Kế toán, kiểm toán - Chương 2: Báo cáo tài chính
Sau khi nghiên cứu xong chương này, bạn có
thể:
– Trình bày mục đích và ý nghĩa của báo cáo tài
chính.
– Giải thích kết cấu và nội dung của các báo cáo tài
chính.
– Giải thích các giả định và nguyên tắc kế toán cơ
bản.
– Giải thích những hạn chế của báo cáo tài chính
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán, kiểm toán - Chương 2: Báo cáo tài chính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế toán, kiểm toán - Chương 2: Báo cáo tài chính
28-Feb-13 1 Báo cáo tài chính TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM CHƯƠNG 2 2 Mục tiêu • Sau khi nghiên cứu xong chương này, bạn có thể: – Trình bày mục đích và ý nghĩa của báo cáo tài chính. – Giải thích kết cấu và nội dung của các báo cáo tài chính. – Giải thích các giả định và nguyên tắc kế toán cơ bản. – Giải thích những hạn chế của báo cáo tài chính 3 Nội dung • Giới thiệu về báo cáo tài chính • Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản • Những hạn chế của báo cáo tài chính 4 Giới thiệu báo cáo tài chính • Nhắc lại một số khái niệm • Bản chất báo cáo tài chính • Bảng cân đối kế toán • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh • Các báo cáo tài chính khác • Các báo cáo liên quan 28-Feb-13 2 5 Nhắc lại một số khái niệm Hoạt động của tổ chức Dữ liệu Hệ thống kế toán Thông tin Đối tượng sử dụng Ra quyết định Định nghĩa kế toán 6 Nhắc lại một số khái niệm Dữ liệu kinh tế Ghi chép ban đầu (Chứng từ) Phân loại, ghi chép, tổng hợp (Sổ sách) Cung cấp thông tin (Báo cáo) Thông tin Quy trình kế toán 7 Nhắc lại một số khái niệm • Kế toán tài chính nhằm cung cấp thông tin cho các đối tượng ở bên ngoài (nhà đầu tư, chủ nợ, nhà nước ), thông qua các báo cáo tài chính. – Bảng cân đối kế toán – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ – Bản thuyết minh 8 Bản chất báo cáo tài chính • Báo cáo tài chính là sản phẩm của kế toán tài chính, cung cấp thông tin cho những người bên ngoài trong việc ra quyết định kinh tế. 28-Feb-13 3 9 Những thông tin cần thiết • Tình hình tài chính • Sự thay đổi tình hình tài chính • Các thông tin bổ sung 10 Tình hình tài chính • Các nguồn lực kinh tế do doanh nghiệp kiểm soát thể hiện qua các tài sản của doanh nghiệp • Nguồn hình thành các nguồn lực kinh tế thể hiện qua nguồn vốn của doanh nghiệp 11 Nguồn lực kinh tế Nguyên vật liệu Máy móc thiết bị Nhà xưởng Tiền gửi ngân hàng Tôi nghĩ đây là một công ty có tiềm lực kinh tế đủ để làm công trình 12 Nguồn hình thành Vay ngân hàng Phải trả người bán Phải nộp thuế Vốn chủ sở hữu Nhưng tôi thấy vay nợ nhiều quá nên chưa yên tâm 28-Feb-13 4 13 Sự thay đổi tình hình tài chính • Sự thay đổi tình hình tài chính là sự vận động của các nguồn lực kinh tế mà doanh nghiệp đang sử dụng và nguồn hình thành của các nguồn lực đó. 14 Sự thay đổi tình hình tài chính Tài sản Tài sản Tài sản Nguồn vốn Nguồn vốn Nguồn vốn Chi tiền Mua hàng Bán hàng Thu tiền 15 Sự thay đổi tình hình tài chính Tài sản Tài sản Nguồn vốn Nguồn vốn Vay tiền Mua Máy móc 16 Thí dụ • Ngày 1.1, Bạn được giao điều hành một công ty có nguồn lực kinh tế là 1.000 triệu dưới dạng tiền. Nguồn hình thành của nguồn lực trên là 500 triệu đi vay và 500 triệu chủ nhân bỏ vốn. Trong tháng 1: – Bạn chi 300 triệu mua hàng và bán hết với giá 400 triệu. – Bạn vay thêm 200 triệu tiền và dùng mua 1 thiết bị. 28-Feb-13 5 17 Tình hình tài chính Tài sản Tiền 1.000 Tài sản Tiền 1.100 Thiết bị 200 Nguồn vốn Vay 500 Chủ 500 ? Nguồn vốnVay 700 Chủ 600 18 Sự thay đổi tình hình tài