Thay đổi điện áp đầu cực máy phát
Cài đặt các tải và các công suất các máy phát như hình 1, sau đó cho chạy thử,
kết quả thu được như hình 2.
Từ kết quả nhận được, nhận thấy nhà máy Điện Nguyên Tử phát công suất
phản kháng chưa cao, nên ta đặt lại điện áp đầu cực máy phát là 1.15pu, kết
quả thu được như hình 3.
Ta lại tiếp tục tăng điện áp đầu cực tại nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ lên 1.05pu.
Kết quả thu được trên hình 4.Từ kết quả, nhận thấy công suất phản kháng phát
tại đây hơi cao, nên giảm điện áp đầu cực xuống 1.02pu, kết qua nhận được
như hình 5.
Ngược lên miền bắc, ta nhận thấy ó một số điểm điện áp khá thấp (Sóc Sơn
0.725pu, Đông Anh 0.707pu, Tây Hà Nội 0.655pu ), do vậy ta tăng điện áp
đầu cực tại một số nơi. Đầu tiên ta tăng điên áp đầu cực tại Lai Châu là 1.05pu
.Kết quả cho được ở hình 6, tuy nhiên kết quả không được như ý, mặc dù điện
áp cá bus có tăng nhưng không đáng kể.
Do đó ta tiếp tục tăng điện áp đầu cực tại các máy phát như sau: Điện áp Lai
Châu là 1.3pu, Sơn La là 1.25pu, Hòa Bình là 1.3pu. Kết quả thu được ở hình
7. Kết quả thu được là khá khả quan, một số nút đã được cải thiện đáng kể
Tóm tắt nội dung tài liệu: Thay đổi điện áp đầu cực máy phát
THAY ĐỔI ĐIỆN ÁP ĐẦU CỰC MÁY PHÁT THAY ĐỔI ĐIỆN ÁP ĐẦU CỰC MÁY PHÁT Cài đặt các tải và các công suất các máy phát như hình 1, sau đó cho chạy thử, kết quả thu được như hình 2. Từ kết quả nhận được, nhận thấy nhà máy Điện Nguyên Tử phát công suất phản kháng chưa cao, nên ta đặt lại điện áp đầu cực máy phát là 1.15pu, kết quả thu được như hình 3. Ta lại tiếp tục tăng điện áp đầu cực tại nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ lên 1.05pu. Kết quả thu được trên hình 4.Từ kết quả, nhận thấy công suất phản kháng phát tại đây hơi cao, nên giảm điện áp đầu cực xuống 1.02pu, kết qua nhận được như hình 5. Ngược lên miền bắc, ta nhận thấy ó một số điểm điện áp khá thấp (Sóc Sơn 0.725pu, Đông Anh 0.707pu, Tây Hà Nội 0.655pu), do vậy ta tăng điện áp đầu cực tại một số nơi. Đầu tiên ta tăng điên áp đầu cực tại Lai Châu là 1.05pu .Kết quả cho được ở hình 6, tuy nhiên kết quả không được như ý, mặc dù điện áp cá bus có tăng nhưng không đáng kể. Do đó ta tiếp tục tăng điện áp đầu cực tại các máy phát như sau: Điện áp Lai Châu là 1.3pu, Sơn La là 1.25pu, Hòa Bình là 1.3pu. Kết quả thu được ở hình 7. Kết quả thu được là khá khả quan, một số nút đã được cải thiện đáng kể. Bây giờ ta, tăng thêm điện áp đầu cực máy phát tại các bus Mông Dương là 1.1pu và Quảng Ninh là 1.095 pu, kết quả thu được cho ở hình 8. Ta thất điện áp các nút đã được tăng lên đáng kể. LAI CHAU SON LA VIET TRI TAY HN 799 MW 656 MVR SOC SON BAC NINH 0.0 MVR 1440 MW 410 MVR D ANH 0.0 MVR 1094 MW 1030 MVR Q NINH 651 MW 123 MVR 1000 MW 500 MVR 0.0 MVR PHO NOI 853 MW 19 MVR TH TIN 1298 MW 1280 MVR HOA BINH 1800 MW 400 MVR NHO QUAN 780 MW 463 MVR 0.0 MVR D HUNG 542 MW 230 MVR NGHI SON 200 MW 150 MVR HA TINH 332 MW 83 MVR VUNG ANG 1000 MW 1000 MVR Q_TRI M DUONG 2000 MW 800 MVR 654 MW 786 MVR 800.0 MW 200.0 MVR 1670.0 MW 1500.0 MVR 1.000 pu 0 MW 95 MVR 1.000 pu 0 MW 90 MVR 0 MW 95 MVR 0 MW 90 MVR 0 MW 95 MVR 0 MW 127 MVR 1.000 pu 0 MW 101 MVR 1.000 pu 1.000 pu 0 MW 16 MVR 0 MW 37 MVR 1.000 pu 0 MW 32 MVR 1.000 pu 0 MW 16 MVR 0 MW 16 MVR 0 MW 8 MVR 1.000 pu 1.000 pu 0 MW 21 MVR 0 MW 8 MVR 1.000 pu 1.000 pu 0 MW 8 MVR 0 MW 74 MVR 0 MW 74 MVR 0 MW 81 MVR 1.000 pu 0 MW 13 MVR 0 MW 13 MVR 1.000 pu 1.000 pu 0 MW 42 MVR 0 MW 101 MVR 0 MW 