Kế toán doanh nghiệp - Kế toán doanh nghiệp thương mại
Sau khi nghiên cứu xong chương này, bạn có thể:
– Trình bày hoạt động mua hàng và bán hàng tại doanh
nghiệp thương mại.
– Mô tả sơ đồ hạch toán tổng quát của doanh nghiệp thương
mại
– Tính toán giá trị hàng tồn kho tại doanh nghiệp
– Đánh giá hàng tồn kho và lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho.
– Giải thích điều kiện ghi nhận doanh thu và đánh giá nợ phải
thu
– Lập báo cáo tài chính cho doanh nghiệp thương mại
– Tính toán và phân tích một số tỷ số tài chính cơ bản của
doanh nghiệp thương mại.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán doanh nghiệp - Kế toán doanh nghiệp thương mại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế toán doanh nghiệp - Kế toán doanh nghiệp thương mại
1Khoa kế toán - kiểm toán Kế toán doanh nghiệp thương mại TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM CHƯƠNG 7 2 Mục tiêu • Sau khi nghiên cứu xong chương này, bạn có thể: – Trình bày hoạt động mua hàng và bán hàng tại doanh nghiệp thương mại. – Mô tả sơ đồ hạch toán tổng quát của doanh nghiệp thương mại – Tính toán giá trị hàng tồn kho tại doanh nghiệp – Đánh giá hàng tồn kho và lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. – Giải thích điều kiện ghi nhận doanh thu và đánh giá nợ phải thu – Lập báo cáo tài chính cho doanh nghiệp thương mại – Tính toán và phân tích một số tỷ số tài chính cơ bản của doanh nghiệp thương mại. 23 Nội dung • Đặc điểm hoạt động doanh nghiệp thương mại • Ghi nhận các nghiệp vụ mua bán hàng hóa • Đánh giá hàng tồn kho • Ghi nhận doanh thu và đánh giá nợ phải thu • Lập báo cáo tài chính cho doanh nghiệp thương mại • Một số tỷ số tài chính quan trọng trong doanh nghiệp thương mại 4 Đặc điểm hoạt động thương mại • Hàng hóa và lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại • Các phương thức mua bán hàng hóa • Giá trị hàng hóa • Chứng từ và kiểm soát nội bộ 35 Hoạt động thương mại Hàng hóa Phải thu khách hàng Tiền Phải trả người bán Mua hàng Bán hàng Thu tiền Thanh toán 6 Chu trình hoạt động của DN thương mại HÀNG HÓA PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG TIỀN Bán chịu hàng hóa HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 6 Mua hàngThu tiền 47 Các vấn đề của kế toán DNTM • Các nghiệp vụ – Mua hàng – Trả tiền – Bán hàng –Thu tiền • Các đối tượng – Hàng hóa – Nợ phải thu khách hàng – Nợ phải trả khách hàng 8 Các phương thức mua/bán hàng • Phương thức giao hàng – Giao tại kho người bán – Giao tại kho người mua • Phương thức thanh toán – Trả ngay/Trả chậm – Tiền mặt/Chuyển khoản 59 Bài tập thực hành 1 • Cho biết các lô hàng sau có được tính vào hàng tồn kho của công ty Huy Hoàng ngày 31/12/20x1 hay không? – Lô hàng mua trị giá 800 triệu của công ty Ngọc Dung được giao tại kho người bán ngày 29/12/20x1 về đến kho Công ty Huy Hoàng ngày 3/1/20x2. – Lô hàng giá vốn 300 triệu bán cho công ty Xuân Thành với giá 400 triệu. Theo hợp đồng hàng được giao tại kho Xuân Thành. Hàng xuất kho ngày 29/12/20x1 và đến kho người mua ngày 3/1/20x2. 