Giáo trình Thực tập kiểm nghiệm dược phẩm

Dung dịch S: Hòa tan 10g CaCl2.2H2O trong nước không có carbon dioxyd (TT) và

thêm nước vừa đủ 100ml (nước cất dun sôi để nguội).

A. Lấy khoảng 2mg chế phẩm cho vào một ống nghiệm, thêm 2ml nước để hòa tan,

acid hóa bằng dung dịch acid nitric 2M (TT), thêm 0,4ml dung dịch bạc nitrat 2%6

(TT), lắc và để yên, sẽ tạo tủa trắng lổn nhổn. Lọc lấy tủa, rửa tủa 3 lần, mỗi lần với

1ml nước, phân tán tủa trong 2ml nước và thêm 1,5ml dung dịch amoniac 10M, tủa tan

ra dễ dàng.

B. Lấy 20mg chế phẩm cho vào một ống nghiệm, thêm 5ml dung dịch acid acetic 5M

(TT) lắc cho tan, thêm 0,5ml dung dịch kali ferocyanid (TT), dung dịch vẫn trong, cho

thêm khoảng 50mg amoni clorid (TT), tạo thành tủa kết tinh trắng.

C. Lấy 2ml dung dịch S cho vào ống nghiệm, thêm vài giọt dung dịch amoni oxalat

4% (TT), tạo thành tủa trắng, tủa này ít tan trong dung dịch acid acetic 6M (TT),

nhưng tan trong acid hydrocloric (TT)

pdf 37 trang dienloan 6980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Thực tập kiểm nghiệm dược phẩm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Thực tập kiểm nghiệm dược phẩm

