Chuẩn mực số 210 Hợp đồng kiểm toán

Mục đích của chuẩn mực này là qui định các nguyên tắc và nội dung cơ bản của các

thoả thuận giữa công ty kiểm toán với khách hàng về các điều khoản và điều kiện :

a) Của hợp đồng kiểm toán;

b) Về trách nhiệm của công ty kiểm toán và khách hàng khi thực hiện hoặc thay đổi các

điều khoản của hợp đồng kiểm toán.

Chuẩn mực này cũng hƣớng dẫn thể thức áp dụng các nguyên tắc và nội dung cơ bản

của hợp đồng kiểm toán.

Việc ký kết và thực hiện hợp đồng kiểm toán phải phù hợp với quy định của Pháp luật

về Hợp đồng kinh tế và Chuẩn mực kiểm toán này.

02. Công ty kiểm toán và khách hàng phải cùng nhau thống nhất về các điều khoản và

điều kiện của hợp đồng kiểm toán. Các điều khoản và điều kiện đã thoả thuận phải đƣợc ghi

trong hợp đồng kiểm toán hoặc các hình thức văn bản cam kết phù hợp khác.

03. Chuẩn mực này áp dụng cho việc lập và thực hiện hợp đồng kiểm toán báo cáo tài

chính và đƣợc vận dụng cho việc lập và thực hiện hợp đồng kiểm toán thông tin tài chính

khác và các dịch vụ liên quan của công ty kiểm toán

pdf 12 trang dienloan 7140
Bạn đang xem tài liệu "Chuẩn mực số 210 Hợp đồng kiểm toán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuẩn mực số 210 Hợp đồng kiểm toán

