Tóm tắt Luận án So sánh hiệu quả bổ sung đa vi chất với sắt - Acid folic lên tình trạng dinh dưỡng của phụ nữ mang thai và tăng trưởng của trẻ đến 12 tháng tuổi tại Hà Nam

Thiếu vi chất dinh dưỡng (VCDD) đang là một vấn đề quan trọng đối với sức khỏe toàn cầu. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) có khoảng 2 tỷ người bị thiếu VCDD và đây là một trong 10 nguyên nhân gây bệnh hàng đầu trên thế giới hiện nay [1]. Phụ nữ mang thai (PNMT) là nhóm dân số bị ảnh hưởng nhiều nhất vì nhu cầu sử dụng vi chất của cơ thể tăng cao, sự phát triển của bào thai rất nhạy cảm với việc thiếu vi chất, thiếu vi chất trong thời kỳ mang thai để lại hậu quả cho bản thân và thế hệ trẻ mới sinh ra. Hàng năm, thiếu VCDD ảnh hưởng tới 20 triệu PNMT, gây ra 20% số ca tử vong thai sản, 600.000 tử vong sơ sinh, làm suy giảm thể chất, trí thông minh của 18 triệu trẻ em sinh ra bởi PNMT thiếu VCDD [2].

Tại Việt Nam, các nghiên cứu cho thấy thiếu VCDD ở PNMT vẫn là một vấn đề sức khỏe cộng đồng quan trọng. Theo điều tra của Viện Dinh dưỡng Quốc gia năm 2014-2015, tỷ lệ thiếu máu PNMT toàn quốc là 32,8% trong đó 54,3% là do thiếu sắt; tỷ lệ thiếu kẽm ở PNMT trên toàn quốc đặc biệt cao ở mức 80,3%, và ở miền núi là 87%, ở nông thôn là 80,1%, ở thành phố là 70,8% [3]. Các vi chất khác như vitamin D, vitmin A, folate, vitamin B12, selen cũng được đề cập đến sự thiếu hụt đáng kể ở các nghiên cứu khác nhau [4],[5],[6],[7].

Nguyên nhân của thiếu VCDD bao gồm 3 nhóm chính: chế độ ăn uống cung cấp không đủ; nhu cầu của cơ thể tăng cao vào các giai đoạn mang thai, cho con bú, trẻ đang tăng trưởng; mắc các loại bệnh tật làm kém hấp thụ hoặc làm mất vi chất. Đặc biệt trong thời kỳ mang thai nhu cầu VCDD tăng rất cao vì cần cho cơ thể mẹ, sự phát triển của tử cung, bánh rau, thai nhi và hàng loạt hoạt động chức năng trong thai kỳ [8]. Hậu quả thiếu hụt VCDD trong thời kỳ mang thai có thể gây suy dinh dưỡng, TMDD, ảnh hưởng đến sức khỏe của bà mẹ và để lại những hậu quả nặng nề như sảy thai, sinh non, thai chết lưu, thai dị tật, suy dinh dưỡng bào thai, trẻ nhỏ, suy yếu miễn dịch ảnh hưởng đến sự phát triển trí tuệ và thể chất của trẻ và để lại hậu quả lâu dài cho nguồn nhân lực, kinh tế xã hội của mỗi quốc gia [9],[10],[11],[12].

Các nhóm giải pháp can thiệp cho PNMT gồm: 1) Bổ sung vi chất đường uống; 2) Tăng cường VCDD vào thực phẩm; 3) Cải thiện, đa dạng bữa ăn [10],[13]. Trong đó giải pháp cải thiện bữa ăn khó thực hiện, phụ thuộc kinh tế, lương thực; giải pháp tăng cường VCDD vào thực phẩm có hạn chế như bổ sung được ít loại vi chất, khó kiểm soát. Giải pháp bổ sung VCDD đường uống được coi là đơn giản, khả thi, cải thiện tình trạng dinh dưỡng của phụ nữ mang thai [14],[15],[16] và có thể góp phần cải thiện tăng trưởng của trẻ nhỏ [17],[18],[19],[20]. Bổ sung sắt - acid folic (SAF) với phác đồ hàng ngày từ khi bắt đầu có thai cho tới sau sinh 1 tháng ở những cộng đồng thiếu máu trung bình đã được WHO và nhiều quốc gia áp dụng từ 2006 tới nay [8],[21]. Tuy nhiên, SAF không bù đắp được sự thiếu hụt nhiều vi chất khác. Bổ sung đa vi chất (ĐVC) thay cho SAF đã và đang được tiến hành nghiên cứu với sự khác biệt về thiết kế, địa điểm và kết quả [17],[22]. Một số nghiên cứu ở Pakistan, Bangladesh, Indonesia, Burkina Faso cho thấy hiệu quả bổ sung ĐVC tốt hơn bổ sung; trong khi đó một số nghiên cứu khác ở Trung Quốc, Anh, Mexico lại cho kết quả ngược lại [23],[24]. Các nghiên cứu bổ sung ĐVC, SAF cho thấy liều hàng tuần, hoặc 2 lần/tuần có hiệu quả tương tự liều hàng ngày và có thể làm giảm chi phí ở một số cộng đồng có mức độ thiếu máu thiếu sắt trung bình nhẹ [25],[26],[27],[28],[29],[30].

 

doc 162 trang dienloan 3500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận án So sánh hiệu quả bổ sung đa vi chất với sắt - Acid folic lên tình trạng dinh dưỡng của phụ nữ mang thai và tăng trưởng của trẻ đến 12 tháng tuổi tại Hà Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tóm tắt Luận án So sánh hiệu quả bổ sung đa vi chất với sắt - Acid folic lên tình trạng dinh dưỡng của phụ nữ mang thai và tăng trưởng của trẻ đến 12 tháng tuổi tại Hà Nam

Tóm tắt Luận án So sánh hiệu quả bổ sung đa vi chất với sắt - Acid folic lên tình trạng dinh dưỡng của phụ nữ mang thai và tăng trưởng của trẻ đến 12 tháng tuổi tại Hà Nam
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
VIỆN DINH DƯỠNG QUỐC GIA
PHẠM QUỐC HÙNG
SO SÁNH HIỆU QUẢ BỔ SUNG ĐA VI CHẤT
 VỚI SẮT - ACID FOLIC LÊN TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG
 CỦA PHỤ NỮ MANG THAI VÀ TĂNG TRƯỞNG CỦA TRẺ 
ĐẾN 12 THÁNG TUỔI TẠI HÀ NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DINH DƯỠNG
Hà Nội - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
VIỆN DINH DƯỠNG QUỐC GIA
PHẠM QUỐC HÙNG
SO SÁNH HIỆU QUẢ BỔ SUNG ĐA VI CHẤT
 VỚI SẮT - ACID FOLIC LÊN TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG
 CỦA PHỤ NỮ MANG THAI VÀ TĂNG TRƯỞNG CỦA TRẺ 
ĐẾN 12 THÁNG TUỔI TẠI HÀ NAM
CHUYÊN NGÀNH: DINH DƯỠNG
MÃ SỐ: 62 72 03 03
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DINH DƯỠNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. Lê Danh Tuyên
GS.TS. Nguyễn Công Khẩn
Hà Nội - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa được tác giả khác công bố trong bất kỳ công trình nào.
