Tóm tắt Luận án Tỉ lệ tổn thương thận cấp và tiên lượng tử vong ở bệnh nhân xơ gan mất bù nhập viện
Xơ gan là giai đoạn cuối của nhiều loại bệnh gan mạn khác nhau. Xơ gan là một căn nguyên quan trọng gây bệnh tật và tử vong. Về mô bệnh học, xơ gan được định nghĩa là một tình trạng bệnh lan tỏa khắp gan được đặc trưng bởi xơ hóa và thay đổi cấu trúc gan bình thường thành các nốt có cấu trúc bất thường. Xơ hóa làm thay đổi cấu trúc gan, cản trở dòng máu trong gan và ảnh hưởng đến chức năng gan, gây tăng áp lực tĩnh mạch cửa và suy chức năng gan. Bệnh nhân bị xơ gan mất bù là đối tượng thường xuyên nhập viện và có nguy cơ tử vong cao do các biến chứng của tình trạng suy chức năng gan và tăng áp lực tĩnh mạch cửa.
Hội chứng gan thận là một dạng suy thận chức năng xảy ra trên bệnh nhân bị bệnh gan giai đoạn cuối, trong bệnh cảnh xơ gan báng bụng do hậu quả của tăng áp lực tĩnh mạch cửa. HCGT không những là biến chứng nặng nhất của xơ gan mà còn là một trong những biến chứng chết người thường gặp nhất của xơ gan, đã được biết đến từ rất lâu và rất nhiều trong y văn. Thời gian sống còn trung vị của bệnh nhân bị HCGT týp 1 là 2-3 tuần [21],[105] và thời gian sống còn trung vị sau đợt khởi phát HCGT týp 2 là 6 tháng [12]. Mặc dù gần đây có nhiều tiến bộ trong điều trị nội khoa HCGT mang lại hy vọng cải thiện tiên lượng bệnh, nhưng đáp ứng của HCGT với điều trị nội khoa tương đối kém và cho đến nay điều trị duy nhất có thể kéo dài sống còn của bệnh nhân là ghép gan. Vì vậy các nhà lâm sàng trong lĩnh vực gan mật đã áp dụng khái niệm tổn thương thận cấp là khái niệm được phát triển trong lĩnh vực hồi sức trong theo dõi, đánh giá bệnh nhân [27] vào trong lĩnh vực điều trị xơ gan [18] với mong muốn phát hiện sớm các tổn thương về chức năng và cấu trúc của thận nhằm can thiệp sớm, cải thiện tiên lượng cho bệnh nhân xơ gan. Các nghiên cứu cho thấy tổn thương thận cấp mặc dù với triệu chứng lâm sàng kín đáo, nhưng khá phổ biến ở bệnh nhân xơ gan mất bù nhập viện [17]. Mặc dù TTTC không có biểu hiện rầm rộ nhưng nhiều nghiên cứu đã chứng minh mối liên hệ giữa tổn thương thận cấp và tiên lượng ngắn hạn (tử vong trong bệnh viện, tử vong 30 ngày) ở bệnh nhân xơ gan mất bù [29]. Những đồng thuận và nghiên cứu nêu trên cho thấy chỉ với một xét nghiệm thường quy, đơn giản, rẻ tiền là creatinine huyết thanh có thể có chẩn đoán sớm và can thiệp sớm nhằm thay đổi tiên lượng bệnh nhân.
Tuy nhiên, bác sĩ lâm sàng của nhiều cơ sở điều trị ở các quốc gia đang phát triển trên thế giới chỉ quan tâm đến hội chứng gan thận mà chưa chú ý nhiều đến phòng ngừa và phát hiện sớm tổn thương thận cấp nói chung [106]; Ngoài lí do hạn chế về nguồn lực, sự khác biệt về dịch tễ học của tổn thương thận cấp ở quốc gia đang phát triển là yếu tố cản trở sự ứng dụng khái niệm suy thận cấp trong thực hành lâm sàng [38],[109]. Vì vậy cần có nghiên cứu để xác định quy mô của vấn đề tổn thương thận cấp cũng như các tác động của tổn thương thận cấp lên tử vong ngắn hạn (tử vong trong bệnh viện và tử vong 30 ngày) ở Việt Nam nhằm đẩy mạnh áp dụng các kiến thức mới trong chăm sóc bệnh nhân xơ gan mất bù nhập viện.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tóm tắt Luận án Tỉ lệ tổn thương thận cấp và tiên lượng tử vong ở bệnh nhân xơ gan mất bù nhập viện
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÕ THỊ MỸ DUNG TỈ LỆ TỔN THƯƠNG THẬN CẤP VÀ TIÊN LƯỢNG TỬ VONG Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN MẤT BÙ NHẬP VIỆN LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÕ THỊ MỸ DUNG TỈ LỆ TỔN THƯƠNG THẬN CẤP VÀ TIÊN LƯỢNG TỬ VONG Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN MẤT BÙ NHẬP VIỆN Chuyên ngành: Nội tiêu hóa Mã số: 62720143 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ THÀNH LÝ PGS. TS. ĐỖ VĂN DŨNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu và kết quả trong luận án này là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Võ Thị Mỹ Dung MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH Chữ viết tắt Nguồn gốc Nghĩa tiếng Việt AASLD American Association for the Study of Liver Diseases Hội nghiên cứu bệnh gan Hoa Kỳ ADH Anti Diuretic Hormone Nội tiết tố kháng lợi niệu ADQI Acute Dialysis Quality Initiative Nhóm sáng kiến chất lượng lọc thận cấp AFP Alpha-fetoprotein Protein bào thai AKIN Acute Kidney Injury Network Mạng lưới tổn thương thận cấp anti-HCV antibody to Hepatitis C Virus Kháng thể kháng virus viêm gan C ASN American Society of Nephrology Hội thận học Hoa Kỳ BUN Blood Urea Nitrogen BUN CP Child-Pugh Child-Pugh GFR Glomerular Filtration Rate Độ lọc cầu thận HBsAg Hepatitis B surface Antigen Kháng nguyên bề mặt của virus viêm gan B HBV Hepatitis B Virus Virus viêm gan B HCC Hepato Cellular Carcinoma Ung thư biểu mô tế bào gan HCV Hepatitis C Virus Virus viêm gan C HR Hazard Ratio Tỉ số nguy hại ICA International Club of Ascites Hội báng bụng quốc tế IL-18 InterLeukin-18 InterLeukin-18 INR International Normalized Ratio INR ISN International Society of Nephrology Hội thận học quốc tế KDIGO Kidney Disease: Improving Global Outcomes Bệnh thận: Cải thiện kết cuộc toàn cầu MDRD Modification of Diet in Renal Disease Study Nghiên cứu thay đổi chế độ ăn trong bệnh thận MELD Model for End-stage Liver Disease Mô hình bệnh gan giai đoạn cuối NGAL Neutrophil Gelatinase-Associated Lipocalin Lipocalin gắn gelatinase của bạch cầu đa nhân trung tính NKF National Kidney Foundation Quỹ thận quốc gia NSAID Non Steroidal Anti-Inflamatory Drugs Thuốc kháng viêm nonsteroid RAAS Renin Angiotensin Aldosterone System Hệ renin angiotensin aldosterone RIFLE Risk, Injury, Failure, Loss of kidney function, and End-stage kidney disease Nguy cơ, tổn thương, suy, mất chức năng thận và bệnh thận giai đoạn cuối RR Relative Risk Nguy cơ tương đối SNS Sympathetic Nervous System Hệ thần kinh giao cảm DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT Chữ viết tắt Tiếng Việt BN Bệnh nhân BVCR Bệnh viện Chợ Rẫy CP Child-Pugh cs Cộng sự ĐLC Độ lệch chuẩn ĐV CSĐB Đơn vị chăm sóc đặc biệt HATT Huyết áp tâm thu HCGT Hội chứng gan thận HT Huyết thanh KTC Khoảng tin cậy NC Nghiên cứu NV Nhập viện TB Trung bình TC Tiền căn TMTQ Tĩnh mạch thực quản TTTC Tổn thương thận cấp TTTC– Không tổn thương thận cấp TTTC+ Có tổn thương thận cấp TTTC1 Tổn thương thận cấp giai đoạn 1 TTTC2 Tổn thương thận cấp giai đoạn 2 TTTC3 Tổn thương thận cấp giai đoạn 3 TV Tử vong ƯCMC Thuốc ức chế men chuyển VGVR B Viêm gan virus B VGVR C Viêm gan virus C VPMNKNP Viêm phúc mạc nhiễm khuẩn nguyên phát (tự phát) XG Xơ gan XGMB Xơ gan mất bù XHTH Xuất huyết tiêu hóa DANH MỤC CÁC BẢNG BẢNG Trang Bảng 1.1. Nguyên nhân gây xơ hóa gan và xơ gan [73] 6 Bảng 1.2. Định nghĩa TTTC theo ADQI 2004, AKIN 2007, KDIGO 2012 18 Bảng 2.1. Creatinine huyết thanh nền giả định [72] 46 Bảng 2.2. Hệ thống điểm Child-Pugh đánh giá mức độ xơ gan [110] 49 Bảng 3.1. Đặc điểm dân số nghiên cứu 54 Bảng 3.2. Tỉ lệ TTTC và giai đoạn TTTC theo KDIGO 56 Bảng 3.3. Đặc điểm nghiên cứu của bệnh nhân XGMB theo TTTC 57 Bảng 3.4. Mối liên quan giữa tiền căn và TTTC ở bệnh nhân XGMB 57 Bảng 3.5. Liên quan giữa các biến cố gây mất bù và TTTC ở BN XGMB 58 Bảng 3.6. Liên quan giữa các đặc điểm khác và TTTC ở bệnh nhân XGMB 59 Bảng 3.7. Yếu tố nguy cơ của TTTC, phân tích đơn biến 60 Bảng 3.8. Yếu tố nguy cơ của TTTC, phân tích hồi quy logistic đa biến 60 Bảng 3.9. TTTC là yếu tố nguy cơ của tử vong trong bệnh viện 63 Bảng 3.10. TTTC là yếu tố nguy cơ của tử vong 30 ngày 64 Bảng 3.11. Giai đoạn TTTC là yếu tố nguy cơ của tử vong 30 ngày 65 Bảng 3.12. Giai đoạn TTTC là yếu tố nguy cơ của tử vong 30 ngày, phân tích hồi quy poisson đa biến 66 Bảng 3.13. Sống còn trung hạn ở bệnh nhân XGMB nhập viện 67 Bảng 3.14. Tỉ lệ tử vong trung hạn ở bệnh nhân XGMB nhập viện được phân tầng theo TTTC 67 Bảng 3.15. Phân tích hồi quy Cox của biến cố tử vong theo TTTC trên