Chuẩn mực số 210 Hợp đồng kiểm toán
 7 
CHUẨN MỰC SỐ 210 
"HỢP ĐỒNG KIỂM TOÁN" 
(Ban hành theo Quyết định số 120/1999/QĐ-BTC 
ngày 27 tháng 9 năm 1999 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính) 
QUI ĐỊNH CHUNG 
01. Mục đích của chuẩn mực này là qui định các nguyên tắc và nội dung cơ bản của các 
thoả thuận giữa công ty kiểm toán với khách hàng về các điều khoản và điều kiện : 
a) Của hợp đồng kiểm toán; 
b) Về trách nhiệm của công ty kiểm toán và khách hàng khi thực hiện hoặc thay đổi các 
điều khoản của hợp đồng kiểm toán. 
Chuẩn mực này cũng hƣớng dẫn thể thức áp dụng các nguyên tắc và nội dung cơ bản 
của hợp đồng kiểm toán. 
Việc ký kết và thực hiện hợp đồng kiểm toán phải phù hợp với quy định của Pháp luật 
về Hợp đồng kinh tế và Chuẩn mực kiểm toán này. 
02. Công ty kiểm toán và khách hàng phải cùng nhau thống nhất về các điều khoản và 
điều kiện của hợp đồng kiểm toán. Các điều khoản và điều kiện đã thoả thuận phải đƣợc ghi 
trong hợp đồng kiểm toán hoặc các hình thức văn bản cam kết phù hợp khác. 
03. Chuẩn mực này áp dụng cho việc lập và thực hiện hợp đồng kiểm toán báo cáo tài 
chính và đƣợc vận dụng cho việc lập và thực hiện hợp đồng kiểm toán thông tin tài chính 
khác và các dịch vụ liên quan của công ty kiểm toán. 
Trƣờng hợp công ty kiểm toán cung cấp dịch vụ liên quan khác, nhƣ tƣ vấn thuế, tƣ vấn 
tài chính, kế toán, ... thì việc ký kết hợp đồng tƣ vấn riêng là cần thiết. 
Kiểm toán viên, công ty kiểm toán và khách hàng phải thực hiện các qui định của 
chuẩn mực này trong việc thoả thuận và thực hiện hợp đồng kiểm toán. 
Các thuật ngữ trong chuẩn mực này đƣợc hiểu nhƣ sau: 
04. Hợp đồng kiểm toán: Là sự thoả thuận bằng văn bản giữa các bên tham gia ký kết 
(công ty kiểm toán, khách hàng) về các điều khoản và điều kiện thực hiện kiểm toán của 
khách hàng và công ty kiểm toán, trong đó xác định mục tiêu, phạm vi kiểm toán, quyền và 
trách nhiệm của mỗi bên, hình thức báo cáo kiểm toán, thời gian thực hiện và các điều khoản 
về phí, về xử lý khi tranh chấp hợp đồng. 
Hợp đồng kiểm toán phải đƣợc lập và ký chính thức trƣớc khi tiến hành công việc kiểm 
toán nhằm bảo vệ lợi ích của khách hàng và của công ty kiểm toán. 
Nội dung chuẩn mực 
05. Công ty kiểm toán và khách hàng khi ký kết hợp đồng kiểm toán, hợp đồng dịch vụ 
hoặc ký văn bản cam kết khác thay cho hợp đồng phải tuân thủ các quy định của pháp luật 
hiện hành về hợp đồng kinh tế. 
06. Hợp đồng kiểm toán phải có đầy đủ các điều khoản chung của hợp đồng kinh tế 
theo qui định hiện hành, có thể thay đổi phù hợp với sự thoả thuận của các bên, nhƣng phải 
bao gồm các yếu tố chủ yếu sau đây: 
 8 
- Số hiệu văn bản; ngày, tháng, năm ký hợp đồng; 
- Tên, địa chỉ, số tài khoản và ngân hàng giao dịch của các bên; 
- Nội dung dịch vụ; 
- Chất lƣợng hoặc yêu cầu kỹ thuật của công việc; 
- Điều kiện nghiệm thu, giao nhận; 
- Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng; 
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng; 
- Giá cả và phƣơng thức thanh toán; 
- Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng; 
- Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng; 
- Số lƣợng bản hợp đồng chính thức và nơi quản lý. 
- Họ tên, chức vụ, chữ ký ngƣời đại diện (hoặc ngƣời đƣợc uỷ quyền) đóng dấu của các 
bên tham gia ký hợp đồng; 
- Các thoả thuận khác. 
 Ngoài những yếu tố chủ yếu nói trên, hợp đồng kiểm toán còn có những nội dung sau: 
- Mục đích, phạm vi và nội dung kiểm toán hoặc dịch vụ khác; 
- Trách nhiệm của Giám đốc (hoặc ngƣời đứng đầu) đơn vị đƣợc kiểm toán trong việc 
lập và trình bày báo cáo tài chính; 
- Trách nhiệm của khách hàng trong việc cung cấp chứng từ, tài liệu kế toán và những 
thông tin khác liên quan đến công việc kiểm toán; 
