Vận hành hệ thống điều chế Oxy, nitơ - Chương IV: Nguyên lý vận hành và xử lý sự cố

Chống rò rỉ Oxy

 Khi nồng độ Oxy môi trường lên đến

22%, mọi vật dễ dàng bốc cháy dữ

dội.

 Khi có dấu hiệu rò rỉ Oxy, phải tiến

hành thông thoáng và thay quần áo và

các vật liệu dễ cháy.

 Khi tay chân hay quần áo dính dầu mở,

cấm vận hành thiết bị trong trạm và

bình, chai chứa Oxy.

 Kiểm tra các khớp nối trên ống dẫn

Oxy mỗi tháng 1 lần

 Nhà xưởng phải thông thoáng.

 Công nhân chỉ được hút thuốc hay đến

gần ngọn lửa trần sau khi ra khỏi vùng

có nồng độ Oxy cao hơn 30 phút

pdf 12 trang dienloan 12900
Bạn đang xem tài liệu "Vận hành hệ thống điều chế Oxy, nitơ - Chương IV: Nguyên lý vận hành và xử lý sự cố", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Vận hành hệ thống điều chế Oxy, nitơ - Chương IV: Nguyên lý vận hành và xử lý sự cố

Vận hành hệ thống điều chế Oxy, nitơ - Chương IV: Nguyên lý vận hành và xử lý sự cố
11/13/2009
1
VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỀU CHẾ OXY-NITƠ:
CHƯƠNG IV:
NGUYÊN LÝ VẬN HÀNH VÀ XỬ 
LÝ SỰ CỐ 
A. NGUYÊN TẮC AN TOÀN VẬN 
HÀNH HỆ THỐNG
11/13/2009
2
1. Chống rò rỉ Oxy
 Khi nồng độ Oxy môi trường lên đến 
22%, mọi vật dễ dàng bốc cháy dữ 
dội.
 Khi có dấu hiệu rò rỉ Oxy, phải tiến 
hành thông thoáng và thay quần áo và 
các vật liệu dễ cháy.
 Khi tay chân hay quần áo dính dầu mở ,
cấm vận hành thiết bị trong trạm và 
bình, chai chứa Oxy.
 Kiểm tra các khớp nối trên ống dẫn 
Oxy mỗi tháng 1 lần
 Nhà xưởng phải thông thoáng.
 Công nhân chỉ được hút thuốc hay đến 
gần ngọn lửa trần sau khi ra khỏi vùng 
có nồng độ Oxy cao hơn 30 phút
11/13/2009
3
2. Vị trí trạm Oxy – Nitơ và ống dẫn
 Cách đường sắt công cộng ít nhất 
50m
 Cách trục đường sắt trong nhà máy ít 
nhất 10m
 Cách mép đường Ôtô công cộng ít 
nhất 15m
 Cách đường ôtô trong nhà máy ít 
nhất 5m
 Trong phạm vi 10 m xung quanh 
trạm Oxy phải có biển cấm lửa.
Khoảng cách từ ống dẫn Oxy đến các 
công trình khác:
 1 m đến các nguồn có thể phát sinh 
lửa trần.
 0.5 m đến đường cáp điện có vỏ bọc.
11/13/2009
4
2. Định kỳ kiểm tra sản xuất
 Nồng độ Accetylen trong dung dịch 
lỏ t ướ khi b hơi hải hỏ hơ ng r c ay p n n
0,4 cm3/lít và phải được kiểm tra ít 
nhất mỗi ca 1 lần.
 Các thiết bị đo kiểm và an toàn phải 
được kiểm tra ít nhất sáu tháng 1 
lần.
Nồng độ accetylen và dầu mở
Chất gây cháy nổ Hàm lượng tối đa cho phép
Trong hổn hợp không khí lỏng
