Xây dựng các cơ sở khoa học và thực tiễn để giám sát lượng CO2 hấp thụ của rừng lá rộng thường xanh ở Tây Nguyên

Trong Hiệp định khung về biến đổi khí hậu, các quốc gia tiềm năng được hưởng lợi không nằm trong phụ lục I cần có kết quả đo tính, báo cáo và thẩm định phát thải, hấp thụ CO2 [58]. Trong đó đối với quản lý rừng thì cần có kết quả đo tính, báo cáo và thẩm định được khả năng lưu giữ carbon và CO2 phát thải theo định kỳ. Để làm được điều này cần thiết lập một hệ thống đo tính, giám sát và thẩm định tài nguyên rừng, trong đó có carbon.

Nhiều nhà khoa học trên thế giới như Basuki và cộng sự. (2009) [33], Brown và cộng sự. (1992, 1989, 1997) [37,38,39], Chave và cộng sự. (2004, 2005) [43,44], đã xây dựng mô hình sinh trắc (allometric equations) để ước tính sinh khối, từ đó suy ra carbon tích lũy và CO2 hấp thụ cho cây rừng ở các kiểu rừng khác nhau như rừng ôn đới, rừng nhiệt đới khô, rừng nhiệt đới ẩm, và nhiệt đới ẩm ướt. Các mô hình trên thế giới lập cho vùng rừng nhiệt đới còn rất ít, hoặc chỉ lập chung cho một số kiểu rừng chính của vùng nhiệt đới, chưa lập được cho từng vùng sinh thái; bên cạnh đó dữ liệu còn ít và các mô hình này chưa được đánh giá độ chính xác ở Việt Nam. Ngoài ra hầu hết các mô hình phục vụ cho ước tính, giám sát carbon rừng hầu hết chỉ dừng lại phần sinh khối trên mặt đất, thiếu sinh khối dưới mặt đất, chưa có dữ liệu phân tích hàm lượng để lập mô hình ước tính carbon rừng, chủ yếu sử dụng hệ số chuyển đổi từ sinh khối sang carbon với giá trị trung bình là 0.47 của IPCC (2003, 2006) [72,73].

 

docx 248 trang dienloan 9520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Xây dựng các cơ sở khoa học và thực tiễn để giám sát lượng CO2 hấp thụ của rừng lá rộng thường xanh ở Tây Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Xây dựng các cơ sở khoa học và thực tiễn để giám sát lượng CO2 hấp thụ của rừng lá rộng thường xanh ở Tây Nguyên

Xây dựng các cơ sở khoa học và thực tiễn để giám sát lượng CO2 hấp thụ của rừng lá rộng thường xanh ở Tây Nguyên
	BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 	BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
HUỲNH NHÂN TRÍ
XÂY DỰNG CÁC CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ĐỂ GIÁM SÁT LƯỢNG CO2 HẤP THỤ CỦA RỪNG LÁ RỘNG THƯỜNG XANH Ở TÂY NGUYÊN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
Hà Nội, 2014
	BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 	BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
HUỲNH NHÂN TRÍ
XÂY DỰNG CÁC CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ĐỂ GIÁM SÁT LƯỢNG CO2 HẤP THỤ CỦA RỪNG LÁ RỘNG THƯỜNG XANH Ở TÂY NGUYÊN
Chuyên ngành: Lâm sinh
Mã số: 62.62.02.05
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Bảo Huy
Hà Nội, 2014
LỜI CAM ĐOAN
Luận án được hoàn thành trong khuôn khổ Chương trình đào tạo tiến sỹ khóa 21 (2009 – 2013) tại Viện Khoa học lâm nghiệp Việt Nam. Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu này là của bản thân tôi. Các số liệu và kết quả trình bày trong luận án là trung thực, nếu có gì sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Luận án kế thừa một phần số liệu của đề tài khoa học công nghệ trọng điểm cấp bộ “Xác định lượng CO2 hấp thụ của rừng lá rộng thường xanh vùng Tây Nguyên làm cơ sở tham gia chương trình giảm thiểu khí phát thải từ suy thoái và mất rừng” do PGS. TS. Bảo Huy chủ trì, được thực hiện từ 2010 – 2012, trong đó nghiên cứu sinh là thành viên chính của đề tài và tham gia trực tiếp vào quá trình thực hiện đề tài, 1/3 số liệu tác giả đã thu thập bổ sung để nâng cao độ tin cậy của các mô hình sinh trắc.
Tác giả
Huỳnh Nhân Trí
LỜI CẢM ƠN
Luận án này được hoàn thành trong Chương trình đào tạo nghiên cứu sinh khóa 21 giai đoạn 2009 – 2013 tại Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam. Trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận án, tác giả đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của Ban Lãnh đạo Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, Ban đào tạo và hợp tác quốc tế, Viện nghiên cứu Lâm sinh, thầy giáo hướng dẫn và nhóm công tác FREM Đại học Tây Nguyên.
	Trước hết tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Bảo Huy với tư cách là người hướng dẫn khoa học đã dành nhiều thời gian và công sức cho việc hướng dẫn và giúp đỡ nghiên cứu sinh hoàn thành luận án này.