101-10 Giá mua + Chi phí mua - Hàng mua trả lại - Chiết khấu mua hàng = Giá gốc của hàng mua - Giảm giá hàng mua Vận chuyển, bốc dỡ Không đúng yêu cầu Theo thỏa thuận Mua số lượng lớn Giá trị hàng hóa Ko có VAT được KT 611 Bài tập thực hành 2 • Tính giá trị ghi sổ kế toán của các lô hàng sau: A. Mua 1 lô hàng của công ty A với giá chưa thuế 200 triệu, thuế GTGT được khấu trừ 10%. Chi phí vận chuyển do bên bán chịu. B. Nhập khẩu 1 lô hàng của nhà cung cấp B với giá 400 triệu (bao gồm cả cước tàu và bảo hiểm do bên bán chịu); thuế nhập khẩu 5%; thuế suất thuế GTGT 10% (tính trên giá nhập khẩu có thuế nhập khẩu). Chi phí vận chuyển, bốc dỡ từ cảng về kho là 22 triệu (đã bao gồm thuế GTGT 10%). 12 Bài tập thực hành 2 (tt) C. Mua lô hàng 300 tấn của công ty C với giá chưa thuế là 10 triệu/tấn. Vì mua số lượng trên 200 tấn, công ty được chiết khấu 2% giá mua. Chi phí vận chuyển về kho do bên mua chịu là 11 triệu (đã bao gồm thuế GTGT 10%, được khấu trừ) D. Mua hàng X của công ty D với giá mua 100 triệu, chưa thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển 1,1 triệu đã bao gồm thuế GTGT 10%. Sau đó, vì một số sản phẩm bị lỗi nên được giảm giá 5 triệu đồng. – Các trường hợp đều thuộc diện được khấu trừ thuế GTGT, trừ hàng X mua cho mục đích phúc lợi nên không được khấu trừ thuế GTGT. 713 Bài tập thực hành 2 (tt) A B C D Giá mua 200,00 400,00 3.000,00 100,00 Chiết khấu (60,00) Thuế nhập khẩu 20,00 Thuế GTGT không được khấu trừ 10,00 Chi phí vận chuyển bên mua chịu 20,00 10,00 1,10 Giảm giá (5,00) Giá gốc của hàng mua 200,00 440,00 2.950,00 106,10 14 Chứng từ - Kiểm soát nội bộ • Mua hàng – Phiếu đề nghị mua hàng – Đơn đặt hàng – Phiếu nhập – Chứng từ thanh toán • Bán hàng – Lệnh bán hàng – Phiếu giao hàng – Hóa đơn – Giấy thông báo nợ 815 Bài tập thực hành 3 • Điền vào các chỗ trống trong đoạn văn sau: – Giám đốc công ty H đang buồn phiền vì công tác ..(1).. chưa đạt hiệu quả cao. Hàng hóa dự trữ quá nhiều nhưng không xác định người chịu trách nhiệm vì không có người phê duyệt trên ..(2).. Một số trường hợp thủ kho từ chối trách nhiệm khi mất hàng vì anh ta không tham gia nhận hàng và ký trên..(3).. Giám đốc còn ghi nhận việc mua dụng cụ văn phòng bừa bãi vì việc lập Đơn đặt hàng không căn cứ trên ..(4).. có ký duyệt của bộ phận có nhu cầu. Để cải tiến, ông đề nghị người ký duyệt trên ..(5).. phải kiểm tra đầy đủ các ..(5).. trước khi ký. 16 Bài tập thực hành 3 (tt) • Điền vào các chỗ trống trong đoạn văn sau: – Kiểm toán viên công ty G kiến nghị Ban Giám đốc công ty cần quy định chặt chẽ hơn việc lập ..(1).. trên cơ sở ..(2).. để tránh việc tính tiền và ghi nhận doanh thu khi hàng chưa giao cho khách hàng. Một lưu ý khác là tình trạng không kiểm tra kỹ hàng tồn kho khi nhận Đơn đặt hàng của khách, dẫn đến Thủ kho từ chối giao hàng khi số lượng hàng trong kho không đủ đáp ứng số lượng trên ..(3).. Kiểm toán viên cũng đề nghị người ký ..(4).. nên kiểm tra việc tính tiền vì thời gian qua nhiều trường hợp lắp đơn giá sai hoặc tính toán nhầm. Điều này được phát hiện khi khách hàng phản hồi lại các ..(5).. 