Tóm tắt Luận án Tỉ lệ tổn thương thận cấp và tiên lượng tử vong ở bệnh nhân xơ gan mất bù nhập viện

Xơ gan là giai đoạn cuối của nhiều loại bệnh gan mạn khác nhau. Xơ gan là một căn nguyên quan trọng gây bệnh tật và tử vong. Về mô bệnh học, xơ gan được định nghĩa là một tình trạng bệnh lan tỏa khắp gan được đặc trưng bởi xơ hóa và thay đổi cấu trúc gan bình thường thành các nốt có cấu trúc bất thường. Xơ hóa làm thay đổi cấu trúc gan, cản trở dòng máu trong gan và ảnh hưởng đến chức năng gan, gây tăng áp lực tĩnh mạch cửa và suy chức năng gan. Bệnh nhân bị xơ gan mất bù là đối tượng thường xuyên nhập viện và có nguy cơ tử vong cao do các biến chứng của tình trạng suy chức năng gan và tăng áp lực tĩnh mạch cửa.

Hội chứng gan thận là một dạng suy thận chức năng xảy ra trên bệnh nhân bị bệnh gan giai đoạn cuối, trong bệnh cảnh xơ gan báng bụng do hậu quả của tăng áp lực tĩnh mạch cửa. HCGT không những là biến chứng nặng nhất của xơ gan mà còn là một trong những biến chứng chết người thường gặp nhất của xơ gan, đã được biết đến từ rất lâu và rất nhiều trong y văn. Thời gian sống còn trung vị của bệnh nhân bị HCGT týp 1 là 2-3 tuần [21],[105] và thời gian sống còn trung vị sau đợt khởi phát HCGT týp 2 là 6 tháng [12]. Mặc dù gần đây có nhiều tiến bộ trong điều trị nội khoa HCGT mang lại hy vọng cải thiện tiên lượng bệnh, nhưng đáp ứng của HCGT với điều trị nội khoa tương đối kém và cho đến nay điều trị duy nhất có thể kéo dài sống còn của bệnh nhân là ghép gan. Vì vậy các nhà lâm sàng trong lĩnh vực gan mật đã áp dụng khái niệm tổn thương thận cấp là khái niệm được phát triển trong lĩnh vực hồi sức trong theo dõi, đánh giá bệnh nhân [27] vào trong lĩnh vực điều trị xơ gan [18] với mong muốn phát hiện sớm các tổn thương về chức năng và cấu trúc của thận nhằm can thiệp sớm, cải thiện tiên lượng cho bệnh nhân xơ gan. Các nghiên cứu cho thấy tổn thương thận cấp mặc dù với triệu chứng lâm sàng kín đáo, nhưng khá phổ biến ở bệnh nhân xơ gan mất bù nhập viện [17]. Mặc dù TTTC không có biểu hiện rầm rộ nhưng nhiều nghiên cứu đã chứng minh mối liên hệ giữa tổn thương thận cấp và tiên lượng ngắn hạn (tử vong trong bệnh viện, tử vong 30 ngày) ở bệnh nhân xơ gan mất bù [29]. Những đồng thuận và nghiên cứu nêu trên cho thấy chỉ với một xét nghiệm thường quy, đơn giản, rẻ tiền là creatinine huyết thanh có thể có chẩn đoán sớm và can thiệp sớm nhằm thay đổi tiên lượng bệnh nhân.

Tuy nhiên, bác sĩ lâm sàng của nhiều cơ sở điều trị ở các quốc gia đang phát triển trên thế giới chỉ quan tâm đến hội chứng gan thận mà chưa chú ý nhiều đến phòng ngừa và phát hiện sớm tổn thương thận cấp nói chung [106]; Ngoài lí do hạn chế về nguồn lực, sự khác biệt về dịch tễ học của tổn thương thận cấp ở quốc gia đang phát triển là yếu tố cản trở sự ứng dụng khái niệm suy thận cấp trong thực hành lâm sàng [38],[109]. Vì vậy cần có nghiên cứu để xác định quy mô của vấn đề tổn thương thận cấp cũng như các tác động của tổn thương thận cấp lên tử vong ngắn hạn (tử vong trong bệnh viện và tử vong 30 ngày) ở Việt Nam nhằm đẩy mạnh áp dụng các kiến thức mới trong chăm sóc bệnh nhân xơ gan mất bù nhập viện.

 

doc 168 trang dienloan 7300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận án Tỉ lệ tổn thương thận cấp và tiên lượng tử vong ở bệnh nhân xơ gan mất bù nhập viện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tóm tắt Luận án Tỉ lệ tổn thương thận cấp và tiên lượng tử vong ở bệnh nhân xơ gan mất bù nhập viện

Tóm tắt Luận án Tỉ lệ tổn thương thận cấp và tiên lượng tử vong ở bệnh nhân xơ gan mất bù nhập viện
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO	 	 	 BỘ Y TẾ 
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
VÕ THỊ MỸ DUNG
TỈ LỆ TỔN THƯƠNG THẬN CẤP
VÀ TIÊN LƯỢNG TỬ VONG 
Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN MẤT BÙ NHẬP VIỆN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO	 	 BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
VÕ THỊ MỸ DUNG
TỈ LỆ TỔN THƯƠNG THẬN CẤP
VÀ TIÊN LƯỢNG TỬ VONG 
Ở BỆNH NHÂN XƠ GAN MẤT BÙ NHẬP VIỆN 
Chuyên ngành: Nội tiêu hóa
Mã số: 	62720143
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
TS. LÊ THÀNH LÝ
PGS. TS. ĐỖ VĂN DŨNG
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu và kết quả trong luận án này là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. 
