Tóm tắt Luận án Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật kết hợp hóa chất trong ung thư vú có bộ ba thụ thú er, pr và her2 âm tính

Ung thư vú (UTV) là bệnh phổ biến ở phụ nữ tại nhiều nước, ước tính

hàng năm có khoảng một triệu ca mới mắc trên thế giới trong đó có khoảng

170.000 ca ung thư vú có bộ ba thụ thể âm tính. Tại Hoa Kỳ, đây là ung thư

gây chết đứng hàng thứ hai và là nguyên nhân tử vong chủ yếu ở phụ nữ 45

đến 55 tuổi [1]. Năm 2009, có 192.370 phụ nữ Mỹ được chẩn đoán ung thư

vú trong đó có khoảng 40.170 ung thư vú có bộ ba thụ thể âm tính [1]. Tại

Việt Nam, vẫn chưa có số liệu cụ thể về loại ung thư vú này. Ung thư vú có

bộ ba thụ thể âm tính chiếm khoảng 15% các trường hợp ung thư vú. Mặc

dầu, đây là loại ung thư gây chú ý và bàn luận rất nhiều trong thời gian gần

đây nhưng thực ra, đây không phải là một thể bệnh mới trong ung thư vú.

Thuật ngữ ung thư vú có bộ ba thụ thể âm tính (triple negative breast cancer)

được định nghĩa như là một thể sinh học trong ung thư vú do thiếu sự biểu

hiện của thụ thể nội tiết ER và PR cũng như không có sự bộc lộ quá mức của

thụ thể yếu tố phát triển biểu bì 2 (Her2) trên bề mặt tế bào.

Đây là loại ung thư vú có tiên lượng xấu, có thời gian sống thêm

không bệnh và thời gian sống thêm toàn bộ kém hơn các nhóm ung thư vú

khác; là thể bệnh làm giới hạn chỉ định đặc hiệu như điều trị nội tiết. Ung

thư đầu tiên được để ý đến trên nhóm bệnh nhân Mỹ gốc Phi và liên quan

với đột biến gen BRCA1.

pdf 164 trang dienloan 5741
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận án Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật kết hợp hóa chất trong ung thư vú có bộ ba thụ thú er, pr và her2 âm tính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tóm tắt Luận án Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật kết hợp hóa chất trong ung thư vú có bộ ba thụ thú er, pr và her2 âm tính

