kinh tế QLDA Quản lý dự án Tổng công ty Tổng công ty X TKCS,TKKT, TKBVTC Thiết kế cơ sở, Thiết kế kỹ thuật, Thiết kế bản vẽ thi công TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh XDCB Xây dựng cơ bản 6. QUY ĐỊNH CHUNG 6.1. Yêu cầu về chuyên môn - Các cá nhân khi tham gia quản lý đầu tƣ xây dựng công trình, phải kến thức về quản lý dự án đầu tƣ, có hiểu biết về các Luật Xây dựng, Luật đấu thầu, Luật đất đai, Luật PCCC và các Nghị định, Thông tƣ hƣớng dẫn cũng nhƣ các quy định hiện hành của Nhà nƣớc, bộ, ngành, địa phƣơng nơi dự kiến đầu tƣ và Tổng công ty X trong vấn đề quản lý đầu tƣ xây dựng công trình. 6.2. Yêu cầu về trách nhiệm: Trang 7 - Các đơn vị, cá nhân khi tham gia quản lý đầu tƣ xây dựng công trình phải làm đúng chức năng, quyền hạn, trách nhiệm của mình và đơn vị mình. - Mọi vƣớng mắc về xử lý công việc trong quá trình đầu tƣ xây dựng công trình phải đƣợc báo cáo, phản ánh đầy đủ về các cấp có thẩm quyền để có hƣớng xử lý, giải quyết. - Các đơn vị, cá nhân khi tham gia quản lý đầu tƣ xây dựng công trình cần phải tuân thủ theo các quy định hiện hành của Nhà nƣớc, Bộ, ngành và của Tổng Công ty về quản lý đầu tƣ xây dựng công trình và thực hiện theo từng bƣớc đã quy định trong quy trình này. Mọi sự thay đổi cách thực hiện hay trình tự thực hiện so với quy định dẫn đến chậm trễ công việc thuộc lĩnh vực đầu tƣ xây dựng công trình sẽ đƣợc xem xét về mặt trách nhiệm hành chính và năng lực chuyên môn. 6.3. Yêu cầu về tổ chức thực hiện: - Ban xây dựng làm đầu mối về quản lý hoạt động đầu tƣ xây dựng công trình bao gồm hƣớng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện về mặt thủ tục, tiến độ, chất lƣợng theo quy trình này đối với các dự án do Tổng công ty làm chủ đầu tƣ, các dự án phân cấp, ủy quyền cho đơn vị thành viên làm chủ đầu tƣ và các dự án tại các công ty cổ phần do Tổng công ty góp cổ phần chi phối. - Các Phòng ban, Đơn vị thuộc khối điều hành của Tổng công ty tham gia công tác quản lý đầu tƣ xây dựng công trình theo chức năng, nhiệm vụ đã đƣợc phê duyệt. - Các đơn vị còn lại trong Tổng công ty thực hiện công tác quản lý đầu tƣ xây dựngcông trình theo các bƣớc trong quy trình này. Trong trƣờng hợp thấy khâu nào trong quy trình này cần phải chi tiết hóa cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các bộ phận tham gia ĐTXDCT của đơn vị mình, các đơn vị tự biên soạn, phê duyệt các quy trình con để áp dụng. - Các Phòng Ban, và các đơn vị trong Tổng công ty có trách nhiệm tham chiếu các quy định của Nhà nƣớc và của ngành đƣợc ban hành mới để thực hiện các nội dung tƣơng ứng trong trƣờng hợp quy trình này chƣa thời hạn cập nhật, sửa đổi. 7. LƯU ĐỒ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ ĐTXD CÔNG TRÌNH I. Giai đoạn: Chuẩn bị đầu tƣ 1 Thành lập bộ máy chuẩn bị đầu tƣ Trang 8 4 + Điều chỉnh, sửa đổi, hoàn thiện; + Phê duyệt chủ trƣơng đầu tƣ; 5 4 Trang 9 + Bộ QP, TCHC, Sở XD góp ý về TKCS; + Tổ chức lấy