Xác định tính kháng thuốc của HIV ở bệnh nhân thất bại với phác đồ bậc 1 và đánh giá hiệu quả điều trị của phác đồ thuốc kháng vi rút bậc 2 trên bệnh nhân HIV / AIDS

Theo báo cáo hàng năm của Tổ chức Y tế Thế giới, vi rút gây suy

giảm miễn dịch ở người (human immunodeficiency virus-HIV) là nguyên

nhân hàng đầu trong các bệnh nhiễm trùng gây tử vong ở người lớn, đặc biệt

ở các nước đang phát triển. Nhiễm HIV/AIDS đã cướp đi sinh mạng của

hàng triệu người, làm ảnh hưởng trầm trọng nền kinh tế quốc gia

[66],[91],[102],[107]. Có thể nói HIV/AIDS là cuộc khủng hoảng lớn nhất

về y tế mà thế giới đang đối mặt. Đại dịch HIV/AIDS đã gây ra những tác

động tiêu cực đến kinh tế, chính trị và xã hội ở nhiều vùng và nhiều quốc gia

trên thế giới [2],[76],[119],[143]. Việt Nam là một trong những quốc gia có

dịch HIV/AIDS phát triển mạnh trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương.

Theo báo cáo của Cục phòng chống AIDS Việt Nam (VAAC) tính đến cuối

năm 2015, toàn quốc hiện có 227.154 trường hợp báo cáo hiện nhiễm HIV

trong đó số bệnh nhân chuyển sang giai đoạn AIDS là 85.194 và có 86.716

trường hợp người nhiễm HIV/AIDS tử vong. Số người nhiễm HIV phát hiện

mới 12.000-14.000 ca mỗi năm [5].

Thuốc kháng vi rút (ARV) ra đời đã mang lại niềm hy vọng cho các

bệnh nhân HIV/AIDS. Việc được tiếp cận rộng rãi với thuốc ARV cho bệnh

nhân có chỉ định điều trị đã góp phần hình thành một hướng đi mới trong

chiến lược phòng ngừa và điều trị HIV/AIDS, đồng thời làm giảm nguy cơ

lây nhiễm HIV và cải thiện chất lượng cuộc sống của những bệnh nhân AIDS.

Điều này đã làm thay đổi quan niệm về HIV/AIDS từ chỗ là căn bệnh chết

người vô phương cứu chữa tới việc cho rằng đây là căn bệnh mạn tính có thể

quản lý được [51],[87],[99],[104],[139],[140]. HIV/AIDS phải điều trị suốt

đời, trong thời gian điều trị, bệnh nhân sẽ gặp phải nhiều các thách thức bao

gồm tuân thủ điều trị, tác dụng phụ, tương tác thuốc, và cả tình trạng kháng

thuốc

pdf 156 trang dienloan 9980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Xác định tính kháng thuốc của HIV ở bệnh nhân thất bại với phác đồ bậc 1 và đánh giá hiệu quả điều trị của phác đồ thuốc kháng vi rút bậc 2 trên bệnh nhân HIV / AIDS", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Xác định tính kháng thuốc của HIV ở bệnh nhân thất bại với phác đồ bậc 1 và đánh giá hiệu quả điều trị của phác đồ thuốc kháng vi rút bậc 2 trên bệnh nhân HIV / AIDS

Xác định tính kháng thuốc của HIV ở bệnh nhân thất bại với phác đồ bậc 1 và đánh giá hiệu quả điều trị của phác đồ thuốc kháng vi rút bậc 2 trên bệnh nhân HIV / AIDS
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG 
VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 
 
