Chuẩn mực số 220 Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán

Mục đích của chuẩn mực này là qui định các nguyên tắc, thủ tục cơ bản và hƣớng dẫn thể

thức áp dụng các nguyên tắc và thủ tục cơ bản trong việc kiểm soát chất lƣợng hoạt

động kiểm toán trên các phơng diện:

a. Các chính sách và thủ tục của công ty kiểm toán liên quan đến hoạt động kiểm toán;

b. Những thủ tục liên quan đến công việc đƣợc giao cho kiểm toán viên và trợ lý kiểm

toán trong một cuộc kiểm toán cụ thể.

02. Kiểm toán viên và công ty kiểm toán phải thực hiện các chính sách và thủ tục kiểm soát

chất lƣợng đối với toàn bộ hoạt động kiểm toán của công ty kiểm toán và đối với từng

cuộc kiểm toán.

pdf 14 trang dienloan 7080
Bạn đang xem tài liệu "Chuẩn mực số 220 Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuẩn mực số 220 Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán

Chuẩn mực số 220 Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán
 90 
CHUẨN MỰC SỐ 220 
KIỂM SOÁT CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG KIỂM TOÁN 
(Ban hành theo Quyết định số 28/2003/QĐ-BTC 
ngày 14 tháng 3 năm 2003 của Bộ trởng Bộ Tài chính) 
Quy định chung 
01. Mục đích của chuẩn mực này là qui định các nguyên tắc, thủ tục cơ bản và hƣớng dẫn thể 
thức áp dụng các nguyên tắc và thủ tục cơ bản trong việc kiểm soát chất lƣợng hoạt 
động kiểm toán trên các phơng diện: 
a. Các chính sách và thủ tục của công ty kiểm toán liên quan đến hoạt động kiểm toán; 
b. Những thủ tục liên quan đến công việc đƣợc giao cho kiểm toán viên và trợ lý kiểm 
toán trong một cuộc kiểm toán cụ thể. 
02. Kiểm toán viên và công ty kiểm toán phải thực hiện các chính sách và thủ tục kiểm soát 
chất lƣợng đối với toàn bộ hoạt động kiểm toán của công ty kiểm toán và đối với từng 
cuộc kiểm toán. 
03. Chuẩn mực này áp dụng cho kiểm toán báo cáo tài chính và cũng đƣợc vận dụng cho 
kiểm toán thông tin tài chính khác và các dịch vụ liên quan của công ty kiểm toán. 
Kiểm toán viên và công ty kiểm toán phải tuân thủ những qui định của chuẩn mực này 
trong quá trình thực hiện kiểm toán và cung cấp dịch vụ liên quan. 
Đơn vị đƣợc kiểm toán (khách hàng) và các bên sử dụng kết quả kiểm toán phải có 
những hiểu biết cần thiết về các nguyên tắc và thủ tục qui định trong chuẩn mực này để 
thực hiện trách nhiệm của mình và để phối hợp công việc với kiểm toán viên và công ty 
kiểm toán giải quyết các mối quan hệ trong quá trình kiểm toán. 
Các thuật ngữ trong chuẩn mực này đƣợc hiểu nh sau: 
04. Công ty kiểm toán: Là doanh nghiệp đƣợc thành lập và hoạt động theo quy định của pháp 
luật về thành lập và hoạt động doanh nghiệp trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ kiểm toán 
độc lập. 
05. Giám đốc (hoặc ngƣời đứng đầu) công ty kiểm toán: Là ngƣời đại diện theo pháp luật 
cao nhất của công ty kiểm toán và chịu trách nhiệm cuối cùng đối với công việc kiểm 
toán. 
06. Cán bộ, nhân viên chuyên nghiệp: Là tất cả các cấp lãnh đạo, kiểm toán viên, trợ lý kiểm 
toán và chuyên gia tƣ vấn của công ty kiểm toán. 
07. Kiểm toán viên: Là ngƣời có chứng chỉ kiểm toán viên do Bộ Tài chính cấp, có đăng ký 
hành nghề tại một công ty kiểm toán độc lập, tham gia vào quá trình kiểm toán, đƣợc 
ký báo cáo kiểm toán và chịu trách nhiệm trớc pháp luật và Giám đốc công ty kiểm 
toán về cuộc kiểm toán. 
08. Trợ lý kiểm toán: Là ngƣời tham gia vào quá trình kiểm toán nhng không đƣợc ký báo 
cáo kiểm toán. 
09. Chất lƣợng hoạt động kiểm toán: Là mức độ thoả mãn của các đối tợng sử dụng kết quả 
kiểm toán về tính khách quan và độ tin cậy vào ý kiến kiểm toán của kiểm toán viên; 
đồng thời thoả mãn mong muốn của đơn vị đƣợc kiểm toán về những ý kiến đóng góp 
của kiểm toán viên nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, trong thời gian định 
trớc với giá phí hợp lý. 
 91 
NỘI DUNG CHUẨN MỰC 
Công ty kiểm toán 
10. Công ty kiểm toán phải xây dựng và thực hiện các chính sách và thủ tục kiểm soát chất 
lƣợng để đảm bảo tất cả các cuộc kiểm toán đều đƣợc tiến hành phù hợp với Chuẩn 
mực kiểm toán Việt Nam hoặc chuẩn mực kiểm toán quốc tế đƣợc Việt Nam chấp 
nhận nhằm không ngừng nâng cao chất lƣợng của các cuộc kiểm toán. 