- Phạm vi kiểm toán phải phù hợp và tuân thủ pháp luật và các chính sách, chế độ hiện 
hành; 
- Hình thức báo cáo kiểm toán hoặc hình thức khác thể hiện kết quả kiểm toán; 
- Có điểm nói rõ là trên thực tế có những rủi ro khó tránh khỏi do bản chất và những 
hạn chế vốn có của kiểm toán cũng nhƣ của hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ, 
do ngoài khả năng của kiểm toán viên trong việc phát hiện ra những sai sót; (Ví dụ: Có những 
tài liệu giải trình sai vẫn không phát hiện ra). 
07. Công ty kiểm toán có thể bổ sung thêm các nội dung sau vào hợp đồng kiểm toán: 
- Những điều khoản liên quan đến việc lập kế hoạch kiểm toán; 
- Trách nhiệm của khách hàng trong việc cung cấp bằng văn bản sự đảm bảo về những 
thông tin đã cung cấp liên quan đến kiểm toán; 
- Mô tả hình thức các loại thƣ, báo cáo khác mà công ty kiểm toán có thể gửi cho khách 
hàng (nhƣ thƣ quản lý, bản giải trình của Giám đốc, thƣ xác nhận của ngƣời thứ 3 ...); 
- Cơ sở tính phí kiểm toán, loại tiền dùng để thanh toán, tỷ giá (nếu có). 
08. Trong trƣờng hợp cần thiết, các bên tham gia hợp đồng có thể thoả thuận để bổ 
sung vào hợp đồng kiểm toán các nội dung sau: 
- Các điều khoản liên quan đến việc tham gia của các kiểm toán viên và chuyên gia 
khác vào một số công việc trong quá trình kiểm toán; 
- Các điều khoản liên quan đến việc tham gia của các kiểm toán viên nội bộ và nhân 
viên khác của khách hàng; 
 9 
- Đối với trƣờng hợp kiểm toán lần đầu, những thủ tục cần thực hiện với kiểm toán viên 
và công ty kiểm toán đã kiểm toán năm trƣớc (nếu có); 
- Tranh chấp và điều kiện xử lý tranh chấp hợp đồng; 
- Giới hạn trách nhiệm tài chính của công ty kiểm toán và kiểm toán viên khi xảy ra rủi 
ro kiểm toán; 
- Tham chiếu các thoả thuận khác giữa công ty kiểm toán với khách hàng. 
09. Hợp đồng kiểm toán phải đƣợc Giám đốc (hoặc ngƣời đứng đầu, hoặc ngƣời đƣợc 
uỷ quyền theo qui định của pháp luật) công ty kiểm toán và khách hàng ký tên, đóng dấu theo 
qui định hiện hành. 
 Trƣờng hợp hai hoặc nhiều công ty kiểm toán cùng thực hiện chung một cuộc kiểm 
toán thì hợp đồng kiểm toán phải ghi đủ các thông tin liên quan đến các bên và phải có đủ 
chữ ký của ngƣời có thẩm quyền và đóng dấu của các bên tham gia hợp đồng. 
 Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng kiểm toán là Tiếng Việt Nam, hoặc Tiếng Việt 
Nam và một thứ tiếng nƣớc ngoài khác theo thoả thuận của các bên. 
Hợp đồng kiểm toán phải lƣu ít nhất một bản chính thức kèm theo phụ lục hợp đồng 
(nếu có) ở mỗi bên tham gia ký hợp đồng. 
10. Khi hoàn thành công việc theo thoả thuận trong hợp đồng kiểm toán, các bên ký 
hợp đồng phải làm thủ tục thanh lý hợp đồng và lập “Biên bản thanh lý hợp đồng kiểm toán” 
theo qui định hiện hành, gồm các điểm chủ yếu sau: 
- Số hiệu và ngày tháng lập biên bản thanh lý hợp đồng; 
- Ngƣời đại diện các bên hợp đồng thực hiện việc thanh lý; 
- Nội dung, chất lƣợng công việc đã hoàn thành và đã bàn giao; 
- Tình hình và trách nhiệm thanh toán phí dịch vụ; 
- Họ tên, chức vụ, chữ ký ngƣời đại diện, đóng dấu của các bên tham gia hợp đồng; 
- Biên bản thanh lý hợp đồng đƣợc lƣu ở các bên tham gia ký kết hợp đồng kiểm toán. 
Kiểm toán đơn vị cấp dƣới 
11. Trƣờng hợp công ty kiểm toán thực hiện kiểm toán đơn vị cấp trên (Tổng công ty, 
công ty, ...) đồng thời thực hiện kiểm toán đơn vị cấp dƣới (Công ty, chi nhánh trực thuộc, 
phụ thuộc, ...) thì phải xem xét các yếu tố sau để quyết định việc lập và ký hợp đồng kiểm 
toán riêng cho đơn vị cấp dƣới: 
. Ngƣời chịu trách nhiệm chọn công ty kiểm toán cho đơn vị cấp dƣới; 
. Yêu cầu cần có báo cáo kiểm toán riêng cho đơn vị cấp dƣới; 
. Những yêu cầu pháp lý; 
. Phạm vi kiểm toán do công ty kiểm toán khác thực hiện; 
