Thực trạng nhiễm khuẩn phổi bệnh viện và đặc điểm kháng kháng sinh của một số vi khuẩn gây nhiễm khuẩn phổi bệnh viện tại bệnh viện đa khoa tỉnh Thái bình năm 2016 - 2017

Nhiễm khuẩn phổi bệnh viện là loại nhiễm khuẩn mắc phải liên quan đến

chăm sóc y tế, thường gặp tại Khoa Hồi sức tích cực và là nguyên nhân hàng

đầu gây tử vong trong số các loại nhiễm khuẩn bệnh viện. Nhiễm khuẩn phổi

bệnh viện là nhiễm khuẩn xuất hiện ở người bệnh đã và đang được điều trị tại

bệnh viện và diễn ra ít nhất sau 48 giờ nhập viện, không ở trong giai đoạn ủ

bệnh hoặc mắc bệnh vào thời điểm nhập viện [9]. Hậu quả của nhiễm khuẩn

phổi bệnh viện làm gia tăng số ngày nằm viện, tăng chi phí điều trị, tăng tỷ lệ

vong và tăng gánh nặng bệnh tật cho gia đình và xã hội.

Tỷ lệ nhiễm khuẩn phổi bệnh viện (NKPBV) thay đổi tùy theo mỗi bệnh

viện, mỗi quốc gia. Tại Mỹ, tỷ lệ khoảng 3,63 ca/1.000 người bệnh nhập viện

[104]. Nếu người bệnh thở máy tỷ lệ nhiễm khuẩn phổi tăng 6-21 lần, tỷ lệ gia

tăng cùng với thời gian thở máy và 50% nhiễm khuẩn phổi thở máy xảy ra

trong 4 ngày đầu thở máy. Tỷ lệ tử vong của nhiễm khuẩn phổi thở máy từ 30

-70% [131]. Tại Việt Nam, theo các nghiên cứu tại các bệnh viện trong toàn

quốc, tỷ lệ NKPBV từ 21 - 75% trong số các NKBV. Nghiên cứu tại Bệnh

viện Bạch Mai năm 2012, cho thấy tỷ lệ mới mắc nhiễm khuẩn phổi bệnh

viện là 18,9%, tỷ suất mới mắc nhiễm khuẩn phổi bệnh viện đặc biệt cao ở

người bệnh thở máy và có can thiệp xâm lấn đường hô hấp [46].

pdf 155 trang dienloan 10880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thực trạng nhiễm khuẩn phổi bệnh viện và đặc điểm kháng kháng sinh của một số vi khuẩn gây nhiễm khuẩn phổi bệnh viện tại bệnh viện đa khoa tỉnh Thái bình năm 2016 - 2017", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Thực trạng nhiễm khuẩn phổi bệnh viện và đặc điểm kháng kháng sinh của một số vi khuẩn gây nhiễm khuẩn phổi bệnh viện tại bệnh viện đa khoa tỉnh Thái bình năm 2016 - 2017

