Dược lí - Sử dụng thuốc giảm đau an thần ở Cấp Cứu
Định nghĩa
Đau (Pain)
Kinh nghiệm khó chịu về cảm giác và tâm lý , thường kèm với tổn thương mô – là nơi khởi phát đau và dẫn truyền về hệ TKTƯ
- Báo động về khả năng bị thương phản ứng
- Gây lo âu, trầm cảm .
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Dược lí - Sử dụng thuốc giảm đau an thần ở Cấp Cứu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Dược lí - Sử dụng thuốc giảm đau an thần ở Cấp Cứu
Sử dụng thuốc giảm đau an thần ở Cấp Cứu Th.S Nguyễn Thị Thanh Định nghĩa Đau (Pain) - Kinh nghiệm khó chịu về cảm giác và tâm lý , thường kèm với tổn thương mô – là nơi khởi phát đau và dẫn truyền về hệ TKTƯ - Báo động về khả năng bị thương phản ứng - Gây lo âu , trầm cảm .. CTH TK của đau Thụ thể đau Sợi hướng tâm thứ nhất ( hạch rễ sau ) Sừng sau TS Đường dẫn lên ĐH đau và đường dẫn xuống Đo mức độ đau Thước VAS (visual analogue scale) Không đau Đau Nhẹ Đau vừa Đau nhiều Đau rất nhiều Đau dữ dội ( phân độ bằng số hay bằng lời ) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đau dữ dội Đau vừa Không đau Bảng câu hỏi Đau của McGill Các phương pháp giảm đau Bất động Nâng cao Chườm lạnh , chườm nóng Băng bó , gây tê Điều trị nguyên nhân Paracetamol Giảm đau , hạ sốt Phối hợp với thuốc phiện nhẹ : - Paracetamol + codeine- Paracetamol + dextropropoxyphen - Paracetamol + caffein Quá liều : suy gan do tích tụ chất chuyển hóa có độc tính Thuốc kháng viêm không steroids CƠ CHẾ TÁC DỤNG Ức chế men cyclooxygenase (COX1 và COX2) làm ngừng tổng hợp prostaglandine ASPIRINE IBUPROFEN, DICLOFENAC MELOXICAM, CELECOXIB - Giảm đau , hạ sốt , kháng viêm - Xuất huyết dạ dày , chống kết dính tiểu cầu Thuốc kháng viêm không steroids ChỈ định - Giảm đau sau phẫu thuật , chấn thương - Đau khớp , viêm khớp Chống chỉ định - PT mất máu nhiều , viêm dạ dày , lớn tuổi , suy thận , có thai Dùng thuốc sau ăn no, thuốc bảo vệ dạ dày NEFOPAM Giảm đau sau mổ , ung thư Không kháng viêm , hạ sốt , táo bón TD phụ : buồn nôn , vã mồ hôi , hồi hộp , bí tiểu , bứt rứt Liều 10-20 mg TM chậm hay TB Nhóm thuốc phiện MORPHINE- Giảm đau chấn thương NMCT- TD phụ : buồn nôn , ói , táo bón , buồn ngủ , suy hô hấp , chất CH có hoạt tính - TM 1-2 mg. chọn liều - TDD, TB : không dùng cho BN choáng FENTANYL - Giảm đau mạnh , nhanh , ngắn - 1-2 g/kg bolus hay 50-100 g/giờ TMLT Nhóm thuốc phiện PETHIDINE- Giảm đau nhanh , ngắn , yếu hơn morphine- Phóng thích histamine, chất chuyển hóa gây co giật - Dùng trong đau quặn thận , quặn gan - Liều : 50-100 mg TM TRAMADOL - chủ vận , ức chế bắt lại noradrenaline , phóng thích 5-HT- Buồn nôn , ói , khô miệng , vã mồ hôi , bí tiểu Ketamine Thuốc ức chế thụ thể NMDA, chống tăng đa