Sửa chữa máy nông nghiệp - Bảo dưỡng động cơ điện

Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai

để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên

liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực thực phẩm và một số nguyên liệu cho

công nghiệp. Nông nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế của

nhiều nước, sản xuất nông nghiệp được chuyên môn hóa trong tất cả các khâu

sản xuất, gồm cả việc sử dụng máy móc trong trồng trọt, chăn nuôi, hoặc trong

quá trình chế biến sản phẩm nông nghiệp. Nông nghiệp chuyên sâu có nguồn

đầu vào sản xuất lớn, bao gồm cả việc sử dụng hóa chất diệt sâu, diệt cỏ, phân

bón, chọn lọc, lai tạo giống, nghiên cứu các giống mới và mức độ cơ giới hóa

cao.

Như vậy cơ sở để nâng cao năng suất lao động trong nông nghiệp là áp

dụng cơ giới hóa tổng hợp và sử dụng các phương tiện tự động, áp dụng các hệ

thống máy phù hợp với điều kiện của từng vùng sản xuất. Trong ngành trồng

trọt ở Việt Nam hiện nay, việc sử dụng máy nông nghiệp trong một khâu hay

một Hệ thống máy canh tác cho các loại cây trồng rất phổ biến. Việc áp dụng hệ

thống máy hiện đại có ý nghĩa quyết định trong việc nâng cao sản lượng cây

trồng, hạ giá thành sản phẩm, giảm nhẹ lao động và nâng cao năng suất lao

động.

Thực hiện đề án 1956 của chính phủ khắp các địa phương trên cả nước

tích cực phát triển lực lượng lao động nông thôn có tay nghề có trình độ kỹ thuật

và đầu tư thêm nhiều các máy móc thiết bị nhằm tăng năng suất lao động.

Từ những vấn đề trên đòi hỏi phải có một đội ngũ lao động sử dụng thành

thạo cũng như chăm sóc bảo dưỡng tốt các thiết bị máy móc nhằm đáp ứng tốt

yêu cầu lao động sản xuất và tránh lãng phí hao tốn tiền của công sức. Nghề Sửa

chữa máy nông nghiệp được triển khai đào tạo cho người lao động nông thôn là

chủ trương đúng đắn giúp bà con nông thôn có phương pháp sử dụng đúng và

chăm sóc bảo dưỡng bảo trì đảm bảo yêu cầu kỹ thuật các máy nông nghiệp

phục vụ tốt cho quá trình lao động sản xuất ở địa phương.

Chương trình đào tạo nghề “Sửa chữa máy nông nghiệp” cùng với bộ

giáo trình được biên soạn đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề,

đã cập nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và thực tế sản xuất tại các địa

phương trong cả nước, do đó có thể coi là cẩm nang cho người đã, đang và sẽ sử

dụng hoặc sửa chữa máy nông nghiệp.

Bộ giáo trình gồm 6 quyển:

1) Giáo trình mô đun Bảo dưỡng động cơ đốt trong

2) Giáo trình mô đun Bảo dưỡng động cơ điện

3) Giáo trình mô đun Sửa chữa máy làm đất

4) Giáo trình mô đun Sửa chữa máy bơm nước li tâm

5) Giáo trình mô đun Sửa chữa máy phun thuốc trừ sâu

6) Giáo trình mô đun Sửa chữa máy đập lúa

pdf 32 trang dienloan 1820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sửa chữa máy nông nghiệp - Bảo dưỡng động cơ điện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Sửa chữa máy nông nghiệp - Bảo dưỡng động cơ điện