917 Ghi nhận nghiệp vụ • Hai hệ thống kế toán hàng tồn kho – Kê khai thường xuyên – Kiểm kê định kỳ 18 Kê khai thường xuyên • Hàng hóa được theo dõi thường xuyên và liên tục trên tài khoản hàng hóa: – Mua hàng => Tăng Hàng tồn kho – Bán hàng => Giảm Hàng tồn kho • Hệ thống sổ chi tiết theo dõi tình trạng của từng mặt hàng 10 1919 TK 156 “Haøng hoùa” TK 156 (KKTX) - Giaù goác cuûa HH xuaát kho trong kyø. - Chieát khaáu mua haøng, giaûm giaù haøng mua vaø giaù trò HH traû laïi cho ngöôøi baùn. - Gía gốc cuûa haøng hoùa mua vaøo nhaäp kho SDCK: Trò giaù goác cuûa HH thöïc teá toàn kho cuoái kyø 20 Thí dụ 1 • Ngày 5/8: Cty X mua một 1 lô hàng nhập kho với giá 100, chưa thanh toán cho người bán; • Ngày 12/8: Chuyển khoản thanh toán tiền mua hàng; • Ngày 13/8: xuất bán lô hàng đã mua với giá 120, khách hàng chưa thanh toán; • Ngày 24/8: Ngân hàng báo Có: khách hàng thanh toán tiền mua hàng bằng chuyển khoản. (Không xét ảnh hưởng của thuế GTGT) 11 21 Mua hàng Tiền Phải trả người bán Hàng hóa 100 100100 100 12 (1) Khi mua hàng, nhập kho: Nợ Hàng hóa 100 Có Phải trả người bán 100 (2) Khi thanh toán: Nợ Phải trả người bán 100 Có Tiền 100 22 Bán hàng Phải thu KH Hàng hóa 120 100 100 1a 1b GVHB Doanh thu 120 Tiền 120120 2 12 23 Bán hàng (1a) Ghi nhận doanh thu: Nợ TK Phải thu KH 120 Có TK Doanh thu 120 (1b) Ghi nhận giá vốn hàng bán: Nợ TK Giá vốn hàng bán 100 Có TK Hàng hóa 100 (2) Khách hàng thanh toán: Nợ TK Tiền 120 Có TK Phải thu KH 120 24 Bài tập thực hành 4 Có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Cty TM Tấn Thành: 1. Ngày 2/4/20x2: Mua của Cty Ngọc Duy một lô hàng với giá 520 triệu đồng, chưa thanh toán. 2. Ngày 2/4/20x2: chi tiền mặt trả tiền vận chuyển lô hàng từ Cty Ngọc Duy về nhập kho: 12 triệu đồng. 3. Ngày 15/4/20x2: xuất bán ½ lô hàng đã mua cho Cty Việt Cường, giá bán: 300 triệu đồng, khách hàng chưa thanh toán. 4. Ngày 22/4/20x2: chuyển khoản thanh toán cho Cty Ngọc Duy tiền mua hàng ở nghiệp vụ 2. 5. Ngày 28/4/20x2: Công ty Việt Cường thanh toán 200 triệu đồng bằng tiền gởi ngân hàng. 13 25 Bài tập thực hành 4 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi nhận trong Nhật Ký của Cty TM Tấn Thành như sau (đvt: triệu đồng) Ngày Diễn giải Nợ Có 2/4/x2 Mua hàng của Ngọc Duy Hàng hóa 520 Phải trả người bán 520 2/4/x2 Chi tiền vận chuyển hàng về kho Hàng hóa 12 Tiền mặt 12 26 Bài tập thực hành 4 (tt) Ngày Diễn giải Nợ Có 15/4/x2 Xuất bán hàng cho Việt Cường Giá vốn hàng hóa 266 Hàng hóa 266 15/4/x2 DT bán hàng cho Việt Cường Phải thu khách hàng 300 Doanh thu 300 22/4/x2 Thanh toán tiền hàng cho Ngoc Duy Phải trả cho người bán 520 Tiiền gửi ngân hàng 520 28/4 Khách hàng Việt Cường thanh toán Tiền gởi ngân hàng 200 Phải thu của khách hàng 200 14 27 Ảnh hưởng phương trình kế toán Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu Vốn đầu tư CSH LN chưa phân phối Hàng tồn kho Phải trả người bán 100 = 100 Tiền Phải trả người bán -100 -100 28 Bài tập thực hành 5 • Kế toán trưởng công ty A yêu cầu phân loại các nghiệp vụ mua hàng gần ngày cuối năm như sau: – Nếu chưa