 Tác giả
Võ Thị Mỹ Dung
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
Chữ viết tắt
Nguồn gốc
Nghĩa tiếng Việt
AASLD
American Association for the Study of Liver Diseases
Hội nghiên cứu bệnh gan Hoa Kỳ
ADH
Anti Diuretic Hormone
Nội tiết tố kháng lợi niệu
ADQI
Acute Dialysis Quality Initiative
Nhóm sáng kiến chất lượng lọc thận cấp
AFP
Alpha-fetoprotein
Protein bào thai
AKIN
Acute Kidney Injury Network
Mạng lưới tổn thương thận cấp
anti-HCV
antibody to Hepatitis C Virus
Kháng thể kháng virus viêm gan C
ASN
American Society of Nephrology
Hội thận học Hoa Kỳ
BUN
Blood Urea Nitrogen
BUN
CP
Child-Pugh
Child-Pugh
GFR
Glomerular Filtration Rate
Độ lọc cầu thận
HBsAg
Hepatitis B surface Antigen
Kháng nguyên bề mặt của virus viêm gan B
HBV
Hepatitis B Virus
Virus viêm gan B
HCC
Hepato Cellular Carcinoma
Ung thư biểu mô tế bào gan
HCV
Hepatitis C Virus
Virus viêm gan C
HR
Hazard Ratio
Tỉ số nguy hại
ICA
International Club of Ascites
Hội báng bụng quốc tế
IL-18
InterLeukin-18
InterLeukin-18
INR
International Normalized Ratio
INR
ISN
International Society of Nephrology
Hội thận học quốc tế
KDIGO
Kidney Disease: Improving Global Outcomes 
Bệnh thận: Cải thiện kết cuộc toàn cầu
MDRD
Modification of Diet in Renal Disease Study
Nghiên cứu thay đổi chế độ ăn trong bệnh thận
MELD
Model for End-stage Liver Disease 
Mô hình bệnh gan giai đoạn cuối
NGAL
Neutrophil Gelatinase-Associated Lipocalin
Lipocalin gắn gelatinase của bạch cầu đa nhân trung tính
NKF
National Kidney Foundation
Quỹ thận quốc gia
NSAID
Non Steroidal Anti-Inflamatory Drugs
Thuốc kháng viêm nonsteroid
RAAS
Renin Angiotensin Aldosterone System
Hệ renin angiotensin aldosterone
RIFLE
Risk, Injury, Failure, Loss of kidney function, and End-stage kidney disease
Nguy cơ, tổn thương, suy, mất chức năng thận và bệnh thận giai đoạn cuối
RR
Relative Risk
Nguy cơ tương đối
SNS
Sympathetic Nervous System
Hệ thần kinh giao cảm
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
Chữ viết tắt
Tiếng Việt
BN
Bệnh nhân
BVCR
Bệnh viện Chợ Rẫy
CP
Child-Pugh
cs
Cộng sự
ĐLC
Độ lệch chuẩn
ĐV CSĐB
Đơn vị chăm sóc đặc biệt
HATT
Huyết áp tâm thu
HCGT
Hội chứng gan thận
HT
Huyết thanh
KTC
Khoảng tin cậy
NC
Nghiên cứu
NV
Nhập viện
TB
Trung bình
TC
Tiền căn
TMTQ
Tĩnh mạch thực quản
TTTC
Tổn thương thận cấp
TTTC–
Không tổn thương thận cấp
TTTC+
Có tổn thương thận cấp
TTTC1
Tổn thương thận cấp giai đoạn 1
TTTC2
Tổn thương thận cấp giai đoạn 2
TTTC3
Tổn thương thận cấp giai đoạn 3
TV
Tử vong
ƯCMC
Thuốc ức chế men chuyển
VGVR B
Viêm gan virus B
VGVR C
Viêm gan virus C
VPMNKNP
Viêm phúc mạc nhiễm khuẩn nguyên phát (tự phát)
XG
Xơ gan
XGMB
Xơ gan mất bù
XHTH
Xuất huyết tiêu hóa
DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Nguyên nhân gây xơ hóa gan và xơ gan [73]	6
Bảng 1.2. Định nghĩa TTTC theo ADQI 2004, AKIN 2007, KDIGO 2012	18
Bảng 2.1. Creatinine huyết thanh nền giả định [72]	46
Bảng 2.2. Hệ thống điểm Child-Pugh đánh giá mức độ xơ gan [110]	49
Bảng 3.1. Đặc điểm dân số nghiên cứu	54
Bảng 3.2. Tỉ lệ TTTC và giai đoạn TTTC theo KDIGO	56
Bảng 3.3. Đặc điểm nghiên cứu của bệnh nhân XGMB theo TTTC	57
Bảng 3.4. Mối liên quan giữa tiền căn và TTTC ở bệnh nhân XGMB	57
Bảng 3.5. Liên quan giữa các biến cố gây mất bù và TTTC ở BN XGMB	58
Bảng 3.6. Liên quan giữa các đặc điểm khác và TTTC ở bệnh nhân XGMB	59
Bảng 3.7. Yếu tố nguy cơ của TTTC, phân tích đơn biến	60
Bảng 3.8. Yếu tố nguy cơ của TTTC, phân tích hồi quy logistic đa biến	60
Bảng 3.9. TTTC là yếu tố nguy cơ của tử vong trong bệnh viện	63
Bảng 3.10. TTTC là yếu tố nguy cơ của tử vong 30 ngày	64
Bảng 3.11. Giai đoạn TTTC là yếu tố nguy cơ của tử vong 30 ngày	65
Bảng 3.12. Giai đoạn TTTC là yếu tố nguy cơ của tử vong 30 ngày, phân tích hồi quy poisson đa biến	66
Bảng 3.13. Sống còn trung hạn ở bệnh nhân XGMB nhập viện	67
Bảng 3.14. Tỉ lệ tử vong trung hạn ở bệnh nhân XGMB nhập viện được phân tầng theo TTTC	67
Bảng 3.15. Phân tích hồi quy Cox của biến cố tử vong theo TTTC trên toàn thể dân số nghiên cứu	70
Bảng 3.16. Kiểm định biến cố tử vong dài hạn ở bệnh nhân còn sống sau nhập viện 30 ngày	71
Bảng 3.17. Phân tích hồi quy Cox của biến cố tử vong dài hạn theo TTTC ở bệnh nhân còn sống sau nhập viện 30 ngày	71
Bảng 3.18. Phân tích hồi quy Cox đa biến của biến cố tử vong dài hạn ở bệnh nhân còn sống sau nhập viện 30 ngày (bước 1)	72
Bảng 3.19. Phân tích hồi quy Cox đa biến của biến cố tử vong dài hạn ở bệnh nhân còn sống sau nhập viện 30 ngày (bước 2)	73
Bảng 3.20. Phân tích hồi quy Cox đa biến của biến cố tử vong dài hạn ở bệnh nhân còn sống sau nhập viện 30 ngày (bước 3)	73
Bảng 3.21. Phân tích hồi quy Cox đa biến của biến cố tử vong dài hạn ở bệnh nhân còn sống sau nhập viện 30 ngày (bước 4)	74
Bảng 4.1. So sánh tỉ lệ và giai đoạn TTTC với các tác giả khác	79
Bảng 4.2. Mối liên quan giữa tiền căn bệnh thận, dùng lợi tiểu và TTTC	83
