Xây dựng các cơ sở khoa học và thực tiễn để giám sát lượng CO2 hấp thụ của rừng lá rộng thường xanh ở Tây Nguyên
Trong Hiệp định khung về biến đổi khí hậu, các quốc gia tiềm năng được hưởng lợi không nằm trong phụ lục I cần có kết quả đo tính, báo cáo và thẩm định phát thải, hấp thụ CO2 [58]. Trong đó đối với quản lý rừng thì cần có kết quả đo tính, báo cáo và thẩm định được khả năng lưu giữ carbon và CO2 phát thải theo định kỳ. Để làm được điều này cần thiết lập một hệ thống đo tính, giám sát và thẩm định tài nguyên rừng, trong đó có carbon.
Nhiều nhà khoa học trên thế giới như Basuki và cộng sự. (2009) [33], Brown và cộng sự. (1992, 1989, 1997) [37,38,39], Chave và cộng sự. (2004, 2005) [43,44], đã xây dựng mô hình sinh trắc (allometric equations) để ước tính sinh khối, từ đó suy ra carbon tích lũy và CO2 hấp thụ cho cây rừng ở các kiểu rừng khác nhau như rừng ôn đới, rừng nhiệt đới khô, rừng nhiệt đới ẩm, và nhiệt đới ẩm ướt. Các mô hình trên thế giới lập cho vùng rừng nhiệt đới còn rất ít, hoặc chỉ lập chung cho một số kiểu rừng chính của vùng nhiệt đới, chưa lập được cho từng vùng sinh thái; bên cạnh đó dữ liệu còn ít và các mô hình này chưa được đánh giá độ chính xác ở Việt Nam. Ngoài ra hầu hết các mô hình phục vụ cho ước tính, giám sát carbon rừng hầu hết chỉ dừng lại phần sinh khối trên mặt đất, thiếu sinh khối dưới mặt đất, chưa có dữ liệu phân tích hàm lượng để lập mô hình ước tính carbon rừng, chủ yếu sử dụng hệ số chuyển đổi từ sinh khối sang carbon với giá trị trung bình là 0.47 của IPCC (2003, 2006) [72,73].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Xây dựng các cơ sở khoa học và thực tiễn để giám sát lượng CO2 hấp thụ của rừng lá rộng thường xanh ở Tây Nguyên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM HUỲNH NHÂN TRÍ XÂY DỰNG CÁC CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ĐỂ GIÁM SÁT LƯỢNG CO2 HẤP THỤ CỦA RỪNG LÁ RỘNG THƯỜNG XANH Ở TÂY NGUYÊN LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP Hà Nội, 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM HUỲNH NHÂN TRÍ XÂY DỰNG CÁC CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ĐỂ GIÁM SÁT LƯỢNG CO2 HẤP THỤ CỦA RỪNG LÁ RỘNG THƯỜNG XANH Ở TÂY NGUYÊN Chuyên ngành: Lâm sinh Mã số: 62.62.02.05 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Bảo Huy Hà Nội, 2014 LỜI CAM ĐOAN Luận án được hoàn thành trong khuôn khổ Chương trình đào tạo tiến sỹ khóa 21 (2009 – 2013) tại Viện Khoa học lâm nghiệp Việt Nam. Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu này là của bản thân tôi. Các số liệu và kết quả trình bày trong luận án là trung thực, nếu có gì sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Luận án kế thừa một phần số liệu của đề tài khoa học công nghệ trọng điểm cấp bộ “Xác định lượng CO2 hấp thụ của rừng lá rộng thường xanh vùng Tây Nguyên làm cơ sở tham gia chương trình giảm thiểu khí phát thải từ suy thoái và mất rừng” do PGS. TS. Bảo Huy chủ trì, được thực hiện từ 2010 – 2012, trong đó nghiên cứu sinh là thành viên chính của đề tài và tham gia trực tiếp vào quá trình thực hiện đề tài, 1/3 số liệu tác giả đã thu thập bổ sung để nâng cao độ tin cậy của các mô hình sinh trắc. Tác giả Huỳnh Nhân Trí LỜI CẢM ƠN Luận án này được hoàn thành trong Chương trình đào tạo nghiên cứu sinh khóa 21 giai đoạn 2009 – 2013 tại Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam. Trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận án, tác giả đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của Ban Lãnh đạo Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, Ban đào tạo và hợp tác quốc tế, Viện nghiên