Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất của gà Hon Chu

Đề tài được thực hiện nhằm đánh giá các đặc điểm ngoại hình và tính năng sản xuất của gà Hon Chu, một giống gà địa phương chủ yếu của Cộng hòa dân chủ nhân dân (CHDCND) Lào. Các điều tra đánh giá được tiến hành tại một số nông hộ thuộc 3 bản phụ cận tỉnh Luang Prabang. Các thí nghiệm đánh giá ngoại hình, khả năng sinh sản, sinh trưởng và cho thịt được thực hiện tại Trường cao đẳng Nông Lâm nghiệp miền Bắc Luang Prabang, CHDCNN Lào. Kết quả cho thấy: gà Hon Chu có tầm vóc nhỏ, màu sắc cơ thể không đồng nhất. Trong điều kiện nuôi theo phương thức chăn thả tại các nông hộ, lúc 20 tuần tuổi, khối lượng cơ thể con trống và con mái tương ứng là 780 và 670 g, tuổi đẻ quả trứng đầu tiên là trên 7 tháng tuổi, năng suất trứng đạt 62 quả/mái/năm. Trong điều kiện nuôi nhốt, sử dụng thức ăn phối trộn, lúc 24 tuần tuổi, gà trống và gà mái có khối lượng tương ứng là 2.171 và 1.858 g. Gà mổ khảo sát lúc 30 tuần tuổi có tỷ lệ thân thịt 71%, tỷ lệ thịt đùi cao hơn so với thịt ngực. Gà mái bắt đầu đẻ trứng lúc gần 6 tháng tuổi, sản lượng trứng đạt 25 quả/13 tuần đẻ, trứng nhỏ có khối lượng 44 g, vỏ trứng dày. Từ khóa: Gà Hon Chu, đặc điểm ngoại hình, khả năng sản xuất

pdf 10 trang dienloan 6460
Bạn đang xem tài liệu "Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất của gà Hon Chu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất của gà Hon Chu

Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất của gà Hon Chu
Vietnam J. Agri. Sci. 2018, Vol. 16, No. 12: 1039-1048 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2018, 16(12): 1039-1048 
www.vnua.edu.vn 
1039 
ĐẶC ĐIỂM NGOẠI HÌNH VÀ KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA GÀ HON CHU 
Saykham Souksanith1,3, Đặng Vũ Bình2* 
1
Nghiên cứu sinh, Học viện Nông nghiệp Việt Nam 
2
Hội Chăn nuôi Việt Nam 
3Trường cao đẳng Nông Lâm nghiệp miền Bắc Luang Prabang, CHDCNN Lào 
*
Tác giả liên hệ: dangvubinhnn@gmail.com 
Ngày nhận bài: 29.11.2018 Ngày chấp nhận đăng: 06.03.2019 
TÓM TẮT 
Đề tài được thực hiện nhằm đánh giá các đặc điểm ngoại hình và tính năng sản xuất của gà Hon Chu, một 
giống gà địa phương chủ yếu của Cộng hòa dân chủ nhân dân (CHDCND) Lào. Các điều tra đánh giá được tiến 
hành tại một số nông hộ thuộc 3 bản phụ cận tỉnh Luang Prabang. Các thí nghiệm đánh giá ngoại hình, khả năng sinh 
sản, sinh trưởng và cho thịt được thực hiện tại Trường cao đẳng Nông Lâm nghiệp miền Bắc Luang Prabang, 
CHDCNN Lào. Kết quả cho thấy: gà Hon Chu có tầm vóc nhỏ, màu sắc cơ thể không đồng nhất. Trong điều kiện 
nuôi theo phương thức chăn thả tại các nông hộ, lúc 20 tuần tuổi, khối lượng cơ thể con trống và con mái tương ứng 
là 780 và 670 g, tuổi đẻ quả trứng đầu tiên là trên 7 tháng tuổi, năng suất trứng đạt 62 quả/mái/năm. Trong điều kiện 
nuôi nhốt, sử dụng thức ăn phối trộn, lúc 24 tuần tuổi, gà trống và gà mái có khối lượng tương ứng là 2.171 và 1.858 
g. Gà mổ khảo sát lúc 30 tuần tuổi có tỷ lệ thân thịt 71%, tỷ lệ thịt đùi cao hơn so với thịt ngực. Gà mái bắt đầu đẻ 
trứng lúc gần 6 tháng tuổi, sản lượng trứng đạt 25 quả/13 tuần đẻ, trứng nhỏ có khối lượng 44 g, vỏ trứng dày. 
Từ khóa: Gà Hon Chu, đặc điểm ngoại hình, khả năng sản xuất. 
Conformational and Performance Characteristics of Hon Chu Chicken 
ABSTRACT 
The study was conducted to evaluate the conformational characteristics and production performance of Hon 
Chu chicken, a major local chicken of Lao PDR. The assessment surveys were conducted in some households in the 
3 neighboring villages of Luang Prabang. The experiments to evaluate conformation, performances of reproduction 
and production were conducted at Northern Luang Prabang Agriculture and Forestry College, Lao PDR. Results 
showed that Hon Chu chickens had small stature and variable body color patterns. Under free range conditions at 
households, the male and female body weight at 20 weeks of age was 780 and 670 g, respectively. The first laying 
age was over 7 months of age and egg production was 62 eggs/layer/year. Under confinement conditions and mixed 
feeding, at 24 weeks of age, cock and hen weight was 2,171 and 1,858 g, respectively. At 30 weeks of age, the meat 
proportion was 71%, the ratio of the thigh meat was higher than the breast. The first laying age was 23
rd
 week with 
egg yield of 25 eggs in 13 laying weeks but small eggs (44 g), and thick eggshell. 
Keywords: Hon Chu chicken, conformational characteristics, production performance. 
1. ĐẶT VẤN ĐỀ 
CĂng hoà dân chą nhân dân Lào có diòn 
tích 236.800 km2, dân sÿ khoâng 6,7 triòu ngĈďi, 
sân xuçt nông nghiòp đùng gùp khoâng 51% 
GDP và sċ dćng khoâng 85% lao đĂng. Bên 
cänh mĂt và sÿ sân phèm có giá tr÷ xuçt khèu 
cao nhĈ cao su, gā, các sân phèm nông nghiòp 
chą yïu vén là gäo, ngô, chè, läc, và chën nuýi 
trâu, lēn, dê và gia cæm (Wikipedia, 2016). Theo 
Wilson (2007), ngành chën nuýi chiïm khoâng 
16% GDP cąa Lào và hæu hït sân phèm chën 
nuýi đîu đĈēc sân xuçt theo quy mô nhú truyîn 
thÿng, khoâng 90% hĂ gia đónh trong câ nĈĐc 
đîu nuôi mĂt hoặc nhiîu loài vêt nuôi. 