11. Nội dung, lịch trình và phạm vi của những chính sách và thủ tục kiểm soát chất lƣợng của 
một công ty kiểm toán phụ thuộc vào các yếu tố nh qui mô, tính chất hoạt động của 
công ty, địa bàn hoạt động, cơ cấu tổ chức, việc tính toán xem xét giữa chi phí và lợi 
ích. Chính sách và thủ tục kiểm soát chất lƣợng của từng công ty có thể khác nhau nhng 
phải đảm bảo tuân thủ các quy định về kiểm soát chất lƣợng hoạt động kiểm toán trong 
chuẩn mực này. 
Ví dụ về chính sách và thủ tục kiểm soát chất lƣợng quy định trong Phụ lục số 01. 
12. Để đạt đƣợc mục tiêu kiểm soát chất lƣợng hoạt động kiểm toán, các công ty kiểm toán 
thƣờng áp dụng kết hợp các chính sách sau: 
a) Tuân thủ nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp 
Cán bộ, nhân viên chuyên nghiệp của công ty kiểm toán phải tuân thủ các nguyên tắc 
đạo đức nghề nghiệp kiểm toán, gồm: độc lập, chính trực, khách quan, năng lực 
chuyên môn, tính thận trọng, bí mật, tƣ cách nghề nghiệp và tuân thủ chuẩn mực 
chuyên môn. 
b) Kỹ năng và năng lực chuyên môn 
Cán bộ, nhân viên chuyên nghiệp của công ty kiểm toán phải có kỹ năng và năng lực 
chuyên môn, phải thƣờng xuyên duy trì, cập nhật và nâng cao kiến thức để hoàn thành 
nhiệm vụ đƣợc giao. 
 c) Giao việc 
Công việc kiểm toán phải đƣợc giao cho những cán bộ, nhân viên chuyên nghiệp đƣợc 
đào tạo và có đầy đủ kỹ năng và năng lực chuyên môn đáp ứng đƣợc yêu cầu thực tế. 
d) Hƣớng dẫn và giám sát 
Công việc kiểm toán phải đƣợc hƣớng dẫn, giám sát thực hiện đầy đủ ở tất cả các cấp 
cán bộ, nhân viên nhằm đảm bảo là công việc kiểm toán đã đƣợc thực hiện phù hợp với 
chuẩn mực kiểm toán và các quy định có liên quan. 
e) Tham khảo ý kiến 
Khi cần thiết, kiểm toán viên và công ty kiểm toán phải tham khảo ý kiến tƣ vấn của 
chuyên gia trong công ty hoặc ngoài công ty. 
f) Duy trì và chấp nhận khách hàng 
Trong quá trình duy trì khách hàng hiện có và đánh giá khách hàng tiềm năng, công ty 
kiểm toán phải cân nhắc đến tính độc lập, năng lực phục vụ khách hàng của công ty 
kiểm toán và tính chính trực của Ban quản lý của khách hàng. 
g) Kiểm tra 
Công ty kiểm toán phải thƣờng xuyên theo dõi, kiểm tra tính đầy đủ và tính hiệu quả 
trong quá trình thực hiện các chính sách và thủ tục kiểm soát chất lƣợng hoạt động 
kiểm toán của công ty. 
 92 
13. Các chính sách và thủ tục kiểm soát chất lƣợng hoạt động kiểm toán của công ty kiểm 
toán phải đƣợc phổ biến tới tất cả cán bộ, nhân viên của công ty để giúp họ hiểu và 
thực hiện đầy đủ các chính sách và thủ tục đó. 
Từng hợp đồng kiểm toán 
14. Kiểm toán viên và trợ lý kiểm toán phải áp dụng những chính sách và thủ tục kiểm soát 
chất lƣợng của công ty cho từng hợp đồng kiểm toán mộtƣ cách thích hợp. 
15. Kiểm toán viên có trách nhiệm xem xét năng lực chuyên môn của những trợ lý kiểm 
toán đang thực hiện công việc đƣợc giao để hƣớng dẫn, giám sát và kiểm tra công việc 
cho phù hợp với từng trợ lý kiểm toán. 
16. Khi giao việc cho trợ lý kiểm toán, phải đảm bảo là công việc đƣợc giao cho ngƣời có 
đầy đủ năng lực chuyên môn cần thiết. 
Hƣớng dẫn 
17. Kiểm toán viên phải hƣớng dẫn trợ lý kiểm toán những nội dung cần thiết liên quan đến 
cuộc kiểm toán nh: trách nhiệm của họ đối với công việc đƣợc giao, mục tiêu của 
những thủ tục mà họ phải thực hiện, đặc điểm, tính chất hoạt động sản xuất, kinh doanh 
của khách hàng và những vấn đề kế toán hoặc kiểm toán có thể ảnh hởng tới nội dung, 
lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán mà họ đang thực hiện. 
18. Kế hoạch kiểm toán tổng thể và chƣơng trình kiểm toán là một công cụ quan trọng để 
hƣớng dẫn kiểm toán viên và trợ lý kiểm toán thực hiện các thủ tục kiểm toán. 
Giám sát 
19. Giám sát có mối liên hệ chặt chẽ với hƣớng dẫn và kiểm tra và có thể bao gồm cả hai 
yếu tố này. 