toàn thể dân số nghiên cứu 70 Bảng 3.16. Kiểm định biến cố tử vong dài hạn ở bệnh nhân còn sống sau nhập viện 30 ngày 71 Bảng 3.17. Phân tích hồi quy Cox của biến cố tử vong dài hạn theo TTTC ở bệnh nhân còn sống sau nhập viện 30 ngày 71 Bảng 3.18. Phân tích hồi quy Cox đa biến của biến cố tử vong dài hạn ở bệnh nhân còn sống sau nhập viện 30 ngày (bước 1) 72 Bảng 3.19. Phân tích hồi quy Cox đa biến của biến cố tử vong dài hạn ở bệnh nhân còn sống sau nhập viện 30 ngày (bước 2) 73 Bảng 3.20. Phân tích hồi quy Cox đa biến của biến cố tử vong dài hạn ở bệnh nhân còn sống sau nhập viện 30 ngày (bước 3) 73 Bảng 3.21. Phân tích hồi quy Cox đa biến của biến cố tử vong dài hạn ở bệnh nhân còn sống sau nhập viện 30 ngày (bước 4) 74 Bảng 4.1. So sánh tỉ lệ và giai đoạn TTTC với các tác giả khác 79 Bảng 4.2. Mối liên quan giữa tiền căn bệnh thận, dùng lợi tiểu và TTTC 83 Bảng 4.3. So sánh mối liên quan giữa báng bụng, điểm Child-Pugh trung bình và TTTC với các tác giả khác 84 Bảng 4.4. Mối liên quan giữa Child-Pugh C và TTTC 85 Bảng 4.5. Mối liên quan giữa nhiễm trùng và TTTC 85 Bảng 4.6. So sánh liên quan giữa nhiễm trùng và TTTC với tác giả khác 86 Bảng 4.7. Mối liên quan giữa XHTH và TTTC 87 Bảng 4.8. So sánh mối liên quan giữa XHTH và TTTC với các tác giả khác 87 Bảng 4.9. So sánh tử vong trong BV của nhóm TTTC với các tác giả khác 91 Bảng 4.10. So sánh tử vong trong bệnh viện theo giai đoạn TTTC với các tác giả khác 93 Bảng 4.11. So sánh tử vong 30 ngày của nhóm TTTC với các tác giả khác 95 Bảng 4.12. So sánh tử vong 30 ngày theo giai đoạn TTTC với tác giả khác 96 Bảng 4.13. So sánh tử vong trung hạn với các tác giả khác 101 Bảng 4.14. So sánh sống còn dài hạn trong các dân số XG khác nhau 103 Bảng 4.15. So sánh tử vong dài hạn với tác giả khác 104 Bảng 4.16. So sánh tử vong tại thời điểm 36 tháng trong dân số nghiên cứu 105 Bảng 4.17. Yếu tố tiên lượng của sống còn dài hạn, phân tích đa biến 106 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 1.1. Nguyên nhân gây tử vong tuổi 45-64 [68] 4 Biểu đồ 1.2. Sống còn của bệnh nhân xơ gan còn bù và mất bù [64] 12 Biểu đồ 1.3. Giãn động mạch ngoại biên và rối loạn chức năng thận trong xơ gan [20] 23 Biểu đồ 3.1. Tỉ lệ tử vong trong bệnh viện của XGMB theo TTTC 62 Biểu đồ 3.2. Tỉ lệ tử vong trong bệnh viện của XGMB theo giai đoạn TTTC 62 Biểu đồ 3.3. Tỉ lệ tử vong 30 ngày của XGMB theo TTTC 63 Biểu đồ 3.4. Tỉ lệ tử vong 30 ngày của XGMB theo giai đoạn TTTC 64 Biểu đồ 3.5. Đường biểu diễn sống còn dài hạn ở bệnh nhân XGMB 68 Biểu đồ 3.6. Đường biểu diễn sống còn dài hạn ở BN XGMB theo TTTC 69 Biểu đồ 3.7. Đường biểu diễn sống còn dài hạn ở bệnh nhân XGMB còn sống sau nhập viện 30 ngày, phân tầng theo TTTC 70 Biểu đồ 4.1. Sống còn của bệnh nhân nhóm có TTTC và không TTTC [135] 102 DANH MỤC CÁC HÌNH HÌNH Trang Hình 1.1. Xơ hóa gan [113] 5 Hình 1.2. Sinh lí bệnh của suy thận trong xơ gan [65] 24 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 1.1. Diễn tiến của bệnh gan mạn [142] 7 Sơ đồ 1.2. Diễn tiến lâm sàng của xơ gan: Xác suất kết cuộc 1 năm [45] 9 Sơ đồ 1.3. Biến chứng thường gặp trong xơ gan mất bù 10 Sơ đồ 1.4. Sinh lí bệnh rối loạn chức năng thận trong xơ gan mất bù [117] 25 Sơ đồ 1.5. Diễn tiến của tổn thương thận cấp [72] 28 Sơ đồ 2.1. Các bước tiến hành nghiên cứu 51 Sơ đồ 3.1. Lược đồ theo dõi sống còn của bệnh nhân XGMB nhập viện 53 ĐẶT VẤN ĐỀ Xơ gan là giai đoạn cuối của nhiều loại bệnh gan mạn khác nhau. Xơ gan là một căn nguyên quan trọng gây bệnh tật và tử vong. Về mô bệnh học, xơ gan được định nghĩa là một tình trạng bệnh lan tỏa khắp gan được đặc trưng bởi xơ hóa và thay đổi cấu trúc gan bình thường thành các nốt có cấu trúc bất thường. Xơ hóa làm thay đổi cấu trúc gan, cản trở dòng máu trong gan và ảnh hưởng đến chức năng gan, gây tăng áp lực tĩnh mạch cửa và suy chức năng gan. Bệnh nhân bị xơ gan mất bù là đối tượng thường xuyên nhập viện và có nguy cơ tử vong cao