Chën nuýi gia cæm là mĂt nghî có truyîn 
thÿng cąa hæu hït các gia đónh đ nông thôn Lào. 
Theo Cćc Chën nuýi và Nuýi trþng thuỷ sân Lào 
Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất của gà Hon Chu 
1040 
(2017), sÿ lĈēng gia cæm trong 2 nëm 2016 và 
2017 là 32.633.670 và 32.780.150 đæu con, trong 
đù gà là đÿi tĈēng đĈēc nuôi phĀ biïn nhçt và 
chą yïu là các giÿng đ÷a phĈĎng. Sÿ liòu điîu tra 
cąa Khëm Pha Výng (2002) täi 3 tõnh miîn Bíc, 
Trung và Nam Lào cho biït gà NhĂc chiïm tỷ lò 
39,31%, gà Trè: 27,69%, gà Hon Chu: 11,55%, gà 
Đćc Đëm: 8,03%, gà U: 6,17%, gà Chüi: 6,10% và 
gà Vâi: 1,15%. Tuy nhiên, theo khâo sát cąa 
Souksanith (2014) đ 3 bân ngoäi vi Luang 
Prabang gà Hon Chu đĈēc nuôi phĀ biïn nhçt 
(42,60%), tiïp đù là các giÿng gà NhĂc (23,69), gà 
Trè (8,52%) và gà Đćc Đëm (15,19%). 
Nhón chung, tónh hónh nuýi gà đ÷a phĈĎng 
đang cù xu hĈĐng phát triðn thuên lēi và rçt 
phù hēp vĐi têp quán canh tác ngĈďi nông dân 
Lào. NhČng chĈĎng trónh, dč án nhìm bâo tþn, 
khai thác, phát triðn nguþn gen gà đ÷a phĈĎng 
cąa Lào là hoàn toàn cæn thiït. Đî tài đĈēc thčc 
hiòn nhìm đánh giá ngoäi hình và khâ nëng 
sân xuçt cąa gà Hon Chu, mĂt giÿng gà đĈēc 
nuôi phĀ biïn täi khu včc Luang Prabang, 
CHDCNN Lào. Các kït quâ thu đĈēc cąa đî tài 
së đùng gùp thím dČ liòu vî nguþn gen các giÿng 
gà bân đ÷a cąa Lào, giúp cho viòc đ÷nh hĈĐng 
công tác bâo tþn nguþn gen cĆng nhĈ lai täo 
nhìm nång cao nëng suçt chën nuýi cąa các 
nông hĂ Lào. 
2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP 
2.1. Vật liệu nghiên cứu 
Vêt liòu nghiên cĊu là giÿng gà Hon Chu nuôi 
täi các nông hĂ thuĂc 3 bân phć cên tõnh Luang 
Prabang và täi Träi chën nuýi, TrĈďng cao đîng 
Nông Lâm nghiòp miîn Bíc Luang Prabang. 
2.2. Phương pháp nghiên cứu 
Gà nuôi täi các nông hĂ theo phĈĎng thĊc 
chën thâ ban ngày, nhÿt qua đím, chuþng đĈēc 
làm bìng gā, tre, ngën lĈĐi sít, mái lēp tôn hoặc 
ngùi. Gà đĈēc cho ën 2 læn trong ngày: sáng sĐm 
và chiîu tÿi. ThĊc ën cho gà do các nýng hĂ tč 
phÿi trĂn vĐi nguyên liòu là cám gäo, tçm gäo, 
thùc, ngý và rau tĈĎi. MĂt vài nông hĂ sċ dćng 
thĊc ën hān hēp công nghiòp pha trĂn thêm cám 
gäo, tçm gäo và rau tĈĎi đð nuôi gà con tĉ 1 
ngày tuĀi tĐi khoâng 3-4 tuæn tuĀi. 
Gà nuôi täi Träi chën nuýi, TrĈďng cao 
đîng Nông Lâm nghiòp miîn Bíc Luang 
Prabang theo phĈĎng thĊc nuôi nhÿt. Māi ô 
chuþng có diòn tích 16 m2, nîn xi mëng lùt trçu 
dày 3-5 cm, tĈďng xung quanh xây gäch cao 80 
cm và lĈĐi thép. Mêt đĂ nuôi khoâng 14-15 
con/m2 đÿi vĐi gà con tĉ mĐi nđ đïn 4 tuæn tuĀi, 
6-7 con/m2 đÿi vĐi gà tĉ 5 đïn 24 tuæn tuĀi và gà 
sinh sân. 
Loäi thĊc ën, giá tr÷ dinh dĈĒng và mĊc ën 
đ các giai đoän nuýi đĈēc nêu trong bâng 1. 
Trong chuþng nuýi cù máng ën, máng uÿng 
bìng nhča. Gà con mĐi nđ đïn 4 tuæn tuĀi đĈēc 
sĈđi bìng đèn điòn. Chëm sùc, vò sinh phòng 
bònh theo các quy đ÷nh cąa Träi chën nuýi. 
2.2.1. Đánh giá ngoại hình 
TĀng sÿ 50 gà trÿng và 50 gà mái đĈēc đánh 
giá ngoäi hình bìng phĈĎng pháp quan sát, mý 
tâ và phân loäi theo chõ tiêu: hình dáng, màu 
lông toàn thân và các bĂ phên: da thân, mú và 
da chân. 