Tóm tắt Luận án Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật kết hợp hóa chất trong ung thư vú có bộ ba thụ thú er, pr và her2 âm tính
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
NGUYỄN VIỆT DŨNG 
§¸NH GI¸ KÕT QU¶ §IÒU TRÞ PHÉU THUËT 
KÕT HîP HãA CHÊT TRONG UNG TH¦ Vó 
Cã Bé BA THô THÓ ER, PR Vµ HER2 ¢M TÝNH 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
HÀ NỘI – 2017 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI 
NGUYỄN VIỆT DŨNG 
§¸NH GI¸ KÕT QU¶ §IÒU TRÞ PHÉU THUËT 
KÕT HîP HãA CHÊT TRONG UNG TH¦ Vó 
Cã Bé BA THô THÓ ER, PR Vµ HER2 ¢M TÝNH 
Chuyên ngành: Ung thư 
Mã số: 62720149 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
 Người hướng dẫn khoa học: 
PSG.TS. Đoàn Hữu Nghị 
HÀ NỘI - 2017 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi là Nguyễn Việt Dũng, nghiên cứu sinh khoá 28 Trường Đại học Y 
Hà Nội, chuyên ngành Ung thư, xin cam đoan: 
1. Đây là luận án do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn 
của PGS.TS Đoàn Hữu Nghị. 
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã 
được công bố tại Việt Nam. 
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, 
trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ sở 
nơi nghiên cứu là Bệnh viện Trung ương Huế. 
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này. 
Hà Nội, ngày tháng năm 2017 
Người viết cam đoan 
Nguyễn Việt Dũng 
 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
AJCC Ủy ban hợp tác phòng chống ung thư Hoa Kỳ 
(American Joint Committee Cancer) 
ASCO Hiệp hội ung thư lâm sàng Hoa Kỳ 
(American Society of Clinical Oncology) 
BN Bệnh nhân 
CLS Cận lâm sàng 
Cs Cộng sự 
ĐMH Độ mô học 
GĐ Giai đoạn 
GPB Giải phẫu bệnh 
HMMD Hóa mô miễn dịch 
K-UTVBBAT Ung thư vú ngoài bộ ba âm tính 
LS Lâm sàng 
MBH Mô bệnh học 
NCCN Mạng lưới ung thư quốc gia Hoa Kỳ 
(National Comprehensive Cancer Network) 
PT Phẫu thuật 
UICC Hiệp hội Quốc tế phòng chống ung thư 
(Union for International Cancer Control) 
UT Ung thư 
UTV Ung thư vú 
UTVBBAT Ung thư vú có bộ ba âm tính 
WHO Tổ chức Y tế Thế giới 
(World Health Organization) 
XQ Chụp X. Quang 
 MỤC LỤC 
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 
Chương 1: TỔNG QUAN ............................................................................... 3 
1.1. SƠ LƯỢC VỀ GIẢI PHẪU TUYẾN VÚ VÀ VÙNG NÁCH .............. 3 
1.1.1. Giải phẫu vú ..................................................................................... 3 
1.1.2. Hệ thống bạch huyết tuyến vú .......................................................... 4 
1.1.3. Chẩn đoán ung thư vú ...................................................................... 7 
1.2. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẨU BỆNH ......................................... 10 
1.2.1. Thể mô bệnh học ............................................................................ 10 
1.2.2. Độ mô học ...................................................................................... 11 
1.2.3. Các typ phân tử UTBM tuyến vú trên hóa mô miễn dịch .............. 12 
1.3. ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÚ ................................................................... 15 
1.3.1. Phẫu thuật ....................................................................................... 15 
1.3.2. Điều trị hóa chất ............................................................................. 20 
1.4. UNG THƯ VÚ CÓ BỘ BA THỤ THỂ ÂM TÍNH.............................. 29 
1.4.1. Các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của ung thư vú có bộ ba 
âm tính và các nghiên cứu ............................................................... 29 
1.4.2. Đặc điểm tiên lượng ....................................................................... 31 
1.4.3. Các nghiên cứu về điều trị ung thư vú có bộ ba thụ thể âm tính ... 35 
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 40 
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .............................................................. 40 
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân ............................................................ 40 
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ......................................................................... 40 