 Tác giả
Phạm Quốc Hùng
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Ban Giám đốc Viện Dinh dưỡng, Trung tâm Đào tạo Dinh dưỡng và Thực phẩm, các Thầy Cô giáo và các Khoa, Phòng liên quan của Viện đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập.
Tôi xin đặc biệt bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS. Lê Danh Tuyên, GS.TS. Nguyễn Công Khẩn, PGS.TS. Nguyễn Đỗ Huy, những người Thầy tâm huyết đã tận tình hướng dẫn, động viên khích lệ và định hướng cho tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận án.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành, sâu sắc tới TS.BS. Trần Thúy Nga, Trưởng Khoa Vi chất Viện Dinh dưỡng; TS.BS. Đặng Đình Thoảng, Giám đốc Sở Khoa học Công nghệ tỉnh Hà Nam; TS.BS. Trần Tuấn, Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu và Đào tạo Phát triển Cộng đồng; ThS. Trần Thu Hà, Phó Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu và Đào tạo Phát triển Cộng đồng đã hỗ trợ giúp đỡ tôi tiến hành nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Hà Nam, Trung tâm Nghiên cứu và Đào tạo Phát triển Cộng đồng và các cán bộ, nhân viên y tế huyện và các xã thuộc Lý Nhân đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu. 
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân, đồng nghiệp, anh chị em, bè bạn đã quan tâm, động viên, chia sẻ, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành đề tài.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BMI	Body Mass Index (Chỉ số khối cơ thể)
CDTB	Chiều dài trung bình
CNTB	Cân nặng trung bình
ĐVC	Đa vi chất
Hb	Hemoglobin
HT	Huyết thanh
INACG 	International Nutritional Anemia Consultative Group
	(Nhóm tư vấn thiếu máu dinh dưỡng quốc tế)
PNMT	Phụ nữ mang thai
SAF	Sắt - acid folic
SDD	Suy dinh dưỡng
SSNC	Sơ sinh nhẹ cân
TB	Trung bình
TfR	Transferrin Receptor
TB ± SD	Trung bình ± Độ lệch chuẩn
TV(25th-75th)	Trung vị (Tứ phân vị 1 - Tứ phân vị 3)
TMDD	Thiếu máu dinh dưỡng
TTDD	Tình trạng dinh dưỡng
TNLTD	Thiếu năng lượng trường diễn (Chronic Energy Deficiency)
UNIMMAP	United Nations International Multiple Micronutrient reparation
(Công thức đa vi chất quốc tế của UNICEF, WHO, UNU)
VCDD	Vi chất dinh dưỡng
VDDQG	Viện Dinh dưỡng Quốc gia
VĐTB	Vòng đầu trung bình
WHO	World Health Organization (Tổ chức Y tế Thế giới)
YNSKCĐ	Ý nghĩa sức khỏe cộng đồng 
Z- score	Độ lệch chuẩn = (Kích thước đo được - số trung bình quần thể)/Độ lệch chuẩn của quần thể tham chiếu
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Nghiên cứu bổ sung đa vi chất ở PNMT trên thế giới	26
Bảng 3.1. Đặc điểm dân tộc, hôn nhân, trình độ, nghề nghiệp, kinh tế	53
Bảng 3.2. Đặc điểm tuổi, thai sản, số con, tuổi con gần nhất	54
Bảng 3.3. Nồng độ Hemoglobin, Ferritin và Transferrin Receptor	55
Bảng 3.4. Tỷ lệ thiếu máu và thiếu sắt ở PNMT	55
Bảng 3.5. Nồng độ Hb, Ferritin của PNMT theo nhóm tuổi	56
Bảng 3.6. Các chỉ số nhân trắc của phụ nữ trước khi có thai	58
Bảng 3.7. Nhân trắc và tuổi thai của PNMT khi tham gia nghiên cứu	59
Bảng 3.8. Tình trạng Acid folic và Vitamin B12 huyết thanh	60
Bảng 3.9. Tình trạng bổ sung VCDD tới khi điều tra trước can thiệp	60
Bảng 3.10. Đặc điểm tuổi, thai sản, số con, tuổi con gần nhất	64
Bảng 3.11. Đặc điểm dinh dưỡng, vi chất dinh dưỡng trước khi can thiệp	65
Bảng 3.12. Một số yếu tố liên quan đến dinh dưỡng, thiếu máu	66
Bảng 3.13. Thay đổi hàm lượng Hb của hai nhóm ở tuần thai 32	67
Bảng 3.14. Thay đổi hàm lượng Ferritin của PNMT ở tuần thai 32	69
Bảng 3.15. Thay đổi hàm lượng Hemoglobin sau sinh 6 tháng	71
Bảng 3.16. Thay đổi hàm lượng Ferritin sau sinh 6 tháng	72
Bảng 3.17. Thay đổi hàm lượng TfR sau sinh 6 tháng	74
Bảng 3.18. Thay đổi hàm lượng hemoglobin sau sinh 12 tháng	75
Bảng 3.19. Thay đổi cân nặng của hai nhóm qua từng thời điểm	78
Bảng 3.20. Tỷ lệ BMI của hai nhóm trước và sau sinh 12 tháng	79
Bảng 3.21. Thay đổi vòng cánh tay trước và sau sinh	80
Bảng 3.22. So sánh tỷ lệ vòng cánh tay dưới 23 cm của hai nhóm	81
Bảng 3.23. Nồng độ iốt niệu tại thời điểm thai 32 tuần và sau sinh 6 tháng	82
Bảng 3.24. Hàm lượng vitamin D huyết thanh tại thời điểm thai 32 tuần	83
Bảng 3.25. So sánh đặc điểm về thai sản của hai nhóm	84
Bảng 3.26. So sánh đặc điểm nhân trắc trẻ sơ sinh	85
Bảng 3.27. Đặc điểm nhân trắc trẻ 6 tuần tuổi	87
Bảng 3.28. Đặc điểm tình hình nuôi dưỡng trẻ nhỏ đến 6 tuần tuổi	88
Bảng 3.29. Đặc điểm nhân trắc trẻ 6 tháng tuổi	89
Bảng 3.30. Đặc điểm tình hình nuôi dưỡng trẻ nhỏ ở 6 tháng	90