Thực trạng nhiễm khuẩn phổi bệnh viện và đặc điểm kháng kháng sinh của một số vi khuẩn gây nhiễm khuẩn phổi bệnh viện tại bệnh viện đa khoa tỉnh Thái bình năm 2016 - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÁI BÌNH 
------ 
GIANG HOÀI NAM 
THỰC TRẠNG NHIỄM KHUẨN PHỔI BỆNH VIỆN 
VÀ ĐẶC ĐIỂM KHÁNG KHÁNG SINH CỦA MỘT SỐ VI KHUẨN 
GÂY NHIỄM KHUẨN PHỔI BỆNH VIỆN 
TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH THÁI BÌNH 
NĂM 2016 - 2017 
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC 
THÁI BÌNH - 2020 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÁI BÌNH 
GIANG HOÀI NAM 
THỰC TRẠNG NHIỄM KHUẨN PHỔI BỆNH VIỆN 
VÀ ĐẶC ĐIỂM KHÁNG KHÁNG SINH CỦA MỘT SỐ VI KHUẨN 
GÂY NHIỄM KHUẨN PHỔI BỆNH VIỆN 
TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH THÁI BÌNH 
NĂM 2016 - 2017 
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC 
Chuyên ngành: Vệ sinh xã hội học và Tổ chức y tế 
Mã số: 62.72.01.64 
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
1. PGS.TS. Hoàng Năng Trọng 
2. PGS.TS. Phạm Văn Trọng 
THÁI BÌNH, NĂM 2020 
 LỜI CẢM ƠN 
Để thực hiện thành công đề tài nghiên cứu và luận án này, tôi đã nhận 
được sự giúp đỡ của nhiều tập thể và cá nhân. Nhân dịp này tôi xin được gửi lời 
cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo sau đại học, 
Khoa Y tế công cộng Trường Đại học Y Dược Thái Bình cùng các thầy giáo, cô 
giáo đã hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. 
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban Giám đốc Sở Y tế tỉnh Thái 
Bình, Ban Giám đốc bệnh viện, Khoa Hồi sức tích cực - Chống độc, Khoa Vi 
sinh cùng các đồng nghiệp tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình, Trung tâm 
Sinh học phân tử Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương đã tạo điều kiện và giúp 
đỡ tôi trong suốt thời gian học tập, thực hiện đề tài, thu thập, xử lý số liệu và 
hoàn thành luận án. 
Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Nhà giáo nhân dân, 
PGS.TS. Hoàng Năng Trọng và Nhà giáo nhân dân, PGS.TS. Phạm Văn Trọng - 
Những người Thầy đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học 
tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này. 
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn tới gia đình, bạn bè đồng nghiệp 
của tôi - Những người luôn động viên khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và 
nghiên cứu. 
Thái Bình, tháng 04 năm 2020 
Giang Hoài Nam 
 LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. 
Những kết quả nghiên cứu trong luận án này là trung thực, chính xác, chấp hành 
đầy đủ các quy định về y đức trong nghiên cứu Y sinh học và chưa được ai công 
bố trên bất kỳ tài liệu nào. Nếu có gì sai sót, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. 
 Tác giả luận án 
 Giang Hoài Nam 
 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
ARDS Acute respiratory distress syndrome (Hội chứng suy hô hấp cấp) 
A.baumannii Acinetobacter baumannii 
BAL Bronchoalveolar lavage (Dịch rửa phế quản phế nang) 
BV Bệnh viện 
CDC Centers for Disease Control and Prevention (Trung tâm kiểm soát 
và ngăn ngừa bệnh tật) 
CFU Colony Forming Units (Đơn vị khuẩn lạc) 
CLS Cận lâm sàng 
COPD Chronic obstructive pulmonary disease (Bệnh phổi tắc nghẽn mạn 
tính) 
CS Cộng sự 
ĐM Động mạch 
EIA Enzyme immunoassay (Kỹ thuật miễn dịch men) 
ESBL Extended-spectrum beta-lactamases (Men beta-lactamase phổ 
rộng) 
E.coli Escherichia coli 
FiO2 Fraction of Inspired Oxygen (Nồng độ oxy trong hỗn hợp khí thở 
vào) 
GSNK Giám sát nhiễm khuẩn 
GSNKBV Giám sát nhiễm khuẩn bệnh viện 
HAP Hospital acquired pneumonia (Viêm phổi bệnh viện mắc phải) 
HSCC Hồi sức cấp cứu 
HSTC - CĐ Hồi sức tích cực - chống độc 
ICU Intensive Care Unit (Khoa Hồi sức tích cực) 
IFA Immunofluorescent assay (Xét nghiệm miễn dịch huỳnh quang) 
IHI Institute for Health care Improvement of US (Viện Cải tiến chăm 
sóc Y tế Hoa Kỳ 
K.pneunoniae Klebsiella pneumoniae 
KS Kháng sinh 
KSĐ Kháng sinh đồ 
LS Lâm sàng 
 MKQ Mở khí quản 
MRSA Methicillin resistant Staphylococcus aureus (Tụ cầu vàng kháng 
methicillin) 
NB Người bệnh 
NKBV Nhiễm khuẩn bệnh viện 
NC Nghiên cứu 
NDM-1 New Delhi Metallo-beta-lactamase 1 
NICU Neonatal Intensive Care Unit (Khoa hồi sức-cấp cứu sơ sinh) 
NK Nhiễm khuẩn 
NKPBV Nhiễm khuẩn phổi bệnh viện 
