Thực trạng và hiệu quả một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng an toàn người bệnh tại bệnh viện đa khoa tỉnh Thái Bình
Theo các chuyên gia y tế quá trình chăm sóc, điều trị người bệnh phức
tạp, liên quan đến nhiều người, nhiều quy trình. Trong quá trình điều trị,
người bệnh có thể phải sử dụng nhiều loại thuốc, xét nghiệm hoặc được phẫu
thuật, thủ thuật. nên nguy cơ xảy ra các sai sót, sự cố y khoa là khó tránh
khỏi [1]. Vì vậy bệnh viện không là nơi an toàn cho người bệnh như mong
muốn nên hoạt động đảm bảo an toàn cho người bệnh luôn có tính cấp thiết.
Năm 2002 các nước thành viên của Tổ chức Y tế thế giới đã thông qua Nghị
quyết về An toàn người bệnh và xác định an toàn người bệnh là một trong 10
vấn đề toàn cầu phải quan tâm [2], ngày 17/9/2019 đã được Tổ chức Y tế thế
giới chọn là Ngày An toàn người bệnh thế giới [3].
Trên thế giới, sự cố y khoa cũng thường xảy ra, theo các báo cáo tại Mỹ
hàng năm số người tử vong do sự cố y khoa từ 44.000 đến 98.000 người. Tỷ
lệ sự cố y khoa xảy ra ở Mỹ, Australia, Anh, Đan mạch từ 3,2% – 16,6% [4],
[5]. Các nghiên cứu ghi nhận tử vong liên quan trực tiếp đến phẫu thuật từ
0,4% - 0,8% và biến chứng do phẫu thuật từ 3-16% [6], [7], [8]. Theo Viện
nghiên cứu y học Mỹ và Australia, gần 50% sự cố y khoa không mong muốn
liên quan đến người bệnh có phẫu thuật [4], [9], [10]. Tuy nhiên tại các nước
phát triển đó, ngành y tế đã chủ động nghiên cứu về an toàn người bệnh và sự
cố y khoa. Tại các nước này đã thiết lập các công cụ ghi nhận và báo cáo sự
cố y khoa, lập báo cáo hàng năm, từ đó đưa ra các khuyến nghị để đối phó
khắc phục và cải tiến nên liên tục nâng cao chất lượng khám chữa bệnh.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Thực trạng và hiệu quả một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng an toàn người bệnh tại bệnh viện đa khoa tỉnh Thái Bình
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÁI BÌNH LẠI ĐỨC TRÍ thùc tr¹ng vµ hiÖu qu¶ mét sè gi¶i ph¸p qu¶n lý n©ng cao chÊt l-îng an toµn ng-êi bÖnh t¹i bÖnh viÖn ®a khoa tØnh th¸i b×nh LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y TẾ CÔNG CỘNG THÁI BÌNH – 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÁI BÌNH LẠI ĐỨC TRÍ thùc tr¹ng vµ hiÖu qu¶ mét sè gi¶i ph¸p qu¶n lý n©ng cao chÊt l-îng an toµn ng-êi bÖnh t¹i bÖnh viÖn ®a khoa tØnh th¸i b×nh Chuyên ngành: Y tế Công cộng Mã số: 9720701 LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y TẾ CÔNG CỘNG Người hướng dẫn khoa học: 1.PGS.TS. Phạm Văn Trọng 2.GS.TS. Lương Xuân Hiến THÁI BÌNH – 2020 LỜI CẢM ƠN Để thực hiện thành công đề tài nghiên cứu và luâṇ án , tôi đa ̃nhâṇ được sư ̣giúp đỡ của nhiều tập thể và cá nhân. Nhân dịp này tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý đào taọ Sau đaị học, Khoa Y tế Công côṇg Trường Đaị hoc̣ Y Dươc̣ Thái Bình cùng các thầy giáo, cô giáo đa ̃hướng dâñ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình hoc̣ tâp̣ và nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn các nhà khoa học trong và ngoài Trường đã giúp cho tôi nhiều ý kiến quý báu để tôi hoàn thiện luận án. Tôi xin trân troṇg gửi lời cảm ơn tới Ban Giám đốc Sở Y tế tỉnh Thái Bình, Ban Giám đốc, các khoa phòng chức năng cùng các đồng nghiệp tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt thời gian học tập, thực hiện đề tài, thu thâp̣ xử lý số liệu và hoàn thành luâṇ án. Tôi xin đươc̣ bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn tới Nhà giáo Nhân dân, PGS.TS. Phạm Văn Trọng, Nhà giáo Nhân dân, GS.TS. Lương Xuân Hiến - Những người Thầy đa ̃tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình hoc̣ tâp̣, nghiên cứu và hoàn thành luâṇ án này. Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn tới gia đình, baṇ bè đồng nghiệp của tôi - Những người luôn đôṇg viên khích lê ̣tôi trong suốt quá trình hoc̣ tâp̣ và nghiên cứu. Thái Bình, tháng 12 năm 2020 Nghiên cứu sinh Lại Đức Trí LỜI CAM ĐOAN Tôi là Lại Đức Trí, nghiên cứu sinh khóa IX Trường Đại học Y Dược Thái Bình, chuyên ngành Y tế Công cộng, xin cam đoan: 1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Phạm Văn Trọng và GS.TS. Lương Xuân Hiến. 2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã được công bố tại Việt Nam. 3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở nơi nghiên cứu. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. Thái Bình, tháng 12 năm 2020 Nghiên cứu sinh Lại Đức Trí MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 Chương 1: TỔNG QUAN ............................................................................... 4 1.1. Thực trạng quản lý chất lượng an toàn người bệnh. ............................... 4 1.1.1. An toàn người bệnh và sự cố y khoa. ......................................................... 4 1.1.2. Quản lý chất lượng an toàn người bệnh. .................................................... 8 1.1.3. Phòng ngừa sự cố y khoa. ......................................................................... 12 1.2. Giải pháp can thiệp nhằm nâng cao chất lượng an toàn người bệnh. ... 15 1.2.1. Các phương pháp chất lượng cơ bản cấp quốc gia. ................................ 16 1.2.2. Các hoạt động cơ bản về quản lý chất lượng trong khám chữa bệnh. .. 16 1.2.3. Các hoạt động khác trong quản lý chất lượng khám chữa bệnh. ........... 21 1.2.4. Một số mô hình quản lý chất lượng bệnh viện. ....................................... 23 1.2.5. Các nghiên cứu về quản lý chất lượng bệnh viện, an toàn người bệnh 30 1.2.6. Tổ chức hệ thống các bệnh viện tại tỉnh Thái Bình. ............................... 37 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 38 2.1. Địa bàn, đối tượng và thời gian nghiên cứu .......................................... 38 2.1.1. Địa bàn nghiên cứu .................................................................................... 38 2.1.2. Đối tượng nghiên cứu. ............................................................................... 38 2.1.3. Thời gian nghiên cứu ................................................................................. 40 2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 40 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................... 40 2.2.2. Chọn mẫu và cỡ mẫu cho nghiên cứu. ..................................................... 42 2.2.3. Các biến số và chỉ số trong nghiên cứu. .................................................. 47 2.2.4. Cơ sở tiêu chuẩn đánh giá các chỉ số trong nghiên cứu. ........................ 49 2.2.5. Phương pháp và công cụ thu thập thông tin. ........................................... 50 2.3. Các bước và tiến trình nghiên cứu. ....................................................... 51 2.3.1. Các bước tiến hành nghiên cứu. ............................................................... 51 2.3.2. Giải pháp can thiệp. ................................................................................... 52 2.3.3. Tiến trình thực hiện đề tài ......................................................................... 56 2.4. Xử lý số liệu. ......................................................................................... 62 2.5. Biện pháp khắc phục sai số trong nghiên cứu. ..................................... 63 2.6. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu. ........................................................ 63 2.7. Phạm vi và một số hạn chế trong nghiên cứu ....................................... 64 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 65 3.1. Thực trạng quản lý chất lượng an toàn người bệnh tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình năm 2015.............................................................. 65 3.1.1. Kiến thức của NVYT về quản lý chất lượng ATNB. ............................. 