Xây dựng - Chương III: Cơ sở lý luận về kinh tế trong quản lý dự án đầu tư xây dựng

DAĐT là một tập hợp các đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng đầu tư nhất định, nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, nâng cao chất lượng sản phẩm hay dịch vụ, bảo đảm hiệu quả kinh tế, tài chính, xã hội của đầu tư trong một khoảng thời gian nhất định nào đó.

 

ppt 36 trang dienloan 2680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Xây dựng - Chương III: Cơ sở lý luận về kinh tế trong quản lý dự án đầu tư xây dựng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Xây dựng - Chương III: Cơ sở lý luận về kinh tế trong quản lý dự án đầu tư xây dựng

Xây dựng - Chương III: Cơ sở lý luận về kinh tế trong quản lý dự án đầu tư xây dựng
CH ƯƠ NG III : 
C Ơ SỞ LÝ LUẬN VỀ KINH TẾ TRONG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU T Ư XÂY DỰNG 
3.1.DỰ ÁN ĐẦU T Ư 
DAĐT là một tập hợp các đ ề xuất về việc bỏ vốn đ ể tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đ ối t ư ợng đ ầu t ư nhất đ ịnh, nhằm đ ạt đư ợc sự t ă ng tr ư ởng về số l ư ợng, nâng cao chất l ư ợng sản phẩm hay dịch vụ, bảo đ ảm hiệu quả kinh tế, tài chính, xã hội của đ ầu t ư trong một khoảng thời gian nhất đ ịnh nào đ ó. 
Về mặt hình thức : DAĐT là một tập hồ s ơ tài liệu trình bày một cách chi tiết có hệ thống các hoạt đ ộng và chi phí theo một kế hoạch đ ể đ ạt đư ợc kết qủa thực hiện đư ợc mục tiêu nhất đ ịnh . 
Về mặt nội dung : DAĐT là một tập hợp các hoạt đ ộng có liên quan với nhau nhằm đ ạt đư ợc mục tiêu đ ã đ ịnh bằng việc tạo ra kết qủa cụ thể trong thời gian nhất đ ịnh thông qua việc sử dụng các nguồn lực nhất đ ịnh 
3.2.QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU T Ư 
QLDA là một quá trình hoạch đ ịnh, tổ chức, phân công h ư ớng dẫn thực hiện và kiểm tra công việc đ ể hoàn thành các mục tiêu đ ã đ ịnh của DA. 
Mục tiêu của công tác QLDA là đ ảm bảo cho DA đư ợc hoàn thành đ úng thời hạn, trong chi phí đ ã dự trù, đ ạt các yêu cầu đ ặt ra và sử dụng nguồn lực một cách có hiệu quả nhất. 
Nói cách khác, quản lý dự án (Project Management) chủ yếu là việc quản lý sự thay đ ổi (Management of Change). Có nghĩa là: Nếu sự việc cứ diễn ra suôn sẻ thì chúng ta không cần đ ến QLDA mà chỉ đơ n thuần là lập kế hoạch và triển khai thực hiện mà thôi . 
3.3 LĨNH VỰC TRONG QLDA 
Quản trị tích hợp DA 
Quản lý quy mô DA : Thủ tục hình thành DA; hoạch đ ịnh quy mô DA; kiểm soát sự thay đ ổi của quy mô; kiểm tra quy mô của DA. 
Quản lý thời gian của DA : Xác đ ịnh các công tác; trình tự thực hiện các công tác; ư ớc l ư ợng thời gian hoàn thành công tác; lập tiến đ ộ/kế hoạch thực hiện công tác; kiểm soát thời gian thực hiện DA. 
Quản lý chi phí của DA : Hoạch đ ịnh tài nguyên của DA; ư ớc l ư ợng chi phí cho DA; thiết lập ngân sách cho DA; kiểm soát chi phí của DA. 
Quản lý chất l ư ợng của DA : Hoạch đ ịnh chất l ư ợng; kiểm soát chất l ư ợng và bảo hiểm chất l ư ợng. 
3.3 LĨNH VỰC TRONG QLDA (tt) 
Quản lý nguồn nhân lực của DA : Hoạch đ ịnh tổ chức; tìm kiếm/tuyển nhân viên; thành lập và duy trì Ban QLDA. 
Quản lý thông tin của DA : Hoạch đ ịnh thông tin; phân phối thông tin; báo cáo tiến trình; kết thúc quản lý. 