Bảng 3.31. Đặc điểm nhân trắc của trẻ 12 tháng tuổi ở hai nhóm	91
Bảng 3.32. Chế độ ăn của hai nhóm khi trẻ 12 tháng tuổi	93
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1. Sơ đồ ảnh hưởng của thiếu vi chất dinh dưỡng	9
Hình 2.1. Sơ đồ tóm tắt nghiên cứu	35
Hình 3.1. Tỷ lệ thiếu máu ở PNMT theo nhóm tuổi	57
Hình 3.2. Tỷ lệ dự trữ sắt thấp và cạn kiệt ở theo nhóm tuổi	57
Hình 3.3. Thay đổi chế độ ăn khi có thai ở PNMT điều tra trước can thiệp	61
Hình 3.4. Số ngày ăn thịt trung bình 1 tuần của PNMT	62
Hình 3.5. Thay đổi tỷ lệ thiếu máu của PNMT ở tuần thai 32	68
Hình 3.6. Thay đổi tỷ lệ thiếu dự trữ sắt của PNMT ở tuần thai 32	70
Hình 3.7. Sự thay đổi tỷ lệ thiếu máu ở sau sinh 6 tháng	71
Hình 3.8. Thay đổi tỷ lệ thiếu dự trữ sắt sau sinh 6 tháng	73
Hình 3.9. Thay đổi tỷ lệ thiếu máu sau sinh 12 tháng	76
Hình 3.10. Thay đổi tỷ lệ thiếu máu qua các thời điểm nghiên cứu	77
Hình 3.11. Tình hình bệnh tật trong 1 tháng khi trẻ 12 tháng tuổi	94
ĐẶT VẤN ĐỀ
Thiếu vi chất dinh dưỡng (VCDD) đang là một vấn đề quan trọng đối với sức khỏe toàn cầu. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) có khoảng 2 tỷ người bị thiếu VCDD và đây là một trong 10 nguyên nhân gây bệnh hàng đầu trên thế giới hiện nay [1]. Phụ nữ mang thai (PNMT) là nhóm dân số bị ảnh hưởng nhiều nhất vì nhu cầu sử dụng vi chất của cơ thể tăng cao, sự phát triển của bào thai rất nhạy cảm với việc thiếu vi chất, thiếu vi chất trong thời kỳ mang thai để lại hậu quả cho bản thân và thế hệ trẻ mới sinh ra. Hàng năm, thiếu VCDD ảnh hưởng tới 20 triệu PNMT, gây ra 20% số ca tử vong thai sản, 600.000 tử vong sơ sinh, làm suy giảm thể chất, trí thông minh của 18 triệu trẻ em sinh ra bởi PNMT thiếu VCDD [2].
Tại Việt Nam, các nghiên cứu cho thấy thiếu VCDD ở PNMT vẫn là một vấn đề sức khỏe cộng đồng quan trọng. Theo điều tra của Viện Dinh dưỡng Quốc gia năm 2014-2015, tỷ lệ thiếu máu PNMT toàn quốc là 32,8% trong đó 54,3% là do thiếu sắt; tỷ lệ thiếu kẽm ở PNMT trên toàn quốc đặc biệt cao ở mức 80,3%, và ở miền núi là 87%, ở nông thôn là 80,1%, ở thành phố là 70,8% [3]. Các vi chất khác như vitamin D, vitmin A, folate, vitamin B12, selen cũng được đề cập đến sự thiếu hụt đáng kể ở các nghiên cứu khác nhau [4],[5],[6],[7].
Nguyên nhân của thiếu VCDD bao gồm 3 nhóm chính: chế độ ăn uống cung cấp không đủ; nhu cầu của cơ thể tăng cao vào các giai đoạn mang thai, cho con bú, trẻ đang tăng trưởng; mắc các loại bệnh tật làm kém hấp thụ hoặc làm mất vi chất. Đặc biệt trong thời kỳ mang thai nhu cầu VCDD tăng rất cao vì cần cho cơ thể mẹ, sự phát triển của tử cung, bánh rau, thai nhi và hàng loạt hoạt động chức năng trong thai kỳ [8]. Hậu quả thiếu hụt VCDD trong thời kỳ mang thai có thể gây suy dinh dưỡng, TMDD, ảnh hưởng đến sức khỏe của bà mẹ và để lại những hậu quả nặng nề như sảy thai, sinh non, thai chết lưu, thai dị tật, suy dinh dưỡng bào thai, trẻ nhỏ, suy yếu miễn dịch ảnh hưởng đến sự phát triển trí tuệ và thể chất của trẻ và để lại hậu quả lâu dài cho nguồn nhân lực, kinh tế xã hội của mỗi quốc gia [9],[10],[11],[12].
Các nhóm giải pháp can thiệp cho PNMT gồm: 1) Bổ sung vi chất đường uống; 2) Tăng cường VCDD vào thực phẩm; 3) Cải thiện, đa dạng bữa ăn [10],[13]. Trong đó giải pháp cải thiện bữa ăn khó thực hiện, phụ thuộc kinh tế, lương thực; giải pháp tăng cường VCDD vào thực phẩm có hạn chế như bổ sung được ít loại vi chất, khó kiểm soát. Giải pháp bổ sung VCDD đường uống được coi là đơn giản, khả thi, cải thiện tình trạng dinh dưỡng của phụ nữ mang thai [14],[15],[16] và có thể góp phần cải thiện tăng trưởng của trẻ nhỏ [17],[18],[19],[20]. Bổ sung sắt - acid folic (SAF) với phác đồ hàng ngày từ khi bắt đầu có thai cho tới sau sinh 1 tháng ở những cộng đồng thiếu máu trung bình đã được WHO và nhiều quốc gia áp dụng từ 2006 tới nay [8],[21]. Tuy nhiên, SAF không bù đắp được sự thiếu hụt nhiều vi chất khác. Bổ sung đa vi chất (ĐVC) thay cho SAF đã và đang được tiến hành nghiên cứu với sự khác biệt về thiết kế, địa điểm và kết quả [17],[22]. Một số nghiên cứu ở Pakistan, Bangladesh, Indonesia, Burkina Faso cho thấy hiệu quả bổ sung ĐVC tốt hơn bổ sung; trong khi đó một số nghiên cứu khác ở Trung Quốc, Anh, Mexico lại cho kết quả ngược lại [23],[24]. Các nghiên cứu bổ sung ĐVC, SAF cho thấy liều hàng tuần, hoặc 2 lần/tuần có hiệu quả tương tự liều hàng ngày và có thể làm giảm chi phí ở một số cộng đồng có mức độ thiếu máu thiếu sắt trung bình nhẹ [25],[26],[27],[28],[29],[30]. 