NKQ Nội khí quản 
NVYT Nhân viên y tế 
NHSN National Health Surveillance Network (Mạng lưới tầm soát sức 
khỏe quốc gia) 
OXA Oxacillinase 
PaO2 Partial pressure of oxygen in arterial blood (Áp lực riêng phần của 
oxy trong máu động mạch) 
PCR Polymerase Chain Reaction (Phản ứng chuỗi polymerase) 
PEEP Positive End-Expiratory Pressure (Áp lực dương cuối kỳ thở ra) 
P.aeruginosa Pseudomonas aeruginosa 
PQ - PN Phế quản - Phế nang 
PSB Protected specimen brush (Kỹ thuật chải bệnh phẩm có bảo vệ) 
RIA Radioimmunoassay (Kỹ thuật miễn dịch phóng xạ) 
SL Số lượng 
S.marcescens Serratia marcescens 
S.aureus Staphylococcus aureus 
TM Thở máy 
VK Vi khuẩn 
VSV Vi sinh vật 
WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế Thế giới) 
XN Xét nghiệm 
 MỤC LỤC 
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................... 3 
1.1. Thực trạng và một số yếu tố liên quan của nhiễm khuẩn phổi bệnh viện ....... 3 
1.1.1. Đại cương về nhiễm khuẩn bệnh viện ....................................................... 3 
1.1.2. Thực trạng nhiễm khuẩn phổi bệnh viện trên thế giới và Việt Nam .......... 6 
1.1.3. Một số yếu tố liên quan của nhiễm khuẩn phổi bệnh viện ....................... 16 
1.1.4. Sinh lý bệnh nhiễm khuẩn phổi bệnh viện .............................................. 18 
1.1.5. Nguồn gốc của vi khuẩn ......................................................................... 19 
1.1.6. Các biện pháp phòng ngừa nhiễm khuẩn phổi bệnh viện ........................ 20 
1.2. Căn nguyên, tình hình kháng kháng sinh của một số vi khuẩn gây nhiễm 
khuẩn phổi bệnh viện ...................................................................................... 20 
1.2.1. Một số khái niệm, thuật ngữ ................................................................... 20 
1.2.2. Căn nguyên gây nhiễm khuẩn phổi bệnh viện trên thế giới và Việt Nam ...... 22 
1.2.3. Tình hình kháng kháng sinh của một số vi khuẩn gây nhiễm khuẩn phổi bệnh 
viện ............................................................................................................................... 24 
1.2.4. Kỹ thuật phân tử trong chẩn đoán nhanh tác nhân vi khuẩn gây NKPBV ..... 29 
1.3. Một số thông tin về Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình .......................... 33 
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 35 
2.1. Địa điểm, đối tượng và thời gian nghiên cứu .......................................... 35 
2.1.1. Địa điểm nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành tại Khoa Hồi sức tích 
cực - Chống độc, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình. ....................................... 35 
2.1.2. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 35 
2.1.3. Thời gian nghiên cứu .............................................................................. 36 
2.2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 37 
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................ 37 
2.2.2. Phương pháp chọn mẫu và cỡ mẫu nghiên cứu ....................................... 37 
2.2.3. Biến số và các chỉ số trong nghiên cứu ................................................... 38 
 2.2.4. Phương pháp và kỹ thuật thu thập số liệu ............................................... 41 
2.2.5. Quy trình thu thập thông tin .................................................................... 50 
2.3. Phương pháp xử lí số liệu ........................................................................ 52 
2.4. Sai số và khắc phục sai số ........................................................................ 52 
2.5. Đạo đức nghiên cứu ................................................................................. 53 
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................... 56 
3.1. Thực trạng và một số yếu tố liên quan nhiễm khuẩn phổi bệnh viện .......... 56 
3.1.1. Thực trạng nhiễm khuẩn phổi bệnh viện ................................................. 56 
3.1.2. Một số yếu tố liên quan của nhiễm khuẩn phổi bệnh viện ....................... 65 
3.2. Đặc điểm kháng kháng sinh của một số vi khuẩn gây nhiễm khuẩn phổi 
bệnh viện thường gặp ...................................................................................... 71 
3.2.1 Căn nguyên gây nhiễm khuẩn phổi bệnh viện .......................................... 71 