101 MVR 1.000 pu 0 MW 101 MVR 0 MW 109 MVR 0 MW 109 MVR 1.000 pu 0 MW 48 MVR 0 MW 48 MVR 1.000 pu 0 MW 50 MVR 0 MW 50 MVR 1.000 pu DA NANG 934 MW 673 MVR DOC SOI 664 MW 382 MVR PHU YEN 0.0 MVR PLAYKU YALY 600 MW 50 MVR 0 MW 0 MVR NH TRANG 577 MW 763 MVR DI LINH 309 MW 87 MVRDAC NONG 1.000 pu 0 MW 127 MVR 0 MW 127 MVR 0 MW 63 MVR 0 MW 63 MVR 1.000 pu 1.000 pu 1.000 pu 0 MW 135 MVR 0 MW 109 MVR 0 MW 89 MVR 0 MW 12 MVR 0 MW 12 MVR 1.000 pu 1.000 pu 1.000 pu 0 MW 166 MVR 0 MW 0 MVR 0 MW 93 MVR 0 MW1.000 pu PLAYKU NH TRANG 577 MW 763 MVR D_NGTU 309 MW 87 MVRDAC TAN DINH HOC MON 1913 MW 1282 MVR SONG MAY PHU MY PHU LAM NH.TRACH NHA BE 3000 MW 715 MVR 1000 MW 500 MVR 0.0 MVR MY THO TRA VINH 500 MW 565 MVR O MON 1440 MW 132 MVR S.TRANG 500 MW 75 MVR 2000 MW 500 MVR 1500 MW 300 MVR 1462 MW 801 MVR 1775 MW 838 MVR 1082 MW 1115 MVR 1.000 pu 1. 0 pu 1.000 pu 0 MW 0 MVR 0 MW 93 MVR 1.000 pu 0 MW 50 MVR 0 MW 93 MVR 0 MW 159 MVR 0 MW 159 MVR 1.000 pu 1.000 pu 0 MW 132 MVR 0 MW 20 MVR 0 MW 21 MVR 0 MW 143 MVR 0 MW 143 MVR1.000 pu 0 MW 33 MVR 0 MW 33 MVR 1.000 pu 0 MW 14 MVR 0 MW 0 MVR 1.000 pu 1.000 pu 0 MW 15 MVR 0 MW 15 MVR 0 MW 8 MVR 0 MW 33 MVR1.000 pu 0 MW 31 MVR 1.000 pu 1.000 pu 0 MW 6 MVR 0 MW 48 MVR 0 MW 48 MVR 0 MW 48 MVR 1.000 pu 1.000 pu 1.000 pu 0 MW 80 MVR 0 MW 80 MVR 0 MW 48 MVR Hình 1-Sơ đồ tải và công suất các máy phát trước khi chạy chương trình LAI CHAU SON LA VIET TRI TAY HN 799 MW 656 MVR SOC SON BAC NINH 0.0 MVR 1440 MW 410 MVR D ANH 0.0 MVR 1094 MW 1030 MVR Q NINH 651 MW 123 MVR 1000 MW 1584 MVR 0.0 MVR PHO NOI 853 MW 19 MVR TH TIN 1298 MW 1280 MVR HOA BINH 1800 MW 710 MVR NHO QUAN 780 MW 463 MVR 0.0 MVR D HUNG 542 MW 230 MVR NGHI SON 200 MW 300 MVR HA TINH 332 MW 83 MVR VUNG ANG 1000 MW 318 MVR Q_TRI M DUONG 2000 MW 1982 MVR 654 MW 786 MVR 1749.6 MW -61.7 MVR 1670.0 MW 2670.0 MVR 1.000 pu 875 MW 1 MVR 0.984 pu 1351 MW 570 MVR 875 MW 1 MVR 1351 MW 570 MVR 368 MW 41 MVR 889 MW 336 MVR 1.000 pu 1432 MW 327 MVR 0.836 pu 0.745 pu 1370 MW 234 MVR 596 MW 13 MVR 0.655 pu 203 MW 669 MVR 0.725 pu 595 MW 762 MVR 595 MW 803 MVR 882 MW 605 MVR 0.707 pu 0.736 pu 217 MW 423 MVR 74 MW 397 MVR 0.745 pu 0.763 pu 75 MW 394 MVR 921 MW 865 MVR 921 MW 865 MVR 1003 MW 806 MVR 0.969 pu 994 MW 960 MVR 994 MW 960 MVR 1.000 pu 0.765 pu 7 MW 227 MVR 23 MW 243 MVR 20 MW 243 MVR 0.912 pu 550 MW 243 MVR 165 MW 335 MVR 165 MW 165 MVR 0.979 pu 334 MW 127 MVR 334 MW 206 MVR 1.000 pu 165 MW 165 MW 127 MVR 32 MVR 0 989 pu Q_TRI DA NANG 934 MW 673 MVR DOC SOI 664 MW 382 MVR PHU YEN 0.0 MVR PLAYKU YALY 600 MW 122 MVR 0 MW 0 MVR NH TRANG 577 MW 763 MVR 0.989 pu 0.917 pu 164 MW 333 MVR 164 MW 333 MVR 305 MW 87 MVR 305 MW 87 MVR 0.916 pu 1.000 pu 0.900 pu 326 MW 173 MVR 952 MW 251 MVR 331 MW 272 MVR 300 MW 83 MVR 300 MW 83 MVR 0.997 pu 0 860 pu97 MW PLAYKU NH TRANG 577 MW 763 MVR D_NGTU DI LINH 309 MW 87 MVRDAC NONG TAN DINH HOC MON 1913 MW 1282 MVR SONG MAY PHU MY PHU LAM NH.TRACH NHA BE 3000 MW 630 MVR 1000 MW 1771 MVR 0.0 MVR MY THO TRA VINH 500 MW O MON Hình 2- Sơ đồ các dòng công suất và điện áp đầu cực các nút 19 MVR 1440 MW 132 MVR S.TRANG 500 MW -143 MVR 2000 MW 419 MVR 1500 MW 128 MVR 1462 MW 801 MVR 1775 MW 838 MVR 1082 MW 1115 MVR 0.997 pu 0.860 pu 0.994 pu 283 MW 189 MVR 97 MW 14 MVR 912 MW 599 MVR 1.000 pu 576 MW 23 MVR 19 MW 125 MVR 163 MW 259 MVR 163 MW 259 MVR 0.951 pu 0.978 pu 97 MW 248 MVR 454 MW 282 MVR 705 MW 240 MVR 75 MW 231 MVR 74 MW 231 MVR0.967 pu 1167 MW 352 MVR 1167 MW 308 MVR 1.000 