Giáo trình Thực tập kiểm nghiệm dược phẩm
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ 
KHOA DƯỢC – ĐIỀU DƯỠNG 
GIÁO TRÌNH THỰC TẬP 
KIỂM NGHIỆM DƯỢC PHẨM 
(DÙNG CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC DƯỢC) 
Cần Thơ, năm 2015 
2 
MỤC LỤC 
Trang 
Bài 1. Kiểm nghiệm nguyên liệu Calci clorid .................................................................. 5 
Bài 2. Kiểm nghiệm viên nang Paracetamol .................................................................. 10 
Bài 3. Kiểm nghiệm thuốc tiêm Vitamin B12. ............................................................... 13 
Bài 4. Kiểm nghiệm thuốc nhỏ mắt Neodex .................................................................. 17 
Bài 5. Kiểm nghiệm thuốc bột Pabemin ........................................................................ 21 
Bài 6. Kiểm nghiệm viên nén sulfaguanidin 500 mg ..................................................... 27 
Bài 7. Kiểm nghiệm siro Theralen ................................................................................. 30 
Bài 8. Kiểm nghiệm viên nén aspirin ............................................................................. 33 
Bài 9. Kiểm nghiệm viên mật nghệ ................................................................................ 35 
3 
NỘI QUI PHÒNG THỰC TẬP KIỂM NGHIỆM 
1. Sinh viên phải có mặt trong phòng thí nghiệm suốt buổi thực tập. Ra ngoài phải xin 
phép giảng viên hướng dẫn. 
2. Sinh viên đến trễ quá 15 phút xem như vắng mặt, nếu có lí do chính đáng phải làm 
đơn xin thực tập bù vào buổi khác. 
3. Sinh viên vắng 01 buổi thực tập sẽ bị cấm thi. 
4. Nếu nghỉ có lí do chính đáng, sinh viên phải làm đơn xin phép ghi thật rõ ràng lí do 
(việc gì? ở đâu? thời gian nào?) kèm giấy tờ xác minh lí do và phải trực tiếp đến gặp 
giảng viên trong giờ học thực hành của tổ khác để giải trình lí do và xin lịch học bù. 
5. Mỗi sinh viên chỉ được nghỉ/ đổi 01 buổi thực hành. Nếu không thể sắp xếp đi học 
được, sinh viên xin làm đơn xin tạm dừng học và bảo lưu kết quả học tập để giải quyết 
công việc và không bị cấm thi. 
6. Những trường hợp sau đây sẽ không được chấp nhận là vắng có phép, không được 
thực tập bù và bị cấm thi: 
- Nghỉ học không viết đơn xin phép 
- Gọi điện thoại/ nhắn tin để xin phép nghỉ học/ học bù 
- Viết đơn xin phép với lí do “bận việc gia đình” mà không ghi rõ việc gì? ở đâu? thời 
gian nào? hoặc lí do “em bị bệnh” mà không ghi rõ bệnh gì? thời gian phát bệnh? 
thời gian điều trị? 
- Nghỉ học rồi mới viết đơn xin phép (nếu bệnh đột xuất phải viết đơn nhờ bạn gởi hộ 
trước khi kết thúc buổi học) 
- Tự ý đổi buổi học mà không viết đơn xin phép trước. 
- Lí do không chính đáng: về quê chơi, đi du lịch, đi dự tiệc, ở quê chưa lên kịp, giữ 
nhà, trông em, trông cháu, 
- Lí do gian dối, không đúng sự thật, không có giấy tờ xác nhận. 
7. Sinh viên phải mặc áo blouse có cầu vai màu xanh khi vào phòng thực tập, cặp sách 
để gọn gàng, đúng nơi qui định. 
8. Đầu mỗi buổi học sinh viên ký nhận dụng cụ. Cuối buổi dụng cụ phải được rửa sạch 
sẽ, sắp xếp đúng qui định, kiểm tra và ký trả vào sổ. Tiểu nhóm thực tập phải chịu 
trách nhiệm về sự mất mát, hư hỏng, bể vỡ dụng cụ của tiểu nhóm. 
9. Cấm hút thuốc, đùa giỡn, nghe điện thoại trong phòng thí nghiệm. 
10. Không được cười nói ồn ào, làm việc riêng trong khi thực tập. Không được qua vị 
4 
trí của tiểu nhóm khác để gây mất trật tự. 
11. Không được ăn uống trong phòng thực tập, nước uống phải để bên ngoài. 
12. Mỗi sinh viên phải mang theo 01 quyển giáo trình thực tập. Nếu không đem theo 
giáo trình sẽ không được thực tập. 
13. Không được tự ý sử dụng/ di chuyển những dụng cụ, hóa chất, máy móc ngoài 
phạm vi bàn thực tập của mình. Không được tự ý thực hiện những thí nghiệm không 
có trong bài thực hành. 
14. Trước khi thực tập, sinh viên phải đọc kỹ bài thực tập trước ở nhà, và bài lý thuyết 
liên quan. Chuẩn bị những dụng cụ cá nhân hỗ trợ cho bài thực tập hôm đó như bao 
tay, khẩu trang, khăn giấy, 
15. Cuối mỗi buổi thực tập, nhóm trưởng phân công các tiểu nhóm thay nhau trực vệ 
sinh phòng (dọn dẹp dụng cụ, hóa chất dùng chung, lau bàn, vệ sinh cân, quét nhà, lau 
nhà, vệ sinh các máy móc có sử dụng, dọn lavabo, giặt khăn phơi lên cửa sổ, châm đầy 
các bình nước cất, đổ rác, đóng cửa sổ). Nhóm trực bỏ về không trực sẽ nhận 0 điểm. 