Sửa chữa máy nông nghiệp - Bảo dưỡng động cơ điện
1 
DN
 M ĐU 
BẢ DƯỠ 
Đ CƠ ĐI 
MÃ SỐ: MĐ 02 
 : SỬA CHỮA M Y N NG NGHI 
 : S 
2 
 UYÊ Ố Ả QUY 
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được 
phép dùng nguyên bản hoặc trích dẫn dùng cho các mục đích về đào tạo và tham 
khảo. 
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh 
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 
MÃ L U: MĐ 02 
3 
LỜ Ớ U 
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai 
để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên 
liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực thực phẩm và một số nguyên liệu cho 
công nghiệp. Nông nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế của 
nhiều nước, sản xuất nông nghiệp được chuyên môn hóa trong tất cả các khâu 
sản xuất, gồm cả việc sử dụng máy móc trong trồng trọt, chăn nuôi, hoặc trong 
quá trình chế biến sản phẩm nông nghiệp. Nông nghiệp chuyên sâu có nguồn 
đầu vào sản xuất lớn, bao gồm cả việc sử dụng hóa chất diệt sâu, diệt cỏ, phân 
bón, chọn lọc, lai tạo giống, nghiên cứu các giống mới và mức độ cơ giới hóa 
cao. 
Như vậy cơ sở để nâng cao năng suất lao động trong nông nghiệp là áp 
dụng cơ giới hóa tổng hợp và sử dụng các phương tiện tự động, áp dụng các hệ 
thống máy phù hợp với điều kiện của từng vùng sản xuất. Trong ngành trồng 
trọt ở Việt Nam hiện nay, việc sử dụng máy nông nghiệp trong một khâu hay 
một Hệ thống máy canh tác cho các loại cây trồng rất phổ biến. Việc áp dụng hệ 
thống máy hiện đại có ý nghĩa quyết định trong việc nâng cao sản lượng cây 
trồng, hạ giá thành sản phẩm, giảm nhẹ lao động và nâng cao năng suất lao 
động. 
Thực hiện đề án 1956 của chính phủ khắp các địa phương trên cả nước 
tích cực phát triển lực lượng lao động nông thôn có tay nghề có trình độ kỹ thuật 
và đầu tư thêm nhiều các máy móc thiết bị nhằm tăng năng suất lao động. 
Từ những vấn đề trên đòi hỏi phải có một đội ngũ lao động sử dụng thành 
thạo cũng như chăm sóc bảo dưỡng tốt các thiết bị máy móc nhằm đáp ứng tốt 
yêu cầu lao động sản xuất và tránh lãng phí hao tốn tiền của công sức. Nghề Sửa 
chữa máy nông nghiệp được triển khai đào tạo cho người lao động nông thôn là 
chủ trương đúng đắn giúp bà con nông thôn có phương pháp sử dụng đúng và 
chăm sóc bảo dưỡng bảo trì đảm bảo yêu cầu kỹ thuật các máy nông nghiệp 
phục vụ tốt cho quá trình lao động sản xuất ở địa phương. 
Chương trình đào tạo nghề “Sửa chữa máy nông nghiệp” cùng với bộ 
giáo trình được biên soạn đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề, 
đã cập nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và thực tế sản xuất tại các địa 
phương trong cả nước, do đó có thể coi là cẩm nang cho người đã, đang và sẽ sử 
dụng hoặc sửa chữa máy nông nghiệp. 
Bộ giáo trình gồm 6 quyển: 
1) Giáo trình mô đun Bảo dưỡng động cơ đốt trong 
2) Giáo trình mô đun Bảo dưỡng động cơ điện 
3) Giáo trình mô đun Sửa chữa máy làm đất 
4) Giáo trình mô đun Sửa chữa máy bơm nước li tâm 
5) Giáo trình mô đun Sửa chữa máy phun thuốc trừ sâu 
6) Giáo trình mô đun Sửa chữa máy đập lúa 
Để hoàn thiện bộ giáo trình này chúng tôi đã nhận được sự chỉ đạo, hướng 
dẫn của Vụ Tổ chức Cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT; Tổng cục dạy nghề - 
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Sự hợp tác, giúp đỡ của Công ty TNHH 
4 
Minh Ngọc - Sửa chữa điện tử, điện dân dụng tại thị trấn Hương Canh, Bình 
Xuyên, Vĩnh Phúc. Đồng thời chúng tôi cũng nhận được các ý kiến đóng góp 
của Ban Giám Hiệu và các thầy cô giáo Trường Cao đẳng nghề cơ khí nông 
nghiệp. Chúng tôi xin được gửi lời cảm ơn đến Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông 
nghiệp và PTNT, Tổng cục dạy nghề, Ban lãnh đạo các cơ sở sản xuất, các nhà 
khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các thầy cô giáo đã tham gia đóng góp nhiều ý 
kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành bộ giáo trình này. 
Bộ giáo trình là cơ sở cho các giáo viên soạn bài giảng để giảng dạy, là tài 