. Mức độ kiểm soát hoặc phân cấp quản lý của đơn vị cấp trên đối với đơn vị cấp dƣới; 
. Mức độ độc lập của Giám đốc đơn vị cấp dƣới. 
12. Trƣờng hợp hợp đồng kiểm toán đã đƣợc ký giữa đơn vị cấp trên với công ty kiểm 
toán ở Việt Nam thì công ty kiểm toán và khách hàng là đơn vị cấp dƣới không phải ký hợp 
đồng kiểm toán; Công ty kiểm toán và đơn vị cấp dƣới phải tuân thủ theo hợp đồng kiểm toán 
đã ký giữa đơn vị cấp trên với công ty kiểm toán. 
Trƣờng hợp đơn vị cấp dƣới có những thoả thuận riêng về phạm vi, đối tƣợng kiểm 
toán, thời gian thực hiện, mức phí, yêu cầu lập báo cáo kiểm toán riêng hoặc yêu cầu riêng 
 10 
biệt khác thì công ty kiểm toán và đơn vị cấp dƣới có thể thoả thuận để ký hợp đồng riêng 
hoặc một bản phụ lục bổ sung kèm theo hợp đồng do cấp trên đã ký. 
Hợp đồng kiểm toán nhiều năm 
13. Công ty kiểm toán và khách hàng đƣợc phép ký hợp đồng kiểm toán cho nhiều năm 
tài chính. Trƣờng hợp hợp đồng kiểm toán đã đƣợc ký cho nhiều năm, trong mỗi năm công ty 
kiểm toán và khách hàng phải cân nhắc xem nếu có những điểm cần phải thay đổi, bổ sung 
thì phải thoả thuận bằng văn bản về những điều khoản và điều kiện thay đổi của hợp đồng 
cho năm kiểm toán hiện hành. Văn bản này đƣợc coi là phụ lục của hợp đồng kiểm toán đã 
ký trƣớc đó. 
14. Hợp đồng kiểm toán đƣợc lập lại cho năm kiểm toán hiện hành khi phát sinh các 
trƣờng hợp sau: 
. Khách hàng yêu cầu thay đổi mục đích và phạm vi kiểm toán; 
. Một số điều khoản quan trọng của hợp đồng kiểm toán phải sửa đổi; 
. Có những thay đổi lớn trong tổ chức bộ máy quản lý của khách hàng, trong Hội 
đồng quản trị hay trong tỷ lệ góp vốn của khách hàng; 
. Có những thay đổi cơ bản về bản chất và qui mô hoạt động kinh doanh của khách 
hàng; 
. Những yêu cầu pháp lý. 
Chấp nhận sửa đổi hợp đồng 
15. Trong quá trình thực hiện kiểm toán theo hợp đồng, trƣờng hợp khách hàng có yêu 
cầu sửa đổi một số điều khoản của hợp đồng làm cho mức độ đảm bảo của kiểm toán giảm đi 
thì công ty kiểm toán phải xem xét có chấp nhận yêu cầu này của khách hàng hay không. 
16. Khi khách hàng yêu cầu công ty kiểm toán sửa đổi hợp đồng vì các lý do nhƣ có 
sự hiểu nhầm về tính chất của kiểm toán hay dịch vụ liên quan khác đã nêu trong hợp đồng 
ban đầu, hoặc yêu cầu giới hạn về phạm vi kiểm toán ..., thì công ty kiểm toán phải xem xét 
kỹ lƣỡng lý do của những yêu cầu này, đặc biệt là những hậu quả do giới hạn phạm vi kiểm 
toán. 
17. Lý do sửa đổi hợp đồng đƣợc coi là hợp lý nếu có những biến động lớn trong kinh 
doanh ảnh hƣởng trực tiếp đến nhu cầu của khách hàng hoặc có những hiểu lầm về tính chất 
của dịch vụ. Ngƣợc lại, nếu những biến động này dựa trên những thông tin không chính xác, 
không đầy đủ hoặc không hợp lý thì các lý do khách hàng yêu cầu sửa đổi hợp đồng là không 
đƣợc chấp nhận. 
18. Trƣớc khi chấp nhận sửa đổi hợp đồng kiểm toán, ngoài những vấn đề nêu trên, 
công ty kiểm toán phải tính đến những hậu quả của sự sửa đổi hợp đồng về mặt pháp lý hoặc 
các nghĩa vụ khác. 
19. Nếu công ty kiểm toán coi sự sửa đổi hợp đồng là hợp lý và nếu những công việc 
kiểm toán đã hoàn thành vẫn tuân thủ chuẩn mực kiểm toán áp dụng cho hợp đồng sửa đổi 
này, thì báo cáo kiểm toán đƣợc lập sẽ tuân theo những điều khoản đã sửa đổi của hợp đồng. 
Để tránh hiểu lầm cho ngƣời sử dụng, báo cáo kiểm toán không đề cập đến: 
a) Hợp đồng ban đầu, hoặc: 
b) Bất cứ thủ tục nào đã thực hiện theo hợp đồng ban đầu, trừ khi hợp đồng sửa đổi có 
qui định phải tuân thủ một số điều khoản đã có trong hợp đồng ban đầu. 
20. Mọi trƣờng hợp có sửa đổi các điều khoản của hợp đồng, công ty kiểm toán và 
khách hàng đều phải thống nhất bằng văn bản về những điều khoản mới. 
 11 
21. Công ty kiểm toán sẽ không chấp nhận thay đổi hợp đồng nếu không có đủ lý do 