 Bâng 1. Chế độ ăn của các giai đoạn nuôi 
Giai đoạn nuôi Loại thức ăn 
Giá trị dinh dưỡng 
(tham khảo TCVN 2265-1994) 
Mức ăn hàng ngày 
Gà con: 1-4 tuần tuổi Thức ăn hỗn hợp cho gà con ME: 2.900 kcal/kg 
Protein tổng số: 20% 
Ăn tự do 
Gà hậu bị: 5-24 tuần tuổi 60% thức ăn hỗn hợp 
15% bột ngô 
25% cám gạo 
ME: 2.800 kcal/kg 
Protein tổng số: 15% 
Ăn hạn chế 
Gà sinh sản 70% thức ăn hỗn hợp 
10% bột ngô 
20% cám gạo 
ME: 2.750 kcal/kg 
Protein tổng số: 16% 
Lượng thức ăn bằng 10% khối lượng gà 
Saykham Souksanith, Đặng Vũ Bình 
1041 
 Bâng 2. Màu sắc các bộ phận của gà trống và gà mái 
Màu sắc Tính biệt Loại hình Số cá thể (con) Tỷ lệ (%) 
Lông toàn thân Trống Đỏ, pha đen và vàng 13 65,00 
Đỏ pha đen, vàng và trắng 7 35,00 
Mái Vàng nâu pha trắng 21 42,00 
Đen pha vàng, trắng 18 36,00 
Vàng pha đen, nâu 7 14,00 
Nâu pha đen 4 8,00 
Da thân Trống Trắng 19 95,00 
Vàng 1 5,00 
Mái Trắng 47 94,00 
Vàng 3 6,00 
Mỏ Trống Đen 14 70,00 
Vàng 6 30,00 
Mái Vàng 37 74,00 
Đen 13 26,00 
Da chân Trống Nâu 15 73,33 
Vàng 5 26,67 
Mái Nâu 28 56,00 
Vàng 14 28,00 
 Đen 8 16,00 
Hình 1. Gà con 1 ngày tuổi Hình 2. Gà trống và mái trên 1 năm tuổi 
Bâng 3. Khâ năng đẻ trứng của gà nuôi tại nông hộ (n = 50) 
 Mean ± SE 
Tuổi đẻ quả trứng đầu tiên (tháng) 7,27 ± 0,07 
Số lượng trứng/mái/ổ đẻ (quả) 13,03 ± 0,18 
Số ổ đẻ/mái/năm (lần) 4,77 ± 0,12 
Sản lượng trứng/mái/năm (quả) 62,15 ± 1,84 
Số gà nở/lần ấp (con) 11,00 ± 0,20 
Tỷ lệ ấp nở (%) 84,42 ± 1,38 
Cân khÿi lĈēng và đo kôch thĈĐc mĂt sÿ 
chiîu đo cĎ thð vào buĀi sáng trĈĐc khi cho ën 
đÿi vĐi 10 gà trÿng và 30 gà mái lúc 20 tuæn 
tuĀi. Các chiîu đo cĎ thð đĈēc xác đ÷nh theo 
phĈĎng pháp cąa FAO (2012), bao gþm: dài thân 
(khoâng cách tĉ đæu cąa mú tĐi khçu đuýi); 
Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất của gà Hon Chu 
1042 
vòng ngčc (chu vi lþng ngčc đ v÷ trô đõnh cąa 
xĈĎng Ċc); cao chân (khoâng cách tĉ khĐp 
khuỷu tĐi cča); sâi cánh (kéo cëng 2 cánh, 
khoâng cách tĉ đæu cánh phâi tĐi đæu cánh 
trái); dài đăi (khoâng cách tĉ khĐp đăi đïn 
khĐp gÿi). 
2.2.2. Đánh giá khả năng sinh sản 
Theo dûi 50 gà mái đê nuôi täi 10 nông hĂ 
vĐi các chõ tiêu: tuĀi đê quâ trĊng đæu tiên, sÿ 
trĊng/mái/Ā đê, sÿ Ā đê/mái/nëm, nëng suçt 
trĊng/mái/nëm, sÿ gà nđ/læn çp và tỷ lò çp nđ. 
Theo dõi khâ nëng đê trĊng cąa 50 gà mái 
Hon Chu nuôi täi Träi chën nuýi. 
Khâo sát 30 quâ trĊng cąa gà mái Hon Chu 
đê trĊng đ tuæn tuĀi 37-38. 
2.2.3. Đánh giá khả năng sinh trưởng và 
cho thịt 
Thí nghiòm đĈēc thčc hiòn täi Träi chën 
nuôi. Nuôi theo dõi 100 cá thð tĉ khi mĐi nđ tĐi 
24 tuæn tuĀi. Gà con mĐi nđ đĈēc đeo sÿ cánh, 
khi phân biòt đĈēc trÿng mái thì chuyðn sang 
đeo sÿ chân. Hàng tuæn cân khÿi lĈēng tĉng con 
vào sáng sĐm lĄc chĈa cho ën. Hàng ngày theo 
dûi lĈēng thĊc ën thu nhên. Tính các chõ tiêu: 
sinh trĈđng tôch lĆy, tuyòt đÿi theo tĉng tính 
biòt qua các tuæn tuĀi. Tính tiêu tÿn thĊc ën/kg 
tëng khÿi lĈēng trong tĉng giai đoän. 
Khi gà 30 tuæn tuĀi, chün 3 trÿng và 3 mái 
có khÿi lĈēng trung bónh trong đàn đð mĀ khâo 
sát đánh giá khâ nëng cho th÷t theo phĈĎng 
pháp cąa Bùi HČu Đoàn và cs. (2011). 
2.2.4. Xử lý số liệu 
Các sÿ liòu đĈēc xċ lý thÿng kê bìng chĈĎng 
trónh Excel 2010 đð tính các tỷ lò phæn trëm, giá 
tr÷ trung bình (Mean), sai sÿ trung bình (SE), so 
sánh 2 giá tr÷ trung bình theo Student. 
3. KẾT QUÂ VÀ THÂO LUẬN 
3.1. Ngoại hình gà Hon Chu 
Gà con 1 ngày tuĀi cù màu lýng khýng đþng 
nhçt tỷ lò các màu chą yïu: nåu (43,3%), đen 
(33,3%) và vàng (13,4%). Màu da chân khác 
nhau vĐi các tỷ lò: vàng (50%), nåu (30%) và đen 
(20%). Màu mú khác nhau vĐi các tỷ lò: vàng 
(76,7%) và nâu (23,3%). 
Khi trĈđng thành (38 tuæn tuĀi), nhìn 
chung gà Hon Chu có tæm vóc nhú, dáng thanh, 
thân mình thon gün. Con trÿng có mào cď và 
tích phát triðn màu đú tĈĎi, lýng đuýi dài, trýng 
khá đìp mã. Con mái có mình lép, mào nhú nhät 
màu, đuýi khá dài. 