3.2.2. Tỷ lệ kháng kháng sinh của một số vi khuẩn gây nhiễm khuẩn phổi 
thường gặp ....................................................................................................... 76 
3.2.3. Đặc điểm các gen đề kháng kháng sinh của A.baumannii và 
K.pneumoniae gây NKPBV .............................................................................. 82 
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN .............................................................................. 88 
4.1. Thực trạng và một số yếu tố nguy cơ nhiễm khuẩn phổi bệnh viện ............ 88 
4.1.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ....................................................... 88 
4.1.2. Chỉ số mới mắc nhiễm khuẩn phổi bệnh viện ......................................... 89 
4.1.3. Yếu tố liên quan gây nhiễm khuẩn phổi bệnh viện .................................. 97 
4.2. Đặc điểm kháng kháng sinh của một số vi khuẩn gây nhiễm khuẩn phổi 
bệnh viện thường gặp .................................................................................... 102 
4.2.1. Căn nguyên gây nhiễm khuẩn phổi bệnh viện ....................................... 102 
4.2.2. Tỷ lệ kháng kháng sinh của một số vi khuẩn gây nhiễm khuẩn phối bệnh 
viện thường gặp .............................................................................................. 106 
4.2.3. Đặc điểm các gen đề kháng kháng sinh của A.baumannii và 
K.pneumoniae gây NKPBV ............................................................................ 116 
 4.3. Một số hạn chế của đề tài nghiên cứu ................................................... 124 
KẾT LUẬN ................................................................................................... 126 
KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 128 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
 DANH MỤC BẢNG 
Bảng 3.1. Đặc điểm về nhân khẩu học của đối tượng nghiên cứu (n = 844)
 ......................................................................................................................... 56 
Bảng 3.2. Tỷ lệ các bệnh mắc phải khi nhập viện - Bệnh nền (n=844) ..... 57 
Bảng 3.3. Tỷ lệ mới mắc NKPBV theo nhóm tuổi, giới tính (n=844) ....... 58 
Bảng 3.4. Tỷ lệ mới mắc nhiễm khuẩn phổi bệnh viện theo nhóm bệnh lý 
khi nhập viện (n=844) ...................................................................................... 58 
Bảng 3.5. Tỷ lệ mới mắc nhiễm khuẩn phổi bệnh viện theo thủ thuật can 
thiệp (n=844) .................................................................................................... 59 
Bảng 3.6. Tỷ lệ mới mắc nhiễm khuẩn phổi bệnh viện theo thời gian nằm 
viện (n=844) ..................................................................................................... 60 
Bảng 3.7. Tỷ lệ mới mắc nhiễm khuẩn phổi bệnh viện theo thời gian thở 
máy (n=844) ..................................................................................................... 61 
Bảng 3.8. Tỷ lệ mới mắc nhiễm khuẩn phổi bệnh viện theo số ngày thở 
Oxy (n=547) ..................................................................................................... 61 
Bảng 3.9. Tỷ suất mới mắc nhiễm khuẩn phổi bệnh viện theo phân loại số 
ngày điều trị (n=262) ........................................................................................ 62 
Bảng 3.10. Tỷ suất mới mắc nhiễm khuẩn phổi bệnh viện theo thời gian đặt 
nội khí quản (n=223) ........................................................................................ 62 
Bảng 3.11. Tỷ suất mới mắc nhiễm khuẩn phổi bệnh viện theo thời gian mở 
khí quản (n=72) ................................................................................................ 63 
Bảng 3.12. Tỷ suất mới mắc nhiễm khuẩn phổi bệnh viện theo thời gian thở 
máy (n=247) ..................................................................................................... 63 
Bảng 3.13. Tỷ lệ nhiễm khuẩn phổi bệnh viện theo thang điểm APACHE II 
(n=262) ............................................................................................................ 64 
Bảng 3.14. Mối liên quan giữa nhiễm khuẩn phổi bệnh viện với tuổi và giới 
tính (n=844) ..................................................................................................... 65 