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 41 
2.2.1. Nghiên cứu các đặc điểm chung .................................................... 41 
2.2.2. Nghiên cứu các đặc điểm bệnh học ................................................ 42 
2.2.3. Giải phẫu bệnh ............................................................................... 45 
2.2.4. Đánh giá ER, PR và HER2 trên hóa mô miễn dịch ....................... 46 
 2.2.5. Quy trình điều trị ............................................................................ 47 
2.2.6. Đánh giá kết quả của điều trị phẫu thuật kết hợp hóa trị bổ trợ ..... 51 
2.2.7. Xử lý số liệu ................................................................................... 54 
2.3. VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU ................................... 54 
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 56 
3.1. ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN .................................................................. 56 
3.1.1. Tuổi ................................................................................................ 56 
3.1.2. Trình trạng mãn kinh ...................................................................... 57 
3.1.3. Lý do nhập viện .............................................................................. 57 
3.1.4. Thời gian phát hiện u hoặc xuất hiện triệu chứng đau vú .............. 58 
3.1.5. Các yếu tố nguy cơ ......................................................................... 58 
3.1.6. Các triệu chứng lâm sàng ............................................................... 59 
3.1.7. Các phương pháp chẩn đoán trước phẫu thuật ............................... 60 
3.1.8. Hạch nách trên giải phẫu bệnh và kích thước u ............................. 61 
3.1.9. Thể mô bệnh học ............................................................................ 61 
3.1.10. Độ mô học trong ung thư biểu mô ống xâm nhập ....................... 62 
3.1.11. Các loại hình phẫu thuật ............................................................... 62 
3.1.12. Giai đoạn ung thư sau phẫu thuật ................................................. 63 
3.1.13. Liên quan giữa các yếu tố bệnh học .............................................. 63 
3.1.14. Phác đồ hóa trị và loại hình hóa trị .............................................. 65 
3.1.15. Xạ trị bổ trợ .................................................................................. 66 
3.2. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ........................................................................... 66 
3.2.1. Các biến chứng phẫu thuật ............................................................. 66 
3.2.2. Các độc tính hóa trị ........................................................................ 67 
3.2.3. Tái phát sau điều trị ........................................................................ 68 
3.2.4. Di căn xa sau điều trị ...................................................................... 69 
3.2.5. Liên quan giữa một số yếu tố bệnh học và tái phát, di căn ............ 70 
3.2.6. Sống thêm sau điều trị .................................................................... 73 
 Chương 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 91 
4.1. ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN .................................................................. 91 
4.1.1. Các đặc điểm chung ....................................................................... 91 
4.1.2. Các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ........................................ 95 
4.1.3. Mối liên quan giữa các yếu tố bệnh học ...................................... 100 
4.1.4. Bàn luận về phương pháp điều trị trong nghiên cứu .................... 101 
4.2. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ......................................................................... 111 
4.2.1. Các biến chứng phẫu thuật ........................................................... 111 
4.2.2. Độc tính hóa trị ............................................................................. 112 
4.2.3. Tái phát và di căn sau điều trị ...................................................... 113 
4.2.4. Sống thêm sau điều trị và tiên lượng ............................................ 119 