trả tiền trong năm thì chuyển sang ghi năm sau – Nếu đã trả tiền trong năm thì ghi vào năm nay • Giải thích ảnh hưởng của cách ghi trên đến phương trình kế toán và báo cáo tài chính cuối kỳ 15 29 Ảnh hưởng phương trình kế toán Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu Vốn đầu tư CSH LN chưa phân phối Phải thu KH Doanh thu 120 = 120 Hàng hóa GVHB -100 = -100 Tiền – Phải thu KH 120 - 120 = 0 0 0 30 Bài tập thực hành 6 • Giải thích câu nói sau: Ghi nhận doanh thu mặc dù hàng chưa giao cho khách hàng là một thủ thuật làm đẹp báo cáo tài chính. • Thủ thuật trên có thể phát hiện trên Báo cáo tài chính nào? 16 31 Ảnh hưởng của thuế GTGT • Thuế GTGT được tính trên cơ sở giá trị gia tăng trong quá trình kinh doanh thương mại. – Khi doanh nghiệp mua hàng, thuế GTGT (thuế đầu vào) được khấu trừ sẽ làm phát sinh một khoản phải thu là “Thuế GTGT được khấu trừ”. – Khi doanh nghiệp bán hàng, thuế GTGT sẽ làm phát sinh một phải trả về thuế (Thuế GTGT đầu ra) Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 32 Thí dụ 2 • Công ty X mua 1 lô hàng với giá 100 (giá chưa thuế, thuế suất GTGT 10%) và bán với giá 120 (giá chưa thuế, thuế suất GTGT 10%). 17 33 Phải trả NB Hàng hóa Thuế GTGT được k/trừ 110 100 1 10 Giá vốn hàng bán 100 2 100 Doanh thu Phải thu KH Thuế GTGT phải nộp 120 132 3 12 10 10 4 34 Bài tập thực hành 7 • Ngày 2/5/x1, Công ty X mua hàng chưa trả tiền với giá 300 triệu (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), chi phí bốc dỡ vận chuyển về kho đã trả bằng tiền mặt là 11 triệu (đã bao gồm thuế GTGT 10%). • Ngày 10/5/x1, lô hàng được bán với giá 400 triệu chưa thu tiền (chưa bao gồm thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển hàng đến kho khách hàng: 22 triệu (đã bao gồm thuế GTGT 10%) do bên mua chịu. • Cuối tháng, khấu trừ thuế GTGT đầu vào và đầu ra, nộp thuế GTGT cho Nhà nước. 18 35 Ngày Diễn giải Nợ Có 2/5/x1 Mua hàng Hàng hóa 300 Thuế GTGT được khấu trừ 30 Phải trả người bán 330 2/5/x1 Chi phí vận chuyển Hàng hóa 10 Thuế GTGT được khấu trừ 1 Tiền 11 36 Ngày Diễn giải Nợ Có 10/5/x1 Bán hàng Phải thu khách hàng 440 Doanh thu 400 Thuế GTGT phải nộp 40 10/5/x1 Ghi nhận giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán 310 Hàng hóa 310 31/5/x1 Khấu trừ thuế GTGT Thuế GTGT phải nộp 30 Thuế GTGT được khấu trừ 30 31/5/x1 Nộp thuế GTGT Thuế GTGT phải nộp 10 Tiền 10 19 37 Kiểm kê định kỳ • Không theo dõi nhập xuất trên TK hàng hóa. • Tài khoản Hàng hóa chỉ phản ảnh giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ, cuối kỳ theo kết quả kiểm kê. • Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê để tính ra giá vốn hàng bán theo công thức: GVHB = Tồn ĐK + Mua TK – Tồn CK • Sử dụng TK Mua hàng để ghi nhận giá trị hàng mua, giá trị hàng tồn kho đầu, cuối kỳ và xác định giá vốn hàng bán 38 Thí dụ 3 • Trong kỳ, công ty A mua hàng tổng cộng là 300 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%). • Hàng tồn kho đầu kỳ là 100 và cuối kỳ là 120 (theo kết quả kiểm kê) 20 39 Phải trả NB Mua hàng Thuế GTGT được k/trừ 330 30 300 Hàng hóa D.100 