liệu nghiên cứu và học tập của học viên học nghề “Sửa chữa máy nông nghiệp”. 
Các thông tin trong bộ giáo trình có giá trị hướng dẫn giáo viên thiết kế và tổ 
chức giảng dạy các mô đun một cách hợp lý. Giáo viên có thể vận dụng cho phù 
hợp với điều kiện và bối cảnh thực tế trong quá trình dạy học. 
Giáo trình “Bảo dưỡng động cơ điện” giới thiệu khái quát về cấu tạo, 
nguyên lý hoạt động của các bộ phận trong động cơ điện; các hư hỏng thường 
gặp trong động cơ điện; quy trình và cách tiến hành chăm sóc bảo dưỡng động 
cơ điện . 
Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, 
chúng tôi mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các cán 
bộ kỹ thuật, các đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn. 
Xin chân thành cảm ơn! 
Tham gia biên soạn 
1. Ông: Nguyễn Văn An Chủ biên 
2. Ông: Hoàng Ngọc Thịnh Thành viên 
3. Ông Phạm Văn Úc Thành viên 
4. Ông Phạm Tố Như Thành viên 
5. Ông Vũ Quang Huy Thành viên 
6. Ông Phạm Ngọc Tuấn Thành viên 
7. Ông Nguyễn Đình Thanh Thành viên 
5 
MỤC LỤC 
 1: Ả DƯỠ Đ CƠ Đ 1 A ............................................. 8 
1.1 K ái quát u v iệ 1 a ...................................................... 8 
1.1.1 Nhiệm vụ của động cơ điện 1 pha ............................................................ 8 
1.1.2 Phân loại động cơ điện 1 pha .................................................................... 8 
1.1.3 Sơ đồ cấu tạo của động cơ điện 1 pha ...................................................... 8 
1.1.4 Nguyên lý hoạt động của động cơ điện 1 pha .......................................... 8 
1.1.5 Những hư hỏng của động cơ điện 1 pha ................................................... 9 
1.2 Làm sạ bê oài ........................................................................ 9 
1.3 ảo dưỡ bi ỡ t ụ oto ........................................................................ 10 
1.3.1 Tháo nắp trước ........................................................................................ 10 
1.3.2 Tháo nắp sau ........................................................................................... 11 
1.3.3 Tháo nắp chắn mỡ ổ bi ........................................................................... 11 
1.3.4 Làm sạch ổ bi .......................................................................................... 12 
1.3.5 Tra mỡ mới vào ổ bi ............................................................................... 12 
1.3.6 Lắp nắp chắn mỡ ổ bi ............................................................................. 12 
1.3.7 Lắp nắp trước .......................................................................................... 13 
1.3.8 Lắp nắp sau ............................................................................................. 13 
1.4 Kiểm t a t ay tụ iệ .................................................................................. 14 
1.4.1 Tháo tụ điện ........................................................................................... 14 
1.4.2 Kiểm tra tụ điện ..................................................................................... 15 
1.4.3 Lắp tụ điện .............................................................................................. 16 
1.5 Kiểm t a á iệ u dây ...................................................................... 17 
1.5.1 Tháo đầu nối dây ở hộp đấu nối ............................................................ 17 
1.5.2 Kiểm tra điện trở cuộn dây với vỏ máy ................................................. 17 
1.5.3 Lắp đầu nối dây ở hộp đấu nối ............................................................... 17 
 2. Ả DƯỠ Đ CƠ Đ 3 A ............................................ 19 
2.1 K ái quát u v iệ 3 a .................................................... 19 
2.1.1 Nhiệm vụ của động cơ điện 3 pha .......................................................... 19 
2.1.2 Phân loại động cơ điện 3 pha .................................................................. 19 
