Công nghệ sản xuất thức ăn công nghiệp - Chương IV: Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi

Tổ chức, cá nhân sản xuất, gia công thức ăn

chăn nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:

 Điều kiện đối với cơ sở sản xuất thức

ăn chăn nuôi thương mại

1. Có Giấy đăng ký kinh doanh về sản xuất thức ăn

chăn nuôi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

2. Có nhà xưởng, trang thiết bị, quy trình công nghệ để

sản xuất thức ăn chăn nuôi bảo đảm tiêu chuẩn chất

lượng theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển

nông thôn. (QCVN 01 - 77 : 2011/BNNPTNT)

pdf 80 trang dienloan 7200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Công nghệ sản xuất thức ăn công nghiệp - Chương IV: Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Công nghệ sản xuất thức ăn công nghiệp - Chương IV: Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi

Công nghệ sản xuất thức ăn công nghiệp - Chương IV: Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi
LÊ VIỆT PHƯƠNG
NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN 
CHĂN NUÔI
CHƯƠNG IV
Một số công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi lớn
Nhà máy CP Bình Dương
Nhà máy TACN Cargill, Hưng 
Yên
Là tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi 
nhằm mục đích thương mại.
Nghị định 08/2010/NĐ-CP 
I. Các quy định, quản lý nhà máy 
TACN
1. Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi
Tổ chức, cá nhân sản xuất, gia công thức ăn 
chăn nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:
2. Điều kiện đối với cơ sở sản xuất thức 
ăn chăn nuôi thương mại 
1. Có Giấy đăng ký kinh doanh về sản xuất thức ăn 
chăn nuôi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
2. Có nhà xưởng, trang thiết bị, quy trình công nghệ để 
sản xuất thức ăn chăn nuôi bảo đảm tiêu chuẩn chất 
lượng theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển 
nông thôn. (QCVN 01 - 77 : 2011/BNNPTNT)
3. Có phòng phân tích kiểm nghiệm chất lượng thức ăn 
chăn nuôi hoặc thuê phân tích kiểm nghiệm tại cơ sở đã 
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
4. Có hệ thống xử lý chất thải bảo đảm không gây ô nhiễm 
môi trường; có các điều kiện đảm bảo về an toàn lao 
động, an toàn vệ sinh môi trường theo quy định của 
pháp luật về lao động và pháp luật về môi trường.
5. Có nhân viên kỹ thuật có trình độ từ trung cấp trở lên về 
chuyên ngành liên quan, đáp ứng yêu cầu công nghệ 
sản xuất và kiểm soát chất lượng thức ăn chăn nuôi.
Điều 6 Nghị định 08/2010/NĐ-CP 
3. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
3.1. Yêu cầu về cơ sở vật chất
3.1.1. Địa điểm
 Cơ sở sản xuất phải được bố trí ở những địa 
điểm không bị ngập lụt, tách biệt và không gây 
ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. 
 Không nuôi động vật trong khuôn viên của nhà 
máy.
 Phải phù hợp với yêu cầu quy trình công nghệ sản xuất 
một chiều, tránh nhiễm chéo.
 Từng khu vực phải có đủ diện tích phù hợp với yêu 
cầu sản xuất, dễ thực hiện thao tác kỹ thuật, thuận tiện 
cho việc kiểm tra, giám sát.
 Khu vực xử lý nguyên liệu dạng lỏng phải được thiết 
kế đảm bảo thoát ẩm, thoát mùi, dễ làm sạch và khử 
trùng.
 Khu xử lý nhiệt phải được thiết kế đảm bảo thông 
thoáng, thoát nhiệt và an toàn.
3.1.2. Thiết kế nhà máy:
 Tường, trần, nền, sàn, vách ngăn phải làm bằng vật 