Quản lý rủi ro của DA : Nhận dạng rủi ro; đ ịnh l ư ợng rủi ro; phản ứng với rủi ro; kiểm soát rủi ro. 
Quản lý cung ứng của DA : Hoạch đ ịnh quá trình cung ứng; hoạch đ ịnh giá cả cung ứng; đ àm phán về giá cả; lựa chọn tài nguyên/nguồn lực; quản lý hợp đ ồng; kết thúc hợp đ ồng. 
3.4.CHỨC NĂNG CỦA QLDA 
Hoạch đ ịnh , là xác đ ịnh rõ ph ươ ng h ư ớng hoạt đ ộng và cách thức thực hiện DA từ giai đ oạn ban đ ầu hình thành DA đ ến khi kết thúc DA. Xác đ ịnh những mốc thời gian quan trọng và xem xét những áp lực có thể xảy ra là nhiệm vụ chính của công tác hoạch đ ịnh. 
Tổ chức , là sắp xếp nguồn lực một cách có hệ thống phù hợp với kế hoạch thực hiện DA. 
Phân công , là việc lựa chọn ng ư ời có chuyên môn thực hiện công việc của DA. 
3.4.CHỨC NĂNG CỦA QLDA (tt) 
H ư ớng dẫn , là việc phối hợp các thành viên của DA đ ể thực hiện công việc theo đ ịnh h ư ớng đ ã đư ợc xác đ ịnh đ ể hoàn thành mục tiêu chung. 
Kiểm soát , là thiết lập một hệ thống đ o l ư ờng, theo dõi và dự đ oán những biến đ ộng của DA về quy mô, kinh phí và thời gian. Kiểm soát th ư ờng là nhiệm vụ khó kh ă n nhất trong QLDA. 
3.5.QLDA TRONG CÁC GIAI ĐOẠN ĐẦU T Ư 
Giai đ oạn chuẩn bị đ ầu t ư : Chất l ư ợng các kết quả nghiên cứu 
Giai đ oạn thực hiện đ ầu t ư : Phối hợp, đ iều chỉnh các đ ối t ư ợng quản lý (thời gian, chi phí và chất l ư ợng), tổ chức triển khai thực hiện công việc, giám sát các hoạt đ ộng. 
Giai đ oạn kết thúc xây dựng, đư a DA vào khai thác : 
Mục tiêu quản lý : Thu hồi vốn đ ầu t ư và có lãi 
Nội dung quản lý : Tổ chức, đ iều phối hoạt đ ộng SXKD 
3.6.ĐÁNH GIÁ CÁC DAĐT  KHÁI NIỆM & TIÊU CHUẨN 
Hiệu quả của DAĐT là mục tiêu đ ạt đư ợc của DA xét theo hai mặt đ ịnh tính và đ ịnh l ư ợng. 
Về mặt đ ịnh tính : hiệu quả kinh tế, kỹ thuật và xã hội đ ứng trên góc đ ộ của quốc gia và DN. 
Về mặt đ ịnh l ư ợng : đư ợc biểu hiện thông qua hệ thống các chỉ tiêu về kinh tế, kỹ thuật và xã hội đ ứng trên góc đ ộ của quốc gia và DN. 
Tiêu chuẩn chung : Với một chi phí đ ầu t ư cho tr ư ớc phải đ ạt đư ợc kết quả lớn nhất hay với một kết quả cần đ ạt đư ợc cho tr ư ớc phải đ ảm bảo chi phí thấp nhất. 
3.6.1.GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN 
Nguyên nhân tạo nên giá trị tiền tệ theo thời gian: 
 Lãi đơ n - Lãi chỉ tính trên vốn gốc 
 Lãi kép – Lãi tính trên lãi 
=> Trong nền kinh tế thị tr ư ờng, đ ồng tiền luôn luôn đư ợc sử dụng với một lãi suất nhất đ ịnh. Đồng tiền không đư ợc sử dụng là thiệt hại do ứ đ ọng vốn . 
Yếu tố rủi ro 
Lạm phát 
C ơ hội sinh lời của đ ồng tiền 
3.6.1.GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN (tt) 
Lãi đơ n: 
Tiền lãi mỗi n ă m = tiền gốc x lãi suất 
	 = 100 x 10% = 10 
VÍ DỤ LÃI Đ Ơ N , LÃI KÉP : 
	Tính lãi cho số tiền gốc 100 ( đơ n vị tiền ) với lãi suất 10% n ă m , thời gian 3 n ă m . 