ĐOÀN THU TRÀ 
X¸C §ÞNH TÝNH KH¸NG THUèC CñA HIV ë BÖNH NH¢N 
THÊT B¹I VíI PH¸C §å BËC 1 Vµ §¸NH GI¸ HIÖU QU¶ 
§IÒU TRÞ CñA PH¸C §å THUèC KH¸NG VI RóT BËC 2 
TR£N BÖNH NH¢N HIV/AIDS 
Chuyên ngành: Truyền nhiễm và các bệnh nhiệt đới 
Mã số: 62.72.01.53 
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC 
Người hướng dẫn khoa học: 
 1. PGS.TS. Trịnh Thị Ngọc 
 2. TS. Nguyễn Ngọc Quang 
HÀ NỘI - 2016 
LỜI CẢM ƠN 
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với PGS.TS.Trịnh Thị Ngọc, TS. 
Nguyễn Ngọc Quang - các thầy đã trực tiếp hướng dẫn, tận tâm giúp đỡ 
tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận án này. 
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Văn Kính - Viện trưởng 
Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương-Thầy đã chỉ bảo và giúp đỡ cho tôi 
những kinh nghiệm trong nghiên cứu lâm sàng. 
Tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Lê Hữu Song - Phó Giám đốc, chủ 
nhiệm bộ môn Truyền nhiễm Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, Thầy đã 
chỉ bảo và hướng dẫn cho tôi trong nghiên cứu. 
Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Đào tạo sau đại học, Bộ môn Truyền 
nhiễm -Viện nghiên cứu Y Dược lâm sàng 108 đã quan tâm giúp đỡ, tạo điều 
kiện thuận lợi cho tôi trong học tập và nghiên cứu. 
Tôi xin chân thành cảm ơn BSCC. Nguyễn Quang Tuấn – Nguyên Trưởng 
khoa Truyền nhiễm Bệnh viện Bạch Mai, TS. Phạm Thị Thanh Thủy - Nguyên 
Trưởng Phòng khám ngoại trú Bệnh viện Bạch Mai, Ths. Nông Minh Vương, 
TS. Trần Thị Phương Thúy, TS.Đỗ Duy Cường, CN.Nguyễn Thị Yến, CN 
Nguyễn Văn Luân và các thầy trong hội đồng bảo vệ cấp Bộ môn, cấp 
Viện đã cho tôi nhiều ý kiến sâu sắc và quý báu để luận án được hoàn thiện. 
Xin cảm ơn các bạn đồng nghiệp tại Phòng khám Ngoại trú, Khoa Xét 
nghiệm, Văn phòng đại diện NCJM (Nhật Bản), Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới 
Trung ương, Khoa Truyền nhiễm - Bệnh viện Bạch Mai đã giúp đỡ và tạo 
điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc tìm kiếm tài liệu và thu thập số liệu 
nghiên cứu. 
Tôi xin gửi lời chân thành cảm ơn đến Đảng Ủy, Ban Giám đốc, toàn thể 
cán bộ, nhân viên khoa Truyền nhiễm - Bệnh viện Bạch Mai đã nhiệt tình tạo 
điều kiện giúp đỡ cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. 
Tôi xin cảm ơn các anh chị đồng nghiệp, bạn bè và những bệnh nhân 
trong nghiên cứu đã hợp tác và giúp đỡ cho tôi trong quá trình nghiên cứu. 
Nhân dịp này, xin được bày tỏ lòng yêu thương và kính trọng sâu sắc tới 
Ba Mẹ-những người đã có công sinh thành và dạy dỗ, cảm ơn Chồng và Con 
trai yêu quý-nguồn động viên tinh thần lớn nhất g iúp tôi hoàn thành nhiệm vụ 
học tập và nghiên cứu. 
Luận án được hoàn thành trong sự thương yêu khích lệ của gia đình, các 
anh chị em hai bên nội ngoại. Tôi xin phép được coi luận án này như một món 
quà tinh thần tặng những người thân yêu của gia đình, các Thầy Cô giáo, 
đồng nghiệp và bạn bè. 
Tác giả luận án 
ĐOÀN THU TRÀ 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan số liệu trong đề tài luận án là một phần số liệu trong 
đề tài nghiên cứu có tên: “Nghiên cứu về phòng ngừa sự lây truyền HIV-1 
kháng thuốc tại Việt Nam”. Kết quả đề tài này là thành quả nghiên cứu của 
tập thể mà tôi là một thành viên chính. Tôi đã được chủ nhiệm đề tài và toàn 
bộ các thành viên trong nhóm nghiên cứu đồng ý cho phép sử dụng đề tài 
này vào trong luận án để bảo vệ lấy bằng tiến s ĩ. Các số liệu, kết quả nêu 
trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công 
trình nào khác. 
Tác giả luận án 
ĐOÀN THU TRÀ 
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 
Từ viết tắt Từ gốc tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt 
3TC Lamivudine Thuốc ARV 
ABC Abacavir Thuốc ARV 
ADR Acquired drug resistance Kháng thuốc mắc phải 
AIDS Acquired Immunodeficiency 
Syndrome 
Hội chứng suy giảm miễn dịch 
mắc phải 
ARV Antiretroviral Kháng retrovirus 
ATV/r Azatanavir/ritonavir Thuốc ARV 
AZT Zidovudin Thuốc ARV 
CCCR5 C-C chemokine receptor type 5 Hóa thụ thể C-C type 5 
CRF Circulating recombinant form Phiếu theo dõi nghiên cứu 
d4T Stavudin Thuốc ARV 
DC-DR Dual-class drug resistance Kháng 2 nhóm thuốc 
ddI didanosin Thuốc ARV 
ADN Deoxyribonucleic acid 
DPS Dried plasma spots Giọt huyết tương khô 