65 3.1.2. Thái độ của NVYT về quản lý chất lượng ATNB. ................................ 68 3.1.3. Kiến thức của NVYT về 5S. .................................................................... 70 3.1.4. Thái độ của NVYT về thực hiện 5S. ........................................................ 71 3.1.5. Thực trạng sự cố y khoa tại bệnh viện năm 2015 ................................... 73 3.2. Hiệu quả một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng an toàn người bệnh tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình năm 2017. ........................ 77 3.2.1. Hiệu quả về kiến thức của NVYT đối với quản lý chất lượng ATNB 77 3.2.2. Hiệu quả về thái độ của NVYT đối với quản lý chất lượng ATNB .... 82 3.2.3. Hiệu quả thay đổi kiến thức của NVYT đối với 5S .............................. 85 3.2.4. Hiệu quả về thái độ của NVYT đối với 5S ............................................. 86 3.2.5. Thực trạng và hiệu quả thực hiện báo cáo SCYK tại bệnh viện trước, sau can thiệp ........................................................................................ 88 3.2.6. Hiệu quả can thiệp đối với nhiễm khuẩn bệnh viện. .............................. 93 3.2.7. Kết quả nghiên cứu định tính hiệu quả của các giải pháp can thiệp ..... 98 Chương 4: BÀN LUẬN ............................................................................... 101 4.1. Thực trạng quản lý chất lượng an toàn người bệnh tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình năm 2015............................................................ 101 4.1.1. Kiến thức của NVYT về quản lý chất lượng an toàn người bệnh. ...... 101 4.1.2. Thái độ của NVYT về quản lý chất lượng ATNB................................ 109 4.1.3. Kiến thức của NVYT về 5S .................................................................... 111 4.1.4. Thái độ của NVYT về thực hiện 5S ....................................................... 112 4.1.5. Thực trạng về báo cáo SCYK, NKBV tại bệnh viện năm 2015 .. 113 4.2. Hiệu quả một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng an toàn người bệnh tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình năm 2017. ...................... 115 4.2.1. Hiệu quả về kiến thức của NVYT đối với quản lý chất lượng ATNB115 4.2.2. Hiệu quả về thái độ của NVYT đối với quản lý chất lượng ATNB ... 121 4.2.3. Hiệu quả về kiến thức của NVYT đối với 5S ....................................... 124 4.2.4. Hiệu quả về thái độ của NVYT đối với 5S............................................ 125 4.2.5. Hiệu quả cải thiện về tình hình sự cố y khoa tại bệnh viện .................. 127 4.2.6. Hiệu quả cải thiện tình hình nhiễm khuẩn bệnh viện ........................... 131 4.3. Tính bền vững của các giải pháp can thiệp. ........................................ 135 KẾT LUẬN .................................................................................................. 138 KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 140 CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ADR : Adverse Drug Reaction (Tác hại không mong muốn của thuốc) ATNB : An toàn người bệnh ATPT : An toàn phẫu thuật BV : Bệnh viện BYT : Bộ Y tế CSHQ : Chỉ số hiệu quả CTCH : Chấn thương chỉnh hình HSBA : Hồ sơ bệnh án HSTC- CĐ : Hồi sức tích cực chống độc KTV : Kỹ thuật viên LASA : Look-Alike, Sound-Alike (Trông giống nhau, nghe giống nhau) NB : Người bệnh NKBV : Nhiễm khuẩn bệnh viện NKTN : Nhiễm khuẩn tiết niệu NKVM : Nhiễm khuẩn vết mổ NVCM : Nhân viên chuyên môn NVQL : Nhân viên quản lý NVYT : Nhân viên y tế PVS : Phỏng vấn sâu SCYK : Sự cố y khoa VPBV : Viêm phổi bệnh viện WHO : World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới) DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Tỷ lệ NVYT có kiến thức đúng về đặc điểm của SCYK. .......... 65 Bảng 3.2. Tỷ lệ NVYT có kiến thức đúng về SCYK trong sử dụng thuốc. .. 65 Bảng 3.3. Tỷ lệ NVYT có kiến thức đúng về SCYK trong phẫu thuật. ..... 