120100100 120 D.120 Giá vốn hàng bán 280280 2 1 3 4 40 Ưu, nhược điểm của PP KKĐK • Nêu các ưu nhược điểm của pp kiểm kê định kỳ? • Có thể áp dụng kiểm kê định kỳ trong những trường hợp nào? 21 41 Đánh giá hàng tồn kho • Đánh giá hàng tồn kho là xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ, đồng thời tính giá trị hàng xuất kho trong kỳ. • Hàng tồn kho được ghi nhận ban đầu theo giá gốc. • Do hàng hóa được nhập về nhiều lần với giá khác nhau, có 4 phương pháp tính giá hàng tồn kho: – Đích danh – Nhập trước – xuất trước (FIFO) – Nhập sau – xuất trước (LIFO) – Bình quân gia quyền 42 Thí dụ 4 • Hàng X tồn đầu tháng 1 là 30kg, đơn giá 100đ/kg. Ngày 3.1, mua 70kg với giá 120đ/kg. Ngày 5.1, xuất bán 80kg. • Theo PP FIFO, giá xuất là: 30kg x 100 đ/kg + 50kg x 120đ/kg = 9.000đ • Theo PP LIFO, giá xuất là: 70kg x 120đ/kg + 10kg x 100đ/kg = 9.400đ • Theo PP BQGQ, giá xuất là: 80kg x [8.400đ + 3.000đ)/(70kg + 30kg)] = 9.120đ 22 43 Bài tập thực hành 8 Tồn đầu kỳ Mua trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ FIFO 3.000 8.400 9.000 2.400 LIFO 3.000 8.400 9.400 2.000 BQGQ 3.000 8.400 9.120 2.280 Sử dụng dữ liệu của thí dụ 4 để điền vào bảng sau: Nhận xét? Nếu giá bán là 125đ/kg, tính lợi nhuận gộp trong từng trường hợp? Nhận xét? 44 Lập dự phòng giảm giá hàng hóa • Hàng hóa có thể bị giảm giá trị khi mất phẩm chất hoặc lỗi thời dẫn đến giá trị thuần có thể thực hiện thấp hơn giá gốc. • Giá trị thuần có thể thực hiện = Giá ước tính có thể bán – CP ước tính để bán • Nguyên tắc Thận trọng: HTK phải được báo cáo theo “giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện”. • Kế toán cần lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho và ghi nhận ngay khoản tổn thất do giảm giá. 23 45 Thí dụ 5 • Vào cuối năm 20x1, Công ty may XT có một lô hàng tồn kho lâu ngày, bị lỗi mốt. Giá gốc trên sổ sách là 100 triệu đồng, giá có thể bán được là 32 triệu đồng, chi phí để bán là 2 triệu đồng. • Giá trị thuần có thể thực hiện là: 32 - 2 = 30 triệu đồng • Kế toán lập dự phòng giảm giá là: 100 – 30 = 70 triệu đồng 4646 TK Dự phòng giảm giá HTK - Là TK điều chỉnh giảm cho các TK hàng tồn kho - Phản ảnh số hiện có và tình hình tăng, giảm của khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho TK Dự phòng giảm giá HTK Trích lập dự phòng giảm giá HTK Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK SD: Số dự phòng giảm giá HTK hiện có 24 47 Hàng hóa SD. 100 DP GGHTK SD. 70 GVHB SD. 100 70 70 Bảng CĐKT Hàng tồn kho 30 Hàng hóa 100 DP GGHTK (70) BCKQHĐKD GVHB +70 LN -70 48 Ảnh hưởng phương trình kế toán Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu Vốn đầu tư của CSH LN chưa phân phối Hàng tồn kho GVHB -70 = -70 25 49 Nhận xét • Dự phòng là 1 khoản ước tính về thiệt hại đã xảy ra tại ngày kết thúc niên độ • Dự phòng thể hiện nguyên tắc thận trọng trong kế toán • Dự phòng mang tính xét đoán 50 Tóm tắt về đánh giá hàng hóa • Hàng hóa được ghi nhận ban đầu theo giá gốc • Trong các BCTC, Hàng hóa được phản ảnh theo giá thấp hơn giữa: – Giá gốc – Giá trị thuần có thể thực hiện 