 Bảng 3.15. Mối liên quan giữa nhiễm khuẩn phổi bệnh viện và tiền sử bệnh 
lý (n=262) ........................................................................................................ 65 
Bảng 3.16. Mối liên quan giữa nhiễm khuẩn phổi bệnh viện và sử dụng 
thuốc trong điều trị trước khi xuất hiện NKPBV (n=844) ................................. 66 
Bảng 3.17. Mối liên quan giữa nhiễm khuẩn phổi bệnh viện với bệnh lý nền 
(n=844) ............................................................................................................ 67 
Bảng 3.18. Mối liên quan giữa nhiễm khuẩn phổi bệnh viện với các loại thủ 
thuật xâm lấn (n=844) ..................................................................................... 68 
Bảng 3.19 Mối liên quan giữa nhiễm khuẩn phổi bệnh viện với thời gian 
điều trị (n=844) ................................................................................................ 69 
Bảng 3.20. Mối liên quan giữa nhiễm khuẩn phổi bệnh viện với kết quả 
điều trị (n= 844) ............................................................................................... 69 
Bảng 3.21. Phân tích hồi quy logistic mối liên quan giữa nhiễm khuẩn phổi 
bệnh viện với một số yếu tố nhân khẩu học, tình trạng bệnh lý và can thiệp điều 
trị (n=844) ........................................................................................................ 70 
Bảng 3.22. Phân bố các tác nhân gây nhiễm khuẩn phổi bệnh viện trên đối 
tượng nghiên cứu (n=262) ................................................................................ 71 
Bảng 3. 23 Phân bố vi khuẩn gây bệnh theo nhóm tuổi (n=262) ............... 71 
Bảng 3. 24 Phân bố vi khuẩn gây bệnh theo bệnh nền (n=262) ................. 72 
Bảng 3.25. Phân bố vi khuẩn theo thủ thuật xâm lấn ................................ 73 
Bảng 3.26. Phân bố vi khuẩn theo kết quả điều trị (n=262) ..................... 74 
Bảng 3.27 Phân bố căn nguyên vi khuẩn theo thời gian khởi phát nhiễm 
khuẩn phổi bệnh viện (n=262) .......................................................................... 74 
Bảng 3.28. Tỷ lệ k ... Clinical Safety 
University of Michigan Health System Ann Arbor. 
94. Joslin Stephanie N., Pybus Christine, Labandeira-Rey Maria et al. (2015), 
A Moraxella catarrhalis two-component signal transduction system 
necessary for growth in liquid media affects production of two 
lysozyme inhibitors. Infection and immunity, 83 (1), pp. 146-160. 
95. Kadioglu A., Weiser J. N., Paton J. C. et al. (2008), The role of 
Streptococcus pneumoniae virulence factors in host respiratory 
colonization and disease. Nat Rev Microbiol, 6 (4), pp. 288-301. 
96. Kalanuria A. A., Ziai W. and Mirski M. (2014), Ventilator-associated 
pneumonia in the ICU. Crit Care, 18 (2), pp. 208-16. 
97. Kalil A. C., Metersky M. L., Klompas M. et al. (2016), Management of 
Adults With Hospital-acquired and Ventilator-associated Pneumonia: 
2016 Clinical Practice Guidelines by the Infectious Diseases Society of 
America and the American Thoracic Society. Clin Infect Dis, 63 (5), pp. 
e61-e111. 
98. Kampf Günter, Löffler Harald and Gastmeier Petra (2009), Hand hygiene 
for the prevention of nosocomial infections. Deutsches Arzteblatt 
international, 106 (40), pp. 649-655. 
99. Karam George, Chastre Jean, Wilcox Mark H. et al. (2016), Antibiotic 
strategies in the era of multidrug resistance. Critical care (London, 
England), 20 (1), pp. 136-136. 
100. Kaur Dardi Charan and Chate Sadhana Sanjay (2015), Study of 
Antibiotic Resistance Pattern in Methicillin Resistant Staphylococcus 
Aureus with Special Reference to Newer Antibiotic. Journal of global 
infectious diseases, 7 (2), pp. 78-84. 
101. Khan Hassan Ahmed, Ahmad Aftab and Mehboob Riffat (2015), 
Nosocomial infections and their control strategies. Asian Pacific 
Journal of Tropical Biomedicine, 5 (7), pp. 509-514. 
102. Langereis Jeroen D. and de Jonge Marien I. (2015), Invasive Disease 
Caused by Nontypeable Haemophilus influenzae. Emerging infectious 
diseases, 21 (10), pp. 1711-1718. 
103. Lee E. Morrow Marin H. Kollef (2012), Hospital-Acquired Pneumonia. 
Goldman's Cecil Medicine, Twenty-Fourth Edition, pp. 137–145. 
104. Leone M., Bouadma L., Bouhemad B. et al. (2018), Hospital-acquired 
