Giám sát phản ứng có hại của thuốc trong bệnh viện thông qua các phương pháp Cảnh giác Dược
Hạn chế của theo dõi an toàn thuốc trong nghiên cứu
phát triển thuốc
Số lượng bệnh nhân ít
Quần thể bệnh nhân hẹp
Chỉ định hẹp
Thời gian theo dõi ngắn
Thường chỉ phát hiện ADR thường gặp
hoặc liên quan đến tác dụng dược lý của
thuốc
• Các biến cố tim
mạch?
• Viêm, đứt gân (đặc
biệt gân Achile)?
Levofloxacin
Cần phải giám sát tính an toàn của thuốc sau khi được cấp phép sử dụng
rộng rãi => Vai trò của giám sát hậu mại (Post-marketing surveillance)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giám sát phản ứng có hại của thuốc trong bệnh viện thông qua các phương pháp Cảnh giác Dược", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giám sát phản ứng có hại của thuốc trong bệnh viện thông qua các phương pháp Cảnh giác Dược
Giám sát phản ứng có hại của thuốc trong bệnh viện thông qua các phương pháp Cảnh giác Dược TS. Vũ Đình Hòa Trung tâm Quốc gia về Thông tin thuốc và theo dõi Phản ứng có hại của thuốc Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Quá trình phát triển của một thuốc Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Số bệnh nhân được sử dụng thuốc theo tiến trình phát triển sản phẩm 3 pha thử nghiệm lâm sàng Sử dụng thuốc sau khi được cấp phép Số bệnh nhân điều trị mà không được giám sát chủ động Số bệnh nhân trong các nghiên cứu quan sát, giám sát chủ động Số bệnh nhân trong các thử nghiệm lâm sàng Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Theo dõi an toàn thuốc trong nghiên cứu phát triển thuốc • Đảm bảo giám sát an toàn của bệnh nhân trong các nghiên cứu • Xây dựng hồ sơ an toàn thuốc, cung cấp cảnh báo thận trọng cho hướng dẫn sử dụng thuốc Thông tin về phản ứng bất lợi của Levoquin – FDA 1998 • Các biến cố tim mạch? • Viêm, đứt gân (đặc biệt gân Achile)? Levofloxacin Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Hạn chế của theo dõi an toàn thuốc trong nghiên cứu phát triển thuốc Số lượng bệnh nhân ít Quần thể bệnh nhân hẹp Chỉ định hẹp Thời gian theo dõi ngắn Thường chỉ phát hiện ADR thường gặp hoặc liên quan đến tác dụng dược lý của thuốc • Các biến cố tim mạch? • Viêm, đứt gân (đặc biệt gân Achile)? Levofloxacin Cần phải giám sát tính an toàn của thuốc sau khi được cấp phép sử dụng rộng rãi => Vai trò của giám sát hậu mại (Post-marketing surveillance) Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Vai trò của giám sát hậu mại Phát hiện ra các sản phẩm không an toàn khi thuốc được dùng điều trị rộng rãi (sau khi thuốc được cấp phép): Tên quốc tế (Biệt dược) Lý do thu hồi Năm lưu hành Năm thu hồi Bromfenac (Duract) ADR nặng trên gan 1997 1998 Temafloxacin (Omniflox) Gây thiếu máu tan máu 1992 1992 Benoxaprofen (Oraflex) Gây hoại tử gan 1982 1982 Mibefradin (Posicor) Nhiều tương tác thuốc 1997 1998 Terfenadin (Seldane) Tương tác với KS macrolid và kháng nấm 1985 1998 Rofecoxib (Vioxx) Tai biến trên tim mạch 1999 