Hóa sinh thực phẩm - Phương pháp luận đánh giá cảm quan
Phương pháp khoa học được sử dụng để gợi lên, đo đạc, phân
tích và giải thích cảm giác đối với các sản phNm vốn được
nhận biết thông qua các giác quan: thị giác, khứu giác, xúc
giác, vị giác và thính giác.
Bạn đang xem tài liệu "Hóa sinh thực phẩm - Phương pháp luận đánh giá cảm quan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Hóa sinh thực phẩm - Phương pháp luận đánh giá cảm quan
Phương pháp luận đánh giá cảm quan 1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN Phan Thụy Xuân Uyên và Cộng sự ở SensoryLab-BK-HCMC TÀI LIỆU THAM KHẢO -Tạp chí Food Quality and Preferences, Chemical Senses, Journal of Food Reseach & Food Technology (1974) Appetite (1980) Journal of Sensory Studies (1986), - -Sách tham khảo The Principles of Sensory Evaluation (R. M. Pangborn, M. Amerine, 1965) Psychological Basis of Sensory Evaluation (McBride & McFie, 1990) Sensory Evaluation: Principles and Practices (Lawless & Heyman, 1998) (Đánh giá cảm quan: Nguyên tắc và Thực hành) ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN LÀ GÌ ? Measure Đo đạc Analyse Phân tích Interpret Giải thích Phương pháp khoa học được sử dụng để gợi lên, đo đạc, phân tích và giải thích cảm giác đối với các sản phNm vốn được nhận biết thông qua các giác quan: thị giác, khứu giác, xúc giác, vị giác và thính giác. Scientific method used to evoke, measure, analyze, and interpret those responses to products as perceived through the senses of sight, smell, touch, taste and hearing. (Stone & Sidel, 1993) Evoke Gợi lên Gợi lên (Evoke) Chuẩn bị và phục vụ mẫu trong những điều kiện có kiểm soát để tối thiểu hóa các yếu tố gây sai lệch Các yếu tố: Nhiệt độ Khối lượng mẫu Ánh sáng Môi trường Thời gian đánh giá Trật tự trình bày Ví dụ: Cà phê ? Bánh quy ? Đo đạc (Measure) Khoa học định lượng Công cụ đo Thang đo Chính xác, tin cậy, nhạy ? Phân tích (Analyse) Kiểm định thống kê Dạng số liệu Phân bố Dao động 0.0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5 0. 0 0. 5 1. 0 1. 5 2. 0 2. 5 3. 0 Exponential Distribution: rate = 3 x D en si ty 0 2 4 6 8 10 12 0. 00 0. 05 0. 10 0. 15 Binomial Distribution: Trials = 100, Probability of success = 0.05 Number of Successes Pr o ba bi lity M as s 30 40 50 60 70 0. 00 0. 01 0. 02 0. 03 0. 04 0. 05 0. 06 Binomial Distribution: Trials = 1000, Probability of success = 0 Number of Successes Pr o ba bi lity M as s 0 1 2 3 4 0. 0 0. 1 0. 2 0. 3 0. 4 0. 5 0. 6 Binomial Distribution: Trials = 10, Probability of success = 0.05 Number of Successes Pr o ba bi lity M as s Giải thích (Interpret) Các số liệu và thông tin thống kê chỉ hữu ích khi được giải thích trong phạm vi của các giả thiết, kiến thức cơ bản và những hàm ý về những quyết định và hành động sẽ được tiến hành. Kết luận dựa trên: Số liệu Các phân tích thống kê Phương pháp đã sử dụng Các giới hạn của thí nghiệm Cơ sở nền tảng, bối cảnh nghiên cứu Kết quả có thể khái quát hóa? VAI TRÒ CỦA ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN Đánh giá cảm quan có thể thay thế ? T F Q ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN ĐỂ LÀM GÌ ? Sensory Evaluation