ý kiến về TKCS; + T/C thẩm định DAĐT/BCKT-KT + Phê duyệt DA đầu tƣ/BCKT-KT + Ý kiến TV thẩm tra – phản biện TKCS E 13 F Trang 10 II. Giai đoạn: Thực hiện đầu tƣ I C + Lập báo cáo ĐTM; + Trình cơ quan Q.lý nhà + Thiết kế KT; + Lập Dự toán + Lập hồ sơ PCCC, trình cơ quan QLNN thẩm định; HS ĐGRR, AT, F G 6 5 C Trang 11 + Các Bộ chủ quản, ngành hoặc hủ đầu tƣ trực tiếp thẩm định + Nghiệm thu TKKT-DT + Tổ chức thẩm định TKKT; + Tổ chức thầm định DToán + Thuê Tƣ vấn thẩm định TK/phản biện khoa học (nếu cần) H 7 I M + Tuyển LĐ vận hành; + Đào tạo LĐ vận hành; + Chạy thử; nghiệm thu; + Lập hồ sơ hoàn thành CT 12 M Trang 12 III. Giai đoạn: hoàn thành dự án và quyết toán vốn đầu tƣ: 8. BẢNG TÓM TẮT QUY TRÌNH QUẢN LÝ ĐTXD CÔNG TRÌNH Trang 13 I. GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ Bước Nội dung Bộ phận đầu mối Bộ phận chủ trì Phối hợp 1 Thành lập bộ máy chuẩn bị đầu tƣ Bộ phận quản lý hoạt động ĐT Bộ máy TC- nhân sự Phòng, Ban chức năng 2 Nghiên cứu khả năng ĐT: đề xuất ý tƣởng, điều tra thăm dò, tìm kiếm cơ hội đầu tƣ; Lập báo cáo lựa chọn địa điểm; Lập báo cáo NCTKT/ Báo cáo nghiên cứu đầu tƣ/Báo cáo đề xuất đầu tƣ Bộ máy chuẩn bị ĐT Phòng ĐT&KD BĐS / Bộ máy chuẩn bị ĐT nt 3 Thẩm định, trình cấp thẩm quyền quyết định chủ trƣơng đầu tƣ Bộ máy chuẩn bị ĐT Phòng ĐT&KD BĐS / Bộ máy chuẩn bị ĐT nt 4 Hoàn thiện và trình duyệt Bộ máy chuẩn bị ĐT nt nt 5 Phê duyệt/thông qua chủ trƣơng đầu tƣ Bộ máy chuẩn bị ĐT Tƣ vấn/Phòng ĐT&KD BĐS nt 6 Quy hoạch chung xây dựng Bộ phận quản lý về quy hoạch cấp trên của chủ ĐT nt nt 7 Lập và phê duyệt quy hoạch XD chi tiết 1/200 và 1/500 Bộ máy chuẩn bị ĐT Phòng ĐT&KD BĐS / Bộ máy chuẩn bị ĐT nt 8 Đề xuất cho phép làm chủ đầu tƣ, đăng ký đầu tƣ Bộ phận quản lý hoạt động ĐT Bộ máy chuẩn bị ĐT nt 9 Thực hiện đền bù, GPMB, tái định cƣ; Bƣớc II-B, II-C,II-E Bộ máy chuẩn bị ĐT Phòng ĐT&KD BĐS / Bộ máy chuẩn bị ĐT nt 10 Thi tuyển kiến trúc (nếu có), lựa chọn Tƣ vấn khảo sát, tƣ vấn lập DAĐT Bộ máy chuẩn bị ĐT KH/Hợp đồng của Bộ máy CBĐT; nt 11 Xin thỏa thuận đấu nối hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào Bộ máy chuẩn bị ĐT Kỹ thuật của Bộ máy CBĐT nt 12 Lập dự án ĐTXDCT, thiết kế cơ sở; nghiệm thu sản phẩm Bộ máy chuẩn bị ĐT KH/Hợp đồng của Bộ máy CBĐT nt 13 Tổ chức thẩm định DAĐTXDCT/Báo cáo kinh tế-kỹ thuật XDCT Bộ phận quản lý hoạt động ĐT KH/Hợp đồng của Bộ máy CBĐT nt Trang 14 14 Xin cơ chế ƣu đãi đầu tƣ Bộ phận quản lý KH- ĐT cấp trên Bộ máy chuẩn bị ĐT nt II.GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ Bước Nội dung Bộ phận đầu mối Bộ phận chủ trì Phối hợp 1 Thành lập Bộ máy QLDA ĐTXDCT Bộ máy quản lý hoạt động ĐT Bộ máy TC- nhân sự Phòng, Ban chức nă ... T; mẫu hợp đồng tƣ vấn thiết kế theo văn bản 2507/BXD-VP ngày 26/11/2007 của Bộ Xây dựng; Bước 6: Thực hiện TKKT/TKBVTC, lập dự toán công trình - Đầu mối thực hiện: Bộ phận/Bộ máy quản lý dự án của chủ đầu tƣ; - Chủ trì Bộ phận Kỹ thuật/Dự