do các biến chứng của tình trạng suy chức năng gan và tăng áp lực tĩnh mạch cửa. Hội chứng gan thận là một dạng suy thận chức năng xảy ra trên bệnh nhân bị bệnh gan giai đoạn cuối, trong bệnh cảnh xơ gan báng bụng do hậu quả của tăng áp lực tĩnh mạch cửa. HCGT không những là biến chứng nặng nhất của xơ gan mà còn là một trong những biến chứng chết người thường gặp nhất của xơ gan, đã được biết đến từ rất lâu và rất nhiều trong y văn. Thời gian sống còn trung vị của bệnh nhân bị HCGT týp 1 là 2-3 tuần [21],[105] và thời gian sống còn trung vị sau đợt khởi phát HCGT týp 2 là 6 tháng [12]. Mặc dù gần đây có nhiều tiến bộ trong điều trị nội khoa HCGT mang lại hy vọng cải thiện tiên lượng bệnh, nhưng đáp ứng của HCGT với điều trị nội khoa tương đối kém và cho đến nay điều trị duy nhất có thể kéo dài sống còn của bệnh nhân là ghép gan. Vì vậy các nhà lâm sàng trong lĩnh vực gan mật đã áp dụng khái niệm tổn thương thận cấp là khái niệm được phát triển trong lĩnh vực hồi sức trong theo dõi, đánh giá bệnh nhân [27] vào trong lĩnh vực điều trị xơ gan [18] với mong muốn phát hiện sớm các tổn thương về chức năng và cấu trúc của thận nhằm can thiệp sớm, cải thiện tiên lượng cho bệnh nhân xơ gan. Các nghiên cứu cho thấy tổn thương thận cấp mặc dù với triệu chứng lâm sàng kín đáo, nhưng khá phổ biến ở bệnh nhân xơ gan mất bù nhập viện [17]. Mặc dù TTTC không có biểu hiện rầm rộ nhưng nhiều nghiên cứu đã chứng minh mối liên hệ giữa tổn thương thận cấp và tiên lượng ngắn hạn (tử vong trong bệnh viện, tử vong 30 ngày) ở bệnh nhân xơ gan mất bù [29]. Những đồng thuận và nghiên cứu nêu trên cho thấy chỉ với một xét nghiệm thường quy, đơn giản, rẻ tiền là creatinine huyết thanh có thể có chẩn đoán sớm và can thiệp sớm nhằm thay đổi tiên lượng bệnh nhân. Tuy nhiên, bác sĩ lâm sàng của nhiều cơ sở điều trị ở các quốc gia đang phát triển trên thế giới chỉ quan tâm đến hội chứng gan thận mà chưa chú ý nhiều đến phòng ngừa và phát hiện sớm tổn thương thận cấp nói chung [106]; Ngoài lí do hạn chế về nguồn lực, sự khác biệt về dịch tễ học của tổn thương thận cấp ở quốc gia đang phát triển là yếu tố cản trở sự ứng dụng khái niệm suy thận cấp trong thực hành lâm sàng [38],[109]. Vì vậy cần có nghiên cứu để xác định quy mô của vấn đề tổn thương thận cấp cũng như các tác động của tổn thương thận cấp lên tử vong ngắn hạn (tử vong trong bệnh viện và tử vong 30 ngày) ở Việt Nam nhằm đẩy mạnh áp dụng các kiến thức mới trong chăm sóc bệnh nhân xơ gan mất bù nhập viện. Gần đây nhiều nghiên cứu đã cho thấy TTTC không chỉ tác động đến tử vong ngắn hạn mà còn tác động đến tử vong trung hạn [14],[53] và dài hạn [135] ở bệnh nhân xơ gan mất bù. Tuy nhiên, số các nghiên cứu về vấn đề này vẫn chưa nhiều nên vẫn cần các đóng góp thêm các nghiên cứu khác, đặc biệt ở các quốc gia đang phát triển. Do vậy, các câu hỏi nghiên cứu đặt ra cho các nhà khoa học Việt Nam trong lĩnh vực gan mật là (1) Tổn thương thận cấp có phổ biến ở bệnh nhân xơ gan mất bù nhập viện hay không? (2) Yếu tố nguy cơ thường gặp của tổn thương thận cấp là gì? và (3) Tổn thương thận cấp có làm tăng nguy cơ tử vong của bệnh nhân xơ gan mất bù hay không? Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Tỉ lệ tổn thương thận cấp và tiên lượng tử vong ở bệnh nhân xơ gan mất bù” với ba mục tiêu: 1. Xác định tỉ lệ TTTC và tỉ lệ các giai đoạn TTTC theo KDIGO ở bệnh nhân XGMB nhập Bệnh viện Chợ Rẫy. 2. Xác định các đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm liên quan TTTC ở bệnh nhân XGMB nhập Bệnh viện Chợ Rẫy. 3. Xác định mối liên quan giữa TTTC và tử vong ở bệnh nhân XGMB nhập viện. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. XƠ GAN CÒN BÙ VÀ XƠ GAN MẤT BÙ 1.1.1. Nguyên nhân và diễn tiến tự nhiên của xơ gan Xơ gan là bệnh phổ biến và gây tử vong đáng kể. Mỗi năm có khoảng 33.000 trường hợp bệnh gan mạn và xơ gan tử vong, chiếm tỉ lệ 1,5% các trường hợp tử vong ở Hoa Kỳ và bệnh gan mạn và xơ gan là nguyên nhân đứng hàng thứ mười một gây tử vong ở Hoa Kỳ năm 2014 [74]. Bệnh gan mạn và xơ gan là nguyên nhân gây tử vong hàng thứ tư sau ung thư, bệnh tim mạch và chấn thương trong lứa tuổi từ 45 đến 64 tuổi ở Hoa Kỳ [68]. Biểu đồ 1.1. Nguyên nhân gây tử vong tuổi 45-64 [68] Xơ gan được đặc trưng bởi tình trạng xơ hóa gan tiến triển. Về hình thái học, xơ gan là tình trạng thay đổi lan tỏa cấu trúc gan do sự hiện diện của hoại tử, xơ hóa gan tiến triển và tân sinh nốt. Những thay đổi về cấu trúc dẫn đến thay đổi mạch máu trong gan và làm giảm chức năng gan, gây tăng áp lực tĩnh mạch cửa và suy chức năng gan. Xơ gan là con đường chung, cuối cùng của các bệnh gan mạn khác nhau. Hình 1.1. Xơ hóa gan [113] Xơ gan có thể là hậu quả của một tác nhân ngoại sinh do độc chất, nhiễm khuẩn, miễn dịch dị ứng hoặc bệnh lí mạch máu hoặc khiếm khuyết chuyển hóa. Những nguyên nhân gây xơ gan thường gặp là bệnh gan nhiễm mỡ do rượu, bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu và viêm gan virus (B, C) [1]. Trong đó, phổ biến nhất là bệnh gan nhiễm mỡ do rượu. Một nghiên cứu trên khám nghiệm tử thi cho thấy 70% những người thừa cân bị bệnh gan nhiễm mỡ và 35% những người có cân nặng bình thường bị bệnh gan nhiễm mỡ và 18,5% người đái tháo đường thừa cân bị xơ gan [99]. Những nguyên nhân thường gặp gây xơ hóa gan và xơ gan được trình bày bên dưới (Bảng 1.1). Bảng 1.1. Nguyên nhân gây xơ hóa gan và xơ gan [73] Thuốc và độc chất Rượu bia Methotrexate Amiodarone Vitamin A Viêm gan virus Virus viêm gan B (±) virus viêm gan D Virus viêm gan C Bệnh do chuyển hóa/di truyền Nhiễm sắt Bệnh Wilson Thiếu alpha1-antitrypsin Viêm gan thoái hóa mỡ không do rượu Đa nang đường mật bẩm sinh Teo hẹp đường mật Bệnh xơ hóa nang Bệnh tự miễn Viêm gan tự miễn Xơ gan ứ mật tiên phát Viêm đường mật xơ hóa tiên phát Bất thường về mạch máu Hội chứng Budd-Chiari Suy tim phải Hội chứng tắc nghẽn xoang Giãn mạch máu xuất huyết di truyền Nguyên nhân khác Bệnh gan thoái hóa hạt Xơ hóa tĩnh mạch cửa vô căn Do tổn thương gan tiến triển, bệnh nhân xơ gan có thể có những hậu quả của suy chức năng gan, như vàng da, rối loạn đông máu và giảm albumin máu. Sẹo gan và thay đổi cấu trúc trong gan dẫn đến tăng áp lực tĩnh mạch cửa gây báng bụng, giãn tĩnh mạch, bệnh não gan, giảm tiểu cầu và suy thận, làm tăng tỉ lệ bệnh và tỉ lệ tử vong ... Nam 10/3/2012 Nội Tiêu hóa 390 12021437 Dương Chấn K. 1958 Nam 10/3/2012 Nội Tiêu hóa 391 12021486 Hàng Ứng M. 1924 Nam 11/3/2012 Nội Tiêu hóa 392 12021657 Nguyễn Thị Thu H. 1954 Nữ 12/3/2012 Nội Tiêu hóa 393 12021809 Nguyễn Văn T. 1955 Nam 12/3/2012 Nội Tiêu hóa 394 12021912 Võ Thị T. 1933 Nữ 12/3/2012 Nội Tiêu hóa 395 12022032 Phan Văn T. 1944 Nam 13/3/2012 Nội Tiêu hóa 396 12022118 Nguyễn Ngọc T. 1966 Nam 12/3/2012 Nội Tiêu hóa 397 12022120 Nguyễn Văn Đ. 1956 Nam 12/3/2012 Nội Tiêu hóa 398 12022133 Trương Văn T. 1974 Nam 13/3/2012 Nội Tiêu hóa 399 12022291 Nguyễn Văn T. 1972 Nam 13/3/2012 Nội Tiêu hóa 400 12022332 K T. 1970 Nam 13/3/2012 Nội Tiêu hóa 401 12022688 Trần Văn N. 1955 Nam 14/3/2012 Nội Tiêu hóa 402 12022799 Đào Xuân T. 1952 Nam 14/3/2012 Nội Tiêu hóa 403 12022854 Võ Văn T. 1972 Nam 14/3/2012 Nội Tiêu hóa 404 12022923 Trịnh Thị T. 1937 Nữ 14/3/2012 Nội Tiêu hóa 405 12023192 Trịnh Văn U. 1987 Nam 15/3/2012 Nội Tiêu hóa 406 12023554 Võ Văn M. 1964 Nam 16/3/2012 Nội Tiêu hóa 407 12023564 Nguyễn Công C. 1945 Nam 16/3/2012 Nội Tiêu hóa 408 12023605 Nguyễn Thị L. 1948 Nữ 16/3/2012 Nội Tiêu hóa 409 12023774 Nguyễn Tiến H. 1963 Nam 17/3/2012 Nội Tiêu hóa 410 12023784 Châu Thị H. 1936 Nữ 17/3/2012 Nội Tiêu hóa 411 12023863 Nguyễn X. 1947 Nam 18/3/2012 Nội Tiêu hóa 412 12023935 Nguyễn Thị K. 1957 Nữ 18/3/2012 Nội Tiêu hóa 413 12024224 Nguyễn Văn P. 1966 Nam 19/3/2012 Nội Tiêu hóa 414 12024338 Mai Văn V. 1957 Nam 19/3/2012 Nội Tiêu hóa 415 12024747 Phan Thị D. 1942 Nữ 20/3/2012 Nội Tiêu hóa 416 12024769 Ngô Văn N. 1967 Nam 20/3/2012 Nội