KẾT LUẬN .................................................................................................. 128 
KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 130 
MỘT SỐ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN 
ĐẾN LUẬN ÁN 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
 DANH MỤC BẢNG 
Bảng 1.1. Các lựa chọn điều trị toàn thân bổ trợ cho các giai đoạn ung thư 
vú I, II, IIIA và IIIC mổ được ..................................................... 21 
Bảng 3.1. Phân bố tuổi ................................................................................ 56 
Bảng 3.2. Tình trạng mãn kinh.................................................................... 57 
Bảng 3.3. Lý do nhập viện .......................................................................... 57 
Bảng 3.4. Thời gian phát hiện u vú hoặc xuất hiện đau vú ......................... 58 
Bảng 3.5. Các yếu tố nguy cơ ..................................................................... 58 
Bảng 3.6. Các triệu chứng lâm sàng ........................................................... 59 
Bảng 3.7. Các phương pháp chẩn đoán trước phẫu thuật ........................... 60 
Bảng 3.8. Hạch nách giải phẫu bệnh ........................................................... 61 
Bảng 3.9. Thể mô bệnh học ........................................................................ 61 
Bảng 3.10. Độ mô học trong ung thư biểu mô ống xâm nhập ...................... 62 
Bảng 3.11. Các loại hình phẫu thuật ............................................................. 62 
Bảng 3.12. Các giai đoạn ung thư sau phẫu thuật ......................................... 63 
Bảng 3.13. Liên quan giữa kích thước u và hạch nách trên giải phẫu bệnh . 63 
Bảng 3.14. Liên quan giữa kích thước u trên giải phẫu bệnh và độ mô học 64 
Bảng 3.15. Liên quan giữa thời gian phát hiện bệnh và giai đoạn ung thư chung .. 64 
Bảng 3.16. Liên quan giữa độ mô học và giai đoạn ung thư ........................ 65 
Bảng 3.17. Phác đồ hóa trị và loại hình hóa trị ............................................. 65 
Bảng 3.18. Xạ trị bổ trợ ................................................................................. 66 
Bảng 3.19. Các biến chứng phẫu thuật ......................................................... 66 
Bảng 3.20. Các độc tính trên hệ tạo huyết .................................................... 67 
Bảng 3.21. Các độc tính trên gan – thận ....................................................... 67 
Bảng 3.22. Các độc tính trên da, niêm mạc, hệ tiêu hóa ............................... 68 
Bảng 3.23. Tỷ lệ tái phát ............................................................................... 68 
Bảng 3.24. Tỷ lệ bệnh nhân xuất hiện di căn xa sau điều trị ........................ 69 
Bảng 3.25. Các vị trí di căn xa ...................................................................... 69 
Bảng 3.26. Thời gian tái phát, thời gian xuất hiện di căn ............................. 69 
Bảng 3.27. Liên quan giữa kích thước u giải phẫu bệnh và tái phát ............. 70 
 Bảng 3.28. Liên quan giữa độ mô học và tái phát ........................................ 70 
Bảng 3.29. Liên quan giữa các giai đoạn ung thư và tái phát ....................... 71 
Bảng 3.30. Liên quan giữa kích thước u giải phẫu bệnh và di căn xa .......... 71 
Bảng 3.31. Liên quan giữa độ mô học và di căn xa ...................................... 72 
Bảng 3.32. Liên quan giữa giai đoạn ung thư và di căn xa ........................... 72 
Bảng 3.33. Sống thêm toàn bộ 3 năm, 4 năm, 5 năm ................................... 73 
Bảng 3.34. Sống thêm trung bình giữa hai nhóm tuổi .................................. 74 
Bảng 3.35. Sống thêm trung bình theo tình trạng mãn kinh ......................... 75 
Bảng 3.36. Sống thêm theo kích thước u ...................................................... 76 
Bảng 3.37. Sống thêm theo độ mô học ......................................................... 77 
Bảng 3.38. Sống thêm trung bình theo di căn hạch ...................................... 78 
Bảng 3.39. Tỷ lệ sống thêm theo giai đoạn ung thư ..................................... 79 
Bảng 3.40. Sống thêm theo phác đồ hóa trị .................................................. 80 