	 Hiện tại T ươ ng lai 	 
N ă m 	 	 1 	 2 	 3 	 
Tiền lãi 
Giá trị 	 100 	 	 
10 
110 
10 
120 
10 
130 
Giá trị đ ến cuối n ă m 3 : 130 
Lãi kép: 
Tiền lãi mỗi n ă m = tích luỹ cuối kỳ tr ư ớc x lãi suất 
3.6.1.GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN (tt) 
	 Hiện tại T ươ ng lai 	 
N ă m 	 	1	 2	 3	 
Tiền lãi 
Giá trị 	 100 	 
10 
110 
11 
121 
12 
133 
Giá trị đ ến cuối n ă m 3 : 133 
3.6.1.GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN (tt) 
Ta có các công thức tính sau : 
	Giá trị t ươ ng lai: F n = P 0 (1+i) n 
	Giá trị hiện tại : P 0 = F n /(1+i) n = F n (1+ i) -n 
Nếu : 
P 0 : giá trị tiền tệ ở hiện tại 
F n : giá trị tiền tệ ở t ươ ng lai 
A: chuỗi giá trị tiền tệ bằng nhau và kéo dài trong một 	số thời đ oạn 
n: số thời đ oạn 
i: Lãi suất (hiểu là lãi kép nếu không có ghi chú) (%) 
3.6.1.GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN (tt) 
Với dòng tiền đ ều và liên tục: 
Cho A tìm F: 	 
Cho F tìm A: 
Cho A tìm P:	 
Cho P tìm A: 
extra 
3.6.1.GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN (tt)  Các ví dụ 
Ví dụ 1 : Một ng ư ời muốn cho vay vốn trong vòng 10 n ă m với lãi suất 17%/n ă m và muốn nhận đư ợc một món tiền cả gốc và lãi ở cuối n ă m thứ 10 là 300 triệu đ ồng. Hỏi ng ư ời này phải cho vay ở thời đ iểm hiện tại một khoản vốn là bao nhiêu? 
Ví dụ 2 : một ng ư ời gửi tiết kiệm hàng n ă m là 4 triệu đ ồng với lãi suất hàng n ă m I = 15%/n ă m, hỏi cuối n ă m thứ t ư ng ư ời đ ó sẽ nhận đư ợc bao nhiêu tiền cả gốc và lãi? 
Ví dụ 3 : một doanh nghiệp bỏ ra chi tiêu đ ều hàng n ă m trong vòng 5 n ă m với suất chiết khấu là 15%/n ă m. Hỏi nếu ở cuối n ă m thứ 5 giá trị t ươ ng lai t ươ ng đươ ng của chuỗi chi phí đ ều hàng n ă m đ ó là 300 triệu đ ồng thì hàng n ă m DN đ ó phải chi phí là bao nhiêu? 
3.6.1.GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN (tt)  Các ví dụ 
Ví dụ 4 : Một ng ư ời vay lần đ ầu 100 triệu, 3 tháng sau vay thêm 150 triệu, 5 tháng sau (kể từ lần đ ầu) vay thêm 200 triệu. Lãi suất 0,8%/tháng. Thời hạn vay 2 n ă m. Hỏi hết thời hạn vay ng ư ời đ ó phải trả bao nhiêu tiền cả vốn lẫn lãi? 
Ví dụ 5 : Hàng tháng ông B gửi đ ều đ ặn vào ngân hàng 3 triệu đ ồng với lãi suất 0,65%/tháng. Hỏi sau 1 n ă m ông B có đư ợc bao nhiêu tiền trong ngân hàng? 
Ví dụ 6 : Cô M mua một c ă n hộ chung c ư cao cấp theo ph ươ ng thức trả góp nh ư sau : Trả ngay 1 tỷ đ ồng, sau đ ó 3 n ă m cứ mỗi n ă m trả 200 triệu liên tục trong 5 n ă m. Lãi suất 10%/n ă m. Hỏi hiện giá của c ă n hộ là bao nhiêu? 