20. Ngƣời của công ty kiểm toán đƣợc giao giám sát chất lƣợng cuộc kiểm toán phải thực 
hiện các chức năng sau: 
a) Giám sát quá trình thực hiện kiểm toán để xác định xem: 
- Kiểm toán viên và trợ lý kiểm toán có đầy đủ kỹ năng và năng lực chuyên môn cần 
thiết để thực hiện công việc đƣợc giao hay không; 
- Các trợ lý kiểm toán có hiểu các hƣớng dẫn kiểm toán hay không; 
- Công việc kiểm toán có đƣợc thực hiện theo đúng kế hoạch kiểm toán tổng thể và 
chƣơng trình kiểm toán hay không; 
b) Nắm bắt và xác định các vấn đề kế toán và kiểm toán quan trọng phát sinh trong quá 
trình kiểm toán để điều chỉnh kế hoạch kiểm toán tổng thể và chƣơng trình kiểm 
toán cho phù hợp; 
c) Xử lý các ý kiến khác nhau về chuyên môn giữa các kiểm toán viên và trợ lý kiểm 
toán cùng tham gia vào cuộc kiểm toán và cân nhắc xem có phải tham khảo ý kiến 
của chuyên gia tƣ vấn không; 
 93 
21. Ngƣời đƣợc giao giám sát chất lƣợng cuộc kiểm toán phải thực hiện các trách nhiệm 
sau: 
a) Nếu phát hiện kiểm toán viên, trợ lý kiểm toán vi phạm đạo đức nghề nghiệp kiểm 
toán hay có biểu hiện cấu kết với khách hàng làm sai lệch báo cáo tài chính thì 
ngƣời giám sát phải báo cho ngƣời có thẩm quyền để xử lý; 
b) Nếu xét thấy kiểm toán viên, trợ lý kiểm toán không đáp ứng đƣợc kỹ năng và năng 
lực chuyên môn cần thiết để thực hiện cuộc kiểm toán, thì phải đề nghị ngƣời có 
thẩm quyền thay kiểm toán viên hay trợ lý kiểm toán để đảm bảo chất lƣợng cuộc 
kiểm toán theo đúng kế hoạch kiểm toán tổng thể và chƣơng trình kiểm toán đã đề 
ra. 
 Kiểm tra 
22. Công việc do kiểm toán viên và trợ lý kiểm toán tiến hành đều phải đƣợc ngƣời có 
năng lực chuyên môn bằng hoặc cao hơn kiểm toán viên kiểm tra lại để xác định: 
 a) Công việc có đƣợc thực hiện theo kế hoạch, chƣơng trình kiểm toán hay không; 
b) Công việc đƣợc thực hiện và kết quả thu đƣợc đã đƣợc lu giữ đầy đủ vào hồ sơ kiểm 
toán hay không; 
c) Tất cả những vấn đề quan trọng đã đƣợc giải quyết hoặc đã đƣợc phản ánh trong kết 
luận kiểm toán cha; 
 d) Những mục tiêu của thủ tục kiểm toán đã đạt đƣợc hay cha; 
e) Các kết luận đa ra trong quá trình kiểm toán có nhất quán với kết quả của công việc 
đã đƣợc thực hiện và có hỗ trợ cho ý kiến kiểm toán hay không. 
23. Kiểm toán viên và công ty kiểm toán phải thƣờng xuyên kiểm tra các công việc sau: 
a) Thực hiện kế hoạch kiểm toán tổng thể và chƣơng trình kiểm toán; 
b) Việc đánh giá về rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát, bao gồm cả việc đánh giá kết 
quả của các thử nghiệm kiểm soát và đánh giá những sửa đổi (nếu có) trong kế 
hoạch kiểm toán tổng thể và chƣơng trình kiểm toán; 
c) Việc lu vào hồ sơ kiểm toán những bằng chứng kiểm toán thu đƣợc bao gồm cả ý 
kiến của chuyên gia tƣ vấn và những kết luận rút ra từ việc tiến hành các thử nghiệm 
cơ bản; 
d) Báo cáo tài chính, những dự kiến điều chỉnh báo cáo tài chính và dự thảo báo cáo 
kiểm toán. 
24. Trong khi kiểm tra chất lƣợng một cuộc kiểm toán, nhất là những hợp đồng kiểm toán lớn 
và phức tạp, có thể phải yêu cầu cán bộ, nhân viên chuyên nghiệp không thuộc nhóm 
kiểm toán tiến hành một số thủ tục bổ sung nhất định trớc khi phát hành báo cáo kiểm 
toán. 
25. Trƣờng hợp còn có ý kiến khác nhau về chất lƣợng một cuộc kiểm toán thì cần thảo 
luận tập thể trong nhóm kiểm toán để thống nhất đánh giá và rút kinh nghiệm. Nếu 
trong nhóm kiểm toán không thống nhất đƣợc ý kiến thì báo cáo Giám đốc để xử lý 
hoặc đa ra cuộc họp các thành viên chủ chốt trong công ty. 
 94 
Phụ lục số 01 
Ví dụ về Chính sách và Thủ tục kiểm soát chất lƣợng hoạt động kiểm toán 
của công ty kiểm toán 
a - tuân thủ nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp 
Chính sách 
Toàn bộ cán bộ, nhân viên chuyên nghiệp của công ty kiểm toán phải tuân thủ các 
nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp kiểm toán, gồm: Độc lập, chính trực, khách quan, 
năng lực chuyên môn, tính thận trọng, bí mật, tƣ cách nghề nghiệp và tuân thủ chuẩn 
mực chuyên môn. 