chính đáng. Ví dụ: Trong quá trình thực hiện hợp đồng kiểm toán, kiểm toán viên không thể 
thu thập đƣợc đầy đủ bằng chứng kiểm toán liên quan đến khoản nợ phải thu, trong khi khách 
hàng yêu cầu sửa đổi hợp đồng để tránh đƣa ra ý kiến kiểm toán chấp nhận từng phần hoặc từ 
chối đƣa ra ý kiến. 
22. Nếu công ty kiểm toán không thể chấp nhận sửa đổi hợp đồng và không đƣợc phép 
tiếp tục thực hiện hợp đồng ban đầu, thì công ty kiểm toán phải đình chỉ ngay công việc kiểm 
toán và phải thông báo cho các bên theo qui định của hợp đồng và các qui định có liên quan, 
nhƣ ngƣời đại diện ký hợp đồng, Hội đồng quản trị hoặc các cổ đông về những lý do dẫn đến 
việc chấm dứt hợp đồng kiểm toán. 
23. Nếu một trong các bên hoặc tất cả các bên tham gia ký kết hợp đồng kiểm toán yêu 
cầu chấm dứt hợp đồng thì các bên phải cùng nhau thoả thuận cách xử lý về chấm dứt hợp 
đồng theo đúng quy định của pháp luật. Biên bản chấm dứt hợp đồng kiểm toán phải đƣợc 
lƣu ở các bên tham gia ký hợp đồng kiểm toán. 
24. Để đơn giản về mặt thủ tục, một số dịch vụ tƣ vấn không thƣờng xuyên, thực hiện 
trong một thời gian ngắn thì có thể không lập hợp đồng dịch vụ nhƣng phải có văn bản cam 
kết giữa các bên về dịch vụ cung cấp (Ví dụ: Thƣ hẹn kiểm toán). 
25. Nếu khách hàng và công ty kiểm toán sử dụng văn bản cam kết khác thay cho hợp 
đồng kiểm toán thì văn bản cam kết phải đảm bảo các điều khoản và điều kiện cơ bản của 
hợp đồng kiểm toán. 
26. Ví dụ Hợp đồng kiểm toán (Phụ lục số 01). 
27. Ví dụ Hợp đồng kiểm toán (Trƣờng hợp 2 công ty kiểm toán cùng thực hiện một 
cuộc kiểm toán - Phụ lục số 02). 
28. Ví dụ Thƣ hẹn kiểm toán (Trƣờng hợp thay cho hợp đồng kiểm toán - Phụ lục số 
03). 
PHỤ LỤC SỐ 01 
Ví dụ Hợp đồng kiểm toán 
CÔNG TY 
KIỂMTOÁN:. . . . 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT 
NAM 
(Địa chỉ, điện thoại, fax) Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
Số: /HĐKT ........., Ngày ........ tháng ........ năm ..... 
HỢP ĐỒNG K IỂM TOÁN 
V/v: Kiểm toán Báo cáo tài chính năm .... của Công ty ... 
Căn cứ ... (Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế và Nghị định số ...... ngày..... của Chính phủ, 
qui định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế); 
Căn cứ ... (Nghị định số 07/CP ngày 29/01/1994 của Chính phủ ban hành Quy chế kiểm 
toán độc lập trong nền kinh tế quốc dân); 
 12 
Thực hiện chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 210 về Hợp đồng kiểm toán; 
Bên A: Công ty ...... (Dƣới đây gọi tắt là Bên A) 
Đại diện là Ông (Bà) : 
 Chức vụ : 
 Điện thoại : 
 Fax : 
 Địa chỉ : 
 Tài khoản số : tại ngân hàng .............. 
Bên B: Công ty kiểm toán ....... (Dƣới đây gọi tắt là Bên B) 
Đại diện là Ông (Bà) : 
 Chức vụ : 
 Điện thoại : 
 Fax : 
 Địa chỉ : 
 Tài khoản số : tại ngân hàng ................. 
 Sau khi thoả thuận, hai bên nhất trí ký hợp đồng này gồm các điều khoản sau: 
Điều 1: Nội dung dịch vụ. 
Bên B sẽ cung cấp cho Bên A dịch vụ kiểm toán Báo cáo tài chính năm ... kết thúc 
ngày.../.../... (hoặc ...). 
Điều 2: Luật định và chuẩn mực. 
Dịch vụ kiểm toán đƣợc tiến hành theo... (quy chế kiểm toán độc lập), theo chuẩn mực 
kiểm toán Việt Nam (hoặc Chuẩn mực kiểm toán quốc tế đƣợc Việt Nam chấp nhận). Các 
chuẩn mực này đòi hỏi Bên B phải lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán để đạt đƣợc sự đảm 
bảo hợp lý rằng báo cáo tài chính không còn chứa đựng những sai sót trọng yếu. Công việc 
kiểm toán bao gồm việc kiểm tra và thực hiện các thử nghiệm cơ bản các bằng chứng cho 
những khoản mục và những thông tin trong báo cáo tài chính. Công việc kiểm toán cũng bao 
gồm việc đánh giá các chính sách kế toán đƣợc áp dụng, các ƣớc tính và xét đoán quan trọng 
của Giám đốc cũng nhƣ đánh giá việc trình bày tổng thể báo cáo tài chính. 