pu 1179 MW 44 MVR 321 MW 30 MVR 1.000 pu 0.970 pu 816 MW 843 MVR 816 MW 843 MVR 1317 MW 616 MVR 776 MW 53 MVR0.981 pu 1166 MW 266 MVR 0.956 pu 0.942 pu 2465 MW 841 MVR 999 MW 81 MVR 999 MW 17 MVR 249 MW 72 MVR 1.000 pu 1.000 pu 1.000 pu 249 MW 10 MVR 249 MW 10 MVR 250 MW 72 MVR Hình 3- Tăng điện áp đấu cực máy phát tại nhà máy điện nguyên tử lên 1.15pu Hình 4- Tiếp tục tăng điện áp đầư cực máy phát tại Phú Mỹ lên 1.05pu NH TRANG D_NGTU DI LINH 309 MW 87 MVRDAC NONG TAN DINH HOC MON 1913 MW 1282 MVR SONG MAY PHU MY PHU LAM NH.TRACH NHA BE 3000 MW -430 MVR 1000 MW 1289 MVR 0.0 MVR MY THO TRA VINH 500 MW -51 MVR O MON 1440 MW 132 MVR S.TRANG 500 MW -143 MVR 2000 MW 2352 MVR 1500 MW 12 MVR 1462 MW 801 MVR 1775 MW 838 MVR 1082 MW 1115 MVR 1.010 pu 1.094 pu 240 MW 64 MVR 77 MW 1 MVR 953 MW 646 MVR 1.149 pu 556 MW -547 MVR 3 MW 396 MVR 158 MW -574 MVR 158 MW -574 MVR 1.002 pu 1.001 pu 77 MW -248 MVR 456 MW -883 MVR 697 MW -39 MVR 65 MW -614 MVR 57 MW -614 MVR1.004 pu 1180 MW -179 MVR 1180 MW 214 MVR 1.000 pu 1191 MW -43 MVR 308 MW -29 MVR 1.000 pu 0.978 pu 805 MW -616 MVR 805 MW -616 MVR 1295 MW -149 MVR 776 MW 30 MVR0.987 pu 1167 MW 111 MVR 0.972 pu 0.967 pu 2446 MW 226 MVR 999 MW 23 MVR 999 MW -17 MVR 249 MW -72 MVR 1.000 pu 1.000 pu 1.000 pu 249 MW -25 MVR 249 MW -25 MVR 250 MW -72 MVR NH TRANG D_NGTU DI LINH 309 MW 87 MVRDAC NONG TAN DINH HOC MON 1913 MW 1282 MVR SONG MAY PHU MY PHU LAM NH.TRACH NHA BE 3000 MW 3280 MVR 1000 MW -1927 MVR 0.0 MVR MY THO TRA VINH 500 MW -87 MVR O MON 1440 MW 132 MVR S.TRANG 500 MW -143 MVR 2000 MW 1945 MVR 1500 MW -49 MVR 1462 MW 801 MVR 1775 MW 838 MVR 1082 MW 1115 MVR 1.011 pu 1.100 pu 240 MW 82 MVR 75 MW 9 MVR 952 MW 646 MVR 1.150 pu 556 MW -500 MVR 2 MW 331 MVR 161 MW -536 MVR 161 MW -536 MVR 1.021 pu 1.010 pu 75 MW -245 MVR 418 MW -1076 MVR 731 MW 296 MVR 64 MW -531 MVR 60 MW -531 MVR1.038 pu 1195 MW 57 MVR 1195 MW -36 MVR 1.050 pu 1205 MW 1575 MVR 295 MW 1591 MVR 1.003 pu 0.983 pu 785 MW -562 MVR 785 MW -562 MVR 1259 MW -17 MVR 780 MW 2 MVR0.990 pu 1163 MW 45 MVR 0.980 pu 0.977 pu 2406 MW 30 MVR 999 MW -7 MVR 999 MW -17 MVR 249 MW -72 MVR 1.000 pu 1.000 pu 1.000 pu 249 MW -44 MVR 249 MW -44 MVR 250 MW -72 MVR Hình 5- Phú Mỹ hạ xuống 1.02pu D_NGTU DI LINH 309 MW 87 MVRDAC NONG TAN DINH HOC MON 1913 MW 1282 MVR SONG MAY PHU MY PHU LAM NH.TRACH NHA BE 3000 MW 1092 MVR 1000 MW -98 MVR 0.0 MVR MY THO TRA VINH 500 MW -61 MVR O MON 1440 MW 132 MVR S.TRANG 500 MW -143 MVR 2000 MW 2208 MVR 1500 MW -5 MVR 1462 MW 801 MVR 1775 MW 838 MVR 1082 MW 1115 MVR 1.097 pu 241 MW 73 MVR 3 MVR 954 MW 647 MVR 1.150 pu 556 MW 533 MVR 2 MW 373 MVR 159 MW 562 MVR 159 MW 562 MVR 1.010 pu 1.004 pu 76 MW 247 MVR 440 MW 970 MVR 713 MW 95 MVR 64 MW 584 MVR 57 MW 584 MVR1.018 pu 1188 MW 89 MVR 1188 MW 118 MVR 1.020 pu 1199 MW 627 MVR 301 MW 642 MVR 1.000 pu 0.979 pu 797 MW 583 MVR 797 MW 583 MVR 1281 MW 83 MVR 777 MW 26 MVR0.988 pu 1166 MW 89 MVR 0.975 pu 0.971 pu 2430 MW 138 MVR 999 MW 15 MVR 999 MW 17 MVR 249 MW 72 MVR 1.000 pu 1.000 pu 1.000 pu 249 MW 30 MVR 249 MW 30 MVR 250 MW 72 MVR Hình 6- Lai châu tăng lên 1.05pu LAI CHAU SON LA VIET TRI TAY HN 799 MW 656 MVR SOC SON BAC NINH 0.0 MVR 1440 MW 410 MVR D ANH 0.0 MVR 1094 MW 1030 MVR Q NINH 651 MW 123 MVR 1000 MW 1584 MVR 0.0 MVR PHO NOI 853 MW 19 MVR TH TIN 1298 MW 1280 MVR HOA BINH 1800 MW 568 MVR NHO QUAN 780 MW 463 MVR 0.0 MVR D HUNG 542 MW 230 MVR NGHI SON 200 MW 300 MVR HA TINH 332 MW 83 MVR VUNG ANG 1000 MW 76 