	Trân trọng cảm ơn sự quan tâm, tạo điều kiện và động viên của Lãnh đạo Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, Ban đào tạo và hợp tác quốc tế Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, Viện nghiên cứu Lâm sinh. Trân trọng cảm ơn GS.TSKH. Nguyễn Ngọc Lung, PGS.TS. Trần Văn Con, TS. Vũ Tấn Phương, PGS.TS. Võ Đại Hải về những ý kiến góp ý quý báu cho việc hoàn thành luận án. 
Tác giả xin chân thành cảm ơn Sở NN & PTNT, Chi cục Lâm nghiệp các tỉnh Tây Nguyên; các Công ty Lâm nghiệp trong vùng nghiên cứu, nhóm công tác FREM Đại học Tây Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tác giả trong việc đo đếm và thu thập số liệu tại hiện trường.
KÝ HIỆU VIẾT TẮT
AGB
Above ground biomas: Sinh khối trên mặt đất của thực vật, chủ yếu trong cây gỗ, bao gồm thân, cành, lá và vỏ (kg/cây)
BA
Basal area: Tổng tiết diện ngang cây gỗ/ha (m2/ha)
Bba
Biomass of bark: Sinh khối của vỏ cây (kg/cây)
Bbr
Biomass of branch: Sinh khối của cành cây (kg/cây)
BCEF
Biomass conversion and expansion factors: Hệ số chuyển đổi trữ lượng sang sinh khối (tấn/m3)
Bdw
Biomas of dead wood: Sinh khối của gỗ chết (kg/cây)
BEF
Biomass expansion factor: Hệ số chuyển đổi thể tích thân cây tươi sang sinh khối khô. BEF = AGB/Bst 
BGB
Below ground biomas: Sinh khối dưới mặt đất, là rễ của thực vật, nhưng chủ yếu là rễ cây gỗ (kg/cây)
Bhg
Biomass of herb: Sinh khối của thảm tươi
Bl
Biomass of leaf: Sinh khối của lá (kg/cây)
Bli
Biomass of litter: Sinh khối của thảm mục
Bst
Biomass of stem: Sinh khối của thân cây gỗ (kg/cây)
C(AGB)
Carbon in ABG: Carbon tích lũy trong sinh khối trên mặt đất của thực vật, chủ yếu trong cây gỗ, bao gồm thân, cành, lá và vỏ (kg/cây)
C(BGB)
Carbon in BGB: Carbon tích lũy trong sinh khối dưới mặt đất của thực vật, chủ yếu trong rễ cây gỗ (kg/cây)
CA
Crown area: Diện tích tán lá (m2/cây)
Cba
Carbon of bark: Carbon của vỏ cây (kg/cây)
Cbr
Carbon of branch: Carbon của cành cây (kg/cây)
CD
Crown diameter: Đường kính tán lá (m)
CDM
Clean Development Mechanism: Cơ chế phát triển sạch
Cdw
Carbon of dead wood: Carbon của gỗ chết
CF
Correction Factor: Hệ số điều chỉnh mô hình sinh trắc
Chg
Carbon of herb: Carbon của thảm tươi
Cl
Carbon of leaf: Carbon của lá (kg/cây)
Cli
Carbon of litter: Carbon của thảm mục
COP
Conference of the Parties (to the United Nations Framework Convention on Climate Change (UNFCCC)): Hội nghị các bên liên quan (Hiệp định khung về biến đổi khí hậu của Liên Hiệp Quốc)
Cst
Carbon of stem: Carbon của thân cây gỗ (kg/cây)
DBH, D, D1.3
Diameter at Breast Height: Đường kính ở độ cao ngang ngực, thường là ở độ cao 1.3m, đơn vị cm
FAO
Food and Agriculture Organization: Tổ chức Nông Lương của Liên Hiệp Quốc
FCCC
Framework Convention on Climate Change: Hiệp định khung về biến đổi khí hậu
FCPF
Forest Carbon Partnership Facility: Quỹ đối tác carbon rừng thuộc Ngân hàng Thế Giới (World Bank)
GHG
Green Housse Gas: Khí gây hiệu ứng nhà kính
GSL/M
Growing stock level: Trữ lượng cây đứng (m3/ha)
H
HSCĐC
Height: Chiều cao cây (m)
carbon fraction: Hệ số chuyển đổi carbon.
IPCC
Intergovernmental Panel on Climate Change: Cơ quan liên chính phủ về biến đổi khí hậu
M
Trữ lượng gỗ m3/ha
MRV
Measurement, Reporting & Verification: Đo tính, báo cáo và thẩm định.
N
Mật độ cây gỗ/ha (cây/ha)
PCM
Participatory Carbon Monitoring: Giám sát carbon rừng có sự tham gia
REDD
Reducing Emissions from Deforestation and Forest Degradation: Giảm phát thải từ suy thoái và mất rừng 
REDD+
Reducing Emissions from Deforestation and Forest Degradation: Giảm phát thải từ suy thoái và mất rừng kết hợp với bảo tồn, quản lý bền vững rừng và tăng cường trữ lượng carbon rừng ở các nước đang phát triển.