cứu Lâm sinh, thầy giáo hướng dẫn và nhóm công tác FREM Đại học Tây Nguyên. Trước hết tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Bảo Huy với tư cách là người hướng dẫn khoa học đã dành nhiều thời gian và công sức cho việc hướng dẫn và giúp đỡ nghiên cứu sinh hoàn thành luận án này. Trân trọng cảm ơn sự quan tâm, tạo điều kiện và động viên của Lãnh đạo Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, Ban đào tạo và hợp tác quốc tế Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, Viện nghiên cứu Lâm sinh. Trân trọng cảm ơn GS.TSKH. Nguyễn Ngọc Lung, PGS.TS. Trần Văn Con, TS. Vũ Tấn Phương, PGS.TS. Võ Đại Hải về những ý kiến góp ý quý báu cho việc hoàn thành luận án. Tác giả xin chân thành cảm ơn Sở NN & PTNT, Chi cục Lâm nghiệp các tỉnh Tây Nguyên; các Công ty Lâm nghiệp trong vùng nghiên cứu, nhóm công tác FREM Đại học Tây Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tác giả trong việc đo đếm và thu thập số liệu tại hiện trường. KÝ HIỆU VIẾT TẮT AGB Above ground biomas: Sinh khối trên mặt đất của thực vật, chủ yếu trong cây gỗ, bao gồm thân, cành, lá và vỏ (kg/cây) BA Basal area: Tổng tiết diện ngang cây gỗ/ha (m2/ha) Bba Biomass of bark: Sinh khối của vỏ cây (kg/cây) Bbr Biomass of branch: Sinh khối của cành cây (kg/cây) BCEF Biomass conversion and expansion factors: Hệ số chuyển đổi trữ lượng sang sinh khối (tấn/m3) Bdw Biomas of dead wood: Sinh khối của gỗ chết (kg/cây) BEF Biomass expansion factor: Hệ số chuyển đổi thể tích thân cây tươi sang sinh khối khô. BEF = AGB/Bst BGB Below ground biomas: Sinh khối dưới mặt đất, là rễ của thực vật, nhưng chủ yếu là rễ cây gỗ (kg/cây) Bhg Biomass of herb: Sinh khối của thảm tươi Bl Biomass of leaf: Sinh khối của lá (kg/cây) Bli Biomass of litter: Sinh khối của thảm mục Bst Biomass of stem: Sinh khối của thân cây gỗ (kg/cây) C(AGB) Carbon in ABG: Carbon tích lũy trong sinh khối trên mặt đất của thực vật, chủ yếu trong cây gỗ, bao gồm thân, cành, lá và vỏ (kg/cây) C(BGB) Carbon in BGB: Carbon tích lũy trong sinh khối dưới mặt đất của thực vật, chủ yếu trong rễ cây gỗ (kg/cây) CA Crown area: Diện tích tán lá (m2/cây) Cba Carbon of bark: Carbon của vỏ cây (kg/cây) Cbr Carbon of branch: Carbon của cành cây (kg/cây) CD Crown diameter: Đường kính tán lá (m) CDM Clean Development Mechanism: Cơ chế phát triển sạch Cdw Carbon of dead wood: Carbon của gỗ chết CF Correction Factor: Hệ số điều chỉnh mô hình sinh trắc Chg Carbon of herb: Carbon của thảm tươi Cl Carbon of leaf: Carbon của lá (kg/cây) Cli Carbon of litter: Carbon của thảm mục COP Conference of the Parties (to the United Nations Framework Convention on Climate Change (UNFCCC)): Hội nghị các bên liên quan (Hiệp định khung về biến đổi khí hậu của Liên Hiệp Quốc) Cst Carbon of stem: Carbon của thân cây gỗ (kg/cây) DBH, D, D1.3 Diameter at Breast Height: Đường kính ở độ cao ngang ngực, thường là ở độ cao 1.3m, đơn vị cm FAO Food and Agriculture Organization: Tổ chức Nông Lương của Liên Hiệp Quốc FCCC Framework Convention on Climate Change: Hiệp định khung về biến đổi khí hậu FCPF Forest Carbon Partnership Facility: Quỹ đối tác carbon rừng thuộc Ngân hàng Thế Giới (World Bank) GHG Green Housse Gas: Khí gây hiệu ứng nhà kính GSL/M Growing stock level: Trữ lượng cây đứng (m3/ha) H HSCĐC Height: Chiều cao cây (m) carbon fraction: Hệ số chuyển đổi carbon. IPCC Intergovernmental Panel on Climate Change: Cơ quan liên chính phủ về biến đổi khí hậu M Trữ lượng gỗ m3/ha MRV Measurement, Reporting & Verification: Đo tính, báo cáo và thẩm định. N Mật độ cây gỗ/ha (cây/ha) PCM Participatory Carbon Monitoring: Giám sát carbon