Giáo trình mô đun Sản xuất patê
Phát triển ngành nghề cho lao động nông thôn trong lĩnh vực chế biến ở
quy mô vừa và nhỏ, kết hợp công nghệ cổ truyền với hiện đại, đảm bảo an toàn
thực phẩm, đạt hiệu quả kinh tế là một trong những hƣớng đi quan trọng trong
quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn hiện nay.
Ngành nghề nông thôn phát triển sẽ tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị
phù hợp với tiêu dùng trong nƣớc và xuất khẩu, đồng thời tạo thêm nhiều việc
làm, tăng thu nhập cho ngƣời dân nông thôn, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh
tế nông thôn.
Hiện nay, các sản phẩm chế biến sẵn từ thịt gia súc ngày càng đƣợc ƣa
chuộng, mang lại sự thuận tiện và tiết kiệm thời gian khi chuẩn bị các món ăn
cho gia đình. Các loại thực phẩm nhƣ patê, nem chua, giò chả, thịt nguội đƣợc
sử dụng rộng rãi tại các hộ gia đình và các nhà hàng, quán ăn. Không chỉ là món
ăn ngon, giàu chất dinh dƣỡng mà còn tiện lợi khi sử dụng; các loại thực phẩm
này còn mang lại cho ngƣời sử dụng các khẩu vị khác nhau, thích hợp riêng cho
từng vùng, miền.
Ở Việt Nam, với điều kiện là đất nƣớc thuần nông, việc chăn nuôi gia súc
thuận lợi, đây là điều kiện tốt để sản xuất và chế biến các sản phẩm từ thịt gia
súc, phục vụ cho đời sống của các hộ gia đình và các cơ sở kinh doanh thực
phẩm. Vì thế đẩy mạnh phát triển nghề chế biến các sản phẩm từ thịt gia súc là
một hƣớng đi đúng góp phần tạo ra sản phẩm nông nghiệp sạch, xóa đói giảm
nghèo, dần dần hƣớng tới sản xuất chế biến các sản phẩm từ thịt gia súc quy mô
công nghiệp cung cấp cho tiêu dùng trong nƣớc và xuất khẩu.
Chƣơng trình đào tạo nghề “Chế biến sản phẩm từ thịt gia súc” cùng với
bộ giáo trình đƣợc biên soạn đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của
nghề, đã cập nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và thực tế sản xuất các
sản phẩm đặc trƣng từ thịt gia súc nhƣ: Giò chả, patê, nem chua, thịt nguội tại
các địa phƣơng trong cả nƣớc, do đó có thể coi là cẩm nang cho ngƣời đã, đang
và sẽ sản xuất các sản phẩm này.
Bộ giáo trình gồm 5 quyển:
1) Giáo trình mô đun Sản xuất giò chả
2) Giáo trình mô đun Sản xuất nem chua
3) Giáo trình mô đun Sản xuất patê
4) Giáo trình mô đun Sản xuất thịt nguội
5) Giáo trình mô đun Tiêu thụ sản phẩm
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình mô đun Sản xuất patê
DN BÔ ̣NÔNG NGHIÊP̣ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN SẢN XUẤT PATÊ MÃ SỐ: 03 NGHỀ: CHẾ BIẾN CÁC SẢN PHẨM TỪ THỊT GIA SÚC Trình độ: Sơ cấp nghề 2 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dẫn dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ 03 3 LỜI GIỚI THIỆU Phát triển ngành nghề cho lao động nông thôn trong lĩnh vực chế biến ở quy mô vừa và nhỏ, kết hợp công nghệ cổ truyền với hiện đại, đảm bảo an toàn thực phẩm, đạt hiệu quả kinh tế là một trong những hƣớng đi quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn hiện nay. Ngành nghề nông thôn phát triển sẽ tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị phù hợp với tiêu dùng trong nƣớc và xuất khẩu, đồng thời tạo thêm nhiều việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời dân nông thôn, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn. Hiện nay, các sản phẩm chế biến sẵn từ thịt gia súc ngày càng đƣợc ƣa chuộng, mang lại sự thuận tiện và tiết kiệm thời gian khi chuẩn bị các món ăn cho gia đình. Các loại thực phẩm nhƣ patê, nem chua, giò chả, thịt nguội đƣợc sử dụng rộng rãi tại các hộ gia đình và các nhà hàng, quán ăn. Không chỉ là món ăn ngon, giàu chất dinh dƣỡng mà còn tiện lợi khi sử dụng; các loại thực phẩm này còn mang lại cho ngƣời sử dụng các khẩu vị khác nhau, thích hợp riêng cho từng vùng, miền. Ở Việt Nam, với điều kiện là đất nƣớc thuần nông, việc chăn nuôi gia súc thuận lợi, đây là điều kiện tốt để sản xuất và chế biến các sản phẩm từ thịt gia súc, phục vụ cho đời sống của các hộ gia đình và các cơ sở kinh doanh thực phẩm. Vì thế đẩy mạnh phát triển nghề chế biến các sản phẩm từ thịt gia súc là một hƣớng đi đúng góp phần tạo ra sản phẩm nông nghiệp sạch, xóa đói giảm nghèo, dần dần hƣớng tới sản xuất chế biến các sản phẩm từ thịt gia súc quy mô công nghiệp cung cấp cho tiêu dùng trong nƣớc và xuất khẩu. Chƣơng trình đào tạo nghề “Chế biến sản phẩm từ thịt gia súc” cùng với bộ giáo trình đƣợc biên soạn đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề, đã cập nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và thực tế sản xuất các sản phẩm đặc trƣng từ thịt gia súc nhƣ: Giò chả, patê, nem chua, thịt nguội tại các địa phƣơng trong cả nƣớc, do đó có thể coi là cẩm nang cho ngƣời đã, đang và sẽ sản xuất các sản phẩm này. Bộ giáo trình gồm 5 quyển: 1) Giáo trình mô đun Sản xuất giò chả 2) Giáo trình mô đun Sản xuất nem chua 3) Giáo trình mô đun Sản xuất patê 4) Giáo trình mô đun Sản xuất thịt nguội 5) Giáo trình mô đun Tiêu thụ sản phẩm Để hoàn thiện bộ giáo trình này chúng tôi đã nhận đƣợc sự chỉ đạo, hƣớng dẫn của Vụ Tổ chức Cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT, sự hợp tác, giúp đỡ của các cơ sở sản xuất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và các địa phƣơng khác 4 trong cả nƣớc. Đồng thời chúng tôi cũng nhận đƣợc các ý kiến đóng góp của các cán bộ kỹ thuật, các Chủ cơ sở sản xuất, Ban Giám Hiệu và các thầy cô giáo Trƣờng Cao đẳng Lƣơng thực Thực phẩm. Chúng tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT, các cơ sở sản xuất, các cán bộ kỹ thuật, các thầy cô giáo đã tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành bộ giáo trình này. Bộ giáo trình là cơ sở cho các giáo viên soạn bài giảng để giảng dạy, là tài liệu nghiên cứu và học tập của học viên học nghề “Chế biến sản phẩm từ thịt gia súc”. Các thông tin trong bộ giáo trình có giá trị hƣớng dẫn giáo viên thiết kế và tổ chức giảng dạy các mô đun một cách hợp lý. Giáo viên có thể vận dụng cho phù hợp với điều kiện và bối cảnh thực tế trong quá trình dạy học. Giáo trình “Sản xuất patê” giới thiệu về cách chuẩn bị nhà xƣởng, thiết bị, dụng cụ, nguyên liệu dùng để sản xuất patê; quy trình và các bƣớc tiến hành để sản xuất patê; cách bảo quản và đánh giá chất lƣợng patê thành phẩm; an toàn thực phẩm trong sản xuất patê, nội dung đƣợc phân bổ giảng dạy trong thời gian 90 giờ. Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, chúng tôi mong nhận đƣợc nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Tham gia biên soạn 1. Tạ Thị Tố Quyên (chủ biên) 2. Huỳnh Thị Kim Cúc 3. Trƣơng Hồng Linh 4. Lê Thị Thảo Tiên 5 MỤC LỤC Trang bìa ............................................................................................................ 1 Tuyên bố bản quyền ........................................................................................... 2 Lời giới thiệu...................................................................................................... 3 Mục lục .............................................................................................................. 5 Mô đun Sản xuất patê ........................................................................................ 8 Bài 1. Giới thiệu sản phẩm patê .......................................................................... 8 1. Giới thiệu về sản phẩm patê ........................................................................... 