Gà trÿng cù màu lýng khýng đþng nhçt 
(Bâng 2), có 2 loäi: chą yïu là đú pha đen và 
vàng, sÿ ôt hĎn là đú pha đen, vàng và điðm mĂt 
sÿ lông tríng. Màu lông cąa gà mái đa däng 
hĎn: chą yïu gþm 2 loäi là vàng nâu pha tríng 
và đen pha vàng tríng, sÿ còn läi hoặc vàng pha 
đen nåu hoặc nåu pha đen. Da thån chą yïu cąa 
câ gà trÿng và mái đîu có màu tríng, sÿ ít có 
màu vàng. Mú cąa câ gà trÿng và mái chą yïu là 
màu vàng, màu tríng ôt hĎn. Da chån cąa câ gà 
trÿng và gà mái có màu nâu là chính, màu vàng 
ôt hĎn. 
NhĈ vêy, màu síc lông da cąa gà Hon Chu 
khýng đþng nhçt và khá đa däng. Vî điðm này, 
Pedersen (2002) cĆng đã nhên đ÷nh: kiðu hình 
đa däng dĈďng nhĈ là đặc điðm chính cąa gà đ÷a 
phĈĎng trín toàn thï giĐi. 
3.2. Khâ năng sinh sân của gà Hon Chu 
Trong điîu kiòn chën nuýi nýng hĂ, gà mái 
Hon Chu có tuĀi đê quâ trĊng đæu tiên lúc trên 
7 tháng tuĀi (Bâng 5) là tĈĎng đÿi muĂn so vĐi 
các giÿng gà đ÷a phĈĎng cąa Viòt Nam. Theo 
Nguyñn Chí Thành (2008), tuĀi đê quâ trĊng 
đæu cąa gà Ác là 130 ngày, gà H’Mýng là 133 
ngày, gà Ri là 140 ngày. TuĀi đê quâ trĊng đæu 
cąa gà Chăm lýng đæu là 132 ngày (Lâm Th÷ 
Hà, 2011). Tuy nhiên, tuĀi đê quâ trĊng đæu 
tiên cąa gà đ÷a phĈĎng đ các nĈĐc rçt biïn đĂng: 
28 tuæn (Dessie & Ogle, 2001) và 25,5 tuæn 
(Gondwe, 2004), thêm chô đïn 42 tuæn 
(Mwalusanya et al., 2002). TuĀi đê quâ trĊng 
đæu tiên cąa gà Ethiopie là tĉ 6,89 đïn 6,97 
tháng (Chebo & Nigussie, 2016), cąa gà đ÷a 
phĈĎng Bangladesh vào khoâng tĉ 151,8 đïn 
159,1 ngày (Faruque et al., 2013). 
Gà Hon Chu có sÿ trĊng/mái/Ā đê đ mĊc đĂ 
vĉa phâi, sÿ Ā đê/mái/nëm chõ là 4,77. Do bân 
Saykham Souksanith, Đặng Vũ Bình 
1043 
nëng çp trĊng nuôi con nên sân lĈēng trĊng đ 
mĊc đĂ thçp: 62 quâ/mái/nëm (Bâng 3). NhĈ 
vêy, mĂt gà mái có khâ nëng sân xuçt khoâng 
50 gà con/nëm. 
Tỷ lò çp nđ (çp trĊng tč nhiên) cąa gà Hon 
Chu là tĈĎng đÿi cao (84,4%), tĈĎng tč nhĈ mĂt 
sÿ giÿng gà đ÷a phĈĎng khác. Theo Sartika & 
Noor (2016), gà Kampung, mĂt giÿng gà đ÷a 
phĈĎng cąa Indonesia, có tỷ lò çp nđ khoâng tĉ 
74 đïn 84% trong tçt câ các hò thÿng quâng 
canh và thâm canh. 
Trong điîu kiòn chën nuôi täi Träi chën 
nuôi, gà mái Hon Chu có tỷ lò đê trên 5% lúc 23 
tuæn tuĀi, tỷ lò đê tëng dæn. Tĉ tuæn đê thĊ 10 
trđ đi, tỷ lò đê có hiòn tĈēng giâm. Nguyên nhân 
sč biïn đĂng hoặc giâm cąa tỷ lò đê là tính çp 
bóng cąa gà mái Hon Chu. Tuy nhiín, do chën 
nuýi trong điîu kiòn cung cçp thĊc ën đæy đą, 
sân lĈēng trĊng cąa gà Hon Chu sau 13 tuæn đê 
đät 32,88 quâ/mái. TĈĎng Ċng vĐi sÿ tuæn đê 
này, ĈĐc tính gà nuôi täi các nông hĂ chõ đät 
khoâng 15 quâ/mái. NhĈ vêy chën nuýi thåm 
canh đã tëng đĈēc sân lĈēng trĊng lên gæn gçp 
2 læn. 
Kït quâ cĆng tĈĎng tč nhĈ trín đÿi vĐi gà 
đ÷a phĈĎng Kampung cąa Indonesia: nuôi theo 
chï đĂ quâng canh chõ đät khoâng 45-56 
trĊng/nëm, nhĈng trong hò thÿng thâm canh, 
sân lĈēng trĊng tëng gçp ba læn (Sartika & 
Noor, 2016). 
Theo Nguyñn Hoàng Th÷nh và cs. (2016), gà 
nhiîu ngùn đê 6,3 lĊa/mái/nëm, māi lĊa 12,05 
trĊng, sân lĈēng trĊng 75,91 quâ/mái/nëm. Gà 
H’Mýng đê 16,53 trĊng/lĊa; sân lĈēng trĊng 
51,67 quâ/mái/nëm (Đā Th÷ Kim Chi, 2011). 
Các nghiên cĊu trên các giÿng gà đ÷a 
phĈĎng đ các nĈĐc khác nhau cho thçy: gà cąa 
Jordan có sÿ lĊa đê trung bình khoâng 1-5/nëm, 
māi lĈa tĉ 18 đïn 30 trĊng; tĈĎng Ċng 68,9 quâ 
trĊng māi nëm (Abdelqader et al., 2008). MĂt sÿ 
giÿng gà cąa Ethiopia đê 3-4 lĊa māi nëm, 
khoâng 15-20 trĊng māi lĊa (Dessie & Ogle, 
2001). Gà đ Morocco đê 2-3 lĊa māi nëm, sân 
lĈēng khoâng 78 trĊng/nëm (Benabdeljelil & 
Arfaoui, 2001). 