chính • Do kết quả kinh doanh: – Doanh thu: 400 – Chi phí: 300 – Lợi nhuận: 100 Làm tăng vốn chủ sở hữu 19 Sự thay đổi tình hình tài chính • Do lưu chuyển tiền: – Thu tiền bán hàng: 400 – Chi tiền mua hàng: (300) – Tiền tăng từ HĐKD 100 – Chi mua thiết bị: (200) – Tiền giảm do HĐĐT: (200) – Thu đi vay: 200 – Tiền tăng từ HĐTC: 200 Vay để đầu tư 20 Các thông tin bổ sung • Cách thức tính toán các số liệu • Chi tiết các số liệu • Các vấn đề cần lưu ý khác 28-Feb-13 6 21 Thời điểm và thời kỳ Tài sản Tài sản Nguồn vốn Nguồn vốn Tình hình tài chính Thời điểm 1/1 Tình hình tài chính Thời điểm 31/1 Sự thay đổi tình hình tài chính Thời kỳ: Tháng 1 22 Các báo cáo tài chính • Các báo cáo tài chính được lập để phản ảnh tình hình tài chính và sự thay đổi tình hình tài chính 23 Các báo cáo tài chính Thông tin Báo cáo tài chính Nội dung Tính chất Tình hình tài chính Bảng cân đối kế toán Nguồn lực kinh tế Nguồn hình thành nguồn lực kinh tế Thời điểm Sự thay đổi tình hình tài chính Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Sự vận động của nguồn lực kinh tế Sự thay đổi tương ứng của nguồn hình thành Thời kỳ Các thông tin bổ sung Bản thuyết minh báo cáo tài chính Số liệu chi tiết và các giải thích Thời điểm và thời kỳ 24 Bài tập thảo luận Vào ngày 1.1.20x0, cửa hàng thực phẩm SafeFood của ông Huy có các nguồn lực kinh tế như sau: Thực phẩm trong kho: 300 triệu Tiền mặt: 100 triệu Ông Huy đã bỏ ra số tiền là 250 triệu để kinh doanh, vay của ngân hàng 150 triệu. Trong tháng 1, ông Huy bán hết số thực phẩm trên thu được 400 triệu, số tiền này ông đã sử dụng như sau: Trả lương cho nhân viên bán hàng tháng 1 là 30 triệu Trả tiền thuê cửa hàng và các vật dụng là 20 triệu Trả tiền lãi vay ngân hàng 2 triệu. Mua thực phẩm để tiếp tục kinh doanh trong tháng 2 là 330 triệu. 28-Feb-13 7 25 Yêu cầu 1 • So sánh số tổng cộng nguồn lực kinh tế và số tổng cộng nguồn hình thành nguồn lực ngày 1.1.20x0. 26 Yêu cầu 2 • Liệt kê các khoản tăng/giảm của nguồn lực kinh tế ngày 31.1.20x0 so với ngày 1.1.20x0 của cửa hàng, đối chiếu với các khoản tăng lên của nguồn hình thành. 27 Yêu cầu 3 • Tính lợi nhuận của cửa hàng trong tháng 1 bằng cách so sánh giữa doanh thu bán hàng và chi phí để có được doanh thu đó. Nếu bạn là ông Huy bạn có hài lòng với kết quả kinh doanh tháng 1 không? 28 Yêu cầu 4 • Liệt kê các khoản thu, chi trong tháng 1 của Cửa hàng. Phân tích theo 3 hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính. 28-Feb-13 8 29 Yêu cầu 5 • Ông Huy dự kiến vay ngân hàng thêm 50 triệu để mua một tủ lạnh. Nếu là ngân hàng bạn có cho ông Huy vay không? Tại sao? 30 Bảng cân đối kế toán • Phương trình kế toán • Các yếu tố của Bảng cân đối kế toán. • Kết cấu và nội dung Bảng cân đối kế toán • Ý nghĩa của Bảng cân đối kế toán • Ảnh hưởng của các nghiệp vụ đến Bảng cân đối kế toán 31 Phương trình kế toán Tài sản Nguồn vốn= Tài sản Nợ phải trả= VCSH+ Tài sản Nợ phải trả- VCSH= Nguồn lực kinh tế Nguồn hình thành= 32 Các yếu tố của Bảng CĐKT • Tài sản là những nguồn lực kinh tế do doanh nghiệp kiểm soát, nhằm mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai: – Tiền – Hàng tồn kho – Nợ phải thu – Tài sản cố định 28-Feb-13 9 33 Các yếu tố của Bảng CĐKT • Nợ phải trả là nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thanh toán: – Vay – Phải trả người bán – Thuế phải nộp ngân sách – Phải trả nhân viên 34 Các yếu tố của Bảng CĐKT • Vốn chủ sở hữu là phần còn lại của tài sản sau khi thanh toán nợ phải trả. Vốn chủ sở hữu được doanh nghiệp được quyền sử dụng