Các thủ tục 
1. Phân công cho một ngƣời hoặc một nhóm ngƣời chịu trách nhiệm hƣớng dẫn và giải 
quyết những vấn đề về tính độc lập, tính chính trực, tính khách quan và tính bí mật. 
 a. Xác định các trƣờng hợp cần giải trình bằng văn bản về tính độc lập, tính chính trực, 
tính khách quan và tính bí mật; 
b. Khi cần thiết, có thể tham khảo ý kiến tƣ vấn của chuyên gia hoặc ngƣời có thẩm 
quyền. 
2. Phổ biến các chính sách và thủ tục liên quan đến tính độc lập, chính trực, khách quan, 
năng lực chuyên môn, tính thận trọng, bí mật, tƣ cách nghề nghiệp và các chuẩn mực 
chuyên môn cho tất cả cán bộ, nhân viên chuyên nghiệp trong công ty. 
a. Thông báo về những chính sách, thủ tục và yêu cầu họ phải nắm vững những chính sách 
và thủ tục này; 
b. Trong chƣơng trình đào tạo và quá trình hƣớng dẫn, giám sát và kiểm tra một cuộc kiểm 
toán, cần nhấn mạnh đến tính độc lập và tƣ cách nghề nghiệp; 
c. Thông báo thƣờng xuyên, kịp thời danh sách khách hàng phải áp dụng tính độc lập. 
- Danh sách khách hàng của công ty phải áp dụng tính độc lập bao gồm cả chi nhánh, 
công ty mẹ, và công ty liên doanh, liên kết; 
- Thông báo danh sách đó tới tất cả cán bô, nhân viên chuyên nghiệp trong công ty để họ 
xác định đƣợc tính độc lập của họ; 
- Thiết lập các thủ tục để thông báo về những thay đổi trong danh sách này. 
3. Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện những chính sách và thủ tục liên quan đến việc tuân thủ 
các nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp: độc lập, chính trực, khách quan, năng lực chuyên 
môn, tính thận trọng, bí mật, tƣ cách nghề nghiệp và tuân thủ chuẩn mực chuyên môn. 
a) Hàng năm, yêu cầu cán bộ, nhân viên chuyên nghiệp nộp bản giải trình với nội dung: 
- Cán bộ, nhân viên chuyên nghiệp đã nắm vững chính sách và thủ tục của công ty; 
- Hiện tại và trong năm báo cáo tài chính đƣợc kiểm toán, cán bộ, nhân viên chuyên 
nghiệp không có bất kỳ khoản đầu t nào bị cấm; 
- Không phát sinh các mối quan hệ và nghiệp vụ mà chính sách công ty đã cấm. 
 95 
b) Phân công cho một ngƣời hoặc một nhóm ngƣời có đủ thẩm quyền để kiểm tra tính đầy 
đủ của hồ sơ về việc tuân thủ tính độc lập và giải quyết những trƣờng hợp ngoại lệ; 
 c) Định kỳ xem xét mối quan hệ giữa công ty với khách hàng về các vấn đề có thể làm 
ảnh hởng đến tính độc lập của công ty kiểm toán. 
 b - Kỹ năng và năng lực chuyên môn 
 Chính sách 
Cán bộ, nhân viên chuyên nghiệp của công ty kiểm toán phải có kỹ năng và năng lực 
chuyên môn, phải thƣờng xuyên duy trì, cập nhật và nâng cao kiến thức để hoàn thành 
nhiệm vụ đƣợc giao. 
 Các thủ tục 
 Tuyển nhân viên: 
1. Công ty kiểm toán phải duy trì một quy trình tuyển dụng nhân viên chuyên nghiêp 
bằng việc lập kế hoạch nhu cầu nhân viên, đặt ra mục tiêu tuyển dụng nhân viên; yêu 
cầu về trình độ và năng lực của ngƣời thực hiện chức năng tuyển dụng. 
a) Lập kế hoạch nhu cầu nhân viên ở các chức danh và xác định mục tiêu tuyển dụng dựa 
trên số lƣợng khách hàng hiện có, mức tăng trởng dự tính và số nhân viên có thể 
giảm. 
b) Để đạt đƣợc mục tiêu tuyển dụng, cần phải lập một chƣơng trình tuyển dụng gồm các 
nội dung sau: 
- Xác định nguồn nhân viên tiềm năng; 
- Phơng pháp liên hệ với nhân viên tiềm năng; 
- Phơng pháp xác định thông tin cụ thể về từng nhân viên tiềm năng; 
- Phơng pháp thu hút nhân viên tiềm năng và thông tin cho họ về công ty; 
- Phơng pháp đánh giá và chọn lựa nhân viên tiềm năng để có đƣợc số lƣợng nhân viên 
thi tuyển cần thiết. 
 c) Thông báo cho những ngƣời liên quan đến việc tuyển dụng về nhu cầu nhân viên của 
công ty và mục tiêu tuyển dụng. 
d) Phân công ngƣời có thẩm quyền quyết định về tuyển dụng. 
e) Kiểm tra tính hiệu quả của chƣơng trình tuyển dụng: 
- Định kỳ đánh giá chƣơng trình tuyển dụng để xác định xem công ty có tuân thủ chính 
sách và thủ tục tuyển dụng nhân viên đạt trình độ hay không; 
- Định kỳ xem xét kết quả tuyển dụng để xác định liệu công ty có đạt đƣợc mục tiêu và 
nhu cầu tuyển dụng nhân viên hay không. 
