Tóm tắt Luận án Nghiên cứu các mốc giải phẫu hố chân bướm khẩu cái qua nội soi góp phần ứng dụng trong phẫu thuật tai mũi họng

Phẫu thuật nội soi qua đường mũi để điều trị các bệnh lý viêm hay u thuộc hốc

mũi hay các xoang cạnh mũi từ lâu đã được xem là một kỹ thuật mổ có nhiều ưu thế

so với phương pháp phẫu thuật mở kinh điển, đó là ít gây sang chấn, ít chảy máu, ít

đau và góp phần bảo tồn chức năng và thẩm mỹ cho bệnh nhân [2]. Ưu điểm của phẫu

thuật nội soi là giúp hạn chế đường rạch da, cắt xương hàm mặt và cắt sọ, do đó làm

giảm sự đau đớn và khó chịu cũng như giúp giảm thời gian hồi phục cho bệnh nhân.

Hơn nữa, phẫu thuật nội soi giúp nhìn rõ tổ chức ở sâu nhờ có nguồn sáng lớn và máy

quay có độ phân giải cao, đặc biệt ưu thế đối với những vùng ở sâu khó thấy như hố

chân bướm khẩu cái, sàn sọ, hố dưới thái dương, tuyến yên. Đây là những vùng giải

phẫu nằm sâu có cấu trúc phức tạp rất khó tiếp cận và có mức độ tàn phá cao nếu can

thiệp bằng đường mổ ngoài. Gần đây, với sự tiến bộ của công nghệ hình ảnh, bên

cạnh hốc mũi và các xoang cạnh mũi, các phẫu thuật viên đã bắt đầu tiếp cận những

vùng giải phẫu xa hơn các xoang cạnh mũi như sàn sọ trước, sàn sọ giữa, sàn sọ bên

và xương mặt dốc bằng nội soi và đến nay, theo các chuyên gia về sàn sọ, vai trò

của nội soi trong phẫu tích ở vùng này vẫn còn chưa đạt đến giới hạn cuối cùng [68],

[71].

pdf 165 trang dienloan 7960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận án Nghiên cứu các mốc giải phẫu hố chân bướm khẩu cái qua nội soi góp phần ứng dụng trong phẫu thuật tai mũi họng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tóm tắt Luận án Nghiên cứu các mốc giải phẫu hố chân bướm khẩu cái qua nội soi góp phần ứng dụng trong phẫu thuật tai mũi họng