26 51 Ghi nhận doanh thu và nợ phải thu • Khái niệm Doanh thu bán hàng • Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng • Các khoản giảm trừ doanh thu • Đánh giá doanh thu • Đánh giá nợ phải thu 521-52 Doanh thu bán hàng: Giá bán của HH xác định tiêu thụ trong kỳ, chưa trừ một khoản phí tổn nào, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: - Dồn tích - Phù hợp - Thận trọng Doanh thu bán hàng 27 531-53 Doanh thu và Phải thu KH 1. DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu sản phẩm. 2. DN không còn nắm quyền quản lý hay kiểm soát hàng hóa. 3. Doanh thu xác định tương đối chắc chắn. 4. DN đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế. 5. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng DT bá hàng được ghi nhậ khi thỏa mãn 5 điều kiện: 541-54 Hàng bán b tr li là giá trị hàng hóa đã bán, bị KH trả lại do vi phạm HĐKT, hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách... Gim giá hàng bán là khoản giảm trừ cho KH do hàng đã bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách, Chiết khấu thương mại Hàng bán bị trả lại Giảm giá hàng bán Chit khu thng mi là khoản giảm trừ trên giá đã bán nhằm khuyến khích khách hàng mua hàng hóa với số lượng lớn. Các khoản giảm trừ doanh thu 28 55 Ảnh hưởng của chiết khấu, giảm giá • Bên mua – Ghi giảm giá gốc hàng tồn kho, nợ phải trả người bán • Bên bán – Ghi giảm doanh thu và khoản phải thu. • Thuế GTGT được xử lý theo quy định thuế từng thời kỳ 561-56 Doanh thu thuần Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng - Chiết khấu thương mại - Hàng bán bị trả lại - Giảm giá hàng bán 29 57 Thí dụ 6 • Doanh số của Công ty B bán cho công ty M trong kỳ là 500 triệu (giá bán chưa có thuế GTGT thuế suất 10%). M đã trả tiền. • Trong kỳ có 1 lô hàng trị giá 20 triệu (giá chưa thuế) bị kém chất lượng nên bị Cty M trả lại. • Cty B giảm trừ cho M một khoản chiết khấu thương mại tính bằng 2% doanh số thực bán theo chính sách bán hàng của Cty. • Cuối kỳ, B trả lại cho M số tiền hàng mà M trả lại và khoản chiết khấu thương mại M được hưởng. • Giả sử tất cả các khoản trên đều được trừ thuế GTGT. 581-58 Doanh thu bán hàng 500 – Chiết khấu TM (9,6) – Giảm giá hàng bán (20) = Doanh thu thuần 470,4 Đánh giá doanh thu 30 5959 TK Doanh thu bán hàng TK Doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng phát sinh trong kỳ. - Các khoản giảm trừ DT kết chuyển sang: Chiết khấu TM, Hàng bán bị trả lại, Giảm giá hàng bán. - Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh 6060 Caùc TK ñieàu chænh giaûm doanh thu - TK ñieàu chænh giaûm DT: - TK Chieát khaáu thöông maïi - TK Haøng baùn bò traû laïi - TK Giaûm giaù haøng baùn - Keát caáu traùi ngöôïc vôùi TK Doanh thu - Ghi nhaän taïm thôøi caùc khoaûn giaûm tröø phaùt sinh trong kyø; - Keát chuyeån caùc khoaûn giaûm tröø ñeå xaùc ñònh doanh thu thuaàn vaøo cuoái kyø. 31 6161 TK Chiết khấu thương mại TK Chieát khaáu thöông maïi Cuoái kyø, keát chuyeån toaøn boä chieát khaáu thöông maïi sang taøi khoaûn Doanh thu baùn haøng ñeå xaùc ñònh doanh thu thuaàn - Soá chieát