rừng có sự tham gia REDD Reducing Emissions from Deforestation and Forest Degradation: Giảm phát thải từ suy thoái và mất rừng REDD+ Reducing Emissions from Deforestation and Forest Degradation: Giảm phát thải từ suy thoái và mất rừng kết hợp với bảo tồn, quản lý bền vững rừng và tăng cường trữ lượng carbon rừng ở các nước đang phát triển. SOC Soil Ogranic Carbon: Carbon hữu cơ trong đất, (tấn/ha) TAGTB Total above ground tree biomass: Tổng sinh khối cây gỗ trên mặt đất trên một diện tích (tấn/ha) TAGTC Total above ground tree carbon: Tổng carbon cây gỗ trên mặt đất trên một diện tích (tấn/ha) TB Total biomass: Tổng sinh khối của rừng ở 4 bể chứa: Thực vật trên mặt đất, dưới mặt đất, thảm mục, gỗ chết (tấn/ha) TBGTB Total below ground tree biomass: Tổng sinh khối rễ cây gỗ dưới mặt đất trên một diện tích (tấn/ha) TBGTC Total below ground tree carbon: Tổng carbon cây gỗ dưới mặt đất trên một diện tích (tấn/ha) TC Total carbon: Tổng lượng carbon của rừng ở 5 bể chứa (tấn/ha), bao gồm SOC TTB Total Tree Biomass: Tổng sinh khối trên và dưới mặt đất của cây gỗ (tấn/ha) TTC Total Tree Carbon: Tổng carbon của cây gỗ trên và dưới mặt đất (tấn/ha) UNDP Unite Nations Development Programme: Chương trình phát triển của Liên Hiệp Quốc UNEP Unite Nations Environment Programme: Chương trình môi trường của Liên Hiệp Quốc UNFCCC United Nations Framework Convention on Climate Change: Hiệp định khung của Liên Hiệp Quốc về Biến đổi khí hậu UN-REDD United Nation – Reducing Emissions from Deforestation and Forest Degradation: Chương trình của Liên Hiệp Quốc và Giảm phát thải từ suy thoái và mất rừng ở các quốc gia đang phát triển V Volume: Thể tích cây đứng (m3/cây) WD Wood density: Khối lượng thể tích gỗ (g/cm3) hoặc (tấn/m3) ρ Dung trọng đất (g/cm3) MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BIỂU, BẢNG Bảng 2.1: Diện tích rừng hiện tại của Tây Nguyên so với cả nước 37 Bảng 2.2: Thông tin 20 ô mẫu 2000m2 nghiên cứu sinh khối, carbon rừng 40 Bảng 2.3: Số liệu cây mẫu chặt hạ trong 20 ô mẫu 43 Bảng 2.4: Các dạng hàm thử nghiệm 49 Bảng 3.1: Kết quả dò tìm mô hình ước tính sinh khối cây rừng (AGB = a*DBHb) theo 4 phương pháp ước lượng hàm là bình phương tối thiểu, Marquardt và có hay không có trọng số Weight 66 Bảng 3.2: Thử nghiệm lựa chọn mô hình ước tính sinh khối AGB dạng một biến (DBH) hoặc carbon trong lá (Cl) theo tổ hợp một biến (DBH^2*H) 71 Bảng 3.3: Mô hình ước tính sinh khối trên mặt đất các bộ phận thân cây với các nhân tố điều tra 75 Bảng 3.4: Mô hình ước tính carbon trên mặt đất các bộ phận thân cây với các nhân tố điều tra 76 Bảng 3.5 Lượng carbon, CO2 tích lũy trong 4 bộ phận cây trên mặt đất theo cấp kính 78 Bảng 3.6: Mô hình ước tính sinh khối trên mặt đất với các nhân tố điều tra 79 Bảng 3.7: Kết quả xây dựng mô hình ước tính sinh khối dưới mặt đất (BGB) với các nhân tố điều tra 81 Bảng 3.9: Mô hình ước tính carbon cây gỗ dưới mặt đất (C(BGB)) với các nhân tố điều tra 84 Bảng 3.10: Tích lũy carbon trung bình theo cấp kính của 5 bộ phận cây rừng 84 Bảng 3.11: Mô hình sinh trắc ước tính AGB theo họ thực vật 86 Bảng 3.12: So sánh biến động S% của mô hình ước tính sinh khối theo họ thực vật và chung các loài 86 Bảng 3.13: AGB theo họ và chung các họ qua các mô hình 87 Bảng 3.14: Mô hình sinh trắc ước tính AGB theo nhóm khối lượng thể tích gỗ (WD) 89 Bảng 3.15: Mô hình AGB tối ưu theo từng nhóm phân loại 90 Bảng 3.16: Mô hình ước tính sinh khối, carbon gián tiếp 92 Bảng 3.18: Mô tả các chỉ tiêu thông kê các hệ số HSCĐC, BCEF và BEF 93 Bảng 3.19: Biến động S% của các mô hình cho rừng nhiệt đới ẩm trên thế giới so với số liệu