Tóm tắt Luận án Nghiên cứu các mốc giải phẫu hố chân bướm khẩu cái qua nội soi góp phần ứng dụng trong phẫu thuật tai mũi họng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
VÕ CÔNG MINH 
NGHIÊN CỨU CÁC MỐC GIẢI PHẪU 
HỐ CHÂN BƯỚM KHẨU CÁI QUA NỘI SOI 
GÓP PHẦN ỨNG DỤNG TRONG PHẪU THUẬT 
TAI MŨI HỌNG 
Chuyên ngành: Tai - Mũi - Họng 
Mã số: 62720155 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC 
Người hướng dẫn khoa học: 
1. GS.TS. PHẠM KIÊN HỮU 
2. PGS.TS. TRẦN THỊ BÍCH LIÊN 
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – Năm 2020
i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, 
kết quả trong luận án là hoàn toàn trung thực và chưa từng được công bố trong 
bất kỳ công trình nào khác. 
Tác giả 
Võ Công Minh 
ii 
MỤC LỤC 
Trang 
Trang phụ bìa 
Lời cam đoan ............................................................................................................... i 
Mục lục ....................................................................................................................... ii 
Danh mục các chữ viết tắt và đối chiếu thuật ngữ Anh – Việt ................................. iv 
Danh mục các bảng .................................................................................................. vii 
Danh mục các biểu đồ ............................................................................................... ix 
Danh mục các hình ...................................................................................................... x 
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 3 
1.1. Sơ lược giải phẫu của hố chân bướm khẩu cái .................................................... 3 
1.2. Ưu thế của nội soi trong phẫu thuật vùng sàn sọ ................................................. 9 
1.3. Các bệnh lý thường gặp của hố chân bướm khẩu cái có thể ứng dụng nội soi để 
loại bỏ bệnh tích ................................................................................................ 18 
1.4. Đặc điểm các thành phần giải phẫu của hố chân bướm khẩu cái khi phẫu tích 
dưới nội soi từ thành sau xoang hàm ................................................................. 26 
1.5. Tổng hợp một số nghiên cứu về đặc điểm giải phẫu phẫu thuật của hố chân bướm 
khẩu cái qua nội soi trên thi hài ......................................................................... 34 
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 36 
2.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................... 36 
2.2. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 36 
2.3. Thời gian – địa điểm nghiên cứu ....................................................................... 36 
2.4. Cỡ mẫu: 30 thi hài gồm 60 bên hốc mũi chứa hố chân bướm khẩu cái phải – trái.
 ........................................................................................................................... 37 
2.5. Xác định các biến số .......................................................................................... 37 
2.6. Phương pháp và dụng cụ đo lường, thu thập ..................................................... 42 
2.7. Quy trình thực hiện phẫu tích thi hài ................................................................. 51 
iii 
2.8. Phương pháp phân tích dữ liệu và xử lý thống kê ............................................. 59 
2.9. Đạo đức trong nghiên cứu ................................................................................. 60 
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................. 61 
3.1. Đặc điểm dịch tễ mẫu nghiên cứu ..................................................................... 61 
3.2. Xác định các mốc giải phẫu: mào sàng, bó mạch bướm khẩu cái, lỗ thần kinh V2 
và lỗ ống chân bướm ......................................................................................... 62 
3.3. Các thành phần giải phẫu: thần kinh, mạch máu, xương và cơ trong hố chân 
bướm khẩu cái qua phẫu tích dưới nội soi ......................................................... 78 
3.4. Mô tả đường tiếp cận hố chân bướm khẩu cái từ thành sau xoang hàm dưới nội 
soi qua hốc mũi .................................................................................................. 96 