Từ những căn cứ trên, nghiên cứu đã được thiết kế để so sánh hiệu quả bổ sung ĐVC với SAF cho PNMT ở cộng đồng thiếu máu vừa và nhẹ với liều uống 2 lần/tuần. Thêm vào đó là nghiên cứu cắt ngang trước can thiệp làm cơ sở và nghiên cứu theo dõi tác động của can thiệp tới tăng trưởng của trẻ đến 12 tháng tuổi. 
Huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam nằm ở khu vực Đồng bằng sông Hồng có tình trạng thiếu máu vừa/nhẹ có đặc điểm tương đối ổn định, đồng đều về kinh tế, văn hóa, xã hội, phù hợp cho nghiên cứu thử nghiệm can thiệp cộng đồng có đối chứng được chọn làm địa bàn nghiên cứu.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mô tả tình trạng dinh dưỡng, thiếu máu của phụ nữ mang thai 6-16 tuần tại 23 xã thuộc huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam.
So sánh hiệu quả của việc bổ sung ĐVC với bổ sung SAF liều 2 lần/tuần đối với tình trạng dinh dưỡng, thiếu máu của PNMT tại huyện Lý Nhân tỉnh Hà Nam.
Tác động của việc bổ sung ĐVC với SAF cho bà mẹ thời kỳ mang thai và 3 tháng sau sinh đối với sự tăng trưởng của trẻ đến 12 tháng tuổi.
GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
Tình trạng dinh dưỡng, thiếu máu ở PNMT ở Hà Nam và một số yếu tố liên quan có thể nằm ở mức trung bình.
Can thiệp vi chất dinh dưỡng cộng đồng với phương pháp bổ sung ĐVC liều 2 lần/tuần có thể có hiệu quả cao hơn phương pháp bổ sung SAF liều 2 lần/tuần đối với tình trạng DD, TM của PNMT. 
Việc bổ sung ĐVC cho bà mẹ thời kỳ mang thai và 3 tháng sau sinh có thể có tác động tốt hơn việc bổ sung SAF đối với sự tăng trưởng của trẻ em đến 12 tháng tuổi.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
VI CHẤT DINH DƯỠNG 
Khái niệm về vi chất dinh dưỡng
Vi chất dinh dưỡng (VCDD) là các chất mà cơ thể con người chỉ cần với một lượng rất nhỏ, nhưng nếu thiếu hụt sẽ gây nên những tác động lớn với sức khỏe. Có khoảng 80 vi chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể, bao gồm các vitamin (A, B, C, D, E, K..) và các chất khoáng (canxi, sắt, kẽm, iốt, đồng, mangan, magiê, selen, fluor...) [31].
Các vi chất dinh dưỡng tham gia vào việc tái tạo các thành phần tế bào, các mô, và các hoạt động chức năng như hô hấp, chuyển hóa, bài tiết của tế bào, hệ thống miễn dịch và hoạt động của nhiều cơ quan trong cơ thể, duy trì sự cân bằng của hệ thống nội môi, giúp phục hồi các tế bào, các mô tổn thương, là thành phần chủ yếu để tạo ra các hoóc-môn, các chất nội tiết, các enzym [32].
Vai trò của một số vi chất dinh dưỡng thiết yếu 
Vai trò của các chất khoáng (sắt, kẽm, đồng, iốt, selen)
Vai trò của sắt: Sắt (iron) là thành phần quan trọng của hemoglobin (Hb), myoglobin, cytocrom oxytdase, peroxydase, catalase. 65% sắt trong cơ thể là ở trong Hb, 4% trong myoglobin, 0,1% gắn với transferrin trong huyết tương, 15 đến 30% dự trữ trong hệ thống liên võng nội mô và các tế bào nhu mô của gan dưới dạng ferritin. Sắt cùng với protein tạo thành huyết sắc tố, là yếu tố vận chuyển O2 và CO2 [31]. Sắt cũng tham gia vào biệt hóa hồng cầu từ tế bào non trong tủy xương. Khi hồng cầu chết, sắt được thu giữ ở ferritin và hemosiderin ở gan và lách được chuyển đến tủy xương để tạo hồng cầu mới [31].
Vai trò của Kẽm: Kẽm (zinc) có trong thành phần của nhiều enzym tham gia rất nhiều hoạt động chức năng của cơ thể và có vai trò trong sự trưởng thành của hồng cầu. Kẽm giúp tăng tổng hợp protein, phân chia tế bào, thúc đẩy sự tăng trưởng, tăng cảm giác ngon miệng. giúp phát triển và duy trì hoạt động của hệ thống miễn dịch, cần thiết cho việc bảo vệ cơ thể trước bệnh tật, làm vết thương mau lành. Thiếu kẽm có thể gây nặng thêm tình trạng thiếu máu, giảm sức đề kháng của tế bào máu đối với quá trình gây oxy hóa, làm trẻ biếng ăn, thấp còi và chậm lớn [31],[33]. Gần đây có nghiên cứu đã cho thấy bổ sung kẽm cho PNMT cải thiện cân nặng và vòng đầu sơ sinh [34]. 
Vai trò của Đồng: Đồng (copper) có ở mọi nơi trong cơ thể, nhất là các phức hợp hữu cơ như các enzyme liên quan đến chức năng não và hệ tuần hoàn. Đồng là một thành phần của ceruloplasmin trong huyết tương, là chất kiểm soát nồng độ một số hormone trong máu và cần thiết cho sự tạo thành tế bào hồng cầu. Thiếu đồng gây ra thiếu máu, bệnh về xương, rối loạn hệ thần kinh, rụng tóc [31]. Có sự tương tác giữa đồng với sắt trong thiếu máu dinh dưỡng. 
Vai trò của iốt: (iodine) là vi chất cần thiết cho sự tổng hợp các hormone tuyến giáp kích thích tăng trưởng thyroxine (T4) và triiodothyronine (T3) [35]. Hormone tuyến giáp làm tăng quá trình biệt hoá của tế bào và tham gia vào chức năng hoạt động của não bộ. Tác động của iốt trong mô vú liên quan đến sự phát triển của bào thai và sơ sinh. Ngoài ra iốt còn tham gia việc chuyển đổi beta - caroten thành vitamin A, tổng hợp protein, hấp thu chất bột đường trong ruột non. Thiếu iốt ở PNMT làm tăng nguy cơ tai biến sản khoa, dễ gây sảy thai, thai chết lưu, sinh non [31],[35].