Bảng 3.41. Sống thêm theo điều trị xạ bổ trợ ............................................... 81 
Bảng 3.42. Các yếu tố tiên lượng sống thêm toàn bộ ................................... 82 
Bảng 3.43. Sống thêm không bệnh ............................................................... 82 
Bảng 3.44. Sống thêm trung bình giữa hai nhóm tuổi .................................. 83 
Bảng 3.45. Sống thêm trung bình theo tình trạng mãn kinh ......................... 84 
Bảng 3.46. Sống thêm theo kích thước u ...................................................... 85 
Bảng 3.47. Sống thêm theo độ mô học ......................................................... 86 
Bảng 3.48. Sống thêm theo di căn hạch ........................................................ 87 
Bảng 3.49. Tỷ lệ sống thêm theo giai đoạn ung thư ..................................... 88 
Bảng 3.50. Sống thêm theo phác đồ hóa trị .................................................. 89 
Bảng 3.51. Các yếu tố tiên lượng sống thêm không bệnh ............................ 90 
Bảng 4.1. Đặc điểm bệnh học qua các nghiên cứu ..................................... 99 
Bảng 4.2. Chỉ định điều trị trong một số nghiên cứu ung thư vú có bộ ba âm tính . 111 
Bảng 4.3. Tỷ lệ tái phát, di căn trong một số nghiên cứu ......................... 117 
Bảng 4.4. Kết quả sống thêm và các yếu tố tiên lượng trong các nghiên cứu . 124 
 DANH MỤC BIỂU ĐỒ 
Biểu đồ 3.1. Sống thêm toàn bộ .................................................................. 73 
Biểu đồ 3.2. Sống thêm theo nhóm tuổi ...................................................... 74 
Biểu đồ 3.3. Sống thêm theo tình trạng mãn kinh ...................................... 75 
Biểu đồ 3.4. Sống thêm theo kích thước u .................................................. 76 
Biểu đồ 3.5. Sống thêm theo độ mô học ..................................................... 77 
Biểu đồ 3.6. Sống thêm theo di căn hạch .................................................... 78 
Biểu đồ 3.7. Sống thêm theo giai đoạn ung thư .......................................... 79 
Biểu đồ 3.8. Sống thêm theo phác đồ hóa trị .............................................. 80 
Biểu đồ 3.9. Sống thêm theo điều trị xạ bổ trợ ........................................... 81 
Biểu đồ 3.10. Sống thêm không bệnh ........................... ... cer show preferential 
site of relapse. Cancer Res, 68:3108–3114. 
105. Heitz F, Harter P, Traut A, Lueck HJ, Beutel B, du Bois A (2008), 
Cerebral metastases (CM) in breast can-cer (BC) with focus on triple-
negative tumors. J Clin Oncol, 26,(15), abst. 1010. 
106. Aleskandarany MA, Green AR, Benhasouna AA, Barros FF, Neal K, 
Reis-Filho JS, Ellis IO, Rakha EA (2012), Prognostic value of 
proliferation assay in the luminal, HER2-positive, and triple-negative 
biologic classes of breast cancer. Breast Cancer Res,14:R3. 
107. Peng Y (2012), Potential prognostic tumor biomarkers in triple-negative 
breast carcinoma, Beijing Da Xue Xue Bao, 44:666–672. 
108. Cancello G, Maisonneuve P, Rotmensz N et al (2011), Prognosis in 
women with small (T1 mic, T1a, T1b) node-negative operable breast 
cancer by immunohistochemically selected subtypes, Breast Cancer 
Res Treat, 127:713–720. 
109. Minckwitz G, Untch M, Blohmer JU et al (2012), Definition and 
impact of pathologic complete response on prognosis after neoadjuvant 
chemotherapy in various intrinsic breast cancer subtypes. J Clin Oncol 
30:1796–1804. 
110. Straver ME, Glas AM, Hannemann J et al (2010), The 70-gene 
signature as a response predictor for neoadjuvant chemotherapy in 
breast cancer. Breast Cancer Res Treat, 119:551–558. 
111. Yerushalmi R, Woods R, Ravdin PM, Hayes MM, Gelmon KA (2010). 
Ki67 in breast cancer: prognostic and predictive potential, Lancet 
Oncol, 11:174–183. 
112. Fasching PA, Heusinger K, Haeberle L et al (2011), Ki67, 
chemotherapy response, and prognosis in breast cancer patients 
receiving neoadjuvant treatment. BMC Cancer, 11:486 
113. Schmidt G, Meyberg-Solomayer G, Gerlinger C et al (2014), 
Identification of prognostic different subgroups in triple negative breast 
cancer by Her2-neu protein expression, Arch Gynecol Obstet, 
290:1221–1229. 
114. Győrffy B, Hatzis C, Sanft T, Hofstatter E, Aktas B, Pusztai L (2015), 
Multigene prognostic tests in breast cancer: past, present, future, Breast 