khaáu thöông maïi ñaõ chaáp nhaän cho khaùch haøng trong kyø 62 Thí dụ 6 – ghi nhận của bên bán (Cty B) • B ghi nhận doanh thu bán hàng: Nợ TK Tiền 550 triệu Có TK Doanh thu bán hàng 500 triệu Có TK Thuế GTGT được khấu trừ 50 triệu • B ghi nhận các khoản giảm trừ chấp nhận cho KH: Nợ Chiết khấu TM 9,6 triệu Nợ Hàng bán bị trả lại 20 triệu Nợ Thuế GTGT phải nộp 2,96 triệu Có TK Tiền 32,56 triệu • Các TK Chiết khấu thương mại và Giảm giá hàng bán sẽ kết chuyển giảm doanh thu vào cuối kỳ. 32 63 • M ghi nhận nghiệp vụ mua hàng Nợ TK Hàng hóa 500 triệu Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ 50 triệu Có TK Tiền 550 triệu • M ghi nhận các khoản được giảm trừ: Nợ Tiền 32,56 triệu Có TK Hàng hóa 32,56 triệu Thí dụ 6 – ghi nhận của bên mua (Cty M) 64 Đánh giá nợ phải thu • Nợ phải thu được đánh giá theo giá trị thuần có thể thực hiện là số tiền có thể thu hồi được của khoản nợ phải thu • Cuối niên độ kế toán, nếu có bằng chứng về các khoản nợ phải thu khó đòi, kế toán ước tính mức thiệt hại và trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. • Mục đích: Nợ phải thu được báo cáo một cách thận trọng 33 65 Nợ phải thu D. XXX DP GGNPTKĐ D. X CP QLDN D. XXX X X Bảng CĐKT Nợ phải thu xx Nợ phải thu xxx DP NPTKĐ (x) BCKQHĐKD CPQL +x LN -x 66 Bài tập thực hành 9 • Số nợ phải thu khách hàng trên số dư tài khoản Phải thu của khách hàng của Cty Thương mại Hoàng Giang vào ngày 31/12/20x2 là 4.000 triệu đồng, trong đó: – Khoản nợ phải thu của Cty BAF là 300 triệu đồng. Cty này đã bị vỡ nợ và đang làm thủ tục phá sản. Ước tính chỉ có thể thu hồi khoảng 1/3 số nợ. – Khoản nợ phải thu của khách hàng HQC là 100 triệu đồng, quá hạn đã lâu. Theo thông tin từ website của cơ quan Thuế, Cty này hiện đã bỏ trụ sở kinh doanh, Cty cũng không thể liên lạc được với khách hàng. • Yêu cầu: – Thực hiện bút toán trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi; – Nợ phải thu khách hàng được phản ảnh như thế nào trong BCTC của Cty Hoàng Giang? 34 67 Nợ phải thu D. 4000 DP NPTKĐ D. 310 CPQL D. 4000 310 310 • Mức trích lập dự phòng: 300 trđ x 70% + 100 trđ = 310 trđ • Bút toán trích lập dự phòng: Nợ TK Chi phí QLDN: 310 trđ Có TK Dự phòng NPT khó đòi 310 trđ 68 Ảnh hưởng phương trình kế toán Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu Vốn đầu tư CSH LN chưa phân phối Nợ phải thu CPQL -310 = -310 Bảng CĐKT Nợ phải thu 3690 Nợ phải thu 4000 DP NPTKĐ (310) BCKQHĐKD CPQL +310 LN -310 35 69 Lập báo cáo tài chính DNTM • Các bút toán điều chỉnh: Ngoài các bút toán điều chỉnh doanh thu và chi phí đã học: – Xử lý chênh lệch kiểm kê vào giá vốn hàng bán – Lập các khoản dự phòng • Khấu trừ thuế GTGT đầu ra và đầu vào • Các bút toán kết chuyển: Ngoài các bút toán đã học: – Kết chuyển các khoản Chiết khấu thương mại, Giảm giá hàng bán và Hàng bán bị trả lại về TK Doanh thu bán hàng để xác đinh DT thuần 70 Bài tập thực hành 10 • Công ty M trong kỳ có tổng giá trị hàng mua là 300 triệu đồng, đã trả tiền 80% cho nhà cung cấp. Chi phí vận chuyển 20 triệu đã trả bằng tiền mặt. • Trong kỳ, Công ty bán hàng giá