toán của bộ máy QLDA của đơn vị; - Phối hợp: các Phòng, Ban liên quan về tài chính, kỹ thuật tham gia; - Trình tự thực hiện: (bộ phận chủ trì) 6.1 Tổ chức họp khởi động (Kich off meeting) với Tƣ vấn thiết kế - Thống nhất về địa điểm thực hiện thiết kế, quy trình phối hợp, bố trí nhân sự của các bên; - Thống nhất về dữ liệu kỹ thuật đầu vào thiết kế, cơ sở áp dụng để tín toán thiết kế và dự toán công trình. - Thống nhất các quan điểm thiết kế chính về các mặt kiến trúc, kỹ thuật và công nghệ (design concept). 6.2 Tổ chức xem xét, góp ý thiết kế, dự toán trong quá trình thực hiện. 6.3. Tập hợp hồ sơ ĐTM, hồ sơ PCCC giai đoạn TKKT hoặc TKBVTC trình cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền thẩm định theo Bƣớc II-G trong lƣu đồ; 6.4 Báo cáo thường xuyên về tiến độ, chất lượng thiết kế cho chủ đầu tư; 6.5 Lập thủ tục nghiệm thu thiết kế- dự toán công trình theo quy định. Ghi chú: Bƣớc 6.3, cần rà soát quy định đối với dự án xây dựng công trình, khi để tập hợp hồ sơ đánh giá rủi ro, chƣơng trình quản lý an toàn, kế hoạch ứng cứu khẩn cấp lên cấp có thẩm quyền quyết định đầu tƣ để thẩm định. Bước 7: Thẩm định TKKT/TKBVTC, dự toán công trình - Đầu mối thực hiện: bộ phận quản lý hoạt động đầu tƣ. - Chủ trì: Tƣ vấn và bộ máy quản lý DA của đơn vị. - Phối hợp: Các phòng, ban liên quan về tài chính, kỹ thuật tham gia. - Trình tự thực hiện: ( Bộ phận chủ trì ). a) Đối với thiết kế kỹ thuật-dự toán công trình. 7.1. Bộ phận đầu mối soạn thảo quyết định thành lập hội đồng thẩm định để ngƣời có thẩm quyền theo phân cấp ban hành quyết định. Quyết định ghi rõ nhiệm vụ giao cho các nhóm kỹ thuật – công nghệ và kinh tế – tài chính. 7.2. Bộ phận chủ trì tập hợp hồ sơ thiết kế để làm đúng thủ tục thẩm định. 7.3. Bộ phận đầu mối của chủ đầu tƣ tổ chức lấy ý kiến về thiết kế kỹ thuật của cơ quan quản lý nhà nƣớc ( PCCC, AT-MT, chuyên nghành nếu có ), ý kiến các đơn vị liên quan trong tổng công ty để thẩm định theo bƣớc II-H, II-I Trang 35 trong lƣu đồ. Trƣờng hợp không đủ năng lực thì thuê tƣ vấn phản biện, thẩm tra trƣớc khi thẩm định. 7.4. Bộ phận đầu mối tổng hợp các nội dung thẩm định, ý kiến tham gia ve62TKKT và ý kiến của các đơn vị, cơ quan khác có liên quan, nhận xét, đánh giá, kiến nghị và trình ngƣời quyết định đầu tƣ phê duyệt TKKT. b) Đối với thiết kế BVTC-dự toán. 7.5. Đối với thiết kế ba bƣớc, chủ đầu tƣ uỷ quyền cho bộ máy QLDA phê duyệt TKBVTC, trƣớc khi phê duyệt có thể thuê tƣ vấn để thẩm tra. 7.6. Đối với thiết kế hai bƣớc, chủ đầu tƣ tổ chức thẩm định, phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công hoặc uỷ quyền cho bộ máy QLDA phê duyệt. 