2. Thiết lập tiêu chuẩn và hƣớng dẫn việc đánh giá nhân viên dự tuyển ở từng chức danh. 
a. Xác định những đặc điểm cần có ở nhân viên dự tuyển; Ví dụ: Thôn ... ia vào các tổ chức nghề nghiệp và xác định công ty trả toàn 
bộ hay một phần chi phí; 
- Khuyến khích cán bộ, nhân viên tham gia vào các Ban chuyên môn của Tổ chức 
nghề nghiệp; viết bài, viết sách và tham gia vào các hoạt động chuyên ngành khác. 
e) Kiểm tra định kỳ các chƣơng trình đào tạo chuyên môn và lu giữ hồ sơ về tình hình 
đào tạo của toàn công ty và từng cá nhân. 
- Xem xét định kỳ về tình hình tham gia của từng nhân viên vào chƣơng trình đào 
tạo để xác định việc tuân thủ các yêu cầu do công ty đặt ra; 
- Xem xét định kỳ báo cáo đánh giá và những ghi chép khác về các chƣơng trình 
đào tạo nâng cao để đánh giá xem liệu những chƣơng trình đào tạo này có hiệu quả, 
đạt đƣợc mục tiêu đề ra của công ty hay không. Cân nhắc nhu cầu cần có chƣơng trình 
đào tạo mới và sửa đổi lại chƣơng trình cũ hoặc loại bỏ những chƣơng trình đào tạo 
không hiệu quả. 
5. Cung cấp kịp thời cho tất cả cán bộ, nhân viên những thông tin về chuẩn mực kỹ thuật 
nghiệp vụ và những tài liệu về chính sách và thủ tục kỹ thuật của công ty. Khuyến khích 
nhân viên tham gia vào các hoạt động tự nâng cao trình độ nghiệp vụ. 
a) Cung cấp kịp thời cho tất cả cán bộ, nhân viên những tài liệu về chuyên môn nghiệp 
vụ, kể cả những thay đổi, gồm:. 
- Tài liệu chuyên ngành của quốc gia và quốc tế về kế toán và kiểm toán; 
- Văn bản về luật định hiện hành trong những lĩnh vực cụ thể cho các nhân viên 
chịu trách nhiệm về những lĩnh vực đó; 
- Tài liệu về chính sách và thủ tục của công ty về kỹ thuật, nghiệp vụ. 
b) Đối với chƣơng trình đào tạo do công ty xây dựng, chuẩn bị tài liệu và lựa chọn ngƣời 
hƣớng dẫn: 
- Trong chƣơng trình đào tạo cần nêu rõ mục tiêu, yêu cầu về trình độ và kinh 
nghiệm của ngƣời tham gia; 
- Ngƣời hƣớng dẫn khoá đào tạo phải nắm vững nội dung, chƣơng trình và phơng 
pháp s phạm; 
- Tổ chức cho học viên đánh giá nội dung khoá đào tạo, đánh giá về ngƣời hƣớng 
dẫn khoá học và các điều kiện học tập; 
- Trong chƣơng trình đào tạo phải có phần kiểm tra và đánh giá của giảng viên về 
nội dung khoá đào tạo , phơng pháp giảng dạy và về các học viên; 
- Chƣơng trình đào tạo phải đƣợc cập nhật phù hợp với sự phát triển và đổi mới 
cũng nh các báo cáo đánh giá liên quan; 
- Tổ chức lu giữ và tạo điều kiện khai thác các tài liệu chuyên môn kỹ thuật về 
những qui định của công ty liên quan đến kỹ thuật chuyên môn. 
6. Để đào tạo đội ngũ chuyên gia thuộc lĩnh vực và chuyên ngành hẹp, công ty phải: 
 98 
a) Tự tổ chức các chƣơng trình đào tạo chuyên ngành hẹp nh kiểm toán lĩnh vực 
ngân hàng, kiểm toán bằng máy vi tính, phơng pháp chọn mẫu,... 
b) Khuyến khích cán bộ, nhân viên tham gia các chƣơng trình đào tạo bên ngoài, các 
hội thảo để nâng cao trình độ chuyên môn; 
c) Khuyến khích cán bộ, nhân viên tham gia vào các tổ chức nghề nghiệp liên quan 
đến các lĩnh vực và chuyên ngành hẹp; 
d) Cung cấp tài liệu có liên quan đến các lĩnh vực và chuyên ngành hẹp. 
7. Công ty kiểm toán phải phân công ngƣời theo dõi tất cả kiểm toán viên của công ty thực 
hiện chƣơng trình bồi dỡng cập nhật kiến thức hàng năm do Bộ Tài chính hoặc tổ chức 
đƣợc Bộ Tài chính uỷ quyền thực hiện. 
 Cơ hội thăng tiến: 
8. Công ty kiểm toán phải thiết lập những tiêu chuẩn cho từng cấp cán bộ, nhân viên trong 
công ty: 
a) Qui định về trách nhiệm và trình độ cho mỗi cấp cán bộ, nhân viên, gồm: 
- Chức danh và trách nhiệm của từng chức danh; 
- Tiêu chuẩn về trình độ và kinh nghiệm (hoặc thời gian công tác) của từng chức 
danh. 
b) Xác định các tiêu chuẩn về trình độ làm căn cứ để xem xét, đánh giá kết quả hoạt động 
và năng lực làm việc thực tế của mỗi cấp; 
Ví dụ: 
- Kiến thức chuyên môn; 
- Khả năng phân tích và đánh giá; 
- Khả năng giao tiếp; 
- Kỹ năng đào tạo; 
- Phơng pháp lãnh đạo; 
- Mối quan hệ với khách hàng; 
- Thái độ cá nhân và tác phong nghề nghiệp (nh tính cách, mức độ thông minh, khả 
năng xét đoán và tính năng động); 
- Khả năng soát xét. 
c) Xây dựng sổ tay cá nhân hoặc các phơng tiện khác để phổ biến cho tất cả cán bộ, nhân 
viên về thủ tục và chính sách thăng tiến của công ty. 