2.1.3 Sơ đồ cấu tạo của động cơ điện 3 pha .................................................... 19 
2.1.4 Nguyên lý hoạt động của động cơ điện 3 pha ........................................ 20 
2.1.5 Những hư hỏng của động cơ điện 3 pha ................................................. 21 
2.2 Làm sạ bê oài ...................................................................... 21 
2.2.1 Làm sạch nắp trước ................................................................................. 21 
2.2.2 Làm sạch nắp sau .................................................................................... 21 
2.2.3 Làm sạch vỏ stator .................................................................................. 21 
2.3 ảo dưỡ bi ỡ t ụ oto ........................................................................ 22 
2.3.1 Tháo nắp trước ........................................................................................ 22 
2.3.2 Tháo nắp sau ........................................................................................... 22 
2.3.3 Tháo nắp chắn mỡ ổ bi ........................................................................... 24 
2.3.4 Làm sạch ổ bi .......................................................................................... 24 
2.3.5 Tra mỡ mới vào ổ bi ............................................................................... 24 
2.3.6 Lắp nắp chắn mỡ ổ bi ............................................................................. 25 
6 
2.3.7 Lắp nắp trước .......................................................................................... 25 
2.3.8 Lắp nắp sau ............................................................................................. 26 
2.4 Kiểm t a á iệ u dây ...................................................................... 26 
2.4.1 Tháo đầu nối dây ở hộp đấu nối ............................................................ 26 
2.4.2 Kiểm tra điện trở cuộn dây với vỏ máy ................................................. 26 
2.4.3 Lắp đầu nối dây ở hộp đấu nối ............................................................... 27 
 ƯỚ DẪ Ả DẠY M ĐU .......................................................... 28 
7 
M ĐU : Ả DƯỠ Đ CƠ Đ 
Mã mô u : MĐ02 
 iới t iệu mô u 
 Mô đun Bảo dưỡng động cơ điện là mô đun chuyên môn nghề, mang tính 
tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành bảo dưỡng động cơ; nội dung mô 
đun trình bày các cơ cấu và hệ thống trong điện, cách thực hiện chuẩn bị vị trí 
làm việc, dụng cụ, vật tư để bảo dưỡng, quy trình và cách tiến hành bảo dưỡng 
các cơ cấu và hệ thống của động cơ điện, cách phòng ngừa hư hỏng và cách bảo 
quản động cơ. Đồng thời mô đun cũng trình bày hệ thống các bài tập, bài thực 
hành cho từng bài dạy và bài thực hành khi kết thúc mô đun. Học xong mô đun 
này, học viên có được những kiến thức và kỹ năng cơ bản về các bước công việc 
bảo dưỡng động cơ điện và có kỹ năng thực hiện xử lý một số hư hỏng thông 
thường của động cơ điện để đảm bảo kỹ thuật cho động cơ hoạt động, kết hợp 
với máy công tác thực hiện các công việc trong sản xuất nông nghiệp. 
8 
 1: Ả DƯỠ Đ CƠ Đ 1 A 
Mã bài: MĐ02-1 
Mụ tiêu 
- Trình bày được khái quát chung về động cơ điện 1 pha. 
- Bảo dưỡng được động cơ điện 1 pha đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. 
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ sạch sẽ, gọn gàng. 
A. i du 
1.1 K ái quát u v iệ 1 a 
1.1.1 Nhiệm vụ của động cơ điện 1 pha 
Biến đổi điện năng thành cơ năng truyền mômen đến các máy công tác 
dùng trong sản xuất nông nghiệp 
1.1.2 Phân loại động cơ điện 1 pha 
Động cơ khởi động bằng tụ điện hoặc động cơ khởi động bằng vòng ngắn mạch 
1.1.3 Sơ đồ cấu tạo của động cơ điện 1 pha 
Hình 1.1 Động cơ dùng rotor lồng sóc Hình 1.2 Vỏ động cơ và stator 
Hình 1.3 Rotor Hình 1.4 Dây quấn rotor 
1.1.4 Nguyên lý hoạt động của động cơ điện 1 pha 
Cho dòng điện xoay chiều hình sin chạy vào dây quấn stator thì từ trường stator 
có phương không đổi nhưng có độ lớn thay đổi hình sin theo thời gian gọi là từ 