9/2004 Rosiglitazol (Avandia) Nguy cơ tai biến tim mạch 1999 2010 (Châu Âu, VN) Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Vai trò của giám sát hậu mại Thay đổi hướng dẫn sử dụng thuốc (đặc biệt là phần CẢNH BÁO): Levofloxacin lưu hành tại Mỹ năm 1997, đến 2/2000 thông tin trên nhãn của thuốc đã bổ sung thêm ADR mới là gây xoắn đỉnh Cảnh báo bổ sung trên nhãn thuốc với Levoquin – FDA 2000 Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Các loại hình nghiên cứu dịch tễ trong cảnh giác dược Báo cáo ca (case report) Báo cáo chuỗi ca (cases series) Nghiên cứu thuần tập (cohort study) Nghiên cứu bệnh chứng (case-control study) Các loại hình nghiên cứu dịch tễ thường gặp trong cảnh giác dược Nghiên cứu mô tả không có đối chứng Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Báo cáo ADR tự nguyện, một hình thức báo cáo ca (case report) Báo cáo về suy thận cấp khi dùng vancomycin + piperacilin/tazobactam Nữ, 19 tuổi Diễn biến biến cố bất lợi trên thận: Ngày 28: Bệnh nhân có eGFR 134ml/ph Ngày 30: Creatinin 299mmol/L (eGFR 34ml/ph) Nồng độ vancomycin 42mg/dL Xử trí Ngưng dùng vancomycin, theo dõi chức năng thận và xử trí suy thận cấp Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Báo cáo ADR tự nguyện, một hình thức báo cáo ca (case report) Báo cáo về suy thận cấp khi dùng vancomycin + piperacilin/tazobactam Nữ, 19 tuổi Diễn biến biến cố bất lợi trên thận: Ngày 28: Bệnh nhân có eGFR 134ml/ph Thuốc nghi ngờ: vancomycin Thuốc dùng kèm Piperacilin/tazobactam ultracet Ngày 30: Creatinin 299mmol/L (eGFR 34ml/ph) Nồng độ vancomycin 42mg/dL Xử trí Ngưng dùng vancomycin, theo dõi chức năng thận và xử trí suy thận cấp Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Báo cáo ADR tự nguyện, một hình thức báo cáo ca (case report) Báo cáo về suy thận cấp khi dùng vancomycin + piperacilin/tazobactam Báo cáo ca số 2: Bệnh nhân, Nam 26 tuổi. Nhiễm trùng huyết Gr (+) Vancomycin 1g/12h Piperacilin/tazobactam 4,5g/6h Creatinin 98 -> 234 mmol/L (eGFR 103 – 44 ml/ph) sau 3 ngày. Nồng độ vancomycin: 30,3 mg/L Xử trí: ngưng vancomycin, ultracet Hai báo cáo tại cùng một bệnh viện Các đơn vị điều trị khác? Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Báo cáo ADR tự nguyện, một hình thức báo cáo ca (case report) Báo cáo về suy thận cấp khi dùng vancomycin + piperacilin/tazobactam Critical Care Medicine Issue: Volume 46(1), January 2018, p 12–20 Phối hợp vancomycin và piperacinlin làm gia tăng nguy cơ gặp tổn thương thận cấp (từ 2011) Vấn đề: • Là phác đồ quan trọng trong điều trị tại các đơn vị. • Vancomycin thải trừ ~ 100% qua thận Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Báo cáo ADR tự nguyện, một hình thức báo cáo ca (case study) Báo cáo về suy thận cấp khi dùng vancomycin + piperacilin/tazobactam Câu hỏi thảo luận: 1. Anh/chị đã được biết đến tương tác này chưa? 2. Danh mục thuốc tại khoa Dược có hai thuốc này không? 