Vai trò của Selen: (selenium) chống oxy hóa trong cơ thể, chống lại các gốc tự do, kiểm soát chức năng tuyến giáp và liên quan đến việc giảm các rối loạn miễn dịch. Selen làm tăng lượng bạch cầu trong máu và giúp chống lại nhiễm khuẩn và bệnh tật [31]. Ngoài ra selen cũng có vai trò trong phòng chống thiếu máu và nằm trong thành phần men deiodinase tham gia chuyển hóa iốt trong cơ thể [36],[37].
Vai trò của các vitamin : A, B1, B2, B3, B6, B9, B12, C, D, E
Vai trò của Vitamin A: cần thiết cho chức năng thị giác, sinh sản, phát triển, phân bào, sao chép gien và chức năng miễn dịch, tổng hợp ...  ) 2
( ) 3
e
Thiếu máu
__
__
__
[ ] 1
( ) 2
( ) 3
f
Khác ...
__
__
__
[ ] 1
( ) 2
( ) 3
h
Song thai hoặc thai 3
__
__
__
[ ] 1
( ) 2
( ) 3
1= Có; 0= Không
1=Bệnh viện trung ương; 2=Bệnh viện tỉnh; 3= BV huyện/khu vực; 
4= Trạm y tế; 5=Phòng khám tư; 6= Khác
1= Có; 0= Không
Trường hợp sinh đôi hoặc sinh 3, nói với phụ nữ rằng không thể tiếp tục mời họ tham gia nghiên cứu
 --> DỪNG PHỎNG VẤN. 
Phần 3: BỔ SUNG SẮT/VI CHẤT VÀ ĐỘ TUÂN THỦ
3.1
Hiện tại chị vẫn tiếp tục dùng viên vi chất nghiên cứu cung cấp chứ?
Không / đã dừng sử dụng
[ ] 0 Chuyển 3.5
Có / Vẫn tiếp tục dùng
[ ] 1
3.2
Lý do CHÍNH khiến chị quyết định dừng uống (hoàn toàn) viên vi chất do nghiên cứu cung cấp? 
Phản ứng phụ
[ ] 1
Sau khi hỏi xong
chuyển 3.13
Không thích
[ ] 2
Bận rộn, không muốn phiền phức
[ ] 3
Gia đình/ chồng không cho dùng
[ ] 4
Bác sỹ yêu cầu không được uống viên nghiên cứu cấp
[ ] 5
Bác sỹ kê viên bổ sung loại khác cho tôi uống
[ ] 6
Khác..
[ ] 7
3.3
Trung bình một tuần, chị ăn thịt mấy ngày? (ăn với số lượng đáng kể. Nếu chỉ ăn 1-2 miếng/ngày thì không tính)
__ ngày
3.4
Từ khi bắt đầu mang thai, chị có thay đổi chế độ ăn so với bình thường không?
Không
[ ] 0 Chuyển 3.18
Có
[ ] 1 
3.5
Chị đã thay đổi những gì và như thế nào? (Ghi chính xác theo lời kể của phụ nữ)
Ăn nhiều hơn (số lượng)
Không
Có
Ăn nhiều rau hơn
 [ ] 0 
[ ] 1 
Ăn nhiều hoa quả hơn
[ ] 0
[ ] 1 
Ăn nhiều thịt hơn
 [ ] 0
[ ] 1
Uống nhiều sữa hơn (sữa bò, sữa đậu nành...)
 [ ] 0
[ ] 1
3.6
Khi trời về chiều nhập nhoạng hoặc sẩm tối, chị có thường bị quáng gà không (không nhìn rõ sự vật, khó phân biệt màu)?
Không
[ ] 0 Chuyển 4.01
Có
[ ] 1 
3.7
Hiện tượng đó xảy ra từ trước hay chỉ xuất hiện sau khi mang thai?
Trước khi mang thai
[ ] 1 Chuyển 3.21
Từ khi mang thai này
[ ] 2
3.8
Chị bắt đầu bị khi mang thai được mấy tuần?
__ __ tuần
MẪU T2. PHIẾU ĐIỀU TRA CUỘC ĐẺ
1
Mã số: 
2
Giới tính của trẻ
Bé trai
[ ] 1
Bé gái 
[ ] 2
3
Hình thức đẻ
Đẻ thường
[ ] 1
Đẻ mổ
[ ] 2
Đẻ chỉ huy (dùng Ocytoxin)
[ ] 3
Forcep/ ven-tu
[ ] 4
4
Kết quả cuộc đẻ
Trẻ sống
[ ] 1
Thai chết lưu (22 tuần thai trở lên)
[ ] 2
Trẻ tử vong trong vòng 24 giờ sau sinh
[ ] 3
Trẻ bị dị tật
[ ] 4
5
Thời điểm sinh
Sinh non (<34 tuần)
[ ] 1
Sinh sớm (34 - 37 tuần)
[ ] 2
Sinh đủ tháng (38 - 41 tuần)
[ ] 3
Sinh già tháng (> 41 tuần)
[ ] 4
6
Tình trạng mẹ
Khoẻ
[ ] 1
Băng huyết
[ ] 2
Tử vong mẹ
[ ] 3
Tai biến khác 
[ ] 4
8
Thời gian bú mẹ lần đầu
__ __ giờ__ __ phút
9
Cân nặng sơ sinh
__ . __ __ kg
10
Chiều dài sơ sinh
__ __. __ cm
11
Vòng đầu sơ sinh
__ __. __ cm
MẪU T3. PHIẾU ĐIỀU TRA KHI TRẺ 6 TUẦN TUỔI
THÔNG TIN SÀNG LỌC TRẺ TỬ VONG
1
Tình trạng hiện tại của trẻ
Tử vong
 [ ] 0
Đang sống
 [ ] 1
Chuyển câu 5
2
Trẻ tử vong khi bao nhiêu ngày tuổi?
__ __ 
Lý do tử vong?
Gửi lời chia buồn tới gia đình --> Kết thúc phỏng vấn 
THÔNG TIN VỀ TRẺ
5
Cân năng sơ sinh?
__ . __ __ kg
6
Giới tính của trẻ
Trai
 [ ] 1
Gái
 [ ] 2
7
Chiều dài hiện tại của trẻ
__ __.__ cm
8
Vòng đầu hiện tại của trẻ
__ __.__ cm
9
Từ khi sinh đến nay, cháu đã được bú mẹ chưa?
Không
 [ ] 0 
Có
 [ ] 1 
Chuyển câu 11
10
Nếu không, tại sao? 
