Dược học - Phòng ngừa sai sót trong sử dụng thuốc
Nội dung
Giải pháp để tránh xảy ra sai sót
Các yếu tố nguy cơ dễ gây sai sót
Các thời điểm xảy ra sai sót
Định nghĩa sai sót khi sử dụng thuốc
Nội dung
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Dược học - Phòng ngừa sai sót trong sử dụng thuốc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Dược học - Phòng ngừa sai sót trong sử dụng thuốc
PHÒNG NGỪA SAI SÓT TRONG SỬ DỤNG THUỐC PGS.TS. Trần Nhân Thắng Trưởng khoa Dược – Bệnh viện Bạch Mai Giải pháp để tránh xảy ra sai sót Các yếu tố nguy cơ dễ gây sai sót Các thời điểm xảy ra sai sót Định nghĩa sai sót khi sử dụng thuốc Nội dung Định nghĩa • “Sai sót khi sử dụng thuốc là bất cứ một biến cố có thể dự phòng được dẫn đến việc sử dụng thuốc không hợp lý hoặc gây hại cho bệnh nhân khi thuốc được kiểm soát bởi các nhân viên y tế, bệnh nhân”. • Hay sai sót khi sử dụng thuốc là “thất bại trong quá trình điều trị dẫn đến hoặc có khả năng gây hại cho bệnh nhân”. Hậu quả của sai sót khi sử dụng thuốc • Ở Úc: Sai sót khi sử dụng thuốc gây ra 18.000 trường hợp tử vong, và hơn 50.000 bệnh nhân bị tàn tật mỗi năm. • Ở Mỹ: Sai sót khi sử dụng thuốc gây ra ít nhất 44.000 (có thể lên tới 98.000) trường hợp tử vong, và hơn 1 triệu trường hợp bị tổn thương mỗi năm. Tại sao lại xảy ra sai sót? • Là người đều có sai sót • Việc sử dụng thuốc là quá trình phức tạp • Đa số các sai sót là từ “hệ thống”: đào tạo chưa đầy đủ, làm việc liên tục nhiều giờ, mẫu mã thuốc giống nhau, không kiểm tra chéo, Sai sót trong sử dụng thuốc xảy ra ở tất cả các khâu Kê đơn Chia thuốc, đóng gói Cấp phát Dùng thuốc cho BN Giám sát sử dụng thuốc Sai sót trong kê đơn thuốc • Lựa chọn thuốc không đúng với tình trạng bệnh nhân: + Liều thuốc thấp hơn hoặc cao hơn liều điều trị, chức năng gan thận, cân nặng của BN. + Chỉ định không đúng khoảng cách đưa liều + Dạng bào chế không phù hợp + Đường dùng, cách dùng không phù hợp + Chữ viết trong đơn không rõ ràng, không đầy đủ Ví dụ kê đơn thuốc • Amigold 500ml • Tienam 0,5g x 1 lọ Truyền tĩnh mạch • Natri clorid 0,9% x 500ml • Hình ảnh tương kỵ của Ciprobay Sai sót trong kê đơn thuốc Sai sót trong sử dụng thuốc-Sai thời gian đưa thuốc • Thuốc không được dùng đúng theo khoảng cách đưa liều được chỉ định. • Dùng thuốc cho người bệnh thấp hơn liều chỉ định hoặc cao hơn. • Bổ sung thêm liều hoặc bớt liều không đúng như chỉ định. • Không bao gồm các thuốc sử dụng tại chỗ không ghi liều. Sai sót trong sử dụng thuốc - Sai liều • Cho bệnh nhân sử dụng không đúng hàm lượng thuốc theo chỉ định Sai sót trong sử dụng thuốc - Sai hàm lượng • Sai công thức pha hoặc cách pha chế bao gồm: + Dùng không đúng dung môi pha thuốc. + Tính toán sai và pha thuốc sai tỷ lệ thuốc/dung môi. + Pha trộn lẫn các thuốc không tương hợp. + Không đảm bảo vô khuẩn khi pha thuốc. + Sai quy trình pha thuốc, không tuân thủ điều kiện pha chế (độ ẩm, ánh sáng). + Ghi sai nhãn thuốc của các thuốc đã pha. Sai sót trong sử dụng thuốc - Sai do pha thuốc cho bệnh nhân • Hình ảnh tương kỵ của Ciprobay Sai sót trong kê đơn thuốc • Thuốc đúng nhưng sai đường dùng Sai sót trong sử dụng thuốc - Sai đường dùng • Dùng thuốc hết hạn sử dụng • Dùng thuốc thay đổi màu sắc, chất lượng do bảo quản Sai sót trong sử dụng thuốc- Sai do chất lượng thuốc • Không thể kiểm tra lại thuốc kê đơn cho bệnh nhân có phù hợp không. • Không thể theo dõi đáp ứng điều trị dựa trên lâm sàng và cận lâm sàng. Sai sót trong sử dụng