SOC
Soil Ogranic Carbon: Carbon hữu cơ trong đất, (tấn/ha)
TAGTB
Total above ground tree biomass: Tổng sinh khối cây gỗ trên mặt đất trên một diện tích (tấn/ha)
TAGTC
Total above ground tree carbon: Tổng carbon cây gỗ trên mặt đất trên một diện tích (tấn/ha)
TB
Total biomass: Tổng sinh khối của rừng ở 4 bể chứa: Thực vật trên mặt đất, dưới mặt đất, thảm mục, gỗ chết (tấn/ha)
TBGTB
Total below ground tree biomass: Tổng sinh khối rễ cây gỗ dưới mặt đất trên một diện tích (tấn/ha)
TBGTC
Total below ground tree carbon: Tổng carbon cây gỗ dưới mặt đất trên một diện tích (tấn/ha)
TC
Total carbon: Tổng lượng carbon của rừng ở 5 bể chứa (tấn/ha), bao gồm SOC
TTB
Total Tree Biomass: Tổng sinh khối trên và dưới mặt đất của cây gỗ (tấn/ha)
TTC
Total Tree Carbon: Tổng carbon của cây gỗ trên và dưới mặt đất (tấn/ha)
UNDP
Unite Nations Development Programme: Chương trình phát triển của Liên Hiệp Quốc
UNEP
Unite Nations Environment Programme: Chương trình môi trường của Liên Hiệp Quốc
UNFCCC
United Nations Framework Convention on Climate Change: Hiệp định khung của Liên Hiệp Quốc về Biến đổi khí hậu
UN-REDD
United Nation – Reducing Emissions from Deforestation and Forest Degradation: Chương trình của Liên Hiệp Quốc và Giảm phát thải từ suy thoái và mất rừng ở các quốc gia đang phát triển
V
Volume: Thể tích cây đứng (m3/cây)
WD
Wood density: Khối lượng thể tích gỗ (g/cm3) hoặc (tấn/m3)
ρ
Dung trọng đất (g/cm3)
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BIỂU, BẢNG
Bảng 2.1: Diện tích rừng hiện tại của Tây Nguyên so với cả nước	37
Bảng 2.2: Thông tin 20 ô mẫu 2000m2 nghiên cứu sinh khối, carbon rừng	40
Bảng 2.3: Số liệu cây mẫu chặt hạ trong 20 ô mẫu	43
Bảng 2.4: Các dạng hàm thử nghiệm	49
Bảng 3.1: Kết quả dò tìm mô hình ước tính sinh khối cây rừng (AGB = a*DBHb) theo 4 phương pháp ước lượng hàm là bình phương tối thiểu, Marquardt và có hay không có trọng số Weight	66
Bảng 3.2: Thử nghiệm lựa chọn mô hình ước tính sinh khối AGB dạng một biến (DBH) hoặc carbon trong lá (Cl) theo tổ hợp một biến (DBH^2*H)	71
Bảng 3.3: Mô hình ước tính sinh khối trên mặt đất các bộ phận thân cây với các nhân tố điều tra	75
Bảng 3.4: Mô hình ước tính carbon trên mặt đất các bộ phận thân cây với các nhân tố điều tra	76
Bảng 3.5 Lượng carbon, CO2 tích lũy trong 4 bộ phận cây trên mặt đất theo cấp kính	78
Bảng 3.6: Mô hình ước tính sinh khối trên mặt đất với các nhân tố điều tra	79
Bảng 3.7: Kết quả xây dựng mô hình ước tính sinh khối dưới mặt đất (BGB) với các nhân tố điều tra	81
Bảng 3.9: Mô hình ước tính carbon cây gỗ dưới mặt đất (C(BGB)) với các nhân tố điều tra	84
Bảng 3.10: Tích lũy carbon trung bình theo cấp kính của 5 bộ phận cây rừng	84
Bảng 3.11: Mô hình sinh trắc ước tính AGB theo họ thực vật	86
Bảng 3.12: So sánh biến động S% của mô hình ước tính sinh khối theo họ thực vật và chung các loài	86
Bảng 3.13: AGB theo họ và chung các họ qua các mô hình	87
Bảng 3.14: Mô hình sinh trắc ước tính AGB theo nhóm khối lượng thể tích gỗ (WD)	89
Bảng 3.15: Mô hình AGB tối ưu theo từng nhóm phân loại	90
Bảng 3.16: Mô hình ước tính sinh khối, carbon gián tiếp	92
Bảng 3.18: Mô tả các chỉ tiêu thông kê các hệ số HSCĐC, BCEF và BEF	93
Bảng 3.19: Biến động S% của các mô hình cho rừng nhiệt đới ẩm trên thế giới so với số liệu quan sát ở rừng lá rộng thường xanh vùng Tây Nguyên	94
Bảng 3.20: Mô hình AGB theo 4 nhân tố ở Tây Nguyên và Duyên hải nam trung bộ	97
Bảng 3.21: So sánh sự thích ứng của các mô hình AGB trong cùng kiểu rừng lá rộng thường xanh ở hai vùng sinh thái khác nhau	97