Chuyển câu 16
11
Sau khi sinh bao lâu, chị cho cháu bú sữa mẹ?
_ _ ngày _ _ giờ _ _ phút
12
Chị có cho cháu bú sữa non không? (Trong lần đầu tiên cho trẻ bú mẹ, chị cho cháu bú luôn hay vắt bỏ sữa đầu đi)
Không
 [ ] 0 
Có
 [ ] 1 
13
Hiện tại chị còn cho cháu bú mẹ không?
Không
 [ ] 0 
Có
 [ ] 1 
Chuyển câu 15
14
Nếu đã dừng bú mẹ, chị cai sữa cho cháu khi cháu được mấy ngày tuổi?
__ __ ngày
Chuyển câu 16
Không nhớ
 [ ] 99
15
Hiện tại, chị có đủ sữa cho cháu bú không?
Không đủ
 [ ] 0
 Đủ
 [ ] 1
16
Kể từ khi sinh đến nay, chị đã cho cháu ăn uống thêm bất cứ thứ gì ngoài sữa mẹ chưa? (Mật ong, nước hoa quả, nước lọc, nước thảo dược, sữa bột, sữa đặc có đường, súp, cháo... )
Nếu CÓ,
Khi cháu được bao nhiêu ngày tuổi
Chưa
 [ ] 0 
Rồi
 [ ] 1 
__ __ ngày
17
Kể từ khi sinh đến nay, cháu đã được tiêm vacxin chưa?
Chưa
 [ ] 0 
Chuyển câu 20
Rồi
 [ ] 1 
Không biết
 [ ] 2 
Chuyển câu 20
18
Cháu đã được tiêm những loại nào dưới đây? Hỏi xem sổ tiêm chủng của trẻ?
Lao (BCG)
 ( ) 1
đã được tiêm mấy lần
Bại Liệt (OPV)
 ( ) 2
__ __ lần
Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván (DPT)
 ( ) 3
__ __ lần
Viêm gan B
 ( ) 4
__ __ lần
Mũi tổng hợp (5 trong 1)
 ( ) 5
__ __ lần
Loại khác (ghi rõ): 
( ) 6
__ __ lần
19
Hiện tại chị có cho cháu uống bổ sung vi chất nào không (dạng siro hoặc bột)?
Không
 [ ] 0
Chuyển câu 22
Có
 [ ] 1
20
Nếu có, chị cho cháu uống những loại nào?
Ghi lại tên thuốc
Sắt
 ( ) 1
Can xi
 ( ) 2
Vitamin D
 ( ) 3
Men tiêu hoá
 ( ) 4
Vitamin tổng hợp/ đa vi chất
 ( ) 5
Loại khác (ghi rõ): ....
( ) 6
21
Trong 2 tuần qua cháu có bị:
Không
Có
Không biết
Tiêu chảy 
[ ] 0
[ ] 1
 [ ] 2
Ho
[ ] 1
 [ ] 2
 [ ] 2
Sốt
[ ] 1
 [ ] 2
 [ ] 2
Ho kèm sốt
[ ] 1
 [ ] 2
 [ ] 2
22
Kể từ khi sinh, cháu đã phải đi khám hoặc nhập viện điều trị tại bất kỳ cơ sở y tế nào chưa (bao gồm cả khám ngoại trú)?
Chưa
 [ ] 0
Chuyển câu 25
Rồi
 [ ] 1 
23
Nếu có, xin cho biết chi tiết cho từng lần điều trị (bao gồm cả nội trú và ngoại trú)?
Lần
Lý do nằm viện?
Loại CSYT?
Số ngày 
(Điền 00 nếu 
 khám ngoại trú)
1 n1
___
__ __
2 n2
___
__ __
1=BV tuyến TƯ, 2=BV tỉnh, 3=Bệnh viện huyện/ PK ĐK khu vực, 4=Trạm y tế xã, 5=PK tư nhân, 6=Khác
MẪU T4. PHIẾU ĐIỀU TRA 6 THÁNG SAU SINH
THÔNG TIN SÀNG LỌC TRẺ TỬ VONG
1
Tình trạng hiện tại của trẻ
Đã tử vong
 [ ] 0
Đang sống
 [ ] 1
=> Chuyển 1.1
2
Trẻ tử vong ngày nào?
__ __ / __ __ / __ __ __ __ 
4
Lý do tử vong?
....................................................................................................
Kết thúc phỏng vấn
PHẦN 1: TÌNH TRẠNG THIẾU MÁU VÀ CÂN ĐO NHÂN TRẮC
Cân đo nhân trắc của MẸ
1.1
Cân nặng (kg)
Lần 1
Lần 2
Lần 3
__ __ . __ 
__ __ . __ 
__ __ . __
1.2
Vòng cánh tay (cm)
Lần 1
Lần 2
Lần 3
__ __ . __
__ __ . __ 
__ __ . 
1.3
Kết quả Hemoglobin của mẹ
__ __ __ g/l
1.4
Kết quả Hb của mẹ thấp hơn 80g/l?
Không
 [ ] 0 
Có
 [ ] 1 
=> TV đi BS khám 
Cân đo nhân trắc của TRẺ
1.5
Cân nặng hiện tại của trẻ
__ __. __ kg
1.6
Vòng đầu hiện tại của trẻ
__ __.__ cm
1.7
Vòng cánh tay
__ __.__ cm
1.8
Chiều dài hiện tại của trẻ
 __ __.__ cm-----------
PHẦN 2: TÌNH TRẠNG SỨC KHOẺ CHĂM SÓC CỦA TRẺ
1.9
Giới tính của trẻ
Bé trai
 [ ] 1
 Bé gái
 [ ] 2
1.10
Cháu đã bao giờ được bú sữa mẹ chưa?
Không
 [ ] 0 
Có / Rồi
 [ ] 1 
=> Chuyển 1.13
1.11
Nếu không, tại sao? ...
Chuyển 1.17
1.12
Hiện tại chị còn cho cháu bú mẹ không?
Không
 [ ] 0 
Có
 [ ] 1 
=> Chuyển 1.15
1.13
Chị cai sữa cho cháu khi cháu được mấy tuần tuổi?
__ __ tuần
=> Chuyển 1.16
Không nhớ
 [ ] 99
1.14
Hiện tại, chị có đủ sữa cho cháu bú không?