3. Chúng ta cần làm gì với kết quả và cảnh báo từ ca lâm sàng này? 4. Giải pháp nào cho bác sĩ điều trị? Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Báo cáo ADR tự nguyện, một hình thức báo cáo ca (case study) Báo cáo về suy thận cấp khi dùng vancomycin + piperacilin/tazobactam Giải pháp trên lâm sàng - Tránh phối hợp phác đồ kinh nghiệm này trong điều trị các nhiễm trùng không nghiêm trọng (VD. Viêm phổi mắc phải cộng đồng) - Với bệnh nhân nghi ngờ nhiễm khuẩn kháng thuốc cân nhắc các phác đồ thay thế. - Nếu phải sử dụng: • Hạn chế phối hợp các thuốc khác có độc tính trên thận • Rút ngắn thời gian sử dụng không cần thiết (VD. Sau kết quả KSĐ) • Giám sát chặt chẽ chức năng thận. Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Các loại hình nghiên cứu dịch tễ trong cảnh giác dược Báo cáo ca (case report) Báo cáo chuỗi ca (cases series) Nghiên cứu thuần tập (cohort study) Nghiên cứu bệnh chứng (case-control study) Các loại hình nghiên cứu dịch tễ thường gặp trong cảnh giác dược Nghiên cứu mô tả không có đối chứng Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Chế phẩm chứa albumin – RELAB 20% Báo cáo chuỗi ca và sự hình thành tín hiệu cảnh giác dược Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Chế phẩm chứa albumin – RELAB 20% Báo cáo chuỗi ca và sự hình thành tín hiệu cảnh giác dược 01/02/2013 Cục quản lý Dược có công văn theo dõi chế phẩm Relab 20% Các đơn vị điều trị tập trung ghi nhận và báo cáo phản ứng. Yêu cầu kiểm nghiệm lô thuốc Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Báo cáo chuỗi ca và sự hình thành tín hiệu cảnh giác dược Kết quả kiểm nghiệm không đạt tiêu chuẩn chất lương Quyết định thu hồi sản phẩm trên toàn quốc. Chế phẩm chứa albumin – RELAB 20% Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C 06/08/2012 10/2012 – 01/2013 Relab 20% (albumin 20%) CV của Cục Quản lý Dược gửi BV ĐK tỉnh Hà Giang 20 báo cáo từ BV Từ Dũ, ĐK tỉnh Bắc Kạn, BV ĐK Thống Nhất Đồng Nai, BV Bình Dân. TTQG tiếp tục gửi CV thông báo gửi Cục Quản lý Dược. 01/02/2013 CV số 1711/QLD-TT ngày 01/02/2013 Cục Quản lý Dược yêu cầu Sở Y tế các tỉnh thông báo cho các cơ sở khám chữa bệnh, kinh doanh dược phẩm trên địa bàn biết về thông tin liên quan đến ADR của thuốc Relab 20%. 10/07/2012 6 báo cáo về phản ứng phản vệ tại BV ĐK tỉnh Hà Giang TTQG gửi CV thông báo gửi Cục Quản lý Dược. 09/07/2013 CV số10787/QLD-CL ngày 09/07/2013 Cục Quản lý Dược quyết định đình chỉ lưu hành và thu hồi thuốc Relab 20% chai 50 ml do Cty Reliance Life Sciences Pvt. Ltd, India sản xuất (do không đạt tiêu chuẩn chất lượng). Dự phòng Phát hiện Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Báo cáo chuỗi ca và sự hình thành tín hiệu cảnh giác dược Bệnh: Phản ứng phản vệ Thuốc: chế phẩm albumin, cụ thể Relab 20% Kết quả: Phát hiện vấn đề về chất lượng của chế phẩm Chế phẩm chứa albumin – RELAB 20% Báo cáo ADR có đóng vai trò quan trọng trong việc phát hiện dược phẩm kém chất lượng! Bên cạnh đó, báo