Bảng 3.22: Biến động về hàm lượng carbon hữu cơ trong đất (SOC) ở rừng lá rộng thường xanh Tây Nguyên	100
Bảng 3.23: Quan hệ giữa SOC với các nhân tố điều tra lâm phần	101
Bảng 3.24: Mô hình quan hệ SOC với sinh khối trên mặt đất (TAGTB)	101
Bảng 3.25: Trung bình và biến động sinh khối và carbon trong thảm tươi	101
Bảng 3.26: Quan hệ giữa Bhg, Chg với các nhân tố lâm phần N, BA, M và TAGTB	103
Bảng 3.27: Trung bình và biến động sinh khối và carbon trong thảm mục	103
Bảng 3.28: Quan hệ giữa Bli, Cli với các nhân tố BA, N, M và TAGTB	104
Bảng 3.29: Trung bình và biến động sinh khối và carbon trong gỗ chết	104
Bảng 3.30: Quan hệ giữa Bdw, Cdw với các nhân tố lâm phần N, M và TAGTB	105
Bảng 3.31: Mô hình quan hệ giữa sinh khối và carbon lâm phần	106
Bảng 3.32: Tích lũy biến động của các mô hình quan hệ sinh khối và carbon lâm phần	107
Bảng 3.33 Mô hình ước tính sinh khối, carbon cây gỗ trên mặt đất theo nhân tố điều tra lâm phần	108
Bảng 3.34: Tích lũy biến động S% các mô hình ước tính sinh khối và carbon cây gỗ trên mặt đất theo nhân tố điều tra lâm phần	109
Bảng 3.35 Mô hình ước tính sinh khối, carbon cây gỗ dưới mặt đất theo nhân tố điều tra lâm phần	110
Bảng 3.36: Tích lũy biến động các mô hình ước tính sinh khối, carbon cây gỗ dưới mặt đất theo nhân tố điều tra lâm phần	111
Bảng 3.37: Mô hình ước tính tổng sinh khối, carbon cây gỗ trên và dưới mặt đất theo nhân tố điều tra lâm phần	112
Bảng 3.38: Tích lũy biến động S% các mô hình ước tính tổng sinh khối, carbon cây gỗ trên và dưới mặt đất theo nhân tố điều tra lâm phần	113
Bảng 3.39: Mô hình ước tính tổng sinh khối, carbon ở các bể chứa theo nhân tố điều tra lâm phần	114
Bảng 3.40: Tích lũy biến động của các mô hình ước tính tổng sinh khối carbon theo nhân tố điều tra lâm phần	115
Bảng 3.41 Chiều cao chỉ thị Hi cho các cấp năng suất ở DBH = 25cm và tham số bi của các đường cong chiều cao theo cấp năng suất	117
Bảng 3.42: Mô hình H/DBH trung bình của 3 cấp chiều cao	117
Bảng 3.43 Mô tả các chỉ tiêu sinh khối trên mặt đất lâm phần	119
Bảng 3.44: Mô tả các chỉ tiêu thống kê hệ số BCEF	120
Bảng 3.45: Phân cấp sinh khối lâm phần thành 3 cấp	121
Bảng 3.46 Kết quả phân tích ANOVA phân cấp sinh khối lâm phần	121
Bảng 3.48: Cấu trúc phân bố carbon của 5 bộ phận cây rừng trong lâm phần trung bình Cấp II-2	124
Bảng 3.49 Tổng hợp carbon các bể chứa theo cấp năng suất và sinh khối	125
Bảng 3.50 Tăng trưởng sinh khối, carbon cấp năng suất I, cấp sinh khối 1 (I-1)	128
Bảng 3.51: Tăng trưởng sinh khối, carbon cấp năng suất II, cấp sinh khối 2 (II-2)	129
Bảng 3.52 Tăng trưởng sinh khối, carbon cấp năng suất III, cấp sinh khối 3 (III-3)	129
Bảng 3.53: Tăng trưởng sinh khối, carbon và khả năng hấp thụ CO2 ở 9 đơn vị phân chia (3 cấp sinh khối – 3 cấp năng suất) của rừng lá rộng thường xanh ở Tây Nguyên	130
Bảng 3.54: Mô hình tối ưu quan hệ TAGTB với hệ thống class trong phân loại ảnh phi giám định	134
Bảng 3.55: Cơ sở dữ liệu sinh khối, carbon rừng trong GIS tại thời điểm chụp của ảnh vệ tinh SOPT 5	141
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1: Năm bể chứa carbon rừng (Nguồn: Winrock, International, 2010)	6
Hình 1.2 : Tiếp cận của IPCC (2006) để tính toán phát thải khí nhà kính trong lâm nghiệp	8
Hình 1.3: Đồ thị quan hệ phần dư có trọng số với giá trị của mô hinh	12
Hình 2.1: Bản đồ khu vực nghiên cứu	36
Hình 2.2: Sơ đồ phân bố ô mẫu khu vực nghiênð cứu	41
Hình 2.3: Sơ đồ ô phân tầng (ICRAF 2007)	42
Hình 2.4: Phân chia cây chặt hạ thành 5 đoạn bằng nhau để xác định thể tích có vỏ và không vỏ	45
Hình 2.5: Xác định thể tích gỗ, vỏ tươi bằng ống đo nước (ml)	47