Bảng 4.3. So sánh mối liên quan giữa báng bụng, điểm Child-Pugh trung bình và TTTC với các tác giả khác	84
Bảng 4.4. Mối liên quan giữa Child-Pugh C và TTTC	85
Bảng 4.5. Mối liên quan giữa nhiễm trùng và TTTC	85
Bảng 4.6. So sánh liên quan giữa nhiễm trùng và TTTC với tác giả khác	86
Bảng 4.7. Mối liên quan giữa XHTH và TTTC	87
Bảng 4.8. So sánh mối liên quan giữa XHTH và TTTC với các tác giả khác	87
Bảng 4.9. So sánh tử vong trong BV của nhóm TTTC với các tác giả khác	91
Bảng 4.10. So sánh tử vong trong bệnh viện theo giai đoạn TTTC với các tác giả khác	93
Bảng 4.11. So sánh tử vong 30 ngày của nhóm TTTC với các tác giả khác	95
Bảng 4.12. So sánh tử vong 30 ngày theo giai đoạn TTTC với tác giả khác	96
Bảng 4.13. So sánh tử vong trung hạn với các tác giả khác	101
Bảng 4.14. So sánh sống còn dài hạn trong các dân số XG khác nhau	103
Bảng 4.15. So sánh tử vong dài hạn với tác giả khác	104
Bảng 4.16. So sánh tử vong tại thời điểm 36 tháng trong dân số nghiên cứu	105
Bảng 4.17. Yếu tố tiên lượng của sống còn dài hạn, phân tích đa biến	106
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 1.1. Nguyên nhân gây tử vong tuổi 45-64 [68]	4
Biểu đồ 1.2. Sống còn của bệnh nhân xơ gan còn bù và mất bù [64]	12
Biểu đồ 1.3. Giãn động mạch ngoại biên và rối loạn chức năng thận trong xơ gan [20]	23
Biểu đồ 3.1. Tỉ lệ tử vong trong bệnh viện của XGMB theo TTTC	62
Biểu đồ 3.2. Tỉ lệ tử vong trong bệnh viện của XGMB theo giai đoạn TTTC	62
Biểu đồ 3.3. Tỉ lệ tử vong 30 ngày của XGMB theo TTTC	63
Biểu đồ 3.4. Tỉ lệ tử vong 30 ngày của XGMB theo giai đoạn TTTC	64
Biểu đồ 3.5. Đường biểu diễn sống còn dài hạn ở bệnh nhân XGMB	68
Biểu đồ 3.6. Đường biểu diễn sống còn dài hạn ở BN XGMB theo TTTC	69
Biểu đồ 3.7. Đường biểu diễn sống còn dài hạn ở bệnh nhân XGMB còn sống sau nhập viện 30 ngày, phân tầng theo TTTC	70
Biểu đồ 4.1. Sống còn của bệnh nhân nhóm có TTTC và không TTTC [135]	102
DANH MỤC CÁC HÌNH
HÌNH
Trang
Hình 1.1. Xơ hóa gan [113]	5
Hình 1.2. Sinh lí bệnh của suy thận trong xơ gan [65]	24
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1. Diễn tiến của bệnh gan mạn [142]	7
Sơ đồ 1.2. Diễn tiến lâm sàng của xơ gan: Xác suất kết cuộc 1 năm [45]	9
Sơ đồ 1.3. Biến chứng thường gặp trong xơ gan mất bù	10
Sơ đồ 1.4. Sinh lí bệnh rối loạn chức năng thận trong xơ gan mất bù [117]	25
Sơ đồ 1.5. Diễn tiến của tổn thương thận cấp [72]	28
Sơ đồ 2.1. Các bước tiến hành nghiên cứu	51
Sơ đồ 3.1. Lược đồ theo dõi sống còn của bệnh nhân XGMB nhập viện	53
ĐẶT VẤN ĐỀ
Xơ gan là giai đoạn cuối của nhiều loại bệnh gan mạn khác nhau. Xơ gan là một căn nguyên quan trọng gây bệnh tật và tử vong. Về mô bệnh học, xơ gan được định nghĩa là một tình trạng bệnh lan tỏa khắp gan được đặc trưng bởi xơ hóa và thay đổi cấu trúc gan bình thường thành các nốt có cấu trúc bất thường. Xơ hóa làm thay đổi cấu trúc gan, cản trở dòng máu trong gan và ảnh hưởng đến chức năng gan, gây tăng áp lực tĩnh mạch cửa và suy chức năng gan. Bệnh nhân bị xơ gan mất bù là đối tượng thường xuyên nhập viện và có nguy cơ tử vong cao do các biến chứng của tình trạng suy chức năng gan và tăng áp lực tĩnh mạch cửa. 
Hội chứng gan thận là một dạng suy thận chức năng xảy ra trên bệnh nhân bị bệnh gan giai đoạn cuối, trong bệnh cảnh xơ gan báng bụng do hậu quả của tăng áp lực tĩnh mạch cửa. HCGT không những là biến chứng nặng nhất của xơ gan mà còn là một trong những biến chứng chết người thường gặp nhất của xơ gan, đã được biết đến từ rất lâu và rất nhiều trong y văn. Thời gian sống còn trung vị của bệnh nhân bị HCGT týp 1 là 2-3 tuần [21],[105] và thời gian sống còn trung vị sau đợt khởi phát HCGT týp 2 là 6 tháng [12]. Mặc dù gần đây có nhiều tiến bộ trong điều trị nội khoa HCGT mang lại hy vọng cải thiện tiên lượng bệnh, nhưng đáp ứng của HCGT với điều trị nội khoa tương đối kém và cho đến nay điều trị duy nhất có thể kéo dài sống còn của bệnh nhân là ghép gan. Vì vậy các nhà lâm sàng trong lĩnh vực gan mật đã áp dụng khái niệm tổn thương thận cấp là khái niệm được phát triển trong lĩnh vực hồi sức trong theo dõi, đánh giá bệnh nhân [27] vào trong lĩnh vực điều trị xơ gan [18] với mong muốn phát hiện sớm các tổn thương về chức năng và cấu trúc của thận nhằm can thiệp sớm, cải thiện tiên lượng cho bệnh nhân xơ gan. Các nghiên cứu cho thấy tổn thương thận cấp mặc dù với triệu chứng lâm sàng kín đáo, nhưng khá phổ biến ở bệnh nhân xơ gan mất bù nhập viện [17]. Mặc dù TTTC không có biểu hiện rầm rộ nhưng nhiều nghiên cứu đã chứng minh mối liên hệ giữa tổn thương thận cấp và tiên lượng ngắn hạn (tử vong trong bệnh viện, tử vong 30 ngày) ở bệnh nhân xơ gan mất bù [29]. Những đồng thuận và nghiên cứu nêu trên cho thấy chỉ với một xét nghiệm thường quy, đơn giản, rẻ tiền là creatinine huyết thanh có thể có chẩn đoán sớm và can thiệp sớm nhằm thay đổi tiên lượng bệnh nhân.