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN .................................................................................... 103 
4.1. Bàn luận về đặc điểm và cách xác định các mốc giải phẫu ............................. 105 
4.2. Bàn luận về các thành phần giải phẫu của hố chân bướm khẩu cái ................ 115 
4.3. Bàn luận về đường tiếp cận hố chân bướm khẩu cái từ thành sau xoang hàm dưới 
nội soi qua hốc mũi .......................................................................................... 125 
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 134 
KIẾN NGHỊ ........................................................................................................... 136 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
iv 
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 
VÀ ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH – VIỆT 
Chử viết tắt tiếng Việt: 
BKC : Bướm khẩu cái 
BMBKC : Bó mạch bướm khẩu cái 
CBKC : Chân bướm khẩu cái 
Cơ CBN : Cơ chân bướm ngoài 
Cơ CBT : Cơ chân bướm trong 
Cơ TD : Cơ thái dương 
ĐM : Động mạch 
ĐMBKC : Động mạch bướm khẩu cái 
GMT : Gai mũi trước 
MS : Mào sàng 
TGCB : Tam giác chân bướm 
TK : Thần kinh 
TKV2 : Thần kinh V2 
TPHCM : Thành phố Hồ Chí Minh 
TSXH : Thành sau xoang hàm 
Thần kinh Vidian: Thần kinh ống chân bướm 
VH : Vòm hầu 
VN : Vách ngăn 
XB : Xoang bướm 
v 
Chữ viết tắt tiếng Anh: 
2nd genu of ICA: Đoạn gối 2 của động mạch cảnh trong 
ACC (Adenoid cystic carcinoma): Ung thư biểu mô dạng tuyến 
Circundant fat tissue of ITF and PPF: Lớp mỡ của hố dưới thái dương và hố 
chân bướm khẩu cái 
Dpa (Descending palatine artery): Động mạch khẩu cái xuống 
FR (Foramen rotundum): Lỗ tròn 
Eth. Crest (Ethmoidal crest): Mào sàng 
GPn; LPn (Great; Lesser palatine nerve): Thần kinh khẩu cái lớn bé 
ICA (Internal carotid artery): Động mạch cảnh trong 
IGS (Image guided system): Hệ thống định vị 3 chiều 
Ima (Internal maxillary artery): Động mạch hàm 
Inf. Turbinate (Inferior turbinate): Cuốn mũi dưới 
Ioa (Infraorbital artery): Động mạch dưới ổ mắt 
IOn (Infraorbital nerve): Thần kinh dưới ổ mắt 
ITF (Infratemporal fossa): Hố dưới thái dương 
LPm (Lateral pterygoid muscle): Cơ chân bướm ngoài 
MCF floor (Middle cranial fossa floor): Sàn hố sọ giữa 
Orbit: Hốc mắt 
PC (Pterygoid canal): Ống chân bướm 
Post. Wall of Max. Sinus (Posterior wall of maxillary sinus): Thành sau xoang 
hàm 
PSAa (Posterior superior aveolar artery): Động mạch huyệt răng sau trên 
Sarcoma: U trung mô 
Schwannoma: U tế bào Schwann 
Septal Post art (Septal posterior artery): Động mạch vách ngách sau 
Sp. Sinus (Sphenoid sinus): Xoang bướm 
Spa (Sphenopalatine artery): Động mạch bướm khẩu cái 
vi 
SpF (Sphenopalatine foramen): Lỗ bướm khẩu cái 
SPg (Sphenopalatine ganglion): Hạch bướm khẩu cái 
SS (Sphenoid sinus): Xoang bướm 
ST (Sella turcica): Hõm yên 
Tm (Temporal muscle): Cơ thái dương 
VC (Vidian canal): Ống chân bướm - Ống thần kinh Vidian 
VI CN (VI cranial nerve): thần kinh sọ VI 
Vidian artery: Động mạch ống chân bướm 
Vidian canal: Ống chân bướm khẩu cái 
Vidian nerve: Thần kinh ống chân bướm – Vidian 
VN (Vidian nerve): Thần kinh ống chân bướm – Vidian 
Vomer: Xương lá mía 
vii 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Trang 
Bảng 1.1. Tóm tắt các ống và lỗ tự nhiên và các tổ chức lân cận: .............................. 8 
Bảng 1.2. So sánh phẫu thuật nội soi và kinh điển vùng sàn sọ: .............................. 11 
Bảng 1.3: So sánh khác nhau giữa nội soi và mổ hở điều trị bệnh lý vùng hố chân 
bướm khẩu cái và hố dưới thái dương: ............................................... 17 
Bảng 1.4. Phân độ u sợi mạch vòm mũi họng theo Radkowski cải tiến ................... 20 
Bảng 2.1: Liệt kê các biến số dịch tễ ........................................................................ 37 
Bảng 2.2: Liệt kê các biến số các thành phần giải phẫu trong hốc mũi: ................... 38 
Bảng 2.3: Liệt kê các biến số các thành phần giải phẫu trong hố chân bướm khẩu cái
 ............................................................................................................. 39 
Bảng 3.1: Kết quả đo khoảng cách giữa mào sàng và gai mũi trước ........................ 63 