quan sát ở rừng lá rộng thường xanh vùng Tây Nguyên 94 Bảng 3.20: Mô hình AGB theo 4 nhân tố ở Tây Nguyên và Duyên hải nam trung bộ 97 Bảng 3.21: So sánh sự thích ứng của các mô hình AGB trong cùng kiểu rừng lá rộng thường xanh ở hai vùng sinh thái khác nhau 97 Bảng 3.22: Biến động về hàm lượng carbon hữu cơ trong đất (SOC) ở rừng lá rộng thường xanh Tây Nguyên 100 Bảng 3.23: Quan hệ giữa SOC với các nhân tố điều tra lâm phần 101 Bảng 3.24: Mô hình quan hệ SOC với sinh khối trên mặt đất (TAGTB) 101 Bảng 3.25: Trung bình và biến động sinh khối và carbon trong thảm tươi 101 Bảng 3.26: Quan hệ giữa Bhg, Chg với các nhân tố lâm phần N, BA, M và TAGTB 103 Bảng 3.27: Trung bình và biến động sinh khối và carbon trong thảm mục 103 Bảng 3.28: Quan hệ giữa Bli, Cli với các nhân tố BA, N, M và TAGTB 104 Bảng 3.29: Trung bình và biến động sinh khối và carbon trong gỗ chết 104 Bảng 3.30: Quan hệ giữa Bdw, Cdw với các nhân tố lâm phần N, M và TAGTB 105 Bảng 3.31: Mô hình quan hệ giữa sinh khối và carbon lâm phần 106 Bảng 3.32: Tích lũy biến động của các mô hình quan hệ sinh khối và carbon lâm phần 107 Bảng 3.33 Mô hình ước tính sinh khối, carbon cây gỗ trên mặt đất theo nhân tố điều tra lâm phần 108 Bảng 3.34: Tích lũy biến động S% các mô hình ước tính sinh khối và carbon cây gỗ trên mặt đất theo nhân tố điều tra lâm phần 109 Bảng 3.35 Mô hình ước tính sinh khối, carbon cây gỗ dưới mặt đất theo nhân tố điều tra lâm phần 110 Bảng 3.36: Tích lũy biến động các mô hình ước tính sinh khối, carbon cây gỗ dưới mặt đất theo nhân tố điều tra lâm phần 111 Bảng 3.37: Mô hình ước tính tổng sinh khối, carbon cây gỗ trên và dưới mặt đất theo nhân tố điều tra lâm phần 112 Bảng 3.38: Tích lũy biến động S% các mô hình ước tính tổng sinh khối, carbon cây gỗ trên và dưới mặt đất theo nhân tố điều tra lâm phần 113 Bảng 3.39: Mô hình ước tính tổng sinh khối, carbon ở các bể chứa theo nhân tố điều tra lâm phần 114 Bảng 3.40: Tích lũy biến động của các mô hình ước tính tổng sinh khối carbon theo nhân tố điều tra lâm phần 115 Bảng 3.41 Chiều cao chỉ thị Hi cho các cấp năng suất ở DBH = 25cm và tham số bi của các đường cong chiều cao theo cấp năng suất 117 Bảng 3.42: Mô hình H/DBH trung bình của 3 cấp chiều cao 117 Bảng 3.43 Mô tả các chỉ tiêu sinh khối trên mặt đất lâm phần 119 Bảng 3.44: Mô tả các chỉ tiêu thống kê hệ số BCEF 120 Bảng 3.45: Phân cấp sinh khối lâm phần thành 3 cấp 121 Bảng 3.46 Kết quả phân tích ANOVA phân cấp sinh khối lâm phần 121 Bảng 3.48: Cấu trúc phân bố carbon của 5 bộ phận cây rừng trong lâm phần trung bình Cấp II-2 124 Bảng 3.49 Tổng hợp carbon các bể chứa theo cấp năng suất và sinh khối 125 Bảng 3.50 Tăng trưởng sinh khối, carbon cấp năng suất I, cấp sinh khối 1 (I-1) 128 Bảng 3.51: Tăng trưởng sinh khối, carbon cấp năng suất II, cấp sinh khối 2 (II-2) 129 Bảng 3.52 Tăng trưởng sinh khối, carbon cấp năng suất III, cấp sinh khối 3 (III-3) 129 Bảng 3.53: Tăng trưởng sinh khối, carbon và khả năng hấp thụ CO2 ở 9 đơn vị phân chia (3 cấp sinh khối – 3 cấp năng suất) của rừng lá rộng thường xanh ở Tây Nguyên 130 Bảng 3.54: Mô hình tối ưu quan hệ TAGTB với hệ thống class trong phân loại ảnh phi giám định 134 Bảng 3.55: Cơ sở dữ liệu sinh khối, carbon rừng trong GIS tại thời điểm chụp của ảnh vệ tinh SOPT 5 141 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Hình 1.1: Năm bể chứa carbon rừng (Nguồn: Winrock, International, 2010) 6 Hình 1.2 : Tiếp cận của IPCC (2006) để tính toán phát thải khí nhà kính trong lâm nghiệp 8 Hình 1.3: Đồ thị quan hệ phần dư có trọng số với giá trị của mô hinh 12 Hình 2.1: Bản đồ khu vực nghiên cứu 36 Hình 