Do bản chất và những hạn chế vốn có của kiểm toán cũng nhƣ của hệ thống kế toán và 
hệ thống kiểm soát nội bộ, có những rủi ro khó tránh khỏi, ngoài khả năng của kiểm toán viên 
và công ty kiểm toán trong việc phát hiện hết sai sót. 
Điều 3: Trách nhiệm và quyền hạn của các bên. 
3.1/ Trách nhiệm của Bên A: 
. Lƣu giữ và quản lý chứng từ, sổ kế toán, báo cáo tài chính và các tài liệu có liên quan 
đến Bên A mộtƣ cách an toàn, bí mật theo qui định của Nhà nƣớc; 
 13 
. Bảo đảm cung cấp kịp thời, đầy đủ cho Bên B các thông tin cần thiết có liên quan đến 
cuộc kiểm toán bao gồm chứng từ, sổ kế toán, báo cáo tài chính và các tài liệu liên quan 
khác; 
. Báo cáo tài chính dùng để kiểm toán phải đƣợc Bên A ký và đóng dấu chính thức 
trƣớc khi cung cấp cho Bên B. Việc lập báo cáo tài chính và công bố các thông tin khác là 
trách nhiệm của đơn vị đƣợc kiểm toán. Trách nhiệm này đòi hỏi hệ thống kế toán và hệ 
thống kiểm soát nội bộ phải thích đáng, sự lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán và 
việc đảm bảo an toàn cho các tài sản của đơn vị; 
. Bên B có thể yêu cầu Bên A xác nhận bằng văn bản sự đảm bảo về các thông tin và tài 
liệu liên quan đến cuộc kiểm toán đã cung cấp cho Bên B; 
. Cử nhân viên của Bên A tham gia, phối hợp với Bên B và tạo điều kiện thuận lợi để 
Bên B có thể xem xét tất cả chứng từ, sổ kế toán và các thông tin khác cần thiết cho cuộc 
kiểm toán. 
 ... 
3.2/ Trách nhiệm của Bên B: 
. Bên B bảo đảm tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán hiện hành (nhƣ Điều 2); 
.Xây dựng và thông báo cho Bên A nội dung, kế hoạch kiểm toán. Thực hiện kế hoạch 
kiểm toán theo đúng nguyên tắc độc lập, khách quan và bí mật; 
. Cử kiểm toán viên và chuyên gia có năng lực, kinh nghiệm thực hiện công việc kiểm 
toán (hoặc cử đúng danh sách kiểm toán viên đã thoả thuận). 
Điều 4: Báo cáo kiểm toán. 
Sau khi hoàn thành cuộc kiểm toán, Bên B sẽ cung cấp cho Bên A: 
. Báo cáo kiểm toán; 
. Thƣ quản lý (nếu có) sẽ đề cập đến những điểm thiếu sót cần khắc phục và ý kiến đề 
xuất của kiểm toán viên nhằm cải tiến hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ; 
. Báo cáo kiểm toán và Thƣ quản lý (nếu có) đƣợc lập gồm ..... bộ bằng Tiếng Việt, ..... 
bộ bằng Tiếng (Anh), trong đó bản tiếng Việt là bản gốc; Công ty .... giữ ..... bản Tiếng Việt 
và ..... bản Tiếng (Anh), Công ty kiểm toán .... giữ ..... bản Tiếng Việt và ...... bản Tiếng 
(Anh). 
........ 
Điều 5: Phí dịch vụ và phƣơng thức thanh toán. 
- Tổng số phí dịch vụ là : ........................ (Bằng chữ ..................................); 
- Phƣơng thức thanh toán (theo thoả thuận). 
Phí này sẽ đƣợc thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, bằng tiền đồng Việt Nam 
hoặc đồng ngoại tệ theo tỷ giá ... 
Nếu Bên A có yêu cầu Bên B cung cấp dịch vụ tƣ vấn thuế, tƣ vấn tài chính, kế toán, ... 
thì nội dung công việc và mức phí sẽ đƣợc thoả thuận sau, ngoài hợp đồng này (nếu chƣa ghi 
tại Điều 1 và Điều 5). 
Điều 6: Cam kết thực hiện và thời gian hoàn thành. 
Hai bên cam kết thực hiện tất cảc các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng. Trong quá 
trình thực hiện, nếu phát sinh vƣớng mắc, hai bên phải kịp thời thông báo cho nhau và trao 
 14 
đổi, tìm giải pháp thích hợp. Mọi thông tin phải đƣợc thông báo trực tiếp cho mỗi bên bằng 
văn bản theo địa chỉ đã ghi trên đây. 
Thời gian hoàn thành cuộc kiểm toán là .... ngày kể từ ngày ký hợp đồng. 
Điều 7: Hiệu lực, ngôn ngữ và thời hạn hợp đồng. 
Hợp đồng này đƣợc lập thành ..... bản Tiếng Việt, ... bản Tiếng (Anh) trong đó bản 
Tiếng Việt là bản gốc và có hiệu lực từ ngày có đủ chữ ký và đóng dấu. Mỗi bên giữ ... bản 
Tiếng Việt,... bản Tiếng (Anh). 