pneumonia in ICU. Anaesth Crit Care Pain Med, 37 (1), pp. 83-98. 
105. Li Hongdong, Song Chao, Liu Dong et al. (2015), Molecular analysis of 
biofilms on the surface of neonatal endotracheal tubes based on 16S 
rRNA PCR-DGGE and species-specific PCR. International journal of 
clinical and experimental medicine, 8 (7), pp. 11075-11084. 
106. Liakopoulos A., Miriagou V., Katsifas E. A. et al. (2012), Identification 
of OXA-23-producing Acinetobacter baumannii in Greece, 2010 to 
2011. Euro Surveill, 17 (11), pp. 1-3. 
107. Lim Wey Wen, Wu Peng, Bond Helen S. et al. (2019), Determinants of 
methicillin-resistant Staphylococcus aureus (MRSA) prevalence in the 
Asia-Pacific region: A systematic review and meta-analysis. Journal of 
Global Antimicrobial Resistance, 16, pp. 17-27. 
108. Lin M. F., Kuo H. Y., Yeh H. W. et al. (2011), Emergence and 
dissemination of blaOXA-23-carrying imipenem-resistant 
Acinetobacter sp in a regional hospital in Taiwan. J Microbiol Immunol 
Infect, 44 (1), pp. 39-44. 
109. MacNeil J. R., Cohn A. C., Farley M. et al. (2011), Current epidemiology 
and trends in invasive Haemophilus influenzae disease--United States, 
1989-2008. Clin Infect Dis, 53 (12), pp. 1230-6. 
110. Magill S. S., Edwards J. R., Bamberg W. et al. (2014), Multistate point-
prevalence survey of health care-associated infections. N Engl J Med, 
370 (13), pp. 1198-208. 
111. Magiorakos A. P., Srinivasan A., Carey R. B. et al. (2012), Multidrug-
resistant, extensively drug-resistant and pandrug-resistant bacteria: an 
international expert proposal for interim standard definitions for 
acquired resistance. Clin Microbiol Infect, 18 (3), pp. 268-81. 
112. Malacarne P., Boccalatte D., Acquarolo A. et al. (2010), Epidemiology of 
nosocomial infection in 125 Italian intensive care units. Minerva 
Anestesiol, 76 (1), pp. 13-23. 
113. Martinez-Aguilar G., Alpuche-Aranda C. M., Anaya C. et al. (2001), 
Outbreak of nosocomial sepsis and pneumonia in a newborn intensive 
care unit by multiresistant extended-spectrum beta-lactamase-
producing Klebsiella pneumoniae: high impact on mortality. Infect 
Control Hosp Epidemiol, 22 (11), pp. 725-8. 
114. Messika Jonathan, La Combe Béatrice and Ricard Jean-Damien (2018), 
Oropharyngeal colonization: epidemiology, treatment and ventilator-
associated pneumonia prevention. Annals of translational medicine, 6 
(21), pp. 426-426. 
115. Micek S. T., Chew B., Hampton N. et al. (2016), A Case-Control Study 
Assessing the Impact of Nonventilated Hospital-Acquired Pneumonia 
on Patient Outcomes. Chest, 150 (5), pp. 1008-1014. 
116. Miller L. G., Perdreau-Remington F., Rieg G. et al. (2005), Necrotizing 
fasciitis caused by community-associated methicillin-resistant 
Staphylococcus aureus in Los Angeles. N Engl J Med, 352 (14), pp. 
1445-53. 
117. Mulcahy Lawrence R., Isabella Vincent M. and Lewis Kim (2014), 
Pseudomonas aeruginosa biofilms in disease. Microbial ecology, 68 (1), 
pp. 1-12. 
118. Munita J. M. and Arias C. A. (2016), Mechanisms of Antibiotic 
Resistance. Microbiol Spectr, 4 (2), pp. 886-95. 
119. National Clinical Guideline Centre (2012), National Institute for Health 
and Clinical Excellence: Guidance, Royal College of Physicians (UK) 
National Clinical Guideline Centre., London. 
120. National Nosocomial Infections Surveillance (NNIS) (2004), National 
Nosocomial Infections Surveillance (NNIS) System Report, data 
summary from January 1992 through June 2004, issued October 2004. 
Am J Infect Control, 32 (8), pp. 470-85. 
121. Nicod L. P. (2005), Lung defences: an overview. European Respiratory 
Review, 14 (95), pp. 45-50. 
122. Nikaido Hiroshi (2009), Multidrug resistance in bacteria. Annual review 
of biochemistry, 78, pp. 119-146. 
123. Oliveira Diana, Borges Anabela and Simões Manuel (2018), 
Staphylococcus aureus Toxins and Their Molecular Activity in 
Infectious Diseases. Toxins, 10 (6), pp. 252-271. 
124. Otto Michael (2014), Staphylococcus aureus toxins. Current opinion in 
microbiology, 17, pp. 32-37. 
125. Pássaro Leonor, Harbarth Stephan and Landelle Caroline (2016), 
Prevention of hospital-acquired pneumonia in non-ventilated adult 
patients: a narrative review. Antimicrobial resistance and infection 
control, 5, pp. 43-54. 