16. Sinh viên nộp bài báo cáo vào đầu mỗi buổi thực tập của bài kế tiếp vào đúng 15 
phút đầu giờ. Sau thời điểm này sẽ không nhận bài và sinh viên phải nhận 0đ cho bài 
báo cáo đó. 
17. Mỗi tiểu nhóm phải mang theo 01 bộ đồ dùng cá nhân như sau: 
- 01 khăn vải sạch, 01 bịt khăn giấy 
- Găng tay y tế, khẩu trang y tế 
- Viết mực, viết chì, thước, đồ bấm 
- 01 viết lông màu xanh (loại viết lên thủy tinh được) 
- 01 nhíp y tế, 01 muỗng nhựa sạch 
- 01 bơm tiêm 1ml, 01 lưỡi lam 
Cần Thơ, ngày tháng .. năm.... 
Sinh viên ký tên 
Họ tên:.. 
5 
BÀI 1 
KIỂM NGHIỆM NGUYÊN LIỆU 
CALCICLORID DIHYRAT 
(XÁC ĐỊNH GIỚI HẠN TẠP CHẤT) 
MỤC TIÊU 
1. Trình bày được cách xác định giới hạn tạp chất trong kiểm nghiệm nguyên liệu. 
2. Thực hiện được các phương pháp xác định các giới hạn tạp chất. 
NỘI DUNG 
1. YÊU CẦU KIỂM NGHIỆM 
1.1. Hình thức: bột kết tinh trắng, dễ hút nước. Dễ tan trong nước, tan trong ethanol 
96%. 
1.2. Định tính: phải cho những phản ứng đặc trưng của ion calci và clorid. 
1.3. Độ trong và màu sắc dung dịch: có màu không đậm hơn mẫu V6 (phụ lục 9.2 
và 9.3) 
1.4. Giới hạn acid – kiềm: dung dịch của nguyên liệu không được acid quá hoặc 
kiềm quá. 
1.5. Các giới hạn tạp chất: 
1.5.1. Sulfat: không được quá 0,03% (phụ lục 9.4.14) 
1.5.2. Nhôm 
1.5.3. Bari: không được đục hơn dung dịch gồm 10% dung dịch chuẩn + 1 ml nước. 
1.5.4. Kim loại nặng: không được quá 20ppm (phụ lục 9.4.8). 
1.5.5. Sắt: không được quá 10ppm (phụ lục 9.4.13). 
1.5.6. Magnesi và muối kiềm: cắn không được quá 0,5%. 
1.6. Định lượng: hàm lượng CaCl2.2H2O từ 97,0-103,0%. 
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ 
2.1. Hình thức: như ghi trong yêu cầu kiểm nghiệm 
2.2. Định tính 
- Dung dịch S: Hòa tan 10g CaCl2.2H2O trong nước không có carbon dioxyd (TT) và 
thêm nước vừa đủ 100ml (nước cất dun sôi để nguội). 
A. Lấy khoảng 2mg chế phẩm cho vào một ống nghiệm, thêm 2ml nước để hòa tan, 
acid hóa bằng dung dịch acid nitric 2M (TT), thêm 0,4ml dung dịch bạc nitrat 2% 
6 
(TT), lắc và để yên, sẽ tạo tủa trắng lổn nhổn. Lọc lấy tủa, rửa tủa 3 lần, mỗi lần với 
1ml nước, phân tán tủa trong 2ml nước và thêm 1,5ml dung dịch amoniac 10M, tủa tan 
ra dễ dàng. 
B. Lấy 20mg chế phẩm cho vào một ống nghiệm, thêm 5ml dung dịch acid acetic 5M 
(TT) lắc cho tan, thêm 0,5ml dung dịch kali ferocyanid (TT), dung dịch vẫn trong, cho 
thêm khoảng 50mg amoni clorid (TT), tạo thành tủa kết tinh trắng. 
C. Lấy 2ml dung dịch S cho vào ống nghiệm, thêm vài giọt dung dịch amoni oxalat 
4% (TT), tạo thành tủa trắng, tủa này ít tan trong dung dịch acid acetic 6M (TT), 
nhưng tan trong acid hydrocloric (TT). 
2.3. Độ tan và màu sắc của dung dịch: (bài thực tập 2) 
2.4. Giới hạn acid – kiềm 
Lấy 10ml dung dịch S mới pha, thêm 0,1ml dung dịch phenolphtalein (TT). Nếu dung 
dịch có màu đỏ, thêm 0,2ml dung dịch acid hydrocloric 0,01M (CĐ), dung dịch phải 
mất màu. Nếu dung dịch không màu, nó phải chuyển sang màu đỏ khi thêm không quá 
0,2ml dung dịch natri hydroxyd 0,01M (CĐ). 
2.5. Các giới hạn tạp chất 
2.5.1. Sulfat: không được quá 0,03% (phụ lục 9.4.14). Lấy 5ml dung dịch S, pha 
loãng với nước thành 15ml để thử. 
Chuẩn bị đồng thời hai ống chuẩn và thử theo bảng sau: 
Bảng 1.1. Quy định chuẩn bị ống thử và ống chuẩn 
 Ống thử Ống chuẩn 
Bari clorid 25% 1ml 1ml 
Dung dịch sulfat mẫu 10 phần triệu 1,5ml 1,5ml 
Lắc và để yên 1 phút 
Chế phẩm thử 5ml dd S + 10ml nước cất 15ml 0ml 
Dung dịch sulfat mẫu 10 phần triệu 15ml 
Dung dịch acid acetic 5M (TT) 0,5ml 0,5ml 
Lắc và để yên 5 phút 
Độ đục tạo thành trong ống thử không được đậm hơn trong ống chuẩn. 
2.5.2. Nhôm 
10ml dd S, thêm 2ml dd amoniclorid 10,7% và 1ml dd amoniac 10% (TT) đun nóng 
7 
tới sôi, dd không được vẩn đục hay tủa. Nếu dùng chế phẩm dùng để pha các dd thẩm 
tích thì nó phải đạt yêu cầu phép thử sau đây thay cho phép thử trên: Tối đa 1 phần 
triệu (Phụ lục 9.4.9) 
Dung dịch thử: Hòa tan 4g chế phẩm trong 100ml nước, thêm 10ml dung dịch đệm 
acetat pH 6,0. 
Dung dịch đối chiếu: Trộn 2ml dung dịch nhôm mẫu (2 phần triệu), 10ml dung dịch 
đệm acetat pH 6,0 và 98ml nước. 
Dung dịch mẫu trắng: Trộn 10ml dung dịch đệm acetat pH 6,0 với 100ml nước. 
2.5.3. Bari 
Lấy 10ml dung dịch S, thêm 1ml dung dịch calci sulfat (TT). Sau ít nhất 15 phút, dung 