Tuy nhiên, bác sĩ lâm sàng của nhiều cơ sở điều trị ở các quốc gia đang phát triển trên thế giới chỉ quan tâm đến hội chứng gan thận mà chưa chú ý nhiều đến phòng ngừa và phát hiện sớm tổn thương thận cấp nói chung [106]; Ngoài lí do hạn chế về nguồn lực, sự khác biệt về dịch tễ học của tổn thương thận cấp ở quốc gia đang phát triển là yếu tố cản trở sự ứng dụng khái niệm suy thận cấp trong thực hành lâm sàng [38],[109]. Vì vậy cần có nghiên cứu để xác định quy mô của vấn đề tổn thương thận cấp cũng như các tác động của tổn thương thận cấp lên tử vong ngắn hạn (tử vong trong bệnh viện và tử vong 30 ngày) ở Việt Nam nhằm đẩy mạnh áp dụng các kiến thức mới trong chăm sóc bệnh nhân xơ gan mất bù nhập viện.
Gần đây nhiều nghiên cứu đã cho thấy TTTC không chỉ tác động đến tử vong ngắn hạn mà còn tác động đến tử vong trung hạn [14],[53] và dài hạn [135] ở bệnh nhân xơ gan mất bù. Tuy nhiên, số các nghiên cứu về vấn đề này vẫn chưa nhiều nên vẫn cần các đóng góp thêm các nghiên cứu khác, đặc biệt ở các quốc gia đang phát triển.
Do vậy, các câu hỏi nghiên cứu đặt ra cho các nhà khoa học Việt Nam trong lĩnh vực gan mật là (1) Tổn thương thận cấp có phổ biến ở bệnh nhân xơ gan mất bù nhập viện hay không? (2) Yếu tố nguy cơ thường gặp của tổn thương thận cấp là gì? và (3) Tổn thương thận cấp có làm tăng nguy cơ tử vong của bệnh nhân xơ gan mất bù hay không? 
Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Tỉ lệ tổn thương thận cấp và tiên lượng tử vong ở bệnh nhân xơ gan mất bù” với ba mục tiêu: 
1. Xác định tỉ lệ TTTC và tỉ lệ các giai đoạn TTTC theo KDIGO ở bệnh nhân XGMB nhập Bệnh viện Chợ Rẫy. 
2. Xác định các đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm liên quan TTTC ở bệnh nhân XGMB nhập Bệnh viện Chợ Rẫy.
3. Xác định mối liên quan giữa TTTC và tử vong ở bệnh nhân XGMB nhập viện.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. XƠ GAN CÒN BÙ VÀ XƠ GAN MẤT BÙ
1.1.1. Nguyên nhân và diễn tiến tự nhiên của xơ gan
Xơ gan là bệnh phổ biến và gây tử vong đáng kể. Mỗi năm có khoảng 33.000 trường hợp bệnh gan mạn và xơ gan tử vong, chiếm tỉ lệ 1,5% các trường hợp tử vong ở Hoa Kỳ và bệnh gan mạn và xơ gan là nguyên nhân đứng hàng thứ mười một gây tử vong ở Hoa Kỳ năm 2014 [74]. Bệnh gan mạn và xơ gan là nguyên nhân gây tử vong hàng thứ tư sau ung thư, bệnh tim mạch và chấn thương trong lứa tuổi từ 45 đến 64 tuổi ở Hoa Kỳ [68]. 
Biểu đồ 1.1. Nguyên nhân gây tử vong tuổi 45-64 [68]
Xơ gan được đặc trưng bởi tình trạng xơ hóa gan tiến triển. Về hình thái học, xơ gan là tình trạng thay đổi lan tỏa cấu trúc gan do sự hiện diện của hoại tử, xơ hóa gan tiến triển và tân sinh nốt. Những thay đổi về cấu trúc dẫn đến thay đổi mạch máu trong gan và làm giảm chức năng gan, gây tăng áp lực tĩnh mạch cửa và suy chức năng gan. Xơ gan là con đường chung, cuối cùng của các bệnh gan mạn khác nhau. 
Hình 1.1. Xơ hóa gan [113]
Xơ gan có thể là hậu quả của một tác nhân ngoại sinh do độc chất, nhiễm khuẩn, miễn dịch dị ứng hoặc bệnh lí mạch máu hoặc khiếm khuyết chuyển hóa. Những nguyên nhân gây xơ gan thường gặp là bệnh gan nhiễm mỡ do rượu, bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu và viêm gan virus (B, C) [1]. Trong đó, phổ biến nhất là bệnh gan nhiễm mỡ do rượu. Một nghiên cứu trên khám nghiệm tử thi cho thấy 70% những người thừa cân bị bệnh gan nhiễm mỡ và 35% những người có cân nặng bình thường bị bệnh gan nhiễm mỡ và 18,5% người đái tháo đường thừa cân bị xơ gan [99]. Những nguyên nhân thường gặp gây xơ hóa gan và xơ gan được trình bày bên dưới (Bảng 1.1).	