126. Patel Twisha S. and Nagel Jerod L. (2015), Clinical outcomes of 
Enterobacteriaceae infections stratified by carbapenem MICs. Journal 
of clinical microbiology, 53 (1), pp. 201-205. 
127. Paterson D. L., Ko W. C., Von Gottberg A. et al. (2004), International 
prospective study of Klebsiella pneumoniae bacteremia: implications of 
extended-spectrum beta-lactamase production in nosocomial Infections. 
Ann Intern Med, 140 (1), pp. 26-32. 
128. Patil H. V. and Patil V. C. (2017), Incidence, bacteriology, and clinical 
outcome of ventilator-associated pneumonia at tertiary care hospital. J 
Nat Sci Biol Med, 8 (1), pp. 46-55. 
129. Pneumatikos I. A., Dragoumanis C. K. and Bouros D. E. (2009), 
Ventilator-associated pneumonia or endotracheal tube-associated 
pneumonia? An approach to the pathogenesis and preventive strategies 
emphasizing the importance of endotracheal tube. Anesthesiology, 110 
(3), pp. 673-80. 
130. Phu V. D., Wertheim H. F., Larsson M. et al. (2016), Burden of Hospital 
Acquired Infections and Antimicrobial Use in Vietnamese Adult 
Intensive Care Units. PLoS One, 11 (1), pp. 1371-86. 
131. Qi X., Qu H., Yang D. et al. (2018), Lower respiratory tract microbial 
composition was diversified in Pseudomonas aeruginosa ventilator-
associated pneumonia patients. Respir Res, 19 (1), pp. 139-151. 
132. Ranzani Otavio T., Prina Elena and Torres Antoni (2014), Nosocomial 
pneumonia in the intensive care unit: how should treatment failure be 
predicted? Revista Brasileira de terapia intensiva, 26 (3), pp. 208-211. 
133. Rello J., Molano D., Villabon M. et al. (2013), Differences in hospital- 
and ventilator-associated pneumonia due to Staphylococcus aureus 
(methicillin-susceptible and methicillin-resistant) between Europe and 
Latin America: a comparison of the EUVAP and LATINVAP study 
cohorts. Medicina intensiva, 37 (4), pp. 241-247. 
134. Rengaraj R., Mariappan S., Sekar U. et al. (2016), Detection of 
Vancomycin Resistance among Enterococcus faecalis and 
Staphylococcus aureus. J Clin Diagn Res, 10 (2), pp. 04-6. 
135. Reveles Kelly R., Duhon Bryson M., Moore Robert J. et al. (2016), 
Epidemiology of Methicillin-Resistant Staphylococcus aureus Diabetic 
Foot Infections in a Large Academic Hospital: Implications for 
Antimicrobial Stewardship. PloS one, 11 (8), pp. 1-8. 
136. Rosenthal V. D., Maki D. G., Mehta Y. et al. (2014), International 
Nosocomial Infection Control Consortium (INICC) report, data 
summary of 43 countries for 2007-2012. Device-associated module. 
Am J Infect Control, 42 (9), pp. 942-56. 
137. Rosenthal V. D., Maki D. G., Rodrigues C. et al. (2010), Impact of 
International Nosocomial Infection Control Consortium (INICC) 
strategy on central line-associated bloodstream infection rates in the 
intensive care units of 15 developing countries. Infect Control Hosp 
Epidemiol, 31 (12), pp. 1264-72. 
138. Russell C. D., Koch O., Laurenson I. F. et al. (2016), Diagnosis and 
features of hospital-acquired pneumonia: a retrospective cohort study. J 
Hosp Infect, 92 (3), pp. 273-9. 
139. Sangmuang Pavaruch, Lucksiri Aroonrut and Katip Wasan (2019), 
Factors associated with mortality in immunocompetent patients with 
hospital-acquired pneumonia. Journal of Global Infectious Diseases, 11 
(1), pp. 13-18. 
140. Siddiqui Abdul H. and Koirala Janak (2018), Methicillin Resistant 
Staphylococcus Aureus (MRSA), StatPearls, Treasure Island. 
141. Sievert D. M., Ricks P., Edwards J. R. et al. (2013), Antimicrobial-
resistant pathogens associated with healthcare-associated infections: 
summary of data reported to the National Healthcare Safety Network at 
the Centers for Disease Control and Prevention, 2009-2010. Infect 
Control Hosp Epidemiol, 34 (1), pp. 1-14. 
142. Sopena N., Heras E., Casas I. et al. (2014), Risk factors for hospital-
acquired pneumonia outside the intensive care unit: a case-control 
study. Am J Infect Control, 42 (1), pp. 38-42. 
143. Stenlund M., Sjodahl R. and Pia Yngman-Uhlin R. N. (2017), Incidence 
and potential risk factors for hospital-acquired pneumonia in an 
emergency department of surgery. International Journal for Quality in 
Health Care, 29 (2), pp. 209-294. 
144. Suka M., Yoshida K., Uno H. et al. (2007), Incidence and outcomes of 
ventilator-associated pneumonia in Japanese intensive care units: the 