MVR M DUONG 2000 MW 1784 MVR 654 MW 786 MVR 1729.7 MW 256.5 MVR 1670.0 MW 2404.5 MVR 1.050 pu 865 MW 181 MVR 1.000 pu 1353 MW 599 MVR 865 MW 181 MVR 1353 MW 599 MVR 382 MW 122 MVR 886 MW 364 MVR 1.000 pu 1418 MW 298 MVR 0.848 pu 0.763 pu 1371 MW 291 MVR 602 MW 5 MVR 0.673 pu 197 MW 661 MVR 0.740 pu 598 MW 733 MVR 598 MW 769 MVR 896 MW 621 MVR 0.723 pu 0.750 pu 203 MW 403 MVR 77 MW 384 MVR 0.758 pu 0.777 pu 78 MW 379 MVR 923 MW 830 MVR 923 MW 830 MVR 1009 MW 778 MVR 0.972 pu 995 MW 866 MVR 995 MW 866 MVR 1.000 pu 0.779 pu 0 MW 225 MVR 24 MW 232 MVR 21 MW 232 MVR 0.921 pu 543 MW 232 MVR 160 MW 316 MVR 160 MW 139 MVR 0.982 pu 328 MW 100 MVR 328 MW 181 MVR 1.000 pu 170 MW Hình 7- Điện áp Lai Châu là 1.3pu, Sơn La là 1.25pu, Hòa Bình là 1.3pu LAI CHAU SON LA VIET TRI TAY HN 799 MW 656 MVR SOC SON BAC NINH 0.0 MVR 1440 MW 410 MVR D ANH 0.0 MVR 1094 MW 1030 MVR Q NINH 651 MW 123 MVR 1000 MW 978 MVR 0.0 MVR PHO NOI 853 MW 19 MVR TH TIN 1298 MW 1280 MVR HOA BINH 1800 MW 1425 MVR NHO QUAN 780 MW 463 MVR 0.0 MVR D HUNG 542 MW 230 MVR NGHI SON 200 MW -300 MVR HA TINH 332 MW 83 MVR M DUONG 2000 MW -211 MVR 654 MW 786 MVR 1522.7 MW 219.9 MVR 1670.0 MW 2578.9 MVR 1.300 pu 761 MW 342 MVR 1.250 pu 1330 MW 1140 MVR 761 MW 342 MVR 1330 MW 1140 MVR 414 MW 123 MVR 803 MW 772 MVR 1.300 pu 1386 MW 1066 MVR 1.053 pu 0.987 pu 1265 MW 1261 MVR 681 MW 161 MVR 0.899 pu 118 MW 495 MVR 0.935 pu 624 MW 176 MVR 624 MW 164 MVR 936 MW 727 MVR 0.920 pu 0.935 pu 162 MW 272 MVR 91 MW 107 MVR 0.937 pu 0.944 pu 91 MW 93 MVR 950 MW 225 MVR 950 MW 225 MVR 1036 MW 205 MVR 1.000 pu 997 MW 107 MVR 997 MW 107 MVR 1.000 pu 0.949 pu 36 MW 116 MVR 9 MW 224 MVR 9 MW 224 MVR 1.028 pu 507 MW 224 MVR 167 MW 35 MVR 167 MW 185 MVR 1.015 pu 334 MW 226 MVR 334 MW 143 MVR 82% 82% Hình 8- Tăng thêm tại Mông Dương là 1.1pu và Quảng Ninh là 1.095 pu LAI CHAU SON LA VIET TRI TAY HN 799 MW 656 MVR SOC SON BAC NINH 0.0 MVR 1440 MW 410 MVR D ANH 0.0 MVR 1094 MW 1030 MVR Q NINH 651 MW 123 MVR 1000 MW 1072 MVR 0.0 MVR PHO NOI 853 MW 19 MVR TH TIN 1298 MW 1280 MVR HOA BINH 1800 MW 1196 MVR NHO QUAN 780 MW 463 MVR 0.0 MVR D HUNG 542 MW 230 MVR NGHI SON 200 MW -300 MVR HA TINH 332 MW 83 MVR M DUONG 2000 MW 168 MVR 654 MW 786 MVR 1449.5 MW 221.3 MVR 1670.0 MW 1700.9 MVR 1.300 pu 725 MW 349 MVR 1.250 pu 1321 MW 940 MVR 725 MW 349 MVR 1321 MW 940 MVR 420 MW 123 MVR 784 MW 661 MVR 1.300 pu 1380 MW 926 MVR 1.090 pu 1.041 pu 1284 MW 967 MVR 657 MW 114 MVR 0.966 pu 142 MW 542 MVR 1.003 pu 626 MW 367 MVR 626 MW 352 MVR 938 MW 781 MVR 0.988 pu 0.999 pu 159 MW 211 MVR 91 MW 219 MVR 1.003 pu 1.018 pu 92 MW 204 MVR 951 MW 413 MVR 951 MW 413 MVR 1036 MW 427 MVR 1.095 pu 997 MW 93 MVR 997 MW 93 MVR 1.100 pu 1.006 pu 39 MW 38 MVR 10 MW 263 MVR 11 MW 263 MVR 1.060 pu 503 MW 263 MVR 166 MW 61 MVR 166 MW 285 MVR 1.025 pu 333 MW 322 MVR 333 MW 244 MVR KHẢO SÁT HỆ THỐNG KHI VẬN HÀNH MỘT ĐƯỜNG DÂY 1-Khảo sát khu vực miền Bắc: • Khi vận hành bình thường hình.Nhận thấy có một số đường dây truyền công suất nhỏ hơn so với các đường dây khác. • Ta thử cắt một trong 2 đường dây đó, ví dụ khi cắt 1 trong 2 đường dây Nho Quan – Nghi Sơn. Kết quả ở hình . Nhận xét: đường dây còn lại tăng công suất lên nhưng vẫn đảm bảo không quá tải. • Ta thử ở đường dây có công suất truyền lớn hơn một tý. Chẳng hạn Nghi Sơn – Hà Tĩnh. Kết quả cho ở hình . Nhận thấy đường dây vãn đảm bảo khả năng truyền tải. • Ta thử lại với đường dây truyền tải công suất lớn, chẳng hạn Quảng Ninh – Mông Dương, kết quả cho ở hình .Nhận thấy đường dây thứ hai đã quá tải, không đủ khả năng truyền tải. • Tiếp tục thử tại Sơn La - Việt Trì, kết quả cho ở hình . Nhận xét: Chương trình hiện thông báo hệ thống bị cắt. Tóm lại ta chỉ có thể cắt 1 đường dây khi đường dây đang truyền tải công suất thấp ( <= 50% khả năng truyền tải của đường dây). 