9. Tổ chức đánh giá kết quả công tác của tất cả cán bộ, nhân viên và thông báo cho họ biết. 
 a) Thu thập thông tin và đánh giá kết quả công tác: 
- Xác định trách nhiệm và yêu cầu đánh giá ở mỗi cấp, chỉ ra ai là ngƣời thực hiện 
đánh giá này và khi nào đa ra kết quả đánh giá; 
- Hƣớng dẫn về những mục tiêu đánh giá; 
- Sử dụng biểu mẫu chuẩn để đánh giá kết quả công tác bằng cách cán bộ, nhân 
viên tự đánh giá theo biểu mẫu, xong ngƣời có thẩm quyền cao hơn kiểm tra lại; 
- Kiểm tra lại những đánh giá trớc đây của từng cán bộ, nhân viên; 
- Việc xem xét, đánh giá nhân viên phải đƣợc nhiều ngƣời thực hiện; 
- Xác định công việc đánh giá đƣợc hoàn thành đúng kỳ hạn; 
- Lu giữ các bản đánh giá trong hồ sơ cá nhân; 
- Trƣờng hợp đánh giá cán bộ lãnh đạo phải tham khảo ý kiến của cán bộ, nhân viên 
dƣới quyền để xác định xem những cán bộ đó còn đủ trình độ để hoàn thành trách 
nhiệm của mình không. 
 99 
b) Định kỳ thông báo cho tất cả cán bộ, nhân viên biết những tiến bộ và triển vọng nghề 
nghiệp của từng ngƣời, trong đó phải nói rõ: 
- Kết quả hoạt động; 
- Triển vọng cá nhân và nghề nghiệp; 
- Cơ hội thăng tiến của từng ngƣời. 
c) Định kỳ thực hiện đề bạt và thăng tiến cán bộ, nhân viên theo kết quả đánh giá. 
c - giao việc 
Chính sách 
Công việc kiểm toán phải đƣợc giao cho những cán bộ, nhân viên chuyên nghiệp đƣợc 
đào tạo và có đầy đủ kỹ năng và năng lực chuyên môn đáp ứng đƣợc yêu cầu thực tế. 
Các thủ tục 
1. Phân công công việc cho nhân viên: 
a) Lập kế hoạch nhu cầu nhân viên cho từng bộ phận trong công ty; 
b) Xác định nhu cầu nhân viên cho những hợp đồng kiểm toán cụ thể; 
c) Bố trí nhân viên và thời gian cho từng hợp đồng kiểm toán; 
d) Khi phân công công việc cho nhân viên phải cân nhắc các yếu tố: 
- Qui mô và tính phức tạp của cuộc kiểm toán; 
- Số lƣợng nhân viên hiện có; 
- Khả năng và yêu cầu chuyên môn đặc biệt cần có; 
- Lịch trình thực hiện công việc; 
- Tính liên tục và luân phiên nhân viên theo định kỳ; 
- Triển vọng của việc đào tạo tại chỗ. 
2. Phân công công việc cho một ngƣời hoặc một nhóm ngƣời trong một cuộc kiểm toán cụ 
thể. 
a) Ngƣời có trách nhiệm phân công phải xem xét các yếu tố sau: 
- Yêu cầu về nhân viên và thời gian của hợp đồng kiểm toán; 
- Trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, địa vị, học vấn cơ bản, và năng lực đặc biệt của 
nhân viên; 
- Kế hoạch tham gia của ngƣời đƣợc giao trách nhiệm giám sát; 
- Dự kiến thời gian của từng cá nhân; 
- Những tình huống ảnh hởng đến tính độc lập; Ví dụ: Phân công cho cán bộ, nhân viên 
chuyên nghiệp có quan hệ kinh tế hoặc quan hệ họ hàng với ban lãnh đạo đơn vị đƣợc 
kiểm toán. 
b) Khi phân công công việc, cần cân nhắc đến tính liên tục và tính luân phiên để nhân 
viên có thể thực hiện công việc của mình mộtƣ cách hiệu quả và cũng phải xem xét tới 
khả năng, trình độ và kinh nghiệm của những nhân viên khác. 
3. Kế hoạch thời gian và nhân sự cho một cuộc kiểm toán phải đƣợc phê duyệt trớc khi thực 
hiện. 
d - Hƣớng dẫn và giám sát 
 100 
Chính sách 
Công việc kiểm toán phải đƣợc hƣớng dẫn, giám sát thực hiện đầy đủ ở tất cả các cấp 
cán bộ, nhân viên nhằm đảm bảo là công việc kiểm toán đã đƣợc thực hiện phù hợp với 
chuẩn mực kiểm toán và các quy định có liên quan. 