Tiêu hóa 417 12025227 Đỗ Văn T. 1964 Nam 22/3/2012 Nội Tiêu hóa 418 12025359 Ngô Thị G. 1941 Nữ 22/3/2012 Nội Tiêu hóa 419 12025440 Nguyễn Thị K. 1953 Nữ 22/3/2012 Nội Tiêu hóa 420 12025673 Lê Công Đ. 1949 Nam 23/3/2012 Nội Tiêu hóa 421 12025743 Đào Nguyên T. 1962 Nam 23/3/2012 Nội Tiêu hóa 422 12025781 Nguyễn Thị T. 1981 Nữ 23/3/2012 Nội Tiêu hóa 423 12025881 Phạm Quang T. 1954 Nam 23/3/2012 Nội Tiêu hóa 424 12025888 Trương Văn P. 1973 Nam 23/3/2012 Nội Tiêu hóa 425 12025976 Trịnh Quang P. 1974 Nam 24/3/2012 Nội Tiêu hóa 426 12026058 Lê Thanh S. 1977 Nam 24/3/2012 Nội Tiêu hóa 427 12026089 Lê Văn N. 1966 Nam 25/3/2012 Nội Tiêu hóa 428 12026110 Phạm Hoàng Đ. 1963 Nam 25/3/2012 Nội Tiêu hóa 429 12026631 Nguyễn Văn N. 1946 Nam 26/3/2012 Nội Tiêu hóa 430 12026831 Võ Thị Q. 1939 Nữ 27/3/2012 Nội Tiêu hóa 431 12026946 Trần Văn L. 1965 Nam 27/3/2012 Nội Tiêu hóa 432 12027430 Nguyễn Văn L. 1948 Nam 28/3/2012 Nội Tiêu hóa 433 12027719 Trần V. 1977 Nam 29/3/2012 Nội Tiêu hóa 434 12027767 Lê Văn T. 1978 Nam 29/3/2012 Nội Tiêu hóa 435 12027795 Trương Văn H. 1973 Nam 29/3/2012 Nội Tiêu hóa 436 12028848 Nguyễn Thanh C. 1969 Nam 3/4/2012 Nội Tiêu hóa 437 12029095 Nguyễn Hoàng V. 1965 Nam 3/4/2012 Nội Tiêu hóa 438 12029172 Huỳnh Ngọc H. 1964 Nam 3/4/2012 Nội Tiêu hóa 439 12029173 Bùi Văn T. 1956 Nam 3/4/2012 Nội Tiêu hóa 440 12029367 Nguyễn Minh H. 1979 Nam 4/4/2012 Nội Tiêu hóa 441 12029499 Lê Thị L. 1937 Nữ 4/4/2012 Nội Tiêu hóa 442 12029544 Võ Thị M. 1939 Nữ 4/4/2012 Nội Tiêu hóa 443 12029902 Đặng Thị Đ. 1948 Nữ 5/4/2012 Nội Tiêu hóa 444 12029978 Huỳnh Văn B. 1957 Nam 6/4/2012 Nội Tiêu hóa 445 12030127 Trương L. 1952 Nữ 6/4/2012 Nội Tiêu hóa 446 12030243 Phạm Văn M. 1959 Nam 6/4/2012 Nội Tiêu hóa 447 12030311 Nguyễn Văn N. 1932 Nam 6/4/2012 Nội Tiêu hóa 448 12030385 Nguyễn Văn G. 1972 Nam 7/4/2012 Nội Tiêu hóa 449 12030387 Bùi Văn T. 1968 Nam 7/4/2012 Nội Tiêu hóa 450 12031175 Trần Thị B. 1925 Nữ 10/4/2012 Nội Tiêu hóa 451 12031253 Phạm Văn K. 1924 Nam 10/4/2012 Nội Tiêu hóa 452 12031396 Nguyễn Thị H. 1949 Nữ 10/4/2012 Nội Tiêu hóa 453 12031450 Nguyễn Thanh P. 1960 Nam 10/4/2012 Nội Tiêu hóa 454 12031783 Cao Văn T. 1968 Nam 11/4/2012 Nội Tiêu hóa 455 12031819 Trần Xuân T. 1925 Nam 11/4/2012 Nội Tiêu hóa 456 12031826 Võ Văn H. 1962 Nam 11/4/2012 Nội Tiêu hóa 457 12032012 Đoàn Hoàng N. 1962 Nam 12/4/2012 Nội Tiêu hóa 458 12032260 Phạm Sĩ P. 1930 Nam 12/4/2012 Nội Tiêu hóa 459 12032282 Phạm Văn T. 1971 Nam 13/4/2012 Nội Tiêu hóa 460 12032515 Lê Văn C. 1959 Nam 13/4/2012 Nội Tiêu hóa 461 12032588 Nguyễn Văn Đ. 1969 Nam 14/4/2012 Nội Tiêu hóa 462 12032670 Lê Văn T. 1965 Nam 14/4/2012 Nội Tiêu hóa 463 12032786 Nguyễn Quang H. 1965 Nam 15/4/2012 Nội Tiêu hóa 464 12032803 Bùi C. 1955 Nam 15/4/2012 Nội Tiêu hóa 465 12032816 Diệp Hữu L. 1965 Nam 15/4/2012 Nội Tiêu hóa 466 12032870 Nguyễn Văn H. 1969 Nam 15/4/2012 Nội Tiêu hóa 467 12032895 Nguyễn Văn H. 1968 Nam 15/4/2012 Nội Tiêu hóa 468 12032942 Nguyễn Văn T. 1953 Nam 15/4/2012 Nội Tiêu hóa 469 12032954 Lương Văn Q. 1952 Nam 16/4/2012 Nội Tiêu hóa 470 12033353 Đoàn Thị Y. 1935 Nữ 16/4/2012 Nội Tiêu hóa 471 12033609 Nguyễn Trường S. 1966 Nam 17/4/2012 Nội Tiêu hóa 472 12033981 Cao Tấn T. 1969 Nam 18/4/2012 Nội Tiêu hóa 473 12034022 Nguyễn Thị N. 1958 Nữ 18/4/2012 Nội Tiêu hóa 474 12034155 Phan Văn T. 1957 Nam 18/4/2012 Nội Tiêu hóa 475 12034202 Từ Văn H. 1955 Nam 18/4/2012 Nội Tiêu hóa 476 12034540 Nguyễn Xuân V. 1975 Nam 19/4/2012 Nội Tiêu hóa 477 12034541 Tôn Văn R. 1965 Nam 19/4/2012 Nội Tiêu hóa 478 12034542 Lương Văn M. 1947 Nam 19/4/2012 Nội Tiêu hóa 479 12034733 Hàn Thị L. 1930 Nữ 20/4/2012 Nội Tiêu hóa 480 12034816 Nguyễn Văn H. 1956 Nam 20/4/2012 Nội Tiêu hóa 481 12034956 Nguyễn Thành L. 1970 Nam 20/4/2012 Nội Tiêu hóa 482 12035063 Đặng Thị X. 1953 Nữ 21/4/2012 Nội Tiêu hóa 483 12035314 Nguyễn Văn H. 1963 Nam 22/4/2012 Nội Tiêu hóa 484 12035363 Võ Thị V. 1936 Nữ 23/4/2012 Nội Tiêu hóa 485 12035526 Trương Thị B. 1945 Nữ 23/4/2012 Nội Tiêu hóa 486 12035542 Nguyễn Thị T. 1956 Nữ 23/4/2012 Nội Tiêu hóa 487 12035657 Nguyễn Văn N. 1960 Nam 23/4/2012 Nội Tiêu hóa 488 12035958 Tường Thị H. 1956 Nữ 24/4/2012 Nội Tiêu hóa 489 12036050 Nguyễn Văn T. 1967 Nam 24/4/2012 Nội Tiêu hóa 490 12036464 Nguyễn Văn Đ. 1967 Nam 25/4/2012 Nội Tiêu hóa 491 12036529 Trần Văn O. 1955 Nam 25/4/2012 Nội Tiêu hóa 492 12036562 Lý Văn N. 1958 Nam 26/4/2012 Nội Tiêu hóa 493 12036617 Nguyễn Đức C. 1960 Nam 26/4/2012 Nội Tiêu hóa 494 12036712 Phạm Văn H. 1955 Nam 26/4/2012 Nội Tiêu hóa 495 12036870 Trần Thị T. 1955 Nữ 27/4/2012 Nội Tiêu hóa 496 12037102 Lê Huy L. 1966 Nam 27/4/2012 Nội Tiêu hóa 497 12037802 Nguyễn Thị B. 1951 Nữ 1/5/2012 Nội Tiêu hóa 498 12038255 Lưu Ngọc L. 1951 Nam 2/5/2012 Nội Tiêu hóa 499 12038280 Hứa Văn M. 1971 Nam 2/5/2012 Nội Tiêu hóa 500 12038752 Nguyễn Duy T. 1963 Nam 3/5/2012 Nội Tiêu hóa 501 12038767 Lê Trung T. 1942 Nam 3/5/2012 Nội Tiêu hóa 502 12039046 Trần Văn H. 1927 Nam 4/5/2012 Nội Tiêu hóa 503 12039053 Trần Đình C. 1959 Nam 4/5/2012 Nội Tiêu hóa 504 12039054 Phan Thị L. 1952 Nữ 4/5/2012 Nội Tiêu hóa 505 12039223 Nguyễn Thị R. 1952 Nữ 5/5/2012 Nội Tiêu hóa 506 12039456 Trịnh Văn N. 1950 Nam 7/5/2012 Nội Tiêu hóa 507 12039573 Nguyễn Chí T. 1954 Nam 7/5/2012 Nội Tiêu hóa 508 12039720 Phạm Trung N. 1978 Nam 7/5/2012 Nội Tiêu hóa 509 12039882 Nguyễn Thị L. 1950 Nữ 7/5/2012 Nội Tiêu hóa 510 12040367 Trần Văn C. 1954 Nam 8/5/2012 Nội Tiêu hóa 511 12040430 Nguyễn Hữu T. 1961 Nam 9/5/2012 Nội Tiêu hóa 512 12040572 Cao Bá Thanh L. 1973 Nam 9/5/2012 Nội Tiêu hóa 513 12040677 Nguyễn Văn T. 1959 Nam 9/5/2012 Nội Tiêu hóa 514 12040763 Nguyễn Thị Mỹ D. 1994 Nữ 9/5/2012 Nội Tiêu hóa 515 12040775 Nguyễn Văn T. 1994 Nam 9/5/2012 Nội Tiêu hóa 516 12041129 Nguyễn Đức G. 1959 Nam 10/5/2012 Nội Tiêu hóa 517 12041284 Nguyễn Văn Mẫn L. 1961 Nam 11/5/2012 Nội Tiêu hóa 518 12041545 Trần Thị C. 1955 Nữ 12/5/2012 Nội Tiêu hóa 519 12041722 Bùi Văn L. 1966 Nam 13/5/2012 Nội Tiêu hóa 520 12041803 Đặng Huy L. 1976 Nam 13/5/2012 Nội Tiêu hóa 521 12041809 Văn Đình T. 1975 Nam 13/5/2012 Nội Tiêu hóa 522 12042097 Huỳnh Ngọc L. 1960 Nam 14/5/2012 Nội Tiêu hóa 523 12042225 Lý Hơn Đ. 1978 Nam 14/5/2012 Nội Tiêu hóa 524 12042813 Lê Minh G. 1962 Nam 16/5/2012 Nội Tiêu hóa 525 12043173 Nguyễn Văn H. 1969 Nam 16/5/2012 Nội Tiêu hóa 526 12043435 Nông Văn Đ. 1963 Nam 17/5/2012 Nội Tiêu hóa 527 12043447 Ngô Mỹ X. 1952 Nữ 17/5/2012 Nội Tiêu hóa 528 12043532 Đỗ Văn C. 1938 Nam 18/5/2012 Nội Tiêu hóa 529 12043541 Nguyễn Văn D. 1972 Nam 17/5/2012 Nội Tiêu hóa 530 12043635 Cao Văn U. 1982 Nam 18/5/2012 Nội Tiêu hóa 531 12043776 Trần Văn D. 1967 Nam 18/5/2012 Nội Tiêu hóa 532 12043952 Huỳnh Thị T. 1954 Nữ 19/5/2012 Nội Tiêu hóa 533 12044000 Trương Văn M. 1971 Nam 19/5/2012 Nội Tiêu hóa 534 12044025 Trần Mỹ L. 1954 Nữ 19/5/2012 Nội Tiêu hóa 535 12044124 Nguyễn Hoài Đ. 1954 Nam 20/5/2012 Nội Tiêu hóa 536 12044264 Dương Văn M. 1964 Nam 21/5/2012 Nội Tiêu hóa 537 12044625 Nguyễn Phùng H. 1951 Nam 21/5/2012 Nội Tiêu hóa 538 12045094 Thị M. 1963 Nữ 22/5/2012 Nội Tiêu hóa 539 12045187 Nguyễn Thị H. 1938 Nữ 23/5/2012 Nội Tiêu hóa 540 12045495 Huỳnh Hữu P. 1952 Nam 23/5/2012 Nội Tiêu hóa 541 12045595 Nguyễn Thị N. 1933 Nữ 24/5/2012 Nội Tiêu hóa 542 12045887 Trần Văn S. 1950 Nam 24/5/2012 Nội Tiêu hóa 543 12046063 Nguyễn Thị C. 1950 Nữ 25/5/2012 Nội Tiêu hóa 544 12046065 Võ Văn B. 1940 Nam 25/5/2012 Nội Tiêu hóa 545 12046147 Huỳnh Thị T. 1955 Nữ 25/5/2012 Nội Tiêu hóa 546 12046353 Lê Thị N. 1977 Nữ 26/5/2012 Nội Tiêu hóa 547 12046408 Huỳnh Huy H. 1993 Nam 26/5/2012 Nội Tiêu hóa 548 12046416 Nguyễn Anh T. 1956 Nam 26/5/2012 Nội Tiêu hóa 549 12046483 Bùi Thị B. 1949 Nữ 27/5/2012 Nội Tiêu hóa 550 12046714 Phạm Ngọc Hữu H. 1954 Nam 28/5/2012 Nội Tiêu hóa 551 12046910 Nguyễn Thị G. 1954 Nữ 28/5/2012 Nội Tiêu hóa 552 12047037 Nguyễn Thị Đ. 1938 Nữ 28/5/2012 Nội Tiêu hóa 553 12047809 Nguyễn