Gà Hon Chu có khÿi lĈēng trĊng trung bình 
là 44,28 g, không khác biòt nhiîu so vĐi mĂt sÿ 
giÿng gà tæm vóc vĉa và nhú cąa Viòt Nam: 
49,29 g đÿi vĐi gà chăm lýng đæu (Lâm Th÷ Hà, 
2011); 43,37 g đÿi vĐi gà H’Mýng (Đào Lò Hìng, 
2001) và 39,70 g đÿi vĐi gà nhiîu ngón (Nguyñn 
Hoàng Th÷nh và cs., 2016). 
Bâng 4. Khâ năng đẻ trứng của gà Hon Chu nuôi tại Trại chăn nuôi (n = 50) 
Tuần đẻ Tuần tuổi 
Tỷ lệ đẻ 
(%) 
Tăng giảm tuần sau so với 
tuần trước về tỷ lệ đẻ (%) 
Năng suất trứng tích lũy 
(quả/mái) 
1 23 5,71 0,40 
2 24 11,14 5,43 1,18 
3 25 18,57 7,43 2,48 
4 26 27,71 9,14 4,42 
5 27 29,71 2,00 6,50 
6 28 34,00 4,29 8,88 
7 29 36,57 2,57 11,44 
8 30 39,71 3,14 14,22 
9 31 43,43 3,72 17,26 
10 32 38,57 -4,8 ... 
cao, đÿi vĐi gà Ri là 81,62 lúc 40 tuæn tuĀi và 
76,14 lúc 60 tuæn tuĀi (Moula et al., 2011). 
3.3. Khâ năng sinh trưởng và cho thịt 
Các giá tr÷ vî khÿi lĈēng và mĂt sÿ chiîu đo 
cĎ thð gà Hon Chu nuôi lúc 20 tuæn tuĀi nuôi täi 
các nông hĂ Lào (Bâng 3) đîu khá nhú. Træn Th÷ 
Mai PhĈĎng và cs. (2004) đã khâo sát gà 
H’Mýng nuýi trong điîu kiòn quâng canh đ Viòt 
Nam cho biït khÿi lĈēng gà lúc 20 tuæn tuĀi 
khoâng 1.400-1.450 g đ con trÿng và 1.200-1.250 
g đ con mái. Các sÿ liòu này cao hĎn rçt nhiîu so 
vĐi gà Hon Chu. Moula et al. (2011) đã khâo sát 
gà Ri nuýi trong điîu kiòn bán chën thâ và nuôi 
nhÿt cho biït: lúc 19 tuæn tuĀi, gà mái và gà 
trÿng có khÿi lĈēng trung bónh tĈĎng Ċng là 
1.285,71 và 1.838,42 g, các chiîu đo: dài đăi là 
16,18-18,00 cm đÿi vĐi con trÿng và 12,41-13,17 
cm đÿi vĐi con mái; vòng ngčc là 29,09-31,73 cm 
đÿi vĐi con trÿng và 24,30-27,43 cm đÿi vĐi con 
mái. NhĈ vêy, vî thð hình, gà Hon Chu nuôi 
chën thâ täi các nông hĂ Lào có thð hình nhú 
Saykham Souksanith, Đặng Vũ Bình 
1045 
hĎn khá nhiîu so vĐi gà Ri nuýi chën thâ cąa 
Viòt Nam. 
Gà Hon Chu có khÿi lĈēng cĎ thð lúc mĐi nđ 
là 29,5 g/con. Khÿi lĈēng cĎ thð này thçp hĎn so 
vĐi nhiîu giÿng gà cąa Viòt Nam: gà H’Mýng là 
30,8 g (Træn Th÷ Mai PhĈĎng, 2004); gà Ri là 
29,7 g (Hþ Xuân Tùng, 2009). Tuy nhiên khÿi 
lĈēng lúc mĐi nđ cąa gà Hon Chu lĐn hĎn gà Ác: 
17,10 - 20,9 g (Træn Th÷ Mai PhĈĎng, 2004), gà 
lông cìm: 28,78 g (Nguyñn Bá Mùi và cs., 2012). 
Tĉ 1 đïn 4 tuæn tuĀi, không có sč khác biòt 
cù ý nghöa thÿng kê giČa khÿi lĈēng cĎ thð cąa 
gà trÿng và gà mái. Bít đæu tĉ tuæn tuĀi thĊ 5 
trđ đi, chính lòch vî khÿi lĈēng cĎ thð giČa gà 
trÿng và gà mái mĐi cù ý nghöa thÿng kê. Lúc 8 
tuæn tuĀi, gà trÿng đät 579 g, trong khi đù gà 
mái là 512 g, chênh lòch là 67 g (P <0,05). Lúc 
12, 16 và 20 tuæn tuĀi, chênh lòch khÿi lĈēng 
giČa gà trÿng và gà mái tĈĎng Ċng là 217, 302 
và 315 g (P <0,05). Täi 24 tuæn tuĀi, gà trÿng 
đät trung bónh 2.171 g, trong khi đù gà mái là 
1858 g, chênh lòch là 313 g (P <0,05), nhĈ vêy 
gà mái có khÿi lĈēng cĎ thð lĄc vào đê bìng 85% 
khÿi lĈēng cĎ thð gà trÿng cùng lĊa tuĀi 
(Hình 3). 
Nguyñn Hoàng Th÷nh và cs. (2016) đã khâo 
sát khâ nëng sinh trĈđng cąa gà nhiîu ngón 
đĈēc nuôi theo TCVN 2265-2007 cho biït: lúc 4, 
8, 12 và 16 tuæn tuĀi, khÿi lĈēng cĎ thð trung 
bónh tĈĎng Ċng là 270,6; 643,23; 1.140,43 và 
1.496,86 g. Nguyñn Bá Mùi và cs. (2012) đã 
khâo sát khâ nëng sinh trĈđng cąa gà lông cìm 
đĈēc nuôi theo TCVN 2265-2007 cho biït: lúc 4 
tuæn tuĀi khÿi lĈēng cĎ thð là 192,72 g, lúc 8 và 
12 tuæn tuĀi, khÿi lĈēng cĎ thð trung bình cąa 
trÿng, mái tĈĎng Ċng là: 742,74; 580,89 và 
1440,34; 1089,41 g. NhĈ vêy, nhìn chung khÿi 
lĈēng gà Hon Chu täi các thďi điðm sinh trĈđng 
tĈĎng Ċng đîu thçp hĎn khá nhiîu so vĐi gà 
nhiîu ngón và gà lông cìm cąa Viòt Nam. 