EFV Efavirenz Thuốc ARV 
ETR etravirin Thuốc ARV 
FI Fusion inhibitors Nhóm ức chế hòa màng 
HAART Highly active antiretroviral therapy Điều trị kháng retrovi rút hoạt tính cao 
HBV Hepatitis B virus Vi rút viêm gan B 
HCV Hepatitis C virus Vi rút viêm gan C 
HIV Human immunodeficiency virus Vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người 
HIV-1 
HIVKT 
 HIV type 1 
HIV kháng thuốc 
HIVResNe
t 
The Global HIV Drug Ressistance 
Network 
Mạng lưới toàn cầu về kháng 
thuốc HIV 
LPV/r lopinavir/ritonavir Thuốc ARV 
NNRTI Nonnucleoside reverse 
transcriptase inhibitors 
Thuốc ức chế men sao chép 
ngược non- nucleoside 
NRTI Nucleoside reverse transcriptase 
inhibitors 
Thuốc ức chế men sao chép 
ngược nucleoside 
NVP Nevirapine Thuốc ARV 
OPC Out patient clinic Phòng khám ngoại trú 
OR Odd Ratio Tỷ suất chênh 
PBMC Peripheral blood mononuclear cell Tế bào đơn nhân trong máu ngoại vi 
PJP Pneumocystis jiroveci pneumonia Viêm phổi do Pneumocytis 
jiroveci 
PCR Polymerase Chain Reaction Phản ứng chuỗi trùng hợp 
PI Protease inhibitors Thuốc ức chế protease 
PR Prot- Gen protease Gen Prot 
ARN Ribonucleic acid 
RT Reverse transcriptase Gen sao chép ngược 
RVA Recombinant vi rút assay Thử nghiệm vi rút tái tổ hợp 
TAM Thymidine analogue mutations Các đột biến tương tự thymidine 
TC-DR Triple-class drug resisstance Kháng 3 nhóm thuốc 
TDF Tenofovir Thuốc ARV 
TDR 
VR 
Transmitted drug resistance 
Viral load 
Kháng thuốc lây truyền 
Tải lượng vi rút 
UNAIDS Joint United Nations Progracme 
on HIV/AIDS 
Chương trình HIV/AIDS của Liên 
hợp Quốc 
VCT Voluntary Counselling and 
Testing 
Phòng tư vấn xét nghiệm tự 
nguyện 
WHO World Health Organization Tổ chức Y tế Thế giới 
MỤC LỤC 
Trang 
Trang bìa 
Lời cam đoan 
Lời cảm ơn 
Danh mục chữ viết tắt 
Mục lục 
Danh mục bảng 
Danh mục biểu 
ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................... 1 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN................................................................. 3 
1.1. Tình hình nhiễm HIV tại Việt Nam và trên thế giới........................... 3 
1.1.1. Tình hình nhiễm HIV tại Việt Nam ........................................... 3 
1.1.2. Tình hình nhiễm HIV trên thế giới ............................................ 4 
1.2. Tình hình điều trị các thuốc kháng vi rút tại Việt Nam và trên thế giới .... 4 
1.2.1. Tình hình điều trị ARV trên thế giới .......................................... 4 
1.2.2. Tình hình điều trị ARV tại Việt Nam ......................................... 4 
1.3. Điều trị HIV ................................................................................ 6 
1.3.1. Điều trị ARV.......................................................................... 6 
1.3.2. Các phác đồ điều trị ................................................................ 8 
1.4. Các thuốc ARV tại Việt Nam và thế giới ......................................... 9 
1.4.1. Nhóm ức chế men sao chép ngược nucleoside và nucleotide ..............10 
1.4.2. Nhóm ức chế men sao chép ngược không phải nucleoside....................11 
1.4.3. Thuốc ức chế men protease .....................................................11 
1.4.4. Thuốc ức chế men intergrase ...................................................12 
1.4.5. Nhóm thuốc ức chế hòa màng..................................................12 
1.4.6. Nhóm ức chế chemokine receptor 5............................................................... 13 
1.5. Thất bại điều trị và HIV kháng thuốc .............................................17 
1.5.1. Thất bại điều trị .....................................................................17 
1.5.2. Điều trị phác đồ bậc 2.............................................................23 
1.5.3. HIV kháng thuốc ...................................................................27 
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........41 
2.1. Địa điểm nghiên cứu....................................................................41 
2.2. Thời gian nghiên cứu ...................................................................41 
2.3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................41 
2.3.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân................................................41 