Văn C. 1967 Nam 30/5/2012 Nội Tiêu hóa 554 12047818 Lê Văn L. 1962 Nam 30/5/2012 Nội Tiêu hóa 555 12047852 Trần Anh T. 1961 Nam 30/5/2012 Nội Tiêu hóa 556 12048025 Bùi Thị K. 1955 Nữ 31/5/2012 Nội Tiêu hóa 557 12048038 Nguyễn Hoàng X. 1971 Nam 31/5/2012 Nội Tiêu hóa 558 12048222 Lê Văn P. 1971 Nam 1/6/2012 Nội Tiêu hóa 559 12048355 Hoàng Kim T. 1969 Nam 1/6/2012 Nội Tiêu hóa 560 12048775 Lê Thị C. 1948 Nữ 3/6/2012 Nội Tiêu hóa 561 12049497 Nguyễn Văn T. 1964 Nam 5/6/2012 Nội Tiêu hóa 562 12049626 Nguyễn Văn Bé B 1960 Nam 5/6/2012 Nội Tiêu hóa 563 12049633 Nguyễn Thị T. 1934 Nữ 5/6/2012 Nội Tiêu hóa 564 12049806 Nguyễn Tấn P. 1955 Nam 6/6/2012 Nội Tiêu hóa 565 12049822 Tạ Võ C. 1963 Nam 6/6/2012 Nội Tiêu hóa 566 12050100 Nguyễn Văn N. 1927 Nam 6/6/2012 Nội Tiêu hóa 567 12050130 Trần Văn P. 1962 Nam 6/6/2012 Nội Tiêu hóa 568 12050139 Hoàng Văn K. 1956 Nam 6/6/2012 Nội Tiêu hóa 569 12050487 Nguyễn Thị B. 1954 Nữ 7/6/2012 Nội Tiêu hóa 570 12050602 Lâm Thị N. 1948 Nữ 7/6/2012 Nội Tiêu hóa 571 12050780 Nguyễn Thị L. 1937 Nữ 8/6/2012 Nội Tiêu hóa 572 12050796 Phạm Thành H. 1980 Nam 8/6/2012 Nội Tiêu hóa 573 12051002 Nguyễn Tiến T. 1947 Nam 9/6/2012 Nội Tiêu hóa 574 12051087 Bùi Văn D. 1961 Nam 9/6/2012 Nội Tiêu hóa 575 12051606 Nguyễn Văn T. 1968 Nam 11/6/2012 Nội Tiêu hóa 576 12051715 Lê Thị Hồng A. 1967 Nữ 11/6/2012 Nội Tiêu hóa 577 12051732 Phạm Kim S. 1956 Nam 11/6/2012 Nội Tiêu hóa 578 12051878 Phạm Văn U. 1964 Nam 12/6/2012 Nội Tiêu hóa 579 12052027 Lê Văn T. 1962 Nam 12/6/2012 Nội Tiêu hóa 580 12052210 Đặng Văn K. 1962 Nam 12/6/2012 Nội Tiêu hóa 581 12052327 Trịnh Văn L. 1960 Nam 13/6/2012 Nội Tiêu hóa 582 12052548 Nguyễn Quang D. 1969 Nam 13/6/2012 Nội Tiêu hóa 583 12052615 Đặng Đăng Đ. 1963 Nam 13/6/2012 Nội Tiêu hóa 584 12052631 Đặng Văn T. 1945 Nam 13/6/2012 Nội Tiêu hóa 585 12052807 Nguyễn C. 1947 Nam 14/6/2012 Nội Tiêu hóa 586 12053052 Nguyễn Văn Q. 1965 Nam 14/6/2012 Nội Tiêu hóa 587 12053059 Trương Hữu H. 1943 Nam 14/6/2012 Nội Tiêu hóa 588 12053227 Đỗ Thị S. 1953 Nữ 15/6/2012 Nội Tiêu hóa 589 12053319 Nguyễn Thị M. 1948 Nữ 15/6/2012 Nội Tiêu hóa 590 12053390 Nguyễn Văn D. 1954 Nam 16/6/2012 Nội Tiêu hóa 591 12053507 Đàm Dủ M. 1963 Nam 16/6/2012 Nội Tiêu hóa 592 12053694 Lê Hữu Q. 1952 Nam 17/6/2012 Nội Tiêu hóa 593 12053768 Đặng Văn C . 1959 Nam 18/6/2012 Nội Tiêu hóa 594 12053928 Nguyễn Thị H. 1970 Nữ 18/6/2012 Nội Tiêu hóa 595 12054088 Ngô Ngọc A. 1958 Nam 18/6/2012 Nội Tiêu hóa 596 12054128 Nguyễn Thanh H. 1966 Nam 18/6/2012 Nội Tiêu hóa 597 12054609 Lê Văn D. 1946 Nam 19/6/2012 Nội Tiêu hóa 598 12054615 Trần Anh T. 1953 Nam 19/6/2012 Nội Tiêu hóa 599 12054822 Trần Thị T. 1925 Nữ 20/6/2012 Nội Tiêu hóa 600 12054873 Thái Văn Q. 1943 Nam 20/6/2012 Nội Tiêu hóa 601 12054938 Nguyễn Văn P. 1946 Nam 20/6/2012 Nội Tiêu hóa 602 12054960 Nguyễn Văn H. 1979 Nam 20/6/2012 Nội Tiêu hóa 603 12055021 Dương Thị T. 1955 Nữ 20/6/2012 Nội Tiêu hóa 604 12055275 Phạm Thị Kim C. 1943 Nữ 21/6/2012 Nội Tiêu hóa 605 12055280 Trần Văn C. 1966 Nam 21/6/2012 Nội Tiêu hóa 606 12055354 Vy Văn N. 1962 Nam 21/6/2012 Nội Tiêu hóa 607 12055391 Đoàn Văn K. 1950 Nam 22/6/2012 Nội Tiêu hóa 608 12055606 Trần Văn B. 1954 Nam 22/6/2012 Nội Tiêu hóa 609 12055639 Quách Văn Q. 1965 Nam 22/6/2012 Nội Tiêu hóa 610 12055749 Nguyễn Văn L. 1963 Nam 23/6/2012 Nội Tiêu hóa 611 12055786 Thị B. 1961 Nữ 23/6/2012 Nội Tiêu hóa 612 12056073 Thạch Thị B. 1942 Nữ 25/6/2012 Nội Tiêu hóa 613 12056297 Lâm Suy B. 1924 Nữ 25/6/2012 Nội Tiêu hóa 614 12056413 Nguyễn Tuấn A. 1971 Nam 25/6/2012 Nội Tiêu hóa 615 12057055 Hà Thế Ư. 1956 Nam 27/6/2012 Nội Tiêu hóa 616 12057294 Nguyễn Văn H. 1954 Nam 28/6/2012 Nội Tiêu hóa 617 12057534 Trần Minh P. 1976 Nam 28/6/2012 Nội Tiêu hóa TRƯỞNG PHÒNG KẾ HOẠCH TỔNG HỢP TRƯỞNG KHOA NỘI TIÊU HÓA GIÁM ĐỐC XÁC NHẬN CỦA BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
File đính kèm:
- tom_tat_luan_an_ti_le_ton_thuong_than_cap_va_tien_luong_tu_v.doc