Theo Mwalusanya et al. (2002), gà đ÷a 
phĈĎng đ Tanzania có khÿi lĈēng trung bónh đÿi 
vĐi con trÿng và con mái tĈĎng Ċng là 1.948 và 
1.348 g. Tÿc đĂ tëng trĈđng trung bónh đïn 10 
tuæn tuĀi cąa gà trÿng và gà mái tĈĎng Ċng là 
4,6 và 5,4 g/con/ngày, tĉ 10 đïn 14 tuæn tuĀi cąa 
gà trÿng và gà mái tĈĎng Ċng là 8,4 và 10,2 
g/con/ngày. VĐi các sÿ liòu vî tëng khÿi lĈēng 
trung bình hàng ngày (Bâng 3), có thð nhên 
thçy gà Hon Chu có tÿc đĂ sinh trĈđng tĉ cao 
hĎn nhiîu so vĐi dČ liòu cąa gà đ÷a phĈĎng 
Tanzania nêu trên. 
Hình 3. Khối lượng cơ thể (g) của gà nuôi tại Trại chăn nuôi 
512,200 
970,400 
1354,667 
1618,000 
1858,000 
.146 
.588 
.1188 
.1657 
.1933 
.2171 
.0
.500
1.000
1.500
2.000
2.500
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
K
h
ố
i 
lư
ợ
n
g
 (
g
) 
Tuần tuổi 
Mái Trống 
 142,00 
Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất của gà Hon Chu 
1046 
Bâng 7. Thức ăn thu nhận, tăng khối lượng và tiêu tốn thức ăn (n = 50) 
Tuần tuổi Lượng thức ăn thu nhận trung bình 
(g/con/ngày) 
Tăng khối lượngtrung bình 
(g/con/ngày) 
Tiêu tốn thức ăn 
(kg TA/kg tăng KL) 
1 - 4 9,08 5,06 1,80 
5-8 34,50 14,86 2,32 
9-12 84,88 19,76 4,30 
13-16 118,42 12,74 9,29 
17-20 143,73 9,39 15,30 
21-24 166,46 8,36 19,91 
1-24 89,30 11,86 7,53 
Bâng 8. Một số chỉ tiêu mổ khâo sát thịt 
 Trống (n = 3) Mái (n = 3) Chung (n = 6) 
Khối lượng sống (g) 2.513 2.193 2.353 
Khối lượng thân thịt (g) 1.789 1.541 1.665 
Tỷ lệ thân thịt (%) 71,19 70,27 70,76 
Khối lượng thịt ngực (g) 274 268 271 
Tỷ lệ thịt ngực (%) 15,32 17,39 16,28 
Khối lượng thịt đùi (g) 405 308 356 
Tỷ lệ thịt đùi (%) 22,64 19,99 21,38 
MĊc tiêu thć thĊc ën trung bónh trong 24 
tuæn nuôi cąa gà Hon Chu là 89,3 g/con/ngày và 
tiêu tÿn thĊc ën/kg tëng khÿi lĈēng là 7,53 kg 
(Bâng 7). NhĈ vêy, tĉ 1 ngày tuĀi tĐi 24 tuæn 
tuĀi, trung bình tiêu tÿn khoâng 15 kg thĊc ën 
cho 1 gà hêu b÷. Gà đ÷a phĈĎng lýng cìm đ Lćc 
Ngän, Bíc Giang nuôi tĉ 1 đïn 15 tuæn tuĀi có 
mĊc thu nhên thĊc ën trung bónh là 51,85 
g/con/ngày và tiêu tÿn thĊc ën trung bónh là 
3,34 kg thĊc ën/kg tëng khÿi lĈēng (Nguyñn Bá 
Mùi và cs., 2012). Nguyñn Hoàng Th÷nh và cs. 
(2016) đã ĈĐc tính tiêu tÿn thĊc ën/kg tëng khÿi 
lĈēng cąa gà nhiîu ngùn nuýi chën thâ sau 16 
tuæn tuĀi là 3,57 kg. NhĈ vêy, so vĐi các sÿ liòu 
nêu trên cąa mĂt sÿ giÿng gà cąa Viòt Nam, gà 
Hon Chu có mĊc tiêu thć thĊc ën và tiíu tÿn 
nhiîu thĊc ën hĎn. Nguyín nhån là gà Hon Chu 
có tÿc đĂ sinh trĈđng chêm hĎn, đþng thďi thďi 
gian nuýi cĆng dài hĎn. 
Các sÿ liòu mĀ khâo sát th÷t cąa gà Hon 
Chu lúc 30 tuæn tuĀi đĈēc nêu trong bâng 8. Sÿ 
liòu vî khâ nëng cho th÷t cąa mĂt sÿ giÿng gà 
cąa Viòt Nam có tæm vùc tĈĎng đĈĎng nhĈ sau: 
 Gà lông cìm nuôi täi Lćc Ngän, Bíc Giang 
giït th÷t đ 15 tuæn tuĀi vĐi khÿi lĈēng 1.903,3 g 
đÿi vĐi con trÿng và 1.430,0 g đÿi vĐi con mái, 
cho tỷ lò thân th÷t tĈĎng Ċng là 69,60 và 
68,40%; tỷ lò th÷t lĈďn là 14,39 và 15,27%, tỷ lò 
th÷t đăi là 22,25 và 22,34% (Nguyñn Bá Mùi và 
cs., 2012). 
Nguyñn Hoàng Th÷nh và cs. (2016) đã mĀ 
khâo sát gà nhiîu ngón đ 16 tuæn tuĀi vĐi khÿi 
lĈēng 1.840,0 g đÿi vĐi con trÿng và 1.046,7 g đÿi 
vĐi con mái, cho tỷ lò thân th÷t tĈĎng Ċng là 
70,32 và 67,19%; tỷ lò th÷t lĈďn là 17,22 và 
17,02%, tỷ lò th÷t đăi là 18,13 và 17,97%. 
NhĈ vêy, mặc dù chï đĂ nuôi và tuĀi giït 
th÷t ânh hĈđng tĐi nëng suçt th÷t nhĈng các chõ 
tiêu trên cho thçy gà Hon Chu cù nëng suçt th÷t 
không khác biòt nhiîu so vĐi mĂt sÿ giÿng gà đ÷a 
phĈĎng cąa Viòt Nam. 