7.7. Đối với thiết kế một bƣớc, chủ đầu tƣ tổ chức thẩm định thiết kế bản vẽ thi công để ngƣời quyết định đầu tƣ phê duyệt cùng với báo cáo kinh tế – kỹ thuật xây dựng công trình ( theo bƣớc 13, giai đoạn I ). Ghi chú: Khi thẩm định TKKT của dự án có đấu nối với công trình hiện hành do tổng công ty quản lý, chủ đầu tƣ phải lấy ý kiến thẩm định của Tổng công ty. - Khi thẩm định TKKT của dự án do các đơn vị trực thuộc hoặc công ty có vốn góp chi phối của Tổng công ty làm chủ đầu tƣ, phải lấy ý kiến thẩm định của Tổng công ty. - Thiết kế 1 bƣớc và 2 bƣớc, thẩm định TKBVTC theo các bƣớc I-13, thiết kế 3 bƣớc, thực hiện theo các bƣớc 7.6 và 7.7 ( giai đoạn II ). Bước 8: Phê duyệt TKKT, TKBVTC và dự toán công trình. - Đầu mối thực hiện: bộ phận quản lý hoạt động đầu tƣ. - Chủ trì: Tƣ vấn và bộ máy quản lý DA của đơn vị. - Phối hợp: Các phòng, ban liên quan về tài chính, kỹ thuật tham gia. - Trình tự thực hiện: ( Bộ phận chủ trì ). 8.1. Bộ phận chủ trì và đơn vị tƣ vấn bổ sung hoàn chỉnh TKKT/TKBVTC/ dự toán gửi đến bộ phận đầu mối để làm thủ tục phê duyệt. 8.2. Lập tờ trình để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo phân cấp. Ghi chú: khi phê duyệt TKKT/TKBVTC, chủ đầu tƣ phải ra quyết định bằng văn bản kèm theo danh mục thiết kế phê duyệt đồng thời đóng dấu phê duyệt vào hồ sơ thiết kế. Bước 9: Lựa chọn nhà thầu xây lắp hoặc tổng thầu EPC, lựa chọn các nhà thầu khác ( nếu có ). - Đầu mối thực hiện: bộ phận, bộ máy quản lý dự án của đầu tƣ. - Chủ trì: Bộ phận kế hoạch/ hợp đồng của bộ máy quản lý DA của đơn vị. - Phối hợp: Các phòng, ban liên quan về tài chính, kỹ thuật tham gia. - Trình tự thực hiện: ( Bộ phận chủ trì ). 9.1. Lập hồ sơ mời sơ tuyển nhà thầu xây lắp ( nếu có ). 9.2. Lập hồ sơ mời thầu gói thầu xây lắp và gói thầu khác hoặc hồ sơ yêu cầu theo mẫu của Bộ KH-ĐT ban hành. 9.3. Trình hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu cho bộ phận thẩm định. 9.4. Lập tờ trình phê duyệt hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của chủ đầu tƣ. Trang 36 9.5. Phát hành hồ sơ mời thầu/ hồ sơ yêu cầu. 9.6. Đánh giá thầu. 9.7. Lập báo cáo đánh giá thầu, trình thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. 9.8. Đàm phán, hoàn thiện, phê duyệt và ký hợp đồng. 9.9. Mua bảo hiểm xây dựng công trình. Ghi chú: - Mẫu hồ sơ mời sơ tuyển nhà thầu ban hành kèm theo Quyết định số 937/2008/QĐ-BKH ngày 23/7/2008 của Bộ KH-ĐT. - Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp theo quyết định số 731/2008/QĐ-BKH ngày 10/6/2008 của Bộ KH-ĐT, hợp đồng xây lắp theo mẫu tại văn bản số 2508/BXD-VP ngày 26/11/2007 của Bộ Xây dựng. - Trƣờng hợp dự án có các gói thầu khác (ngoài gói tổng thầu) không liên quan đến thiết kế kỹ thuật thì lựa chọn nhà thầu các gói thầu này ngay sau bƣớc II-3 mời thầu tƣ vấn. Bước 10: Khởi động xây dựng công trình (triển khai hợp đồng xây lắp). - Đầu mối thực hiện: bộ phận/ bộ máy quản lý dự án của chủ đầu tƣ. - Chủ trì: Bộ phận kế hoạch/hợp đồng của bộ máy quản lý DA. - Phối hợp: các phòng, ban liên quan về tài chính, kỹ thuật tham gia. - Trình tự thực hiện: (Bộ phận chủ trì). 