thuốc- Sai do giám sát sử dụng thuốc • Người bệnh không tuân thủ và không hợp tác khi sử dụng thuốc được kê đơn Sai sót trong sử dụng thuốc-Sai do bệnh nhân Các yếu tố nguy cơ để xảy ra sai sót Yếu tố nguy cơ dễ xảy ra sai sót Nhân viên mới2 Dạng thuốc4 Tua trực31 Đối tượng người bệnh3 Bảo quản thuốc không đảm bảo6 Thuốc nhìn giống nhau, đọc giống nhau35 Tua trực • Tỷ lệ sai sót xảy ra cao hơn khi đổi ca Nhân viên mới • Chưa được đào tạo đầy đủ • Thiếu kinh nghiệm Người bệnh • Tần suất xảy ra sai sót cao hơn ở những bệnh nhân cần chăm sóc đặc biệt: + Người già + Trẻ sơ sinh + Bệnh nhân ung thư • Người bệnh dùng nhiều thuốc có thể có sai sót: + Sai thời điểm dùng các thuốc với nhau + Nhầm lẫn thuốc + Tương tác thuốc Dạng thuốc • Thuốc tiêm xảy ra nhiều sai sót hơn thuốc uống do: + Quy trình sử dụng thuốc phức tạp hơn + Yêu cầu giám sát chặt chẽ hơn. • Thuốc có dạng bao gói giống nhau dễ gây nhầm lẫn trong: + Cấp phát + Bảo quản + Sử dụng Nhầm lẫn thuốc do các thuốc nhìn giống nhau, đọc giống nhau (LASA) Các thuốc có hình thức giống nhau Nhầm lẫn thuốc do các thuốc nhìn giống nhau, đọc giống nhau (LASA) Các thuốc có hình thức giống nhau Nhầm lẫn thuốc do các thuốc nhìn giống nhau, đọc giống nhau (LASA) Các thuốc có hình thức giống nhau Các thuốc có hình thức giống nhau 3. Giám sát sai sót liên quan đến thuốc (Medication Error) Nhầm lẫn thuốc do các th ốc nhìn giống nhau, đọc giống nhau (LASA) Các thuốc có hình thức giống nhau 3. Giám sát sai sót liên quan đến thuốc (Medication Error) Nhầm lẫn thuốc do các th ốc nhìn giống nhau, đọc giống nhau (LASA) 3. Giám sát sai sót liên quan đến thuốc (Medication Error) Các thuốc có hình thức giống nhau Nhầm lẫn thuốc do các thuốc nhì giống nhau, đọc giống nhau (LASA) Môi trường làm việc • Điều kiện làm việc: + Thiếu ánh sáng, tiếng ồn, hay bị gián đoạn dễ dẫn đến sai sót. + Công việc quá tải: nhân viên làm việc trong điều kiện quá tải và mệt mỏi sẽ dễ gây ra sai sót. Nghiên cứu của Williamson và cs năm 2000: thức liên tục 17-19 giờ làm ảnh hưởng nặng nề đến nhận thức (suy nghĩ linh hoạt và giao tiếp hiệu quả). Giao tiếp • Hạn chế giao tiếp giữa các nhân viên y tế dễ gây sai sót Y lệnh • Y lệnh viết tay khó đọc • Y lệnh miệng Dễ gây sai sót Quy trình làm việc • Làm việc không tuân thủ quy trình • Hoặc quy trình không hiệu quả Dễ gây sai sót Giải pháp để tránh xảy ra sai sót Giải pháp- Khoa Lâm sàng • Tin học hóa + Sử dụng phần mềm kê đơn (tránh các sai sót do chữ viết tay) + Phần mềm có cảnh báo trùng hoạt chất trong cùng 1 đơn • Dùng máy truyền dịch. Kiểm tra hai lần khi truyền dịch bao gồm: dịch truyền, các thiết bị hỗ trợ, tình trạng người bệnh trước khi truyền các thuốc cảnh báo cao • Hạn chế ra y lệnh miệng • Sử dụng 1 loại thiết bị: chỉ sử dụng 1 loại máy truyền dịch trong bệnh viện Giải pháp- Khoa Dược • Cung cấp đầy đủ thông tin thuốc: chỉ định, chống chỉ định, có thể nhai nghiền, dung môi pha truyền, độ ổn định, • Đảm bảo điều kiện và thực hiện đúng quy trình bảo quản thuốc • Cấp phát thuốc cho người bệnh theo liều dùng, không cấp phát theo tổng liều điều trị Danh mục thuốc không nhai, bẻ, nghiền Ban hành hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn Bảng hướng dẫn pha truyền của các thuốc kháng sinh và thuốc điều trị ung thư Bản tin cảnh báo an toàn thuốc Công văn cập nhật thông tin an toàn thuốc Ban hành quy định đảm bảo sử dụng thuốc an toàn Quy định trong sử dụng thuốc cản quang • Xây dựng danh mục thuốc tủ trực tại các khoa lâm sàng. Giám sát chất lượng và quy trình sử dụng các thuốc tại tủ thuốc trực tại các khoa lâm sàng. • Bảo quản chặt các thuốc có nguy cơ cao ( kali chlorid, thuốc cản quang, ), các thuốc dùng cho người bệnh đặc biệt, thuốc cần quản lý theo quy định (đặt đơn các thuốc hạn chế sử dụng, thuốc đắt tiền: Colistin, Mabthera,) Giải pháp- Khoa Dược Hướng dẫn sử dụng thuốc có nguy cơ cao Ban hành quy định đảm bảo sử dụng thuốc an toàn Quy định trong sử dụng thuốc cản quang • Hình thuốc trong túi nilon Giải pháp- Khoa Dược 1. Kiểm soát nhập: - Phát hiện các thuốc có tên và mẫu mã giống nhau để cảnh báo cho nhân viên tránh cấp phát nhầm. - Xây dựng danh mục các thuốc có tên và mẫu mã giống nhau. - Yêu cầu các công ty bổ xung nhãn phụ. 2. Sắp xếp, bảo quản: - Sắp xếp các thuốc có mẫu mã, tên đọc giống nhau cách xa nhau. - Dán cảnh báo. 3. Cấp phát: - Đọc kỹ nhãn thuốc khi cấp phát. - Thực hiện việc kiểm đếm trước khi giao cho các khoa lâm sàng. 4. Cung cấp thông tin về các thuốc LASA cho bác sỹ, điều dưỡng trong bệnh viện Biện pháp ngăn ngừa lỗi các thuốc nhìn giống nhau, đọc giống nhau (LASA) trong cấp phát tại khoa dược Giải pháp- Khoa Dược DÁN NHÃN PHỤ DÁN NHÃN PHỤ SẮP XẾP DÁN CẢNH BÁO DÁN CẢNH BÁO BAN HÀNH DANH MỤC LASA Đào tạo cho điều dưỡng Sinh hoạt chuyên môn cho điều dưỡng- Nhận biết và các biện pháp phòng tránh lỗi LASA Giải pháp chung • Việc sử dụng thuốc bao gồm kê đơn, cấp phát thuốc, thực hiện thuốc và giám sát sử dụng thuốc cần được tiến hành trong một môi trường làm việc thích hợp • Quan hệ đồng nghiệp, • Sức khoẻ, • Cách tổ chức đơn vị, • Ánh sáng, • Tiếng ồn, quá tải trong công việc, lịch làm việc • Yêu cầu các điều dưỡng mới phải làm quen với công việc cấp phát thuốc. • Yêu cầu các dược sỹ mới phải làm quen với quy trình sử dụng thuốc tại khoa lâm sàng. • Bố trí công việc đúng theo chuyên ngành đào tạo, định kỳ đánh giá. • Bố trí công việc hợp lý giảm quá tải trong công việc. Giải pháp chung • Bố trí nhân viên y tế đã được đào tạo về sai sót trong sử dụng thuốc trong đơn vị nhằm ngăn chặn các sai sót xảy ra. • Cung cấp cho cán bộ y tế những hỗ trợ cần thiết và thời gian để tham dự các khoá học trong và ngoài nước về phòng ngừa sai sót trong sử dụng thuốc Giải pháp chung • Bác sĩ, Dược sĩ, Điều dưỡng tư vấn người bệnh cách chủ động trong việc tìm hiểu và xác định đúng trước khi nhận thuốc hay sử dụng thuốc. • Cung cấp thông tin cho người bệnh hoặc gia đình người bệnh về tên thuốc • Khuyến khích người bệnh hỏi về các thuốc điều trị • Trả lời đầy đủ các câu hỏi của người bệnh về thuốc (nếu có) trước khi điều trị. Giải pháp chung Giải pháp chung XÂY DỰNG QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ RỦI RO • Ban giám đốc bệnh viện cần xây dựng và hỗ trợ hệ thống không trừng phạt nhằm giảm thiểu các sai sót trong dùng thuốc. • Cán bộ y tế được khuyến khích phát hiện và báo cáo sai sót. • Một nhóm gồm các thành viên thuộc nhiều lĩnh vực thường xuyên phân tích các sai sót đã xảy ra nhằm cơ cấu lại tổ chức để hỗ trợ tốt nhất cho sự an toàn. THAY ĐỔI CÁCH NGHĨ Cách nghĩ lạc hậu Thay đổi suy nghĩ Ai gây ra lỗi Đã xảy ra chuyện gì Trừng phạt Cảm ơn đã báo cáo Sai sót hiếm khi xảy ra Sai sót là chuyện hoàn toàn có thể xảy ra Chỉ điều dưỡng có lỗi Tất cả mọi người liên quan cùng giải quyết lỗi Tính tỉ lệ sai sót đã xảy ra Xây dựng các bài học kinh nghiệm Xin trân trọng cảm ơn!
File đính kèm:
- duoc_hoc_phong_ngua_sai_sot_trong_su_dung_thuoc.pdf