trường đập mạch B= Bm sin ωt cosα, từ trường này sinh ra dòng điện cảm ứng 
trong dây quấn rotor tạo ra từ thông rotor chống lại từ thông stator do đó rotor 
không thể tự quay, để rotor quay cần dùng dây quấn phụ và tụ để khởi động. 
9 
Hình a: Từ thông và lực từ tác dụng lên rotor Hình b: Từ trường đập mạch 
Ngoài ra, để cải thiện đặc tính 
làm việc và mômen khởi động 
ta dùng hai tụ điện. Một tụ khởi 
động (hình a) và một tụ thường 
trực (hình b). Khi khởi động tốc 
độ động cơ đạt đến 75÷85% tôc 
độ đồng bộ tụ khởi động được 
cắt ra khỏi cuộn phụ chỉ còn tụ 
điện thường trực nối với cuộn 
dây phụ làm việc bình thường. 
1.1.5 Những hư hỏng của động cơ điện 1 pha 
- Không khởi động được động cơ hoặc động cơ quay chậm do hỏng tụ điện 
- Động cơ hoạt động có tiếng ồn lớn do bi đỡ trục mòn hoặc vỡ. 
- Động cơ không hoạt động do hỏng stator, rotor. 
1.2 Làm sạ bê oài 
1.2.1 Làm sạch nắp trước 
Dùng giẻ lau làm sạch bên ngoài nắp 
trước của động cơ 
Hình 1.2.1 
10 
1.2.2 Làm sạch nắp sau 
Dùng giẻ lau làm sạch bên ngoài nắp 
sau của động cơ 
Hình 1.2.2 
1.2.3 Làm sạch vỏ stator 
Dùng giẻ lau làm sạch bên ngoài stator 
của động cơ 
Hình 1.2.3 
1.3 ảo dưỡ bi ỡ t ụ oto 
1.3.1 Tháo nắp trước 
Dùng tuốcnơvít tháo các vít bắt nắp 
trước với stator 
Hình 1.3.1 
11 
1.3.2 Tháo nắp sau 
Dùng tuốcnơvít tháo nắp hộp bảo vệ 
quạt gió 
Hình 1.3.2a 
Dùng tuốcnơvít tháo các vít bắt nắp 
sau với stator 
Hình 1.3.2b 
1.3.3 Tháo nắp chắn mỡ ổ bi 
Dùng dụng cụ chuyên dùng cạy nắp 
chắn mỡ ra khỏi áo bi 
Chú ý vị trí cạy và tránh biến dạng nắp 
chắn mỡ 
Hình 1.3.3 
12 
1.3.4 Làm sạch ổ bi 
Dùng giẻ lau làm sạch bên trong và 
bên ngoài ổ bi, làm sạch mỡ cũ 
Hình 1.3.4 
1.3.5 Tra mỡ mới vào ổ bi 
Vừa bôi mỡ vừa ép chặt mỡ vào trong 
vòng bi 
Hình 1.3.5 
1.3.6 Lắp nắp chắn mỡ ổ bi 
Đặt nắp chắn mỡ vào ổ bi đúng chiều 
Hình 1.3.6a 
13 
Dùng tay ép đều nắp chắn mỡ vào ổ bi 
sao cho nắp chắn mỡ vào khớp với áo 
bi 
Hình 1.3.6b 
1.3.7 Lắp nắp trước 
Dùng tuốcnơvít siết chặt các vít bắt 
nắp trước với stator 
Hình 1.3.7 
1.3.8 Lắp nắp sau 
Dùng tuốcnơvít siết chặt các vít bắt 
nắp sau với stator 
Hình 1.3.8a 
14 
Dùng tuốcnơvít siết chặt các vít bắt 
nắp hộp bảo vệ quạt gió 
Hình 1.3.8b 
1.4 Kiểm t a t ay tụ iệ 
1.4.1 Tháo tụ điện 
Dùng tuốcnơvít tháo các vít bắt nắp 
hộp đấu dây 
Hình 1.4.1a 
Dùng tuốcnơvít tháo các đầu dây điện 
stator và tụ điện 
Hình 1.4.1b 
15 
Dùng tuốcnơvít tháo các vít bắt tụ điện 
và giá đỡ tụ 
Hình 1.4.1c 
1.4.2 Kiểm tra tụ điện 
Dùng đồng hồ vạn năng đặt thang đo 
điện trở để mỗi đầu que đo vào 1 đầu 
dây tụ điện nếu đồng hồ báo ở 1 giá trị 
điện trở nào đó ( ≈ 0) sau đó kim đồng 
hồ nhanh chóng trở về ∞ là tụ điện tốt 
Hình 1.4.2a 
Dùng đồng hồ vạn năng đặt thang đo 
điện trở đảo đầu que đo so với trước 
rồi để vào đầu dây tụ điện nếu đồng hồ 
lại báo ở 1 giá trị điện trở nào đó ( ≈ 0) 
sau đó kim đồng hồ nhanh chóng trở 
về ∞ là tụ điện tốt 
Hình 1.4.2b 
16 
1.4.3 Lắp tụ điện 
Dùng tuốcnơvít siết chặt các vít bắt tụ 
điện và giá đỡ tụ 
Hình 1.4.3a 
Dùng tuốcnơvít siết chặt các đầu dây 
điện stator và tụ điện 
Hình 1.4.3b 
Dùng tuốcnơvít siết các vít bắt nắp 
hộp đấu dây 
Hình 1.4.3c 
17 
1.5 Kiểm t a á iệ u dây 
1.5.1 Tháo đầu nối dây ở hộp đấu nối 
Dùng tuốcnơvít tháo các vít bắt ở cầu 
đấu nối dây tháo rời đầu dây điện ra 
Hình 1.5.1 
1.5.2 Kiểm tra cách điện cuộn dây với vỏ máy 
Dùng đồng hồ vạn năng thang đo điện 
trở một đầu que đo để vào 1 đầu dây 
của cuộn dây một đầu que đo còn lại 
để vào vỏ máy nếu giá trị đo được là ∞ 
thì cuộn dây được cách điện tốt 
Hình 1.5.2 
1.5.3 Lắp đầu nối dây ở hộp đấu nối 
Dùng tuốcnơvít siết lại các vít bắt ở 
cầu đấu nối dây lắp lại đầu dây điện 
vào với tụ và dây nguồn. 
Hình 1.5.3 
18 
 . Câu ỏi và bài tậ t ự à 
 ài tậ 1: Làm sạch động cơ điện. 
 ài tậ 2: Bảo dưỡng bi đỡ trục. 
 ài tậ 3: Kiểm tra cuộn dây và tụ điện. 
C. i ớ 
Cần chú ý các nội dung trọng tâm: 
- Tháo các nắp trước và nắp sau phải vam hoặc gõ đều nhẹ nhàng. 
- Phương pháp đo khi kiểm tra tụ điện và cách điện cuộn dây. 
19 
B 2. Ả DƯỠ Đ CƠ Đ 3 A 
Mã bài: MĐ02-2 
Mụ tiêu: 
- Trình bày được khái quát chung về động cơ điện 3 pha. 
- Bảo dưỡng được động cơ điện 3 pha đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. 
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ sạch sẽ, gọn gàng. 
A. i du 
2.1 K ái quát u v iệ 3 pha 
2.1.1 Nhiệm vụ của động cơ điện 3 pha 
Biến đổi điện năng thành cơ năng truyền mômen đến các máy công tác 
dùng trong sản xuất nông nghiệp 
2.1.2 Phân loại động cơ điện 3 pha 
Động cơ dùng rotor lồng sóc hoặc rotor dây quấn 
2.1.3 Sơ đồ cấu tạo của động cơ điện 3 pha 
1. Lõi thép 
2. Dây quấn stator 
3. Nắp máy 
4. Ổ bi đỡ trục 
5. Trục động cơ 
6. Hộp đấu nối 
7. Rotor 
8. Vỏ động cơ 
9. Quạt gió 
10. Hộp quạt 
Hình 2.1 Động cơ điện 3 pha 
Gồm 2 phần chính: phần tĩnh stator và phần quay rotor 
2.1.3.1 Phần tĩnh Stator 
Phần tĩnh gồm các bộ phận là lõi thép và dây 
quấn ngoài ra còn có vỏ máy và nắp máy (hình 
2.2) 
a. Lõi thép stator 
Lõi thép stator hình trụ do các lá thép kỹ thuật 
điện được dập rãnh ở bên trong, ghép lại với nhau 
tạo thành các rãnh theo hướng trục. Lõi thép được 
ép vào trong vỏ máy (hình 2.3) 
Hình 2.2 
20 
b. Dây quấn 3 pha 
Dây quấn stator làm bằng dây dẫn điện được bọc 
cách điện đặt trong các rãnh của lõi thép. Dòng 
điện xoay chiều ba pha chạy trong ba dây quấn ba 
pha stator sẽ tạo ra từ trường quay. Dây quấn ba 
pha có thể nối hình sao hoặc nối tam giác. 
c. Vỏ máy 
Được chế tạo bằng nhôm hoặc gang dùng để giữ 
chặt lõi thép, cố định máy trên bệ, bảo vệ máy và 
đỡ trục rôtor 
Hình 2.3 
2.1.3.2 Phần quay Rotor 
Gồm lõi thép, dây quấn và trục máy 
Hình 2.4 Rotor 
a. Lõi thép rotor 
Gồm các lá thép kỹ thuật điện được dập rãnh mặt ngoài ghép lại, tạo 
thành các rãnh theo hướng trục, ở giữa các lỗ để lắp trục. 
b. Dây quấn 
Trong các rãnh của lõi thép rôto đặt các thanh đồng (hoặc nhôm), các 
thanh đồng thường đặt nghiêng so với trục, hai đầu nối ngắn mạch bằng 2 vòng 
đồng (nhôm), tạo thành lồng sóc. 
2.1.4 Nguyên lý hoạt động của động cơ điện 3 pha 
Khi ta cho dòng điện ba pha tần số f 
vào ba dây quấn stato sẽ tạo ra từ 
trường quay với tốc độ là n1 = 60f/p. 
Từ trường quay cắt các thanh dẫn của 
dây quấn rôto và cảm ứng các sức điện 
động. Vì dây quấn rôto nối kín mạch, 
nên sức điện động cảm ứng sẽ sinh ra 
dòng điện trong các thanh dẫn rôto. 
Lực tác dụng tương hỗ giữa từ trường 
quay của máy với thanh dẫn mang 
dòng điện rôto, kéo rôto quay với tốc 
độ n < n1 và cùng chiều với n1. 
Hình 2.4 Nguyên lý hoạt động 
21 
2.1.5 Những hư hỏng của động cơ điện 3 pha 
- Động cơ hoạt động có tiếng ồn lớn do bi đỡ trục mòn hoặc vỡ. 
- Động cơ không hoạt động do hỏng stator, rotor. 
2.2 Làm sạ bê oài 
2.2.1 Làm sạch nắp trước 
Dùng giẻ lau làm sạch bên ngoài nắp 
trước của động cơ 
Hình 2.2.1 
2.2.2 Làm sạch nắp sau 
Dùng giẻ lau làm sạch bên ngoài nắp 
sau của động cơ 
Hình 2.2.2 
2.2.3 Làm sạch vỏ stator 
Dùng chổi lông làm sạch bên ngoài 
stator của động cơ 
Hình 2.2.3 
22 
2.3 ảo dưỡ bi ỡ t ụ oto 
2.3.1 Tháo nắp trước 
Dùng tuýp khẩu tháo các bu lông bắt 
nắp trước với stator 
Hình 2.3.1a 
Gõ đều vào cạnh của nắp rồi nhấc nắp 
trước ra 
Hình 2.3.1b 
2.3.2 Tháo nắp sau 
Dùng tuýp khẩu tháo các bu lông bắt 
nắp bảo vệ quạt gió 
Hình 2.3.2a 
23 
Dùng kìm phanh tháo phanh hãm quạt 
gió 
Hình 2.3.2b 
Dùng vam tháo quạt gió 
Hình 2.3.2c 
Dùng tuýp khẩu tháo các bu lông bắt 
nắp sau với stator 
Hình 2.3.2d 
Gõ đều vào cạnh của nắp rồi nhấc nắp 
sau ra 
Hình 2.3.2e 
24 
2.3.3 Tháo nắp chắn mỡ ổ bi 
Dùng dụng cụ chuyên dùng cạy nắp 
chắn mỡ ra khỏi áo bi 
Chú ý vị trí cạy và tránh biến dạng nắp 
chắn mỡ 
Hình 2.3.3 
2.3.4 Làm sạch ổ bi 
Dùng giẻ lau làm sạch bên trong và 
bên ngoài ổ bi, làm sạch mỡ cũ 
Hình 2.3.4 
2.3.5 Tra mỡ mới vào ổ bi 
Vừa bôi mỡ vừa ép chặt mỡ vào trong 
vòng bi 
Hình 2.3.5 
25 
2.3.6 Lắp nắp chắn mỡ ổ bi 
Đặt nắp chắn mỡ vào ổ bi đúng chiều 
Hình 2.3.6a 
Dùng tay ép đều nắp chắn mỡ vào ổ bi 
sao cho nắp chắn mỡ vào khớp với áo 
bi 
Hình 2.3.6b 
2.3.7 Lắp nắp trước 
Dùng tuýp khẩu siết các bu lông bắt 
nắp trước với stator 
