Giáo trình Kế toán tài chính 2 - Trường Đại học SPKT Hưng Yên
Ch¬ng 5: kÕ to¸n tiÒn l¬ng
Vµ c¸c kho¶n trÝch theo l¬ng
*) Môc tiªu, vÞ trÝ, ý nghÜa m«n häc.
Môn học Kế toán tài chính 2 là môn học tiếp theo của môn Kế toán tài chính 1.
Trên cơ sở sinh viên đã nắm được phương pháp kế toán các nội dung kế toán vốn bằng
tiền, TSCĐ, nguyên vật liệu trong kế toán tài chính 1, Kế toán tài chính 2 sẽ tiếp tục phát
triển kỹ năng của sinh viên để giải quyết các nội dung tổng hợp hơn liên qua đến giá
thành và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Học xong học phần này, người học có
khả năng:
Về kiến thức:
Hiểu được các khái niệm chung liên quan đến hạch toán như khái niệm về tiền
lương, các phương pháp tính lương, chi phí sản xuất, khái niệm bán hàng, tiêu thụ thành
phẩm và nguồn vốn trong doanh nghiệp
Phân tích kết cấu và nội dung các tài khoản tiền lương, chi phí, giá thành, kết quả
kinh doanh và nguồn vốn chủ sở hữu
Nắm vững các quy định liên quan đến các khoản trích theo lương, các quy định về
điều kiện ghi nhận doanh thu, chi phí; quy định về nguồn vốn chủ sở hữu và các quy định
liên quan đến công nợ
Xác định các chỉ tiêu xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Nắm vững phương pháp hạch toán kế toán các nội dung kinh tế về kế toán tiền
lương, giá thành và xác định kết quả kinh doanh;
Về kỹ năng:
Thực hiện hạch toán kế toán các nội dung kinh tế về kế toán tiền lương, giá thành
và xác định kết quả kinh doanh, nợ phải trả, nguồn vốn
Phân tích, giải thích cách tính lương, tỷ lệ trích bảo hiểm, cách ghi nhận doanh thu
chi phí theo các quy định mới nhất của nhà nước
Vận dụng xử lý các tình huống kế toán thực tế thường gặp phải trong các phần hành
kế toán tiền lương, tính giá thành và xác định kết quả kinh doanh, nguồn vốn
Về thái độ:
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Kế toán tài chính 2 - Trường Đại học SPKT Hưng Yên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN KHOA KINH TẾ ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2 ` Hưng Yên (Tài liệu lưu hành nội bộ) 1 Ch¬ng 5: kÕ to¸n tiÒn l¬ng Vµ c¸c kho¶n trÝch theo l¬ng *) Môc tiªu, vÞ trÝ, ý nghÜa m«n häc. Môn học Kế toán tài chính 2 là môn học tiếp theo của môn Kế toán tài chính 1. Trên cơ sở sinh viên đã nắm được phương pháp kế toán các nội dung kế toán vốn bằng tiền, TSCĐ, nguyên vật liệu trong kế toán tài chính 1, Kế toán tài chính 2 sẽ tiếp tục phát triển kỹ năng của sinh viên để giải quyết các nội dung tổng hợp hơn liên qua đến giá thành và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Học xong học phần này, người học có khả năng: Về kiến thức: Hiểu được các khái niệm chung liên quan đến hạch toán như khái niệm về tiền lương, các phương pháp tính lương, chi phí sản xuất, khái niệm bán hàng, tiêu thụ thành phẩm và nguồn vốn trong doanh nghiệp Phân tích kết cấu và nội dung các tài khoản tiền lương, chi phí, giá thành, kết quả kinh doanh và nguồn vốn chủ sở hữu Nắm vững các quy định liên quan đến các khoản trích theo lương, các quy định về điều kiện ghi nhận doanh thu, chi phí; quy định về nguồn vốn chủ sở hữu và các quy định liên quan đến công nợ Xác định các chỉ tiêu xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Nắm vững phương pháp hạch toán kế toán các nội dung kinh tế về kế toán tiền lương, giá thành và xác định kết quả kinh doanh; Về kỹ năng: Thực hiện hạch toán kế toán các nội dung kinh tế về kế toán tiền lương, giá thành và xác định kết quả kinh doanh, nợ phải trả, nguồn vốn Phân tích, giải thích cách tính lương, tỷ lệ trích bảo hiểm, cách ghi nhận doanh thu chi phí theo các quy định mới nhất của nhà nước Vận dụng xử lý các tình huống kế toán thực tế thường gặp phải trong các phần hành kế toán tiền lương, tính giá thành và xác định kết quả kinh doanh, nguồn vốn Về thái độ: 2 Thể hiện sự chăm chỉ, miệt mài, say mê trong giải quyết nhiệm vụ học tập; biết rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỉ phân tích các vấn đề kế toán và sẵn sàng làm việc, chia sẻ với mọi người Môn Kế toán tài chính 2 cung cấp những kiến thức chuyên môn về kế toán tài chính trong các doanh nghiệp như: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh *) Phương pháp học tập và nghiên cứu học phần, tài liệu phương tiện cần thiết trong học tập Để có thể trở thành một kế toán giỏi, phải biết cách học kế toán một cách khoa học, đạt hiệu quả. Vậy cách học kế toán tốt nhất là gì? Lượng kiến thức trên nhà trường là một khối lượng khổng lồ, nếu như bạn không biết cách sắp xếp và phân bố tốt lượng thời gian, không biết học bài một cách khoa học thì những kiến thức đó cũng chỉ là vô nghĩa mà thôi. Cần sắp xếp khoa học:Sắp xếp xem khi nào mình sẽ học, học cái gì? Hãy bắt đầu bằng những việc dễ hoặc đơn giản để có được sự tự tin cần thiết. Sau đó sẽ hướng đến cho mình những việc khó khăn hơn, phức tạp hơn. Đơn giản hoá những chỉ dẫn phức tạp và nâng dần lên từ đó. Luyện tập và lặp lại những bài cơ bản nếu có thể để củng cố kiến thức. Sự khoa học trong học tập là một yếu tố hàng đầu giúp bạn thành công. Chịu khó học hỏi:Chịu khó tìm tòi, linh hoạt, thử mọi cái có thể, học bằng cách thử. Tìm những ví dụ cụ thể, có thể và những ý tưởng khác để trình bày nên bạn chưa thật sự hiểu bài. Tham khảo thầy cô giáo cho những bản tóm tắt bài giảng, hoặc nguồn thông tin có kiến thức tương tự. Bạn cũng có thể học hỏi những người đi làm kế toán xung quanh bạn. Nguồn kiến thức luôn vô tận, nếu bạn chịu khó học hỏi, lượng kiến thức của bạn sẽ ngày một phong phú hơn Bên cạnh đó cũng cần chịu khó tìm cách tiếp cận vấn đề mà trong đó bạn tự khám phá, tìm tòi, làm mô hình Sử dụng các vật cụ thể như giáo cụ trực quan, dùng tay khi giải thích, hoặc cơ thể để diễn đạt. Tìm ví dụ cho những ghi chép trong vở, sử dụng hình ảnh, tranh vẽ để miêu tả các luận điểm. Trao đổi về những ghi chép với một người khác cũng khá về kỹ năng thể chất. Bạn cũng có thể tìm hiểu các nghiệp vụ kế toán ở các doanh nghiệp thực tế để ứng dụng vào bài học của mình. Điều này sẽ giúp bạn hiểu vấn đề một cách tốt hơn, cụ thể hơn Luyện tập kỹ năng viết, cần tập cho mình kỹ năng viết, bạn sẽ thành thạo được các nghiệp vụ khi bạn tập viết ra trên giấy. Sử dụng kỹ năng sơ đồ hóa, để sắp xếp các thông tin để tiếp thu một cách tốt hơn những điều bạn muốn học, bạn có thể tận dụng những công nghệ, phương pháp hiện đại để thu thập và sắp xếp thông tin từ các nguồn khác nhau. Những trò chơi hoặc ứng dụng trên máy vi tính có thể giúp bạn. Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào việc học là vô cùng quan trọng. Bởi công việc kế toán ở các Doanh nghiệp luôn luôn đòi hỏi bạn làm việc với công nghệ, phương pháp hiện đại thông qua công nghệ thông tin. 3 Hình dung rõ ràng vấn đ, làm việc với từng phần của công việc và thử nghiệm. Đồng thời phỏng theo, thay thế hoặc luyện trả lời cho những tình huống tương tự có thể gặp phải ở ngoài đời. Mình học là để làm do đó việc xử lý các tình huống thực tế sẽ giúp cho bạn hình dung rõ ràng được vấn đề, hiểu biết một cách tốt hơn các kiến thức có ở trên lớp. Viết ra các câu hỏi và đối chiếu với bạn cùng lớp, tập viết nháp các câu trả lời. Thử làm như mình đang làm bài kiểm tra. Thử xem những gì bạn học có thể được kiểm tra qua mô hình, diễn thuyết hay những hình thức khác, ngoài việc làm một bài kiểm tra viết. Bạn nên đối chiếu với bạn cùng lớp bởi bạn không thể chắc chắn là mình hoàn toàn đúng, sự trao đổi đối chiếu sẽ giúp bạn tìm ra được những sai sót đồng thời học hỏi những kiến thức, kỹ năng từ những người bạn của mình Tài liệu cần thiết bao gồm: Tập bài giảng Kế toán tài chính 2 (2015), Đại học SPKT Hưng Yên Tài liệu tham khảo: GS.TS Ngô Thế Chi (2013), Kế toán tài chính, NXB tài chính. PGS.TS Nguyễn Văn Công (2005), Kế toán doanh nghiệp, NXB Tài chính. Bộ tài chính, TT200/2014/TT-BTC, 2014, NXB Tài chính Bộ tài chính, 