Dùng liều nhỏ , có tác dụng giảm đau mạnh Gây tăng HA, M, tăng ALNS Dãn phế quản Gây ảo giác : dùng kèm BDZ, atropine 0,01 mg/kg Đường dùng : TM, TB, trực tràng Liều : 0,25 mg/kg TM Các tình huống Đa chấn thương - Morphine TM, gây tê , bất động ổ gãy Chấn thương sọ não - Nhức đầu : paracetamol - Đau nhiều : morphine liều nhỏ , hóa giải naloxone khi cần Chấn thương lồng ngực - Morphine liều nhỏ , tê TK liên sườn - Gây tê cạnh cột sống , tê ngoài màng cứng Các tình huống Trẻ em - Giảm đau +++ - An ủi Đau bụng cấp - Morphine liều nhỏ - Đau quặn thận , quặn gan : NSAID, pethidine Thuốc an thần MIDAZOLAM- Tác dụng nhanh , ngắn - Liều : 1-2 mg TM, chọn liều - Trẻ em : uống 0,2 mg/kg, bơm hậu môn 0,4 mg/kg DIAZEPAM - Cắt cơn động kinh , co giật - Liều 5-10 mg TM Thuốc hóa giải Flumazenil Gây mê toàn diện trong cấp cứu Chỉ định - Tiểu phẫu - Sốc điện phá rung- Bảo vệ khí đạo - Suy hô hấp - Mổ khẩn Chuẩn bị trước mổ Khám tiền mê : bệnh sử , tiền căn - Độ nguy cơ ASA - Đánh giá khả năng kiểm soát đường thở khó - Xét nghiệm tiền phẫu : tùy trường hợp - Nhịn ăn 6 giờ , nhĩn uống 3-4 giờ - Lấy răng giả , kính sát tròng Tiêu chuẩn ra viện sau gây mê Sinh hiệu ổn định Có thể tự đi Uống nước không ói , chỉ buồn nôn nhẹ Có người theo dõi tại nhà Đặt NKQ nhanh (BN dạ dày đầy ) Gắn monitor, đường truyền TM Thở Oxy 100% qua mặt nạ 3 phút Bảo vệ cột sống cổ Thiopental hay propofol , etomidate Suxamethonium 1,5 mg/kg Ngjệm pháp Sellick Đặt NKQ, bơm túi hơi Thuốc mê tĩnh mạch THIOPENTAL- gây tụt HA, ngưng thở - Liều 5 mg/kg dung dịch 2,5% ETOMIDATE- Ít gây tụt HA, tỉnh mê nhanh - Cử động ngoại ý, đau khi chích - Liều 0,3 mg/kg Thuốc mê tĩnh mạch PROPOFOL - Tỉnh mê nhanh , không gây buồn nôn , ói - Đau khi chích - Liều 2,5 mg/kg KETAMINE - Dùng cho BN suyễn , sốc - Liều : 1 -2 mg/kg Thuốc mê hô hấp N2O Nitrous oxide - Giảm đau tốt , hỗn hợp 50% với O2- CCĐ : tràn khí màng p[hổi chưa dẫn lưu , lặn HALOTHANE- Rẻ tiền , độc tính cho gankhi GM nhiều lần - Dễ loạn nhịp khi dùng chung với adrenaline- Nguy cơ gây sốt cao ác tính Thuốc mê hô hấp ISOFLURANE- Tỉnh mê nhanh , ít độc gan , không gây tăng ALNS SEVOFLURANE - Mùi ngọt , ít gây kích thích đường hô hấp XỬ TRÍ ĐẶT NKQ KHÓ Thông khí O2 100% với bóng và mặt nạ Mặt nạ thanh quản Cây dẫn Eschmann Mở màng sụn nhẫn cấp cứu Cho BN tỉnh lại CO THẮT THANH QUẢN Nguyên nhân - Kích thích BN khi độ mê nông - Kích thích đường thở do chất ói , máu , đàm , ..- Khí mê cay ( isoflurane )- Rút ống NKQ khi độ mê nông CO THẮT THANH QUẢN Điều trị - Cho O2 100%- Hút sạch khí đạo nhẹ nhàng - Thông khí với bóng và mặt nạ - Cho ngủ sâu hơn - Cho dãn cơ Suxamethonium
File đính kèm:
- duoc_li_su_dung_thuoc_giam_dau_an_than_o_cap_cuu.ppt