2.2: Sơ đồ phân bố ô mẫu khu vực nghiênð cứu 41 Hình 2.3: Sơ đồ ô phân tầng (ICRAF 2007) 42 Hình 2.4: Phân chia cây chặt hạ thành 5 đoạn bằng nhau để xác định thể tích có vỏ và không vỏ 45 Hình 2.5: Xác định thể tích gỗ, vỏ tươi bằng ống đo nước (ml) 47 Hình 2.6: Biểu đồ đánh giá sự thích hợp và tin cậy của mô hình lựa chọn 51 Hình 2.7: Ô mẫu hình tròn phân tầng theo cấp kính(Bảo Huy, 2012) 55 Hình 2.8: 69 ô kiểm tra được chồng trên ảnh SPOT 5 vùng nghiên cứu 57 Hình 2.9: 140 ô giải đoán được chồng trên ảnh SPOT 5 57 Hình 2.10: Chồng các class với các ô mẫu. 58 Hình 2.11: Phân loại phi giám định với 3 lớp (class) 58 Hình 3.1: Giá trị Cp của Mallow theo số biến số và đồ thị thay đổi R2 và MSE theo số biến số tham gia mô hình 61 Hình 3.2: Quan hệ giữa AGB với các biến số DBH, H, WD và CA theo mô hình không gian 3 chiều 62 Hình 3.3: Bốn tham số đầu vào dựa vào mô hình tuyến tính hóa để ước lượng mô hình phi tuyến AGB = a* DBHbHcWDdCAe theo Marquardt 64 Hình 3.4: Ước lượng mô hình phi tuyến theo Marquardt có trọng số weight = 1/DBH^(2*bi) 65 Hình 3.5: Đồ thị quan hệ giữa giá trị quan sát - ước tính và biến động residuals quanh giá trị ước tính của mô hình AGB=a*DBHb theo Marquardt với trọng số thay đổi 66 Hình 3.6: Đồ thị quan hệ giữa giá trị ước lượng qua hàm và quan sát – Đồ thị biến động Residials cho 4 phương pháp ước lượng hàm. 70 Hình 3.7: Đồ thị quan hệ lý thuyết – quan sát, residuals và Normal P=P của 2 mô hình AGB=f(DBH) 71 Hình 3.8: Sơ đồ tiếp cận xây dựng mô hình sinh trắc 74 Hình 3.9 Tỷ lệ % lượng carbon các bộ phận trong thân cây trên mặt đất 78 Hình 3.10: Tỷ lệ carbon tích lũy trong 5 bộ phận cây rừng 85 Hình 3.11: AGB theo mô hình từng họ thực v ... 3 6.3 2.7 0.1 0.0 90 85 1 25.3 78 8.4 3.7 0.1 0.0 100 95 0 26.4 82 0.0 0.0 0.0 0.0 110 105 0 27.4 86 0.0 0.0 0.0 0.0 120 115 0 28.3 90 0.0 0.0 0.0 0.0 130 125 0 29.1 94 0.0 0.0 0.0 0.0 140 135 0 29.9 97 0.0 0.0 0.0 0.0 150 145 0 30.7 100 0.0 0.0 0.0 0.0 160 155 1 31.4 103 16.2 7.1 0.2 0.1 Tổng 1530 243.1 104.7 6.2 2.6 CẤP NĂNG SUẤT III CẤP SINH KHỐI 3 Cap kinh Cap Kinh TB (cm) N/ha H (m) A (năm) TTB _t_ha) TTC (t_ha) DTTB (t/ha/năm) DTTc (t/ha/năm) 10 5 1022 5.5 7 5.9 2.4 0.8 0.3 20 15 304 11.5 25 28.5 12.1 1.1 0.5 30 25 37 15.0 38 11.9 5.1 0.3 0.1 40 35 28 17.6 47 20.3 8.8 0.4 0.2 50 45 8 19.6 55 10.4 4.5 0.2 0.1 60 55 4 21.3 62 9.0 3.9 0.1 0.1 70 65 2 22.8 68 6.6 2.9 0.1 0.0 80 75 0 24.1 73 0.0 0.0 0.0 0.0 90 85 0 25.3 78 0.0 0.0 0.0 0.0 100 95 1 26.4 82 5.3 2.3 0.1 0.0 Tổng 1406 97.9 42.0 3.2 1.4 Phụ lục 19: Cơ sở dữ liệu Id 3 class 4 class và 5 class xây dựng mô hình quan hệ chỉ số ảnh và sinh khối FID_148_O TT Ma_so_o X Y Cap_TAGTB TAGTB FID_3_Class Class_3 Id_3_Class FID_4_Class Class_4 Id_4_Class FID_5_Class Class_5 Id_5_Class 10 15 B2 759814 1336089 2 179 31714 Class 2 2 74111 Class 3 3 96933 Class 3 3 13 31 D5 762760 1339803 2 210 49538 Class 3 3 93530 Class 4 4 159131 Class 5 5 3 30 D4 762154 1340708 3 128 10629 Class 1 1 37642 Class 2 2 11080 Class 1 1 145 118 IV.6 757615.9 1341036 1 333 24085 Class 2 2 66112 Class 3 3 128236 Class 4 4 65 104 III.5 758714.9 1341149 3 148 24085 Class 2 2 66381 Class 3 3 85869 Class 3 3 100 117 IV.5 757925.5 1341229 3 79.1 24085 Class 2 2 66112 Class 3 3 85907 Class 3 3 68 138 NIV.3 758101.5 1341315 3 157 48623 Class 3 3 66112 Class 3 3 128047 Class 4 4 113 103 III.4 758688.6 1341407 3 136 24085 Class 2 2 31642 Class 2 2 42810 Class 2 2 128 144 NV.5 758791.3 1341434 2 194 9896 Class 1 1 10172 Class 1 1 10346 Class 1 1 143 126 NI.1 757887.4 1341551 2 298 48473 Class 3 3 92441 Class 4 4 158005 Class 5 5 108 136 NIV.1 758235.9 1341598 