10.1. Xây dựng hệ thống quản lý chất lƣợng của bộ phận quản lý dự án hoặc sổ tay quản lý chất lƣợng của chủ đầu tƣ. 10.2. Tổ chức họp khởi động (Kick off meeting) xây lắp dự án với nhà thầu xây lắp/ tổng thầu EPC để thảo luận và thống nhất các nội dung sau: - Quy trình phối hợp, quy trình quản lý chất lƣợng. - Quy trình an toàn lao động, môi trƣờng và an ninh trật tự trên công trƣờng. - Dữ liệu kỹ thuật đầu vào thiết kế, quan điểm chủ yếu (design concept) về thiết kế kiến trúc, kỹ thuật và công nghệ. - Các công việc liên quan đến mặt bằng dự án, công trình tạm, kho bãi, địa điểm tập kết hàng hoá, vật tƣ vật liệu và bảo quản ... - Các nội dung về tiến độ thi công cấp 2 và 3. 10.3. Xem xét góp ý tiến độ thi công cấp 2 và 3 do nhà thầu lập. 10.4. Gửi tờ trình đến cấp có thẩm quyền xin phê duyệt tiến độ. 10.5. Tổ chức khởi công xây dựng công trình (thực hiện theo quyết định số 226/2006/QĐ-TTg ngày 10/10/2006 của Thủ Tƣớng chính phủ). Bước 11: Quản lý hợp đồng tư vấn và hợp đồng xây lắp công trình. - Đầu mối thực hiện: Bộ phận/ Bộ máy quản lý dự án của chủ đầu tƣ. - Chủ trì: Bộ phận kế hoạch/hợp đồng của bộ máy quản lý DA. - Phối hợp: các phòng, ban liên quan. - Trình tự thực hiện: (Bộ phận chủ trì). 11.1. Thực hiện quản lý các nội dung hợp đồng tƣ vấn, xây lắp. - Bƣớc II-J: Trƣởng ban QLDA hoặc chủ nhiệm dự án điều hành và phối hợp toàn bộ các hoạt động của dự án. - Bƣớc II-J: Bộ phận kỹ thuật quản lý về khối lƣợng, chất lƣợng, tiến độ thiết kế và thi công, an toàn môi trƣờng, lập báo cáo định kỳ cho chủ đầu tƣ về Trang 37 tiến độ thi công, báo cáo chất lƣợng công trình, lập báo cáo sự cố công trình (nếu có) cho chủ đầu tƣ và cơ quan quản lý nhà nƣớc liên quan. - Bƣớc II-K: Bộ phận quản lý tài chính của dự án thực hiện quản lý đơn giá, quản lý vốn, giải ngân, thanh toán, lập báo cáo tài chính. - Bƣớc II-K: Bộ phận kế hoạch/ hợp đồng quản lý chi phí, tiến độ thanh toán, hồ sơ thanh toán, quản lý rủi ro, quản lý vật tƣ thiết bị, xuất xứ hàng hoá, lập báo cáo gám sát đầu tƣ. 11.2. Tổ chức họp định kỳ theo tuần, tháng với các nhà thầu. - Kiểm điểm tình hình thực hiện dự án. - Xử lý vƣớng mắc trong thực hiện dự án, giải quyết kiến nghị của nhà thầu. 11.3. Thực hiện thanh toán theo các mốc thanh toán trong từng hợp đồng. 11.4. Tổ chức thực hiện đồng bộ các gói thầu thi công xây dựng khác (nếu có) với gói thầu xây lắp chính (hoặc EPC). 11.5. Tổ chức thực hiện song song công tác chuẩn bị sản xuất gồm: - Bƣớc II-L: Thành lập cơ cấu chuẩn bị sản xuất. - Bƣớc II-M: Cơ cấu chuẩn bị sản xuất và tiến hành uyển dụng lao động vận hành, triển khai đào tạo đội ngũ vận hành, tham gia chạy thử, nghiệm thu công trình xây dựng. Ghi chú: - Nếu bộ máy QLDA không có chức năng chuẩn bị sản xuất, chủ đầu tƣ cần thành lập bộ máy chuẩn bị sản xuất độc lập với bộ máy quản lý dự án. - Thực hiện báo cáo chất lƣợng công trình cho cấp quản lý theo phân cấp và sở xây dựng theo mẫu tại phụ lục số 3, thông tƣ số 27/2009/TT- BXD ngày 31/07/2009. Bước 12: Chạy thử và nghiệm thu. - Đầu mối thực hiện: Bộ phận/ Bộ máy quản lý dự án của chủ đầu tƣ. - Chủ trì: Bộ phận kỹ thuật của bộ máy quản lý DAĐT. - Phối hợp: các phòng, ban liên quan. - Trình tự thực hiện: (Bộ phận đầu mối). 