Hình 2.3.7 
26 
2.3.8 Lắp nắp sau 
Dùng tuýp khẩu siết các bu lông bắt 
nắp sau với stator 
Hình 2.3.8 
2.4 Kiểm t a á iệ u dây 
2.4.1 Tháo đầu nối dây ở hộp đấu nối 
Dùng tuốcnơvít tháo nắp hộp đấu nối 
Hình 2.4.1 
2.4.2 Kiểm tra cách điện cuộn dây với vỏ máy 
Dùng đồng hồ vạn năng thang đo điện 
trở một đầu que đo để vào 1 đầu dây 
của cuộn dây một đầu que đo còn lại 
để vào vỏ máy nếu giá trị đo được là ∞ 
thì cuộn dây được cách điện tốt 
Chú ý lần lượt đo từng pha với mát 
Hình 2.4.2 
27 
2.4.3 Lắp đầu nối dây ở hộp đấu nối 
Dùng tuốcnơvít vặn chặt các đầu dây 
với cầu đấu nối trong hộp 
Hình 2.4.3 
B. Câu ỏi và bài tậ t ự à 
 ài tậ 1: Làm sạch động cơ điện. 
 ài tậ 2: Bảo dưỡng bi đỡ trục. 
 ài tậ 3: Kiểm tra cuộn dây. 
C. i ớ 
Cần chú ý các nội dung trọng tâm: 
- Tháo các nắp trước và nắp sau phải vam hoặc gõ đều nhẹ nhàng. 
- Phương pháp đo khi kiểm tra cách điện cuộn dây. 
28 
 ƯỚ DẪ Ả DẠY M ĐU 
 . ị t í, tí t ủa mô u 
- Vị trí: Mô đun bảo dưỡng - sửa chữa động điện là một mô đun chuyên 
môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề sửa chữa máy 
nông nghiệp; mô đun này là mô đun thứ hai được giảng dạy trong chương trình. 
- Tính chất: Mô đun bảo dưỡng động cơ điện là mô đun tích hợp giữa kiến 
thức và kỹ năng thực hành bảo dưỡng động cơ điện được giảng dạy tại cơ sở đào 
tạo có đầy đủ máy móc, trang thiết bị cần thiết. 
 . Mụ tiêu 
Học xong mô đun này người học có khả năng: 
- Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động cơ điện. 
- Mô tả được các bước thực hiện bảo dưỡng động cơ điện. 
- Thực hiện bố trí vị trí làm việc hợp lý, lựa chọn và sắp xếp các thiết bị 
dụng cụ khoa học. 
- Thực hiện bảo dưỡng động cơ điện đúng trình tự và đảm bảo yêu cầu kỹ 
thuật. 
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, tư duy kỹ thuật. 
III. i du í ủa mô u 
Mã bài Tên bài 
Loại 
bài 
dạy 
Địa 
điểm 
Thời gian 
Tổng 
số 
Lý 
thuyết 
Thực 
hành 
Kiểm 
tra* 
MĐ02-1 Bài 1. Bảo dưỡng 
động cơ điện 1 
pha 
Tích 
hợp 
Xưởng 
thực 
hành 
18 3 14 1 
MĐ02-2 Bài 2. Bảo dưỡng 
động cơ điện 3 
pha 
Tích 
hợp 
Xưởng 
thực 
hành 
18 3 14 1 
 Kiểm tra hết mô đun 4 4 
 C 40 6 28 6 
 . ướ dẫ t ự iệ bài tậ , bài t ự à 
4.1 ài 1. ảo dưỡ iệ 1 a 
 ài tậ 1 
- Nguồn lực: Động cơ điện 1 pha. 
- Cách tổ chức thực hiện: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm). 
- Thời gian hoàn thành: 15 phút/ nhóm. 
- Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên làm sạch động cơ, quan sát quá 
trình làm việc, đánh giá kỹ năng thực hiện và thái độ. 
29 
- Kết quả cần đạt được: Động cơ điện được làm sạch bên ngoài động cơ. 
 ài tậ 2 
- Nguồn lực: Động cơ điện 1 pha. 
- Cách tổ chức thực hiện: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm). 
- Thời gian hoàn thành: 60 phút/ nhóm. 
- Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên tháo, lắp bảo dưỡng bi đỡ trục 
động cơ, quan sát quá trình làm việc, đánh giá kỹ năng thực hiện và thái độ. 
- Kết quả cần đạt được: Động cơ điện được tra mỡ mới vào bi, động cơ hoạt 
động êm dịu. 
 ài tậ 3 
- Nguồn lực: Động cơ điện 1 pha ( có 1 động cơ hỏng) 
- Cách tổ chức thực hiện: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm). 
- Thời gian hoàn thành: 60 phút/ nhóm. 
- Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên đo kiểm tra cuộn dây và tụ 
điện, học sinh phải kết luận được động cơ nào còn tốt động cơ nào hỏng, quan 
sát quá trình làm việc, đánh giá kỹ năng thực hiện và thái độ. 
- Kết quả cần đạt được: Phân loại được động cơ tốt và động cơ đã hỏng. 
4.2 ài 2. ảo dưỡ iệ 3 a 
 ài tậ 1 
- Nguồn lực: Động cơ điện 3 pha. 
- Cách tổ chức thực hiện: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm). 
- Thời gian hoàn thành: 15 phút/ nhóm. 
- Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên làm sạch động cơ, quan sát quá 
trình làm việc, đánh giá kỹ năng thực hiện và thái độ. 
- Kết quả cần đạt được: Động cơ điện được làm sạch bên ngoài động cơ. 
 ài tậ 2 
- Nguồn lực: Động cơ điện 3 pha. 
- Cách tổ chức thực hiện: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm). 