Hình 2.6: Biểu đồ đánh giá sự thích hợp và tin cậy của mô hình lựa chọn	51
Hình 2.7: Ô mẫu hình tròn phân tầng theo cấp kính(Bảo Huy, 2012)	55
Hình 2.8: 69 ô kiểm tra được chồng trên ảnh SPOT 5 vùng nghiên cứu	57
Hình 2.9: 140 ô giải đoán được chồng trên ảnh SPOT 5	57
Hình 2.10: Chồng các class với các ô mẫu.	58
Hình 2.11: Phân loại phi giám định với 3 lớp (class)	58
Hình 3.1: Giá trị Cp của Mallow theo số biến số và đồ thị thay đổi R2 và MSE theo số biến số tham gia mô hình	61
Hình 3.2: Quan hệ giữa AGB với các biến số DBH, H, WD và CA theo mô hình không gian 3 chiều	62
Hình 3.3: Bốn tham số đầu vào dựa vào mô hình tuyến tính hóa để ước lượng mô hình phi tuyến AGB = a* DBHbHcWDdCAe theo Marquardt	64
Hình 3.4: Ước lượng mô hình phi tuyến theo Marquardt có trọng số weight = 1/DBH^(2*bi)	65
Hình 3.5: Đồ thị quan hệ giữa giá trị quan sát - ước tính và biến động residuals quanh giá trị ước tính của mô hình AGB=a*DBHb theo Marquardt với trọng số thay đổi	66
Hình 3.6: Đồ thị quan hệ giữa giá trị ước lượng qua hàm và quan sát – Đồ thị biến động Residials cho 4 phương pháp ước lượng hàm.	70
Hình 3.7: Đồ thị quan hệ lý thuyết – quan sát, residuals và Normal P=P của 2 mô hình AGB=f(DBH)	71
Hình 3.8: Sơ đồ tiếp cận xây dựng mô hình sinh trắc	74
Hình 3.9 Tỷ lệ % lượng carbon các bộ phận trong thân cây trên mặt đất	78
Hình 3.10: Tỷ lệ carbon tích lũy trong 5 bộ phận cây rừng	85
Hình 3.11: AGB theo mô hình từng họ thực v ... 3
6.3
2.7
0.1
0.0
90
85
1
25.3
78
8.4
3.7
0.1
0.0
100
95
0
26.4
82
0.0
0.0
0.0
0.0
110
105
0
27.4
86
0.0
0.0
0.0
0.0
120
115
0
28.3
90
0.0
0.0
0.0
0.0
130
125
0
29.1
94
0.0
0.0
0.0
0.0
140
135
0
29.9
97
0.0
0.0
0.0
0.0
150
145
0
30.7
100
0.0
0.0
0.0
0.0
160
155
1
31.4
103
16.2
7.1
0.2
0.1
Tổng 
1530
243.1
104.7
6.2
2.6
CẤP NĂNG SUẤT III CẤP SINH KHỐI 3
Cap kinh 
Cap Kinh TB (cm)
N/ha
H (m)
A (năm)
TTB _t_ha)
TTC (t_ha)
DTTB (t/ha/năm)
DTTc (t/ha/năm)
10
5
1022
5.5
7
5.9
2.4
0.8
0.3
20
15
304
11.5
25
28.5
12.1
1.1
0.5
30
25
37
15.0
38
11.9
5.1
0.3
0.1
40
35
28
17.6
47
20.3
8.8
0.4
0.2
50
45
8
19.6
55
10.4
4.5
0.2
0.1
60
55
4
21.3
62
9.0
3.9
0.1
0.1
70
65
2
22.8
68
6.6
2.9
0.1
0.0
80
75
0
24.1
73
0.0
0.0
0.0
0.0
90
85
0
25.3
78
0.0
0.0
0.0
0.0
100
95
1
26.4
82
5.3
2.3
0.1
0.0
Tổng 
1406
97.9
42.0
3.2
1.4
Phụ lục 19: Cơ sở dữ liệu Id 3 class 4 class và 5 class xây dựng mô hình quan hệ chỉ số ảnh và sinh khối
FID_148_O
TT
Ma_so_o
X
Y
Cap_TAGTB
TAGTB
FID_3_Class
Class_3
Id_3_Class
FID_4_Class
Class_4
Id_4_Class
FID_5_Class
Class_5
Id_5_Class
10
15
B2
759814
1336089
2
179
31714
Class 2
2
74111
Class 3
3
96933
Class 3
3
13
31
D5
762760
1339803
2
210
49538
Class 3
3
93530
Class 4
4
159131
Class 5
5
3
30
D4
762154
1340708
3
128
10629
Class 1
1
37642
Class 2
2
11080
Class 1
1
145
118
IV.6
757615.9
1341036
1
333
24085
Class 2
2
66112
Class 3
3
128236
Class 4
4
65
104
III.5
758714.9
1341149
3
148
24085
Class 2
2
66381
Class 3
3
85869
Class 3
3
100
117
IV.5
757925.5
1341229
3
79.1
24085
Class 2
2
66112
Class 3
3
85907
Class 3
3
68
138
NIV.3
758101.5
1341315
3
157
48623
Class 3
3
66112
Class 3
3
128047
Class 4
4
113
103
III.4
758688.6
1341407
3
136
24085
Class 2
2
31642
Class 2
2
42810
Class 2
2
128
144
NV.5
758791.3
1341434
2
194
9896
Class 1
1
10172
Class 1
1
10346
Class 1
1
143
126
NI.1
757887.4
1341551
2
298
48473
Class 3
3
92441
Class 4
4
158005
Class 5
5
108
136
NIV.1
758235.9
1341598
3
117
24085
Class 2
2
36465
Class 2
2
85831
Class 3
3
124
141
NV.2
759085.8
1341638
2
181
10527
Class 1
1
10842
Class 1
1
10988
Class 1
1
119
143
NV.4
759422.5
1341669
2
160
24085