Đặc điðm nĀi bêt cąa gà Hon Chu cĆng nhĈ 
các giÿng gà đ÷a phĈĎng cąa Viòt Nam là tỷ lò 
th÷t đăi luýn cao hĎn rû ròt so vĐi th÷t ngčc. Vî 
điðm này, Choo et al. (2014) cho rìng câ 4 giÿng 
gà đ÷a phĈĎng cąa Hàn Quÿc đîu có tỷ lò th÷t 
Saykham Souksanith, Đặng Vũ Bình 
1047 
ngčc hĎi thçp hĎn so vĐi gà đ÷a phĈĎng cąa Ý 
(De Marchi et al., 2005) và cąa Benin (Youssao 
et al., 2012), thçp hĎn đáng kð hĎn so vĐi gà th÷t 
thĈĎng phèm (Zhang et al., 2010). Nielsen et al. 
(2003) cĆng đã nhên đ÷nh rìng gà sinh trĈđng 
chêm đĈēc đặc trĈng bđi khÿi lĈēng th÷t lĈďn 
thçp hĎn nhĈng th÷t đăi và cĎ đăi läi cao hĎn cù 
ý nghöa thÿng kê so vĐi gà sinh trĈđng nhanh. 
Trong mĂt nghiên cĊu tĈĎng tč, th÷t lĈďn và đăi 
cąa gà sinh trĈđng chêm dao đĂng tĈĎng Ċng 
10,4-26,0% và 24,6-37,4% (N'Dri et al., 2006). 
 4. KẾT LUẬN 
Gà Hon Chu có tæm vóc nhú, màu lông, da 
thân, chân, mú khýng đþng nhçt. 
Trong điîu kiòn nuýi theo phĈĎng thĊc 
chën thâ täi các nông hĂ, lúc 20 tuæn tuĀi, khÿi 
lĈēng cĎ thð con trÿng và con mái chõ đät 780 và 
670 g, tuĀi đê quâ trĊng đæu tiên là trên 7 tháng 
tuĀi, nëng suçt trĊng là 62 quâ/mái/nëm. 
Trong điîu kiòn nuôi nhÿt, sċ dćng thĊc ën 
phÿi trĂn, gà mái bít đæu đê trĊng lúc 23 tuæn 
tuĀi, sân lĈēng trĊng đät 25 quâ/13 tuæn đê, 
trĊng nhú có khÿi lĈēng 44 g, vú trĊng rçt dày. 
Lúc 24 tuæn tuĀi, gà trÿng và gà mái có khÿi 
lĈēng tĈĎng Ċng là 2.171 và 1.858 g. Gà mĀ 
khâo sát lúc 30 tuæn tuĀi có tỷ lò thân th÷t 71%, 
tỷ lò th÷t đăi cao hĎn so vĐi th÷t ngčc. 
TÀI LIỆU THAM KHÂO 
Abdelqader A., C.B.A. Wollny & M. Gauly (2008). 
On-farm investigation of local chicken biodiversity 
and performance potentials in rural areas of Jordan, 
Animal Genetic Resources Information, 43: 49-57. 
Benabdeljelil K. & T. Arfaoui (2001). Characterization 
of Beldi chicken and turkeys in rural poultry flocks 
of Morocco: Current state and future outlook. 
Animal Genetic Resources Information, 31: 87-95. 
Bùi Hữu Đoàn, Nguyễn Thị Mai, Nguyễn Thanh Sơn 
và Nguyễn Huy Đạt (2011). Các chỉ tiêu dùng 
trong nghiên cứu chăn nuôi gia cầm, Nhà xuất bản 
Nông nghiệp. 
Choo Y.K., H.J. Kwon, S.T. Oh, J. Um, B.G. Kim, 
C.W. Kang, S.K. Lee & B.K. An (2014). 
Comparison of Growth Performance, Carcass 
Characteristics and Meat Quality of Korean Local 
Chickens and Silky Fowl, Asian-Australas J Anim 
Sci., 27(3): 398-405. 
Cục Chăn nuôi và Nuôi trồng thuỷ sản Lào (2017). Báo 
cáo tình hình chăn nuôi của CHDCND Lào 2015-
2017 (tiếng Lào). 
Đào Lệ Hằng (2001). Bước đầu nghiên cứu một số tính 
trạng của gà H'Mông nuôi bán công nghiệp tại 
Đồng bằng miền Bắc Việt Nam. Luận văn thạc sỹ 
khoa học sinh học, Trường Đại học sư phạm 
Hà Nội. 
De Marchi M., M. Cassandro, E. Lunardi, G. Baldan & 
P.B. Siegel (2005). Carcass characteristics and 
qualitative meat traits of the Padovana breed of 
chicken, Int J Poult Sci., 4: 233-238. 
Dessie T. & B. Ogle (2001). Village Poultry Production 
System in the Central Highlands of Ethiopia, 
Tropical Animal Health and Production, 
33: 521-537. 
Đỗ Thị Kim Chi (2011). Đặc điểm sinh học và khả 
năng săn suất của giống gà H’Mông nuôi tại huyện 
Quảng Ba-Hà Giang, Luận văn thạc sỹ nông 
nghiệp, Trường đại học Nông nghiệp Hà Nội. 
Đỗ Văn Hùng (2014). Đặc điểm sinh học và tính năng 
sản xuất của gà Tè. Luận văn thạc sĩ nông nghiệp, 
Trường đại học Nông nghiệp Hà Nội. 
FAO (2012). Checklist for phenotypic characterization 
of chickens, phenotypic characterization of animal 
genetic resources 2012, FAO animal Production 
and Health Guidelines No. 11. Rome. 
Faruque S., M.S. Islam, M.A. Afrozi & M.M. Rahman 
(2013). Evaluation of the performance of native 
chicken and estimation of heritability for body 
weight, Journal of Bangladesh Academy of 
Sciences, 37(1): 93-101. 
Gondwe T.N.P. (2004). Characterization of local chicken 
in low input-low output production systems: Is there 
scope for appropriate production and breeding 
strategies in Malawi, PhD Thesis, Georg-August-
Universität Göttingen, Goettingen, Germany. 