dịch không được đục hơn dung dịch gồm 10ml dung dịch S và 1ml nước. 
2.5.4. Kim loại nặng: không được quá 20 phần triệu (phụ lục 9.4.8) 
Dung dịch thử: lấy 12ml dung dịch S thử theo phương pháp 1 của phụ lục 9.4.8 trong 
DĐVN IV. Dùng dung dịch chì mẫu 2 phần triệu để pha ống mẫu đối chiếu. 
Phương pháp 1: chuẩn bị đồng thời 3 ống nghiệm 
Bảng 1.2. Quy trình chuẩn bị ống thử, ống chuẩn và ống trắng 
 Ống thử Ống 
chuẩn 
Ống trắng 
Chế phẩm S (ml) 12ml 2ml 2ml 
Dung dịch ion chì mẫu 2 phần triệu (TT) 
(ml) 
 10ml 
Nước cất (ml) 10ml 
Dung dịch đệm acetat pH 3,5 (ml) 2ml 2ml 2ml 
Dung dịch thioacetamid (TT) (ml) 1,2ml 1,2ml 1,2ml 
Lắc ngay và để yên 2 phút 
So sánh màu tạo trong ống thử và ống chuẩn. 
Màu nâu trong ống thử không được đậm hơn màu trong ống chuẩn. 
Ống chuẩn có màu nâu nhạt khi được so sánh với ống trắng. 
2.5.5. Sắt: không được quá 10 phần triệu (phụ lục 9.4.13) 
Tiến hành đồng thời theo bảng sau: 
8 
Bảng 1.3. Quy trình chuẩn bị ống thử và ống chuẩn thử giới hạn sắt 
Ống thử (Nessler 
thử) 
Ống chuẩn 
(Nessler chuẩn) 
Chế phẩm S (ml) 10 0 
Dung dịch sắt mẫu 1ppm (TT) (ml) 10 
Acid citric (ml) 2 ml 2ml 
Acid mercapto acetic 10M (ml) 0,1ml 0,1ml 
Lắc đều 
Dung dịch amoniac 10M (TT) (ml) Kiềm hóa Kiềm hóa 
Nước cất (ml) Vừa đủ 20ml Vừa đủ 20ml 
Màu hồng tạo thành trong dung dịch thử không được đậm hơn màu chuẩn. 
2.5.6. Magnesi và muối kim loại kiềm: không được quá 0,5% 
Lấy 20ml dung dịch S, thêm 80ml nước, 2g amoni clorid (TT) và 2ml dung dịch 
amoniac 10% (TT). Đun sôi. Rót vào dung dịch đang sôi này một dung dịch đang nóng 
gồm 5g amoni oxalat (TT) đã hòa tan trong 75ml nước. Để yên trong 4 giờ. Pha loãng 
thành 200ml bằng nước rồi lọc. Lấy 100ml dịch lọc, thêm 0,5ml acid sulfuric (TT). 
Bốc hơi cách thủy đến khô rồi nung ở 600 0C đến khối lượng không đổi. Lượng cặn 
không quá 5mg. 
2.6. Định lượng 
Cấn chính xác khoảng 0,735g CaCl2.2H2O (khoảng 0,05M) cho vào bình định mức 
100ml. Điền nước đến vạch. Lắc đều. Hút chính xác 10ml cho vào bình nón 250ml. 
Thêm 90ml nước cất, 10ml NaOH 2N, thêm 0,1g chỉ thị Muretxit (khoảng một hạt đậu 
xanh). Định lượng bằng dung dịch EDTA 0,05M. 
1ml dung dịch EDTA 0,05M tương đương với 7,35mg CaCl2.2H2O 
Định lượng Calci clorid theo DĐVN IV (sinh viên tham khảo thêm) 
Hòa tan 0,280g chế phẩm trong 100ml nước và tiến hành định lượng calci bằng 
phương pháp chuẩn độ complexon (phụ lục 10.5). 
1ml dung dịch Trilon B 0,1M (CĐ) tương đương với 14,70mg CaCl2.2H2O. Lấy một 
lượng dung dịch chế phẩm như chỉ dẫn trong chuyên luận cho vào một bình nón 500ml 
rồi pha loãng với nước cất thành 300ml. Thêm 6ml dung dịch natri hydroxyd 10M 
(TT) và khoảng 15mg hổn hợp calcon (TT) rồi chuẩn độ bằng dung dịch trilon B 0,1M 
9 
(CĐ) đến khi màu của dung dịch chuyển từ tím sang xanh hoàn toàn. 
1ml dung dịch trilon B 0,1M tương đương với 14,70mg CaCl2.2H2O. 
3. BÁO CÁO KẾT QUẢ: viết báo cáo theo phiếu kiểm nghiệm. 
CÂU HỎI 
1. Tại sao phải xác định giới hạn acid- base trong kiểm nghiệm nguyên liệu ? 
2. Tại sao phải xác định giới hạn tạp chất trong nguyên liệu ? 
3. Định lượng Calci clorid theo nguyên tắc nào trong phép chuẩn độ thể tích. 
10 
BÀI 2 
KIỂM NGHIỆM THUỐC VIÊN NANG 
DOPAGAN (PARACETAMOL 500 mg) (TCCS) 
MỤC TIÊU 
Thực hiện những yêu cầu kỹ thuật đã được học trong phần lý thuyết của bài KIỂM 
NGHIỆM THUỐC VIÊN NANG. 
NỘI DUNG 
1. YÊU CẦU KIỂM NGHIỆM 
1.1. Hình thức cảm quan: Viên nang cứng, một đầu đỏ, một đầu trắng. Mặt nang khô, 
bóng, thuốc chứa trong nang màu trắng. 
1.2. Thời gian thử rã: không quá 15 phút (phụ lục 11.6 DĐVN IV) 
1.3. Chênh lệch về khối lượng: được phép ±7,5% so với khối lượng trung bình của 
bột thuốc trong một nang (phụ lục 11.3 DĐVN IV) 
1.4. Định tính: phải có phản ứng đặc trưng của paracetamol và phổ IR của 
paracetamol trong nang phải giống với phổ IR của paracetamol đối chiếu. 
1.5. Định lượng: chế phẩm phải chứa 475 – 525 mg paracetamol trong một nang tính 
theo khối lượng trung bình của bột thuốc chứa trong một nang. 
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ 
2.1. Hình thức cảm quan: thử bằng cảm quan chế phẩm phải đạt yêu cẩu nêu trên 
2.2. Độ đồng đều khối lượng: tiến hành với 20 nang. Cân riêng từng nang (cả vỏ và 
thuốc). Sau đó, dốc hết hoạt chất ra có thể dùng bông gòn để lau cho thật sạch đối với 