một cách chủ động, linh hoạt và không phải cam kết thanh toán: – Vốn góp của chủ sở hữu – Lợi nhuận còn để lại doanh nghiệp 35 Bài tập thảo luận • Xí nghiệp Huy Hoàng là doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ nội thất do ông Huy và ông Hoàng là chủ sở hữu. Tài liệu về các tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của xí nghiệp (gọi chung là các khoản mục) vào ngày 31.01.20x1 như sau (đơn vị tính: 1.000đ) 36 Các khoản mục Số tiền Các khoản mục Số tiền Tiền mặt tồn quỹ 415.000 Vay dài hạn ngân hàng ACB 1.500.000 Gỗ nguyên liệu 2.000.000 Khách mua sản phẩm còn nợ 172.000 Nhà xưởng ở Thủ Đức 3.000.000 Tiền điện còn nợ chưa trả 35.000 Tiền gửi ngân hàng 1.450.000 Lương tháng 1 chưa trả 450.000 Vốn góp của ông Huy 3.000.000 Thuế chưa đến hạn nộp 84.000 Vốn góp của ông Hoàng 1.000.000 Vay ngắn hạn ngân hàng SAB 2.745.000 Nợ tiền mua gỗ 250.000 Máy chà nhám sản phẩm 215.000 Thành phẩm bàn, ghế, tủ 3.160.000 Lợi nhuận tích lũy các kỳ trước x 28-Feb-13 10 37 Yêu cầu 1 • Dựa trên định nghĩa tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu để sắp xếp các khoản mục trên thành ba nhóm tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu 38 Yêu cầu 2 • Tính tổng tài sản của xí nghiệp. Dựa trên phương trình kế toán, tính số x chưa biết. 39 Kết cấu Bảng cân đối kế toán Mã số Số đầu năm Số cuối kỳ TÀI SẢN A. Tài sản ngắn hạn B. Tài sản dài hạn Tổng cộng Tài sản NGUỒN VỐN A. Nợ phải trả I. Nợ ngắn hạn II. Nợ dài hạn B. Vốn chủ sở hữu Tổng cộng Nguồn vốn 40 Tài sản • Tài sản ngắn hạn là những tài sản có thể biến đổi thành tiền trong một kỳ kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trong vòng một năm kể từ ngày của báo cáo tài chính: – Tiền gồm các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang trong quá trình chuyển giao. – Các khoản đầu tư ngắn hạn vào các chứng khoán nhằm giữ thay cho tiền và thu lãi trong những giai đoạn tiền tạm thời nhàn rỗi. – Các khoản phải thu là tài sản của doanh nghiệp mà các cá nhân, đơn vị khác đang sử dụng và phải thanh toán cho doanh nghiệp trong tương lai. – Hàng tồn kho là tài sản doanh nghiệp dự trữ cho nhu cầu kinh doanh của mình. 28-Feb-13 11 41 Tài sản • Tài sản dài hạn là những tài sản không thỏa mãn yêu cầu của tài sản ngắn hạn: – Tài sản cố định là những tài sản tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng không thay đổi hình thái biểu hiện và giá trị của chúng bị hao mòn dần – Đầu tư dài hạn: là những khoản đầu tư ra bên ngoài doanh nghiệp mà khó có thể thu hồi vốn trong năm tài chính. 42 Nợ phải trả • Nợ phải trả được chia thành 2 loại: – Nợ phải trả ngắn hạn gồm các khoản phải thanh toán trong một chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trong thời gian một năm kể từ ngày của báo cáo tài chính. – Nợ phải trả dài hạn là những khoản nợ phải trả không thỏa mãn định nghĩa của nợ ngắn hạn, gồm các khoản vay dài hạn và nợ dài hạn. 43 Vốn chủ sở hữu • Vốn chủ sở hữu do các nhà đầu tư góp vốn và phần tích lũy từ kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: – Nguồn vốn kinh doanh: vốn góp của chủ sở hữu – Lợi nhuận chưa phân phối là kết quả hoạt động của đơn vị sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và chia cổ tức. – Quỹ chuyên dùng: là những nguồn vốn chỉ được dùng vào những mục đích cụ thể. Ví dụ: quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính. 44 Bài tập thảo luận • Dùng dữ liệu của bài tập về công ty Huy Hoàng để lập Bảng cân đối kế toán theo mẫu. 28-Feb-13 12 45 Ý nghĩa Bảng cân đối kế toán • Các thông tin về tài sản của doanh nghiệp giúp người đọc đánh giá cơ bản về qui mô doanh nghiệp và cơ cấu tài sản. • Các thông tin về nguồn vốn giúp người đọc hiểu được những nét cơ bản về khả năng tự chủ tài chính và các nghĩa vụ tương lai của doanh nghiệp. • Thông tin về khả năng trả nợ cũng được thể hiện trong Bảng cân đối kế toán thông qua việc so sánh giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn. 46 Bài tập thảo luận • Nhận xét về tình hình tài chính của công ty Huy Hoàng để qua Bảng cân đối kế toán. 47 Ảnh hưởng của các nghiệp vụ • Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, tài sản và nguồn vốn luôn vận động, thay đổi. • Quá trình thay đổi không ảnh hưởng đến tính cân đối của báo cáo tài chính 48 Thực hành Nghiệp vụ Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu Tiền Tài sản khác Vốn góp LN CPP 28-Feb-13 13 49 Thực hành • Công ty A thành lập và đi vào hoạt động từ ngày 01.09.201x. Trong tháng 9 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: – Ngày 1/9 nhận vốn góp của các chủ sở hữu là ông B góp bằng tiền gửi ngân hàng: 500.000.000đ, bằng tiền mặt 100.000.000đ và một số tài sản cố định trị giá 300.000.000đ và bà C góp vốn bằng tiền gửi ngân hàng 600.000.000đ. 50 Thực hành Nghiệp vụ Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu Tiền Tài sản khác Vốn góp LN CPP 1 600.000 +300.000 = 900.000 600.000 = 600.000 51 Thực hành nhóm 1 (Slide 51,52,53,54,55) Hãy trình bày các thông tin vào bảng sau cho phù hợp và nêu nhận xét Công ty HP đi vào hoạt động vào ngày 1/1 – chuyên kinh doanh mặt hàng máy vi tính, có các nghiệp vụ kinh tế sau: 1/1: Ông K – chủ công ty HP góp vốn bằng tiền 100.000 để thành lập Công ty 3/1: Công ty HP mua một số máy tính trị giá 80.000 chưa trả tiền người bán 52 5/1: Công ty HP mua một số máy móc thiết bị dùng ở văn phòng làm việc trị giá 60.000 – đã thanh toán bằng tiền 6/1: Công ty Hp mua một xe tải để giao hàng trị giá 250.000, công ty đã thanh toán 30.000 bằng tiền 7/1: Công ty HP mua thêm một số máy tính trị giá 90.000 đã thanh toán bằng tiền 8/1 chi phí vật dụng sử dụng trong văn phòng Công ty đã thanh toán bằng tiền 3.000 9/1 tiền thuê văn phòng văn phòng Công ty đã thanh toán bằng tiền 8.000 28-Feb-13 14 53 Vào ngày 31/1: •Tổng doanh thu bán trong tháng thu ngay bằng tiền 114.000 •Giá vốn ứng với doanh thu trên là 76.000 •Tiền lương nhân viên đã trả bằng tiền 10.000 •Chi phí điện, nước,.. đã trả bằng tiền 2.000 54 Ngày Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu Tiền TS khác Vốn đầu tư LNCPP Đầu kỳ 1/1 Tiền 100.000 VCSH 100.000 3/1 Máy vi tính 80.000 Nợ phải trả 80.000 5/1 MMTB 60.000 Tiền (60.000) 6/1 Xe tải 250.000 Tiền (30.000) Phải trả NB 220.000 7/1 Máy vi tính 90.000 Tiền (90.000) 55 Ngày Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu Tiền TS khác Vốn đầu tư LNCPP 8/1 CP vật dụng (3.000) Tiền (3.000) 9/1 CP thuê VP (8.000) Tiền (8.000) 31/1 Tiền 114.000 Doanh thu 114.000 31/1 Giá vốn (76.000) HTK (76.000) 31/1 CP tiền công (10.000) Tiền (10.000) 31/1 CP điện, (2.000) Tiền (2.000) Cuối kỳ 93.000 324.000 = 300.000 + 100.000 17.000 56 Loại nghiệp vụ Tài sản Nợ phải trả VCSH Ghi chú Chủ sở hữu góp vốn + K + Mua tài sản bằng tiền +,- K K Mua chịu tài sản + + K Trả nợ bằng tiền - - K Trả nợ bằng nợ khác K +,- K Thu nợ bằng tiền +,- K K Bán hàng, GB>GV + K + LN+ Bán hàng, GB<GV - K - LN- Chi phí - + - LN- 28-Feb-13 15 57 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh • Các yếu tố của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh • Nội dung và kết cấu của báo cáo • Ý nghĩa của báo cáo. 58 Các yếu tố của BCKQHĐKD • Doanh thu là giá bán của hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã cung cấp cho khách hàng. Doanh thu được xác định căn cứ vào việc bán hàng hay cung cấp dịch vụ đã hoàn tất hay không, không phụ thuộc vào việc thu tiền hay chưa thu tiền. • Chi phí sản xuất, kinh doanh là giá trị của các nguồn lực đã bỏ ra để mua hàng, sản xuất và tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ: – Giá vốn hàng bán. – Chi phí bán hàng,. – Chi phí quản lý doanh nghiệp • Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là chênh lệch giữa doanh thu và chi phí sản xuất, kinh doanh. 59 Các yếu tố của BCKQHĐKD • Doanh thu tài chính mang lại từ các khoản lãi do tiền gửi ngân hàng, do cho vay hoặc đầu tư vào doanh nghiệp khác. • Chi phí tài chính bao gồm chi phí lãi vay phát sinh khi doanh nghiệp vay tiền từ ngân hàng. • Thu nhập khác là những khoản lợi ích tăng thêm không gắn với hoạt động bình thường của doanh nghiệp như giá thanh lý một thiết bị cũ. • Chi phí khác là những chi phí không gắn với hoạt động bình thường của doanh nghiệp như một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng. 60 Các yếu tố của BCKQHĐKD • Lợi nhuận trước thuế là lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh sau khi tính thêm các khoản lãi lỗ tài chính và lãi lỗ khác. • Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp – liên quan đến khoản thuế doanh nghiệp phải trả tương ứng với lợi nhuận trước thuế trong kỳ. • Lợi nhuận sau thuế là lợi nhuận mà các chủ sở hữu của doanh nghiệp được hưởng từ hoạt động trong kỳ của doanh nghiệp mang lại. 28-Feb-13 16 61 Các yếu tố của BCKQHĐKD Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Giá vốn hàng bán CP bán hàng CP quản lý Doanh thu tài chính Thu nhập khác CP tài chính LN từ HĐKD Lãi/lỗ tài chính CP khác Lãi/lỗ khác Lợi nhuận trước thuế CP thuế thu nhập doanh nghiệp Lợi nhuận sau thuế 62 Bài tập thảo luận • Trong tháng 9.20x1, doanh nghiệp thương mại và dịch vụ kỹ thuật Hoa Mai chuyên bán và thực hiện dịch vụ bảo trì máy in, mực in công nghiệp có tình hình như sau: – Bán máy in công nghiệp với giá bán 150.000.000đ, giá vốn máy in là 110.000.000đ – Thực hiện dịch vụ bảo trì máy in với giá 20.000.000đ, phụ tùng đã sử dụng là 5.000.000đ – Chi phí tiền công cho các nhân viên kỹ thuật chuyên lắp ráp, và bảo trì máy in là 8.500.000đ – Chi phí điện thoại, điện, nước chung của doanh nghiệp là 5.000.000đ 63 Bài tập thảo luận (tt) – Chi phí quảng cáo là 2.000.000đ. Chi phí tiền lương của nhân viên văn phòng trong tháng là 4.000.000 đ – Chi phí lãi vay ngân hàng trong tháng là 1.500.000 đ. Lãi tiền gửi ngân hàng theo giấy báo của ngân hàng là 500.000 đ. – Trong kỳ, doanh nghiệp thanh lý một số thiết bị đã khấu hao hết thu được 1.200.000 đ. – Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. • Xác định lợi nhuận doanh nghiệp Hoa Mai trong tháng 9.20x1. 64 Kết cấu BCKQHĐKD CHỈ TIÊU Năm nay Năm trước 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 150+20 2. Giá vốn hàng bán 110+5+8,5 3. Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ 4. Chi phí bán hàng 2 5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 5+4 6. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 28-Feb-13 17 65 Kết cấu BCKQHĐKD CHỈ TIÊU Năm nay Năm trước 7. Doanh thu hoạt động tài chính 0,5 8. Chi phí tài chính 1,2 9. Lãi/lỗ tài chính 10. Thu nhập khác 1,2 11. Chi phí khác - 12. Lãi/lỗ khác 13. Lợi nhuận trước thuế 14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 15. Lợi nhuận sau thuế 66 Bài tập thảo luận • Sử dụng số liệu của công ty Hoa Mai để lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 9.20x1. 