8 2. Tiêu chuẩn sản phẩm patê .............................................................................10 Bài 2. Chuẩn bị nhà xƣởng, thiết bị, dụng cụ, bao bì sản xuất patê ....................15 1. Chuẩn bị nhà xƣởng sản xuất patê .................................................................15 2. Thiết bị sản xuất patê .....................................................................................18 3. Dụng cụ sản xuất patê ...................................................................................21 4. Bao bì sản xuất patê.......................................................................................25 Bài 3. Chuẩn bị nguyên liệu phụ sản xuất patê ..................................................27 1. Muối polyphotphat .......................................................................................27 2. Bột mì ...........................................................................................................28 3. Trứng ............................................................................................................28 4. Muối nitrit .....................................................................................................29 5. Đƣờng ...........................................................................................................30 6. Bột ngọt (mì chính) .......................................................................................31 7. Muối ăn .........................................................................................................31 8. Hành, tỏi ........................................................................................................32 9. Tiêu ...............................................................................................................33 10. Nƣớc mắm ...................................................................................................34 11. Bột húng lìu .................................................................................................34 12. Đá lạnh ........................................................................................................35 Bài 4. Chuẩn bị thịt, gan, bì làm patê .................................................................37 1. Chuẩn bị thịt làm patê ...................................................................................36 2. Chuẩn bị gan làm patê ...................................................................................44 3. Chuẩn bị bì làm patê ......................................................................................47 Bài 5. Xay, vào khuôn và làm chín patê ............................................................50 6 1. Xay nguyên liệu làm patê .............................................................................. 50 2. Vào khuôn ..................................................................................................... 55 3. Làm chín ...................................................................................................... 68 4. Tháo khuôn patê ............................................................................................ 60 5. Làm nguội, bao gói patê ................................................................................ 61 Bài 6. Bảo quản và kiểm tra chất lƣợng patê ..................................................... 63 1. Bảo quản patê ................................................................................................ 63 2. Kiểm tra chất lƣợng patê ............................................................................... 64 3. Các hiện tƣợng hƣ hỏng của patê - Nguyên nhân và biện pháp khắc phục ..... 65 Bài 7. An toàn thực phẩm trong sản xuất patê ................................................... 68 1. An toàn thực phẩm ....................................................................................... 68 2. Các mối nguy gây mất an toàn thực phẩm trong sản xuất patê....................... 69 3. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất patê ................ 75 4. Biện pháp bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất patê ............... 75 Bài đọc thêm. Sản xuất patê hộp ....................................................................... 