cáo ADR giúp phát hiện ra các sai sót trong dùng thuốc để có khuyến cáo phù hợp (ví dụ tốc độ tiêm truyền) Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Báo cáo chuỗi ca và sự hình thành tín hiệu cảnh giác dược Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Báo cáo chuỗi ca và sự hình thành tín hiệu cảnh giác dược Chuỗi báo cáo ca: • Có cùng mối quan tâm về một bệnh • Có cùng mối quan tâm về một thuốc (hoặc yếu tố gây bệnh) • KHÔNG CÓ nhóm đối chứng Số lượng ca trong chuỗi rất khác nhau tùy thực tế. Đề xuất 4 báo cáo được coi là một chuỗi? Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Các loại hình nghiên cứu dịch tễ trong cảnh giác dược Báo cáo ca (case report) Báo cáo chuỗi ca (cases series) Nghiên cứu thuần tập (cohort study) Nghiên cứu bệnh chứng (case-control study) Các loại hình nghiên cứu dịch tễ thường gặp trong cảnh giác dược Nghiên cứu mô tả không có đối chứng Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C SÀNG LỌC BIẾN CỐ TRÊN THẬN KHI DÙNG THUỐC CẢN QUANG QUA CÁC XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Độc tính trên thận của thuốc cản quang Contrast induced nephropathy (CIN) Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Độc tính trên thận của thuốc cản quang Nghiên cứu sàng lọc tại BV Bạch Mai Số BN tại các phòng chụp được tiêm TCQ chứa iod n = 1346 BN có xét nghiệm SCr trước chụp n= 1049 Số BN không có KQ SCr trước khi chụp (n = 297) BN được tìm kiếm kết quả xét nghiệm SCr sau chụp n = 1023 Số BN không tiếp cận được bệnh án (n= 19) BN không có KQ SCr sau chụp (n =457) BN được lựa chọn vào phân tích n= 566 (tại 14 đơn vị khác nhau) Lọc máu chu kỳ hoặc lọc máu cấp cứu (n = 7) Mẫu thuận tiện: Bệnh nhân tại hai phòng chụp CT và can thiệp tim mạch Sàng lọc kết quả Scr tại khoa Hóa sinh Theo dõi xét nghiệm tại khoa hóa sinh Ghi nhận thông tin từ Bệnh án tại các khoa Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C TỶ LỆ BN XUẤT HIỆN BIẾN CỐ TRÊN THẬN TRONG THỜI GIAN NẰM VIỆN Tỷ lệ bệnh nhân xuất hiện biến cố trên thận: creatinin huyết thanh tăng trên 25% hoặc 44µmol/l trong thời gian nằm viện Số lượng bệnh nhân xuất hiện biến cố theo ngày: Có 40 BN xuất hiện biến cố trên thận trong vòng 3 ngày đầu sau khi tiêm thuốc. 13 13 14 9 5 5 2 2 5 5 1 1 3 2 1 0 5 10 15 N g à y 1 N g à y 2 N g à y 3 N g à y 4 N g à y 5 N g à y 6 N g à y 7 N g à y 8 N g à y 9 N g à y 1 0 N g à y 1 1 N g à y 1 2 N g à y 1 3 N g à y 1 4 N g à y 1 5 S ố l ư ợ n g b ệ n h n h â n 40 (7,1%) 80 (14,1%) 81 (14,3%) 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 Tăng > 44µmol/L Tăng >25% Tăng > 44µmol/L hoặc tăng > 25% S ố l ư ợ n g b ệ n h n h â n Tạp chí Dược học 11/2015 (số 475 năm 55) Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C TỶ LỆ TỔN THƯƠNG THẬN CẤP PHÂN LOẠI RIFLE Thang phân loại Số BN Tỷ lệ % so với số Bn xuất hiện biến cố trên thận (n=40) Tỷ lệ % so với toàn mẫu NC (n=566) Phân loại RIFLE (Sự tăng nồng độ creatinin