Bài giảng Thuế - Bài: Thuế giá trị gia tăng - Lê Thị Nguyệt Châu

Khái niệm

Là loại thuế đánh trên giá trị tăng thêm của hàng hóa,

dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông

đến tiêu dùng

• Giá trị tăng thêm là gì? Ví dụ

• Giá trị này được tính từ giai đoạn nào?

• Tại sao nhà nước lại thu thuế ?

Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế

Đối tượng chịu thuế: hàng hóa, dịch vụ sử dụng

cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở việt

Nam

• Đối tượng không chịu thuế

=> Tại sao nhà nước lại quy định những đối

tượng đó không phải chịu thuế GTGT?

• Các trường hợp không phải kê khai, tính, nộp

thuế

pdf 14 trang Bích Ngọc 06/01/2024 1600
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Thuế - Bài: Thuế giá trị gia tăng - Lê Thị Nguyệt Châu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thuế - Bài: Thuế giá trị gia tăng - Lê Thị Nguyệt Châu

Bài giảng Thuế - Bài: Thuế giá trị gia tăng - Lê Thị Nguyệt Châu
Lê Thị Nguyệt Châu 
• Là loại thuế đánh trên giá trị tăng thêm của hàng hóa,
dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông
đến tiêu dùng
• Giá trị tăng thêm là gì? Ví dụ
• Giá trị này được tính từ giai đoạn nào?
• Tại sao nhà nước lại thu thuế ?
• Đối tượng chịu thuế: hàng hóa, dịch vụ sử dụng
cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở việt
Nam
• Đối tượng không chịu thuế
=> Tại sao nhà nước lại quy định những đối
tượng đó không phải chịu thuế GTGT?
• Các trường hợp không phải kê khai, tính, nộp
thuế
 Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ chịu thuế GTGT
 Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ
nước ngoài chịu thuế GTGT
Nói chung là “người bán”
 Lưu ý: đối tượng chịu thuế GTGT là người tiêu dùng
• Giá tính thuế 
• Thuế suất 
• Đ/v hàng hóa sx trong nước: là giá bán chưa có
thuế GTGT
• Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất,
kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế giá trị
gia tăng
• Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng
chưa có thuế giá trị gia tăng
• Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là
giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng
chưa có thuế giá trị gia tăng
• Đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế
bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc
biệt và thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế
giá trị gia tăng
• Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu
+ thuế nhập khẩu (nếu có), + thuế tiêu thụ đặc biệt
(nếu có) + với thuế bảo vệ môi trường (nếu có).
• Các trường hợp cụ thể khác
 Thuế suất:
◦ 0%
◦ 5%
◦ 10%
 Tại sao nhà nước quy định thuế suất 0% mà không
đưa các đối tượng đó vào đối tượng không chịu thuế?
 Lưu ý sự khác biệt giữa các nhóm hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế/không chịu thuế với các mức thuế suất
 Phương pháp khấu trừ thuế
◦ Chỉ áp dụng đ/v cơ sở KD thực hiện đầy đủ chế độ kế
toán, hóa đơn, chứng từ và có đăng ký nộp thuế theo pp
khấu trừ
◦ Số thuế GTGT phải nộp = số thuế GTGT đầu ra – số
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
 Thuế GTGT đầu ra = giá tính thuế x thuế suất và thể hiện
trên hóa đơn bán hàng
 Thuế GTGT đầu vào = tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn
mua hàng
 Có hóa đơn GTGT hợp pháp (đọc thêm yêu cầu về hóa
đơn)
 Có chứng từ thanh toán qua NH đ/v hàng hóa, dịch vụ
mua vào từ 20 triệu đồng trở lên
 Các điều kiện thủ tục đối với hàng hóa, dịch vụ xuất
khẩu
 Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
◦ Đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý:
Số thuế giá trị gia tăng phải nộp = giá trị gia tăng x thuế suất
10%
Giá trị gia tăng của vàng, bạc, đá quý = giá thanh toán của
vàng, bạc, đá quý bán ra - giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý
mua vào tương ứng.
◦ Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu hàng năm dưới mức một
tỷ đồng; hộ, cá nhân kinh doanh; tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh
doanh không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có doanh thu phát
sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng
từ; tổ chức kinh tế khác:
 Số thuế phải nộp = tỷ lệ % x doanh thu
 Tỉ lệ %:
 Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%;
 Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu
nguyên vật liệu: 3%,
- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
© Lê Thị Nguyệt Châu 
 Các trường hợp khấu trừ thuế: 
◦ Số thuế GTGT đầu ra < số thuế GTGT đầu vào
 Hoàn thuế
◦ Xuất khẩu
◦ Các dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại hoặc viện trợ
không hoàn lại, viện trợ nhân đạo
◦ Đối tượng được ưu đãi miễn trừ ngoại giao
◦ Theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc theo điều
ước quốc tế
© Lê Thị Nguyệt Châu 
 Đối tượng chịu thuế GTGT và đối tượng chịu thuế
XNK, thuế TTĐB có những điểm gì khác nhau?
 Anh, chị hãy nêu các giải pháp để giảm tình trạng gian
lận thuế GTGT?
 Hoàn thuế GTGT là gì? Tại sao nhà nước hoàn thuế
GTGT?

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thue_bai_thue_gia_tri_gia_tang_le_thi_nguyet_chau.pdf