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam, 2006, NXB Tài chính Các tài liệu điện tử như: tapchiketoasn.com; danketoan.com; webketoan.com... *) Các nội dung cơ bản của học phần Học phần Kế toán tài chính 2 bao gồm ba phần hành kế toán cơ bản trong doanh nghiệp Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Muốn làm được công việc của người kế toán tiền lương phải là người phải am hiểu các chính sách về nhân sự và tiền lương. Công việc chính của kế toán tiền lương: + Theo dõi nhân sự. + Cập nhật bảng lương. + Hạch toán lương và các khoản trích theo lương. Yêu cầu cơ bản của kế toán tiền lương: + Hiểu biết các thông số có ảnh hưởng đến toàn bộ nghiệp vụ nhân sự và tiền lương của doanh nghiệp như phạm vi của kỳ lương, số giờ / số ngày mặc định làm việc trong tháng, số giờ làm việc trong các ngày trong tuần, cách tính lương khi có thay đổi trong kỳ, mức bảo hiểm xã hội - y tế, các thông số thuế TNCN + Biết cách tính và khai báo các loại phụ cấp, các khoản thu nhập / khấu trừ khác... + Biết cách khai báo nhiều biểu thuế TNCN khác nhau cùng với ngày hiệu lực của biểu thuế. + Nắm vững các thông tin về lương của nhân viên như loại lương, lương ròng hay gộp, lương cơ bản, ngày hiệu lực, các thông tin về phụ cấp, các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập Kế toán tiền lương quản lý việc tạm ứng lương: 4 + Quản lý các đợt tạm ứng lương trong tháng. Có thể sử dụng nhiều loại tiền tệ trong một đợt tạm ứng lương. + Tính tạm ứng lương cho toàn thể công ty, cho một nhóm nhân viên hoặc chỉ một nhân viên. + Xây dựng mức tạm ứng linh hoạt như: chọn một giá trị tiền chung cho mọi nhân viên, số % theo lương cơ bản hoặc giá trị tiền riêng cho từng nhân viên. Kế toán tiền lương quản lý kỳ lương chính: + Xây dựng kỳ tính lương với nhiều thông số chi tiết như loại lương, cách tính giờ làm, ngày bắt đầu và kết thúc kỳ lương, trị giá cơ bản để tính ... + Tính các khoản thu nhập / giảm trừ lương cuối kỳ để áp dụng cho một nhóm nhân viên hoặc cho một nhân viên cụ thể. + Áp dụng các tỷ giá hối đoái mới nhất để đảm bảo tính lương chính xác. + Đưa bảng tính các đợt tạm ứng lương trong tháng vào bảng lương cuối kỳ để tính ra mức thực lãnh cụ thể cho mọi nhân viên. + Xây dựng bảng lương dựa trên thông tin lương nhân viên, thông tin kỳ lương và dữ liệu chấm công + Tính các chỉ tiêu nghĩa vụ đối với nhà nước theo lương như thuế TNCN, BHXH-YT đầy đủ và chính xác + Quản lý và theo dõi các khoản quỹ của nhân viên, tự động trừ lương vào quỹ, theo dõi chi tiêu quỹ + Quản lý các khoản thu nhập khác ngoài lương để quyết toán thuế TNCN cuối năm Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Bất kỳ một doanh nghiệp nào hoạt động sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường hiện nay cũng đều nhận thức được tầm quan trọng của nguyên tắc cơ bản là làm sao đảm bảo lấy thu nhập bù đắp chi phí đã bỏ ra bảo toàn được vốn và có lãi để tích lũy, tái sản xuất mở rộng từ đó mới đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Công việc của kế toán chi phí và giá thành sản phẩm, là chìa khóa để giải quyết vấn đề này chính là việc hạch toán ra sao để cho chi phí sản xuất và giá thành ở mức thấp nhất trong điều kiện có thể được của doanh nghiệp. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cần: Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp và yêu cầu của công tác quản lý. Tổ chức hạch toán các loại tài khoản kế toán để hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho mà doanh nghiệp đã lựa chọn. Tổ chức đánh giá khối lượng sản phẩm dở dang khoa học, hợp lý, xác định giá thành và hạch toán giá thành sản xuất trong kỳ một cách đầy đủ và chính xác. Công việc của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bao gồm Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất, đặc điểm của sản phẩm, yêu cầu quản lý cụ thể của doanh 5 nghiệp, để lựa chọn xác định đúng đắn đối tượng kế toán chi phí sản xuất, lựa chọn phương pháp tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp. Cũng từ đó xác định đối tượng tính giá thành cho phù hợp. Trên cơ sở mối quan hệ giữa đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành đã xác định để tổ chức áp dụng phương pháp tính giá thành cho phù hợp và khoa học. Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học hợp lý trên cơ sở phân công rõ ràng trách nhiệm từng bộ phận kế toán có liên quan đặc biệt là bộ phận kế toán các yếu tố chi phí và tính giá thành sản phẩm Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế toán phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán đảm bảo đáp ứng được yêu cầu thu nhận, xử lý hệ thống hóa các thông tin về chi phí và giá thành của doanh nghiệp. Thường xuyên kiểm tra thông tin về kế toán chi phí, và giá thành sản phẩm của các bộ phận kế toán có liên quan và bộ phận kế toán chi phí và giá thành sản phẩm Tổ chức lập và phân tích các báo cáo về chi phí, giá thành sản phẩm cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp ra được quyết định nhanh chóng và phù hợp với quá trình ản xuất kinh doanh. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Đối với một doanh nghiệp nói chung và một doanh nghiệp thương mại nói riêng,tổ chức công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò quan trong từng bước hạn chế được sự thất thoát hàng hoá, phát hiện được những hàng hoá chậm luân chuyển để có biện pháp xử lý thích hợp nhằm thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn.Các số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp cho dianh nghiệp giúp doanh nghiệp nắm bắt được mức độ hoàn chỉnh về kế toán bán hàng và xác định kết qủa bán hàng từ đó tìm những biện pháp thiếu sót mất cân đối giữa khâu mua- khâu dự trữ và khâu bán để có biện pháp khắc phục kịp thời. Từ các số liệu trên báo cáo tài chính mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp, nhà nước nắm được tình hình kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp,từ đó thực hiện chức năng quản lý kiểm soát vĩ mô nền kinh tế,đồng thời nhà nước có thể kiểm tra việc chấp hành về kinh tế tài chính và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Ngoài ra thông qua số liệu mà kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp, các bạn hàng của doanh nghiệp biết được khả năng mua-dự trữ-bán các mặt hàng của doanh nghiệp để từ đó có quyết định đầu tư,cho vay vốn hoặc có quan hệ làm ăn với doanh nghiệp bạn. 6 5.1. ý nghÜa, nhiÖm vô cña kÕ to¸n lao ®éng vµ tiÒn l¬ng 5.1.1. ý nghÜa Trong c¸c doanh nghiÖp s¶n xuÊt lao ®éng lµ mét trong c¸c yÕu tè c¬ b¶n cã t¸c ®éng quyÕt ®Þnh ®Õn qu¸ tr×nh s¶n xuÊt kinh doanh, trong ®ã lùc lîng lao ®éng ®ãng vai trß quan träng nhÊt, hä lµ nh÷ng ngêi trùc tiÕp hoÆc gi¸n tiÕp tham gia vµo qu¸ tr×nh t¹o ra s¶n phÈm, dÞch vô cung cÊp cho nhu cÇu x· héi. Lao ®éng lµ ho¹t ®éng ch©n tay vµ trÝ ãc cña con ngêi nh»m t¸c ®éng vµ biÕn ®æi c¸c vËt tù nhiªn (NL,VL) thµnh nh÷ng vËt phÈm ®¸p øng cho nhu cÇu cña x· héi. Lùc lîng lao ®éng gåm lao ®éng trùc tiÕp vµ lao ®éng gi¸n tiÕp Lao ®éng trùc tiÕp lµ nh÷ng lao ®éng trùc tiÕp tham gia vµo qu¸ tr×nh t¹o ra s¶n phÈm nh: c«ng nh©n ®iÒu khiÓn m¸y mãc, thiÕt bÞ lµm ra s¶n phÈm Lao ®éng gi¸n tiÕp lµ nh÷ng ngêi kh«ng trùc tiÕp s¶n xuÊt s¶n phÈm mµ ho¹t ®éng trong lÜnh vùc qu¶n lý vµ phôc vô s¶n xuÊt hoÆc qu¶n lý cã tÝnh chÊt chung toµn doanh nghiÖp nh nh©n viªn ph©n xëng, nh©n viªn c¸c phßng, ban cña DN nh kÕ to¸n, thèng kª, hµnh chÝnh, tæ chøc nh©n sù, kÕ ho¹ch... §Ó ph¸t huy kh¶ n¨ng vµ n¨ng lùc cña lùc lîng lao ®éng nh»m n©ng cao hiÖu qu¶ s¶n xuÊt kinh doanh trong qu¸ tr×nh qu¶n lý vµ sö dông doanh nghiÖp ph¶i qu¶n lý chÆt chÏ c¶ vÒ sè lîng vµ chÊt lîng lao ®éng. Trong qu¸ tr×nh tham gia s¶n xuÊt kinh doanh, ngêi lao ®éng ph¶i hao phÝ mét lîng søc lao ®éng. §Ó bï ®¾p phÇn hao phÝ ®ã nh»m t¸i s¶n xuÊt søs lao ®éng, c¸c doanh nghiÖp ph¶i tr¶ thï lao cho ngêi lao ®éng, kho¶n