nang cứng hoặc dùng ether hay một dung mội thích hợp để rửa nang cho sạch đối với 
nang mềm. Cân vỏ nang rỗng, khối lượng của từng nang là hiệu số giữa hai lần cân. 
Xác định khối lượng trung bình của nang. Mẫu thử đạt yêu cầu khi có khộng được quá 
2 viên có khối lượng lệch quá độ lệch phần trăm của khối lượng trung bình và không 
có viên nào vượt quá 2 lần độ lệch đó. 
Bảng 3.1. Bảng quy định độ đồng đều khối lượng của viên nang 
Khối lượng trung bình % chênh lệch so với khối lượng trung bình 
Nhỏ hơn 300mg ±10 
Lớn hơn hoặc bằng 300mg ±7,5 
2.3. Định tính 
- Lắc 0,5 gam chế phẩm trong 10 ml nước, thêm vài giọt dung dịch sắt (III) clorid (TT) 
11 
xuất hiện màu xanh tím hơi nâu, để lâu chuyển thành màu nâu. 
- Lấy 0,5 gam chế phẩm đun trong 2ml dung dịch hydroclorid 10% (TT) đun sôi trên 
đèn cồn trong 3 phút, thêm 10 giọt nước, để nguội, vài 1 giọt dung dịch kali dicromat 
5% (TT) xuất hiện màu tím hơi đỏ sau 30 phút sẽ chuyển sang tím hoàn toàn, không 
được chuyển sang đỏ. 
- Đo phổ IR: lấy cắn trên đo phổ IR, so sánh với phổ IR của paracetamol chuẩn 
2.4. Định lượng 
2.4.1. Bằng phương pháp đo quang 
Lấy 20 viên tán thành bột mịn. Cân một lượng bột viên tương ứmg với 100m 
paracetamol, cho vào bình định mức 100ml, thêm 20ml dung dịch NaOH 0,1N (TT), 
thêm 10ml nước cất, lắc 15 phút, thêm nước cất tới vạch. Lắc đều, lọc qua giấy lọc 
khô, bỏ 20 – 30 ml dung dịch đầu. lấy chính xác 5 ml dịch lọc cho vào bình định mức 
50ml, thêm nước cất tới vạch, lắc đều. Lấy chính xác 5ml dunh dịch trên cho vào bình 
định mức 50 ml, thêm 5ml dung dịch NaOH 0,1N, thêm nước cất tới vạch, lắc đều. Đo 
độ hấp thu của dung dịch này ở bước sóng 257 nm, cốc dày 1cm. Mẫu trắng là dung 
dịch NaOH 0,01N, lấy 11A của paracetamol tinh khiết ở 257 nm là 715. 
Kết quả: lượng paracetamol có trong một viên được tính theo công thức 
2.4.2. Bằng phương pháp sắc ký hiệu năng cao 
Điều kiện sắc ký tối ưu 
- Máy sắc ký lỏng hiệu năng cao Hitachi L-2000 elite. 
- Cột Phenomenex lunar RP – C18 (250 x 4,6mm, 5µm) 
- Pha động (MP): MeOH: H2O: acid acetic băng = (20:76:4) 
- Đầu dò UV – Vis: ... rên là gradient, có thể chạy chương 
trình đẳng dòng được không? Loại dung môi dùng cho chạy gradient cũng dùng cho 
chạy đẳng dòng được không? 
9. Có thể phân tích 3 hoạt chất trên ở cùng một bước sóng? Tại sao? 
27 
BÀI 6 
KIỂM NGHIỆM THUỐC VIÊN NÉN 
SULFAGUANIDIN 500 mg 
MỤC TIÊU 
1. Thực hiện những yêu cầu kỹ thuật đã được học trong phần lý thuyết của bài KIỂM 
NGHIỆM THUỐC VIÊN NÉN. 
2. Thực hiện được phép chuẩn độ điện thế tự động. 
3. Hiểu được cơ chế phản ứng của định lượng bằng phương pháp nitrit. 
NỘI DUNG 
1. YÊU CẦU KIỂM NGHIỆM 
1.1 Hình thức cảm quan: viên màu trắng. 
1.2. Độ đồng đều khối lượng: ± 5% so với khối lượng trung bình của thuốc trong 
viên. 
1.3. Độ rã: thời gian rã không được quá 15 phút. 
1.4. Định tính: phải có phản ứng của sulfaguanidin. 
1.5. Định lượng: hàm lượng sulfaguanidin C7H10N4O2S từ 95,0 - 105,0% so với hàm 
lượng ghi trên nhãn. 
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ 
2.1. Hình thức: nhận xét bằng cảm quan, viên phải đạt yêu cầu đã nêu. 
2.2. Độ rã: thực hiện theo chuyên luận “thuốc viên nén”, phụ lục 1.20 của DĐVN IV 
(không thực hiện). 
2.3. Độ đồng đều khối lượng: thực hiện theo chuyên luận “Phép thử độ đồng đều 
khối lượng”, phụ lục 11.3, phương pháp 1, của DĐVN IV. 
Bảng 11.3.1. Bảng quy định độ đồng đều khối lượng cho chế phẩm đơn liều 
Dạng bào chế Khối lượng trung bình (KLTB) % chênh lệch so với KLTB 
Viên nén Nhỏ hơn hoặc bằng 80 mg 
Lớn hơn 80 mg và nhỏ hơn 250 mg 
Bằng hoặc lớn hơn 250 mg 
10 
7,5 
5 
Cân riêng biệt 20 đơn vị lấy ngẫu nhiên, tính khối lượng trung bình. Không được có 
quá hai đơn vị có khối lượng nằm ngoài giới hạn chênh lệch so với khối lượng trung 
28 
bình quy định trong bảng 11.3.1 (phụ lục 11.3 DĐVN IV) và không được có đơn vị 
nào có khối lượng vượt gấp đôi giới hạn đó. 
2.4. Định tính 
A. Lấy một lượng bột viên tương ứng với khoảng 0,2 g sulfaguanidin, thêm 5 ml dung 
dịch natri hydroxyd 10% (TT), đun sôi, sẽ có hơi amoniac bay lên. 
B. Lấy một lượng bột viên tương ứng với khoảng 50 mg sulfaguanidin, thêm 2 ml 
dung dịch acid hydrocloric 10% (TT), lắc kỹ, lọc. Làm lạnh dịch lọc trong nước đá, 
thêm 4 ml dung dịch natri nitrit 1% (TT), lắc đều. Lấy 1 ml dung dịch thu được, thêm 