liệu thích hợp dễ vệ sinh. 
 Sàn nhà xây dựng phải dễ thoát nước.
 Trần nhà và các vật cố định phía trên trần phải được 
thiết kế để có thể giảm sự bám bụi và ngưng nước.
 Cửa sổ, cửa ra vào phải đảm bảo thông thoáng, dễ 
làm vệ sinh, được thiết kế sao cho có thể hạn chế bụi 
bám .
3.1.3. Yêu cầu về nhà xưởng
Vật liệu và kết cấu nhà xưởng phải đảm bảo an toàn 
 công trình xây dựng và an toàn vệ sinh thực phẩm, cụ 
thể:
 Phù hợp, thuận tiện cho thao tác, dễ vệ sinh và bảo 
dưỡng.
 Thiết bị máy móc phải được bố trí để có thể vận hành 
đúng với mục đích sử dụng, 
 Dụng cụ cân đo phải được kiểm tra và hiệu chỉnh định 
kỳ.
 Các thiết bị cơ khí, thiết bị sử dụng điện năng, nhiệt 
năng, thiết bị áp lực phải có quy định bằng văn bản về 
chế độ vận hành, kiểm tra, bảo dưỡng để đảm bảo an 
toàn lao động và đảm bảo chất lượng sản phẩm.
3.1.4. Thiết bị dụng cụ
Trang thiết bị dụng cụ sản xuất phải đảm bảo các yêu cầu:
 Diện tích kho phù hợp với yêu cầu sản xuất, thoáng 
mát, khô ráo đảm bảo thuận tiện cho việc xuất nhập 
nguyên liệu và sản phẩm.
3.1.5. Khu vực sân bãi và đường đi nội bộ
 Sân bãi và đường đi phải có mặt bằng đủ rộng thuận 
tiện cho việc vận chuyển và bốc dỡ.
 Mặt sân, đường đi phải có độ dốc hợp lý để không đọng 
 nước và thuận tiện cho vệ sinh, khử trùng.
3.1.6. Hệ thống kho
 Đối với các chất phụ gia, premix và các loại thức 
ăn bổ sung khác phải được bảo quản trong những 
điều kiện đáp ứng yêu cầu đối với từng loại.
 Đối với thức ăn chăn nuôi thành phẩm phải được 
lưu giữ trên các kệ có độ cao phù hợp với mặt 
nền kho (trừ trường hợp nền kho đã được thiết kế 
chống ẩm).
 Định kỳ phun trùng kho để ngăn ngừa sự phá hoại 
của sâu mọt, nấm mốc.
 Kho chứa nguyên liệu, thức ăn chăn nuôi thành 
phẩm phải tách riêng và phải cách biệt với chất dễ 
cháy nổ, các loại hoá chất độc hại và hạn chế sự 
xâm hại của côn trùng và động vật gặm nhấm.
 Các loại nguyên liệu phải được bảo quản đảm bảo 
yêu cầu kỹ thuật để không bị ẩm mốc, mối mọt và 
hạn chế sự xâm hại của côn trùng và động vật 
gặm nhấm. 
 Phải có hệ thống cung cấp điện an toàn theo quy 
định hiện hành.
 Phải có hệ thống cung cấp nước sạch đảm bảo yêu 
cầu kỹ thuật phục vụ cho quá trình sản xuất.
3.1.7. Hệ thống cung cấp điện, nước
3.1.8. Hệ thống xử lý chất thải
 Có hệ thống cống rãnh thoát nước tốt, dễ cải tạo, dễ 
vệ sinh và không gây ô nhiễm cho các vùng xung 
quanh; Nước thải trước khi đưa vào hệ thống chung 
phải đạt mức quy định về nước thải công nghiệp. 
 Chất thải rắn, chất thải nguy hại phải được thu 
gom và xử lý theo quy định hiện hành.
 Có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, đảm bảo chất 
lượng, không chứa mầm bệnh và các chất độc hại 
quá ngưỡng quy định.
 Không có các chất cấm sử dụng trong sản xuất 
thức ăn chăn nuôi.
3.2. Yêu cầu trong sản xuất
3.2.1. Yêu cầu về nguyên liệu thức ăn chăn nuôi
3.2.2. Yêu cầu về thực hiện quá trình sản xuất
 Phải xây dựng công thức phối chế thức ăn cho từng loại 
sản phẩm; phải kiểm tra, kiểm soát hệ thống cân nạp 
 thường xuyên để đảm bảo độ chính xác khối lượng 
nguyên liệu trước khi đi vào phối trộn.
 Việc sản xuất phải tuân theo quy trình kỹ thuật để đảm 
bảo chất lượng sản phẩm và tránh gây nhiễm chéo.
 Máy móc thiết bị phải được kiểm tra và bảo dưỡng định 
kỳ.
 Có sổ ghi chép toàn bộ các công đoạn của quá trình sản 