Hợp đồng này có giá trị thực hiện cho đến khi thanh lý hợp đồng hoặc hai bên cùng 
nhất trí huỷ bỏ hợp đồng. 
ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A 
CÔNG TY KIỂM TOÁN . . . . . . CÔNG TY .. . . . 
Giám đốc Giám đốc 
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu) (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) 
PHỤ LỤC SỐ 02 
Ví dụ Hợp đồng kiểm toán 
(Trƣờng hợp 2 công ty kiểm toán cùng thực hiện một cuộc kiểm toán) 
CÔNG TY KIỂM TOÁN A CÔNG TY KIỂM TOÁN B 
(Địa chỉ, điện thoại, fax) (Địa chỉ, điện thoại, fax) 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
Số: /HĐKT ........, Ngày ........ tháng ........ năm ..... 
HỢP ĐỒNG K IỂM TOÁN 
V/v: Kiểm toán báo cáo tài chính năm ... của Công ty ABC 
Căn cứ ... (Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế và Nghị định số ...... ngày..... của Chính phủ, 
qui định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế); 
Căn cứ ... (Nghị định số 07/CP ngày 29/01/1994 của Chính phủ ban hành Quy chế kiểm 
toán độc lập trong nền kinh tế quốc dân); 
Thực hiện chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 210 về Hợp đồng kiểm toán; 
Theo yêu cầu của Công ty ABC về việc bổ nhiệm Công ty kiểm toán A và Công ty 
kiểm toán B cùng tiến hành kiểm toán báo cáo tài chính kết thúc ngày ... tháng ... năm .... của 
Công ty ABC. 
 15 
Bên A: Công ty 
ABC 
Dƣới đây gọi tắt là Bên A 
Đại diện là Ông 
(Bà) 
: 
 Chức vụ : 
 Điện thoại : 
 Fax : 
 Địa chỉ : 
 Tài khoản số : tại ngân hàng ................. 
Bên B, gồm: Dƣới đây gọi tắt là Bên B 
Công ty kiểm toán A 
Đại diện là Ông 
(Bà) 
: 
 Chức vụ : 
 Điện thoại : 
 Fax : 
 Địa chỉ : 
 Tài khoản số : tại ngân hàng 
.................... 
Công ty kiểm toán B 
Đại diện là Ông 
(Bà) 
: 
 Chức vụ : 
 Điện thoại : 
 Fax : 
 Địa chỉ : 
 Tài khoản số : tại ngân hàng 
........................ 
 Sau khi thoả thuận, các bên nhất trí ký hợp đồng này gồm các điều khoản sau: 
Điều 1 : Nội dung dịch vụ 
Bên B sẽ cung cấp cho Bên A dịch vụ kiểm toán Báo cáo tài chính năm .... kết thúc 
ngày .../.../...(hoặc ...). 
Điều 2: Luật định và chuẩn mực: (nhƣ Phụ lục số 01) 
(Ngoài các điều khoản nhƣ Phụ lục số 01, các bên còn phải thoả thuận cụ thể một trong 
hai công ty kiểm toán (A hoặc B) chịu trách nhiệm chính trong việc giao dịch với Bên A, và 
trách nhiệm pháp lý hiện hành). 
Điều 3: Trách nhiệm và quyền hạn của các bên: (nhƣ Phụ lục số 01) 
Điều 4: Báo cáo kiểm toán 
Sau khi hoàn thành cuộc kiểm toán, Bên B sẽ cung cấp cho Bên A: 
. Báo cáo kiểm toán; 
 16 
. Thƣ quản lý (nếu có) sẽ đề cập đến những điểm thiếu sót cần khắc phục và ý kiến đề 
xuất của kiểm toán viên nhằm cải tiến hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ; 
. Báo cáo kiểm toán và Thƣ quản lý (nếu có) đƣợc lập gồm ..... bộ bằng Tiếng Việt, ..... 
bộ bằng Tiếng (Anh), trong đó bản Tiếng Việt là bản gốc; Công ty .... giữ .... bản Tiếng Việt 
và .... bản Tiếng (Anh), Công ty Kiểm toán A và Công ty kiểm toán B mỗi Công ty giữ ..... 
bản tiếng Việt và ..... bản Tiếng (Anh). 
................. 
Điều 5: Phí dịch vụ và phƣơng thức thanh toán: 
- Tổng số phí dịch vụ là : ........................ (Bằng chữ ...................................) 
 (Có thể cam kết tổng số phí cho cả 2 công ty kiểm toán hoặc cam kết mức phí riêng 
cho từng công ty kiểm toán). 
- Phƣơng thức thanh toán (theo thoả thuận). 
Phí này sẽ đƣợc thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, bằng tiền đồng Việt Nam 
hoặc đồng ngoại tệ theo tỷ giá ... 
Nếu Bên A có yêu cầu Bên B cung cấp dịch vụ tƣ vấn thuế, hoặc tƣ vấn tài chính, kế 
toán, ... thì nội dung công việc và mức phí sẽ đƣợc thoả thuận sau, ngoài hợp đồng này (nếu 
chƣa ghi tại Điều 1 và Điều 5). 
Điều 6: Cam kết thực hiện và thời gian hoàn thành: (nhƣ Phụ lục số 01). 