Japanese nosocomial infection surveillance system. Infect Control Hosp 
Epidemiol, 28 (3), pp. 307-13. 
145. Sundar K. M., Nielsen D. and Sperry P. (2012), Comparison of 
ventilator-associated pneumonia (VAP) rates between different ICUs: 
Implications of a zero VAP rate. J Crit Care, 27 (1), pp. 26-32. 
146. Sweeney Timothy E. and Khatri Purvesh (2016), Hospital-acquired 
Pneumonia: A Host of Factors. American journal of respiratory and 
critical care medicine, 194 (11), pp. 1309-1311. 
147. Tada T., Miyoshi-Akiyama T., Kato Y. et al. (2013), Emergence of 16S 
rRNA methylase-producing Acinetobacter baumannii and Pseudomonas 
aeruginosa isolates in hospitals in Vietnam. BMC Infect Dis, 13, pp. 
251. 
148. Tena D., Martinez N. M., Oteo J. et al. (2013), Outbreak of multiresistant 
OXA-24- and OXA-51-producing Acinetobacter baumannii in an 
internal medicine ward. Jpn J Infect Dis, 66 (4), pp. 323-6. 
149. Torres A., Niederman M. S., Chastre J. et al. (2017), International 
ERS/ESICM/ESCMID/ALAT guidelines for the management of 
hospital-acquired pneumonia and ventilator-associated pneumonia: 
Guidelines for the management of hospital-acquired pneumonia 
(HAP)/ventilator-associated pneumonia (VAP) of the European 
Respiratory Society (ERS), European Society of Intensive Care 
Medicine (ESICM), European Society of Clinical Microbiology and 
Infectious Diseases (ESCMID) and Asociacion Latinoamericana del 
Torax (ALAT). Eur Respir J, 50 (3), pp. 1700582-606. 
150. Touati M., Diene S. M., Racherache A. et al. (2012), Emergence of 
blaOXA-23 and blaOXA-58 carbapenemase-encoding genes in 
multidrug-resistant Acinetobacter baumannii isolates from University 
Hospital of Annaba, Algeria. Int J Antimicrob Agents, 40 (1), pp. 89-91. 
151. Valderrama Sandra, Miranda Claudia Janneth Linares, Soto Maria 
Juliana et al. (2018), 1267. Nonventilator Hospital Acquired Pneumonia 
(NV-HAP) Prevention Initiative in Colombia, Bogotá. Open Forum 
Infectious Diseases, 5 (Suppl 1), pp. S386-S386. 
152. Walaszek M., Kosiarska A., Gniadek A. et al. (2016), The risk factors for 
hospital-acquired pneumonia in the Intensive Care Unit. Przegl 
Epidemiol, 70 (1), pp. 15-20, 107-10. 
153. Watkins Richard R. and Van Duin David (2019), Current trends in the 
treatment of pneumonia due to multidrug-resistant Gram-negative 
bacteria. F1000Research, 8, pp. 121-131. 
154. Werarak P., Kiratisin P. and Thamlikitkul V. (2010), Hospital-acquired 
pneumonia and ventilator-associated pneumonia in adults at Siriraj 
Hospital: etiology, clinical outcomes, and impact of antimicrobial 
resistance. J Med Assoc Thai, 93 Suppl 1, pp. S126-38. 
155. WHO (2011), Report on the Burden of Endemic Health Care-Associated 
Infection Worldwide, WHO Document Production Service, Switzerland. 
156. WHO/CDC/CSR/EPH (2012), Prevention of hospital-acquired 
infections-A Practical Guide 2nd edition. pp. 1-7. 
157. Wong Jonathan Wh, Ip Margaret, Tang Arthur et al. (2018), Prevalence 
and risk factors of community-associated methicillin-resistant 
Staphylococcus aureus carriage in Asia-Pacific region from 2000 to 
2016: a systematic review and meta-analysis. Clinical epidemiology, 
10, pp. 1489-1501. 
158. Yang H. Y., Lee H. J., Suh J. T. et al. (2009), Outbreaks of imipenem 
resistant Acinetobacter baumannii producing OXA-23 beta-lactamase 
in a tertiary care hospital in Korea. Yonsei Med J, 50 (6), pp. 764-70. 
159. Yayan J., Ghebremedhin B. and Rasche K. (2015), Antibiotic Resistance 
of Pseudomonas aeruginosa in Pneumonia at a Single University 
Hospital Center in Germany over a 10-Year Period. PLoS One, 10 (10), 
pp. 139836-56. 
160. Zhang Y., Yao Z., Zhan S. et al. (2014), Disease burden of intensive care 
unit-acquired pneumonia in China: a systematic review and meta-
analysis. Int J Infect Dis, 29, pp. 84-90. 
161. Zuschneid I., Schwab F., Geffers C. et al. (2007), Trends in ventilator-
associated pneumonia rates within the German nosocomial infection 
surveillance system (KISS). Infect Control Hosp Epidemiol, 28 (3), pp. 
314-8. 

File đính kèm:

  • pdfthuc_trang_nhiem_khuan_phoi_benh_vien_va_dac_diem_khang_khan.pdf
  • pdf2 Tom tat LATS Bs Nam VIE.pdf
  • pdf3 Tom tat LATS Bs Nam ENG.pdf
  • pdf4 ĐONG GOP MOI -NAM V.pdf
  • pdf5 ĐONG GOP MOI -NAM E.pdf