2.3.2. Tiêu chuẩn loại trừ .................................................................42 
2.4. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................42 
2.4.1. Quy trình nghiên cứu..............................................................42 
2.4.2. Các biến số theo dõi trong nghiên cứu ......................................44 
2.4.3. Định nghĩa các biến số dùng trong nghiên cứu ...........................45 
2.5. Các kỹ thuật lấy mẫu xét nghiệm...................................................46 
2.6. Xử lý số liệu ...............................................................................58 
2.7. Đạo đức nghiên cứu.....................................................................58 
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ .....................................................................60 
3.1. Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu............................60 
3.2. Đặc điểm của bệnh nhân thất bại điều trị bậc 1 tại thời điểm trước khi 
điều trị phác đồ bậc 2 ...................................................................62 
3.3. Kết quả điều trị phác đồ bậc II ......................................................70 
3.4. Kết quả về kháng thuốc và gen kháng thuốc....................................81 
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ...................................................................90 
4.1. Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu............................90 
4.1.1. Đặc điểm nhân khẩu học .........................................................90 
4.1.2. Đường lây truyền HIV ............................................................91 
4.1.3. Tình trạng đồng nhiễm viêm gan..............................................91 
4.2. Đặc điểm của bệnh nhân thất bại điều trị bậc 1 tại thời điểm bắt đầu 
điều trị phác đồ bậc 2 ...................................................................93 
4.2.1. Đặc điểm về giai đoạn lâm sàng, số lượng tế bào CD4 và tải lượng 
vi rút của bệnh nhân .................................................................93 
4.2.2. Đặc điểm về đề kháng thuốc tại thời điểm thất bại bậc 1 .............94 
4.3. Kết quả điều trị của phác đồ kháng vi rút bậc 2 ...............................96 
4.3.1. Tỉ lệ tử vong và bỏ điều trị ......................................................96 
4.3.2. Giai đoạn lâm sàng.................................................................97 
4.3.3. Số lượng tế bào CD4 ..............................................................98 
4.3.4. Tải lượng vi rút......................................................................99 
4.3.5. Một số kết quả khác ............................................................. 100 
4.4. Tình trạng kháng thuốc và kiểu gen kháng thuốc ........................... 103 
4.4.1. Tỉ lệ phát hiện kháng thuốc ................................................... 103 
4.4.2. Kiểu gen kháng thuốc ........................................................... 105 
KẾT LUẬN...................................................................................... 109 
KHUYẾN NGHỊ .............................................................................. 111 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng Tên bảng Trang 
Bảng 1.1. Các lựa chọn phác đồ HAART bậc hai (Việt Nam- 2009) [3] .. 9 
Bảng 1.2. Các lựa chọn phác đồ HAART bậc hai – bổ sung ................... 9 
(Việt Nam- 2011) [4] ............................................................................. 9 
Bảng 1.3. Phân loại thuốc ARV ........................................................14 
Bảng 2.1. Phiên giải mức độ nhạy cảm với thuốc theo điểm đề kháng ....46 
Bảng 2.2. Danh sách các đột biến đề kháng thuốc ARV trong 3 nhóm 
NRTI, NNRTI và PI..........................................................56 
Bảng 3.1. Đặc điểm nhân khẩu học....................................................60 
Bảng 3.2. Đường lây truyền HIV.......................................................61 
Bảng 3.3. Tình trạng đồng nhiễm viêm gan ........................................62 
Bảng 3.4. Giai đoạn lâm sàng của bệnh nhân thất bại điều trị bậc 1........62 