Điều 7: Hiệu lực, ngôn ngữ và thời hạn hợp đồng (nhƣ Phụ lục số 01). 
ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A 
Công ty kiểm toán a Công ty abc 
Giám đốc Giám đốc 
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu) (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) 
CÔNG TY KIỂM TOÁN B 
Giám đốc 
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu) 
PHỤ LỤC SỐ 03 
Ví dụ Thƣ hẹn kiểm toán 
 17 
CÔNG TY KIỂM TOÁN A 
(Địa chỉ, điện thoại, fax) 
........, Ngày ........ tháng ........ năm .. 
Kính gửi: Công ty ABC 
 Số 12, Phố P. Hà Nội, Việt Nam 
Ngƣời nhận: Ông (Bà) .... 
 Giám đốc 
V/v: Cung cấp dịch vụ chuyên ngành kế toán, kiểm toán 
 cho Công ty ABC 
Thƣa Ông (Bà), 
Công ty Kiểm toán A xin gửi tới Ông (Bà) lời chào trân trọng và lời cảm ơn về sự tín 
nhiệm của Ông (Bà) tới những dịch vụ chuyên ngành của chúng tôi trong những năm qua. 
Chúng tôi hân hạnh đƣợc gửi tới Ông (Bà) bức thƣ này về dịch vụ kiểm toán Báo cáo 
tài chính năm... kết thúc ngày .... tháng .... năm .... của Công ty ABC. 
Công việc thực hiện 
Kiểm toán báo cáo tài chính 
. Chúng tôi sẽ tiến hành kiểm toán báo cáo tài chính cho năm tài chính... kết thúc 
ngày..../.../..., tuân theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (hoặc chuẩn mực kiểm toán quốc tế 
đƣợc chấp nhận) và các qui định hiện hành của Việt Nam. 
. Công ty ABC có trách nhiệm lƣu giữ chứng từ, sổ kế toán, các tài liệu liên quan; có 
trách nhiệm lập, ký báo cáo tài chính và cung cấp đầy đủ, kịp thời tài liệu theo yêu cầu của 
chúng tôi. 
. Chúng tôi có trách nhiệm kiểm tra và trình bày ý kiến về báo cáo tài chính; lập kế 
hoạch và thực hiện kiểm toán nhằm đƣa ra sự đảm bảo hợp lý rằng các báo cáo tài chính 
không còn chứa đựng những sai sót trọng yếu. Chúng tôi cũng đánh giá việc thực hiện chuẩn 
mực và chế độ kế toán của Công ty. 
. Do bản chất và những hạn chế vốn có của kiểm toán cũng nhƣ của hệ thống kế toán 
và hệ thống kiểm soát nội bộ có những rủi ro khó tránh khỏi, ngoài khả năng của kiểm toán 
viên và công ty kiểm toán trong việc phát hiện hết sai sót. 
. Kết thúc cuộc kiểm toán, chúng tôi sẽ cung cấp cho Ông (Bà) ... bản Báo cáo kiểm 
toán và Thƣ quản lý (nếu có) bằng Tiếng Việt và Tiếng (Anh) đề cập đến những điểm thiếu 
sót của hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ mà chúng tôi đã phát hiện ra. 
. Chúng tôi chịu trách nhiệm của mình theo qui định của pháp luật về kiểm toán độc 
lập báo cáo tài chính. 
 18 
. Công việc đƣợc hoàn thành sau .... ngày, kể từ ngày bức thƣ này đƣợc Ông (Bà) chấp 
nhận chính thức. 
(Có thể nêu các loại dịch vụ khác, các cam kết về trách nhiệm của Giám đốc Công ty 
ABC và trách nhiệm của Công ty kiểm toán). 
Phí dự tính 
Chúng tôi xác định giá phí cho từng loại dịch vụ khác nhau dựa trên mức độ phức tạp 
và hiệu quả thực tế của công việc hoàn thành. Ngoài ra chúng tôi sẽ tính thêm một số chi phí 
khác trên cơ sở chứng từ phát sinh thực tế. 
Chúng tôi dự tính mức phí kiểm toán cho năm tài chính kết thúc ngày .../..../.... là 
..........VND (Bằng chữ .......................), và mức chi phí khác không vƣợt quá ....... VND. 
Chúng tôi rất vui lòng đƣợc giải đáp những thắc mắc của Ông (Bà) nếu có. 
Nếu Ông (Bà) chấp thuận Thƣ hẹn này của chúng tôi, xin vui lòng ký tên xác nhận dƣới 
đây và gửi lại cho chúng tôi một (01) bản. 
Chúng tôi hy vọng sớm nhận đƣợc sự xác nhận của Ông (Bà). 
Xin chân thành cảm ơn ! 
Kính thƣ 
ĐẠI DIỆN CÔNG TY KIỂM 
TOÁN A 
Giám đốc 
 (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) 
Chúng tôi đã đọc và nhất trí với 
các điều khoản nêu trên 
ĐẠI DIỆN CÔNG TY ABC 
Giám đốc 
 (Họ tên, chữ ký, đóng dấu) 

File đính kèm:

  • pdfchuan_muc_so_210_hop_dong_kiem_toan.pdf