5 ml dung dịch 2-naphtol trong kiềm (TT) sẽ xuất hiện tủa đỏ thẫm. 
C. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4) 
Bản mỏng: Silica gel F254 
Dung môi khai triển: dicloromethan - methanol - acid formic khan (70 : 20 : 10) 
Dung dịch đối chiếu: hòa tan 10 mg sulfaguanidin chuẩn trong 5 ml aceton (TT). 
Dung dịch thử: Lấy một lượng bột viên tương đương với 20 mg sulfaguanidin, thêm 
10 ml aceton (TT), lắc kỹ, lọc, dùng dịch lọc để chấm sắc ký. 
Cách tiến hành: chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 l mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc 
ký tới khi dung môi đi được khoảng 15 cm, lấy bản mỏng ra để khô ngoài không khí. 
Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. 
Vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải phù hợp về màu sắc, kích thước và giá 
trị Rf với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu . 
2.5. Định lượng: Tiến hành chuẩn độ bằng nitrit (Phụ lục 10.4 DĐVN IV). 
Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác 
một lượng bột viên tương ứng với khoảng 0,200 g sulfaguanidin, thêm 15 ml dung 
dịch acid hydrocloric 25% (TT) và 50 ml nước. Lắc kỹ. Cho thêm 2 g kali bromid 
(TT), làm lạnh trong nước đá rồi chuẩn độ bằng dung dịch natri nitrit 0,1 M (CĐ) (phải 
để đầu nhỏ dung dịch chuẩn độ của buret ngập dưới mặt dung dịch cần chuẩn độ) . 
Trong quá trình chuẩn độ phải lắc bình liên tục, nhẹ nhàng sao cho không tạo ra dòng 
xoáy không khí trong dung dịch (tốt nhất là dùng máy khuấy từ). Nhỏ dung dịch chuẩn 
độ với tốc độ lúc đầu chừng 2 ml trong một phút, đến trước điểm tương đương khoảng 
1 ml thì nhỏ từng 0,1 ml một và để yên ít nhất một phút sau mỗi lần thêm dung dịch. 
Điểm kết thúc xác định bằng chuẩn độ đo điên thế tự động: thực hiện theo SOP “Định 
lượng Sulfaguanidin” của bộ môn HPTKN 
29 
Điểm kết thúc xác định bằng chỉ thị màu: thêm 4 giọt chỉ thị Tropeolin 00, 2 giọt xanh 
methylene trước khi tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch NaNO2 0,1 M, khuấy liên tục 
trong suốt quá trình chuẩn độ. Chuẩn độ kết thúc khi dung dịch từ bình định lượng 
chuyển từ màu tím sang xanh. Thực hiện song song với một mẫu trắng trong cùng 
điều kiện như trên để đối chiếu sự thay đổi màu của chỉ thị. 
1 ml dung dịch natri nitrit 0,1 M (CĐ) tương đương với 21,42 mg C7H10N4O2S. 
3. BÁO CÁO KẾT QUẢ: theo phiếu kiểm nghiệm 
CÂU HỎI 
1. Thiết lập công thức tính kết quả định lượng trong 2 trường hợp xác định điểm tương 
đương bằng 2 phương pháp khác nhau. Nhận xét cách tính và kết quả của 2 phương 
pháp chuẩn độ ? 
2. Trong 20 viên đem tính độ đồng đều về khối lượng, có 2 viên nằm ngoài khoảng 
cho phép - kết luận gì đối với lô thuốc viên nén này ? 
3. Viết cơ chế phản ứng để định lượng sulfaguanidin ? 
4. Mục đích của việc vẽ đường đạo hàm bậc 1 E/ V theo V (ml) ? 
5. Viết công thức khai triển của sulfaguanidin? 
6. Điện cực đã dùng trong phép chuẩn độ thế là gì? 
30 
BÀI 7 
KIỂM NGHIỆM THUỐC SIRÔ THÉRALENE 
MỤC TIÊU 
Thực hiện những yêu cầu kỹ thuật đã được học trong phần lý thuyết của bài KIỂM 
NGHIỆM THUỐC DẠNG SIRÔ. 
NỘI DUNG 
1. YÊU CẦU KIỂM NGHIỆM 
1.1. Hình thức cảm quan: chất lỏng đặc sệt, trong, màu nâu nhạt, có ánh cam, mùi và 
vị đặc biệt 
1.2. Thể tích: Chai 90 ml +10% so với thể tích trên nhãn (90 -99ml). Chai 125ml + 
8% so với thể tích trên nhãn (125 – 135 ml). 
1.3. Tỷ trọng: 1,250 – 1,300 (200C). (phụ lục 6.5 trang PL – 148) 
1.4. pH: 2,3 -5,5 (phụ lục 6.2 DĐVN IV, trang PL 144.) 
1.5. Định lượng: sirô Théralene phải chứa trong 100ml sản phẩm 46,5 – 53,5mg 
alimemazin bazơ (C18H22N2S) 0,090 – 0,110mg acid ascorbic (C6H8O6) . 
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ 
2.1. Hình thức cảm quan: chế phẩm phải đạt yêu cầu đã nêu trên 
2.2. Chênh lệch thể tích: cho toàn bộ thể tích sirô chứa trong chai vào một ống lường 
có thể tích tương đương. Chênh lệch thể tích cho phép được đọc theo bảng sau: 
Bảng 9.1. Bảng ghi giới hạn cho phép về thể tích sirô 
Loại thuốc Thể tích ghi trên nhãn Giới hạn cho phép (% chênh lệch) 
Siro và cao thuốc 
(trừ cao động vật) 
Tới 100 ml +10% 
Trên 100 ml – 250 ml +8% 
Trên 250 ml +6% 
3.3. Tỉ trọng 
Đo ở 200C bằng picnomet. Cân chính xác picnomet rổng, khô và sạch. Đổ vào 
picnomet mẫu thử đã chỉnh nhiệt độ thấp hơn 20 0C, chú ý đừng để bọt khí. Giữ 