Bảng 3.5. Số lượng tế bào CD4 của bệnh nhân thất bại điều trị bậc 1 .....63 
Bảng 3.6. Tải lượng HIV của bệnh nhân thất bại điều trị bậc 1 ..............63 
Bảng 3.7. Đánh giá tuân thủ điều trị ARV bậc I tại OPC ......................64 
Bảng 3.8. Nhiễm trùng cơ hội trước khi chuyển bậc II .........................64 
Bảng 3.9. Lý do chuyển điều trị phác đồ bậc II ...................................65 
Bảng 3.10. Tỉ lệ phát hiện đề kháng theo nhóm thuốc của bệnh nhân thất 
bại bậc 1 được làm gen kháng thuốc ...................................65 
Bảng 3.11. Tỉ lệ phát hiện các đột biến gen đề kháng thuốc ARV nhóm NRTI ....68 
Bảng 3.12. Tỉ lệ phát hiện các đột biến gen đề kháng thuốc ARV nhóm 
NNRTI............................................................................69 
Bảng 3.13. Phác đồ điều trị bậc 2 của bệnh nhân ...................................70 
Bảng 3.14. Đặc điểm của bệnh nhân tử vong ........................................80 
Bảng 3.15. Tỉ lệ phát hiện đề kháng của bệnh nhân được làm gen kháng thuốc ....81 
Bảng 3.16. Tỉ lệ phát hiện mắc mới đề kháng thuốc của bệnh nhân..........86 
Bảng 3.17. Phân bố xuất hiện kháng thuốc mới ở bệnh nhân sau khi điều trị 
phác đồ bậc II ..................................................................86 
Bảng 3.18. Tỉ lệ phát hiện các đột biến gen đề kháng thuốc ARV nhóm NRTI....87 
Bảng 3.19. Tỉ lệ phát hiện các đột biến gen đề kháng thuốc ARV nhóm NNRTI....88 
Bảng 3.20. Tỉ lệ phát hiện các đột biến gen đề kháng thuốc ARV nhóm PI.....89 
DANH MỤC BIỂU ĐỒ 
Biểu Tên biểu đồ Trang 
Biểu đồ 3.1. Tỉ lệ phát hiện đề kháng thuốc nhóm NRTI của bệnh nhân 
thất bại bậc 1 ................................................................66 
Biểu đồ 3.2. Tỉ lệ phát hiện đề kháng thuốc nhóm NNRTI của bệnh nhân 
thất bại bậc 1 ................................................................67 
Biểu đồ 3.3. Tình trạng điều trị của bệnh nhân ....................................70 
Biểu đồ 3.4. Thay đổi giai đoạn LS của nhóm bệnh nhân nghiên cứu .....71 
Biểu đồ 3.5. Thay đổi số lượng tế bào CD4 của nhóm bệnh nhân nghiên cứu ..72 
Biểu đồ 3.6. Tiến triển số lượng tế bào CD4 sau 24 tháng điều trị ............73 
Biểu đồ 3.7. Thay đổi tải lượng vi rút của nhó ... g để kiểm tra số lượng vi rút (xét nghiệm đo 
tải lượng vi rút) là xét nghiệm chínhxác để giúp đánh giá quá trình điều trị 
ARV và phát hiện sớm thất bại điều trị.Nó giúp xác định xem trong máu của 
bạn có bao nhiêu vi rút HIV.Sau khi bắt đầu được điều tr i ARV, số lượng vi 
rút trong máu phải giảm dần và đạt đến mức dưới ngưỡng phát hiện. Việc 
không thể phát hiện được vi rút trong máu bạn nữa không có nghĩa là bạn đã 
được chữa khỏi hoàn toàn hay là vi rút HIV đã bị loại bỏ hoàn toàn khỏi cơ 
thể bạn. Nhưng việc giữ được số lượng vi rút trong cơ thể bạn ở một mức thấp 
sẽ giúp cho tình trạng sức khỏe của bạn tốt hơn và giúp cho bác sĩ biết được 
liệu phương pháp điều trịthuốc chống vi rút có đang tiến triển tốt không hay là 
vi rút đã kháng lại thuốc? Vì vậy, giám sát số lượng vi rút trong cơ thể bạn 
một cách định kỳ là cực kỳ quan trọng trong quá trình điều trị ARV cho bạn. 
Xét nghiệm gen kháng thuốc là một cách cơ bản để phát hiện sự kháng 
thuốc của vi rút. Nó sử dụng gene của vi rút.Xét nghiệm giúp bác sĩ biết được 
là vi rút đã kháng với thuốc ARV điều trị chưa và loại đột biến nào xuất hiện. 
Rất nhiều nghiên cứu cho thấy sự hữu ích của xét nghiệm tìm gen kháng 
thuốc trong phát hiện thất bại điều trị và đưa ra các hướng dẫn điều trị chuyển 
đổi phác đồ cho bệnh nhân. 
Tuy nhiên, xét nghiệm xác định số lượng vi rút trong máu cũng như xét 
nghiệm tìm gen kháng thuốc đều không sẵn có ở Việt Nam. Do đó, chúng tôi 
tiến hànhnghiên cứu hợp tác Việt-Nhật để thực hiện và giám sát các xét 
nghiệm xác định số lượng vi rút và tìm gen kháng thuốc ở những bệnh 
nhânđược điều trị ARV. Thông qua nghiên cứu này, chúng tôi tìm hiểu tính 
kháng thuốc của vi rút, xây dựng các phương pháp xác định số lượng vi rút 
thường quy và hệ thống giám sát sự kháng thuốc, nó sẽ đóng góp vào việc 
chăm sóc bệnh nhân HIV, không chỉ cho những bệnh nhân tham gia nghiên 
cứu, mà còn cho tất cả bệnh nhân HIV ở miền Bắc Việt Nam. 
Nghiên cứu sẽ diễn ra như thế nào? 