- Thời gian hoàn thành: 60 phút/ nhóm. 
- Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên tháo, lắp bảo dưỡng bi đỡ trục 
động cơ, quan sát quá trình làm việc, đánh giá kỹ năng thực hiện và thái độ. 
- Kết quả cần đạt được: Động cơ điện được tra mỡ mới vào bi, động cơ hoạt 
động êm dịu. 
 ài tậ 3 
- Nguồn lực: Động cơ điện 3 pha ( có 1 động cơ hỏng) 
- Cách tổ chức thực hiện: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm). 
- Thời gian hoàn thành: 60 phút/ nhóm. 
- Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên đo kiểm tra cuộn dây, học sinh 
phải kết luận được động cơ nào còn tốt động cơ nào hỏng, quan sát quá trình làm 
việc, đánh giá kỹ năng thực hiện và thái độ. 
30 
- Kết quả cần đạt được: Phân loại được động cơ tốt và động cơ đã hỏng. 
V. Yêu ầu v á iá kết quả ọ tậ 
5.1 ài 1 
 iêu í á iá Cá t ứ á iá 
Động cơ được làm sạch sẽ bên ngoài. Đánh giá quá trình thao tác và kết quả 
thực hiện. 
Bi đỡ trục được tra mỡ đủ. Quan sát thao tác của học viên, đối 
chiếu với phiếu đánh giá kỹ năng bảo 
dưỡng bi. 
Xác định được tình trạng kỹ thuật 
của cuộn dây. 
Xác định được tình trạng kỹ thuật của 
cuộn dây. 
Xác định được tình trạng kỹ thuật 
của tụ điện. 
Quan sát sự thực hiện của học viên, 
dựa theo tiêu chuẩn của kỹ năng đo 
kiểm tụ điện. 
Mức độ cẩn thận, chính xác. Quan sát sự thực hiện của học viên, 
dựa theo thái độ thực hiện. 
5.2 ài 2 
 iêu í á iá Cá t ứ á iá 
Động cơ được làm sạch sẽ bên ngoài. Đánh giá quá trình thao tác và kết quả 
thực hiện. 
Bi đỡ trục được tra mỡ đủ. Quan sát thao tác của học viên, đối 
chiếu với phiếu đánh giá kỹ năng bảo 
dưỡng bi. 
Xác định được tình trạng kỹ thuật 
của cuộn dây. 
Xác định được tình trạng kỹ thuật của 
cuộn dây. 
Mức độ cẩn thận, chính xác. Quan sát sự thực hiện của học viên, 
dựa theo thái độ thực hiện. 
31 
VI. ài liệu t am k ảo 
[1]. Nguyễn Hồng Anh, Bùi Tấn Lợi, Nguyễn Văn Tấn, Võ Quang Sơn (2006), 
Kỹ thuật điện, Đại học bách khoa, Hà Nội. 
[2]. Nguyễn Đức Sỹ (1995), Công nghệ chế tạo máy điện và máy biến áp, NXB 
Hà Nội. 
[3]. Vũ Gia Anh, Trần Khương Hà, Phan Tử Thụ, Nguyễn Văn Sáu (2001), Máy 
điện, NXB Khoa học kỹ thuật. 
[4]. Châu Ngọc Thạch (1994), Hướng dẫn sử dụng, sửa chữa máy biến áp, động 
cơ công suất nhỏ, NXB Hà Nội. 
[5]. Nguyễn Đức Sỹ, Sửa chữa máy điện, máy biến áp, NXB Giáo dục. 
[6]. Nguyễn Đức Hải, Máy điện trong thiết bị tự động, NXB Giáo dục. 
32 
DA S C A C Ủ M XÂY DỰ C ƯƠ , 
 Ê S Ạ DẠY Đ SƠ CẤ 
(Theo Quyết định số 1415/QĐ-BNN-TCCB, ngày 27 tháng 6 năm 2011 
 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 
1. C ủ iệm: Ông Nguyễn Văn An - Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Cơ 
khí Nông nghiệp 
2. ó ủ iệm: Ông Hoàng Ngọc Thịnh - Chuyên viên chính Vụ Tổ chức 
cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
3. ư ký: Ông Phạm Văn Úc - Trưởng khoa Trường Cao đẳng nghề Cơ khí 
Nông nghiệp 
4. Cá ủy viê : 
 - Ông Phạm Tố Như, Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Cơ khí 
Nông nghiệp 
 - Ông Vũ Quang Huy, Giáo viên Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nông 
nghiệp 
 - Ông Phạm Ngọc Tuấn, Trưởng phòng Trường Cao đẳng Cơ điện và 
Nông nghiệp Nam Bộ 
 - Ông Nguyễn Đình Thanh, Giám đốc Công ty cổ phần Cơ điện nông 
nghiệp Hải Dương./. 
DA S C ĐỒ M U 
C ƯƠ , DẠY Đ SƠ CẤ 
(Theo Quyết định số 1785/QĐ-BNN-TCCB ngày 05 tháng 8 năm 2011 
 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 
1. C ủ tị : Ông Lê Thái Dương, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cơ điện và 
Nông nghiệp Nam Bộ 
2. ư ký: Ông Lâm Quang Dụ, Phó trưởng phòng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ 
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 
3. Cá ủy viê : 
 - Ông Trần Văn Điền, Phó trưởng khoa Trường Cao đẳng Cơ điện và 
Nông nghiệp Nam Bộ 
- Ông Nguyễn Quang Hoè, Trưởng khoa Trường Cao đẳng nghề Cơ điện 
Tây Bắc 
 - Ông Vương Văn Hồng, Phó giám đốc Công ty cổ phần Cơ điện nông 
nghiệp Hải Dương./. 

File đính kèm:

  • pdfsua_chua_may_nong_nghiep_bao_duong_dong_co_dien.pdf