Class 2
2
37441
Class 2
2
44086
Class 2
2
107
139
NIV.4
758741.7
1341710
3
116
9811
Class 1
1
10078
Class 1
1
10262
Class 1
1
20
55
32
764332
1341824
1
325
29153
Class 2
2
68123
Class 3
3
130623
Class 4
4
104
137
NIV.2
758289.3
1341882
3
99.4
24085
Class 2
2
66112
Class 3
3
127843
Class 4
4
76
75
I.5
759426.4
1341916
2
191
24085
Class 2
2
31642
Class 2
2
87314
Class 3
3
43
8
A8
759554
1342093
1
321
10476
Class 1
1
31642
Class 2
2
44086
Class 2
2
54
145
NVI.1
759528.1
1342096
3
100
10476
Class 1
1
10779
Class 1
1
10918
Class 1
1
102
148
NVI.4
759848.6
1342145
3
89.5
24085
Class 2
2
31642
Class 2
2
87251
Class 3
3
67
130
NII.2
758102.1
1342203
3
153
24085
Class 2
2
36321
Class 2
2
85471
Class 3
3
117
146
NVI.2
759298.5
1342214
3
152
24085
Class 2
2
37359
Class 2
2
44010
Class 2
2
19
52
27
764327
1342306
2
313
11129
Class 1
1
38165
Class 2
2
45275
Class 2
2
51
189
T.1.2
762629.9
1342453
3
88
48960
Class 3
3
66898
Class 3
3
129191
Class 4
4
47
131
NII.3
758172.4
1342491
3
36.1
24085
Class 2
2
66112
Class 3
3
85515
Class 3
3
11
7
A7
761003
1342569
2
191
24085
Class 2
2
66898
Class 3
3
129149
Class 4
4
95
188
T.1.1
762574.4
1342723
1
337
28630
Class 2
2
37209
Class 2
2
87141
Class 3
3
55
116
IV.3
760549.5
1342724
3
110
24085
Class 2
2
37130
Class 2
2
87123
Class 3
3
73
140
NV.1
758896.7
1342732
2
176
24085
Class 2
2
31642
Class 2
2
84929
Class 3
3
137
132
NII.4
757974.2
1342738
2
252
9640
Class 1
1
31642
Class 2
2
42336
Class 2
2
50
134
NIII.1
758880.4
1342830
3
79.8
24085
Class 2
2
66090
Class 3
3
84929
Class 3
3
123
192
T.2.3
762057.6
1342842
2
175
24085
Class 2
2
66898
Class 3
3
128991
Class 4
4
80
125
IV.1.5
758822.9
1342863
2
201
24085
Class 2
2
36151
Class 2
2
84929
Class 3
3
63
153
B.2
762140
1342898
3
137
48960
Class 3
3
92902
Class 4
4
158583
Class 5
5
94
90
II.5
759559
1342959
1
323
24085
Class 2
2
67072
Class 3
3
129070
Class 4
4
58
115
IV.2
760752.1
1342991
3
118
24085
Class 2
2
66898
Class 3
3
87016
Class 3
3
101
135
NIII.2
758321.1
1343066
3
81.9
9640
Class 1
1
9902
Class 1
1
41959
Class 2
2
41
54
30
762171
1343096
2
275
28630
Class 2
2
66898
Class 3
3
87037
Class 3
3
109
162
A.1.3
762468.4
1343112
3
119
48960
Class 3
3
93010
Class 4
4
158572
Class 5
5
118
124
IV.1.4
758548.1
1343156
3
156
24085
Class 2
2
66054
Class 3
3
127534
Class 4
4
74
163
A.1.4
762248.5
1343171
2
182
48960
Class 3
3
66898
Class 3
3
128892
Class 4
4
66
152
B.1
762786.6
1343181
3
150
48960
Class 3
3
92981
Class 4
4
129040
Class 4
4
16
57
34
763265
1343228
2
258
48991
Class 3
3
92998
Class 4
4
158560
Class 5
5
48
112
III.1.5
759602.2
1343257
3
52
24085
Class 2
2
31642
Class 2
2
43568
Class 2
2
42
60
40
762070
1343343
2
296
48960
Class 3
3
92902
Class 4
4
158453
Class 5
5
84
168
B.1.4
762235.9
1343371
2
227
48960
Class 3
3
66898
Class 3
3
128892
Class 4
4
147
113
III.1.6
760079.5
1343487
1
422
49030
Class 3
3
92947
Class 4
4
158500
Class 5
5
37
14
B1
765117
1343514
2
226
26842
Class 2
2
37842
Class 2
2
88229
Class 3
3
82
91
II.6
759615.6
1343537
2
212
10284
Class 1
1
10600
Class 1
1
10768
Class 1
1
134
164
A.1.5
762089.3
1343573
2
223
48960
Class 3
3
92902
Class 4
4
158453
Class 5
5
49
180
D.1.4
762261.3
1343574
3
72.4
48960
Class 3
3
92902
Class 4
4
158453
Class 5
5
60
181
D.1.5
762168.1
1343586
3
122
48960
Class 3
3
92902
Class 4
4
158453
Class 5
5
31
65
45
763455
1343660
3
153
26842
Class 2
2
66959
Class 3
3
86889
Class 3
3
139
101
III.1
761076.3
1343693
2
267
49024
Class 3
3
66898
Class 3
3
128926
Class 4
4
114
187
E.1.6
762056.3
1343726
3
143
24085
Class 2
2
37070
Class 2
2
86877
Class 3
3