67 Ý nghĩa của BCKQHĐKD • BCKQHĐKD cung cấp thông tin cho việc đánh giá quy mô hoạt động và khả năng sinh lời của DN: – Quy mô thể hiện qua doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của DN. – Khả năng sinh lời được đánh giá qua lợi nhuận của doanh nghiệp. • Lợi nhuận sau thuế • Lợi nhuận trước thuế. • Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh • Lợi nhuận gộp 68 Bài tập thảo luận • Sử dụng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Hoa Mai tháng 9.20x1 để trả lời các câu hỏi sau: – Quy mô kinh doanh của doanh nghiệp tháng này có tăng trưởng so với tháng trước hay không, biết doanh thu tháng trước là 160 triệu đồng. Được biết ngành kinh doanh này có hoạt động ổn định trong suốt các tháng trong năm, ngoại trừ 1 tháng trước tết và 1 tháng sau tết. – Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp có đang cạnh tranh gay gắt không? 28-Feb-13 18 69 Bài tập thảo luận (tt) – Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có khả năng sinh lời cao hay không? – Doanh nghiệp có chịu các áp lực về chi phí đi vay hay không? – Trong kỳ, lợi nhuận của doanh nghiệp có tăng/giảm đáng kể do các giao dịch không thường xuyên hay không? – Giả sử vốn đầu tư vào doanh nghiệp là 800 triệu đồng. Theo bạn, việc đầu tư vào doanh nghiệp có lợi hơn việc gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng hay không? Giả sử lãi suất tiền gửi ngân hàng hiện nay là 1%/tháng 70 Các báo cáo tài chính khác • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ • Báo cáo này tiếp cận từ phía các dòng tiền ra và dòng tiền vào trong kỳ của doanh nghiệp phân chia theo ba hoạt động: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. • Qua đó, giúp người đọc thấy được các hoạt động đã tạo ra tiền và sử dụng tiền như thế nào cũng như đánh giá những ảnh hưởng của chúng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. 71 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ • Hoạt động kinh doanh: dòng tiền phát sinh từ hoạt động kinh doanh là dòng tiền có liên quan đến các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp. Trong đó: – Dòng thu từ hoạt động kinh doanh gồm tiền thu được từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ. – Dòng chi cho hoạt động kinh doanh gồm tiền chi ra cho việc mua nguyên vật liệu, hàng hóa, trả lương cho công nhân viên, trả tiền thuê nhà xưởng, các chi phí vật dung.. 72 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ CHỈ TIÊU Năm nay Năm trước I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 1. Tiền thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ 2. Tiền chi trả cho nhà cung cấp hàng hóa và dịch vụ 3. Tiền chi trả cho người lao động 4. Tiền chi trả lãi vay 5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 28-Feb-13 19 73 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ • Hoạt động đầu tư: dòng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư là luồng tiền có liên quan đến các hoạt động mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác. Trong đó: – Dòng thu từ hoạt động đầu tư gồm tiền thu được từ việc bán/thanh l ý tài sản dài hạn (máy móc, thiết bị, nhà xưởng.), tiền thu hồi các khoản vốn đã góp vào các đơn vị khác, tiền lãi cho vay, lợi nhuận được chia – Dòng chi cho hoạt động đầu tư gồm tiền chi mua sắm tài sản dài hạn, chi tiền góp vốn vào các