huyết thanh) Có nguy cơ: 1 ... g (BV Giao thông) Nguy cơ gặp bệnh thận trên bệnh nhân sử dụng thuốc cản quang trong chẩn đoán hình ảnh: nghiên cứu thuần tập ghép cặp theo điểm xác suất Bệnh nhân Xquang, CT, MRI Có/Không dùng TCQ (1503/12771) Loại: • Không có SCr trước chụp • Không có SCr sau chụp • Lọc máu • Không tiếp cận được bệnh án Rà soát và sàng lọc trên dữ liệu xét nghiệm Bệnh nhân đưa vào phân tích Có/Không dùng TCQ (198/779) 198 779 122 237 Điểm xác xuất (propensity score) được tính dựa vào: Tuổi, giới tính, điểm Charlson, SCr ban đầu, eGFR ban đầu, hẹp-tắc đường tiết niệu, cao huyết áp, đái tháo đường, suy thận cấp, suy thận mãn Hiệu chỉnh PSM (propensity score matching) Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Nguy cơ gặp bệnh thận trên bệnh nhân sử dụng thuốc cản quang trong chẩn đoán hình ảnh: nghiên cứu thuần tập ghép cặp theo điểm xác suất TCQ (n=198) Không TCQ (n=779) OR [95%CI] p Chưa hiệu chỉnh PSM 12 20 1,95 [1,24 - 3,07] 0,003 PSM 10 biến 6 8 1,48 [0,50 - 4,37] 0,475 Hiệu chỉnh PSM theo 10 biến số: Tuổi, giới tính, điểm Charlson, SCr ban đầu, eGFR ban đầu, hẹp-tắc đường tiết niệu, cao huyết áp, đái tháo đường, suy thận cấp, suy thận mạn PSM 5 biến OR [95%CI] p TCQ 1,974 [0,560 - 6,961] 0,290 Hẹp-tắc đường tiết niệu 1,208 [1,015 - 1,437] 0,033 Tăng huyết áp 1,009 [0,911 - 1,117] 0,869 Đái tháo đường 0,948 [0,817 - 1,101] 0,485 TCQ*Hẹp-tắc đường tiết niệu 1,227 [1,067 - 1,411] 0,004 Hiệu chỉnh PSM theo 5 biến số: Tuổi, giới tính, điểm Charlson, SCr ban đầu, eGFR ban đầu, Hẹp tắc đường niệu có nguy cơ gặp độc tính trên thận cao hơn Bệnh nhân dùng thuốc cản quang có nguy cơ làm tăng độc tính trên thận ở các bệnh nhân hẹp tắc đường niệu Thuốc cản quang CHƯA CHO THẤY là yếu tố độc lập liên quan đến độc tính trên thận Độc tính trên thận của thuốc cản quang (BV Giao thông) Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Nghiên cứu thuần tập (có đối chứng) cho thấy • Có thể thuốc cản quang chưa phải là yếu tố độc lập làm gia tăng tổn thương thận cấp. • Thận trọng dùng thuốc cản quang ở các bệnh nhân hẹp tắc đường niệu. • Nghiên cứu thuần tập phù hợp với các biến cố có tần suất không quá nhỏ (trong nghiên cứu này là khoảng 10%); câu hỏi của nghiên cứu phải rõ ràng, vd: “dùng thuốc cản quang có làm tăng nguy cơ gặp tổn thương thận cấp không?” Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Các loại hình nghiên cứu dịch tễ trong cảnh giác dược Báo cáo ca (case report) Báo cáo chuỗi ca (cases series) Nghiên cứu thuần tập (cohort study) Nghiên cứu bệnh chứng (case-control study) Các loại hình nghiên cứu dịch tễ thường gặp trong cảnh giác dược Nghiên cứu mô tả không có đối chứng Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C NGHIÊN CỨU VỀ TĂNG KALI TRONG ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C 1,1% – 10% [1] TĂNG KALI MÁU 1. Nyirenda M. J., Tang J. I., et al. (2009), "Hyperkalaemia". Đã được nghiên cứu tại nhiều