81 Hƣớng dẫn giảng dạy mô đun ........................................................................... 86 Tài liệu tham khảo............................................................................................. 98 Danh sách Ban chủ nhiệm xây dựng chƣơng trình, biên soạn giáo trình dạy nghề trình độ sơ cấp ................................................................................................... 99 Danh sách Hội đồng nghiệm thu chƣơng trình, giáo trình dạy nghề trình độ sơ cấp .................................................................................................................... 99 7 MÔ ĐUN: SẢN XUẤT PATÊ Mã mô đun: MĐ03 Giới thiệu mô đun Mô đun Sản xuất patê là là mô đun chuyên môn nghề , mang tính tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành sản xuất patê; nội dung mô đun trình bày cách thực hiện chuẩn bị nhà xƣởng, thiết bị, dụng cụ sản xuất patê; cách lựa chọn thịt, gan để làm patê; quy trình và các bƣớc công việc tiến hành sản xuất patê; cách đánh giá chất lƣợng patê thành phẩm. Đồng thời mô đun cũng trình bày hệ thống các bài tập, bài thực hành cho từng bài dạy và bài thực hành khi kết thúc mô đun. Học xong mô đun này, học viên có đƣợc những kiến thức cơ bản về vai trò và cách lựa chọn nguyên liệu sản xuất patê; quy trình và các bƣớc công việc sản xuất patê; yêu cầu về cảm quan đối với patê. Đồng thời có kỹ năng nhƣ: lựa chọn, xử lý các nguyên liệu và thực hiện các bƣớc trong quy trình công nghệ làm ra sản phẩm patê đạt yêu cầu; phát hiện và xử lý đƣợc các sự cố xảy ra khi làm patê; đánh giá đƣợc chất lƣợng patê thành phẩm; vệ sinh tốt trong chế biến để đảm bảo sản phẩm patê đạt chất lƣợng và vệ sinh an toàn thực phẩm. BÀI 1. GIỚI THIỆU SẢN PHẨM PATÊ Mã bài: MĐ 03-1 Mục tiêu: - Mô tả đƣợc sản phẩm patê và quy trình sản xuất patê; - Trình bày đƣợc tiêu chuẩn của sản phẩm patê; - Liệt kê đƣợc các nguyên liệu dùng để sản xuất patê. A. Nội dung 1. Giới thiệu về sản phẩm patê Patê là một sản phẩm có dạng nhuyễn đƣợc chế biến từ thịt và gan của động vật cùng các gia vị khác. Patê thƣờng dùng kẹp với bánh mỳ hoặc sanwich, là món rất dễ ăn và thuận tiện trong các bữa sáng cho những ngƣời vội đi làm hoặc thảnh thơi đi du lịch. Patê có nguồn gốc từ pháp và đƣợc du nhập vào Việt Nam từ thời Pháp thuộc (năm 1858 đến 1954). Từ "Pâté" trong tiếng Pháp đƣợc dành riêng chỉ hỗn hợp của thịt xay nhuyễn và mỡ. 8 Ở Việt Nam patê đã đƣợc chế biến theo phong cách Việt đó là ngƣời ta thƣờng dùng phần gan của động vật (thƣờng là gan heo), vì vậy ở Việt Nam đôi khi ngƣời ta gọi patê với cái tên thuần Việt là gan xay. Tuỳ theo mục đích sử dụng, bảo quản, vận chuyển mà sản xuất patê khối hoặc patê hộp. Kỹ thuật chế biến 2 loại sản phẩm này về cơ bản giống nhau, chỉ khác nhau về bao bì và công đoạn gia công nhiệt sau cùng. - Patê khối (hình 1.1): sản phẩm đƣợc định hình và hấp chín trong những khuôn lớn. Sản phẩm này đƣợc sử dụng trong thời gian ngắn sau khi sản xuất, và đƣợc bảo quản lạnh trong thời gian không quá 10 ngày. Hình 1.1. Patê khối - Patê hộp (hình 1.2): patê đƣợc cho vào hộp, đóng kín nắp và tiệt trùng, nên có thể bảo quản trong thời gian dài 6-12 tháng. Hình 1.2. Patê hộp Tùy theo thành phần nguyên liệu chính và mà patê có nhiều dạng sản phẩm và tên gọi khác nhau nhƣ: - Patê thịt (hình 1.3): thành phần chính là thịt lợn, gan và và bổ sung thêm bì lợn, trong đó hàm lƣợng thịt sử dụng nhiều hơn gan và bì lợn. Hình 1.3. Patê thịt 9 - Patê gan (hình 1.4): thành phần chính là gan, thịt lợn và bổ sung thêm bì lợn, trong đó hàm lƣợng gan sử dụng nhiều hơn thịt và bì. Hình 1.4. Patê gan Tùy theo gan của động vật sử dụng mà patê có nhiều loại nhƣ: patê gan lợn, patê gan gà, patê gan ngỗng,... Trong giới hạn giáo trình nghề này, chúng tôi giới thiệu về kỹ thuật sản xuất patê gan lợn và dạng patê khối. 2. Tiêu chuẩn sản phẩm patê 2.1. Tiêu chuẩn cảm quan Tiêu chuẩn cảm quan đƣợc đánh giá thông qua các giác quan của con ngƣời nhƣ: thị giác, xúc giá, vị giác, khứu giác và thính giác. Tiêu chuẩn cảm quan quản patê nhƣ sau: - Mặt ngoài patê mịn, khô ráo; - Vết cắt của patê mịn, ráo nƣớc, nhuyễn dẻo, dễ dàng phết thành lớp mỏng; - Mùi vị patê thơm ngon; - Không có mùi ôi, chua, thiu, mốc. Hình 1.5. Mặt ngoài và mặt cắt patê 2.2. Chỉ tiêu lý hoá (TCVN 7049 : 2002) Các chỉ tiêu lý hoá của patê đƣợc quy định trong bảng 1.1. 