picnomet ở 20 0C trong khoảng 30 phút, dùng giấy lọc để thấm hết chất lỏng thừa trên 
vạch mức, làm khô mặt ngoài của picnomet. Cân rồi tính khối lượng chất lỏng chứa 
trong picnomet. Tiếp đó, đổ mẫu thử đi, rửa sạch picnomet, làm khô bằng cách tráng 
EtOH, rồi tráng aceton, sau đó thổi không khí nén hoặc không khí nóng để đuổi hết hơi 
31 
aceton rồi xác định khối lượng nước chứa trong picnomet ở nhiệt độ 200C như trên. Tỉ 
số giữa khối lượng mẫu thử và khối lượng nước cất thu được là tỉ trọng D20 cần xác 
định (Phụ lục 6.5 – DĐVN PL – 148). 
2.4. pH: lấy 10ml sirô cho vào cốc có mỏ 50 ml và thực hiện theo phụ lục 6.2 DĐVN, 
trang PL 144 
2.5. Định tính 
2.5.1. Định tính alimemazin tartrat 
Pha chế dung dịch thử T: lấy 10 ml chế phẩm cho vào bình lắng, thêm vào bình này 10 
ml dung dịch acid hydroclorid 2N, thêm 20 ml cloroform, lắc đều. Chuyển lớp 
cloroform qua một bình lắng thứ 2 chứa 5 ml dung dịch NaOH 1N, lắc mạnh xoay 
vòng để tránh tạo nhũ, để yên. Lọc phần cloroform qua gòn rồi chia làm 2 phần, cho 
vào 2 bát sứ nhỏ. Để bay hơi đến cắn, làm các phản ứng định tính sau: 
a. Nhỏ từ từ vào cắn của chén I 3-4 giọt acid suluric đậm đặc, sẽ xuất hiện màu đỏ 
chuyển nhanh sang vàng . 
b. Nhỏ từ từ vào cắn của chén II 3-4 giọt acid sulfuric đậm đặc, sẽ xuất hiện màu đỏ 
bền vững. 
2.5.2. Định tính acid ascorbic 
Lấy 5 ml chế phẩm cho vào một cốc có mỏ 50 ml, thêm 4 ml nước, lắc đều, thêm từng 
giọt dung dịch dicloro-2,6 phenol indophenol 0,05% trong nước: thuốc thử mất màu 
ngay. Thường thì phải điều chỉnh đến pH=4 bằng dung dịch NaOH 0,1N). 
2.6. Định lượng 
Phương pháp quang phổ UV-Vis 
Lấy chính xác 1 thể tích siro Théralène tương ứng với khoảng 1 mg alimemazin base 
cho vào bình lắng 125 ml, thêm 50 ml nước và 10 ml NaOH 2,5 N, trộn lẫn và chiết 
với cyclohexan 3 lần , mỗi lần 10 ml. Rửa toàn bộ dịch chiết cyclohexan thu được với 
10 ml nước cất, loại bỏ nước rửa. 
Chiết xuất dịch cyclohexan với acid hydrocloric 0,1 N 3 lần, mỗi lần 20 ml. Tập hợp 
toàn bộ dịch chiết acid cho vào bình định mức 100 ml, thêm acid hydrocloric 0,1 N 
đến vạch. Hút chính xác 25 ml (hoặc 50 ml) dịch từ bình này và cho vào bình định 
mức 50 ml (hoặc 100 ml), thêm dung dịch acid hydrocloric 0,1 N vừa đủ đến vạch, lắc 
đều. 
Xác định độ hấp thu ở bước sóng 251 nm, 276 nm của dung dịch cần đo cùng lúc với 
32 
dung dịch chuẩn alimemazin tartrat chuẩn trong cùng một môi trường có nồng độ được 
biết khoảng 5 mcg/ml. Dùng acid hydrocloric 0,1 N làm mẫu trắng. 
Tính toán hàm lượng C18H22N2S (mg) trong 100 ml siro theo công thức: 
At251; At276: độ hấp thu của mẫu thử 
Ac251; Ac276: độ hấp thu của mẫu chuẩn 
3. BÁO CÁO KẾT QUẢ: theo phiếu kiểm nghiệm. 
CÂU HỎI 
1.Viết công thức của hoạt chất chính có trong sirô Theralene ở 2 dạng? 
2. Trong khi thực hiện phần định tính, giai đoạn lắc CHCl3 với NaOH hay gặp hiện 
tượng tạo nhũ, làm cách nào để phá nhũ? Có bao nhiêu cách? giải thích? 
3. Nhận xét gì về quy trình định tính và quy trình định lượng. Có mâu thuẫn nhau 
không? Từ đó rút ra kết luận gì? 
4. Tại sao trong quy trình định lượng không dùng dung môi chiết là cloroform mà 
dùng cyclohexan? Giải thích? 
5. Tại sao trong quy trình định lượng dùng 2 bước sóng, dùng một bướcc sóng có được 
không? 
6. Giải thích công thức tính kết quả? 
2
276251
276251 10250005,0
(
cc
tt
AA
AA
33 
Bài 8 
KIỂM NGHIỆM VIÊN NÉN ASPIRIN 
(TC DĐVN IV) 
MỤC TIÊU 
1. Thực hiện những yêu cầu kỹ thuật đã được học trong bài “Kiểm nghiệm viên nén” 
2. Thực hiện phương pháp chuẩn độ acid base. 
NỘI DUNG 
1. YÊU CẦU KỸ THUẬT 
1.1. Hình thức: Viên màu trắng, mặt viên nhẵn, cạnh và thành viên nguyên vẹn, 1 mặt 
có chữ aspirin, 1 mặt có rãnh ở giữa 
1.2. Độ đồng đều khối lượng: 5% so với khối lượng trung bình viên. 
1.3. Định tính: phải có phản ứng của acid acetylsalicylic. 
1.4. Định lượng: hàm lượng acid acetylsalicylic C9H8O4 phải chứa từ 90,0% đến 
110,0% hàm lượng ghi trên nhãn. 
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ 
2.1. Hình thức: 
Nhận xét bằng cảm quan, viên phải đạt yêu cầu đã nêu. 
2.2. Độ đồng đều khối lượng (phụ lục 11.3) 
Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình viên (KLTB). 
Cân riêng từng viên, so sánh với KLTB viên. 
Không được có quá 02 đơn vị có khối lượng nằm ngoài giới hạn chênh lệch so với 