2-Khảo sát hệ thông ở miền Trung: • Khi vận hành bình thường • Ta thử cắt đường dây Đà Nẵng - Dốc Sỏi , k ết qu ả cho ở h ình . Ta th ... HA BE 33 PHU LAM 1 No 15.11499 15.09337 15.10747 15.18594 15.16609 15.17908 33 PHU LAM 36 MY THO 1 No 12.24552 12.05643 12.32762 12.12553 11.91354 12.19278 34 NH.TRACH 35 NHA BE 1 No 11.9288 11.8952 11.84769 12.14126 12.10522 12.05823 34 NH.TRACH 35 NHA BE 2 No 11.9288 11.8952 11.84769 12.14126 12.10522 12.05823 35 NHA BE 36 MY THO 1 No 7.93873 7.72921 7.9901 7.89777 7.65766 7.92622 36 MY THO 37 TRA VINH 1 No 2.90299 2.84687 3.01199 2.48349 2.27025 2.48518 36 MY THO 37 TRA VINH 2 No 2.90299 2.84687 3.01199 2.48349 2.27025 2.48518 38 O MON 36 MY THO 1 No 10.01766 9.92963 10.01905 10.08767 10.01539 10.09898 38 O MON 36 MY THO 2 No 10.01766 9.92963 10.01905 10.08767 10.01539 10.09898 38 O MON 39 S.TRANG 1 No 2.49187 2.40791 2.49324 2.6114 2.49385 2.57966 38 O MON 39 S.TRANG 2 No 2.49187 2.40791 2.49324 2.6114 2.49385 2.57966 • Dòng trên các máy phát: Fault Data - Generators Number Name Phase Cur A Phase Cur B Phase Cur C Phase Ang A Phase Ang B Phase Ang C 1 LAI CHAU 12.06855 16.49055 13.80745 -24.02 -160.17 70.27 11 HOA BINH 22.76858 291.855 293.4973 -56.44 147.61 34.56 15 NGHI SON 2.75832 6.47311 5.74897 51.69 155.17 47.99 17 VUNG ANG 10.94719 9.07557 10.2926 24.01 -141.61 106.4 2 SON LA 8.34747 84.04103 82.29107 27.46 142.55 52.32 21 M DUONG 18.20913 18.21034 18.20275 -12.95 -133.75 106.42 24 YALY 5.82528 5.47965 6.3921 -1.27 -142.23 104.3 26 D_NGTU 20.42957 20.41693 20.42923 2.56 -117.49 122.52 32 PHU MY 30.65189 30.64138 30.65151 6.16 -113.86 126.14 34 NH.TRACH 20.27202 20.3038 20.3657 -43.02 -163.51 76.78 37 TRA VINH 4.96697 4.54051 4.97037 22.3 -102.85 137.64 38 O MON 15.05374 15.04342 15.05163 20.3 -99.73 140.27 39 S.TRANG 5.2228 4.9877 5.15932 43.71 -77.37 161.99 8 Q NINH 13.38525 13.55958 13.51811 -56.58 -177.35 62.79 • Dòng trên các tải: Fault Data - Loads Number Name ID Phase Cur A Phase Cur B Phase Cur C 3 VIET TRI 1 8.92399 7.87678 8.04578 4 TAY HN 1 9.67079 8.44888 8.69339 5 SOC SON 1 13.44285 11.69454 12.02276 6 BAC NINH 1 5.86782 5.0974 5.26622 7 D ANH 1 13.61372 11.75936 12.06173 9 PHO NOI 1 7.49786 6.35899 6.48966 10 TH TIN 1 16.05903 13.61149 13.85822 12 NHO QUAN 1 6.98489 5.62081 5.5512 13 D HUNG 1 5.18078 4.43245 4.49797 16 HA TINH 1 3.11864 2.86477 2.89596 19 DA NANG 1 12.17425 11.68548 11.83067 20 DOC SOI 1 8.17124 7.90765 8.01094 22 PHU YEN 1 0 0 0 25 NH TRANG 1 11.04233 10.89229 11.00969 27 DI LINH 1 3.221 3.20072 3.22214 29 TAN DINH 1 17.50575 17.43978 17.53244 30 HOC MON 1 24.43789 24.36373 24.4792 31 SONG MAY 1 20.29258 20.22355 20.32773 35 NHA BE 1 16.00968 15.96973 16.03939 36 MY THO 1 5.57747 5.567 5.58782 Nhận xét: Khi cho ngắn mạch các trường hợp tại nhà máy Hòa Bình (đã thay đổi điện áp đầu cực máy phát) thi thấy dòng ngắn mạch, và mức độ ảnh hưởng cao hơn khi ngắn mạch tại nhà máy Phú Mỹ. Mặc khác trong trường hợp này, ngắn mạch 2 pha chạm đất có hậu quả là lớn nhất, rồi đén ngắn mạch 1 pha chạm đất, sau đó mới đến 3 pha, cuối cùng mới đến hai pha chạm nhau. Trong cả hai trường