10 Bảng 1.1. Các chỉ tiêu lý hoá của patê STT Tên chỉ tiêu Yêu cầu 1 Phản ứng Kreiss âm tính 2 Phản ứng định tính dihydro sulphua (H2S) 3 Hàm lƣợng amoniac, mg/100g, không lớn hơn 40,0 4 Hàm lƣợng nitrit, mg/100g, không lớn hơn 167 5 Chỉ số peroxyt, số mililit (Na2S2O3) 0,002N dùng để trung hoà hết lƣợng peroxyt trong 1 kg, không lớn hơn 5 2.3. Dư lượng kim loại nặng (TCVN 7049 : 2002) Dƣ lƣợng kim loại nặng của patê đƣợc quy định trong bảng 1.2. Bảng 1.2. Dư lượng kim loại nặng trong patê STT Tên chỉ tiêu Giới hạn tối đa (mg/kg) 1 Chì (Pb) 0,5 2 Cadimi (Cd) 0,05 3 Thuỷ ngân (Hg) 0,03 2.4. Tiêu chuẩn vi sinh vật (TCVN 7049 : 2002) Các chỉ tiêu vi sinh vật của patê đƣợc quy định trong bảng 1.3. Bảng 1.3. Chỉ tiêu vi sinh vật trong patê STT Chỉ tiêu Giới hạn tối đa ... h giá kỹ năng lựa chọn gan. - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Lựa chọn đƣợc gan đạt yêu cầu cho sử dụng sản xuất patê. Bài tập 4 - Nguồn lực: Gan đạt yêu cầu sản xuất patê. - Cách thức tổ chức: Chia các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ chuẩn bị một 1 kg gan. - Thời gian hoàn thành: 30 phút/1 nhóm. - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng chuẩn bị gan. - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: + Thực hiện chuẩn bị gan đúng quy trình; + Gan chuẩn bị xong đạt yêu cầu để sử dụng sản xuất patê. Bài tập 5 - Nguồn lực: Nhiều loại bì với chất lƣợng khác nhau đƣợc chuẩn bị sẵn. - Cách thức tổ chức: Chia các nhóm nhỏ (2 – 3 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ lựa chọn bì đạt yêu cầu sản xuất patê. - Thời gian hoàn thành: 15 phút/1 nhóm. - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa 93 theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng lựa chọn bì làm patê. - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Lựa chọn đƣợc bì đạt yêu cầu cho sử dụng sản xuất patê. Bài tập 6 - Nguồn lực: Bì đạt yêu cầu sản xuất patê. - Cách thức tổ chức: chia các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ chuẩn bị một 1 kg bì. - Thời gian hoàn thành: 60 phút/1 nhóm. - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng chuẩn bị bì làm patê. - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: + Thực hiện chuẩn bị bì đúng quy trình; + Bì chuẩn bị xong đạt yêu cầu để sử dụng sản xuất patê. 4.5. Bài 5. Xay, vào khuôn và làm chín patê Bài tập 1 - Nguồn lực: Máy xay thô đã đƣợc vệ sinh sạch sẽ, thịt và bì đƣợc chuẩn bị sẵn. - Cách thức tổ chức: chia các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ chuẩn bị máy xay thô và xay thô 1 kg thô thịt, 1kg bì. - Thời gian hoàn thành: 30 phút/1 nhóm. - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ chuẩn bị máy xay thô và xay thô thịt, bì - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: + Chuẩn bị máy xay thô đúng kỹ thuật; + Vận hành máy xay thô đúng quy trình; + Xay thô thịt, bì đạt yêu cầu. Bài tập 2 - Nguồn lực: máy xay nhuyễn đã đƣợc vệ sinh sạch sẽ, thịt và bì đƣợc xay thô; các nguyên liệu phụ đƣợc chuẩn bị sẵn. - Cách thức tổ chức: chia các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ xay nhuyễn theo thực đơn 3 kg nguyên liệu. - Thời gian hoàn thành: 30 phút/1 nhóm. - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng chuẩn bị máy xay nhuyễn và xay nhuyễn nguyên liệu làm patê. 94 - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: + Chuẩn bị máy xay nhuyễn đúng kỹ thuật + Vận hành máy xay nhuyễn đúng quy trình; + Cho nguyên liệu vào xay đúng thứ tự yêu cầu; + Nguyên liệu sau khi xay nhuyễn đạt trạng thái đồng nhất, nhuyễn dẻo đạt yêu cầu sản xuất patê. Bài tập 3 - Nguồn lực: Máy xay thịt sau khi sử dụng, xà phòng, miếng rửa. - Cách thức tổ chức: chia các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ vệ sinh máy xay thô. - Thời gian hoàn thành: 30 phút/1 nhóm. - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng vệ sinh máy xay thô sau khi sử dụng. - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: + Thực hiện vệ sinh máy xay thô đúng quy trình, đúng thao tác; + Máy xay thô sau khi vệ sinh đạt yêu cầu. Bài tập 4 - Nguồn lực: Máy xay nhuyễn sau khi sử dụng, xà phòng, miếng rửa... - Cách thức tổ chức: chia các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ vệ sinh máy xay nhuyễn. - Thời gian hoàn thành: 30 phút/1 nhóm. - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng vệ sinh máy xay nhuyễn sau khi sử dụng. - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: + Thực hiện vệ sinh máy xay nhuyễn đúng quy trình, đúng thao tác; + Máy xay nhuyễn sau khi vệ sinh đạt yêu cầu. Bài tập 5 - Nguồn lực: Nguyên liệu sau khi xay nhuyễn, khuôn, mỡ lót khuôn. - Cách thức tổ chức: Mỗi học viên nhận nhiệm vụ chuẩn bị khuôn và vào một khuôn patê. - Thời gian hoàn thành: 15 phút/1 học viên. - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng chuẩn bị khuôn và vào khuôn patê. 95 - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: + Chuẩn bị khuôn patê đạt yêu cầu; + Vào khuôn patê chặt, bề mặt bằng phẳng. Bài tập 6 - Nguồn lực: Khuôn patê sau khi vào khuôn, tủ hấp hoặc nồi hấp. - Cách thức tổ chức: chia các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ hấp 2 khuôn patê. - Thời gian hoàn thành: 60 phút/1 nhóm. - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng hấp patê. - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: + Vận hành tủ hấp thành thạo; + Khuôn patê chín đều. Bài tập 7 - Nguồn lực: Khuôn patê sau khi vào khuôn, tủ nƣớng. - Cách thức tổ chức: chia các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ nƣớng 2 khuôn patê - Thời gian hoàn thành: 60 phút/1 nhóm. - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng hấp patê. - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: + Vận hành tủ nƣớng thành thạo; + Khuôn patê chín đều. 4.6. Bài 6. Bảo quản, kiểm tra chất lƣợng patê Bài tập 1 - Nguồn lực: Patê sau khi làm chín - Cách thức tổ chức: Chia các nhóm nhỏ (2 – 3 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ bảo quản và theo dõi thời gian bảo quản patê ở nhiệt độ thƣờng. - Thời gian hoàn thành: Khi patê có dấu hiệu hƣ hỏng thì dừng - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng bảo quản patê và theo dõi thời gian bảo quản patê ở nhiệt độ thƣờng. - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Khuôn patê bảo quản đúng cách ở nhiệt độ thƣờng và thời gian bảo quản đạt yêu cầu. 96 Bài tập 2 - Nguồn lực: Patê sau khi làm chín, tủ lạnh hoặc tủ mát. - Cách thức tổ chức: chia các nhóm nhỏ (2 – 3 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ bảo quản và theo dõi thời gian bảo quản patê ở nhiệt độ lạnh. - Thời gian hoàn thành: Khi patê có dấu hiệu hƣ hỏng thì dừng. - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng bảo quản và theo dõi thời gian bảo quản patê ở nhiệt độ lạnh. - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Khuôn patê bảo quản đúng cách ở nhiệt độ lạnh và thời gian bảo quản đạt yêu cầu. Bài tập 3 - Nguồn lực: Patê khối thành phẩm, phiếu đánh giá cảm quan - Cách thức tổ chức: Mỗi học viên nhận nhiệm vụ đánh giá cảm quan 1 khối patê và ghi vào phiếu cảm quan - Thời gian hoàn thành: 15 phút/1 học viên. - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên phát phiếu đánh giá cảm quan patê khối cho học viên đánh giá vào. - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: dựa vào phiếu đánh giá cảm quan của học viên. Bài tập 4 - Nguồn lực: Khuôn patê không đạt yêu cầu chất lƣợng. - Cách thức tổ chức: mỗi học viên nhận nhiệm vụ phát hiện đƣợc các điểm không đạt yêu cầu của khuôn patê - Thời gian hoàn thành: 15 phút/1 học viên. - Phƣơng pháp đánh giá: Cho học viên nhận diện patê khối không đạt yêu cầu chất lƣợng, phân tích nguyên nhân và đề xuất biện pháp khắc phục. - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: + Xác định đúng điểm không đạt yêu cầu của patê khối; + Phân tích đƣợc nguyên nhân gây nên patê khối không đạt yêu cầu; + Đề xuất đƣợc biện pháp khắc phục. 4. 7. Bài 7. An toàn thực phẩm trong sản xuất patê Bài tập 1 - Nguồn lực: Bảng hỏi, bút. - Cách thức tổ chức: mỗi học viên nhận một phiếu trắc nghiệm. - Thời gian hoàn thành: 15 phút/1 học viên. 97 - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên đối chiếu bài của học viên với đáp án. - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Học viên học viên chọn đúng từ điền vào chỗ trống và đánh dấu X vào đúng đáp án. Bài tập 2 - Nguồn lực: Bảng hỏi, bút. - Cách thức tổ chức: chia các nhóm nhỏ (3-5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận một bảng hỏi. - Thời gian hoàn thành: 15 phút/1 nhóm - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên phát phiếu cho các nhóm điền vào. - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Học viên điền đúng các mối nguy và đề ra đƣợc biện pháp phòng ngừa các mối nguy trong sản xuất patê. V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 5.1. Bài 1 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tiêu chuẩn cảm quan của sản phẩm patê đƣợc mô tả chính xác Đối chiếu với bảng hỏi Các bƣớc công việc sản xuất patê đòn đƣợc xác định đúng và sắp xếp đúng trình tự. Đối chiếu với bảng hỏi Các nguyên liệu sử dụng sản xuất patê đƣợc liệt kê đầy đủ. Đối chiếu với bảng hỏi 5.2. Bài 2 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tên và vai trò của các thiết bị, dụng cụ dùng trong sản xuất patê đƣợc xác định. Đối chiếu với bảng hỏi. Các thiết bị sản xuất patê đƣợc vệ sinh sạch sẽ. Quan sát thao tác của học viên, đối chiếu với phiếu đánh giá kỹ năng vệ sinh thiết bị. Các lỗi bố trí sai trong sơ đồ bố trí nhà xƣởng đƣợc phát hiện. Đối chiếu với bảng hỏi. 5.3. Bài 3 98 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Vai trò của các nguyên liệu phụ đƣợc xác định đúng. Đối chiếu với bảng hỏi Các nguyên liệu phụ đƣợc chuẩn bị đầy đủ đúng theo thực đơn để sản xuất patê. Quan sát thao tác của học viên, đối chiếu với phiếu đánh giá kỹ năng chuẩn bị nguyên liệu phụ 5.4. Bài 4 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Thịt đƣợc lựa chọn đạt yêu cầu sản xuất patê. Quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng lựa chọn thịt. Thịt đƣợc chuẩn bị đạt yêu cầu để sản xuất patê. Quan sát thao tác của học viên, đối chiếu với phiếu đánh giá kỹ năng chuẩn bị thịt. Gan đƣợc lựa chọn đạt yêu cầu sản xuất patê. Quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng lựa chọn gan. Gan đƣợc chuẩn bị đạt yêu cầu để sản xuất patê. Quan sát thao tác của học viên, đối chiếu với phiếu đánh giá kỹ năng chuẩn bị gan. Da đƣợc lựa chọn đạt yêu cầu sản xuất patê. Quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng lựa chọn bì. Da đƣợc chuẩn bị đạt yêu cầu để sản xuất patê. Quan sát thao tác của học viên, đối chiếu với phiếu đánh giá kỹ năng chuẩn bị bì. 5.5. Bài 5 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Thịt, bì sau khi xay thô đạt yêu cầu. Quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng xay thô thịt, bì. Nguyên liệu sau khi xay nhuyễn đạt yêu cầu. Quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng xay nhuyễn nguyên liệu. 99 