3 117 24085 Class 2 2 36465 Class 2 2 85831 Class 3 3 124 141 NV.2 759085.8 1341638 2 181 10527 Class 1 1 10842 Class 1 1 10988 Class 1 1 119 143 NV.4 759422.5 1341669 2 160 24085 Class 2 2 37441 Class 2 2 44086 Class 2 2 107 139 NIV.4 758741.7 1341710 3 116 9811 Class 1 1 10078 Class 1 1 10262 Class 1 1 20 55 32 764332 1341824 1 325 29153 Class 2 2 68123 Class 3 3 130623 Class 4 4 104 137 NIV.2 758289.3 1341882 3 99.4 24085 Class 2 2 66112 Class 3 3 127843 Class 4 4 76 75 I.5 759426.4 1341916 2 191 24085 Class 2 2 31642 Class 2 2 87314 Class 3 3 43 8 A8 759554 1342093 1 321 10476 Class 1 1 31642 Class 2 2 44086 Class 2 2 54 145 NVI.1 759528.1 1342096 3 100 10476 Class 1 1 10779 Class 1 1 10918 Class 1 1 102 148 NVI.4 759848.6 1342145 3 89.5 24085 Class 2 2 31642 Class 2 2 87251 Class 3 3 67 130 NII.2 758102.1 1342203 3 153 24085 Class 2 2 36321 Class 2 2 85471 Class 3 3 117 146 NVI.2 759298.5 1342214 3 152 24085 Class 2 2 37359 Class 2 2 44010 Class 2 2 19 52 27 764327 1342306 2 313 11129 Class 1 1 38165 Class 2 2 45275 Class 2 2 51 189 T.1.2 762629.9 1342453 3 88 48960 Class 3 3 66898 Class 3 3 129191 Class 4 4 47 131 NII.3 758172.4 1342491 3 36.1 24085 Class 2 2 66112 Class 3 3 85515 Class 3 3 11 7 A7 761003 1342569 2 191 24085 Class 2 2 66898 Class 3 3 129149 Class 4 4 95 188 T.1.1 762574.4 1342723 1 337 28630 Class 2 2 37209 Class 2 2 87141 Class 3 3 55 116 IV.3 760549.5 1342724 3 110 24085 Class 2 2 37130 Class 2 2 87123 Class 3 3 73 140 NV.1 758896.7 1342732 2 176 24085 Class 2 2 31642 Class 2 2 84929 Class 3 3 137 132 NII.4 757974.2 1342738 2 252 9640 Class 1 1 31642 Class 2 2 42336 Class 2 2 50 134 NIII.1 758880.4 1342830 3 79.8 24085 Class 2 2 66090 Class 3 3 84929 Class 3 3 123 192 T.2.3 762057.6 1342842 2 175 24085 Class 2 2 66898 Class 3 3 128991 Class 4 4 80 125 IV.1.5 758822.9 1342863 2 201 24085 Class 2 2 36151 Class 2 2 84929 Class 3 3 63 153 B.2 762140 1342898 3 137 48960 Class 3 3 92902 Class 4 4 158583 Class 5 5 94 90 II.5 759559 1342959 1 323 24085 Class 2 2 67072 Class 3 3 129070 Class 4 4 58 115 IV.2 760752.1 1342991 3 118 24085 Class 2 2 66898 Class 3 3 87016 Class 3 3 101 135 NIII.2 758321.1 1343066 3 81.9 9640 Class 1 1 9902 Class 1 1 41959 Class 2 2 41 54 30 762171 1343096 2 275 28630 Class 2 2 66898 Class 3 3 87037 Class 3 3 109 162 A.1.3 762468.4 1343112 3 119 48960 Class 3 3 93010 Class 4 4 158572 Class 5 5 118 124 IV.1.4 758548.1 1343156 3 156 24085 Class 2 2 66054 Class 3 3 127534 Class 4 4 74 163 A.1.4 762248.5 1343171 2 182 48960 Class 3 3 66898 Class 3 3 128892 Class 4 4 66 152 B.1 762786.6 1343181 3 150 48960 Class 3 3 92981 Class 4 4 129040 Class 4 4 16 57 34 763265 1343228 2 258 48991 Class 3 3 92998 Class 4 4 158560 Class 5 5 48 112 III.1.5 759602.2 1343257 3 52 24085 Class 2 2 31642 Class 2 2 43568 Class 2 2 42 60 40 762070 1343343 2 296 48960 Class 3 3 92902 Class 4 4 158453 Class 5 5 84 168 B.1.4 762235.9 1343371 2 227 48960 Class 3 3 66898 Class 3 3 128892 Class 4 4 147 113 III.1.6 760079.5 1343487 1 422 49030 Class 3 3 92947 Class 4 4 158500 Class 5 5 37 14 B1 765117 1343514 2 226 26842 Class 2 2 37842 Class 2 2 88229 Class 3 3 82 91 II.6 759615.6 1343537 2 212 10284 Class 1 1 10600 Class 1 1 10768 Class 1 1 134 164 A.1.5 762089.3 1343573 2 223 48960 Class 3 3 92902 Class 4 4 158453 Class 5 5 49 180 D.1.4 762261.3 1343574 3 72.4 48960 Class 3 3 92902 Class 4 4 158453 Class 5 5 60 181 D.1.5 762168.1 1343586 3 122 48960 Class 3 3 92902 Class 4 4 158453 Class 5 5 31 65 45 763455 1343660 3 153 26842 Class 2 2 66959 Class 3 3 86889 Class 3 3 139 101 III.1 761076.3 1343693 2 267 49024 