hợp ngắn mạch tại hai nơi thì ngắn mạch 2 pha chạm nhau là ít ảnh hưởng nhất. Phase Volt A 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2 1.4 L A I C H A U S O N L A V I E T T R I T A Y H N S O C S O N B A C N I N HD A N H Q N I N H P H O N O I T H T I N H O A B I N H N H O Q U A N D H U N G N G H I S O N H A T I N H V U N G A N G Q _ T R I D A N A N G D O C S O I M D U O N G P H U Y E N P L A Y K UY A L Y N H T R A N G D _ N G T U D I L I N H D A C N O N G T A N D I N H H O C M O N S O N G M A Y P H U M Y P H U L A M N H . T R A C H N H A B E M Y T H O T R A V I N H O M O N S . T R A N G Phase Volt A Áp tại các nút khi ngắn mạch 3 pha tại Hòa Bình. Phase Cur A 0 50 100 150 200 250 300 LA I C HA U HO A B IN H NG HI SO N VU N G AN G SO N L A M DU ON G YA LY D_ NG TU PH U M Y NH .TR AC H TR A V INH O MO N S.T RA NG Q NIN H Phase Cur A Dòng máy phát khi ngắn mạch 3 pha tại Hòa Bình Phase Cur A 0 5 10 15 20 25 30 VIE T T RI TA Y H N SO C S ON BA C NI NH D A NH PH O NO I TH TI N NH O QU AN D HU NG HA TI NH DA NA NG DO C SO I PH U Y EN NH TR AN G DI LIN H TA N D IN H HO C MO N SO NG M AY NH A B E MY TH O Phase Cur A Dòng trên các tải khi ngắn mạch 3 pha tại Hoà Bình. BÙ CÔNG SUẤT Sau khi bù theo bảng sau: (giá trị đặt là 200 MVAR): Switched Shunt Records Number Name Reg Bus Num Status Control Mode Actual Mvar Volt High Volt Low Reg Volt Deviation Max Mvar Min Mvar 5 SOC SON 5 Closed Fixed 120.29 1 1 0.78 -0.22 200 0 7 D ANH 7 Closed Fixed 115.92 1 1 0.76 -0.24 200 0 8 Q NINH 8 Closed Fixed 192.27 1 1 0.98 -0.02 200 0 10 TH TIN 10 Closed Fixed 123.14 1 1 0.78 -0.22 200 0 20 DOC SOI 20 Closed Fixed 177.27 1 1 0.94 -0.06 200 0 35 NHA BE 35 Closed Fixed 189.18 1 1 0.97 -0.03 200 0 Kết quả cho ở hình Nhận xét: khi bù thì điện áp trên các bus có tăng lên, và Q trên các đường dây đến bus được bù giảm đi, nhưng ở miền bắc kết quả là chưa nhiều. Nếu ta bù như sau: (giá trị đặt là 400 MVAR) Switched Shunt Records Number Name Reg Bus Num Status Control Mode Actual Mvar Volt High Volt Low Reg Volt Deviation Max Mvar Min Mvar 5 SOC SON 5 Closed Fixed 262.41 1 1 0.81 -0.19 200 0 7 D ANH 7 Closed Fixed 255.17 1 1 0.8 -0.2 200 0 8 Q NINH 8 Closed Fixed 391.32 1 1 0.99 -0.01 200 0 10 TH TIN 10 Closed Fixed 268.43 1 1 0.82 -0.18 200 0 20 DOC SOI 20 Closed Fixed 375.14 1 1 0.97 -0.03 200 0 35 NHA BE 35 Closed Fixed 380.24 1 1 0.97 -0.03 200 0 Kết quả như hình Nhận xét: Kết quả lần này tốt hơn, đặc biệt ở miền Bắc, nơi có nhiều nút có điện áp thấp (như Sóc Sơn, Việt Trì, Đông Anh), nhưng sau lần bù này điện áp đã được nâng cao. Hầu hết điện áp các nút đã nâng lên trên 0.8pu. Tuy nhiên còn 2 bus Tây Hà Nội và Đông Anh còn hơi thấp. Ta sẽ gắn 1 tụ thêm tại Tây Hà Nội. Tiếp tục bù với 1 tụ gắn thêm tại Tây Hà Nội: Switched Shunt Records Number Name Reg Bus Num Status Control Mode Actual Mvar Volt High Volt Low Reg Volt Deviation Max Mvar Min Mvar 4 TAY HN 4 Closed Fixed 389.43 1 1 0.81 -0.19 500 0 7 D ANH 7 Closed Fixed 276.05 1 1 0.83 -0.17 200 0 8 Q NINH 8 Closed Fixed 395.77 1 1 0.99 -0.01 200 0 10 TH TIN 10 Closed Fixed 284.83 1 1 0.84 -0.16 200 0 20 DOC SOI 20 Closed Fixed 375.14 1 1 0.97 -0.03 200 0 35 NHA BE 35 Closed Fixed 380.23 1 1 0.97 -0.03 200 0 5 SOC SON 5 Closed Fixed 284.64 1 1 0.84 -0.16 200 0 Kết quả cụ thể như hình Nhận xét: Điện áp của các bus đã được nâng lên, kết quả là tốt hơn so với các trường hợp trước. Tuy nhiên trên thực tế vận hành ta nên cân nhắc chi phí khi sử dụng tụ bù và khi không sử dụng (chi phí tổn hao).