đơn vị khác, chi tiền cho vay hay mua các công cụ nợ 74 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ CHỈ TIÊU Năm nay Năm trước II Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ 2. Tiền chi mua sắm TSCĐ 3. Tiền chi cho vay 4.Tiền thu hồi cho vay 5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 75 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ • Hoạt động tài chính: dòng tiền phát sinh từ hoạt động tài chính là dòng tiền có liên quan đến việc thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp. Trong đó: – Dòng thu từ hoạt động tài chính gồm thu tiền từ việc phát hành cổ phiếu hay chủ sở hữu góp vốn, nhận được tiền vay ngắn hạn, tiền vay dài hạn – Dòng chi cho hoạt động tài chính gồm tiền chi trả vốn cho chủ sở hữu, tiền cổ tức trả cho cổ đông, tiền nợ gốc của các khoản vay. 76 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ CHỈ TIÊU Năm nay Năm trước III. Lưu chuyển tiền từ HĐ tài chính 1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp 2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu 3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 4. Tiền chi trả nợ gốc vay 5. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ Tiền và tương đương tiền đầu kỳ Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 28-Feb-13 20 77 Bài tập thảo luận • Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty BB và nhận xét về tình hình lưu chuyển tiền tệ của công ty 78 Dòng tiền từ các hoạt động Ý nghĩa Kinh doanh Đầu tư Tài chính + - + - + + + + hay - - + hay - + - Các thông tin báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp 79 Chỉ tiêu Số tiền Tiền đầu kỳ 3.000 Thu trong kỳ Thu từ bán hàng 15.000 Thu từ nhượng bán TSCĐ 300 Thu do đi vay 6.000 Thu do phát hành cổ phiếu 4.000 Thu do bán lại cổ phần trong công ty K 2.000 Thu lãi tiền gửi ngân hàng 200 Thu lãi được chia từ các khoản đầu tư 300 Thu do được bồi thường 200 Tổng cộng thu 28.000 80 Chỉ tiêu Số tiền Chi trong kỳ Chi trả nợ nhà cung cấp hàng hoá và dịch vụ 3.000 Chi trả nợ vay 4.000 Chi trả lãi vay 1.000 Chi đầu tư vào công ty L 7.000 Chi mua tài sản cố định 4.000 Chi trả lương công nhân viên 2.000 Chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 500 Chi trả cổ tức 3.500 Chi trả nợ cho nhà cung cấp thiết bị 2.000 Cộng chi trong kỳ 27.000 Tiền cuối kỳ 4.000 28-Feb-13 21 81 Báo cáo tài chính khác • Bản thuyết minh báo cáo tài chính được lập để giải thích và bổ sung thêm thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính trên không thể trình bày rõ ràng, chi tiết hoặc chưa nêu ra được: – Các chính sách (hoặc phương pháp kế toán) mà đơn vị áp dụng.. – Các số liệu chi tiết của một số khoản mục trên bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ. – Những thông tin quan trọng chưa được ghi nhận trên báo cáo tài chính. 82 Các báo cáo khác • Báo cáo thường niên • Báo cáo thường niên là báo cáo tổng hợp tình hình hoạt động của công ty trong năm qua, được các công ty cổ phần lập để công bố thông tin cho các cổ đông và các đối tượng khác: – Lịch sử hoạt động của công ty – Báo cáo của Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên/Chủ tịch công ty – Báo cáo của Ban Giám đốc – Báo cáo tài chính – Bản giải trình báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán – Các công ty có liên quan – Tổ chức và nhân sự – Thông tin cổ đông/thành viên góp vốn và quản trị công ty 83 Các báo cáo khác • Báo cáo kiểm toán là báo cáo trình bày ý kiến của kiểm toán viên về việc báo cáo tài chính của doanh nghiệp có trình bày