72
102
III.2
760521.8
1343784
2
173
10265
Class 1
1
31642
Class 2
2
43653
Class 2
2
130
169
C.1.1
762848.6
1343806
2
198
24085
Class 2
2
66898
Class 3
3
128868
Class 4
4
98
107
III.8
759552
1343814
3
42.9
24085
Class 2
2
31642
Class 2
2
84929
Class 3
3
116
178
D.1.2
762453.3
1343819
3
150
24085
Class 2
2
66898
Class 3
3
128864
Class 4
4
18
40
4
761915
1343822
2
278
10226
Class 1
1
36982
Class 2
2
43639
Class 2
2
12
56
33
763193
1343849
2
201
10225
Class 1
1
37027
Class 2
2
43582
Class 2
2
141
106
III.7
758981.3
1343850
2
279
24085
Class 2
2
31642
Class 2
2
84929
Class 3
3
85
196
T.3.4
763224.8
1343881
2
234
10225
Class 1
1
37027
Class 2
2
43582
Class 2
2
111
105
III.6
759087.5
1343920
3
127
48981
Class 3
3
65889
Class 3
3
127288
Class 4
4
103
186
E.1.5
762170.5
1343944
3
96.3
48960
Class 3
3
92902
Class 4
4
158453
Class 5
5
79
185
E.1.4
762341.5
1343957
2
198
48960
Class 3
3
92892
Class 4
4
158446
Class 5
5
4
58
35
763755
1343964
3
136
48991
Class 3
3
92919
Class 4
4
158470
Class 5
5
135
173
C.1.5
762313.3
1343964
2
231
48960
Class 3
3
92892
Class 4
4
158446
Class 5
5
133
194
T.3.2
763363.4
1343998
2
214
10225
Class 1
1
10523
Class 1
1
10704
Class 1
1
89
195
T.3.3
763233
1344025
2
269
10225
Class 1
1
37027
Class 2
2
10704
Class 1
1
90
159
D.3
762242.1
1344055
2
273
24085
Class 2
2
36982
Class 2
2
86727
Class 3
3
131
183
E.1.2
762536.3
1344056
2
208
24085
Class 2
2
66898
Class 3
3
86727
Class 3
3
69
193
T.3.1
763474.3
1344084
2
162
26842
Class 2
2
66933
Class 3
3
128847
Class 4
4
97
182
E.1.1
762677.9
1344087
1
451
10224
Class 1
1
10522
Class 1
1
10690
Class 1
1
146
151
A.3
762521.8
1344092
1
372
24085
Class 2
2
66898
Class 3
3
86727
Class 3
3
122
150
A.2
762713.4
1344128
2
173
24085
Class 2
2
66898
Class 3
3
86765
Class 3
3
7
49
22
764209
1344158
3
153
26842
Class 2
2
66959
Class 3
3
130122
Class 4
4
120
176
C.1.8
762175.7
1344168
2
168
24085
Class 2
2
36982
Class 2
2
86727
Class 3
3
6
66
46
762337
1344180
3
150
24085
Class 2
2
66898
Class 3
3
86727
Class 3
3
129
158
D.2
762577.5
1344197
2
198
24085
Class 2
2
66898
Class 3
3
128796
Class 4
4
25
53
29
762182
1344268
3
118
24085
Class 2
2
66881
Class 3
3
86727
Class 3
3
106
203
X.1.7
761976.1
1344285
3
112
48916
Class 3
3
61980
Class 3
3
128712
Class 4
4
22
39
3
762627
1344296
1
413
24085
Class 2
2
36982
Class 2
2
128796
Class 4
4
83
157
D.1
762815.9
1344327
2
218
24085
Class 2
2
66889
Class 3
3
128785
Class 4
4
15
64
44
764446
1344368
2
241
10899
Class 1
1
11157
Class 1
1
11309
Class 1
1
71
201
X.1.5
761935.5
1344404
2
172
24085
Class 2
2
36982
Class 2
2
86678
Class 3
3
86
100
II.1.6
759685.4
1344414
2
249
24085
Class 2
2
31642
Class 2
2
86715
Class 3
3
93
200
X.1.3
761576.1
1344424
2
303
6591
Class 1
1
10427
Class 1
1
10606
Class 1
1
35
38
2
762845
1344446
2
195
24085
Class 2
2
36982
Class 2
2
35949
Class 2
2
126
207
X.2.4
762516.3
1344518
2
191
24085
Class 2
2
36982
Class 2
2
86606
Class 3
3
57
205
X.2.2
762830.3
1344529
3
117
24085
Class 2
2
36982
Class 2
2
35949
Class 2
2
91
92
II.7
759150.1
1344574
2
281
24085
Class 2
2
31642
Class 2
2
86631
Class 3
3
64
198
X.1.1
761622
1344585
3
143
24085
Class 2
2
31642
Class 2
2
43436
Class 2
2
121
72
I.2
759127.9
1344591
2
171
24085
Class 2
2
31642
Class 2
2
35926
Class 2
2
26
48
21
761640
1344624
3
126
24085
Class 2
2
31642
Class 2
2
86603
Class 3
3
112
199
X.1.2
761493.3
1344719
3
131
24085
Class 2
2
66801
Class 3
3
122028
Class 4
4
52
120
IV.8
760998.2
1344862
3
91.1
24085
Class 2
2
61982
Class 3
3
122017
Class 4
4
59
123
IV.1.2
760650.8
1344880
3
121
6463
Class 1
1
31642
Class 2