66 Bảng 3.4. Tỷ lệ NVYT có kiến thức đúng về nhiễm khuẩn bệnh viện. ...... 67 Bảng 3.5. Tỷ lệ NVYT có kiến thức đúng về quản lý và trao đổi .............. 67 Bảng 3.6. Kiến thức của NVYT về văn hóa an toàn người bệnh. .............. 68 Bảng 3.7. Thái độ của NVYT về sự cần thiết thực hiện đảm bảo .............. 68 Bảng 3.8. Thái độ của NVYT về tính khả thi thực hiện đảm bảo ............... 69 Bảng 3.9. Thái độ của NVYT về việc tham gia đảm bảo chất lượng ATNB 69 Bảng 3.10. Thái độ của NVYT về ý nghĩa hoạt động đảm bảo .................... 70 Bảng 3.11. Tỷ lệ NVYT có kiến thức đúng về 5S. ....................................... 70 Bảng 3.12. Tỷ lệ NVYT có kiến thức đúng về điều kiện thực hiện ............. 71 Bảng 3.13. Thái độ của NVYT về tính cần thiết thực hiện 5S. .................... 71 Bảng 3.14. Thái độ của NVYT về tính khả thi thực hiện 5S. ....................... 72 Bảng 3.15. Thái độ của NVYT về việc tham gia thực hiện 5S. .................... 72 Bảng 3.16. Phân bố báo cáo SCYK theo đối tượng thực hiện báo cáo ........ 73 Bảng 3.17. Phân bố SCYK được báo cáo theo nhóm sự cố .......................... 74 Bảng 3.18. Phân bố SCYK được báo cáo theo hậu quả sự cố ...................... 75 Bảng 3.19. Hiệu quả về kiến thức đúng của NVYT đối với đặc điểm của SCYK .......................................................................................... 77 Bảng 3.20. Hiệu quả về kiến thức đúng của NVYT đối với SCYK trong sử dụng thuốc. .................................................................................. 78 Bảng 3.21. Hiệu quả về kiến thức đúng của NVYT đối với SCYK trong phẫu thuật. .................................................................................. 78 Bảng 3.22. Hiệu quả về kiến thức đúng của NVYT đối với nhiễm khuẩn BV . 79 Bảng 3.23. Hiệu quả về kiến thức đúng của NVYT đối với SCYK người bệnh té ngã .................................................................................. 80 Bảng 3.24. Hiệu quả về kiến thức đúng của NVYT đối với quản lý và trao đổi thông tin chuyên môn ........................................................... 81 Bảng 3.25. Hiệu quả về kiến thức đúng của NVYT đối với văn hóa ATNB 81 Bảng 3.26. Hiệu quả về thái độ của NVYT đối với sự cần thiết thực hiện chất lượng ATNB........................................................................ 82 Bảng 3.27. Hiệu quả về thái độ của NVYT đối với tính khả thi thực hiện chất lượng ATNB ............................................................................... 83 Bảng 3.28. Hiệu quả về thái độ của NVYT đối với việc tham gia đảm bảo chất lượng ATNB........................................................................ 84 Bảng 3.29. Hiệu quả về thái độ của NVYT đối với ý nghĩa hoạt động đảm bảo chất lượng ATNB ................................................................. 84 Bảng 3.30. Hiệu quả về kiến thức đúng của NVYT đối với 5S .................... 85 Bảng 3.31. Hiệu quả về kiến thức đúng của NVYT đối với điều kiện thực hiện và lợi ích của 5S .................................................................. 86 Bảng 3.32. Hiệu quả về thái độ của NVYT đối với tính cần thiết thực hiện 5S. 86 Bảng 3.33. Hiệu quả về thái độ của NVYT đối với tính khả thi thực hiện 5S .. 87 Bảng 3.34. Hiệu quả về thái độ của NVYT đối với việc tham gia thực hiện 5S. .. 88 Bảng 3.35. Hiệu quả về phân loại sự cố y khoa theo hình thức báo cáo ...... 88 Bảng 3.36. Hiệu quả về phân loại sự cố y khoa theo nhóm khoa báo cáo. ... 89 Bảng 3.37. Hiệu quả về phân loại báo cáo SCYK theo đối tượng thực hiện báo cáo ........................................................................................ 89 Bảng 3.38. Hiệu quả về phân loại báo cáo SCYK khoa theo nhóm sự cố .... 90 Bảng 3.39. Hiệu quả về phân loại SCYK theo nhóm đối tượng gây ra sự cố ..... 91 Bảng 3.40. Hiệu quả về phân loại nguyên nhân gây SCYK do NVYT ........ 