12.1. Xem xét, góp ý chƣơng trình thử nghiệm, hiệu chỉnh và chạy thử công trình về các vấn đề kỹ thuật – công nghệ, thời gian thực hiện, công tác phối hợp, AT – PCCC và bảo vệ môi trƣờng v.v ... 12.2. Mời đơn vị tiếp quản cử đại diện tham gia nghiệm thu công trình. 12.3. Tổ chức nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng, các hạng mục công trình và công trình xây dựng theo quy định của Chính phủ về quản lý chất lƣợng công trình xây dựng. 12.4. Tập hợp hồ sơ hoàn thành công trình (hồ sơ pháp lý và tài liệu quản lý chất lƣợng). 12.5. Lƣu trữ hồ sơ thiết kế, bản vẽ hoàn công công trình xây dựng theo quy định tại thông tƣ số 27/2009/TT-BXD ngày 31/7/2009 Bộ xây dựng. Ghi chú: - Tổ chức nghiệm thu trong bƣớc 12.2 theo yêu cầu của nghị định của Chính phủ số 209/2004 ngày 16/12/2004 và nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008. Trang 38 - Sử dụng các mẫu biên bản nghiệm thu theo tiêu chuẩn TCVN-371- 2006 và mẫu tại phụ lục 5C ban hành kèm theo nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ. - Sử dụng mẫu biên bản hiện trƣờng sự cố công trình xây dựng theo phụ lục 9 ban hành kèm theo nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ. I. GIAI ĐOẠN HOÀN THÀNH DỰ ÁN VÀ QUYẾT TOÁN ĐẦU TƯ. Bước 1: Thành lập bộ máy quản lý sản xuất. - Đầu mối thực hiện: Bộ máy quản lý dự án của chủ đầu tƣ. - Chủ trì: Bộ phận chuẩn bị sản xuất của chủ đầu tƣ. - Phối hợp: các phòng, ban liên quan. - Trình tự thực hiện: (Bộ phận chủ trì). 1.1. Bộ phận chuẩn bị sản xuất đôn đốc thực hiện việc thành lập bộ máy quản lý sản xuất theo bƣớc III-1. 1.2. Bộ máy quản lý sản xuất thuê dịch vụ hoặc chuyên gia vận hành (nếu cần) và bảo trì công trình trong quá trình khai thác, sử dụng (bƣớc III-A). 1.3. Thuê dịch vụ đăng kiểm để duy trì việc cấp chứng chỉ sự phù hợp chất lƣợng công trình xây dựng (chất lƣợng và an toàn cho vận hành công trình) theo bƣớc III-A trong lƣu đồ. 1.4. Thực hiện đầu tƣ xây dựng dự án nâng cấp công nghệ (nếu cần) theo quy trình đầu tƣ XDCT (Bƣớc III-B). 1.5. Bộ máy quản lý sản xuất thực hiện đầu tƣ xây dựng dự án mở rộng hoặc dự án mới nếu có (Bƣớc III-B). Ghi chú: - Đối với việc sửa chữa lớn hoặc nâng cấp công nghệ của công trình đang khai thác, sử dụng, chủ đầu tƣ quyết định việc lập dự án đầu tƣ hay lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật theo điều 13, nghị định 12/2009/NĐ – CP ngày 10/02/2009 và quy chế bảo dƣỡng, sửa chữa của Tổng công ty khi. - Đối với các công trình có yêu cầu về PCCC, bộ máy quản lý sản xuất phải xây dựng phƣơng án PCCC trong vận hành trình cơ quan quản lý nhà nƣớc về PCCC phê duyệt. Bước 2. Bàn giao công trình đưa vào sử dụng. - Đầu mối thực hiện: Bộ phận/ bộ máy quản lý dự án của chủ đầu tƣ. - Chủ trì: Bộ phận kế hoạch của bộ máy quản lý dự án. - Phối hợp: các phòng, ban liên quan. - Trình tự thực hiện: (Bộ phận chủ trì). 