Các thủ tục 
1. Thủ tục lập kế hoạch kiểm toán. 
a) Phân công trách nhiệm lập kế hoạch kiểm toán; 
b) Xem xét lại thông tin thu đƣợc từ lần kiểm toán trớc và cập nhật thông tin mới; 
c) Lập kế hoạch kiểm toán tổng thể và chƣơng trình kiểm toán. 
2. Thủ tục duy trì tiêu chuẩn chất lƣợng: 
a) Thực hiện giám sát ở mọi cấp; xem xét quá trình đào tạo, khả năng và kinh nghiệm 
của nhân viên đƣợc giao việc; 
b) Đa ra hƣớng dẫn về mẫu và nội dung giấy tờ làm việc; 
c) Sử dụng mẫu chuẩn, danh mục phải kiểm tra, bảng câu hỏi phù hợp để hỗ trợ cho 
công việc kiểm toán; 
d) Đa ra thủ tục giải quyết khi có đánh giá chuyên môn khác nhau. 
3. Thực hiện đào tạo tại chỗ trong quá trình thực hành kiểm toán. 
a) Thƣờng xuyên thảo luận với trợ lý kiểm toán về mối quan hệ giữa công việc của từng 
ngƣời với toàn bộ cuộc kiểm toán và sắp xếp cho trợ lý kiểm toán tham gia vào nhiều 
phần hành kiểm toán; 
b) Đa nội dung "kỹ năng quản lý nhân viên" vào chƣơng trình đào tạo của công ty; 
c) Khuyến khích nhân viên tham gia vào "chƣơng trình đào tạo và phát triển cán bộ kế 
cận"; 
d) Kiểm tra công việc đƣợc giao để xác định xem nhân viên đã nắm đƣợc chuyên môn 
nghiệp vụ và kinh nghiệm kiểm toán thuộc từng lĩnh vực. 
e - tham khảo ý kiến 
Chính sách 
Khi cần thiết, kiểm toán viên và công ty kiểm toán phải tham khảo ý kiến tƣ vấn của 
chuyên gia trong công ty hoặc ngoài công ty. 
Các thủ tục 
1. Xác định những lĩnh vực và tình huống cụ thể cần phải tham khảo ý kiến tƣ vấn hoặc 
khuyến khích nhân viên tham khảo ý kiến tƣ vấn của chuyên gia hoặc những ngƣời có 
thẩm quyền. 
a) Thông báo cho cán bộ, nhân viên về chính sách và thủ tục tham khảo ý kiến tƣ vấn 
của công ty; 
b) Những lĩnh vực cụ thể hay những tình huống chuyên môn phức tạp đòi hỏi cần phải tƣ 
vấn, nh: 
 101 
- áp dụng những văn bản qui phạm pháp luật mới ban hành liên quan đến chuyên môn 
nghề nghiệp; 
- Những ngành, nghề kinh doanh có những yêu cầu đặc biệt về kế toán, kiểm toán và 
báo cáo; 
- Những vấn đề mới phát sinh; 
- Những yêu cầu của Luật pháp và qui định của cơ quan chức năng, đặc biệt là những 
yêu cầu của luật pháp quốc tế. 
 c) Duy trì hoạt động của bộ phận lu trữ và tham khảo trang web hoặc các phơng tiện, nh: 
- Tham khảo tài liệu ở phòng ban, hoặc công ty; 
- Thành lập cuốn sổ tay chuyên môn và lu chuyển văn bản hƣớng dẫn chuyên môn, 
kể cả văn bản liên quan đến những ngành, nghề kinh doanh đặc thù và những chuyên 
môn khác; 
- Duy trì việc tham khảo ý kiến tƣ vấn của các công ty và cá nhân khác; 
- Khi có vấn đề phức tạp, cần tham khảo ý kiến tƣ vấn của một nhóm chuyên gia. 
2. Phân công ngƣời chuyên trách và xác định quyền hạn của họ trong lĩnh vực tƣ vấn. 
a) Phân công ngƣời lu trữ hồ sơ làm việc với cơ quan pháp luật; 
b) Phân công cán bộ theo dõi từng ngành, nghề cụ thể; 
c) Thông báo cho tất cả cán bộ, nhân viên về quyền hạn của ngƣời chuyên trách và thủ 
tục giải quyết khi có ý kiến khác nhau. 
3. Qui định cụ thể việc lu trữ về tài liệu kết quả tham khảo ý kiến tƣ vấn: 
 + Trách nhiệm lu trữ tài liệu; 
 + Nơi lu trữ và điều kiện sử dụng tài liệu lu trữ; 
+ Lu hồ sơ liên quan đến kết quả tƣ vấn để phục vụ cho mục đích tham khảo và nghiên 
cứu. 
f - duy trì và chấp nhận khách hàng 
Chính sách 
Trong quá trình duy trì khách hàng hiện có và đánh giá khách hàng tiềm năng, công ty 
kiểm toán phải cân nhắc đến tính độc lập, năng lực phục vụ khách hàng của công ty kiểm 
toán và tính chính trực của Ban quản lý của khách hàng. 