Bảng 3.2: Kết quả đo khoảng cách giữa mào sàng và mặt trước xoang bướm ......... 63 
Bảng 3.3: Kết quả đo khoảng cách giữa mào sàng và thành sau lỗ thông xoang hàm
 ............................................................................................................. 64 
Bảng 3.4: Kết quả đo khoảng cách giữa mào sàng và sàn mũi ................................. 64 
Bảng 3.5: Đường kính lỗ bướm khẩu cái .................................................................. 66 
Bảng 3.6: Khoảng cách từ gai mũi trước đến thành sau xoang hàm ........................ 66 
Bảng 3.7: Khoảng cách từ gai mũi trước đến lỗ thông tự nhiên xoang bướm .......... 67 
Bảng 3.8: Bảng tương quan giữa các mốc giải phẫu bằng phép kiểm Pearson ........ 67 
Bảng 3.9: Khoảng cách từ mào sàng đến thần kinh V2 ............................................ 70 
Bảng 3.10: Khoảng cách từ thần kinh V2 đến lỗ thông xoang bướm ....................... 70 
Bảng 3.11: Số đo đường kính lỗ ống chân bướm ..................................................... 71 
Bảng 3.12: Số đo khoảng cách từ gai mũi trước đến lỗ ống chân bướm .................. 71 
Bảng 3.13: Số đo khoảng cách từ lỗ ống chân bướm đến mào sàng ........................ 71 
Bảng 3.14: Số đo khoảng cách từ lỗ ống chân bướm đến lỗ thông xoang bướm ..... 72 
viii 
Bảng 3.15: Bảng kết quả phép kiểm Pearson về tương quan giữa vị trí lỗ thần kinh 
ống chân bướm và các mốc giải phẫu: gai mũi trước, mào sàng, bờ sau 
lỗ thông xoang hàm và lỗ thông xoang bướm: ................................... 73 
Bảng 3.16: Khoảng cách từ động mạch khẩu cái xuống đến sàn mũi: ..................... 84 
Bảng 3.17: Đường kính động mạch hàm .................................................................. 85 
Bảng 3.18: Đường kính động mạch bướm khẩu cái ................................................. 86 
Bảng 3.19: Bảng kết quả phép kiểm Pearson về tương quan giữa đường kính động 
mạch hàm và động mạch bướm khẩu cái ............................................ 86 
Bảng 3.20: Số đo đường kính hạch chân bướm khẩu cái ......................................... 88 
Bảng 3.21: Số đo đường kính lỗ tròn ........................................................................ 91 
Bảng 3.22: Số đo đường kính lỗ thần kinh ống chân bướm ..................................... 92 
Bảng 3.23: Số đo khoảng cách giữa lỗ tròn và lỗ ống chân bướm ........................... 92 
Bảng 3.24: Số đo góc giữa lỗ ống chân bướm và lỗ tròn so với mặt phẳng sàn mũi93 
Bảng 3.25: Kích thước trong ngoài của cửa sổ xương hố chân bướm khẩu cái ..... 100 
Bảng 3.26: Kích thước trên dưới của cửa sổ xương hố chân bướm khẩu cái ......... 101 
Bảng 3.27: Chiều sâu trước sau của hố chân bướm khẩu cái ................................. 101 
Bảng 4.1: Khoảng cách từ lỗ ống chân bướm đến các mốc giải phẫu khác ........... 114 
Bảng 4.2: So sánh đường kính động mạch bướm khẩu cái và tác giả khác:........... 118 
Bảng 4.3: Số đo liên quan giữa lỗ tròn và lỗ ống chân bướm: ............................... 122 
Bảng 4.4: Kích thước ba chiều của hố chân bướm khẩu cái ................................... 132 
ix 
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ 
Trang 
Biểu đồ 3.1: Tỉ lệ giới tính của mẫu .......................................................................... 61 
Biểu đồ 3.2: Phân bố nơi ở của mẫu nghiên cứu ...................................................... 62 
Biểu đồ 3.3: Tỉ lệ xuất hiện của mào sàng ................................................................ 63 
Biểu đồ 3.4: Tỉ lệ số lượng phân nhánh của động mạch BKC.................................. 64 
Biểu đồ 3.5: Tỉ lệ tương quan vị trí của mào sàng – bó mạch BKC ......................... 65 
Biểu đồ 3.6: Đồ thị phương trình hồi qui đa biến của khoảng cách gai mũi trước – 
mào sàng .................................................................................................. 68 
Biểu đồ 3.7: Đồ thị phương trình hồi qui đa biến của khoảng cách gai mũi trước – lỗ 
ống chân bướm ........................................................................................ 74 
Biểu đồ 3.8: Đồ thị phương trình hồi qui đa biến của đường kính động mạch hàm 87 