2
35815
Class 2
2
9
36
D10
767044
1344881
2
172
6787
Class 1
1
6762
Class 1
1
6820
Class 1
1
56
71
I.1
760642.3
1344921
3
112
6463
Class 1
1
6517
Class 1
1
6542
Class 1
1
28
51
24
765363
1344960
3
139
6914
Class 1
1
6978
Class 1
1
7066
Class 1
1
96
93
II.8
759400.9
1344989
1
397
24085
Class 2
2
61778
Class 3
3
121885
Class 4
4
17
67
47
764669
1345012
2
268
6931
Class 1
1
6971
Class 1
1
36440
Class 2
2
34
50
23
764964
1345072
2
190
27065
Class 2
2
32547
Class 2
2
36378
Class 2
2
105
210
X.3.1
761619.3
1345112
3
103
6507
Class 1
1
6464
Class 1
1
6565
Class 1
1
5
62
42
763701
1345113
3
145
6582
Class 1
1
6564
Class 1
1
6592
Class 1
1
110
121
IV.9
761047
1345188
3
122
6463
Class 1
1
6517
Class 1
1
6542
Class 1
1
1
34
D8
767567
1345192
3
112
6787
Class 1
1
6762
Class 1
1
6956
Class 1
1
77
109
III.1.2
760502.8
1345265
2
193
24085
Class 2
2
31642
Class 2
2
78890
Class 3
3
53
88
II.3
761546.9
1345291
3
98.5
45494
Class 3
3
89514
Class 4
4
155115
Class 5
5
75
213
X.3.4
762133.9
1345311
2
188
45488
Class 3
3
61908
Class 3
3
121892
Class 4
4
136
96
II.1.2
760376.9
1345331
2
246
24085
Class 2
2
32193
Class 2
2
78890
Class 3
3
144
82
I.1.3
760095.9
1345394
2
308
24085
Class 2
2
61778
Class 3
3
121885
Class 4
4
0
45
13
762254
1345440
3
70.4
6519
Class 1
1
6484
Class 1
1
6493
Class 1
1
115
110
III.1.3
760771.5
1345450
3
145
6463
Class 1
1
6517
Class 1
1
6542
Class 1
1
92
215
X.3.7
762382.2
1345455
2
295
24085
Class 2
2
32168
Class 2
2
35796
Class 2
2
138
216
X.3.8
762626.8
1345498
2
263
24085
Class 2
2
61899
Class 3
3
79057
Class 3
3
2
32
D6
767827
1345511
3
119
27082
Class 2
2
32560
Class 2
2
79659
Class 3
3
88
212
X.3.3
761991.2
1345519
2
264
24085
Class 2
2
32090
Class 2
2
78990
Class 3
3
142
80
I.1.1
760107.1
1345537
2
292
24085
Class 2
2
32141
Class 2
2
78890
Class 3
3
78
86
II.1
761558
1345593
2
195
24085
Class 2
2
61854
Class 3
3
79012
Class 3
3
99
95
II.1.1
760378.4
1345600
3
67.4
6522
Class 1
1
32141
Class 2
2
35785
Class 2
2
29
42
6
763564
1345620
3
148
26814
Class 2
2
32140
Class 2
2
35789
Class 2
2
62
218
X.4.2
761649.9
1345682
3
135
6507
Class 1
1
6464
Class 1
1
6473
Class 1
1
140
79
I.9
761551.7
1345772
2
270
24085
Class 2
2
6463
Class 1
1
35693
Class 2
2
70
77
I.7
761197.3
1345795
2
169
6463
Class 1
1
31642
Class 2
2
35693
Class 2
2
32
44
8
765233
1345840
2
171
6582
Class 1
1
32140
Class 2
2
36238
Class 2
2
27
69
49
763809
1345900
3
130
26814
Class 2
2
62194
Class 3
3
78994
Class 3
3
125
73
I.3
760937.6
1345996
2
187
6458
Class 1
1
6426
Class 1
1
6439
Class 1
1
87
87
II.2
761244.3
1346027
2
256
6463
Class 1
1
6416
Class 1
1
35668
Class 2
2
61
219
X.4.3
761250.6
1346082
3
127
6459
Class 1
1
31642
Class 2
2
35668
Class 2
2
81
220
X.4.4
761135.2
1346344
2
208
24085
Class 2
2
31642
Class 2
2
35489
Class 2
2
132
221
X.4.5
760934.2
1346495
2
209
24085
Class 2
2
31642
Class 2
2
35585
Class 2
2
14
17
B4
756557
1351561
2
232
42171
Class 3
3
57189
Class 3
3
114885
Class 4
4
21
27
C7
747660
1351913
1
367
22751
Class 2
2
55577
Class 3
3
112169
Class 4
4
40
29
C9
746906
1352064
2
260
40601
Class 3
3
84832
Class 4
4
150184
Class 5
5
44
28
C8
747034
1352232
1
353
39739
Class 3
3
84647
Class 4
4
150141
Class 5
5
23
4
A4
746055
1354289
1
620
39739
Class 3
3
83361
Class 4
4
149010
Class 5
5
36
3
A3
747395
1354992
2
206
39739
Class 3
3
83361
Class 4
4
149010
Class 5
5
24
2
A2
747895
1355662
3
111
22622
Class 2
2
53615
Class 3
3
109490
Class 4
4

File đính kèm:

  • docxxay_dung_cac_co_so_khoa_hoc_va_thuc_tien_de_giam_sat_luong_c.docx
  • docx2104_Tomtat_final.docx
  • docTrich_yeuLA.doc