3.6.2.CÁC B Ư ỚC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN 
Xác đ ịnh dự án có thể đư a vào so sánh 
Xác đ ịnh thời kỳ tính toán so sánh dự án 
Tính toán các chỉ tiêu của dòng tiền tệ theo n ă m 
Xác đ ịnh suất triết khấu đ ể tính toán (hay suất thu lợi chấp nhận đư ợc) 
Lựa chọn chỉ tiêu làm tiêu chuẩn đ ánh giá hiệu quả (NPV, IRR, thời gian hoàn vốn) 
Xác đ ịnh tính đ áng giá của mỗi dự án 
So sánh các dự án theo tiêu chuẩn đ ã lựa chọn 
Phân tích đ ộ nhạy và đ ộ rủi ro của dự án 
Ph ươ ng pháp giá trị hiện tại t ươ ng đươ ng (NPV) 
Là ph ươ ng pháp quy đ ổi các giá trị thu chi thực trong quá trình đ ầu t ư về thời đ iểm ban đ ầu đ ể so sánh đ ánh giá 
3.6.2.CÁC B Ư ỚC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN (tt) 
3.6.2.CÁC B Ư ỚC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN (tt) 
L ư u ý : Về mặt tính toán tất cả các dòng tiền (thu hay chi ) đ ều đư ợc đư a về cùng một thời đ iểm hiện tại thông qua một suất chiết khấu nhằm đ ạt giá trị dòng tiền tệ t ươ ng đươ ng đ ể so sánh 
Yù nghĩa của NPV >0 là sự giàu có h ơ n, tài sản của nhà thầu sẽ lớn h ơ n nếu thực hiện dự án. 
Ví dụ 1 : Vốn ban đ ầu của một dự án là 5043tr. Khoản thu hàng n ă m là 1240tr, r=12%. Hỏi sau 7 n ă m dự án đ áng giá hay không. 
Giải 
NPV = -V 0 + P 0 
NPV = 616tr >0 (dự án có lời) 
3.6.2.CÁC B Ư ỚC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN (tt) 
Vi dụ 2 : Một dự án đ ã đư ợc đ ầu t ư 100 tỷ trong n ă m 2005. dự kiến dự án sẽ đ em lại một ngân l ư u ròng vào cuối mỗi n ă m giống nhau là 50 tỷ và liên tục trong vòng 5 n ă m. Vậy giá trị của dự án ở thời đ iểm cuối n ă m 2010 là bao nhiêu biết chiết khấu r = 10% (89,55 tỷ) 
Ví dụ 3 : Một dự án thay đ ổi dây truyền sản xuất với chi phí ban đ ầu là 1.05 tỷ. Thời gian hoạt đ ộng là 5 n ă m. Giá bán thanh lý thiết bị sau 5 n ă m sử dụng là 0.56 tỷ. Biết r = 15%. Hỏi dự án có đ áng giá không 
Naêm 
1 
2 
3 
4 
5 
Thu lôïi (tyû) 
-0.35 
-0.12 
0.42 
0.735 
0.68 
3.6.2.CÁC B Ư ỚC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN (tt) 
Naêm 
Voán ÑT 
GT Thu – Chi 
Trieäu ñoàng 
GT thu hoài 
Trieäu ñoàng 
1/(1+r) t 
GT quy ñoåi 
Trieäu ñoàng 
0 
-100 
0 
1 
-100 
1 
20 
0.926 
18.519 
2 
25 
0.857 
21.433 
3 
30 
0.794 
23.815 
4 
35 
0.735 
25.726 
5 
35 
10 
0.681 
30.645 
NPV >0 : Döï aùn ñaùng giaù 
NPV 
20.135 
3.6.2.CÁC B Ư ỚC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN (tt) 
L ư u ý : khi so sánh dự án A và dự án B có thời gian là nh ư nhau thì ph ươ ng án nào có NPV lớn h ơ n thì chọn dự án đ ó 
 NPV (dự án A) > NPV ( dự án B) 
 NPV ( dự án A)>0 Chọn dự án A 
b. Ph ươ ng pháp suất thu lợi nội tại (IRR ) : 
IRR (Suất thu lợi nội tại) là lãi suất mà ứng với nó thì giá trị hiện tại t ươ ng đươ ng của dự án = 0. Tức là NPV (ứng với i=IRR) =0 
Nếu dự án có IRR>MARR (Sức thu lợi tối thiểu chấp nhận đư ợc = lãi vay vốn) : Dự án đ áng giá 
Trình tự tính IRR : 
B ư ớc 1 : chọn r1 bất kỳ và tính NPV(r1) 
B ư ớc 2 : chọn r2 và tính NPV(r2) dùng cho r2 
3.6.2.CÁC B Ư ỚC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN (tt) 
 nếu NPV(r1) >0 chọn r2>r1 
 nếu NPV(r1)<0 chọn r2<r1 
 tính NPV(r2) 
B ư ớc 3 : tính r3 
 nếu NPV(r3) o thì IRR = r3 
 nếu NPV(r3) ch ư a 0 thì tiến hành t ươ ng tự nh ư b ư ớc 2 
Trên thực tế chỉ tiêu này đư ợc tính gần đ úng theo công thức : 
Trong đ ó : 
- r 1 , r 2 : Suất chiết khấu t ươ ng ứng với NPV 1 và NPV 2 
 NPV 1 , NPV 2 : Giá trị d ươ ng và giá trị âm của NPV ứng với r 1 và r 2 . 