Biểu đồ 3.9: Biểu đồ hình chuông của khoảng cách lỗ tròn – lỗ ống chân bướm .... 93 
Biểu đồ 3.10: Biểu đồ hình chuông của góc giữa đường thẳng nối 2 lỗ và sàn mũi.
 ................................................................................................................. 94 
x 
DANH MỤC CÁC HÌNH 
Trang 
Hình 1.1: Ranh giới hố chân bướm khẩu cái. ............................................................. 4 
Hình 1.2: Phân bố thần kinh trong hố CBKC. ............................................................ 5 
Hình 1.3: Thần kinh và mạch máu trong hố CBKC.................................................... 6 
Hình 1.4: Hốc mũi trái. Tương quan TK ống chân bướm và động mạch cảnh trong. 7 
Hình 1.5: Sơ đồ các ống và lỗ thông giữa hố CBKC và lân cận. ................................ 8 
Hình 1.6: Hốc mũi trái. Tương quan vị trí của hố CBKC (vòng tròn đỏ) và các tổ 
chức lân cận .......................................................................................... 9 
Hình 1.7: Đường mổ trước tai dưới thái dương ........................................................ 15 
Hình 1.8: Đường mổ xuyên thành sau xoang hàm .................................................... 16 
Hình 1.9: U sợi mạch vòm mũi họng xâm lấn hố CBKC. ........................................ 19 
Hình 1.10: Ung thư vòm xâm lấn hố dưới thái dương và ổ mắt. .............................. 21 
Hình 1.11: Sarcoma hố dưới thái dương xâm lấn hố CBKC và xoang hàm. ............ 21 
Hình 1.12: Ung thư khẩu cái xâm lấn theo ống khẩu cái lớn.................................... 22 
Hình 1.13: Schwannoma vùng hố CBKC. ................................................................ 23 
Hình 1.14: Nấm xâm lấn thành sau xoang hàm vào hố CBKC. ............................... 24 
Hình 1.15: Hốc mũi phải. Lớp mỡ và màng bao hố CBKC. ..................................... 27 
Hình 1.16: Hốc mũi phải. Các phân nhánh động mạch hàm sau khi lấy bỏ phần màng 
và mỡ bao hố CBKC. .......................................................................... 28 
Hình 1.17: Mũi phải. Mạch máu của hố CBKC sau kh ... approaches and parasellar 
approaches: surgical experience in 105 cases, Neurosurgery, 55, pp. 539-
550. 
22. Cunningham, Kelly et al (2010), Endoscopic Medial Maxillectomy, Operative 
Techniques in Otolaryngology-Head and Neck Surgery, 21(2), pp. 111 - 
116 
23. DelGaudio JM (2003), Endoscopic transnasal approach to the pterygopalatine 
fossa, Arch Otolaryngol Head Neck Surg, Apr, 129(4), pp. 441-6. 
24. Douglas R, Wormald PJ (2006), Endoscopic surgery for juvenile 
nasopharyngeal angiofibroma: where are the limits? Curr Opin 
Otolaryngol Head Neck Surg, 14, pp. 1–5. 
25. Fortes FS, Sennes LU, Carrau RL, Brito R, Ribas GC, Yasuda A, Rodrigues AJ 
Jr, Snyderman CH, Kassam AB (2008), Endoscopic anatomy of the 
pterygopalatine fossa and the transpterygoid approach: development of a 
surgical instruction model, Laryngoscope, Jan; 118(1), pp. 44-9. 
26. Freling NJM, Merks JHM, Saeed P, Balm AJM, Bras J, Pieters BR, et al (2010), 
Imaging findings in craniofacial childhood Rhabdomyosarcoma, Pediatr 
Radiol, 40, pp. 1723–1738. 
 27. Gandhi, C. D., Christiano, L. D., Eloy, J. A., Prestigiacomo, C. J., & Post, K. 
D. (2009), The historical evolution of transsphenoidal surgery: facilitation 
by technological advances, Neurosurg Focus 27[3], E8 EOF. 
28. Gee TS, Pal HK (2012), Anatomy of Pterygopalatine Fossa: An Endonasal 
Endoscopic Morphometric Study, J Neurol Surg B, 73 - A046 
29. Goyal P, Leung MK, Hwang PH (2009), Endoscopic approach to the 
infratemporal fossa for treatment of invasive fungal sinusitis, Am J Rhinol 
Allergy, 23, pp. 100–104. 
30. Gras-Cabrerizo JR, Ademá-Alcover JM, Gras-Albert JR, Kolanczak K, 
Montserrat-Gili JR, Mirapeix-Lucas R, Del Campo FS, Massegur-
Solench H (2014), Anatomical and surgical study of the sphenopalatine 
artery branches, Eur Arch Otorhinolaryngol, 271(7), pp. 1947-51 
31. Gurudutt VV, Genden EM, Cutaneous squamous cell carcinoma of the head and 
neck (2011), J Skin Cancer, 502723. 
32. Har-El G (2005), Combined endoscopic transmaxillary-transnasal approach to 
the pterygoid region, lateral sphenoid sinus, and retrobulbar orbit, Ann 
Otol Rhin Laryngol, 114, pp. 439–442 