Bảng 1.1. Nguyên nhân gây xơ hóa gan và xơ gan [73]
Thuốc và độc chất 
Rượu bia
Methotrexate 
Amiodarone
Vitamin A
Viêm gan virus
Virus viêm gan B (±) virus viêm gan D
Virus viêm gan C
Bệnh do chuyển hóa/di truyền
Nhiễm sắt
Bệnh Wilson
Thiếu alpha1-antitrypsin
Viêm gan thoái hóa mỡ không do rượu
Đa nang đường mật bẩm sinh
Teo hẹp đường mật
Bệnh xơ hóa nang
Bệnh tự miễn
Viêm gan tự miễn
Xơ gan ứ mật tiên phát
Viêm đường mật xơ hóa tiên phát
Bất thường về mạch máu
Hội chứng Budd-Chiari
Suy tim phải
Hội chứng tắc nghẽn xoang
Giãn mạch máu xuất huyết di truyền
Nguyên nhân khác
Bệnh gan thoái hóa hạt
Xơ hóa tĩnh mạch cửa vô căn
Do tổn thương gan tiến triển, bệnh nhân xơ gan có thể có những hậu quả của suy chức năng gan, như vàng da, rối loạn đông máu và giảm albumin máu. Sẹo gan và thay đổi cấu trúc trong gan dẫn đến tăng áp lực tĩnh mạch cửa gây báng bụng, giãn tĩnh mạch, bệnh não gan, giảm tiểu cầu và suy thận, làm tăng tỉ lệ bệnh và tỉ lệ tử vong  ... 
Nam
10/3/2012
Nội Tiêu hóa
390
12021437
Dương Chấn K.
1958
Nam
10/3/2012
Nội Tiêu hóa
391
12021486
Hàng Ứng M.
1924
Nam
11/3/2012
Nội Tiêu hóa
392
12021657
Nguyễn Thị Thu H.
1954
Nữ
12/3/2012
Nội Tiêu hóa
393
12021809
Nguyễn Văn T.
1955
Nam
12/3/2012
Nội Tiêu hóa
394
12021912
Võ Thị T.
1933
Nữ
12/3/2012
Nội Tiêu hóa
395
12022032
Phan Văn T.
1944
Nam
13/3/2012
Nội Tiêu hóa
396
12022118
Nguyễn Ngọc T.
1966
Nam
12/3/2012
Nội Tiêu hóa
397
12022120
Nguyễn Văn Đ.
1956
Nam
12/3/2012
Nội Tiêu hóa
398
12022133
Trương Văn T.
1974
Nam
13/3/2012
Nội Tiêu hóa
399
12022291
Nguyễn Văn T.
1972
Nam
13/3/2012
Nội Tiêu hóa
400
12022332
K T.
1970
Nam
13/3/2012
Nội Tiêu hóa
401
12022688
Trần Văn N.
1955
Nam
14/3/2012
Nội Tiêu hóa
402
12022799
Đào Xuân T.
1952
Nam
14/3/2012
Nội Tiêu hóa
403
12022854
Võ Văn T.
1972
Nam
14/3/2012
Nội Tiêu hóa
404
12022923
Trịnh Thị T.
1937
Nữ
14/3/2012
Nội Tiêu hóa
405
12023192
Trịnh Văn U.
1987
Nam
15/3/2012
Nội Tiêu hóa
406
12023554
Võ Văn M.
1964
Nam
16/3/2012
Nội Tiêu hóa
407
12023564
Nguyễn Công C.
1945
Nam
16/3/2012
Nội Tiêu hóa
408
12023605
Nguyễn Thị L.
1948
Nữ
16/3/2012
Nội Tiêu hóa
409
12023774
Nguyễn Tiến H.
1963
Nam
17/3/2012
Nội Tiêu hóa
410
12023784
Châu Thị H.
1936
Nữ
17/3/2012
Nội Tiêu hóa
411
12023863
Nguyễn X.
1947
Nam
18/3/2012
Nội Tiêu hóa
412
12023935
Nguyễn Thị K.
1957
Nữ
18/3/2012
Nội Tiêu hóa
413
12024224
Nguyễn Văn P.
1966
Nam
19/3/2012
Nội Tiêu hóa
414
12024338
Mai Văn V.
1957
Nam
19/3/2012
Nội Tiêu hóa
415
12024747
Phan Thị D.
1942
Nữ
20/3/2012
Nội Tiêu hóa
416
12024769
Ngô Văn N.
1967
Nam
20/3/2012
Nội Tiêu hóa
417
12025227
Đỗ Văn T.
1964
Nam
22/3/2012
Nội Tiêu hóa
418
12025359
Ngô Thị G.
1941
Nữ
22/3/2012
Nội Tiêu hóa
419
12025440
Nguyễn Thị K.
1953
Nữ
22/3/2012
Nội Tiêu hóa
420
12025673
Lê Công Đ.
1949
Nam
23/3/2012
Nội Tiêu hóa
421
12025743
Đào Nguyên T.
1962
Nam
23/3/2012
Nội Tiêu hóa
422
12025781
Nguyễn Thị T.
1981
Nữ
23/3/2012
Nội Tiêu hóa
423
12025881
Phạm Quang T.
1954
Nam
23/3/2012
Nội Tiêu hóa
424
12025888
Trương Văn P.
1973
Nam
23/3/2012
Nội Tiêu hóa
425
12025976
Trịnh Quang P.
1974
Nam
24/3/2012
Nội Tiêu hóa
426
12026058
Lê Thanh S.
1977
Nam
24/3/2012
Nội Tiêu hóa
427
12026089
Lê Văn N.
1966
Nam
25/3/2012
Nội Tiêu hóa
428
12026110
Phạm Hoàng Đ.
1963
Nam
25/3/2012
Nội Tiêu hóa
429
12026631
Nguyễn Văn N.
1946
Nam
26/3/2012
Nội Tiêu hóa
430
12026831
Võ Thị Q.
1939
Nữ
27/3/2012
Nội Tiêu hóa
431
12026946
Trần Văn L.
1965
Nam
27/3/2012
Nội Tiêu hóa
432
12027430
Nguyễn Văn L.
1948
Nam
28/3/2012
Nội Tiêu hóa
433
12027719
Trần V.
1977
Nam
29/3/2012
Nội Tiêu hóa
434
12027767
Lê Văn T.
1978
Nam
29/3/2012
Nội Tiêu hóa
435
12027795
Trương Văn H.
1973
Nam
29/3/2012
Nội Tiêu hóa
436
12028848
Nguyễn Thanh C.
1969
Nam
3/4/2012
Nội Tiêu hóa
437
12029095
Nguyễn Hoàng V.
1965
Nam
3/4/2012
Nội Tiêu hóa
438
12029172
Huỳnh Ngọc H.
1964
Nam
3/4/2012
Nội Tiêu hóa
439
12029173
Bùi Văn T.
1956
Nam
3/4/2012
Nội Tiêu hóa
440
12029367
Nguyễn Minh H.
1979
Nam
4/4/2012
Nội Tiêu hóa
441
12029499
Lê Thị L.
1937
Nữ
4/4/2012
Nội Tiêu hóa
442
12029544
Võ Thị M.