Nếu bạn đồng ý tham gia vào nghiên cứu này, nhân viên y tế sẽ giám 
sát số lượng vi rút trong cơ thể bạn khi bạn bắt đầu tham gia nghiên cứu, 
trước khi bạn được điều trị ARV và sau đó là cứ mỗi 6 tháng/lần trong suốt 
quá trình điều trị ARV. Mỗi lần tới khám, bạn sẽ được lấy máu xét nghiệm. 
Mẫu máu này sẽ được bảo quản và làm xét nghiệm tìm gen kháng thuốc trong 
tương lai nếu số lượng vi rút trong máu có trên 1000 vi rút/ml. 
Vì chúng tôi phải đánh giá hiệu quả tổng thể của việc điều trị HIV để 
có kế họach tốt hơn cho tương lai, những biến chứng, tác dụng không mong 
muốn và các thay đổi trong cuộc sống của các bạn cũng sẽ được đánh giá 
thông qua việc thăm khám và phỏng vấn. Vì vậy, các mẫu máu sẽ được lưu 
trữ để dùng cho các đánh giá trong tương lai về nhưng vấn đề có thể xuất hiện 
sau khi được điều trị HIV như tác dụng không mong muốn và các nhiễm 
trùng cơ hội mới xuất hiện, vấn đề kháng thuốc 
Các phương pháp xét nghiệm xác định số lượng vi rút sẽ được làm ở 
Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương, Bệnh viện Bạch Mai và xét nghiệm 
tìm gen kháng thuốc sẽ được làm ở Nhật Bản. 
Những nguy cơ hay sự phiền hà mà nghiên cứu gây ra là gì? 
Bạn sẽ được mời đến khám định kỳ, ít nhất là cứ mỗi 6 tháng.Mỗi lần 
tới khám, sau khi được kiểm tra sức khỏe, bạn sẽ được mời bớt chút thời gian 
để trả lời phỏng vấn và được lấy máu xét nghiệm.Trong quá trình lấy máu, 
bạn có thể cảm thấy hơi đau ở chỗ lấy máu và nguy cơ chảy máu là không 
đáng kể. Trong trường hợp xảy ra những biến chứng không mong muốn liên 
quan trực tiếp đến việc lấy máu, nhân viên xét nghiệm sẽ luôn sẵn sàng để 
giúp đỡ bạn và thông báo sự việc cho bác sĩ làm nghiên cứu. Mẫu máu của 
bạn sẽ được sử dụng để đo số lượng vi rút trong cơ thể bạn và sẽ được lưu giữ 
dùng cho những xét nghiệm trong tương lai để theo dõi và đánh giá sự kháng 
thuốc của vi rút. Không có nguy cơ nào với sức khỏe của bạn liên quan đến 
việc lưu giữ những mẫu máu này. Những nguy cơ liên quan đến cuộc sống 
riêng tư của bạn sẽ được nói tới ở phần tiếp theo. 
Có những lợi ích nào cho người tham gia nghiên cứu? 
Nếu bạn tham gia vào nghiên cứu này, bạn sẽ biết được tình trạng sức 
khỏe hiện tại của bạn, kết quả của xét nghiệm xác định số lượng vi rút trong 
cơ thể bạn và xét nghiệm tìm gen kháng thuốc.Những kết quả này, hiển nhiên, 
là rất có ích cho việc điều trị HIV của bạn. Thông tin từ nghiên cứu này cũng 
có thể giúp đỡ những bệnh nhân HIV khác. 
Những lựa chọn khác bên cạnh lựa chọn tham gia vào nghiên cứu? 
Bạn có thể được điều trị HIV theo phương pháp thông thường mà hiện 
nay Bệnh viện đang áp dụng mà không gặp một khó khăn nào, thậm chí cả 
khi bạn không tham gia vào nghiên cứu này. 
Thế còn về tính bí mật của người tham gia nghiên cứu? 
Bạn sẽ được bảo đảm bí mật về các thông tin liên quan đến bạn.Mọi nỗ 
lực sẽ được thực hiện để giữ bí mật về các thông tin riêng tư của bạn. Số liệu 
thu thập được từ nghiên cứu này sẽ được hoàn toàn bí mật. 
Trả lời cho các thắc mắc 
Trong trường hợp bạn có các câu hỏi liên quan đến nghiên cứu này và 
quyền của người tham gia nghiên cứu, bạn hãy liên lạc với các bác sĩ của 
Bệnh viện. 
Quyền của người tham gia nghiên cứu này là gì? 
Việc tham gia vào nghiên cứu là hoàn toàn do sự tự nguyện của bạn. 
Bạn có thể tiếp tục được điều tr ị HIV cho dù bạn có hay không tham gia vào 
nghiên cứu này. Từ chối tham gia nghiên cứu không làm bạn bị ảnh hưởng 
điều trị hay bị mất đi quyền lợi nào cả. Bạn có thể rút khỏi nghiên cứu này bất 
kỳ lúc nào và điều này sẽ không ảnh hưởng đến việc tiếp tục điều trị của 
bạn.Khi bạn rút khỏi nghiên cứu này, mọi mẫu máu của bạn sẽ được hủy bỏ. 
Các chi phí mà người tham gia nghiên cứu phải trả như thế nào? 
Bạn không phải trả thêm bất kỳ loại chi phí nào. 
Dự kiến việc sử dụng kết quả của nghiên cứu 
Những kết quả thu được từ nghiên cứu này sẽ dùng để xây dựng các 
phương pháp xác định số lượng vi rút thường quy và hệ thống giám sát sự 
kháng thuốc tại Bệnh viện, nó sẽ đóng góp vào việc chăm sóc, điều trị bệnh 
nhân HIV/AIDS, không chỉ cho những bệnh nhân tham gia nghiên cứu, mà 
còn cho tất cả bệnh nhân HIV ở Việt Nam. 
PHỤ LỤC 2 
BẢN CAM KẾT TỰ NGUYỆN THAM GIA NGHIÊN CỨU 
Tôi đồng ý tham gia vào nghiên cứu và hoàn toàn tự nguyện ký vào bản cam 
kết này. 
Tôi hiểu rằng: 