Đây là một bài toán kinh tế phải được tính toán khi vận hành đường dây. Như bài toán trước để nâng điện áp các nút ta nâng điện áp đầu cực máy phát, tuy nhiên như vậy đồng nghĩa máy phát công suất lớn hơn và tổn hao trên đường dây cùng tăng , vì vậy bai toán sử sụng tụ bù là bài toán mà ta phải cân nhắc nhiều thông số va tính toán nhiều trường hợp trong thực tế vận hành. Trước khi bù: LAI CHAU SON LA VIET TRI TAY HN 799 MW 656 MVR SOC SON BAC NINH 0.0 MVR 1440 MW 410 MVR D ANH 0.0 MVR 1094 MW 1030 MVR Q NINH 651 MW 123 MVR 1000 MW 1584 MVR 0.0 MVR PHO NOI 853 MW 19 MVR TH TIN 1298 MW 1280 MVR HOA BINH 1800 MW NHO QUAN 710 MVR 780 MW 463 MVR 0.0 MVR D HUNG 542 MW 230 MVR NGHI SON 200 MW 300 MVR HA TINH 332 MW 83 MVR M DUONG 2000 MW 1982 MVR 654 MW 786 MVR 1749.6 MW -61.7 MVR 1670.0 MW 2670.0 MVR 1.000 pu 875 MW 1 MVR 0.984 pu 1351 MW 570 MVR 1351 MW 368 MW 41 MVR 889 MW 336 MVR 1.000 pu 0.745 pu 1370 MW 234 MVR W R 0.655 pu 203 MW 669 MVR 0.725 pu 595 MW 762 MVR 595 MW 803 MVR 882 MW 605 MVR 0.707 pu 0.736 pu 217 MW 423 MVR 74 MW 397 MVR 0.745 pu 0.763 pu 75 MW 394 MVR 921 MW 865 MVR 921 MW 865 MVR 1003 MW 806 MVR 0.969 pu 994 MW 960 MVR 994 MW 960 MVR 1.000 pu 0.765 pu 23 MW 243 MVR 20 MW 243 MVR 0.912 pu 550 MW 243 MVR 165 MW 335 MVR 165 MW 165 MVR 0.979 pu 334 MW 127 MVR 334 MW 206 MVR 875 MW 1 MVR 570 MVR 596 M 13 MV 1432 MW 327 MVR 0.836 pu 7 MW 227 MVR Miền Bắc HOC MON 1913 MW 1282 MVR SONG MAY PHU MY PHU LAM NH.TRACH NHA BE 3000 MW 630 MVR 1000 MW 1771 MVR 0.0 MVR MY THO TRA VINH 500 MW 19 MVR O MON 1440 MW 132 MVR 500 MW -143 MVR 1775 MW 838 MVR 1082 MW 1115 MVR 454 MW 282 MVR 705 MW 240 MVR 231 MVR 74 MW 231 MVR0.967 pu 1167 MW 352 MVR 1167 MW 308 MVR 1.000 pu 1179 MW 44 MVR 321 MW 30 MVR 1.000 pu 0.970 pu 816 MW 843 MVR 816 MW 843 MVR 1317 MW 616 MVR 776 MW 53 MVR0.981 pu 1166 MW 266 MVR 0.956 pu 0.942 pu 2465 MW 841 MVR 999 MW 81 MVR 999 MW 17 MVR 249 MW 72 MVR 1.000 pu 249 MW 10 MVR 249 MW 10 MVR 250 MW 72 MVR Khu Dốc Sỏi 934 MW 673 MVR DOC SOI 664 MW 382 MVR PHU YEN 0.0 MVR 0 MW 0 MVR 0.917 pu 305 MW 87 MVR 305 MW 87 MVR 0.916 pu 0.900 pu 326 MW 173 MVR 952 MW 251 MVR 331 MW 272 MVR 00 MW 83 MVR Khu Nhà Bè Sau khi bù theo bảng: Miền Bắc: LAI CHAU SON LA VIET TRI TAY HN 799 MW 656 MVR SOC SON BAC NINH 120.3 MVR 1440 MW 410 MVR D ANH 115.9 MVR 1094 MW 1030 MVR Q NINH 651 MW 123 MVR 1000 MW 1584 MVR 192.3 MVR PHO NOI 853 MW 19 MVR TH TIN 1298 MW 1280 MVR HOA BINH 1800 MW 460 MVR NHO QUAN 780 MW 463 MVR 123.1 MVR D HUNG 542 MW 230 MVR NGHI SON 200 MW M DUONG 2000 MW 1169 MVR 654 MW 786 MVR 1637.4 MW -230.8 MVR 1670.0 MW 2485.9 MVR 1.000 pu 819 MW 61 MVR 1.000 pu 1337 MW 532 MVR 819 MW 61 MVR 1337 MW 532 MVR 395 MW 122 MVR 860 MW 321 MVR 1.000 pu 1405 MW 236 MVR 0.870 pu 0.793 pu 1357 MW 199 MVR 594 MW 17 MVR 0.711 pu 205 MW 673 MVR 0.776 pu 605 MW 672 MVR 605 MW 697 MVR 893 MW 531 MVR 0.761 pu 0.785 pu 205 MW 372 MVR 81 MW 351 MVR 0.792 pu 0.808 pu 81 MW 345 MVR 931 MW 759 MVR 931 MW 759 MVR 1015 MW 709 MVR 0.980 pu 996 MW 572 MVR 996 MW 572 MVR 1.000 pu 0.810 pu 0 MW 202 MVR 13 MW 215 MVR 11 MW 215 MVR 0.939 pu 543 MW 215 MVR DOC SOI 664 MW 382 MVR PHU YEN 177.3 MVR YALY 600 MW 17 MVR 0 MW 0 MVR 307 MW 53 MVR 307 MW 53 MVR 0.941 pu 1.000 pu 0.917 pu 329 MW 208 MVR 953 MW 145 MVR 333 MW 307 MVR 300 MW 30 MVR 300 MW 30 MVR Dốc Sỏi: HOC MON 1913 MW 1282 MVR SONG MAY PHU MY PHU LAM NH.TRACH NHA BE 3000 MW 619 MVR 1000 MW 1620 