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Máy xay thô đƣợc vệ sinh sạch sẽ. Quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng vệ sinh máy xay thô sau khi dùng. Máy xay nhuyễn đƣợc vệ sinh sạch sẽ. Quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng vệ sinh máy xay nhuyễn sau khi dùng. Khuôn patê đƣợc chuẩn bị và vào khuôn đạt yêu cầu. Quan sát sự thực hiện của học viên, đối chiếu với phiếu đánh giá kỹ năng chuẩn bị khuôn patê. Khuôn patê đƣợc làm chín bằng phƣơng pháp hấp đạt yêu cầu. Quan sát sự thực hiện của học viên, đối chiếu với phiếu đánh giá kỹ năng hấp patê. Khuôn patê đƣợc làm chín bằng phƣơng pháp nƣớng đạt yêu cầu. Quan sát sự thực hiện của học viên, đối chiếu với phiếu đánh giá kỹ năng nƣớng patê. 5.6. Bài 6 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Patê khối bảo quản ở nhiệt độ thƣờng đúng cách và thời gian bảo quản đạt yêu cầu. Quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng bảo quản patê ở nhiệt độ thƣờng. Patê khối bảo quản ở nhiệt độ lạnh đúng cách và thời gian bảo quản đạt yêu cầu. Quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng bảo quản patê ở nhiệt độ thƣờng. Phiếu đánh giá cảm quan patê khối. Đối chiếu với bảng hỏi. Điểm không đạt yêu cầu của patê khối đƣợc phát hiện chính xác. Phát vấn, đối chiếu với thực tế patê khối không đạt yêu cầu. 5.7. Bài 7 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Các khái niệm đƣợc phát biểu đúng. Đối chiếu với bảng hỏi (1 – a; 2 – d; 3 – e; 4 – c; 5 – f; 6 – a; 7 – 100 Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá a; 8 – f) Phƣơng án lựa chọn, nếu cơ sở sản xuất thực phẩm không an toàn đƣợc lựa chọn đúng. Đối chiếu với bảng hỏi Các mối nguy gây mất an toàn trong patê đƣợc xác định và đề xuất đƣợc biện pháp phòng ngừa các mối nguy. Đối chiếu với bảng hỏi VI. Tài liệu tham khảo [1]. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2011), Sơ đồ phân tích nghề và bộ phiếu phân tích công việc nghề “Chế biến sản phẩm từ thịt gia súc”. [2]. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2011), Chương trình chế biến sản phẩm từ thịt gia súc. [3]. Lê Văn Việt Mẫn (chủ biên) (2010), Công nghệ chế biến thực phẩm, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh. [4]. Lê Bạch Tuyết (chủ biên) (1996), Các quá trình công nghệ cơ bản trong sản xuất thực phẩm, Nhà xuất bản Giáo dục. 101 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 1415/QĐ-BNN-TCCB ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ nhiệm: Bà Huỳnh Thị Kim Cúc - Phó hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng Lƣơng thực thực phẩm 2. Phó chủ nhiệm: Ông Phùng Hữu Cần - Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Thƣ ký: Bà Tạ Thị Tố Quyên - Giảng viên Trƣờng Cao đẳng Lƣơng thực thực phẩm 4. Các ủy viên: - Bà Lê Thị Thảo Tiên, Phó trƣởng phòng Trƣờng Cao đẳng Lƣơng thực thực phẩm - Bà Trƣơng Hồng Linh, Giảng viên Trƣờng Cao đẳng Lƣơng thực thực phẩm - Ông Nguyễn Quang Ánh, Trƣởng khoa Trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Hà Nội - Ông Nguyễn Văn Giang, Chủ cơ sở sản xuất Hoàng Diệu, quận Hải Châu, Đà Nẵng./. DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƢƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Theo Quyết định số 1785/QĐ-BNN-TCCB, ngày 05 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ tịch: Ông Nguyễn Công Uẩn, Phó hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Hà Nội 2. Thƣ ký: Bà Đào Thị Hƣơng Lan, Phó trƣởng phòng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 3. Các ủy viên: - Bà Đỗ Thị Kim Loan, Giảng viên Trƣờng Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Hà Nội - Ông Trịnh Văn Tạo, Phó trƣởng khoa Trƣờng Trung học Công nghệ lƣơng thực thực phẩm - Bà Vũ Thị Tuyết Mai, Chủ cơ sở sản xuất nem chả Tùng Mai, quận Sơn Trà, Đà Nẵng./.
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_san_xuat_pate.pdf