Product Research Nghiên cứu phát triển sản phẩm Marketing Tiếp thị Manufacturing Sản xuất Quality Control Marketing Research Nghiên cứu thị trường Packaging/ Design Bao bì đóng gói Security/ Toxicology Sales Purchasing Legal Services Engineering/ process devel TƯƠNG QUAN VỚI CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHÁC PP cảm quan Sản phm Con người Phương pháp Hóa học/ Lý học Phương pháp Marketing Phòng TN Người tiêu dùng Phân biệt Mô tả Thị hi?u/ Tâm lý Một số lời khuyên Ba nguyên tắc cơ bản Sự “vô danh” của các mẫu đánh giá Sự độc lập của các câu trả lời Kiểm soát điều kiện thí nghiệm Mẫu vô danh Loại bỏ các thông tin về sản phẩm (bao bì, nhãn mác, thông tin dinh dưỡng, nhà sản xuất, hạn sử dụng ) Mã hóa mẫu Bảng số ngẫu nhiên Câu trả lời độc lập Hạn chế tối đa ảnh hưởng của những người xung quanh lên câu trả lời của từng người thử cảm quan Làm thế nào? Kiểm soát đi?u kiện thí nghiệm Kiểm soát tất cả các yếu tố có khả năng gây sai lệch kết quả thí nghiệm Môi trường (ánh sáng, nhiệt độ, tiếng ồn ) Mẫu và chuẩn bị mẫu Dụng cụ Quá trình tiến hành . ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN Các điều kiện cần và đủ Cơ sở vật chất ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN Các điều kiện cần và đủ Cơ sở vật chất Người thử đánh giá cảm quan Số lượng ? Huấn luyện hay không? CÁC LOẠI PHÉP THỬ Phép thử phân biệt Các sản phẩm có khác nhau không? Phép thử mô tả Các sản phẩm khác nhau như thế nào trên từng tính chất cảm quan cụ thể? Phép thử thị hiếu Sản phẩm có được ưa thích không? Loại nào được ưa thích nhất? Đặc điểm thành viên hội đồng của từng phép thử Phân biệt: Tuyển chọn dựa trên độ nhạy cảm giác, định hướng theo phép thử, đôi khi được huấn luyện Mô tả: Tuyển chọn dựa trên độ nhạy cảm giác và động cơ, được huấn luyện Thị hiếu: Tuyển chọn dựa trên thói quen tiêu dùng sản phẩm, không qua huấn luyện Kiểm tra chất lượng Mục đích Phân hạng sản phẩm theo tiêu chuẩn (quốc tế, quốc gia, ngành, xí nghiệp- TCVN-321579) Phương pháp tiến hành Xác định tiêu chuẩn chất lượng (quality standards) Sản phẩm ? ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN ĐỂ LÀM GÌ? Phương pháp tiến hành Xác định tiêu chuẩn chất lượng (quality standards) Ghi nhớ ? ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN ĐỂ LÀM GÌ? ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN ĐỂ LÀM GÌ? Phương pháp tiến hành Xác định tiêu chuẩn chất lượng (quality standards) Văn bản TCVN ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN ĐỂ LÀM GÌ? ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN ĐỂ LÀM GÌ? Kiểm tra chất lượng Phương pháp tiến hành Xác định khoảng dao động chấp nhận được của tiêu chuẩn dựa trên ý kiến người tiêu dùng hoặc người quản lý (Quality specifications) Tiến hành kiểm tra mẫu trong điều kiện kiểm soát (Test methods) Tuyển chọn, huấn luyện người thử (Training) KẾT LUẬN CHUNG $ Savings Đánh giá cảm quan đã và đang được dùng trong Kiểm tra chất lượng, nghiên cứu và phát triển sản phẩm. Trong tương lai: Tâm lý người tiêu dùng Đảm bảo chất lượng phù hợp thị hiếu KẾT LUẬN CHUNG
File đính kèm:
- hoa_sinh_thuc_pham_phuong_phap_luan_danh_gia_cam_quan.pdf