nước: Pháp, Tây Ban Nha, Thụy Sĩ - Dữ liệu về biến cố còn hạn chế. Đây là một biến cố có tần suất thấp. - Chưa thực sự được CBYT quan tâm (0/9266 báo cáo ADR năm 2015) Trên thế giới Tại Việt Nam Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C 77263 xét nghiệm kali máu 39304 (50,9%) XN kali máu nội trú (tương ứng với 9483 BN) 195 (2,1%) BN có kết quả xét nghiệm kali máu ≥5,6 mmol/L 118 (1,2%) BN tăng kali máu nghi ngờ do thuốc 9288 (97,9%) BN có kết quả xét nghiệm kali máu <5,6 mmol/L 37959 (49,1%) xét nghiệm kali máu ngoại trú - 3 BN vỡ hồng cầu - 42 BN lọc máu chu kỳ - 32 BN Không hồi cứu được TS dùng thuốc trong vòng 30 ngày trước biến cố Tầm soát và đánh giá biến cố tăng Kali máu Nguyễn Đỗ Quang Trung - Khóa luận tốt nghiệp Dược sĩ Mối quan hệ nhân quả giữa thuốc sử dụng và biến cố tăng kali máu Sử dụng thang WHO gồm 6 mức độ: • Chắc chắn • Có khả năng • Có thể • Không chắc chắn • Chưa phân loại được • Không thể phân loại đượcTỉ lệ gặp tăng Kali máu khoảng 1 – 2% T ru ng tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Đặc điểm Số lượng BN (n = 150) Tỷ lệ (%) Thời điểm ghi nhận biến cố Tại thời điểm nhập viện 59 39,3 Trong thời gian nằm viện 91 60,7 Mức độ nặng của biến cố theo thang WHO Nhẹ (5,6 – 6,0 mmol/L) 86 57,3 Trung bình (6,1 – 6,5 mmol/L) 33 22,0 Nặng (6,6 – 7,0 mmol/L) 23 15,3 Đe dọa tính mạng (>7,0 mmol/L) 8 5,3 Đặc điểm biến cố tăng kali máu sàng lọc được Biện pháp xử trí biến cố tăng kali máu • 132/150 BN được xử trí biến cố, chiếm 88,0% • 18 BN được coi là không được xử trí biến cố: • 10 BN tử vong trước khi có kết quả XN kali máu • 1 BN ra viện trước khi có kết quả XN kali máu • 1 BN ra viện 1 ngày sau khi có kết quả XN mà không được XN lại • 6 BN được XN lại sau đó và kết quả kali máu <5,6 mmol/L Nguyễn Đỗ Quang Trung - Khóa luận tốt nghiệp Dược sĩ Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Các thuốc có liên quan với biến cố tăng kali máu Mã ATC Nhóm thuốc Số cặp thuốc – biến cố (n = 556) Tỷ lệ (%) A02B Thuốc điều trị loét dạ dày – tá tràng 67 12,1 J01D Thuốc kháng khuẩn beta-lactam khác 43 7,7 B01A Thuốc chống huyết khối 34 6,1 B05B Dịch truyền tĩnh mạch 30 5,4 J01M Thuốc kháng khuẩn nhóm quinolon 28 5,0 A12B Thuốc bổ sung Kali 27 4,9 C03D Thuốc lợi tiểu giữ kali 20 3,6 C08C Thuốc chẹn kênh calci 20 3,6 C09A Thuốc ức chế enzym chuyển 19 3,4 B05X Dịch truyền tĩnh mạch bổ sung 17 3,1 J01X Các thuốc kháng khuẩn khác 11 2,0 C07A Thuốc chẹn beta 8 1,4 C09C Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II 8 1,4 M01A Thuốc chống viêm và chống thấp khớp, không steroid 7 1,3 Các nhóm khác 86 15,5 Nguyễn Đỗ Quang Trung - Khóa luận tốt nghiệp Dược sĩ Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Các thuốc có liên quan tới tăng kali máu ? Dùng thuốc Không dùng thuốc Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C CHỌN NHÓM ĐỐI CHỨNG 8208 BN tham gia NC 8090 BN kali máu bình thường 118 BN tăng kali máu Bắt cặp đối chứng