3.6.2.CÁC B Ư ỚC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN (tt) 
Ph ươ ng pháp dùng chỉ tiêu suất thu lợi nội tại (tt) : 
So sánh lựa chọn ph ươ ng án tốt nhất trong 2 ph ươ ng án: 
Nếu tuổi thọ của 2 dự án khác nhau thì thời gian tính toán đư ợc lấy bằng BSCNN tuổi thọ của 2 ph ươ ng án. 
 Nếu ph ươ ng án nào không đ áng giá (IRR < r) thì loại bỏ 
 Nếu vốn đ ầu t ư của 2 ph ươ ng án bằng nhau thì ph ươ ng án nào có trị số IRR lớn nhất là ph ươ ng án tốt nhất. 
Ví dụ 1 : Một công ty có dự án mua xe b ơ m bê tông giá 80.000USD và xe này trong vòng 5 n ă m, mỗi n ă m công ty thu đư ợc 20.000usd và giá trị thu hồi sau n ă m thứ 5 là 10.000usd. Công ty có nên mua hay không nếu suất thu lợi của công ty là 10% 
3.6.2.CÁC B Ư ỚC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN (tt) 
3.6.2.CÁC B Ư ỚC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN (tt) 
3.6.2.CÁC B Ư ỚC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN (tt) 
Ư u đ iểm của IRR 
Dễ hình dung 
Chỉ dựa vào dòng ngân l ư u của dự án mà không cần thêm thông tin nào khác. 
Hữu ích cho các nhà cho vay vốn 
Nh ư ợc đ iểm 
Không xét đ ến qui mô dự án 
Có nhiều kết quả khi gặp dòng ngân l ư u bất đ ồng 
Dễ mắc sai lầm khi so sánh các dự án loại trừ nhau 
3.6.2.CÁC B Ư ỚC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN (tt) 
3.6.2.CÁC B Ư ỚC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN (tt) 
c. Ph ươ ng pháp dùng chỉ tiêu tỷ số lợi ích – chi phí : 
 Chỉ tiêu lợi ích – chi phí (B/C) đư ợc xác đ ịnh bằng tỷ số giữa lợi ích thu đư ợc với chi phí bỏ ra. Giá trị lợi ích – chi phí th ư ờng đư ợc quy về giá trị hiện tại đ ể tính toán so sánh. 
 Chỉ tiêu này đư ợc dùng phổ biến đ ối với các DA phục vụ công cộng, các DA không đ ặt mục tiêu lợi nhuận. 
 Chỉ tiêu B/C đư ợc xác đ ịnh theo công thức sau: 
	 B/C ≥ 1 thì phương án đáng giá 
d. Ph ươ ng pháp phân tích đ iểm hoà vốn : 
- Doanh thu tại đ iểm hòa vốn(D h ) đư ợc xác đ ịnh : 
 C : Chi phí cố đ ịnh 
 B : Chi phí biến đ ổi 
 D : Doanh thu hàng n ă m 
- Sản l ư ợng hòa vốn (S h ) đư ợc xác đ ịnh : 
- G đ : Giá bán một đơ n vị sản phẩm. 
 B đ : Chi phí biến đ ổi tính cho một sản phẩm. 
 S h : Sản l ư ợng hoà vốn 
3.6.2.CÁC B Ư ỚC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN (tt) 
3.6.2.CÁC B Ư ỚC ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN (tt) 
e. Phân tích đ ộ nhạy của dự án 
Hiệu quả của dự án phụ thuộc vào nhiều yếu tố đư ợc dự báo trong khi lập dự án. Các số liệu dự báo th ư ờng có thể bị sai lệch, nhất là khi dự báo trong một khoảng thời gian t ươ ng đ ối dài ( đ ối với xây dựng giao thông là từ 10 đ ến 20 n ă m). 