1. Việc tham gia của tôi vào nghiên cứu này là hoàn toàn tự nguyện và tôi 
có thểrút khỏi nghiên cứu bất cứ lúc nào. 
2. Nếu tôi không muốn tham gia nữa và rút khỏi nghiên cứu này, quyết 
định của tôi sẽ được chấp nhận và không ảnh hưởng đến việc tiếp tục 
điều trị bệnh của tôi. 
3. Tôi đã hiểu hết các thông tin được đọc cho tôi bằng tiếng mẹ đẻ và tất 
cả các thắc mắc của tôi đã được trả lời đầy đủ. 
4. Tôi cũng hiểu rằng các thông tin liên quan đến bản thân tôi sẽ được xử 
lý một cách bí mật. 
5. Tôi đồng ý để các mẫu máu của tôi được bảo quản để dùng cho các 
nghiên cứu trong tương lai. 
+ Cho những nghiên cứu liên quan đến điều tr ị HIV và tìm hiểu tính 
kháng thuốc của vi rút sau khi đã được hội đồng đạo đức hai nước Việt 
Nam và Nhật Bản chấp thuận. 
 Đồng ý Không đồng ý 
 + Cho những nghiên cứu về các vấn đề khác có liên quan đến HIV 
 Đồng ý Không đồng ý 
 Chữ ký của bệnh nhân Chữ ký của người điều tra 
 Thời điểm thực hiện Địa điểm thực hiện 
PHỤ LỤC 3 
BẢNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TUÂN THỦ ĐI ỀU TRỊ 
1 Người bệnh có đến tái khám đúng hẹn không? 
a. Có 
b. Không(Lý do) .. 
2 
Bạn có khó khăn gì khi uống thuốc 
không?.................................................................................. 
3 
Bạn uống thuốc vào thời gian nào trong 
ngày?............................................................................ 
4 
Bạn uống mỗi lần mấy viên 
thuốc?............................................................................................... 
5 
Bạn thấy khó uống thuốc vào thời điểm nào trong 
ngày?............................................................ 
6 
Bạn đã quên thuốc lần nào 
chưa?.................................................................................................. 
a. Chưa 
b. Có .. 1-2 3-8 9-10 
Thuốc ARV 
Lần cuối bạn quên thuốc khi nào? Quên 
không uống mấy viên? 
Hôm qua 
Hai ngày 
trước 
ngày 
trước 
Đếm số lượng viên thuốc còn lại?...............viên 
Nhận xét: 
PHỤ LỤC 4 
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN ĐIỀU TRỊ PHÁC ĐỒ BẬC 2 
 1 Họ và tên Bệnh nhân ... 
2 Mã số bệnh nhân .. 
3 
Ngày đăng ký 
tại phòng khám ../../ 
4 Giới tính 1 [ ] Nam 2[ ] Nữ 9 [ ] không ghi nhận 
5 Yếu tố nguy cơ 1 [ ] TCMT 2 [ ] Lây qua quan hệ tình dục 
 3 [ ] TCMT+ QHTD 4 [ ] khác 9 [ ] Không ghi nhận 
6 Địa chỉ bệnh nhân Tỉnh.. 
7 Điện thoại bệnh nhân  
8 Tên người hỗ trợ .. 
9 Điện thoại người hỗ trợ. ` 
10 Năm Sinh . 
11 
 1[ ] Thất nghiệp/lao động tự do 2 [ ]Làm ruộng 
Nghề nghiệp 3 [ ] công nhân 4 [ ]cán bộ, công chức 5 [ ] lái xe 
6[ ] dịch vụ, khách hàng 7[ ] Học sinh, sinh viên 
8[ ] nội trợ 9[ ]Khác 
12 Tình trạng hôn nhân 1[ ]Độc thân 2 [ ] Ly dị/ Ly thân 3 [ ] Góa 
4 [ ]Đang sống chung với vợ/ chồng 
 5 [ ] Sống chung ngoài hôn nhân 9[ ] Khác 
13 Ngày khẳng đinh HIV ...//. 
14 
Lần khám đầu tiên 
tại phòng khám ././ 
15 chuyển đến từ 1 [ ]VCT 2[ ]Tự đến 3[ ]Nhóm đồng đẳng 
4 [ ]OPC khác 5 [ ] Khác 9 [ ] không ghi nhận 
16 CD4 trước ĐT ARV ..Cell/cm3 Ngày// .. 0 [ ] không có 
17 
GĐLS 
Trước ĐT ARV . 9. [ ] Không ghi nhận 
18 Tiền sử mắc NTCH 1. [ ] có 2. [ ] Không 9. [ ] Không ghi nhận 
19 Ghi rõ 
20 
Dự phòng 
 cotrimoxazol 1. [ ] Có 2. [ ] Không 9. [ ] Không ghi nhận 
21 Nếu có ghi rõ Ngày bắt đầu /../  Ngày kết thúc ../ / 
22 
NTCH trước khi 
chuyển bậc 2 1 [ ] có 2 [ ] Không 3 [ ] Không ghi nhận 
23 
cân nặng 
trước chuyển bậc 2 ..kg 
24 chiều cao ..cm 
25 Tiền sử ĐT ARV 1 [ ] có 2 [ ] Không 3 [ ] Không ghi nhận 
 26 
Phác đồ bậc 1 
 trước đây 
1 [ ] D4T/3TC/NVP 5 [ ]TDF/3TC/EFV từ..././..đến 
 2 [ ] D4T/3TC/EFV 6 [ ] TDF/3TC/NVP /../. Hoặc 
 3 [ ] ZDV/3TC/NVP 7 [ ] Khác số tháng dùng . 
 4 [ ] ZDV/3TC/EFV 9 [ ] Không ghi nhận phác đồ. 
 Hoặc thời gian 
 ghi rõ dùng 
27 
Ngày bắt đầu ARV 
 tại OPC ..// 
 28 Phác đồ ban đầu 
 tại OPC 
1 [ ] D4T/3TC/NVP 5 [ ]TDF/3TC/EFV
 2 [ ] D4T/3TC/EFV 6 [ ] TDF/3TC/NVP 
3[ ] ZDV/3TC/NVP 7 [ ] Khác 
 4 [ ] ZDV/3TC/EFV 9 [ ] Không ghi nhận 
29 Thay đổi phác đồ 
tại OPC 
1 [ ] có 2 [ ] Không 
30 Thay đổi ARV lần 1 1 [ ] D4T/3TC/NVP 5 [ ]TDF/3TC/EFV Lý do: 
 Ngày / / 2 [ ] D4T/3TC/EFV 6 [ ] TDF/3TC/NVP 1[]Tácdụng phụ 
3[ ] ZDV/3TC/NVP 7 [ ] Khác 2 [ ] Điều trị lao 
 4 [ ] ZDV/3TC/EFV 9 [ ] Không ghi nhận 3 [ ] Khác 