bán 400 triệu đồng, giá vốn 250 triệu đồng, đã thu bằng tiền mặt. Chiết khấu thương mại trong kỳ đã trả lại cho khách hàng là 5 triệu đồng. 36 71 Bài tập thực hành (tt) • Chi phí bán hàng tập hợp trong kỳ là 20 triệu đồng, chi phí quản lý 30 triệu đồng. • Không phát sinh các hoạt động tài chính và hoạt động khác. • Cuối kỳ, kết quả kiểm kê cho thấy – Hàng thất thoát trị giá 3 triệu đồng – Hàng bị hư hỏng với mức dự phòng cần lập là 2 triệu đồng. – Nợ phải thu quá hạn cần lập dự phòng 2 triệu đồng. 72 Bài tập thực hành (tt) • Yêu cầu: – Ghi nhận các nghiệp vụ trên. Cho biết các giá trị mua và bán ghi trong đầu bài là giá chưa thuế, thuế suất GTGT 10%. Chiết khấu thương mại không được trừ thuế GTGT. – Khấu trừ thuế GTGT đầu vào và đầu ra. – Lập các bút toán điều chỉnh và kết chuyển cuối kỳ. Thuế suất TNDN 25% 37 73 STT Diễn giải Nợ Có 1 Mua hàng Hàng hóa 300 Thuế GTGT được khấu trừ 30 Phải trả người bán 330 2 Chi phí vận chuyển Hàng hóa 20 Thuế GTGT được khấu trừ 2 Tiền 22 3 Trả tiền cho người bán Phải trả người bán 264 Tiền mặt 264 74 STT Diễn giải Nợ Có 4 Bán hàng Tiền mặt 440 Doanh thu 400 Thuế GTGT phải nộp 40 5 Ghi nhận giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán 250 Hàng hóa 250 6 Chi tiền chiết khấu thương mại Chiết khấu thương mại 5 Tiền mặt 5 38 75 STT Diễn giải Nợ Có 7 Khấu trừ thuế GTGT Thuế GTGT phải nộp 32 Thuế GTGT được khấu trừ 32 8 Xử lý chênh lệch kiểm kê Giá vốn hàng bán 3 Hàng hóa 3 9 Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Giá vốn hàng bán 2 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 2 10 Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi Chi phí quản lý 2 Dự phòng nợ phải thu khó đòi 2 76 STT Diễn giải Nợ Có 11 Kết chuyển chiết khấu thương mại Doanh thu 5 Chiết khấu thương mại 5 12 Kết chuyển doanh thu Doanh thu 395 Xác định kết quả kinh doanh 395 13 Kết chuyển giá vốn hàng bán Xác định kết quả kinh doanh 255 Giá vốn hàng bán 255 14 Kết chuyển chi phí bán hàng Xác định kết quả kinh doanh 20 Chi phí bán hàng 20 39 77 STT Diễn giải Nợ Có 15 Kết chuyển chi phí quản lý Xác định kết quả kinh doanh 32 Chi phí quản lý 32 16 Thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ Chi phí thuế TNDN 22 Thuế TNDN phải nộp 22 17 Kết chuyển lợi nhuận Xác định kết quả kinh doanh 66 LN chưa phân phối 66 78 Kết cấu BCKQHĐKD CHỈ TIÊU Năm nay Năm trước 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần 2. Giá vốn hàng bán 3. Lợi nhuận gộp từ bán hàng 4. Chi phí bán hàng 5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 6. Lợi nhuận trước thuế 7. Chi phí thuế TNDN 8. Lợi nhuận sau thuế 40 79 Tỷ số tài chính • Tỷ lệ lãi gộp • Số vòng quay hàng tồn kho • Số vòng quay nợ phải thu 80 Nhận xét (tỷ USD) Walmart Costco Target 31/1/2011 28/8/2011 29/1/2011 Doanh thu 421,8 88,9 67,4 Giá vốn hàng bán 315,3 77,7 45,7 Hàng tồn kho 36,3 6,6 7,6 Nợ phải thu 5,1 1,5 6,2 Tỷ lệ lãi gộp 25,2% 12,6% 32,2% Số vòng quay hàng tồn kho 8,7 11,8 6,0 Số vòng quay nợ phải thu 82,7 59,3 10,9
File đính kèm:
- ke_toan_doanh_nghiep_ke_toan_doanh_nghiep_thuong_mai.pdf