33. Harvey RJ, Sheehan PO, Debnath NI, Schlosser RJ (2009), Transseptal 
approach for extended endoscopic resections of the maxilla and 
infratemporal fossa, Am J Rhinol Allergy, 23(4), pp. 426–432 
34. Hernández Alarcón V. et al (2011), Juvenile nasopharingeal angiofibroma: a 
current review of diagnosis, clasification and treatment. Acta de 
Otorrinolaringología Cir Cab Cuello, 39(3) , pp. 147-157 
35. Herzallah IR, Amin S, El-Hariri MA, Casiano RR. (2012), Endoscopic 
identification of the pharyngeal (palatovaginal) canal: an overlooked 
area, J Neurol Surg B Skull Base, 73(5), pp. 352-7. 
36. Hosseini SM, Borghei P. Rhinocerebral mucormycosis: pathways of spread 
(2005), Eur Arch Otorhinolaryngol, 262: pp. 932–938. 
 37. Isaacs, S. J., & Goyal, P. (2007), Endoscopic Anatomy of the Pterygopalatine 
Fossa, American Journal of Rhinology, 21(5), pp. 644–647 
38. Isolan GR, Rowe R, Al-Mefty O. Microanatomy and surgical approaches to the 
infratemporal fossa: an anaglyphic three-dimensional stereoscopic 
printing study (2007), Skull Base, 17(5), pp. 285–302. 
39. Karci B, Midilli R, Erdogan U, Turhal G, Gode S (2018), Endoscopic endonasal 
approach to the vidian nerve and its relation to the surrounding structures: 
an anatomic cadaver study, Eur Arch Otorhinolaryngol, 275(10), pp. 
2473-79. 
40. Kasemsiri P, Solares CA, Carrau RL, Prosser JD, Prevedello DM, Otto BA, Old 
M, Kassam AB (2013), Endoscopic endonasal transpterygoid approaches: 
anatomical landmarks for planning the surgical corridor, Laryngoscope, 
Apr; 123(4), pp. 811-5. 
41. Kim JK, Cho JH, Lee Y, et al (2010), Anatomical Variability of the Maxillary 
Artery Findings From 100 Asian Cadaveric Dissections, Arch Otolaryngol 
Head Neck Surg, 136(8), pp. 813–818. 
42. Kim TH, Jang HU, Jung YY, Kim JS (2012), Granulomatous invasive fungal 
rhinosinusitis extending into the pterygopalatine fossa and orbital 
floor, Med Mycol Case Rep, 1, pp. 107–111. 
43. Magro F, Solari D, Cavallo LM, Samii A, Cappabianca P, Paternò V, Lüdemann 
WO, de Divitiis E, Samii M (2006), The endoscopic endonasal approach 
to the lateral recess of the sphenoid sinus via the pterygopalatine fossa: 
comparison of endoscopic and radiological landmarks, Neurosurgery, 
Oct; 59 (4 Suppl 2) 
44. Maschio M, Mengarelli A, Girmenia C, Vidire A, Kayal R, Gallo MT, et al. 
(2012), Trigeminal neuralgia as unusual isolated symptom of fungal 
paranasal sinusitis in patients with haematological malignancies, Neurol 
Sci, 33, pp. 647–652. 
 45. McClurg SW, Carrau R. Endoscopic management of posterior epistaxis: a 
review (2014), Acta Otorhinolaryngol Ital, 34(1), pp. 1–8. 
46. Midilli R, Karci B, Akyildiz S (2009), Juvenile nasopharyngeal angiofibroma: 
analysis of 42 cases and important aspects of endoscopic 
approach, International Journal of Pediatric Otorhinolaryngology, 73(3), 
pp. 401–408. 
47. Moonis G, Cunane MB, Emerick K, Curtin H (2012), Patterns of perineural 
tumor spread in head and neck cancer, Magn Reson Imaging Clin N Am, 
20, pp. 435–446. 
48. Morton (2018), GROSS ANATOMY: The Big Picture, McGraw-Hill Medical, 
United States, 
49. Morton AL, Khan A (1991), Internal maxillary artery variability in the 
pterygopalatine fossa, Otolaryngol Head Neck Surg, 104, pp. 204–209, 
50. Navarro JA, Filho JL, Zorzetto NL (1982), Anatomy of the maxillary artery into 
the pterygomaxillopalatine fossa, Anat Anz, 152, pp. 413–433. 
51. Nicolai P, Schreiber A, Villaret A (2012), Juvenile Angiofibroma: Evolution of 
Management, International Journal of Pediatrics, 412545. 
52. Nicolai P, Villaret A, Farina D et al. (2010), Endoscopic surgery for juvenile 
angiofibroma: a critical review of indications after 46 cases, American 
Journal of Rhinology and Allergy, 24 (2), pp. e67–e72. 
53. Nossek E, Costantino PD, Eisenberg M, et al. Internal maxillary artery-middle 
cerebral artery bypass: infratemporal approach for subcranial-intracranial 
(SC-IC) bypass (2014), Neurosurgery, 75(1), pp. 87–95. 
54. Nouraei SA, Maani T, Hajioff D, et al. Outcome of endoscopic sphenopalatine 
artery occlusion for intractable epistaxis: A 10-year experience 
(2007), Laryngoscope, 117, pp. 1452–1456. 
55. Paul K. Anatomy of the pterygopalatine fossa, URL: 