Cancer Res, 17:11 
115. Aapro M, Wildiers H (2012), Triple-negative breast cancer in the older 
population, Ann Oncol, 23(6):52–55 
116. Eiermann W, Vallis KA (2012), Locoregional treatments for triple-
negative breast cancer, Ann Oncol, 23(6):30–34. 
117. Gonzalez-Angulo AM, Timms KM, Liu S et al (2011), Incidence and 
outcome of BRCA mutations in unselected patients with triple receptor-
negative breast cancer, Clin Cancer Res, 17:1082–1089 
118. Bayraktar S, Gutierrez-Barrera AM, Liu D et al (2011), Outcome of 
triple-negative breast cancer in patients with or without deleterious 
BRCA mutations. Breast Cancer Res Treat, 130:145–153 
119. Solin LJ, Hwang WT, Vapiwala N (2009), Outcome after breast 
conservation treatment with radiation for women with triple-negative 
early-stage invasive breast carcinoma. Clin Breast Cancer, 9:96–100. 
120. Early Breast Cancer Trialists’ Collaborative Group (EBCTCG, Clarke 
M, Coates AS, Darby SC et al (2008), Adjuvant chemotherapy in 
oestrogen-receptor-poor breast cancer: patient-level meta-analysis of 
randomised trials, Lancet, 371:29–40 
121. Rastogi P, Anderson SJ, Bear HD et al (2008), Preoperative 
chemotherapy: updates of National Surgical Adjuvant Breast and 
Bowel Project Protocols B-18 and B-27, J Clin Oncol 26:778–785. 
122. Cortazar P, Zhang L, Untch M et al (2014), Pathological complete 
response and long-term clinical benefit in breast cancer: the CTNeoBC 
pooled analysis, Lancet, 384:164–172. 
123. Huober J, von Minckwitz G, Denkert C et al (2010), Effect of 
neoadjuvant anthracycline-taxane-based chemotherapy in different 
biological breast cancer phenotypes: overall results from the GeparTrio 
study, Breast Cancer Res Treat, 124:133–140. 
124. Early Breast Cancer Trialists’ Collaborative Group (EBCTCG), Peto R, 
Davies C, Godwin J et al (2012), Comparisons between different 
polychemotherapy regimens for early breast cancer: meta-analyses of 
long-term outcome among 100,000 women in 123 randomised trials. 
Lancet, 379:432–444. 
125. Martin M, Romero A, Lopez Garcia-Asenjo J et al (2010), Molecular 
and genomic predictors of response to single-agent doxorubicin (ADR) 
versus single-agent docetaxel (DOC) in primary breast cancer (PBC), J 
Clin Oncol 28(15suppl):502 
126. Martin M, Romero A, Cheang MC et al (2011), Genomic predictors of 
response to doxorubicin versus docetaxel in primary breast cancer, 
Breast Cancer Res Treat, 128:127–136. 
127. Minckwitz G, Untch M, Nuesch E et al (2011), Impact of treatment 
characteristics on response of different breast cancer phenotypes: 
pooled analysis of the German neo-adjuvant chemotherapy trials, 
Breast Cancer Res Treat, 125:145–156. 
128. Isakoff SJ (2010), Triple-negative breast cancer: role of specific 
chemotherapy agents. Cancer J, 16:53–61. 
129. Gronwald J, Byrski T, Huzarski T et al (2009), Neoadjuvant therapy 
with cisplatin in BRCA1-positive breast cancer patients, J Clin Oncol 
27(15): 502. 
130. Byrski T, Huzarski T, Dent R et al (2009), Response to neoadjuvant 
therapy with cisplatin in BRCA1-positive breast cancer patients. Breast 
Cancer Res Treat, 115:359–363. 
131. Byrski T, Gronwald J, Huzarski T et al (2010), Pathologic complete 
response rates in young women with BRCA1-positive breast cancers 
after neoadjuvant chemotherapy, J Clin Oncol, 28:375–379. 
132. Sikov WM, Dizon DS, Strenger R et al (2009), Frequent pathologic 
complete responses in aggressive stages II to III breast cancers with 
every-4-week carboplatin and weekly paclitaxel with or without 
trastuzumab: a Brown University Oncology Group Study, J Clin Oncol, 
27:4693–4700. 
133. Chang HR, Glaspy J, Allison MA, Kass FC, Elashoff R, Chung DU, 
Gornbein J (2010), Differential response of triple-negative breast 
cancer to a docetaxel and carboplatin-based neoadjuvant treatment, 
Cancer, 116: 4227–4237. 
134. Alba E, Chacon JL, Lluch A et al (2011), Chemotherapy (CT) with or 
without carboplatin as neoadjuvant treatment in patients with basal-like 
breast cancer: GEICAM 2006–03-A multicenter, randomized phase II 
study, J Clin Oncol, 29(15):1015 
135. Nguyễn Bá Đức, Nguyễn Hữu Thợi, Bùi Công Toàn và cs (2003). Thực 
hành xạ trị bệnh ung thư. Nhà xuất bản Y học Hà Nội, 289-93. 
136. Trần Văn Thuấn và cs, (2005), "Đánh giá kết quả bổ trợ hóa chất phác 