Vì vậy đ ể đ ánh giá đ ộ ổn đ ịnh của các kết quả tính toán các chỉ tiêu hiệu quả ta cần phân tích đ ộ nhạy của dự án. 
Thông th ư ờng khi phân tích ng ư ời ta dự kiến một số tình huống thay đ ổi bất lợi xảy ra trong t ươ ng lai (tính theo phần tr ă m, từ 10-20%) rồi từ đ ó tính lại các chỉ tiêu hiệu quả theo các ph ươ ng pháp đ ã sử dụng, nếu các chỉ tiêu đ ó vẫn đ ạt thì dự án đ ó đư ợc xem là ổn đ ịnh và sẽ đư ợc chấp nhận. 
CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH Các ví dụ 
Ví dụ 1 : Một x ư ởng sản xuất bêtông dự đ ịnh mua một dây chuyền nghiền sàng đ á với các thông số nh ư sau : 
Giá mua : 5 tỷ đ ồng 
Chi phí vận hành hàng n ă m : 500 triệu đ ồng 
Thu nhập hàng n ă m : 1.100 triệu đ ồng 
Tuổi thọ kinh tế : 10 n ă m 
Giá trị còn lại sau 10 n ă m : 200 triệu đ ồng 
Hãy cho biết phân x ư ởng có nên mua dây chuyền này hay không ? Biết lãi suất chiết khấu là 9%/n ă m. 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KT-XH CỦA DAĐT 
Lợi ích KT-XH là kết quả so sánh (có mục đ ích) giữa cái giá mà xã hội phải trả cho việc sử dụng các nguồn lực sẵn có của mình một cách tốt nhất và lợi ích do DA tạo ra cho toàn bộ nền kinh tế. 
Tiêu chuẩn chung đ ánh giá : 
Nâng cao mức sống của ng ư ời dân 
Phân phối lại thu nhập 
Gia t ă ng số lao đ ộng có việc làm 
T ă ng thu và tiết kiệm ngoại tệ 
Khai thác tài nguyên, nâng cao NSLĐ, phát triển vùng sâu vùng xa 
SỰ KHÁC BIỆT GIỮA PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH KINH TẾ – XÃ HỘI 
Tieâu chí 
Phaân tích taøi chính 
Phaân tích KT-XH 
Goùc ñoä lôïi ích 
Muïc tieâu 
Phöông phaùp 
Chæ tieâu phaân tích 
Giaù duøng ñeå tính toaùn 
Doanh nghiệp 
Nền kinh tế, toàn XH 
Giá tài chính (giá thi tr ư ờng) 
Giá xã hội (giá ẩn) 
Tối đ a hoá lợi nhuận 
Tối đ a hoá lợi ích KT-XH 
Đ ơ n giản 
Đa dạng, phức tạp 
Chỉ tiêu tài chính 
Chỉ tiêu KT-XH 
CÁC PH ƯƠ NG PHÁP PHÂN TÍCH 
1. Ph ươ ng pháp phân tích và dẫn xuất đơ n giản : Tính toán trên quan đ iểm vĩ mô, không áp dụng giá trị t ươ ng đươ ng theo thời gian. Các chỉ tiêu phân tích : Giá trị SPHH gia t ă ng, mức đ óng góp NSNN, n ă ng lực cạnh tranh, phát triển kinh tế đ ịa ph ươ ng. 
2. Ph ươ ng pháp dùng giá KT : dùng giá kinh tế (giá ẩn, giá tham khảo) đ ể tính toán các chỉ tiêu NPV, IRR, B/C 
3. Ph ươ ng pháp phân tích lợi ích và chi phí : Sử dụng đ ối với các dự án về CSHT, công cộng, phúc lợi xã hội 
CÁC PH ƯƠ NG PHÁP PHÂN TÍCH 
Lợi ích của DA xây dựng giao thông: 
Giảm chi phí vận chuyển 
T ă ng khối l ư ợng vận chuyển 
Giảm thời gian vận chuyển 
Giảm tai nạn GT 
Đảm bảo ANQP 
T ă ng thu NS 
Thúc đ ẩy KT, VH, XH khu vực phát triển 

File đính kèm:

  • pptxay_dung_chuong_iii_co_so_ly_luan_ve_kinh_te_trong_quan_ly_d.ppt