https://www.kenhub.com/en/library/anatomy/anatomy-of-the-
pterygopalatine-fossa, Reviewed on 04/02/2020. 
 56. Plzák J, Kratochvil V, Kešner A, Šurda P, Vlasák A, Zvěřina E (2017), 
Endoscopic endonasal approach for mass resection of the pterygopalatine 
fossa, Clinics (Sao Paulo), 72(9), pp. 554-561. 
57. Prades JM, Asanau A, Timoshenko AP, Faye MB, Martin Ch. (2008), Surgical 
anatomy of the sphenopalatine foramen and its arterial content, Surg 
Radiol Anat, 30(7), pp. 583-7. 
58. Radkowski D, McGill T, Healy GB, Ohlms L, and Jones DT (1996), 
“Angiofibroma: changes in staging and treatment,” Archives of 
Otolaryngology—Head and Neck Surgery, vol. 122, no. 2, pp. 122–129 
59. Ramakrishnan VR, Suh JD, Chiu AG, Palmer JN (2011), Septal dislocation for 
endoscopic access of the anterolateral maxillary sinus and infratemporal 
fossa, Am J Rhinol Allergy, 25(2):, pp. 128–130 
60. Rivera-Serrano CM, Terre-Falcon R, Fernandez-Miranda J, Prevedello D, 
Snyderman CH, Gardner P, Kassam A, Carrau RL (2010), Endoscopic 
endonasal dissection of the pterygopalatine fossa, infratemporal fossa, and 
post-styloid compartment. Anatomical relationships and importance of 
eustachian tube in the endoscopic skull base surgery, Laryngoscope, 120 
Suppl 4: S244. 
61. Rudmik, L., & Smith, T. L. (2012), Management of intractable spontaneous 
epistaxis, American journal of rhinology & allergy, 26(1), pp. 55-60. 
62. Sandu K, Monnier P, Pasche P (2012), Anatomical landmarks for transnasal 
endoscopic skull base surgery, Eur Arch Otorhinolaryngol, 269(1), pp. 
171-8. 
63. Sasindra, Spriprakash (2008), Indian J. Otolaryngol. Head Neck Surg. (July–
September 2008), 60, pp. 248–251 
64. Satoru Kodama, Hideaki Mabuchi, and Masashi Suzuki (2012), “Endoscopic 
Endonasal Transturbinate Approach to the Pterygopalatine Fossa in the 
Management of Juvenile Nasopharyngeal Angiofibromas,” Case Reports 
in Otolaryngology, vol. 2012, Article ID 786262, 3 pages. 
 65. Schick B, Kahle G (2000), Radiological findings in angiofibroma, Acta 
Radiologica, vol. 41, no. 6, pp. 585–593 
66. Snyderman CH, Goldman SA, Carrau RL, et al (1999), Endoscopic 
sphenopalatine artery ligation is an effective method of treatment for 
posterior epistaxis, Am J Rhinol 13, pp. 137–140 
67. Snyderman CH, Pant H, Carrau RL, Gardner P (2010), A New Endoscopic 
Staging System for Angiofibromas, Arch Otolaryngol Head Neck Surg, 
136(6), pp. 588–594. 
68. Solares CA, Ong YK, Snyderman CH (2010), Transnasal endoscopic skull base 
surgery: what are the limits?, Curr Opin Otolaryngol Head Neck Surg, 
18(1), pp. 1-7. 
69. Solari D, Magro F, Cappabianca P, Cavallo LM, Samii A, Esposito F, Paternò 
V, De Divitiis E, Samii M (2007), Anatomical study of the pterygopalatine 
fossa using an endoscopic endonasal approach: spatial relations and 
distances between surgical landmarks, J Neurosurg, 106(1), pp. 157-63. 
70. Stamm AC, Pinto JA, Neto AF, et al (1985), Microsurgery in severe posterior 
epistaxis, Rhinology, 23, pp. 321–325 
71. Tajudeen BA, Kennedy DW (2017), Thirty years of endoscopic sinus surgery: 
What have we learned?, World J Otorhinolaryngol Head Neck Surg, 3(2), 
pp. 115–121. 
72. Tashi S, Purohit BS, Becker M, Mundada P (2016), The pterygopalatine fossa: 
imaging anatomy, communications, and pathology revisited, Insights 
Imaging, 7(4), pp. 589-99. 
73. Tiwari R, Quak J, Egeler S, Smeele L, Waal IV, Valk PV, et al (2000), Tumors 
of the infratemporal fossa, Skull Base Surg, 10, pp. 1–9 
74. Tomura N, Hirano H, Kato K, Takahashi S, Sashi R, Tate E, et al (1999), 
Comparison of MR imaging with CT in depiction of tumour extension into 
the pterygopalatine fossa, Clin Radiol, 54, pp. 361–366 
 75. Upadhyay S, Dolci RL, Buohliqah L, Fiore ME, Ditzel Filho LF, Prevedello 
DM, Otto BA, Carrau RL (2016), Effect of Incremental Endoscopic 
Maxillectomy on Surgical Exposure of the Pterygopalatine and 
Infratemporal Fossae, J Neurol Surg B Skull Base, 77(1), pp. 66-74. 
76. Varshney R., F. Zawawi, Ed. Rijeka (2013), Endoscopy - An Advancement in 
Sinus and Skull Base Surgery, IntechOpen, p. 121-138 
77. Vescan AD, Snyderman CH, Carrau RL, Mintz A, Gardner P, Branstetter B, 
Kassam AB (2007), Vidian canal: analysis and relationship to the internal 