Class 3 3 66898 Class 3 3 128926 Class 4 4 114 187 E.1.6 762056.3 1343726 3 143 24085 Class 2 2 37070 Class 2 2 86877 Class 3 3 72 102 III.2 760521.8 1343784 2 173 10265 Class 1 1 31642 Class 2 2 43653 Class 2 2 130 169 C.1.1 762848.6 1343806 2 198 24085 Class 2 2 66898 Class 3 3 128868 Class 4 4 98 107 III.8 759552 1343814 3 42.9 24085 Class 2 2 31642 Class 2 2 84929 Class 3 3 116 178 D.1.2 762453.3 1343819 3 150 24085 Class 2 2 66898 Class 3 3 128864 Class 4 4 18 40 4 761915 1343822 2 278 10226 Class 1 1 36982 Class 2 2 43639 Class 2 2 12 56 33 763193 1343849 2 201 10225 Class 1 1 37027 Class 2 2 43582 Class 2 2 141 106 III.7 758981.3 1343850 2 279 24085 Class 2 2 31642 Class 2 2 84929 Class 3 3 85 196 T.3.4 763224.8 1343881 2 234 10225 Class 1 1 37027 Class 2 2 43582 Class 2 2 111 105 III.6 759087.5 1343920 3 127 48981 Class 3 3 65889 Class 3 3 127288 Class 4 4 103 186 E.1.5 762170.5 1343944 3 96.3 48960 Class 3 3 92902 Class 4 4 158453 Class 5 5 79 185 E.1.4 762341.5 1343957 2 198 48960 Class 3 3 92892 Class 4 4 158446 Class 5 5 4 58 35 763755 1343964 3 136 48991 Class 3 3 92919 Class 4 4 158470 Class 5 5 135 173 C.1.5 762313.3 1343964 2 231 48960 Class 3 3 92892 Class 4 4 158446 Class 5 5 133 194 T.3.2 763363.4 1343998 2 214 10225 Class 1 1 10523 Class 1 1 10704 Class 1 1 89 195 T.3.3 763233 1344025 2 269 10225 Class 1 1 37027 Class 2 2 10704 Class 1 1 90 159 D.3 762242.1 1344055 2 273 24085 Class 2 2 36982 Class 2 2 86727 Class 3 3 131 183 E.1.2 762536.3 1344056 2 208 24085 Class 2 2 66898 Class 3 3 86727 Class 3 3 69 193 T.3.1 763474.3 1344084 2 162 26842 Class 2 2 66933 Class 3 3 128847 Class 4 4 97 182 E.1.1 762677.9 1344087 1 451 10224 Class 1 1 10522 Class 1 1 10690 Class 1 1 146 151 A.3 762521.8 1344092 1 372 24085 Class 2 2 66898 Class 3 3 86727 Class 3 3 122 150 A.2 762713.4 1344128 2 173 24085 Class 2 2 66898 Class 3 3 86765 Class 3 3 7 49 22 764209 1344158 3 153 26842 Class 2 2 66959 Class 3 3 130122 Class 4 4 120 176 C.1.8 762175.7 1344168 2 168 24085 Class 2 2 36982 Class 2 2 86727 Class 3 3 6 66 46 762337 1344180 3 150 24085 Class 2 2 66898 Class 3 3 86727 Class 3 3 129 158 D.2 762577.5 1344197 2 198 24085 Class 2 2 66898 Class 3 3 128796 Class 4 4 25 53 29 762182 1344268 3 118 24085 Class 2 2 66881 Class 3 3 86727 Class 3 3 106 203 X.1.7 761976.1 1344285 3 112 48916 Class 3 3 61980 Class 3 3 128712 Class 4 4 22 39 3 762627 1344296 1 413 24085 Class 2 2 36982 Class 2 2 128796 Class 4 4 83 157 D.1 762815.9 1344327 2 218 24085 Class 2 2 66889 Class 3 3 128785 Class 4 4 15 64 44 764446 1344368 2 241 10899 Class 1 1 11157 Class 1 1 11309 Class 1 1 71 201 X.1.5 761935.5 1344404 2 172 24085 Class 2 2 36982 Class 2 2 86678 Class 3 3 86 100 II.1.6 759685.4 1344414 2 249 24085 Class 2 2 31642 Class 2 2 86715 Class 3 3 93 200 X.1.3 761576.1 1344424 2 303 6591 Class 1 1 10427 Class 1 1 10606 Class 1 1 35 38 2 762845 1344446 2 195 24085 Class 2 2 36982 Class 2 2 35949 Class 2 2 126 207 X.2.4 762516.3 1344518 2 191 24085 Class 2 2 36982 Class 2 2 86606 Class 3 3 57 205 X.2.2 762830.3 1344529 3 117 24085 Class 2 2 36982 Class 2 2 35949 Class 2 2 91 92 II.7 759150.1 1344574 2 281 24085 Class 2 2 31642 Class 2 2 86631 Class 3 3 64 198 X.1.1 761622 1344585 3 143 24085 Class 2 2 31642 Class 2 2 43436 Class 2 2 121 72 I.2 759127.9 1344591 2 171 24085 Class 2 2 31642 Class 2 2 35926 Class 2 2 26 48 21 761640 1344624 3 126 24085 Class 2 2 31642 Class 2 2 86603 Class 3 3 112 199 X.1.2 761493.3 1344719 3 131 24085 Class 2 2 66801 Class 3 3 122028 Class 4 4 52 120 IV.8 760998.2 1344862 3 91.1 24085 Class 2 2 61982 Class 3 3 122017 