91 Bảng 3.41. Hiệu quả về phân loại SCYK theo hậu quả sự cố. ..................... 92 Bảng 3.42. Hiệu quả về nội dung ghi chép trong báo cáo SCYK ................. 93 Bảng 3.43. Hiệu quả can thiệp với viêm phổi bệnh viện .............................. 94 Bảng 3.44. Hiệu quả can thiệp với VPBV ở NB có thực hiện thủ thuật ....... 94 Bảng 3.45. Hiệu quả can thiệp với NKTN ở các khoa NB điều trị. ............. 95 Bảng 3.46. Hiệu quả can thiệp với nhiễm khuẩn tiết niệu ............................ 96 Bảng 3.47. Hiệu quả can thiệp với nhiễm khuẩn vết mổ .............................. 97 Bảng 3.48. Hiệu quả can thiệp với NKVM theo loại phẫu thuật. .......... ... họp rút kinh nghiệm sự cố (BM.05.QT.02) +Đối với sự cố đặc biệt nghiêm trọng (liên quan đến tính mạng bệnh nhân và uy tín của bệnh viện) thì phải có sự tham gia họp của LĐBV hoặc TP QLCL hoặc TP KHTH hoặc người được ủy quyền +Tổng hợp báo cáo sự cố y khoa gửi về Phòng QLCL định kỳ 6 tháng một lần. ĐDT khoa và Phòng QLCL Lưu hồ sơ +Lưu hồ sơ tại khoa +Lưu hồ sơ tại phòng QLCL 6. HỒ SƠ STT Tên hồ sơ lưu Nơi lưu Thời gian lưu 1 Bảng phân loại sự cố y khoa theo mức độ tổn thương (BM.01.QT.02) Tại đơn vị 5 năm 2 Danh mục các sự cố y khoa bắt buộc phải báo cáo (BM.02.QT.02) Tại đơn vị 5 năm 3 Phiếu báo cáo sự cố y khoa (BM.03.QT.02) Tại đơn vị 5 năm 4 Phiếu phân tích rút kinh nghiệm (BM.04.QT.02) Tại phòng QLCL 5 năm 5 Biên bản họp xác định nguyên nhân gốc (BM.05.QT.02) Tại đơn vị 5 năm 7. PHỤ LỤC Phụ lục : Phân loại sự cố y khoa theo mức độ tổn thương Phụ lục : Danh mục các sự cố y khoa bắt buộc phải báo cáo Phụ lục : Phiếu báo cáo sự cố y khoa Phụ lục : Phiếu phân tích rút kinh nghiệm Phụ lục : Biên bản họp xác định nguyên nhân gốc Họp kiểm điểm và rút kinh nghiệm PHỤ LỤC 11 7 Phụ lục (BM.01.QT.02) PHÂN LOẠI SỰ CỐ Y KHOA THEO MỨC ĐỘ TỔN THƯƠNG STT Mô tả sự cố y khoa Phân nhóm Hình thức báo cáo Theo diễn biến tình huống Theo mức độ tổn thương đến sức khỏe, tính mạng người bệnh (Cấp độ nguy cơ-NC) 1 Tình huống có nguy cơ gây ra sự cố (near miss) A Chưa xảy ra (NC0) Báo cáo tự nguyện 2 Sự cố đã xảy ra, chưa tác động trực tiếp đến người bệnh B Tổn thương nhẹ [1] (NC1) 3 Sự cố đã xảy ra tác động trực tiếp đến người bệnh, chưa gây nguy hại. C 4 Sự cố đã xảy ra tác động trực tiếp đến người bệnh, cần phải theo dõi hoặc đã can thiệp điều trị kịp thời nên không gây nguy hại D 5 Sự cố đã xảy ra gây nguy hại tạm thời và cần phải can thiệp điều trị E Tổn thương trung bình [2] (NC2) 6 Sự cố đã xảy ra, gây nguy hại tạm thời, cần phải can thiệp điều trị và kéo dài thời gian nằm viện F 7 Sự cố đã xảy ra gây nguy hại kéo dài, để lại di chứng G Tổn thương nặng [3] (NC3) (kèm theo bảng sự cố y khoa nghiêm trọng) Báo cáo bắt buộc 8 Sự cố đã xảy ra gây nguy hại cần phải hồi sức tích cực H 9 Sự cố đã xảy ra có ảnh hưởng hoặc trực tiếp gây tử vong I PHỤ LỤC 11 8 Phụ lục (BM 02.QT.02) DANH MỤC SỰ CỐ Y KHOA NGHIÊM TRỌNG (NC3) SỰ CỐ PHẪU THUẬT 1 Phẫu thuật sai vị trí (bộ phận cơ thể) Là phẫu thuật ở vị trí cơ thể người bệnh không đúng với những dữ kiện ghi trong hồ sơ bệnh án, ngoại trừ những tình huống khẩn cấp như: A. Thay đổi vị trí phẫu thuật xảy ra quá trình phẫu thuật B. Sự thay đổi này được chấp thuận 2 Phẫu thuật sai người bệnh: Là phẫu thuật trên người bệnh không đúng với những dữ kiện về nhận diện người bệnh ghi trong hồ sơ bệnh án. 3 Phẫu thuật sai phương pháp (sai quy trình) gây tổn thương nặng: Là phương pháp phẫu thuật thực hiện không đúng với kế hoạch phẫu thuật đã đề ra trước đó, ngoại trừ những tình huống khẩn cấp như: A. Thay đổi phương pháp phẫu thuật xảy ra trong quá trình phẫu thuật. B. Sự thay đổi này được chấp thuận. 