 Thay đổi ARV lần 2 1 [ ] D4T/3TC/NVP 5 [ ]TDF/3TC/EFV Lý do: 
31 Ngày / / 2 [ ] D4T/3TC/EFV 6 [ ] TDF/3TC/NVP 1[]Tácdụng phụ 
3[ ] ZDV/3TC/NVP 7 [ ] Khác 2 [ ] Điều trị lao 
 4 [ ] ZDV/3TC/EFV 9 [ ] Không ghi nhận 3 [ ] Khác 
32 
Đánh giá tuân thủ 
điều trị 1 [ ] Tốt 2 [ ] Trung bình 3 [ ] Kém 4 [ ] không ghi nhận 
Phác Đồ ARV hiện Tại 
1 [ ] D4T/3TC/NVP 5 [ ] TDF/3TC/EFV
33 2 [ ] D4T/3TC/EFV 6 [ ] TDF/3TC/NVP 
3 [ ] ZDV/3TC/NVP 7 [ ] TDF/3TC/LPV/r 
4 [ ] ZDV/3TC/EFV 8 [ ] TDF/AZT/3TC/LPV/r 
 9 [ ] ABC/DDI/LPV/r 
34 HBsAg 1 [ ] âm tính 2 [] dương tính 
35 Anti HCV 1 [ ] âm tính 2 [] dương tính 
 Thất bại lâm sàng 1 [ ] Không 
2[ ] Tái phát hay xuất hiện ntch mới giai đoạn 
IV 
36 Lý do chuyển phác đồ 
bậc 2 
 3 [ ] Giảm cân hoặc lâm sàng tiến triển xấu 
 1 [ ] Không 
Thất bại miễn dịch 2 [ ] CD4 tụt giảm dưới ngưỡng trước ART 
 3 [ ] CD4 tụt giảm<50% của giá trị cao nhất 
 4 [ ] CD4 giảm < 100 kéo dài trên 12 tháng 
Thất bại virut VL = copies/ml Ngày.// 
 0 [ ] Không ghi nhận 
Phác đồ bậc 2 tại OPC 
Ngày/./. 
 1 [ ] TDF/3TC/LPV/r 5[]TDF/3TC/NFV 
37 2 [ ] TDF/AZT/3TC/LPV/r 6[] ABC/DDI/NFV 
 3 [ ] ABC/DDI/LPV/r 7[ ] Khác 
 4 [ ] TDF/ABC/ LPV/r 9[ ] không ghi nhận 
 Giai đoạn lâm sàng 
sau khi chuyển 
phác đồ bậc 2 
 0 tháng: Ngày../../. GĐLS.0 [ ] Không ghi nhận 
38 3 tháng: Ngày../../. GĐLS.0 [ ] Không ghi nhận 
 6 tháng: Ngày../../. GĐLS.0 [ ] Không ghi nhận 
 12 tháng: Ngày../../. GĐLS.0 [ ] Không ghi nhận 
 18 tháng: Ngày../../. GĐLS.0 [ ] Không ghi nhận 
 24 tháng: Ngày../../. GĐLS.0 [ ] Không ghi nhận 
 CD4 sau khi 
chuyển phác đồ bậc 2 
 0 tháng: Ngày/.../.CD4.Tế bào/cm3 0 [ ] Không ghi nhận 
39 6 tháng: Ngày .../.../..CD4 .Tế bào/cm3 0 [ ] Không ghi nhận 
 12 tháng: Ngày ..././.CD4. Tế bào/cm3 0 [ ] Không ghi nhận 
 18 tháng: Ngày ././.CD4... .Tế bào/cm3 0 [ ] Không ghi nhận 
 24 tháng: Ngày ././....CD4.Tế bào/cm3 0 [ ] Không ghi nhận 
 Tải lượng virut 
sau khi chuyển phác đồ 
bậc 2 
0 tháng: Ngày ././..VL copies/cm3 0 [ ] Không ghi nhận 
40 6 tháng: Ngày ././VL copies/cm3 0 [ ] Không ghi nhận 
 12 tháng: Ngày ././.VLcopies/cm3 0 [ ] Không ghi nhận 
18 tháng: Ngày ././.VL copies/cm3 0 [ ] Không ghi nhận 
 24 tháng: Ngày ..././..VL.. copies/cm3 0 [ ] Không ghi nhận 
41 Phản ứng phụ 
được báo cáo sau khi 
chuyển phác đồ 2 
 1 [ ] Có 2 [ ] Không 
42 Nếu có, 
là những phản ứng phụ 
nào 
 1 [ ] Nổi ban 2 [ ] Buồn nôn 3 [ ] Nôn mửa 4 [ ] tiêu chảy 
 5[ ] Rối loạn phân bố mỡ 6 [ ] Rối loạn dung nạp Glucose 7 [] Khác 
Thay đổi phác đồ bậc 2 
Ngày: ..././ Lý 
do: 1[ ] Tác dụng phụ 
2 [ ] Điều trị lao 
 3 [ ] Khác 
43 1[ ] TDF/3TC/LPV/r 5 [ ] TDF/3TC/NFV 
2[ 
]TDF/AZT/3TC/LPV/r 6 [ ] ABC/DDI/NFV 
 3[ ] ABC/DDI/LPV/r 7 [ ] Khác 
 4[ ] TDF/ABC/ LPV/r 9 [ ] không ghi nhận 
44 Tình Hình hiện tại 
Điều trị ARV 
1 [ ] Chết 2 [ ] Đang điều trị ARV 
 3 [ ] Chuyển cơ sở khác Ngày /./.. 
 4 [ ] Bỏ trị Ngày.././. 
45 
Giai đoạn lâm sàng 
hiện tại 
KẾT QUẢ KHÁNG THUỐC 
Có 
đột biến 
Không 
có 
đột 
biến 
Có 
đột biến 
Không 
có 
đột 
biến 
Có 
đột biến 
Không 
có 
đột 
biến 
NRTI NNRTI PI 
M41 L100 L10 
A62 K103 K20 
K65 V106 L24 
D67 V108 D30 
Ins69 Y181 V32 
K70 Y188 L33 
L74 G190 M46 
V75 I47 
F77 G48 
Y115 I50 
F116 I54 
Q151 A71 
M184 G73 
L210 L76 
T215 V77 
K219 V82 
 I84 
 L90 
Mức độ 
kháng 
Mức độ 
kháng 
Mức độ 
kháng 
 0 [ ] Nhạy 0 [ ] Nhạy 0 [ ] Nhạy 
AZT 
1 [ ] Kháng 
thấp NVP 
1 [ ] Kháng 
thấp LPV 
1 [ ] Kháng 
thấp 
2 [ ] Kháng 
vừa 
2 [ ] Kháng 
vừa 
2 [ ] Kháng 
vừa 
3 [ ] Kháng 
cao 
3 [ ] Kháng 
cao 
3 [ ] Kháng 
cao 
 0 [ ] Nhạy 0 [ ] Nhạy 0 [ ] Nhạy 
3TC 
1 [ ] Kháng 
thấp EFV 
1 [ ] Kháng 
thấp NFV 
1 [ ] Kháng 
thấp 
2 [ ] Kháng 
vừa 
2 [ ] Kháng 
vừa 
2 [ ] Kháng 
vừa 
3 [ ] Kháng 
cao 
3 [ ] Kháng 
cao 
3 [ ] Kháng 
cao 
 0 [ ] Nhạy 0 [ ] Nhạy 
D4T 
1 [ ] Kháng 
thấp 
 IDV 
1 [ ] Kháng 
thấp 
2 [ ] Kháng 
vừa 
2 [ ] Kháng 
vừa 
3 [ ] Kháng 
cao 
3 [ ] Kháng 
cao 
 0 [ ] Nhạy 0 [ ] Nhạy 
ABC 
1 [ ] Kháng 
thấp 
 SQV 
1 [ ] Kháng 
thấp 
2 [ ] Kháng 
vừa 
2 [ ] Kháng 
vừa 
3 [ ] Kháng 
cao 
3 [ ] Kháng 
cao 
 0 [ ] Nhạy 
TDF 
1 [ ] Kháng 
thấp 
2 [ ] Kháng 
vừa 
3 [ ] Kháng 
cao 
 0 [ ] Nhạy 
DDI 
1 [ ] Kháng 
thấp 
2 [ ] Kháng 
vừa 
3 [ ] Kháng 
cao 
65,66,69-78,80-84 
1-64,67,68,79,85- 
17 
153 

File đính kèm:

  • pdfxac_dinh_tinh_khang_thuoc_cua_hiv_o_benh_nhan_that_bai_voi_p.pdf