1939
Nữ
4/4/2012
Nội Tiêu hóa
443
12029902
Đặng Thị Đ.
1948
Nữ
5/4/2012
Nội Tiêu hóa
444
12029978
Huỳnh Văn B.
1957
Nam
6/4/2012
Nội Tiêu hóa
445
12030127
Trương L.
1952
Nữ
6/4/2012
Nội Tiêu hóa
446
12030243
Phạm Văn M.
1959
Nam
6/4/2012
Nội Tiêu hóa
447
12030311
Nguyễn Văn N.
1932
Nam
6/4/2012
Nội Tiêu hóa
448
12030385
Nguyễn Văn G.
1972
Nam
7/4/2012
Nội Tiêu hóa
449
12030387
Bùi Văn T.
1968
Nam
7/4/2012
Nội Tiêu hóa
450
12031175
Trần Thị B.
1925
Nữ
10/4/2012
Nội Tiêu hóa
451
12031253
Phạm Văn K.
1924
Nam
10/4/2012
Nội Tiêu hóa
452
12031396
Nguyễn Thị H.
1949
Nữ
10/4/2012
Nội Tiêu hóa
453
12031450
Nguyễn Thanh P.
1960
Nam
10/4/2012
Nội Tiêu hóa
454
12031783
Cao Văn T.
1968
Nam
11/4/2012
Nội Tiêu hóa
455
12031819
Trần Xuân T.
1925
Nam
11/4/2012
Nội Tiêu hóa
456
12031826
Võ Văn H.
1962
Nam
11/4/2012
Nội Tiêu hóa
457
12032012
Đoàn Hoàng N.
1962
Nam
12/4/2012
Nội Tiêu hóa
458
12032260
Phạm Sĩ P.
1930
Nam
12/4/2012
Nội Tiêu hóa
459
12032282
Phạm Văn T.
1971
Nam
13/4/2012
Nội Tiêu hóa
460
12032515
Lê Văn C.
1959
Nam
13/4/2012
Nội Tiêu hóa
461
12032588
Nguyễn Văn Đ.
1969
Nam
14/4/2012
Nội Tiêu hóa
462
12032670
Lê Văn T.
1965
Nam
14/4/2012
Nội Tiêu hóa
463
12032786
Nguyễn Quang H.
1965
Nam
15/4/2012
Nội Tiêu hóa
464
12032803
Bùi C.
1955
Nam
15/4/2012
Nội Tiêu hóa
465
12032816
Diệp Hữu L.
1965
Nam
15/4/2012
Nội Tiêu hóa
466
12032870
Nguyễn Văn H.
1969
Nam
15/4/2012
Nội Tiêu hóa
467
12032895
Nguyễn Văn H.
1968
Nam
15/4/2012
Nội Tiêu hóa
468
12032942
Nguyễn Văn T.
1953
Nam
15/4/2012
Nội Tiêu hóa
469
12032954
Lương Văn Q.
1952
Nam
16/4/2012
Nội Tiêu hóa
470
12033353
Đoàn Thị Y.
1935
Nữ
16/4/2012
Nội Tiêu hóa
471
12033609
Nguyễn Trường S.
1966
Nam
17/4/2012
Nội Tiêu hóa
472
12033981
Cao Tấn T.
1969
Nam
18/4/2012
Nội Tiêu hóa
473
12034022
Nguyễn Thị N.
1958
Nữ
18/4/2012
Nội Tiêu hóa
474
12034155
Phan Văn T.
1957
Nam
18/4/2012
Nội Tiêu hóa
475
12034202
Từ Văn H.
1955
Nam
18/4/2012
Nội Tiêu hóa
476
12034540
Nguyễn Xuân V.
1975
Nam
19/4/2012
Nội Tiêu hóa
477
12034541
Tôn Văn R.
1965
Nam
19/4/2012
Nội Tiêu hóa
478
12034542
Lương Văn M.
1947
Nam
19/4/2012
Nội Tiêu hóa
479
12034733
Hàn Thị L.
1930
Nữ
20/4/2012
Nội Tiêu hóa
480
12034816
Nguyễn Văn H.
1956
Nam
20/4/2012
Nội Tiêu hóa
481
12034956
Nguyễn Thành L.
1970
Nam
20/4/2012
Nội Tiêu hóa
482
12035063
Đặng Thị X.
1953
Nữ
21/4/2012
Nội Tiêu hóa
483
12035314
Nguyễn Văn H.
1963
Nam
22/4/2012
Nội Tiêu hóa
484
12035363
Võ Thị V.
1936
Nữ
23/4/2012
Nội Tiêu hóa
485
12035526
Trương Thị B.
1945
Nữ
23/4/2012
Nội Tiêu hóa
486
12035542
Nguyễn Thị T.
1956
Nữ
23/4/2012
Nội Tiêu hóa
487
12035657
Nguyễn Văn N.
1960
Nam
23/4/2012
Nội Tiêu hóa
488
12035958
Tường Thị H.
1956
Nữ
24/4/2012
Nội Tiêu hóa
489
12036050
Nguyễn Văn T.
1967
Nam
24/4/2012
Nội Tiêu hóa
490
12036464
Nguyễn Văn Đ.
1967
Nam
25/4/2012
Nội Tiêu hóa
491
12036529
Trần Văn O.
1955
Nam
25/4/2012
Nội Tiêu hóa
492
12036562
Lý Văn N.
1958
Nam
26/4/2012
Nội Tiêu hóa
493
12036617
Nguyễn Đức C.
1960
Nam
26/4/2012
Nội Tiêu hóa
494
12036712
Phạm Văn H.
1955
Nam
26/4/2012
Nội Tiêu hóa
495
12036870
Trần Thị T.
1955
Nữ
27/4/2012
Nội Tiêu hóa
496
12037102
Lê Huy L.
1966
Nam
27/4/2012
Nội Tiêu hóa
497
12037802
Nguyễn Thị B.
1951
Nữ
1/5/2012
Nội Tiêu hóa
498
12038255
Lưu Ngọc L.
1951
Nam
2/5/2012
Nội Tiêu hóa
499
12038280
Hứa Văn M.
1971
Nam
2/5/2012
Nội Tiêu hóa
500
12038752
Nguyễn Duy T.
1963
Nam
3/5/2012
Nội Tiêu hóa
501
12038767
Lê Trung T.
1942
Nam
3/5/2012
Nội Tiêu hóa
502
12039046
Trần Văn H.