thï lao ®ã gäi lµ tiÒn l¬ng TiÒn l¬ng lµ biÓu hiÖn b»ng tiÒn phÇn s¶n phÈm x· héi mµ doanh nghiÖp tr¶ cho ngêi lao ®éng t¬ng øng víi sè lîng, chÊt lîng vµ kÕt qu¶ lao ®éng mµ hä ®· cèng hiÕn cho doanh nghiÖp. Tiền lương ghi trong hợp đồng lao động do người lao động thoả thuận với người sử dụng lao động để thực hiện công việc nhất định, bao gồm: - Mức lương theo công việc hoặc chức danh là mức lương trong thang lương, bảng lương do người sử dụng lao động xây dựng theo quy định của chính phủ - Phụ cấp lương là khoản tiền bù đắp các yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tập công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ trong mức lương theo công việc hoặc chức ... Nî TK 421 - Lîi nhuËn cha ph©n phèi Cã TK 411 - Nguån vèn kinh doanh 8. §Çu n¨m tµi chÝnh, kÕt chuyÓn lîi nhuËn cha ph©n phèi n¨m nay trªn sæ kÕ to¸n n¨m tríc sang lîi nhuËn cha ph©n phèi n¨m tríc trªn sæ kÕ to¸n n¨m nay: - Trêng hîp TK 4212 d cã, ghi: Nî TK 4212 - Lîi nhuËn cha ph©n phèi n¨m nay Cã TK 4211 - Lîi nhuËn cha ph©n phèi n¨m tríc - Trêng hîp TK 4212 d nî, ghi: Nî TK 4211 - Lîi nhuËn cha ph©n phèi n¨m tríc Cã TK 4212 - lîi nhuËn cha ph©n phèi n¨m nay 90 BÀI TẬP CHƯƠNG 7 Bài 1: Tài liệu tại Công ty V như sau (1.000 đ) I.Tình hình đầu tháng 5/N: 1.Thành phẩm tồn kho: 5.000 sản phẩm M 2.Đã giao cho đại lý L, chưa bán được: 3.000 sản phẩm M 3.các tài liệu khác có liên quan: -Giá thành sản xuất thực tế đơn vị sản phẩm M: 60 -Giá bán đơn vị sản phẩm M (đã có thuế GTGT 10%): 82,5 (đại lí L là đại lí bán đúng giá quy định, hưởng hoa hồng) -Tỷ lệ hoa hồng đại lí ( tính theo tổng giá thanh toán ): 6% ( gồm cả thuế GTGT tính trên hoa hồng đại lí theo thuế suất 10%) -Số tiền đại lí L còn nợ chưa thanh toán : 80.000 II.Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 5/N: 1.Đại lí thanh toán toàn bộ số nợ kỳ trước bằng tiền mặt 2.Đại lí L đã bán được toàn bộ 3.000 sản phẩm M cho Công ty Q. Công ty Q đã thanh toán toàn bộ bằng tiền mặt sau khi trừ bớt giá 1% được đại lí L chấp nhận. Đồng thời, đại lí L đã lập Bnagr kê hàng hóa bán ra gửi về Công ty V. Công ty V đã lập Hóa đơn GTGT về số hàng đã bán theo tổng giá thanh toán ( cả thuế GTGt 10%) là 247.500. 3.Đại lí L chuyển trả tiền hàng cho Công ty V bằng tiền gửi ngân hàng ( sau khi trừ hoa hồng được hưởng. 4.Công ty V nhập kho 14.000 sản phẩm M từ bộ phận sản xuất theo giá thành đơn vị công xưởng thực tế: 61 5.Công ty V xuất kho chuyển đến cho đại lí L: 12.000 sản phẩm M. Chi phí vận chuyển chi hộ cho đại lí L bằng tiền vay ngắn hạn (cả thuế GTGT 5%) là 3.15 6.Đại lí L bán chịu cho Công ty P 4.000 sản phẩm M 7. Đại lí L bán 6.000 sản phẩm M; thu bằng chuyển khoản. Đồng thời, đại lí L lập Bảng kê hàng hóa bán ra (10.000 sản phẩm M) gửi cho Công ty V. Công ty V đã lập hóa đơn GTGT về số hàng đã tiêu thụ theo tổng giá thanh toán ( cả thuế GTGT 10%0 là 825.000 8.Đại lí L thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản sau khi trừ hoa hồng được hưởng 9.Tính ra tiền lương phải trả lại Công ty V cho bộ phận bán hàng : 3.000; bộ phận quản lí doanh nghiệp: 5.000 10.Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỉ lệ quy định 11.Trích khấu hao TSCĐ sử dụng tại bộ phận bán hàng : 2.000; bộ phận quản lí doanh nghiệp: 6.000 12.Công ty G trả lại đại lí L 1.000 sản phẩm M mà họ đã mua từ tháng trước. Đại lí L đã chuyển trả cho công ty V. Sau khi kiểm nhận , nhập kho thành phẩm, khấu trừ hoa hồng đại lí 6% của lô hàng, Công ty V chấp nhận và đã thanh toán cho đại lí l bằng tiền mặt: 77.550. Đại lí L đã trả tiền cho Công ty G bằng chuyển khoản. được biết giá thành công xưởng thực tế của số hàng bị trả lại là 60.000 13.Xuất kho công cụ nhỏ thuộc loại phân bổ 4 lần sử dụng cho bán hàng: 40.000; cho quản lí doanh nghiệp: 30.000 Yêu cầu: Định khoản và phản ánh tình hình trên sơ đồ tài khoản của Công ty V 91 Bài 2: Sử dụng thông tin bài 3 Xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty V ( giả sử Công ty V chỉ kinh doanh mỗi sản phẩm M và tiêu thụ qua đại lí L) Bài3 Doanh nghiệp sản xuất HƯNG PHÁT hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và nộp GTGT theo phương pháp khấu trừ . Trong tháng 12 năm 200X có tài liệu kế toán sau : ( ĐVT : đ ) Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng : 1. Xuất kho một lô thành phẩm giá xuất kho 650.000.000 , giá bán chưa thuế là 800.000.000 ,thuế GTGT là 10% bán cho công ty X thu ngay bằng tiền mặt. 2. Công ty X báo có một số sản phẩm sai qui cách nên đã trả lại theo giá bán chưa thuế 20.000.000 ,thuế GTGT 2.000.000 ,thanh toán bằng tiền mặt ,đồng thời nhập lại lại kho thành phẩm bị trả lại theo giá vốn là 12.000.000. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt theo giá thanh toán là 550.000 trong đó thuế GTGT là 10%. 3. Xuất kho một lô thành phẩm giá xuất kho 280.000.000 , giá bán chưa thuế là 400.000.000 ,thuế GTGT là 10% bán cho công ty K thu ngay bằng tiền gởi ngân hàng. 4. Công ty K báo có một số sản phẩm sai qui cách nên đã giảm giá theo giá chưa thuế là 10.000.000 ,thuế GTGT 1.000.000. 5. Doanh nghiệp góp vốn liên doanh 01 TSCĐ hữu hình có nguyên giá 300.000.000 đã hao mòn là 100.000.000 vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát M .Hội đồng liên doanh công ty M c xác định giá trị vốn góp của tài sản trên là 250.000.000 .Cho biết tỉ lệ vốn góp của doanh nghiệp vào liên doanh là 20% . Cho biết TSCĐ trên liên doanh xác định thời gian sử dụng là 04 năm . 6. Doanh nghiệp bán một chứng khoán dài hạn có giá gốc là 40.000.000 với giá bán chưa thuế là 50.000.000 thu bằng tiền mặt. 7. Doanh nghiệp quyết định bán một TSCĐ hữu hình có nguyên giá là 100.000.000 đã hao mòn là 60.000.000 với gái bán chưa thuế là 50.000.000 ,thuế GTGT là 10% thu bằng TGNH .Chi phí vận chuyển tài sản đem bán chi bằng tiền mặt là 440.000 trong đó thuế GTGT là 10%. 8. Doanh nghiệp đầu tư liên kết vào công ty P một tài sản cố định hữu hình có nguyên giá 200.000.000 ,đã hao mòn là 80.000.000 . Công ty liên kết xác định giá trị đầu tư là 110.000.000. 9. Doanh nghiệp nhận được thông báo chia lợi nhuận từ công ty liên kết P là 5.000.000. 10. Doanh nghiệp phân bổ lãi mua hàng trả chậm là 4.000.000. 11. Doanh ghiệp thanh toán nợ cho công ty Q trước thời hạn qui định trong hợp đồng nên được hưởng chiết khấu thanh toán là 2% trên số nợ ( Cho biết số nợ là 100.000.000 ) 12. Doanh nghiệp kết chuyển lãi bán hàng trả chậm trong tháng là 6.000.000. 13. Doanh nghiệp thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng bằng tiền mặt là 7.000.000. 14. Doanh nghiệp chi tiền mặt nộp phạt do vi phạm hợp đồng là 4.000.000 . 15. Doanh nghiệp được công ty H biếu tặng một TSCĐ hữu hình có giá thị trường là 50.000.000 .Thuế TNDN phải nộp là 28% . Kế toán kết chuyển nguồn vốn có liên quan. 16. Doanh nghiệp trả lãi vay ngân hàng bằng TGNH là 5.000.000. 92 17. Doanh nghiệp thu lãi TGNH bằng TGNH là 2.000.000. 18. Tổng hợp chi phí phát sinh của bộ phận bán hàng 30.000.000 , Quản lý DN : 40.000.000. 19. Doanh nghiệp quyết định xử lý các khoản nợ không xác định được chủ là 20.000.000. YÊU CẦU Tính toán – Đinh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Bài 4: Cuối tháng xác định doanh thu và chi phí để xác định kết quả kinh doanh sử dụng thông tin của bài 5. Bài 5: Có tài liệu sau đây tại một doanh nghiệp tháng 3/N ( 1.000 đ): I.Tình hình đầu tháng: -Thành phẩm tồn kho: +5.000 sản phẩm A, tổng giá thành: 500.000 +3.000 sản phẩm B, tổng giá thành: 120.000 -Gửi bán 2.000 sản phẩm A chờ công ty X chấp nhận theo giá bán đơn vị có thuế GTGT 10% là 132, giá vốn đơn vị: 100 II.Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng: 1.Nhập kho từ bộ phận sản xuất 33.000 sản phẩm A theo giá thành đơn vị thực tế 98; 17.000 sản phẩm B theo giá thành đơn vị thực tế 41 2.Xuất kho bán trực tiếp 15.000 sản phẩm B cho Công ty M với giá bán đơn vị (chưa có thuế GTGT ) là 50; thuế suất thuế GTGT là 10%. Sau khi trừ số tiền đặt trước bằng chuyển khoản kỳ trước 300.000, số tiền còn lại Công ty M sẽ thanh toán ở kỳ sau. 3.Số hàng gửi bán kỳ trước được công ty X chấp nhận ½. Thuế suất GTGT phải nộp 10%. Số hàng còn lại Công ty X đã trả, doanh nghiệp đã kiểm nhận, nhập kho đủ. 4.Công ty vật tư L mua trực tiếp 20.000 sản phẩm A, thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng. Biết giá bán đơn vị ( có thuế GTGT 10%) là 132. 5.Xuất kho chuyển đến Công ty K 12.000 sản phẩm A theo giá bán đơn vị ( cả thuế GTGT 10%) là 132. Công ty K đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán toàn bộ. 6.Công ty K thanh toán tiền hàng trong kỳ bằng một thiết bị sản xuất theo tổng gia thanh toán ( cả thuế GTGT 5%) là 1.050.000. Số còn lại, Công ty K đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. 7.Công ty N trả lại 1.000 sản phẩm A đã trả kỳ trước vì chất lượng kém. Đơn vị đã kiểm tra và chấp nhận thanh toán tiền hàng cho Công ty N theo gia bán ( cả thuế GTGT 10%) là 132.000. Biết giá vốn của số hàng này là: 100.000 8.Kết chuyển chi phí bnas hàng trừ vào kết quả trong kỳ: 64.000 9.Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp trừ vào kết quả trong kỳ: 85.000 Yêu cầu: 1.Xác định kết quả tiêu thụ biết doanh nghiệp tính giá vốn thành phẩm xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Bài 10: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh ở bài 9 Bài 11: Doanh nghiệp sản xuất Hiệp Phát hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và nộp GTGT theo phương pháp khấu trừ . Trong tháng 12 năm 200X có tài liệu kế toán sau : ( ĐVT : 1000đ ) Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng : 93 1. Xuất kho một lô thành phẩm giá xuất kho 550.000, giá bán chưa thuế là 700.000,thuế GTGT là 10% bán cho công ty X chưa thu tiền 2. Công ty X báo có một số sản phẩm sai qui cách nên đã trả lại theo giá bán chưa thuế 20.000,thuế GTGT 10% ,thanh toán bằng tiền mặt ,đồng thời nhập lại lại kho thành phẩm bị trả lại theo giá vốn là 12.000. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt theo giá thanh toán là 550 trong đó thuế GTGT là 10%. 3.Xuất kho một lô thành phẩm giá xuất kho 280.000, giá bán chưa thuế là 380.000,thuế GTGT là 10% bán cho công ty K thu ngay bằng tiền gởi ngân hàng. 4. Công ty K báo có một số sản phẩm sai qui cách nên đã giảm giá theo giá chưa thuế là 10.000,thuế GTGT 1.000 5. Doanh nghiệp bán một chứng khoán ngắn hạn có giá gốc là 40.000 với giá bán chưa thuế là 60.000 thu bằng tiền mặt. 6.Xuất kho một lô thành phẩm gửi bán giá xuất kho 180.000, giá bán chưa thuế là 280.000,thuế GTGT là 10%.. 7. Doanh nghiệp nhận được thông báo chia lợi nhuận từ công ty liên doanh P là 5.000 8. Doanh nghiệp phân bổ lãi mua hàng trả chậm là 4.000 9. Doanh ghiệp thanh toán nợ cho công ty H trước thời hạn qui định trong hợp đồng nên được hưởng chiết khấu thanh toán là 2% trên số nợ ( Cho biết số nợ là 200.000) 10. Doanh nghiệp thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng bằng tiền mặt là 7.000 11. Tổng hợp chi phí phát sinh của bộ phận bán hàng 30.000, Quản lý DN : 40.000 12. Doanh nghiệp quyết định xử lý các khoản nợ không xác định được chủ là 20.000 YÊU CẦU Tính toán – Đinh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Bài 12: Xác định kết quả kinh doanh dựa vào các thông tin trong bài 6 ở trên Bài 13: Công ty S trong kỳ có các tài liệu sau ( 1.000 đ): 1.Nhập kho từ sản xuất một số thành phẩm theo tổng giá thành công xưởng thực tế là 550.000 2.Nhập kho số sản phẩm thuê ngoài gia công, hoàn thiện. Số tiền phải trả Công ty F ( cả thuế GTGT 5%) là 10.500. Được biết giá thành sản xuất thực tế của số sản phẩm xuất kho từ tháng trước thuê Công ty F gia công la 300.000 3.Xuất kho bán trực tiếp cho Công ty H 1 số thành phẩm theo giá thanh toán ( cả thuế GTGT 10%) 440.000. Công ty H đã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 