Không đủ
 [ ] 0
Đủ
 [ ] 1
1.15
Cháu đã bao giờ được bú mẹ hoàn toàn chưa? Bú mẹ hoàn toàn nghĩa là CHỈ BÚ SỮA MẸ (có thể cho uống thêm vitamin hoặc thuốc) và KHÔNG cho bất kỳ thứ gì khác vào miệng trẻ (kể cả một thìa nước, giọt mật ong hay nước cam thảo)
Không / Chưa
 [ ] 0 
Có / Rồi
 [ ] 1 
1.16
Hiện tại, chị có cho cháu uống thuốc bổ không? (dạng siro, nước, bột) 
Không
 [ ] 0
=> Chuyển 1.24
Có
 [ ] 1
1.17
Chị đã cho cháu uống những loại nào? (KHÔNG GỢI Ý)
Sắt
 ( ) 1
Can xi
 ( ) 2
Vitamin D
 ( ) 3
Men tiêu hoá
 ( ) 4
Vitamin tổng hợp/ đa vi chất
 ( ) 5
Khác (ghi rõ):
( ) 6
Vitamin A
 ( ) 7
Kẽm
 ( ) 8
1.18
Kể từ khi sinh, cháu đã bao giờ bị tiêu chảy (đi phân toàn nước theo kiểu tiêu chảy 3 lần/ ngày trở lên) hoặc đi phân có máu? 
Không
 [ ] 0 
=> Chuyển 1.26
Có
 [ ] 1 
1.19
Nếu có, xin cho biết chi tiết cho từng lần điều trị (bao gồm cả nội trú và ngoại trú)?
Lần
Khám NVYT
Uống thuốc
Ngoại trú
Nội trú
Số ngày nội trú
(a)
(b)
(c)
(d)
(e)
1 n1
__
__
__
__
__
2 n2
__
__
__
__
__
0= Không
0= Không
0= Không
0= Không
1= Có
1 = Oresol
1= Có
1= Có
2= Thuốc
3 = Oresol + thuốc
1.20
Kể từ khi sinh đến nay, cháu có bao giờ bị ho hoặc khó thở mà chị cho là bất thường không? 
=> Chuyển 1.28
 [ ] 0 Không
 [ ] 1 Có
1.21
Nếu có, xin cho biết chi tiết cho từng lần điều trị (bao gồm cả nội trú và ngoại trú)?
Lần
Khám NVYT
Uống thuốc
Ngoại trú
Nội trú
Số ngày nội trú
(a)
(b)
(c)
(d)
(e)
1 n1
__
__
__
__
__ __
2 n2
__
__
__
__
__ __
0= Không
0= Không
0= Không
0= Không
1= Có
1 = Có
1= Có
1= Có
1.22
TRONG 2 TUẦN QUA, cháu có bị sốt không?
Không
 [ ] 0
=> Chuyển 1.34
Có
 [ ] 1
1.23
Cháu bị sốt mấy ngày? __ __ ngày
1.24
Chị có cho cháu đi khám không? 
Không
 [ ] 0
=> Chuyển 1.32
Có
 [ ] 1
1.25
Cháu có phải nằm điều trị qua đêm ở cơ sở y tế không? (điều trị nội trú)
Không
 [ ] 0
Có
 [ ] 1
1.26
Cháu có phải uống thuốc điều trị không?
Không
 [ ] 0
Có
 [ ] 1
1.27
Kể từ khi sinh đến nay, cháu đã phải đi khám hoặc nằm điều trị tại bệnh viện huyện/ tỉnh/ trung ương cho bất kỳ bệnh nào khác không? 
Không
 [ ] 0
=> Chuyển 1.36
Có
 [ ] 1 
1.28
Nếu có, xin cho biết chi tiết cho từng lần điều trị (bao gồm cả nội trú và ngoại trú)?
Lần
Lý do nằm viện
Loại CSYT?
Loại hình điều trị
Số ngày nội trú
(a)
(b)
(c)
(d)
1 n1
___
___
___ ngày
2 n2
___
___
___ ngày
1=BV tuyến TƯ, 2=BV tỉnh, 3=Bệnh viện huyện/ PK ĐK khu vực
1= Ngoại trú
2= Nội trú
PHẦN 2: SỨC KHOẺ CỦA MẸ
NÓI: Tiếp theo tôi sẽ hỏi một số câu hỏi liên quan đến tình trạng sức khoẻ của chị
2.1
So với trước khi mang thai, tình trạng sức khoẻ hiện tại của chị như thế nào?
Tốt hơn
 [ ] 1
Không thay đổi / Khác không đáng kể
 [ ] 2
Tồi hơn / kém hơn
 [ ] 3
2.2
Khi trời về chiều nhập nhoạng hoặc sẩm tối, chị có thường bị quáng gà không (không nhìn rõ sự vật, khó phân biệt màu)?
Không
 [ ] 0
=> Chuyển 2.5
Có
 [ ] 1
2.3
Hiện tại chị có dùng muối iốt hoặc thực phẩm có bổ sung iốt cho gia đình không?
Không
 [ ] 0
Có
 [ ] 1
MẪU T5. PHIẾU ĐIỀU TRA KHI TRẺ 12 THÁNG
Phần 1: TÌNH TRẠNG THIẾU MÁU VÀ CÂN ĐO NHÂN TRẮC
NHÂN TRẮC
MẸ
CON
Cân nặng
Vòng cánh tay
Cân nặng
Chiều cao
Lần 1
__ __ . __ kg
__ __ . __ cm
__ __ . __ kg
__ __ . __ cm
Lần 2
__ __ . __ kg
__ __ . __ cm
__ __ . __ kg
__ __ . __ cm
Lần 3
__ __ . __ kg
__ __ . __ cm
__ __ . __ kg
__ __ . __ cm
XÉT NGHIỆM Hb
Hb có nhỏ hơn 80g/l không? Không( ≥ 80 g/l) [ ] 0
=> Chuyển 1.6
Có (< 80 g/l ) 
 [ ] 1
=> TV đi gặp BS
Phần 5: ĐÁNH GIÁ SỨC KHOẺ CỦA MẸ VÀ TRẺ
5.1
Từ 6 tháng tuổi đến nay, cháu đã phải nằm viện bao giờ chưa? 
Chưa
 [ ] 0 
Chuyển 5.3
Có
 [ ] 1 
5.2
Nếu có, tổng số bao nhiêu lần?
__ __ lần
Sau đây, tôi xin hỏi về tình trạng sức khoẻ của cháu trong tháng qua
5.3
Trong 1 tháng vừa qua, cháu có bị ốm không?
Không
 [ ] 0 
Chuyển 5.30
Có
 [ ] 1 
Tuần 
trước
2 tuần 
trước
3 tuần 
trước
5.4
Cháu ốm vào tuần nào?  
(0 = Khoẻ, 1 = Ốm)
__
__
__
Tiêu chảy
5.5
Cháu có bị tiêu chảy không?