carotid artery. Laryngosope, Aug, pp. 117(8), pp. 1338-1342 
78. Wang QY, Chen HH, and Lu YY (2011), Comparison of two approaches to the 
surgical management of juvenile nasopharyngeal angiofibroma stages I 
and II, Journal of Otolaryngology—Head and Neck Surgery, vol. 40, no. 
1, pp. 14–18, 2011 
79. Wang, S., Zhang, J., Xue, L., Wei, L., Xi, Z., & Wang, R. (2015), Anatomy and 
CT reconstruction of the anterior area of sphenoid sinus, International 
journal of clinical and experimental medicine, 8(4), pp. 5217-26. 
80. Yousem DM, Gad K, Tufano RP (2006), Resectability issues with head and 
neck cancer, AJNR Am J Neuroradiol, 27: pp. 2024–2036 
81. Yu Q, Wang P, Shi H, Luo J, Sun D (1998), The lesions of the pterygopalatine 
and infratemporal spaces: computed tomography evaluation, Oral Surg 
Oral Med Oral Pathol Oral Radiol Endod, 85, pp. 742–51. 
82. Youssef A, Carrau RL, Tantawy A, et al (2015), Endoscopic versus Open 
Approach to the Infratemporal Fossa: A Cadaver Study, J Neurol Surg B 
Skull Base, 76(5), pp. 358–364. 
 PHỤ LỤC 
BẢNG THU THẬP SỐ LIỆU 
HÀNH CHÍNH: 
Họ tên: 
Mã số thi hài: 
Ngày phẫu tích: 
STT Thông tin dịch tễ Kết quả 
1 Giới 
2 Địa chỉ 
3 Tuổi 
BÊN TRÁI: 
Trong hốc mũi: 
STT Biến số Kết quả 
4 Hiện diện của mào sàng 
5 Tương quan mào sàng – bó mạch 
bướm khẩu cái 
6 Số nhánh động mạch bướm khẩu cái 
trong hốc mũi 
Các chỉ số đo: 
STT Chỉ số đo Đo lần 1 Đo lần 2 Ghi chú 
7 Khoảng cách từ gai mũi trước 
đến mào sàng 
8 Khoảng cách từ gai mũi trước 
đến lỗ bướm khẩu cái 
9 Khoảng cách từ gai mũi trước 
đến thành sau xoang hàm 
 STT Chỉ số đo Đo lần 1 Đo lần 2 Ghi chú 
10 Khoảng cách từ gai mũi trước 
đến mặt trước xoang bướm 
11 Đường kính lỗ chân bướm khẩu 
cái 
12 Khoảng cách từ mào sàng đến 
sàn mũi 
Trong hố CBKC: 
STT Biến số Kết quả 
13 Số nhánh động mạch bướm khẩu cái 
trong hốc mũi 
Các chỉ số 
STT Các chỉ số đo Đo lần 1 Đo lần 2 Ghi chú 
14 Kích thước trong ngoài của hố 
CBKC 
15 Kích thước trên dưới của hố 
CBKC 
16 Độ sâu của hố CBKC 
17 Đường kính động mạch hàm 
18 Đường kính động mạch bướm 
khẩu cái trong hố CBKC 
19 Khoảng cách lỗ ống chân bướm – 
lỗ tròn 
20 Góc giữa đường thẳng đi qua lỗ 
ống chân bướm và lỗ tròn và mặt 
phẳng sàn mũi 
 STT Các chỉ số đo Đo lần 1 Đo lần 2 Ghi chú 
21 Đường kính lỗ tròn 
22 
Đường kính lỗ ống chân bướm 
23 Đường kính của hạch CBKC 
24 Khoảng cách gai mũi trước – lỗ 
thần kinh ống chân bướm 
25 Khoảng cách lỗ ống chân bướm – 
mào sàng 
26 Khoảng cách lỗ ống chân bướm – 
lỗ thông xoang bướm 
27 Khoảng cách mào sàng – thần 
kinh V2 
28 Khoảng cách thần kinh V2 – lỗ 
thông xoang bướm 
29 Khoảng cách động mạch khẩu cái 
xuống – sàn mũi 
BÊN PHẢI: 
Trong hốc mũi: 
STT Biến số Kết quả 
4 Hiện diện của mào sàng 
5 Tương quan mào sàng – bó mạch 
bướm khẩu cái 
6 Số nhánh động mạch bướm khẩu cái 
trong hốc mũi 
 Các chỉ số đo: 
STT Chỉ số đo Đo lần 1 Đo lần 2 Ghi chú 
7 Khoảng cách từ gai mũi trước 
đến mào sàng 
8 Khoảng cách từ gai mũi trước 
đến lỗ bướm khẩu cái 
9 Khoảng cách từ gai mũi trước 
đến thành sau xoang hàm 
10 Khoảng cách từ gai mũi trước 
đến mặt trước xoang bướm 
11 Đường kính lỗ chân bướm khẩu 
cái 
12 Khoảng cách từ mào sàng đến 
sàn mũi 
Trong hố CBKC: 
STT Biến số Kết quả 
13 Số nhánh động mạch bướm khẩu cái 
trong hốc mũi 
Các chỉ số 
STT Các chỉ số đo Đo lần 1 Đo lần 2 Ghi chú 
14 Kích thước trong ngoài của hố 
CBKC 
15 Kích thước trên dưới của hố 
CBKC 
16 Độ sâu của hố CBKC 
17 Đường kính động mạch hàm 
 STT Các chỉ số đo Đo lần 1 Đo lần 2 Ghi chú 
18 Đường kính động mạch bướm 
khẩu cái trong hố CBKC 
19 Khoảng cách lỗ ống chân bướm – 
lỗ tròn 
20 Góc giữa đường thẳng đi qua lỗ 
ống chân bướm và lỗ tròn và mặt 
phẳng sàn mũi 
21 Đường kính lỗ tròn 
22 
Đường kính lỗ ống chân bướm 
23 Đường kính của hạch CBKC 
24 Khoảng cách gai mũi trước – lỗ 
thần kinh ống chân bướm 
25 Khoảng cách lỗ ống chân bướm – 
mào sàng 
26 Khoảng cách lỗ ống chân bướm – 
lỗ thông xoang bướm 
27 Khoảng cách mào sàng – thần 
kinh V2 
28 Khoảng cách thần kinh V2 – lỗ 
thông xoang bướm 
29 Khoảng cách động mạch khẩu cái 
xuống – sàn mũi 

File đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_an_nghien_cuu_cac_moc_giai_phau_ho_chan_buom_kh.pdf