đồ Adriamycin - Cyclophosphamid trên bệnh nhân ung thư vú giai 
đoạn II -III với ER dương tính có điều trị nội tiết", Luận án tiến sỹ y 
học. Trường Đại Học Y Hà Nội, 85 - 87. 
137. Cleator S, Ashworth A (2004), “Molecular profiling of breast cancer: 
clinical implications”, Br J Cancer; 90: 1120-4. 
138. Cai MQ, Chen Q, Shi CM. (2009), Progression for triple-negative 
breast cancer, Chinese Clinical Oncology, 14:286–287. 
139. Yuan ZY, Wang SS, Gao Y. et al (2008), Clinical characteristics and 
prognosis of triple-negative breast cancer: a report of 305 cases, Chin J 
Cancer, 27:561–565. 
140. Yang DH, Liu H, Zhao J (2008), Clinicopathologic Features and 
Prognosis of Triple Negative Breast Cancer. Chinese Clinical 
Oncology, 35:501 – 504. 
141. Jingdan Qiu, Xinying Xue, Chao Hu, Hu Xu, Deqiang Kou, Rong Li, 
and Ming Li (2016). Comparison of Clinicopathological Features and 
Prognosis in Triple-Negative and Non-Triple Negative Breast Cancer, J 
Cancer, 7(2): 167–173. 
142. Rakha EA, Reis-Filho JS, Ellis IO (2008), Basal-like breast cancer: a 
critical review, J Clin Oncol, 26(15):2568-2581. 
143. Sun B, Wu SK, Song ST (2007), Research in progress of triple-negative 
breast cancer, Oncology Progress, 5:549–52. 
144. Cleator S, Heller W, Coombes RC (2007), Triple-negative breast 
cancer: therapeutic options, Lancet Oncol, 8:235–44. 
145. Stoppa-Lyonnet D, Ansquer Y, Dreyfus H. et al (2000), Familial 
invasive breast cancers: worse outcome related to BRCA-1 mutations. J 
Clin Oncol. 18:4053–59. 
146. Kennedy R D, Quinn J E, Mullan P B. et al (2004), The role of BRAC-
1 in the cellular response to chemotherapy, J Natl Cancer I, 96: 
1659–68. 
147. Nguyễn Đình Tùng (2004), Nghiên cứu tình trạng di căn hạch nách và 
kết quả điều trị ung thư vú bằng phẫu thuật Scanlon. Luận án Tiến sĩ Y 
học. Học viện Quân Y. 
148. Dendale R, Vincent-Salomon A, Mouret-Fourme E et al (2003), 
Medullary breast carcinoma: prognostic implications of p53 expression, 
Int J Biol Markers, 18:99–105. 
149. Hennessy BT, Giordano S, Broglio K et al (2006), Biphasic metaplastic 
sarcomatoid carcinoma of the breast, Ann Oncol, 17:605–613. 
150. Li Zang, Chun FH, Guo D. et al. (2012), Analysis of clinical features 
and outcome of 356 triple-negative breast cancer patients in 
China. Breast Care;7:13–7. 
151. Weiling Sun, Chu Hong Li et al (2016), Prognostic analysis of triple-
negative breast cancer patients treated with adjuvant chemotherapy of 
fluorouracil, epirubicin and cyclophosphamide. Oncol Lett; 11(3): 
2320–2326. 
152. Straver ME, Glas AM, Hannemann J et al (2010), The 70-gene 
signature as a response predictor for neoadjuvant chemotherapy in 
breast cancer, Breast Cancer Res Treat, 119:551–558. 
153. National Comprehensive Cancer Network (NCCN). Clinical Practice 
Guidelines in Oncology: Breast Cancer v2. 2011. Available at: 
 (21 August 
2012, date last accessed). 
154. Goldhirsch A, Wood WC, Coates AS, et al (2011), Strategies for 
subtypes—dealing with the diversity of breast cancer: highlights of the 
St.: Gallen International Expert Consensus on the Primary Therapy of 
Early Breast Cancer 2011, Ann Oncol, 22:1736-1747. 
155. Aebi S, Davidson T, Gruber G, et al (2010), Primary breast cancer: 
ESMO Clinical Practice Guidelines for diagnosis, treatment and 
follow-up, Ann Oncol, 21(5):12-24. 
156. Cheang M, Chia SK, Tu D, et al (2009), Anthracyclines in basal breast 
cancer: The NCIC-CTG trial MA5 comparing adjuvant CMF to CEF, J 
Clin Oncol, 27:519. 
157. Rocca A, Paradiso A, Sismondi P, et al (2011), Benefit from CMF with 
or without anthracyclines in relation to biologic profiles in early breast 
cancer, J Clin Oncol, 29s. Abstr 1031. 
158. Hugh J, Hanson J, Cheang MC, et al (2009), Breast cancer subtypes 
and response to docetaxel in node-positive breast cancer: use of an 
immunohistochemical definition in the BCIRG 001 trial, J Clin Oncol, 
27:1168-1176. 
159. Hayes DF, Thor AD, Dressler LG, et al (2007), HER2 and response to 
paclitaxel in node-positive breast cancer. N Engl J Med, 357:1496-1506. 
160. Parker CC, Ampil F, Burton G, Li BD, Chu QD (2010), Is breast 
conservation therapy a viable option for patients with triple-receptor 
negative breast cancer?, Surgery, 148:386–391 