MVR 189.2 MVR MY THO TRA VINH 500 MW 7 MVR O MON 1440 MW 132 MVR S.TRANG 500 MW -143 MVR 1500 MW 107 MVR 1775 MW 838 MVR 1082 MW 1115 MVR 456 MW 266 MVR 703 MW 228 MVR 75 MW 230 MVR 74 MW 230 MVR0.967 pu 1166 MW 347 MVR 1166 MW 303 MVR 1.000 pu 1179 MW 44 MVR 321 MW 30 MVR 1.000 pu 0.973 pu 817 MW 771 MVR 817 MW 771 MVR 1319 MW 644 MVR 777 MW 34 MVR0.982 pu 1166 MW 254 MVR 0.958 pu 0.943 pu 2467 MW 857 MVR 999 MW 71 MVR 999 MW 17 MVR 249 MW 72 MVR 1.000 pu 1.000 pu 1.000 pu 249 MW 3 MVR 249 MW 3 MVR 250 MW 72 MVR Nhà Bè: Nếu ta bù như sau: (giá trị đặt là 400 MVAR): LAI CHAU SON LA VIET TRI TAY HN 799 MW 656 MVR SOC SON BAC NINH 262.4 MVR 1440 MW 410 MVR D ANH 255.2 MVR 1094 MW 1030 MVR Q NINH 651 MW 123 MVR 1000 MW 1584 MVR 391.3 MVR PHO NOI 853 MW 19 MVR TH TIN 1298 MW 1280 MVR HOA BINH 1800 MW 357 MVR NHO QUAN 780 MW 463 MVR 268.4 MVR D HUNG 542 MW 230 MVR NGHI SON 200 MW 300 MVR M DUONG 2000 MW 561 MVR 654 MW 786 MVR 15 Miền bắc: 70.8 MW -2 6 34. MVR 1670.0 MW 2083.3 MVR 1.000 pu 785 MW 52 MVR 1.000 pu 1325 MW 457 MVR 785 MW 52 MVR 1325 MW 457 MVR 402 MW 122 MVR 842 MW 272 MVR 1.000 pu 1398 MW 170 MVR 0.891 pu 0.822 pu 1352 MW 87 MVR 584 MW 33 MVR 0.747 pu 215 MW 689 MVR 0.810 pu 611 MW 604 MVR 611 MW 620 MVR 893 MW 422 MVR 0.799 pu 0.819 pu 204 MW 336 MVR 84 MW 314 MVR 0.826 pu 0.838 pu 84 MW 306 MVR 936 MW 681 MVR 936 MW 681 MVR 1021 MW 632 MVR 0.989 pu 997 MW 276 MVR 997 MW 276 MVR 1.000 pu 0.841 pu 2 MW 176 MVR 8 MW 199 MVR 6 MW 199 MVR 0.956 pu 540 MW 199 MVR DOC SOI 664 MW 382 MVR PHU YEN 375.1 MVR YALY 600 MW -93 MVR 0 MW 0 MVR 309 MW 15 MVR 309 MW 15 MVR 0.968 pu 1.000 pu 0.934 pu 332 MW 245 MVR 953 MW 34 MVR 300 MW Dốc Sỏi: HOC MON 1913 MW 1282 MVR SONG MAY PHU MY PHU LAM NH.TRACH NHA BE 3000 MW 609 MVR 1000 MW 1469 MVR 380.2 MVR MY THO TRA VINH 500 MW -5 MVR O MON 1440 MW 132 MVR S.TRANG 500 MW -143 MVR 1500 MW 87 MVR 1775 MW 838 MVR 1082 MW 1115 MVR 162 MW 255 MVR 249 MVR 458 MW 249 MVR 702 MW 216 MVR 75 MW 229 MVR 74 MW 229 MVR0.967 pu 1166 MW 342 MVR 1166 MW 298 MVR 1.000 pu 1178 MW 44 MVR 322 MW 30 MVR 1.000 pu 0.975 pu 818 MW 699 MVR 818 MW 699 MVR 1321 MW 672 MVR 777 MW 15 MVR0.983 pu 1166 MW 242 MVR 0.959 pu 0.945 pu 2469 MW 874 MVR 999 MW 61 MVR 999 MW 17 MVR 249 MW 72 MVR 1.000 pu 1.000 pu 1.000 pu 249 MW 3 MVR 249 MW 3 MVR 250 MW 72 MVR Nhà Bè: Tiếp tục bù với 1 tụ gắn thêm tại Tây Hà Nội, kết quả cụ thể như sau: LAI CHAU SON LA VIET TRI TAY HN 799 MW 656 MVR SOC SON BAC NINH 284.6 MVR 1440 MW 410 MVR D ANH 276.1 MVR 1094 MW 1030 MVR Q NINH 651 MW 123 MVR 1000 MW 1584 MVR 395.8 MVR PHO NOI 853 MW 19 MVR TH TIN 1298 MW 1280 MVR HOA BINH 1800 MW 283 MVR NHO QUAN 780 MW 463 MVR 284.8 MVR D HUNG 542 MW 230 MVR NGHI SON 200 MW 300 MVR HA TINH 332 MW 83 MVR M DUONG 2000 MW 164 MVR 654 MW 786 MVR 1512.8 MW -237.4 MVR 1670.0 MW 1675.9 MVR 1.000 pu 756 MW 44 MVR 1.000 pu 1317 MW 361 MVR 756 MW 44 MVR 1317 MW 361 MVR 411 MW 123 MVR 825 MW 237 MVR 1.000 pu 1389 MW 121 MVR 0.906 pu 0.854 pu 1410 MW 54 MVR 522 MW 175 MVR 0.806 pu 277 MW 441 MVR 0.844 pu 617 MW 516 MVR 617 MW 522 MVR 907 MW 520 MVR 0.831 pu 0.844 pu 190 MW 210 MVR 84 MW 284 MVR 0.850 pu 0.867 pu 84 MW 275 MVR 943 MW 584 MVR 943 MW 584 MVR 1021 MW 569 MVR 0.995 pu 997 MW 80 MVR 997 MW 80 MVR 1.000 pu 0.863 pu 6 MW 156 MVR 5 MW 187 MVR 3 MW 187 MVR 0.968 pu 536 MW 187 MVR 172 MW 199 MVR 172 MW 2 MVR 0.996 pu 339 MW 43 MVR 339 MW 40 MVR 389.4 MVR
File đính kèm:
- thay_doi_dien_ap_dau_cuc_may_phat.pdf