Accetylen 0,4 cm3/lít 
Dầu mở 0,05 mg/m3
Trong Oxy lỏng
Accetylen 0 2 cm3/lít, 
Dầu mở 0,04 cm3/lít 
11/13/2009
5
B. NẠP KHÍ VÀO CHAI 
Những hạn mục cần kiểm tra:
 Kiểm tra hàm lượng dầu mở trong 
khí O t ướ khi xy r c nạp.
 Kiểm tra tình trạng chai trước khi 
nạp.
 Kiểm tra độ kín của cổ van và van 
chai .
11/13/2009
6
Kiểm tra chai 
 Chai phải còn hạn kiểm định.
 Chai Oxy phải được sơn màu xanh da 
trời.
 Các thông tin trên chai rỏ ràng. Chắc 
rằng nạp đúng khí đúng chai.
Không có dấu hiệu biến dạng rỉ sét , .
Kiểm định chai
 Chai mới chế tạo phải được kiểm tra 
5%.
 Nếu trong số 5% này có chai không 
đạt thì phải kiểm tra 100%
 Sau 5 năm phải kiểm tra 100%.
11/13/2009
7
Ghi sổ nạp chai
 Ngày tháng năm nạp
 Mã hiệu chai
 Số chế tạo chai
 Kỳ hạn lần khám nghiệm tiếp theo
 Dung tích chai
Á p suất nạp tối đa
 Chữ ký của người nạp
C. NẠP KHÍ HÓA LỎNG VÀO 
BÌNH CHỨA VÀ BỒN ĐẶT TRÊN 
XE - VẤN ĐỀ BÌNH 2 VỎ 
11/13/2009
8
Trang bị bảo hộ cá nhân
 Quần áo bảo hộ bằng Cotton hoặc 
ật liệ h ê dv u c uy n ụng.
 Găng tay và kính bảo hộ.
* Khí hóa lỏng bắn vào người sẽ gây 
bỏng lạnh
11/13/2009
9
Sơ cứu khi bị khí hóa lỏng bắn vào người
 Không chà sát, lau chùi vết bỏng.
 Đổ nước liên tục lên vết thương.
 Nếu vùng bỏng có quần áo thì nhẹ 
nhàng gỡ bỏ.
 Nếu quần áo dính vào da thì đổ nước 
liên tục cho đến khi có thể gỡ bỏ.
 Băng lại bằng băng vô trùng và đưa 
đi cấp cứu.
Bình 2 vỏ
 Không thể kiểm tra mặt ngoài của 
thâ t à ặt t ủ thâ n rong v m rong c a n
ngoài.
 Nguy cơ mất chân không.
 Nguy cơ nứt kim loại.
11/13/2009
10
Những vấn đề cần quan tâm 
 Kiểm tra độ chân không hàng ngày 
( hỏ hơ 250 i )n n m cron .
 Thông thổi sạch bên trong và giữa 2 
vỏ trước khi đưa vào sử dụng.
 Đảm bảo bộ làm lạnh bổ xung hoạt 
động tốt trong quá trình nạp.
Lượng nạp lỏng tối đa 
 Đối với nitơ: không quá 0,77kg trên 
1 lít d tí h bì h tứ là 1 3 lít h ung c n c , c o
1 kg.
 Đối với Oxy: không quá 1.08 kg trên 
1 lít dung tích bình tức là 0.926 lít 
cho 1 kg.
11/13/2009
11
Sơ đồ nạp với dung tích bồn chứa 
hơn 1 m3
Van chặn tự 
động
Van chặn sẽ đóng khi áp suất bình vượt quá áp suất cho phép
Sơ đồ nạp với dung tích bồn chứa 
hơn 1 m3
Van chặn sẽ đóng và bơm sẽ ngưng khi áp suất bình vượt 
quá áp suất cho phép
11/13/2009
12
Sơ đồ nạp với dung tích bồn chứa 
hơn 1 m3
Bơm sẽ ngưng khi van an toàn hoạt động

File đính kèm:

  • pdfvan_hanh_he_thong_dieu_che_oxy_nito_chuong_iv_nguyen_ly_van.pdf