xuất.
 Thức ăn chăn nuôi thành phẩm phải được công 
bố tiêu chuẩn cơ sở hoặc được công bố hợp 
chuẩn, hợp quy theo quy định của pháp luật hiện 
hành.
 Sản phẩm trước khi xuất xưởng phải kiểm tra chất 
lượng. Không được đưa ra thị trường các loại sản 
phẩm không đạt chất lượng.
3.2.3. Yêu cầu về sản phẩm
 Sản phẩm thức ăn chăn nuôi hàng hoá phải có 
nhãn. Nội dung và quy cách bao bì, đóng gói, nhãn 
mác phải tuân thủ theo quy định của pháp luật. 
Trường hợp hàng hoá sản xuất theo hợp đồng 
hoặc hàng rời thì phải có giấy chứng nhận đủ 
 tiêu chuẩn xuất xưởng kèm theo các thông tin về 
sản phẩm, ngày sản xuất và hạn sử dụng. 
3.2.4. Yêu cầu về hệ thống kiểm soát chất lượng
Cơ sơ sản xuất phải xây dựng và áp dụng hệ thống 
kiểm tra chất lượng phù hợp với điều kiện thực tế; 
khuyến khích áp dụng hệ thống thực hành sản xuất 
tốt (GMP), tiêu chuẩn ISO và HACCP.
 Những người mắc bệnh truyền nhiễm không được 
tham gia vào quy trình chế biến, sản xuất thức ăn 
chăn nuôi.
3.3. Yêu cầu người lao động
 Người tham gia trực tiếp vào sản xuất phải đảm bảo 
các yêu cầu sau:
 Có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế, được khám 
sức khỏe định kỳ 1 lần/năm.
 Được trang bị quần áo, dụng cụ bảo hộ lao động; được 
đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ, vệ sinh cá nhân, vệ 
sinh công nghiệp trong sản xuất thức ăn chăn nuôi.
II. CẤU TRÚC, TRANG THIẾT BỊ 
1. Dây chuyền sản xuất thức ăn chăn nuôi 
công nghiệp
Sơ đồ công nghệ chế biến thức ăn chăn nuôi
(Tiếp)
SƠ ĐỒ DÂY CHUYỀN SẢN 
XUẤT THỨC ĂN
Cấu trúc dây chuyền sản xuất thức ăn chăn nuôi
Sơ đồ dây chuyền sản xuất thức ăn viên 
năng suất 7 tấn/giờ
2.1. Hệ thống cân định lượng nguyên liệu
2. Các thiết bị trong dây chuyền sản xuất thức ăn 
Cân định lượng các 
nguyên liệu vi lượng, có 
khả năng đảo trộn bằng 
trục vít.
2.2. Máy nghiền nguyên liệu
2.3. Hệ thống định lượng các thành phần vi lượng
2.4. Máy trộn
2.5. Hệ thống phun ẩm
2.6. Máy ép viên
2.8. Hệ thống sấy viên thức ăn
Hệ thống sấy viên thức ăn
2.9. Thiết bị bao vi lượng cho viên thức ăn
2.10. Buồng làm mát viên thức ăn
Buồng làm mát viên thức ăn
2.11. Hệ thống đóng bao
3. Các thiết bị, hệ thống phụ trợ
3.1. Bin, silo chứa nguyên liệu
 Dùng để chứa nguyên liệu rời như ngô, gạo, lúa mì.... 
với số lượng lớn;
 Dùng các vật liệu bền như thép mạ kẽm, beton.
 Cần chuẩn bị số lượng, thể tích lớn hơn nguyên liệu 
dự kiến mua khoảng 25%.
 Dung lượng lớn (có thể chứa tới 18.000 tấn/silo);
 Độ bền cao: 20-25 năm (có thể tới 40 năm)
Hệ thống lọc bụi
Hệ thống lọc bụi
Hệ thống lọc bụi tại nơi nhập nguyên liệu thô
Máy xếp dỡ thành phẩm 
Kho nguyên liệu
Băng tải nguyên liệu, thành phẩm
Hệ thống điều khiển
Hệ thống điều khiển 
Hệ thống lò hơi
Sơ đồ hoạt động phòng KCS
Lấy và chuẩn bị 
mẫu thử
Ki
ểm
 tr
a 
ch
ỉ t
iê
u 
cả
m
 q
ua
n
Ki
ểm
 tr
a 
cá
c 
ch
ỉ 
tiê
u 
vậ
t l
ý 
Ki
ểm
 tr
a 
ch
ỉ t
iê
u 
hó
a 
họ
c 
Ki
ểm
 tr
a,
 đ
án
h 
gi
á 
th
àn
h 
ph
ẩm
Phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm (KCS)
Nguyên 
liệu
Thành 
phẩm
Bàn chuẩn bị mẫu và 
hóa chất,
C
ân
Tủ
 s
ấy
Sơ đồ phòng KCS
Khoáng
 hóa 
Xa
y 
m
ẫu
Chiết lipit Định lượng 
protein thô
H
PLC
A
A
S
CChiết xơ
KT độ cứng
viên
KT độ bền
viên
Máy ép viên

File đính kèm:

  • pdfcong_nghe_san_xuat_thuc_an_cong_nghiep_chuong_iv_nha_may_san.pdf