4 Bỏ quên y dụng cụ, vật tư tiêu hao trong cơ thể người bệnh sau khi kết thúc phẫu thuật hoặc những thủ thuật xâm lấn khác: Ngoại trừ: A. Y dụng cụ đó được cấy ghép vào người bệnh (theo chỉ định). B. Y dụng cụ đó có trước phẫu thuật và được chủ ý giữ lại. C. Y dụng cụ không có trước phẫu thuật được chủ ý để lại do có thể nguy hại khi lấy bỏ. Ví dụ như: những kim rất nhỏ hoặc những mảnh vỡ ốc vít. 5 Tử vong xảy ra trong toàn bộ quá trình phẫu thuật (tiền mê, rạch da, đóng da) hoặc ngay sau phẫu thuật trên người bệnh có phân loại ASA độ I. SỰ CỐ DO TRANG THIẾT BỊ 6 Tử vong hoặc di chứng nặng liên quan tới thuốc, thiết bị hoặc sinh phẩm 7 Người bệnh tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng liên quan đến việc sử dụng hoặc liên quan đến chức năng của y dụng cụ trong quá trình chăm sóc người bệnh khác với kế hoạch đề ra ban đầu. 8 Người bệnh tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng liên quan đến thuyên tắc khí nội mạch trong quá trình chăm sóc, điều trị người bệnh. Ngoại trừ: Những thủ thuật ngoại thần kinh hoặc tim mạch được xác định có nguy cơ thuyên tắc khí nội mạch cao SỰ CỐ LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ NGƯỜI BỆNH 9 Giao nhầm trẻ sơ sinh 10 Người bệnh trốn viện bị tử vong hoặc bị di chứng nghiêm trọng 11 Người bệnh tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng do tự tử tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. SỰ CỐ LIÊN QUAN ĐẾN CHĂM SÓC TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH 12 NB tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng liên quan đến lỗi dùng thuốc: Bao gồm: Cho một loại thuốc mà biết người bệnh có tiền sử dị ứng thuốc PHỤ LỤC 11 9 và tương tác thuốc có khả năng đưa đến tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng. Ngoại trừ: Những khác biệt có lý do của việc lựa chọn thuốc và liều dùng trong xử trí lâm sàng. 13 Người bệnh tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng liên quan đến tán huyết do truyền nhầm nhóm máu 14 Sản phụ tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng liên quan đến quá trình chuyển dạ, sinh con: Bao gồm những sự cố xảy ra trong thời kỳ hậu sản (42 ngày sau sinh). Ngoại trừ: A. Thuyên tắc phổi hoặc thuyên tắc ối B. Gan nhiễm mỡ cấp tính trong thai kỳ C. Bệnh cơ tim. 15 Người bệnh tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng do hạ đường huyết trong thời gian điều trị. 16 Người bệnh tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng (vàng da nhân) do tăng bilirubin máu ở trẻ sơ sinh. 17 Loét do tì đè độ 3 hoặc 4 xảy ra trong lúc nằm viện. 18 Người bệnh tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng do tập vật lý trị liệu gây sang chấn cột sống 19 Nhầm lẫn trong cấy ghép mô tạng. Bao gồm nhầm lẫn tinh trùng hoặc trứng trong thụ tinh nhân tạo SỰ CỐ DO MÔI TRƯỜNG 20 Người bệnh tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng do điện giật. Ngoại trừ: Những sự cố xảy ra do điều trị bằng điện (sốc điện phá rung hoặc chuyển nhịp bằng điện chọn lọc). 21 Tai nạn do thiết kế đường oxy hay những loại khí khác cung cấp cho người bệnh như: A. Nhầm lẫn chất khí. Hoặc B. Chất khí lẫn độc chất 22 Người bệnh tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng do bỏng phát sinh do bất kỳ nguyên nhân nào khi được chăm sóc tại cơ sở. 23 Người bệnh tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng do té ngã trong lúc được chăm sóc y tế tại cơ sở. SỰ CỐ ĐƯỢC CHO LÀ PHẠM TỘI HÌNH SỰ 24 Giả mạo nhân viên y tế để điều trị cho người bệnh 25 Bắt cóc (hay dụ dỗ) người bệnh ở mọi lứa tuổi 26 Tấn công tình dục người bệnh trong khuôn viên bệnh viện 27 Gây tử vong hoặc thương tích nghiêm trọng cho người bệnh hoặc nhân viên y tế trong khuôn viên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh 28 Các sự cố y khoa nghiêm trọng khác (NC3 loại G, H, I) không đề cập trong các mục từ 1 đến 27 PHỤ LỤC 11 10 Phụ lục (BM.03.QT.02) PHIẾU BÁO CÁO SỰ CỐ Y KHOA HÌNH THỨC BÁO CÁO SỰ CỐ Y KHOA: - Tự nguyện: □ - Bắt buộc: □ Số báo cáo/Mã số sự cố: Ngày báo cáo: / / Đơn vị báo cáo: Thông tin người bệnh Đối tượng xảy ra sự cố Họ và tên: Số bệnh án: Ngày sinh: Giới tính: □ Người bệnh □ Người nhà/khách đến thăm □ Nhân viên y tế □ Trang thiết bị/cơ sở hạ tầng Nơi xảy ra sự cố Khoa/phòng/vị trí xảy ra sự cố (ví dụ: khoa ICU, khuôn viên bệnh viện) Vị trí cụ thể (ví dụ: nhà vệ sinh, bãi đậu xe....) Ngày xảy ra sự cố: / / 20 Thời gian:.. giờ.phút Mô tả ngắn gọn về sự cố Đề xuất giải pháp ban đầu Điều trị/xử lí ban đầu đã được thực hiện Thông báo cho Bác sĩ điều trị/người có trách nhiệm □ Có □ Không □ Không ghi nhận Ghi nhận vào hồ sơ bệnh án/giấy tờ liên quan □ Có □ Không □ Không ghi nhận Thông báo cho người nhà/người bảo hộ □ Có □ Không □ Không ghi nhận Thông báo cho người bệnh □ Có □ Không □ Không ghi nhận Phân loại ban đầu về sự cố □ Chưa xảy ra □ Đã xảy ra Đánh giá ban đầu về mức độ ảnh hưởng của sự cố □ Nặng □ Trung bình □ Nhẹ Thông tin người báo cáo Họ tên: Số điện thoại: Email: .. □ Điều dưỡng (chức danh): □ Người bệnh □ Người nhà/khách đến thăm □ Bác sỹ (chức danh): □ Khác (ghi cụ thể): Người chứng kiến 1 Người chứng kiến 2 PHỤ LỤC 11 11 Phụ lục (BM.04.QT.02) MẪU TÌM HIỂU VÀ PHÂN TÍCH SỰ CỐ Số báo cáo/Mã số sự cố:.......................... A. Dành cho nhân viên chuyên trách I. Mô tả chi tiết sự cố (Mô tả cả xử lý tức thời và hậu quả. Đối với loét tỳ đè, chỉ ra cụ thể vị trí, bên, phạm vi và tình trạng lúc nhập viện. Đối với sai sót về thuốc, liệt kê rõ tất cả thuốc (đính kèm thêm 1 tờ liệt kê nếu cần) II. Phân loại sự cố theo nhóm sự cố (Incident type) 1.Thực hiện quy trình kỹ thuật, thủ thuật chuyên môn □ Không có sự đồng ý của người bệnh/người nhà (đối với những kỹ thuật, thủ thuật quy định phải ký cam kết) □ Không thực hiện khi có chỉ định □ Thực hiện sai người bệnh □ Thực hiện sai thủ thuật/quy trình/ phương pháp điều trị □ Thực hiện sai vị trí phẫu thuật/thủ thuật □ Bỏ sót dụng cụ, vật tư tiêu hao trong quá trình phẫu thuật □ Tử vong trong thai kỳ □ Tử vong khi sinh □ Tử vong sơ sinh 2.Nhiễm khuẩn bệnh viện □ Nhiễm khuẩn huyết □ Viêm phổi □ Các loại nhiễm khuẩn khác □ Nhiễm khuẩn vết mổ □ Nhiễm khuẩn tiết niệu 3.Thuốc và dịch truyền □ Cấp phát sai thuốc, dịch truyền □ Thiếu thuốc □ Sai liều, sai hàm lượng □ Sai thời gian □ Bỏ sót thuốc/liều thuốc □ Sai thuốc □ Sai người bệnh □ Sai đường dùng □ Sai y lệnh 4.Máu và các chế phẩm máu □ Phản ứng phụ, tai biến khi truyền máu □ Truyền nhầm máu, chế phẩm máu □ Truyền sai liều, sai thời điểm 5.Thiết bị y tế □ Thiếu thông tin hướng dẫn sử dụng □ Lỗi thiết bị □ Thiết bị thiếu hoặc không phù hợp 6.Hành vi □ Khuynh hướng tự gây hại, tự tử □ Quấy rối tình dục bởi nhân viên □ Quấy rối tình dục bởi người bệnh/ khách đến thăm □ Xâm hại cơ thể bởi người bệnh/khách đến thăm □ Có hành động tự tử □ Trốn viện PHỤ LỤC 11 12 7.Tai nạn đối với người bệnh □ Té ngã 8.Hạ tầng cơ sở □ Bị hư hỏng, bị lỗi □ Thiếu hoặc không phù hợp 9.Quản lý nguồn lực, tổ chức □ Tính phù hợp, đầy đủ của dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh □ Tính phù hợp, đầy đủ của nguồn lực □ Tính phù hợp, đầy đủ của chính sách, quy định, quy trình, hướng dẫn chuyên môn 10. □ Tài liệu mất hoặc thiếu □ Tài liệu không rõ ràng, không hoàn chỉnh □ Thời gian chờ đợi kéo dài □ Cung cấp hồ sơ tài liệu chậm □ Nhầm hồ sơ tài liệu □ Thủ tục hành chính phức tạp 11. Khác □ Các sự cố không đề cập trong các mục từ 1 đến 10 III. Điều trị/y lệnh đã được thực hiện IV. Phân loại sự cố theo nhóm nguyên nhân gây ra sự cố 1.Nhân viên □ Nhận thức (kiến thức, hiểu biết, quan niệm) □ Thực hành (kỹ năng thực hành không đúng quy định, hướng dẫn chuẩn hoặc thực hành theo quy định, hướng dẫn sai) □ Thái độ, hành vi, cảm xúc □ Giao tiếp □ Tâm sinh lý, thể chất , bệnh lý □ Các yếu tố xã hội 2. Người bệnh □ Nhận thức (kiến thức, hiểu biết, quan niệm) □ Thực hành (kỹ năng thực hành không đúng quy định, hướng dẫn chuẩn hoặc thực hành theo quy định, hướng dẫn sai) □ Thái độ, hành vi, cảm xúc □ Giao tiếp □ Tâm sinh lý, thể chất, bệnh lý □ Các yếu tố xã hội 3. Môi trường làm việc □ Cơ sở vật chất, hạ tầng, trang thiết bị □ Khoảng cách đến nơi làm việc quá xa □ Đánh giá về độ an toàn, các nguy cơ rủi ro của môi trường làm việc □ Nội quy, quy định và đặc tính kỹ thuật 4.Tổ chức/ dịch vụ □ Các chính sách, quy trình, hướng dẫn chuyên môn □ Tuân thủ quy trình thực hành chuẩn □ Văn hóa tổ chức □ Làm việc nhóm PHỤ LỤC 11 13 5.Yếu tố bên ngoài □ Môi trường tự nhiên □ Sản phẩm, công nghệ và cơ sở hạ tầng □ Quy trình, hệ thống dịch vụ 6.Khác □ Các yếu tố không đề cập trong các mục từ 1 đến 5 V. Hành động khắc phục sự cố VI. Đề xuất khuyến cáo phòng ngừa sự cố Mô tả hành động xử lý sự cố Ghi đề xuất khuyến cáo phòng ngừa B. Dành cho cấp quản lý I. Đánh giá của Trưởng nhóm chuyên gia Mô tả kết quả phát hiện được (không lặp lại các mô tả sự cố) Đã thảo luận đưa khuyến cáo/hướng xử lý với người báo cáo □ Có □ Không □ Không ghi nhận Phù hợp với các khuyến cáo chính thức được ban hành Ghi cụ thể khuyến cáo: □ Có □ Không □ Không ghi nhận II. Đánh giá mức độ tổn thương Trên người bệnh Trên tổ chức 1.Chưa xảy ra (NC0) □ A □ Tổn hại tài sản 2.Tổn thương nhẹ (NC1) □ B □ Tăng nguồn lực phục vụ cho người bệnh □ C □ Quan tâm của truyền thông □ D □ Khiếu nại của người bệnh 3.Tổn thương trung bình (NC2) □ E □ Tổn hại danh tiếng □ F □ Can thiệp của pháp luật 4.Tổn thương nặng (NC3) □ G □ Khác □ H □ I Tên Ký tên Chức danh Ngày://. Giờ.. PHỤ LỤC 11 14 SỞ Y TẾ THÁI BÌNH BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BIÊN BẢN HỌP XÁC ĐỊNH NGUYÊN NHÂN GỐC SỰ CỐ Y KHOA 1. Thời gian và địa điểm . Giờ phút; Ngày . / .. / 20 Địa điểm: ............................................................................................................................... 2. Thành phần tham dự Chủ tọa: ................................................................................................................................... Thư ký: .................................................................................................................................... Các thành viên: .................................................................................................................................................. 2. Tóm tắt sự cố cần xác định nguyên nhân gốc .................................................................................................................................................. 3. Ý kiến các thành viên .................................................................................................................................................. 4. Kết luận Nguyên nhân gốc dẫn đến sự cố: .................................................................................................................................................. Giải pháp khắc phục: .................................................................................................................................................. Thư ký Các thành viên Chủ tọa PHỤ LỤC 12 1 MỘT SỐ HÌNH ẢNH ĐÀO TẠO VỀ AN TOÀN NGƯỜI BỆNH – 5S – BÁO CÁO SCYK Đào tạo về An toàn người bệnh Đào tạo về An toàn người bệnh Đào tạo về An toàn người bệnh PHỤ LỤC 12 2 MỘT SỐ HÌNH ẢNH ĐÀO TẠO VỀ 5S Đào tạo kiến thức về 5S Đào tạo kiến thức về 5S Thực hành 5S xe tiêm PHỤ LỤC 12 3 MỘT SỐ HÌNH ẢNH ĐÀO TẠO THỰC HÀNH VỀ 5S Thực hành 5S xe tiêm Thực hành 5S tủ thuốc trực Lãnh đạo Bệnh viện và Lãnh đạo Khoa/Phòng ký cam kết thực hiện 5S PHỤ LỤC 12 4 TRIỂN KHAI HỆ THỐNG BÁO CÁO SCYK Hướng dẫn triển khai Hệ thống báo cáo SCYK Hướng dẫn triển khai Hệ thống báo cáo SCYK Thảo luận nhóm về ATNB – SCYK và 5S
File đính kèm:
- thuc_trang_va_hieu_qua_mot_so_giai_phap_quan_ly_nang_cao_cha.pdf
- THONG TIN MOI LUAN AN_BS TRI_TIENG ANH_2020.12.18.pdf
- THONG TIN MOI LUAN AN_BS TRI_TIENG VIET_2020.12.18.docx
- THONG TIN MOI LUAN AN_BS TRI_TIENG VIET_2020.12.18.pdf
- TOM TAT LUAN AN_TIENG ANH_BS TRI_CHINH THUC_2020.12.18.pdf
- TOM TAT LUAN AN_TIENG VIET_BS TRI_CHINH THUC_2020.12.18.pdf