1927
Nam
4/5/2012
Nội Tiêu hóa
503
12039053
Trần Đình C.
1959
Nam
4/5/2012
Nội Tiêu hóa
504
12039054
Phan Thị L.
1952
Nữ
4/5/2012
Nội Tiêu hóa
505
12039223
Nguyễn Thị R.
1952
Nữ
5/5/2012
Nội Tiêu hóa
506
12039456
Trịnh Văn N.
1950
Nam
7/5/2012
Nội Tiêu hóa
507
12039573
Nguyễn Chí T.
1954
Nam
7/5/2012
Nội Tiêu hóa
508
12039720
Phạm Trung N.
1978
Nam
7/5/2012
Nội Tiêu hóa
509
12039882
Nguyễn Thị L.
1950
Nữ
7/5/2012
Nội Tiêu hóa
510
12040367
Trần Văn C.
1954
Nam
8/5/2012
Nội Tiêu hóa
511
12040430
Nguyễn Hữu T.
1961
Nam
9/5/2012
Nội Tiêu hóa
512
12040572
Cao Bá Thanh L.
1973
Nam
9/5/2012
Nội Tiêu hóa
513
12040677
Nguyễn Văn T.
1959
Nam
9/5/2012
Nội Tiêu hóa
514
12040763
Nguyễn Thị Mỹ D.
1994
Nữ
9/5/2012
Nội Tiêu hóa
515
12040775
Nguyễn Văn T.
1994
Nam
9/5/2012
Nội Tiêu hóa
516
12041129
Nguyễn Đức G.
1959
Nam
10/5/2012
Nội Tiêu hóa
517
12041284
Nguyễn Văn Mẫn L.
1961
Nam
11/5/2012
Nội Tiêu hóa
518
12041545
Trần Thị C.
1955
Nữ
12/5/2012
Nội Tiêu hóa
519
12041722
Bùi Văn L.
1966
Nam
13/5/2012
Nội Tiêu hóa
520
12041803
Đặng Huy L.
1976
Nam
13/5/2012
Nội Tiêu hóa
521
12041809
Văn Đình T.
1975
Nam
13/5/2012
Nội Tiêu hóa
522
12042097
Huỳnh Ngọc L.
1960
Nam
14/5/2012
Nội Tiêu hóa
523
12042225
Lý Hơn Đ.
1978
Nam
14/5/2012
Nội Tiêu hóa
524
12042813
Lê Minh G.
1962
Nam
16/5/2012
Nội Tiêu hóa
525
12043173
Nguyễn Văn H.
1969
Nam
16/5/2012
Nội Tiêu hóa
526
12043435
Nông Văn Đ.
1963
Nam
17/5/2012
Nội Tiêu hóa
527
12043447
Ngô Mỹ X.
1952
Nữ
17/5/2012
Nội Tiêu hóa
528
12043532
Đỗ Văn C.
1938
Nam
18/5/2012
Nội Tiêu hóa
529
12043541
Nguyễn Văn D.
1972
Nam
17/5/2012
Nội Tiêu hóa
530
12043635
Cao Văn U.
1982
Nam
18/5/2012
Nội Tiêu hóa
531
12043776
Trần Văn D.
1967
Nam
18/5/2012
Nội Tiêu hóa
532
12043952
Huỳnh Thị T.
1954
Nữ
19/5/2012
Nội Tiêu hóa
533
12044000
Trương Văn M.
1971
Nam
19/5/2012
Nội Tiêu hóa
534
12044025
Trần Mỹ L.
1954
Nữ
19/5/2012
Nội Tiêu hóa
535
12044124
Nguyễn Hoài Đ.
1954
Nam
20/5/2012
Nội Tiêu hóa
536
12044264
Dương Văn M.
1964
Nam
21/5/2012
Nội Tiêu hóa
537
12044625
Nguyễn Phùng H.
1951
Nam
 21/5/2012
Nội Tiêu hóa
538
12045094
Thị M.
1963
Nữ
22/5/2012
Nội Tiêu hóa
539
12045187
Nguyễn Thị H.
1938
Nữ
23/5/2012
Nội Tiêu hóa
540
12045495
Huỳnh Hữu P.
1952
Nam
23/5/2012
Nội Tiêu hóa
541
12045595
Nguyễn Thị N.
1933
Nữ
24/5/2012
Nội Tiêu hóa
542
12045887
Trần Văn S.
1950
Nam
24/5/2012
Nội Tiêu hóa
543
12046063
Nguyễn Thị C.
1950
Nữ
25/5/2012
Nội Tiêu hóa
544
12046065
Võ Văn B.
1940
Nam
25/5/2012
Nội Tiêu hóa
545
12046147
Huỳnh Thị T.
1955
Nữ
25/5/2012
Nội Tiêu hóa
546
12046353
Lê Thị N.
1977
Nữ
26/5/2012
Nội Tiêu hóa
547
12046408
Huỳnh Huy H.
1993
Nam
26/5/2012
Nội Tiêu hóa
548
12046416
Nguyễn Anh T.
1956
Nam
26/5/2012
Nội Tiêu hóa
549
12046483
Bùi Thị B.
1949
Nữ
27/5/2012
Nội Tiêu hóa
550
12046714
Phạm Ngọc Hữu H.
1954
Nam
28/5/2012
Nội Tiêu hóa
551
12046910
Nguyễn Thị G.
1954
Nữ
28/5/2012
Nội Tiêu hóa
552
12047037
Nguyễn Thị Đ.
1938
Nữ
28/5/2012
Nội Tiêu hóa
553
12047809
Nguyễn Văn C.
1967
Nam
30/5/2012
Nội Tiêu hóa
554
12047818
Lê Văn L.
1962
Nam
30/5/2012
Nội Tiêu hóa
555
12047852
Trần Anh T.
1961
Nam
30/5/2012
Nội Tiêu hóa
556
12048025
Bùi Thị K.
1955
Nữ
31/5/2012
Nội Tiêu hóa
557
12048038
Nguyễn Hoàng X.
1971
Nam
31/5/2012
Nội Tiêu hóa
558
12048222
Lê Văn P.
1971
Nam
1/6/2012
Nội Tiêu hóa
559
12048355
Hoàng Kim T.
1969
Nam
1/6/2012
Nội Tiêu hóa
560
12048775
Lê Thị C.
1948
Nữ
3/6/2012
Nội Tiêu hóa
561
12049497
Nguyễn Văn T.