theo tỷ lệ 1:2 Các yếu tố: tuổi, giới, eGFR, đái tháo đường, suy thận, suy tim 92 BN tăng kali máu 165 BN kali máu bình thường B nh nhân có kali máu bình thường Và tất cả các xét nghiệm có kết quả 3,5 mmol/L <[K+]< 5,5 mmol/L, (tương ứng với giá trị giới hạn trên của hạ kali máu và giới hạn dưới của tăng kali máu trong thang phân loại của Tổ chức Y tế thế giới) Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Phân bố BN trong các khoa/phòng điều trị Khoa điều trị BN tăng kali máu (n=118) BN kali máu bình thường (n=8090) N (%) N (%) ICU 41(34.7) 130(1.6) Nội tổng hợp A 12(10.2) 766(9.5) Tim mạch 10(8.5) 368(4.5) Thận tiết niệu-lọc máu 9(7.6) 291(3.6) Cấp cứu 8(6.8) 2630(32.5) Thần kinh 7(5.9) 508(6.3) Tiêu hóa 6(5.1) 289(3.6) ĐT TYC 5(4.2) 265(3.3) Khác biệt lớn Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Đặc điểm nhân khẩu học và lâm sàng của BN Đặc điểm BN tăng kali máu (n=118) BN kali máu bình thường (n=8090) p Tuổi 79.77±8.83 73.17±10.46 0.000 Giới 0.014 Nam 103(87.3) 6296(77.8) Nữ 15(12.7) 1794(22.2) Bệnh mắc kèm Đái tháo đường 42(35.6) 743(9.2) 0.000 Suy thận 56(47.5) 88(1.1) 0.000 Suy tim 33(28.0) 201(2.5) 0.000 Khác biệt lớn Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Đặc điểm chức năng thận của BN Đặc điểm BN tăng kali máu (n=118) BN kali máu bình thường (n=8090) p eGFR >=90 (ml/phút) 5(4.2) 1763(21.8) 0.000 eGFR: 60-89 (ml/phút) 15(12.7) 4231(52.3) 0.000 eGFR: 30-59 (ml/phút) 37(31.4) 1569(19.4) 0.000 eGFR: 15-29 (ml/phút) 31(26.3) 153(1.9) 0.000 eGFR <15 (ml/phút) 29(24.6) 119(1.5) 0.000 Khác biệt lớn (tính theo MDRD và phân loại mức độ theo KDIGO 2012) Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C CHỌN NHÓM ĐỐI CHỨNG 8208 BN tham gia NC 8090 BN kali máu bình thường 118 BN tăng kali máu Bắt cặp đối chứng theo tỷ lệ 1:2 Các yếu tố: tuổi, giới, eGFR, đái tháo đường, suy thận, suy tim 92 BN tăng kali máu 165 BN kali máu bình thường Sự khác biệt về các yếu tố sinh bệnh lý có ảnh hưởng lớn đến kết quả đánh giá nguy cơ gây tăng Kali máu của thuốc. Ví dụ: Bệnh nhân suy thận dùng thuốc khác với bệnh nhânkhông suy thận; Trong khi bệnh nhân suy thận có nguy cơ tăng Kali máu cao hơn (47% vs. 1%) Khó khảo sát đặc điểm sử dụng thuốc của toàn bộ nhóm kali máu bình thường. Cần có sự tương đồng giữa hai nhóm để giảm yếu tố nhiễu. Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C 8208 BN tham gia NC 8090 BN kali máu bình thường 118 BN tăng kali máu Bắt cặp đối chứng theo tỷ lệ 1:2 Các yếu tố cần tương đồng: tuổi, giới, eGFR, đái tháo đường, suy thận, suy tim 92 BN tăng kali máu 165 BN kali máu bình thường CHỌN NHÓM ĐỐI CHỨNG THEO ĐIỂM XÁC XUẤT (Propensity score matching) Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Kết quả sau ghép cặp Biến số p Tuổi 0.508 Giới 0.405 Đái tháo đường 0.480 Suy tim 0.443 Suy thận 0.068 eGFR 0.077 Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN Ảnh hưởng của một số nhóm thuốc đến nguy cơ tăng