161. Solin LJ, Hwang WT, Vapiwala N (2009), Outcome after breast 
conservation treatment with radiation for women with triple-negative 
early-stage invasive breast carcinoma, Clin Breast Cancer, 9:96–100. 
162. Panoff JE, Hurley J, Takita C et al (2011), Risk of locoregional 
recurrence by receptor status in breast cancer patients receiving modern 
systemic therapy and post-mastectomy radiation, Breast Cancer Res 
Treat, 128:899–906 
163. Laporte S, Jones S, Chapelle C, et al (2009), Consistency of effect of 
docetaxel-containing adjuvant chemotherapy in patients with early 
stage breast cancer independent of nodal status: meta-analysis of 12 
randomized clinical trials, Cancer Res, 69 (1). Abstr 605. 
164. Martin M, Segui MA, Anton A, et al (2010), Adjuvant docetaxel for 
high-risk, node-negative breast cancer, N Engl J Med, 363:2200-2210. 
165. Che Lin, Su-Yu Chien, Shou-Jen Kuo, Li-Sheng Chen et al (2012),A 
10-year Follow-up of Triple-negative Breast Cancer Patients in Taiwan, 
Jpn J Clin Oncol, 42 (3): 161-167. 
166. Shrestha Pal, Margreet Lüchtenborg, Elizabeth A. Davies and Ruth H. 
Jack (2014), The treatment and survival of patients with triple negative 
breast cancer in a London population, SpringerPlus, 3:553 
167. Francesco et al (2013), Triple negative breast cancer: multipronged 
approach, single- arm pilot phase II study, Cancer Medicine, 1 (1): 89- 95. 
168. Lê Thanh Đức (2014), Nghiên cứu hiệu quả hóa trị bổ trợ trước phẫu 
thuật phác đồ AP trong ung thư vú giai đoạn III. Luận án Tiến sĩ Y 
học, Trường Đại học Y Hà Nội. 
169. Freedman GM, Anderson PR, Li T et al (2009), Locoregional 
recurrence of triple negative breast cancer after breast-conserving 
surgery and radiation, Cancer, 115: 946–951. 
170. Kyndi M, Sorensen FB, Knudsen H et al (2008), Estrogen receptor, 
progesterone receptor, her-2, and response to postmastectomy 
radiotherapy in high-risk breast cancer: the Danish Breast Cancer 
Cooperative Group, J Clin Oncol, 26: 1419–1426. 
171. Rodriguez-Pinilla SM, Sarrio D, Honrado E et al (2006), Prognostic 
significance of basal-like phenotype and fascin expression in node-
negative invasive breast carcinomas, Clin Cancer Res, 12: 1533–1539. 
172. Gabos Z, Thoms J, Ghosh S et al (2010). The association between 
biological subtype and locoregional recurrence in newly diagnosed 
breast cancer. Breast Cancer Res Treat; 124(1):187-194 
173. Abdulkarim BS, Cuartero J, Hanson J et al (2011). Increased risk of 
locoregional recurrence for women with T1-2N0 triple-negative breast 
cancer treated with modified radical mastectomy without adjuvant 
radiation therapy compared with breast-conserving therapy. J Clin 
Oncol; 29(21): 2852-2858. 
174. Nguyen PL, Taghian AG, Katz MS et al. (2008), Breast cancer subtype 
approximated by estrogen receptor, progesterone receptor, and HER-2 
is associated with local and distant recurrence after breast-conserving 
therapy. J Clin Oncol; 26: 2373–2378. 
175. Kaplan G, Malmgren J. (2008), Impact of triple negative phenotype on 
breast cancer prognosis. Breast J 2008; 14: 456–463. 
176. Vũ Hồng Thăng, Hoàng Thị Cúc (2012), Đánh giá hiệu quả hoá chất bổ 
trợ trong bệnh ung thư vú có bộ ba thụ thể âm tính, Tạp chí ung thư học 
Việt nam, số 4, 310-7. 
177. Phùng Thị Huyền, Đặng Thị Vân Anh và Cs. (2011). Đặc điểm lâm 
sàng, mô bệnh học và kết quả điều trị ung thư vú có ER (-), PR (-), 
HER2 (-). Tạp chí Ung thư học Việt Nam, số 3, 482 - 489. 
178. Quan Anh Tiến, Cung Thị Tuyết Anh và Cs. (2014). Kết quả điều trị 
ung thư vú giai đoạn sớm ER (-), PR (-), HER2 (-). Tạp chí Ung thư 
học Việt Nam, số 3, 247-253 
PHỤ LỤC 
* Một số thể mô học ung thư biểu mô tuyến vú 
Hình 1. Ung thư biểu mô thể ống xâm nhập 
(Nguồn: Khoa Giải phẩu bệnh, Bệnh viện TƯ Huế) 
Hình 2. Ung thư biểu mô thể ống nhỏ 
(Nguồn: Khoa Giải phẩu bệnh, Bệnh viện TƯ Huế) 
Hình 3. Ung thư biểu mô thùy xâm nhập 
(Nguồn: Khoa Giải phẩu bệnh, Bệnh viện TƯ Huế) 
Hình 4. Ung thư biểu mô nhú 
(Nguồn: Khoa Giải phẫu bệnh, Bệnh viện TƯ Huế 
UNG THƯ VÚ CÓ BỘ BA THỤ THỂ ÂM TÍNH 
T4N3M0 ( IIIC) 
BN. Trần Thị H. (69 tuổi, điều trị năm 2010) 
PHẪU THUẬT CẮT VÚ TRIỆT ĐỂ CẢI BIÊN 
BN Nguyễn Thị Hồng H. ( 49 tuổi, điều trị 2015) 

File đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_an_danh_gia_ket_qua_dieu_tri_phau_thuat_ket_hop.pdf