Các thủ tục 
1. Thiết lập các thủ tục đánh giá và chấp nhận khách hàng tiềm năng. 
a) Thủ tục đánh giá khách hàng tiềm năng, gồm: 
- Thu thập và xem xét các tài liệu hiện có liên quan đến khách hàng tiềm năng, nh 
báo cáo tài chính, tờ khai nộp thuế; 
- Trao đổi với bên thứ ba các thông tin về khách hàng tiềm năng, về Giám đốc (hoặc 
ngƣời đứng đầu) và cán bộ, nhân viên chủ chốt của họ; 
- Trao đổi với kiểm toán viên năm trớc về các vấn đề liên quan đến tính trung thực của 
Ban giám đốc; về những bất đồng giữa Ban Giám đốc về các chính sách kế toán, các 
thủ tục kiểm toán, hoặc những vấn đề quan trọng khác và lý do thay đổi kiểm toán viên; 
 102 
- Cân nhắc những tình huống đặc biệt hoặc khả năng rủi ro của hợp đồng; 
- Đánh giá tính độc lập và khả năng của công ty kiểm toán trong việc phục vụ 
khách hàng tiềm năng của công ty; 
- Phải xác định việc chấp nhận khách hàng là không vi phạm nguyên tắc đạo đức 
nghề nghiệp kiểm toán. 
b) Phân công một ngƣời hay một nhóm ngƣời ở cấp quản lý thích hợp thực hiện đánh giá 
thông tin và đa ra quyết định có hoặc không chấp nhận khách hàng. 
c) Thông báo cho nhân viên về chính sách và thủ tục chấp nhận khách hàng của công ty. 
d) Phân công ngƣời chịu trách nhiệm kiểm tra và giám sát việc chấp hành các chính sách 
và thủ tục chấp nhận khách hàng của công ty. 
2. Đánh giá khách hàng khi xảy ra các sự kiện đặc biệt để quyết định xem liệu có nên duy 
trì mối quan hệ với khách hàng này hay không. 
 a) Những sự kiện đặc biệt cần đánh giá khách hàng, gồm: 
- Khi kết thúc một khoảng thời gian nhất định; 
- Khi có thay đổi lớn về một hoặc một số yếu tố: 
+Hội đồng quản trị; 
+ Giám đốc (hoặc ngƣời đứng đầu); 
+ Chủ sở hữu vốn; 
+ Chuyên gia tƣ vấn pháp luật; 
+ Tình hình tài chính; 
+ Tình trạng kiện tụng, tranh chấp; 
+ Vi phạm hợp đồng; 
+ Tính chất ngành, nghề kinh doanh của khách hàng. 
b) Phân công một hoặc một nhóm ngƣời ở cấp quản lý thích hợp, thực hiện đánh giá 
thông tin và đa ra quyết định có hay không duy trì khách hàng này. 
c) Thông báo cho nhân viên về chính sách và thủ tục duy trì khách hàng của công ty. 
d) Phân công ngƣời chịu trách nhiệm kiểm tra và giám sát việc chấp hành các chính sách 
và thủ tục duy trì khách hàng của công ty. 
g - kiểm tra 
Chính sách 
Công ty kiểm toán phải thƣờng xuyên theo dõi, kiểm tra tính đầy đủ và tính hiệu quả 
trong quá trình thực hiện các chính sách và thủ tục kiểm soát chất lƣợng hoạt động kiểm 
toán của công ty. 
Các thủ tục 
1. Thiết lập thủ tục, nội dung, chƣơng trình kiểm tra của công ty. 
a) Thủ tục kiểm tra gồm: 
 - Xác định mục tiêu và lập chƣơng trình kiểm tra; 
- Đa ra hƣớng dẫn về phạm vi công việc và tiêu chuẩn để lựa chọn những nội dung 
cần kiểm tra; 
- Định ra chu kỳ và thời gian kiểm tra; 
- Thiết lập qui chế giải quyết khi có bất đồng xảy ra. 
b) Đặt ra yêu cầu về trình độ, năng lực chuyên môn để lựa chọn nhân viên kiểm tra. 
 103 
c) Tiến hành hoạt động kiểm tra: 
- Rà soát và kiểm tra việc tuân thủ chính sách và thủ tục kiểm soát chất lƣợng hoạt 
động kiểm toán của công ty; 
- Rà soát và kiểm tra về tính tuân thủ chuẩn mực nghề nghiệp và thủ tục kiểm soát 
chất lƣợng của công ty đối với một hợp đồng kiểm toán đã lựa chọn. 
2. Qui định việc báo cáo những phát hiện trong kiểm tra với cấp quản lý thích hợp, qui định 
việc kiểm tra những hoạt động đƣợc thực hiện hoặc dự kiến thực hiện và qui định đối với 
việc rà soát lại toàn bộ hệ thống kiểm soát chất lƣợng hoạt động kiểm toán của công ty. 
a) Thảo luận các vấn đề phát hiện đƣợc trong quá trình kiểm tra với ngƣời chịu trách 
nhiệm; 
b) Thảo luận về các vấn đề phát hiện đƣợc trong quá trình kiểm tra các hợp đồng kiểm 
toán đã đƣợc lựa chọn với ngƣời chịu trách nhiệm giám sát của công ty; 
c) Báo cáo về những phát hiện nói chung và những phát hiện nói riêng của các hợp đồng 
kiểm toán đã đƣợc lựa chọn và đề xuất với ban giám đốc các biện pháp đã đƣợc thực 
hiện hay dự kiến thực hiện; 
d) Xác định nhu cầu cần thiết phải sửa đổi các chính sách và thủ tục kiểm soát chất 
lƣợng hoạt động kiểm toán xuất phát từ kết quả kiểm tra và từ những vấn đề liên quan 
khác./. 

File đính kèm:

  • pdfchuan_muc_so_220_kiem_soat_chat_luong_hoat_dong_kiem_toan.pdf