Class 4 4 59 123 IV.1.2 760650.8 1344880 3 121 6463 Class 1 1 31642 Class 2 2 35815 Class 2 2 9 36 D10 767044 1344881 2 172 6787 Class 1 1 6762 Class 1 1 6820 Class 1 1 56 71 I.1 760642.3 1344921 3 112 6463 Class 1 1 6517 Class 1 1 6542 Class 1 1 28 51 24 765363 1344960 3 139 6914 Class 1 1 6978 Class 1 1 7066 Class 1 1 96 93 II.8 759400.9 1344989 1 397 24085 Class 2 2 61778 Class 3 3 121885 Class 4 4 17 67 47 764669 1345012 2 268 6931 Class 1 1 6971 Class 1 1 36440 Class 2 2 34 50 23 764964 1345072 2 190 27065 Class 2 2 32547 Class 2 2 36378 Class 2 2 105 210 X.3.1 761619.3 1345112 3 103 6507 Class 1 1 6464 Class 1 1 6565 Class 1 1 5 62 42 763701 1345113 3 145 6582 Class 1 1 6564 Class 1 1 6592 Class 1 1 110 121 IV.9 761047 1345188 3 122 6463 Class 1 1 6517 Class 1 1 6542 Class 1 1 1 34 D8 767567 1345192 3 112 6787 Class 1 1 6762 Class 1 1 6956 Class 1 1 77 109 III.1.2 760502.8 1345265 2 193 24085 Class 2 2 31642 Class 2 2 78890 Class 3 3 53 88 II.3 761546.9 1345291 3 98.5 45494 Class 3 3 89514 Class 4 4 155115 Class 5 5 75 213 X.3.4 762133.9 1345311 2 188 45488 Class 3 3 61908 Class 3 3 121892 Class 4 4 136 96 II.1.2 760376.9 1345331 2 246 24085 Class 2 2 32193 Class 2 2 78890 Class 3 3 144 82 I.1.3 760095.9 1345394 2 308 24085 Class 2 2 61778 Class 3 3 121885 Class 4 4 0 45 13 762254 1345440 3 70.4 6519 Class 1 1 6484 Class 1 1 6493 Class 1 1 115 110 III.1.3 760771.5 1345450 3 145 6463 Class 1 1 6517 Class 1 1 6542 Class 1 1 92 215 X.3.7 762382.2 1345455 2 295 24085 Class 2 2 32168 Class 2 2 35796 Class 2 2 138 216 X.3.8 762626.8 1345498 2 263 24085 Class 2 2 61899 Class 3 3 79057 Class 3 3 2 32 D6 767827 1345511 3 119 27082 Class 2 2 32560 Class 2 2 79659 Class 3 3 88 212 X.3.3 761991.2 1345519 2 264 24085 Class 2 2 32090 Class 2 2 78990 Class 3 3 142 80 I.1.1 760107.1 1345537 2 292 24085 Class 2 2 32141 Class 2 2 78890 Class 3 3 78 86 II.1 761558 1345593 2 195 24085 Class 2 2 61854 Class 3 3 79012 Class 3 3 99 95 II.1.1 760378.4 1345600 3 67.4 6522 Class 1 1 32141 Class 2 2 35785 Class 2 2 29 42 6 763564 1345620 3 148 26814 Class 2 2 32140 Class 2 2 35789 Class 2 2 62 218 X.4.2 761649.9 1345682 3 135 6507 Class 1 1 6464 Class 1 1 6473 Class 1 1 140 79 I.9 761551.7 1345772 2 270 24085 Class 2 2 6463 Class 1 1 35693 Class 2 2 70 77 I.7 761197.3 1345795 2 169 6463 Class 1 1 31642 Class 2 2 35693 Class 2 2 32 44 8 765233 1345840 2 171 6582 Class 1 1 32140 Class 2 2 36238 Class 2 2 27 69 49 763809 1345900 3 130 26814 Class 2 2 62194 Class 3 3 78994 Class 3 3 125 73 I.3 760937.6 1345996 2 187 6458 Class 1 1 6426 Class 1 1 6439 Class 1 1 87 87 II.2 761244.3 1346027 2 256 6463 Class 1 1 6416 Class 1 1 35668 Class 2 2 61 219 X.4.3 761250.6 1346082 3 127 6459 Class 1 1 31642 Class 2 2 35668 Class 2 2 81 220 X.4.4 761135.2 1346344 2 208 24085 Class 2 2 31642 Class 2 2 35489 Class 2 2 132 221 X.4.5 760934.2 1346495 2 209 24085 Class 2 2 31642 Class 2 2 35585 Class 2 2 14 17 B4 756557 1351561 2 232 42171 Class 3 3 57189 Class 3 3 114885 Class 4 4 21 27 C7 747660 1351913 1 367 22751 Class 2 2 55577 Class 3 3 112169 Class 4 4 40 29 C9 746906 1352064 2 260 40601 Class 3 3 84832 Class 4 4 150184 Class 5 5 44 28 C8 747034 1352232 1 353 39739 Class 3 3 84647 Class 4 4 150141 Class 5 5 23 4 A4 746055 1354289 1 620 39739 Class 3 3 83361 Class 4 4 149010 Class 5 5 36 3 A3 747395 1354992 2 206 39739 Class 3 3 83361 Class 4 4 149010 Class 5 5 24 2 A2 747895 1355662 3 111 22622 Class 2 2 53615 Class 3 3 109490 Class 4 4
File đính kèm:
- xay_dung_cac_co_so_khoa_hoc_va_thuc_tien_de_giam_sat_luong_c.docx
- 2104_Tomtat_final.docx
- Trich_yeuLA.doc