(0 = Không, 1 = Có) Nếu = 0, chuyển 5.12
__
__
__
5.6
Ngày bị nặng nhất, cháu đi tiêu chảy tổng cộng bao nhiêu lần trong vòng 24 tiếng? 
lần
__
__
__
5.7
Khi bị tiêu chảy, cháu có ăn uống được không? 
(0=Không, 1=Có)
__
__
__
5.8
Cháu bị tiêu chảy bao nhiêu ngày? 
Ngày
__
__
__
5.9
Cháu có bị đi ngoài ra máu không? 
(0 = Không, 1 = Có)
__
__
__
5.10
Nếu có nằm viện, cháu nằm mấy ngày? 
Ngày
__
__
__
Nhiễm khuẩn đường hô hấp
5.11
Cháu có bị ho không? 
(0 = Không, 1 = Có) Nếu = 0, chuyển 5.18
__
__
__
5.12
Nếu có, cháu bị ho bao nhiêu ngày? 
ngày
__
__
__
5.13
Khi ho, cháu có kèm theo sốt không? 
(0 = Không, 1 = Có)
__
__
__
5.14
Khi ho, cháu có kèm theo thở nhanh hoặc khó thở không? 
(0 = Không, 1 = Có)
__
__
__
5.15
Nếu có nằm viện, cháu nằm mấy ngày? 
Ngày
__
__
__
Sốt vì lý do khác
5.16
Trong tháng qua, có lúc nào cháu bị sốt vì lý do nào khác không? (không tính sốt kèm ho ở trên) 
(0 = Ko, 1 = Có) Nếu = 0 --> 5.26
__
__
__
5.17
Nếu có, cháu bị sốt bao nhiêu ngày? 
ngày
__
__
__
5.18
Cháu có bị phát ban không? 
(0 = Không, 1 = Có)
__
__
__
5.19
Mắt cháu có bị đỏ không? 
(0 = Không, 1 = Có)
__
__
__
5.20
Khi sốt, cháu có bị chảy nước mũi không? 
(0 = Không, 1 = Có)
__
__
__
5.21
Khi sốt, có lần nào cháu bị co giật không? 
(0 = Không, 1 = Có)
__
__
__
5.22
Nếu có nằm viện, cháu nằm mấy ngày? 
Ngày
__
__
__
Bệnh khác
Tuần 
trước
2 tuần 
trước
3 tuần 
trước
5.23
Cháu còn bị bệnh gì khác nữa không? 
(0 = Không, 1 = Có)
Nếu = 0, chuyển cột tiếp theo
__
__
__
5.24
Cháu được điều trị ở đâu?
Không điều trị gì
[ ] 1
[ ] 1
[ ] 1
Điều trị tại nhà/ tự mua thuốc về điều trị
( ) 2
( ) 2
( ) 2
Tại trạm y tế xã hoặc cán bộ trạm khám tại nhà
( ) 3
( ) 3
( ) 3
PK tư hoặc khoa khám bệnh của bệnh viện
( ) 4
( ) 4
( ) 4
Nằm viện
( ) 5
( ) 5
( ) 5
5.25
Nếu có nằm viện, cháu nằm mấy ngày? 
Ngày
__
__
__
Phần 6: ĐÁNH GIÁ VỀ DINH DƯỠNG
Nuôi con bằng sữa mẹ
6.1
Hiện tại cháu còn bú mẹ không?
Đã cai sữa
 [ ] 0 
Đang bú mẹ
 [ ] 1 
Chuyển 6.8
Chưa bao giờ bú mẹ
 [ ] 2
Chuyển 6.8
6.2
Nếu không, cháu cai sữa khi được mấy tháng?
__ __ tháng
Không nhớ
 [ ] 99
6.3
Vì sao chị cai sữa cho cháu?
Con đủ lớn
 ( ) 1
Con không thích bú mẹ
 ( ) 2
Mẹ đi làm/ đi học
 ( ) 3
Không thể cho bú vì mẹ bị ốm/ núm vú bị đau
 ( ) 4
Con ốm
 ( ) 5
Có thai/ dự định có thai
 ( ) 6
Hết sữa/Mất sữa
 ( ) 7
Khác (ghi rõ)__________________________ 
 ( ) 8
Thức ăn ngoài sữa mẹ và các loại thực phẩm bổ sung khác
6.4
Từ khi được 6 tháng tuổi đến nay, chị có cho cháu uống thuốc bổ hoặc các dạng bổ sung vi chất (sirô, nước, bột), uống riêng hoặc pha với đồ ăn nước uống của cháu không? 
Không
 [ ] 0
Chuyển 6.10
Có
 [ ] 1
Không biết
 [ ] 2
Chuyển 6.10
6.5
Nếu có, chị cho cháu uống những loại nào?
Sắt
 ( ) 1
Can xi
 ( ) 2
Vitamin D
 ( ) 3
Men tiêu hoá
 ( ) 4
Vitamin tổng hợp
 ( ) 5
Khác (ghi rõ):_________________________
 ( ) 6
Vitamin A
 ( ) 7
Kẽm
 ( ) 8
Tần suất ăn của trẻ
6.6
Trong 1 tuần qua, chị có cho cháu ăn những thực phẩm dưới đây không? 
Số lần/ tuần
Cơm, cháo, phở, bánh mỳ, đồ ăn làm từ gạo
__ __ lần
Bí đỏ, cà rốt, gấc (các loại củ quả giàu vitamin A)
__ __ lần
Khoai lang, khoai tây, từ, sắn, hoặc các loại củ khác
__ __ lần
Rau lá màu xanh đậm
__ __ lần
Các loại rau, củ khác
__ __ lần
Xoài chín, chuối, cam, dưa hấu (hoa quả theo mùa)
__ __ lần
Các loại hoa quả/trái cây khác
__ __ lần
Tim, gan, cật hoặc nội tạng động vật khác
__ __ lần
Thịt các loại (bò, lợn, dê, gà, vịt, ngan, ngỗng..)
__ __ lần
Trứng các loại
__ __ lần
Cá tươi, cá khô, tôm, cua, trai, ốc, hến, đồ hải sản.
__ __ lần
Pho mát, sữa chua, sữa tươi váng sữa, bánh sữa
__ __ lần
Dầu, mỡ, bơ hoặc các thực phẩm có chứa chất béo
__ __ lần
Đồ ngọt như: sôcôla, kẹo, bánh,
__ __ lần
Các loại nước ép từ trái cây, qua chế biến, đóng hộp
__ __ lần

File đính kèm:

  • doctom_tat_luan_an_so_sanh_hieu_qua_bo_sung_da_vi_chat_voi_sat.doc