Hồ Xuân Tùng (2009). Khả năng sản xuất của một số 
công thức lai giữa gà Lương Phượng và gà Ri để 
phục vụ chăn nuôi nông hộ, Luận án tiến sĩ nông 
nghiệp, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. 
Khăm Pha Vông (2002). Nghiên cứu đặc tính sinh học, 
tính năng sản xuất của các giống gà địa phương ở 
tỉnh Luang Pra Bang, Sa Van Na Khet và Cham Pa 
Sac nước CHDCND Lào, Luận văn thạc sỹ khoa 
học Nông nghiệp, Trường đại học Nông nghiệp 
Hà Nội. 
Lâm Thị Hà (2011). Đặc điểm sinh học và sức sản xuất 
của gà chùm lông đầu nuôi tại huyện Lục Ngạn, 
tỉnh Bắc Giang, Luận văn thạc sỹ nông nghiệp, 
Trường đại học Nông nghiệp Hà Nội. 
Moula N., D.D. Luc, P.K. Dang, F. Farnir, V.D. Ton, 
D.V. Binh, P. Leroy and N. Antoine-Moussiau 
(2011). The Ri chicken breed and livelihoods in 
North Vietnam: characterisation and prospects, 
Đặc điểm ngoại hình và khả năng sản xuất của gà Hon Chu 
1048 
Journal of Agriculture and Rural Development in 
the Tropics and Subtropics, 112(1): 57-69. 
Mwalusanya N.A., A.M. Katule, S.K. Mutayoba, 
M.M.A. Mtambo, J.E. Olsen & U.M. Minga 
(2002). Productivity of Local Chickens under 
Village Management Conditions, Tropical Animal 
Health and Production, 34(5): 405-416. 
N’Dri A.L., S. Mignon-Grasteau, N. Sellier, M. Tixier-
Boichard & C. Beaumont (2006). Genetic 
relationships between feed conversion ratio, 
growth curve and body composition in slow-
growing chickens, Br Poult Sci., 47: 273-280. 
Nielsen B.L., M.G. Thomsen, P.S. Rensen & J.F. Young 
(2003). Feed and strain effects on the use of outdoor 
areas by broilers, Br Poult Sci., 44: 161-169. 
Ngô Kim Cúc, Nguyễn Công Định, Vũ Chí Thiện, 
Phạm Thị Bích Hường, Nguyễn Thị Minh Tâm, 
Trần Trung Thông, Hồ Xuân Tùng, Nguyễn Trọng 
Tuyển, Phạm Công Thiếu và Nguyễn Thanh Sơn 
(2015). Nghiên cứu chọn lọc gà Móng, Báo cáo 
khoa học Viện Chăn nuôi 2013-2015, Phần Di 
truyền - Giống vật nuôi, tr: 118-128. 
Nguyễn Bá Mùi, Nguyễn Chí Thành, Lê Anh Đức và 
Nguyễn Bá Hiếu (2012). Đặc điểm ngoại hình và 
khả năng cho thịt của gà địa phương lông cằm tại 
Lục Ngạn, Bắc Giang. Tạp chí Khoa học và Phát 
triển, 10(7): 978-985. 
Nguyễn Chí Thành (2008). Đặc điểm ngoại hình và khả 
năng sản xuất của các giống gà nội Ri, Hồ, Đông 
Tảo, Mía, Ác, H'Mông, Chọi, Luận văn thạc sỹ 
nông nghiệp, Đại học Nông nghiệp Hà Nội. 
Nguyễn Hoàng Thịnh, Phạm Kim Đăng, Vũ Thị Thuý 
Hằng, Hoàng Anh Tuấn và Bùi Hữu Đoàn (2016). 
Một số đặc điểm ngoại hình, khả năng sản xuất của 
gà nhiều ngón nuôi tại rừng quốc gia Xuân Sơn, 
huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ. Tạp chí Khoa học 
và Phát triển, 14(1): 9-20. 
Nielsen B.L., M.G. Thomsen, P.S. Rensen & J.F. Young 
(2003). Feed and strain effects on the use of outdoor 
areas by broilers, Br Poult Sci., 44: 161-169. 
Pedersen C.V. (2002). Production of semi-scavenging 
chicken in Zimbabwe, PhD Thesis, Royal 
Veterinary and Agricultural University, 
Copenhagen, Denmark. 
Souksanith S. (2014). Đặc tính sinh học, tính năng sản 
xuất của các giống gà địa phương nuôi tại huyện 
Luang Pra Bang, tỉnh Luang Pra Bang, Cộng hòa 
dân chủ nhân dân Lào, Luận văn thạc sĩ nông 
nghiệp, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội. 
Sartika T. & Noor R.R. (2016). Production 
performance of some local chicken genotypes in 
Indonesia: An overview. (available at: 
https://www.researchgate.net/publication/2376824
08_Production_performance_of_some_local 
chicken_genotypes_in_Indonesia_An_overview) 
Trần Thị Mai Phương (2004). Nghiên cứu khả năng 
sinh sản, sinh trưởng và phẩm chất thịt của giống 
gà Ác Việt Nam, Luận án tiến sĩ nông nghiệp, Viện 
Chăn nuôi, Hà Nội. 
 Wikipedia (2016). Agriculture in Laos. (available at: 
https://en.wikipedia.org/wiki/Agriculture_in_Laos 
 Wilson R.T. (2007). Status and prospects for livestock 
production in the Lao People's Democratic 
Republic. Trop Anim Health Prod., 39(6): 443-52. 
 Youssao I.A.K., I.T. Alkoiret, M. Dahouda, M.N. 
Assogba, N.D. Idrissou, B.B. Kayang, V. Yapi-
Gnaoré, H.M. Assogba, A.S. Houinsou & S.G. 
Ahounou (2012). Comparison of growth 
performance, carcass characteristics and meat quality 
of Benin indigenous chickens and Label Rouge 
(T55×SA51) Afr J Biotechnol., 11: 15569-15579. 
 Zhang Y., Q. Ma, X. Bai, L. Zhao, Q. Wang, C. Ji, L. 
Liu & H. Yin (2010). Effect of dietary acetyl-L-
carnitine on meat quality and lipid metabolism in 
Arbor Acres broilers. Asian-Aust J Anim Sci., 
23: 1639-1644. 

File đính kèm:

  • pdfdac_diem_ngoai_hinh_va_kha_nang_san_xuat_cua_ga_hon_chu.pdf