2.1. Tổ chức bàn giao cho bộ máy quản lý sản xuất các hồ sơ, tài liệu hoàn thành công trình, hồ sơ thiết kế, bản vẽ hoàn công công trình xây dựng, danh mục các thiết bị phụ tùng, vật tƣ dự trữ chƣa lắp đặt hoặc sử dụng. 2.2. Tổ chức bàn giao sử dụng công trình (tài sản dự án), vật tƣ, thiết bị dự phòng cho bộ máy quản lý sản xuất. 2.3. Làm thủ tục mua bảo hiểm tài sản công trình trong quá trình khai thác, sử dụng. Trang 39 Ghi chú: - Hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng và bản vẽ hoàn công đƣợc lập theo quy định tại phụ lục số 6,7 ban hành kèm theo thông tƣ số 27/2009/TT-BXD ngày 31/7/2009, hồ sơ thiết kế, bản vẽ hoàn công công trình xây dựng đƣợc lƣu trữ theo quy định tại thông tƣ số 02/2006/TT-BXD ngày 17/5/2006 của Bộ xây dựng. - Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình đƣa vào sử dụng có cả chủ sở hữu, chủ sử dụng công trình cùng tham gia nghiệm thu là biên bản bàn giao công trình giữa chủ đầu tƣ, nhà thầu thi công xây dựng với chủ sở hữu, chủ sử dụng công trình. Bước 3. Theo dõi, đôn đốc bảo hành, bảo đảm công trình. - Đầu mối thực hiện: Bộ phận/ bộ máy quản lý dự án của chủ đầu tƣ. - Chủ trì: Bộ phận kỹ thuật của bộ máy quản lý dự án. - Phối hợp: các phòng, ban liên quan. - Trình tự thực hiện: (Bộ phận chủ trì). 3.1. Lập danh mục kèm theo phân loại các thiếu xót và các khiếm khuyết kỹ thuật (nếu có). 3.2. Thông báo cho nhà thầu các nội dung khiếm khuyết liên quan đến công trình. 3.3. Phối hợp với bộ máy sản xuất đƣa ra kế hoạch khắc phục. 3.4. Giám sát việc khắc phục của nhà thầu theo điều khoản, điều kiện hợp đồng. 3.5. Chuyển giao quyền gọi bảo hành theo hợp đồng cho bộ máy quản lý sản xuất (nếu cần). Bước 4. Lập quyết toán vốn đầu tư. - Đầu mối thực hiện: Bộ phận/ bộ máy quản lý dự án của chủ đầu tƣ. - Chủ trì: Bộ phận tài chính của bộ máy quản lý dự án. - Phối hợp: các phòng, ban liên quan. - Trình tự thực hiện: (Bộ phận chủ trì). 4.1. Thực hiện theo quy trình quyết toán vốn ĐTXDCT của Tổng công ty. 4.2. Bộ phận kế hoạch/ hợp đồng tiến hành thuê kiểm toán (nếu cần) theo trình tự lựa chọn thầu tƣ vấn để thực hiện kiểm toán vốn đầu tƣ XDCT. 4.3. Tập hợp hồ sơ, chứng từ trình duyệt quyết toán. Ghi chú: - Nội dung lập quyết toán vốn đầu tƣ XDCT theo hƣớng dẫn tại TT số 33/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007, TT số 98/2007/TT-BTC ngày 9/8/2007 của Bộ tài chính. - Bộ máy quản lý dự án của chủ đầu tƣ định kỳ lập báo cáo giám sát, đánh giá đầu tƣ các dự án ĐTXDCT giai đoạn kết thúc đầu tƣ theo mẫu số 7/GĐĐT quy định tại thông tƣ số 03/2003/TT-BKH ngày 19/05/2003 của Bộ KH-ĐT và gửi về ban KH-ĐT để tổng hợp. - Bƣớc 4. Lập quyết toán vốn đầu tƣ cần thực hiện đồng thời với Bƣớc 3. Theo dõi, đôn đốc bảo hành, đảm bảo công trình.
File đính kèm:
- quy_trinh_quan_ly_dau_tu_xay_dung_cong_trinh.pdf