kali máu Thuốc BN tăng kali máu (n=92) BN kali máu bình thường (n=165) ORa (KTC 95%) ORb (KTC 95%) PPIs 63 (68,5) 83 (50,3) 2,15 (1,26-3,67) 1,71 (0,90-3,25) Spironolacton 16 (17,4) 7 (4,2) 4,75 (1,88-12,04) 4,78 (1,55-14,75) Chế phẩm bổ sung kali 60 (65,2) 41 (24,8) 5,67 (3,25-9,88) 4,91 (2,57-9,37) Chống viêm 13 (14,1) 22 (13,3) 1,07 (0,51-2,24) - Ức chế RAAs 25 (27,2) 70 (42,4) 0,50 (0,29-0,88) 0,28 (0,14-0,56) a : đã hiệu chỉnh cho tuổi, giới, suy tim, suy thận, đái tháo đường, eGFR b : đã hiệu chỉnh cho PPIs, spironolactone, ức chế RAAS, kháng sinh, chế phẩm bổ sung kali, furosemid. yếu tố nhiễu Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN Ảnh hưởng của một số nhóm thuốc đến nguy cơ tăng kali máu Thuốc BN tăng kali máu (n=92) BN kali máu bình thường (n=165) ORa (KTC 95%) ORb (KTC 95%) Chẹn beta 7 (7,6) 17 (10.3) 0,72 (0,29-1,79) _ Chẹn kênh Ca++ 27 (29,3) 58 (35.2) 0,77 (0,44-1,33) _ Digoxin 9 (9,8) 8 (4,8) 2,13 (0,79-5,72) _ Kháng sinh 63 (68,5) 66 (40.0) 3,26 (1,90-5,59) 1,64 (0,85-3,15) Trimethoprim 2 (2,2) 1 (0,6) 3,64 (0,33-40,74) _ Furosemid 50 (54,3) 59 (35,8) 2,14 (1,27-3,59) 1,00 (0,53-1,93) a : đã hiệu chỉnh cho tuổi, giới, suy tim, suy thận, đái tháo đường, eGFR b : đã hiệu chỉnh cho PPIs, spironolactone, ức chế RAAS, kháng sinh, chế phẩm bổ sung kali, furosemid. yếu tố nhiễu yếu tố nhiễu Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Nghiên cứu bệnh chứng (Case control study) Bệnh nhân tăng Kali máu Dùng thuốc Không dùng thuốc Dùng thuốc Không dùng thuốc Bệnh nhân KHÔNG tăng kali máu Odd Ratio 1-2 % Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Nghiên cứu bệnh chứng trên biến cố tăng kali máu • Các thuốc lợi tiểu giữ kali, chế phẩm bổ sung kali (gồm cả các dịch truyền chứa kali) là yếu tố quan trọng và độc lập làm gia tăng nguy cơ tăng kali máu ở bệnh nhân (gấp 5 lần). • Do tính phức tạp trong sử dụng thuốc, một số thuốc được biết làm tăng kali máu có thể được dùng kèm thuốc làm hạ kali máu => Kết quả kali máu trên thực tế khó dự đoán và cần giám sát. • Nghiên cứu bệnh chứng phù hợp với các biến cố có tần suất thấp (trường hợp này là khoảng 1%); câu hỏi của nghiên cứu phải rõ ràng, vd: “thuốc nào có thể làm gia tăng nguy cơ gặp tăng kali máu?” Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Tổng kết • Có nhiều loại hình nghiên cứu dịch tễ khác nhau có thể được áp dụng vào cảnh giác dược, nâng cao an toàn trong sử dụng thuốc • Báo cáo tự nguyện các ADR góp phần nâng cao tính an toàn trong sử dụng thuốc và bảo vệ bệnh nhân (chất lượng thuốc, phòng tránh ADR) • Với các câu hỏi cụ thể trên lâm sàng, có thể chọn các loại hình nghiên cứu phù hợp. Chúng ta có thể làm được!!! Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C Tr un g tâ m D I & A D R Q uố c gi a - T ài li ệu đ ư ợ c ch ia s ẻ m iễ n ph í t ại fa ce bo ok C A N H G IA C D U O C
File đính kèm:
- giam_sat_phan_ung_co_hai_cua_thuoc_trong_benh_vien_thong_qua.pdf