1%. Được biết giá vốn của số hàng trên là 320.000 4.Xuất kho chuyển đến cho Công ty I một số thành phẩm theo giá thnahf sản xuất thực tế 200.000; giá bán ( cả thuế GTGt 10%) 264.000. Các chi phí vận chuyển, bốc dỡ Công ty đã chi bằng tiền mặt ( cả thuế GTGT 5%) 2.100. Theo hợp đồng, các chi phí này do người mua chịu. 5.Xuất kho chuyển đến Công ty T một số thành phẩm theo giá thành sản xuất thực tế 150.000; giá bán ( cả thuế GTGT 10%) 220.000. Các chi phí vận chuyển, bốc dỡ Công ty đã chi bằng tiền mặt ( cả thuế GTGt 5%) 2.100. Theo hợp đồng, các chi phí này do người bán chịu. Công ty t đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán 50% số hàng. Số hàng không được chấp nhận, Công ty S đã thu hồi, nhập kho. 6.Xuất trực tiếp tại bộ phận sản xuất một lô thành phẩm theo giá vốn 200.000 để chuyển tới cho cơ sở đại lí L theo giá bán ( cả thuế GTGT 10%) 264.000. Chi phí vận 94 chuyển, bốc dỡ Công ty S đã chi bằng tiền mặt 1.050 ( cả thuế GTGT 5%). Hoa hồng đại lí 6% tính trên tổng giá thanh toán ( kể cả thuế GTGT tính trên hoa hồng phải nộp theo thuế suất 10%) 7.Xuất kho một lô thành phẩm bán trả góp cho khách hàng M với giá 75.115,213. Khách hàng M thanh toán lần đầu bằng tiền mặt : 30.000. Số tiền còn lại, khách hàng M sẽ thanh toán trong vòng 16 tháng với lãi suất bình quân 1%/tháng, mỗi tháng 2.819,7 bằng tiền mặt ( biết giá bán thông thường có cả thuế GTGT 10% của lô hàng là 71.500). Được biết giá vốn của lô hàng trên 54.000. 8.Công ty I đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán toàn bộ ( kể cả chi phí vận chuyển , bốc dỡ) 9.Cơ sở đại lí L đã bán được toàn bộ số hàng nhận đại lí bằng tiền mặt theo đúng giá quy định và đã lập Bảng kê hàng hóa bán ra gửi cho Công ty S. Công ty S đã lập Hóa đơn GTGT về số hàng nói trên. 10.Đại lí L thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản sau khi trừ hoa hồng được hưởng. Yêu cầu: 1.Định khoản các nghiệp vụ phát sinh Bài 14: Dựa vào thông tin bài 8, Giả sử đến tháng thứ 7 ( sau tháng bán hàng), khách hàng M đủ tiền để thanht oán toàn bộ số nợ còn lại (10 tháng) bằng tiền mặt thì họ có được hưởng chiết khấu không? Nếu được, Công ty S sẽ hạch toán như thế nào? 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.GS.TS Ngô Thế Chi (2013), Kế toán tài chính, NXB tài chính. 2.PGS.TS Nguyễn Văn Công (2005), Kế toán doanh nghiệp, NXB Tài chính. 3.Bộ tài chính, TT200/2014/TT-BTC, 2014, NXB Tài chính 4.Bộ tài chính, 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam, 2006, NXB Tài chính 96 MỤC LỤC Ch¬ng 5: kÕ to¸n tiÒn l¬ng Vµ c¸c kho¶n trÝch theo l¬ng 1 *) Môc tiªu, vÞ trÝ, ý nghÜa m«n häc. 1 *) Phương pháp học tập và nghiên cứu học phần, tài liệu phương tiện cần thiết trong học tập 1 *) Các nội dung cơ bản của học phần 2 5.1. ý nghÜa, nhiÖm vô cña kÕ to¸n lao ®éng vµ tiÒn l¬ng 6 5.2. C¸c h×nh thøc tiÒn l¬ng vµ quü l¬ng 7 5.3. KÕ to¸n chi tiÕt tiÒn l¬ng và các khoản trích theo lương 12 5.4. KÕ to¸n tæng hîp tiÒn l¬ng 13 BÀI TẬP CHƯƠNG 5 18 Ch¬ng 6: KÕ to¸n chi phÝ s¶n xuÊt vµ tÝnh gi¸ thµnh s¶n phÈm 25 6.1. Néi dung chi phÝ s¶n xuÊt vµ gi¸ thµnh s¶n phÈm trong doanh nghiệp 25 6.2. Hạch to¸n chi phÝ s¶n xuÊt theo ph¬ng ph¸p KKTX 29 6.3. Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ 41 6.4. TÝnh gi¸ thµnh s¶n phÈm 42 BÀI TẬP CHƯƠNG 6 46 Ch¬ng 7 KÕ to¸n thµnh phÈm, b¸n hµng vµ kÕt qu¶ kinh doanh 51 7.1. NhiÖm vô cña kÕ to¸n thµnh phÈm, b¸n hµng vµ x¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh 51 7.2. KÕ to¸n thµnh phÈm vµ gi¸ vèn hµng b¸n 52 7.3. KÕ to¸n doanh thu b¸n hµng vµ c¸c kho¶n gi¶m trõ doanh thu 55 7.4. KÕ to¸n chi phÝ b¸n hµng vµ chi phÝ qu¶n lý doanh nghiÖp 65 7.5. KÕ to¸n chi phÝ vµ doanh thu ho¹t ®éng tµi chÝnh 73 7.6. KÕ to¸n chi phÝ vµ thu nhËp kh¸c 79 7.7. KÕ to¸n x¸c ®Þnh kÕt qu¶ kinh doanh vµ ph©n phèi lîi nhuËn 84 BÀI TẬP CHƯƠNG 7 90
File đính kèm:
- giao_trinh_ke_toan_tai_chinh_2_truong_dai_hoc_spkt_hung_yen.pdf