KLTB qui định và không được có đơn vị nào có khối lượng vượt gấp đôi giới hạn đó. 
2.3. Định tính 
Đun sôi khoảng 0,3g bột viên trong 2-3 phút với 10 ml dung dịch NaOH 10% (TT). Để 
nguội, thêm dung dịch H2SO4 10% (TT) cho đến khi thừa acid, sẽ có tủa kết tinh và 
mùi của acid acetic. Lọc lấy tủa, hòa tan tủa trong vài ml nước, thêm 2 giọt dung dịch 
FeCl3 0,5% (TT) sẽ có màu tím. 
2.4. Định lượng 
Cân 20 viên, loại bỏ lớp bao, xác định khối lượng trung bình viên nhân, nghiền thành 
bột mịn. 
Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với 0,25g acid acetylsalicylic, thêm 
chính xác 15 ml dung dịch NaOH 0,5N (CĐ), đun sôi nhẹ trong 10 phút, rồi chuẩn độ 
34 
lượng NaOH thửa bằng dung dịch HCl 0,5N (CĐ), dùng dung dịch đỏ phenol (TT) 
làm chỉ thị. 
Song song làm mẫu trắng. 
1 ml dung dịch NaOH 0,5N (CĐ) tương đương với 45,04 mg C9H8O4. 
Hàm lượng % acid acetylsalicylic so với lượng ghi trên nhãn tính theo KLTB viên tính 
theo công thức: 
81
100
..
04,45.).(
(%) TBV
thu
HClthutrang
m
m
KVV
X
Với: K : hệ số hiệu chuẩn của dung dịch HCl 0,5N 
 Vtrắng : thể tích dung dịch HCl 0,5N dùng cho mẫu trắng (ml) 
 Vthử : thể tích dung dịch HCl 0,5N dùng cho mẫu thử (ml) 
 mthử : khối lượng mẫu cân (g) 
 mTBV : khối lượng trung bình viên (g) 
3. BÁO CÁO KẾT QUẢ 
Theo phiếu kiểm nghiệm và phiếu phân tích. Trả lời câu hỏi. 
CÂU HỎI 
1. Giải thích cơ chế định tính acid acetylsalicylic. Viết phương trình phản ứng. 
2. Giải thích cơ chế định lượng acid acetylsalicylic. Viết phương trình phản ứng. 
3. Tại sao HCl lại có hệ số K? Nếu pha từ hóa chất gốc có hệ số K không? 
4. Nêu những phương pháp khác định lượng acid acetylsalicylic. 
5. Vẽ công thức cấu tạo của aspirin. Tên IUPAC của chất này là gì? 
6. Kể tên một số thuốc có chứa hoạt chất là aspirin. 
7. Kỹ thuật chuẩn độ trong bài là gì? (trực tiếp/ thừa trừ/ thế). Trình bày nguyên tắc 
của kỹ thuật đó. 
8. Tại sao khi định lượng aspirin phải cho chính xác 15ml dung dịch NaOH 0,5N? 
9. Chứng minh công thức tính hàm lượng % của aspirin. Tại sao khi định lượng phải 
loại bỏ lớp bao? 
35 
Bài 9 
KIỂM NGHIỆM THUỐC VIÊN HOÀN 
Viên hoàn mật ong nghệ 
MỤC TIÊU 
1. Trình bày được các chỉ tiêu khi kiểm nghiệm thuốc viên hoàn 
2. Thực hiện được phương pháp thử các chỉ tiêu trong kiểm nghiệm thuốc viên hoàn 
nghệ 
NỘI DUNG 
1. YÊU CẦU KỸ THUẬT 
1.1. Tính chất: Viên hoàn phải tròn, đều, đồng nhất về hình dạng, màu sắc khi bảo 
quản, có mùi đặc trưng của dược liệu. 
1.2. Độ đồng đều khối lượng: Quy định theo bảng sau: 
1.3. Độ rã: Không quá 1 giờ 
1.4. Định tính: Chế phẩm phải cho phản ứng đặc trưng của nghệ 
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ 
2.1. Tính chất: 
Bằng cảm quan chế phẩm phải đạt yêu cầu đã nêu: hoàn phải tròn đều, đồng nhất về 
hình dạng, màu sắc, có mùi đặc trưng của dược liệu. 
2.2. Độ đồng đều khối lượng: 
Cân 10 viên, xác định khối lượng trung bình. Cân riêng rẽ từng viên và so sánh khối 
lượng từng viên với khoảng chênh lệch so với khối lượng trung bình. Trong đó không 
được có quá 2 viên vượt quá giới hạn cho phép và không có viên nào gấp đôi giới hạn 
cho phép. 
2.4. Độ rã: áp dụng cho viên hoàn cứng 
- Tiến hành thử trên 6 viên hoàn trên máy thử độ rã 
- Nhiệt độ thử: 360C ± 10C 
Khối lượng trung bình của một hoàn Giới hạn sai số cho phép 
Từ 0,05g đến 1,5g ± 12% 
Trên 1,5g đến 5,0g ± 10% 
Trên 5,0g đến 9,0g ± 7% 
Trên 9,0g ± 5% 
36 
- Môi trường thử: nước, nếu không đạt thử lại lần 2 trong môi trường HCl 0,1N 
- Thời gian rã của viên: không quá 1 giờ. 
2.5. Định tính: Nghệ 
Nghiền 5 viên hoàn thành bột, cho vào cốc, thêm 20ml ethanol 96%, lọc qua giấy lọc. 
Nhỏ 3-4 giọt dịch chiết ethanol lên giấy lọc. Để khô, trên giấy lọc còn lại vết màu 
vàng. Tiếp tục nhỏ từng giọt dung dịch acid boric 5% (TT) rồi dung dịch acid 
hydrochloric loãng (TT), hơ nóng nhẹ cho khô, vết vàng sẽ chuyển thành màu đỏ. Sau 
đó thêm 3 giọt dung dịch aminiac (TT), sẽ tiếp tục chuyển sang màu xanh đen. 
37 
Tài liệu tham khảo 
1. Đặng Văn Hòa, Vĩnh Định (2014), Kiểm Nghiệm thuốc, Nhà xuất bản Giáo dục 
Việt Nam. 
2. Bộ Y Tế (2009), Dược Điển Việt Nam IV, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội 
3. Giáo trình “Thực hành Kiểm nghiệm thuốc” (2014), Bộ môn HPT-KN, Đại Học Y 
Dược Cần Thơ. 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_thuc_tap_kiem_nghiem_duoc_pham.pdf