1964
Nam
5/6/2012
Nội Tiêu hóa
562
12049626
Nguyễn Văn Bé B
1960
Nam
5/6/2012
Nội Tiêu hóa
563
12049633
Nguyễn Thị T.
1934
Nữ
5/6/2012
Nội Tiêu hóa
564
12049806
Nguyễn Tấn P.
1955
Nam
6/6/2012
Nội Tiêu hóa
565
12049822
Tạ Võ C.
1963
Nam
6/6/2012
Nội Tiêu hóa
566
12050100
Nguyễn Văn N.
1927
Nam
6/6/2012
Nội Tiêu hóa
567
12050130
Trần Văn P.
1962
Nam
6/6/2012
Nội Tiêu hóa
568
12050139
Hoàng Văn K.
1956
Nam
6/6/2012
Nội Tiêu hóa
569
12050487
Nguyễn Thị B.
1954
Nữ
7/6/2012
Nội Tiêu hóa
570
12050602
Lâm Thị N.
1948
Nữ
7/6/2012
Nội Tiêu hóa
571
12050780
Nguyễn Thị L.
1937
Nữ
8/6/2012
Nội Tiêu hóa
572
12050796
Phạm Thành H.
1980
Nam
8/6/2012
Nội Tiêu hóa
573
12051002
Nguyễn Tiến T.
1947
Nam
9/6/2012
Nội Tiêu hóa
574
12051087
Bùi Văn D.
1961
Nam
9/6/2012
Nội Tiêu hóa
575
12051606
Nguyễn Văn T.
1968
Nam
11/6/2012
Nội Tiêu hóa
576
12051715
Lê Thị Hồng A.
1967
Nữ
11/6/2012
Nội Tiêu hóa
577
12051732
Phạm Kim S.
1956
Nam
11/6/2012
Nội Tiêu hóa
578
12051878
Phạm Văn U.
1964
Nam
12/6/2012
Nội Tiêu hóa
579
12052027
Lê Văn T.
1962
Nam
12/6/2012
Nội Tiêu hóa
580
12052210
Đặng Văn K.
1962
Nam
12/6/2012
Nội Tiêu hóa
581
12052327
Trịnh Văn L.
1960
Nam
13/6/2012
Nội Tiêu hóa
582
12052548
Nguyễn Quang D.
1969
Nam
13/6/2012
Nội Tiêu hóa
583
12052615
Đặng Đăng Đ.
1963
Nam
13/6/2012
Nội Tiêu hóa
584
12052631
Đặng Văn T.
1945
Nam
13/6/2012
Nội Tiêu hóa
585
12052807
Nguyễn C.
1947
Nam
14/6/2012
Nội Tiêu hóa
586
12053052
Nguyễn Văn Q.
1965
Nam
14/6/2012
Nội Tiêu hóa
587
12053059
Trương Hữu H.
1943
Nam
14/6/2012
Nội Tiêu hóa
588
12053227
Đỗ Thị S.
1953
Nữ
15/6/2012
Nội Tiêu hóa
589
12053319
Nguyễn Thị M.
1948
Nữ
15/6/2012
Nội Tiêu hóa
590
12053390
Nguyễn Văn D.
1954
Nam
16/6/2012
Nội Tiêu hóa
591
12053507
Đàm Dủ M.
1963
Nam
16/6/2012
Nội Tiêu hóa
592
12053694
Lê Hữu Q.
1952
Nam
17/6/2012
Nội Tiêu hóa
593
12053768
Đặng Văn C .
1959
Nam
18/6/2012
Nội Tiêu hóa
594
12053928
Nguyễn Thị H.
1970
Nữ
18/6/2012
Nội Tiêu hóa
595
12054088
Ngô Ngọc A.
1958
Nam
18/6/2012
Nội Tiêu hóa
596
12054128
Nguyễn Thanh H.
1966
Nam
18/6/2012
Nội Tiêu hóa
597
12054609
Lê Văn D.
1946
Nam
19/6/2012
Nội Tiêu hóa
598
12054615
Trần Anh T.
1953
Nam
19/6/2012
Nội Tiêu hóa
599
12054822
Trần Thị T.
1925
Nữ
20/6/2012
Nội Tiêu hóa
600
12054873
Thái Văn Q.
1943
Nam
20/6/2012
Nội Tiêu hóa
601
12054938
Nguyễn Văn P.
1946
Nam
20/6/2012
Nội Tiêu hóa
602
12054960
Nguyễn Văn H.
1979
Nam
20/6/2012
Nội Tiêu hóa
603
12055021
Dương Thị T.
1955
Nữ
20/6/2012
Nội Tiêu hóa
604
12055275
Phạm Thị Kim C.
1943
Nữ
21/6/2012
Nội Tiêu hóa
605
12055280
Trần Văn C.
1966
Nam
21/6/2012
Nội Tiêu hóa
606
12055354
Vy Văn N.
1962
Nam
21/6/2012
Nội Tiêu hóa
607
12055391
Đoàn Văn K.
1950
Nam
22/6/2012
Nội Tiêu hóa
608
12055606
Trần Văn B.
1954
Nam
22/6/2012
Nội Tiêu hóa
609
12055639
Quách Văn Q.
1965
Nam
22/6/2012
Nội Tiêu hóa
610
12055749
Nguyễn Văn L.
1963
Nam
23/6/2012
Nội Tiêu hóa
611
12055786
Thị B.
1961
Nữ
23/6/2012
Nội Tiêu hóa
612
12056073
Thạch Thị B.
1942
Nữ
25/6/2012
Nội Tiêu hóa
613
12056297
Lâm Suy B.
1924
Nữ
25/6/2012
Nội Tiêu hóa
614
12056413
Nguyễn Tuấn A.
1971
Nam
25/6/2012
Nội Tiêu hóa
615
12057055
Hà Thế Ư.
1956
Nam
27/6/2012
Nội Tiêu hóa
616
12057294
Nguyễn Văn H.
1954
Nam
28/6/2012
Nội Tiêu hóa
617
12057534
Trần Minh P.
1976
Nam
28/6/2012
Nội Tiêu hóa
TRƯỞNG PHÒNG
KẾ HOẠCH TỔNG HỢP
TRƯỞNG KHOA
NỘI TIÊU HÓA
GIÁM ĐỐC
XÁC NHẬN CỦA BỆNH VIỆN CHỢ RẪY

File đính kèm:

  • doctom_tat_luan_an_ti_le_ton_thuong_than_cap_va_tien_luong_tu_v.doc