trung thực và hợp lý tình hình kinh doanh theo các qui định của chuẩn mực và chế độ kế toán. • Nội dung báo cáo kiểm toán thường gồm 3 phần chính ngoài phần tiêu đề giới thiệu công ty kiểm toán: – Đoạn mở đầu: – Phạm vi và căn cứ thực hiện – Ý kiến của kiểm toán viên: 84 Các giả định và nguyên tắc kế toán • Hoạt động liên tục • Đơn vị kinh tế • Đơn vị tiền tệ • Kỳ kế toán • Cơ sở dồn tích và phù hợp • Giá gốc • Thận trọng • Đầy đủ • Nhất quán 28-Feb-13 22 85 Hoạt động liên tục • Doanh nghiệp được giả định là đang hoạt động và sẽ tiếp tục hoạt động trong một thời gian dài. • Hoạt động liên tục là giả định doanh nghiệp đang hoạt động và còn tiếp tục hoạt động trong thời gian dài. • Giả định này làm cơ sở cho nhiều cách xử lý trong kế toán. 86 Đơn vị kinh tế • Giả định đơn vị kinh tế cho rằng các hoạt động kinh tế luôn có thể xác định được sự liên quan đến một đơn vị kinh tế cụ thể. • Nói cách khác, hoạt động của một doanh nghiệp có thể được theo dõi và ghi nhận tách biệt với người chủ doanh nghiệp và các doanh nghiệp khác. 87 Đơn vị tiền tệ • Giả định đơn vị tiền tệ cho rằng tiền tệ là thước đo thích hợp và hữu ích đối với kế toán tài chính. • Giả định đơn vị tiền tệ cũng cho rằng sức mua của đồng tiền tương đối ổn định; nghĩa là lạm phát ở mức độ chưa đủ ảnh hưởng đến độ tin cậy và khả năng so sánh của báo cáo tài chính. 88 Kỳ kế toán • Giả định kỳ kế toán cho rằng các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp có thể chia vào những thời kỳ nhất định, ví dụ tháng, quý hay năm. • Việc phân chia này giúp cung cấp thông tin kịp thời cho người sử dụng để ra quyết định. • Trong thực tế, kỳ kế toán thường được chọn là một năm – gọi là niên độ kế toán. 28-Feb-13 23 89 Giá gốc • Nguyên tắc này yêu cầu doanh nghiệp ghi nhận các tài sản mà doanh nghiệp đang nắm giữ theo chi phí thực tế mà doanh nghiệp bỏ ra để có được các tài sản đó. • Nguyên tắc này xuất phát từ tính khách quan của việc xác định giá gốc. 90 Cơ sở dồn tích và phù hợp • Cơ sở dồn tích yêu cầu việc ghi nhận và báo cáo về tài sản, nguồn vốn, doanh thu và chi phí dựa trên cơ sở nghiệp vụ kinh tế phát sinh chứ không phải dựa trên cơ sở thu tiền hay chi tiền. • Phù hợp yêu cầu phải xác định chi phí phù hợp với doanh thu trong kỳ để xác định đúng đắn kết quả kinh doanh của kỳ kế toán. 91 Thận trọng • Nguyên tắc này yêu cầu doanh nghiệp không được đánh giá tài sản và các khoản thu nhập cao hơn thực tế cũng như không được đánh giá các khoản nợ phải trả và chi phí thấp hơn thực tế. 92 Đầy đủ • Nguyên tắc này yêu cầu doanh nghiệp ghi chép, phản ánh và báo cáo đầy đủ tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến kỳ kế toán, không được bỏ sót. • Nguyên tắc này cũng đòi hỏi doanh nghiệp phải thuyết minh đầy đủ các vấn đề trên báo cáo tài chính. 28-Feb-13 24 93 Nhất quán • Nguyên tắc này yêu cầu doanh nghiệp sử dụng chính sách và phương pháp kế toán phải nhất quán để đảm bảo số liệu kế toán có thể so sánh được giữa các kỳ hoặc giữa các doanh nghiệp. • Nhất quán có nghĩa là cùng một sự vật, hiện tượng thì phải sử dụng một chính sách hoặc phương pháp kế toán. 94 Bài tập thảo luận Tình huống 1 • Ông Nam là chủ sở hữu và đồng thời là giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn Thiên Nam. • Ngày 2/3/20x1 có một khoản nợ phải trả của Thiên Nam đến hạn trả nhưng công ty đang tập trung mua hàng nên thiếu tiền thanh toán. • Ông Nam dùng tiền cá nhân giao cho nhân viên công ty để thanh toán khoản phải trả trên. • Sau đó ông Nam quên mất việc này cho đến khi đọc báo cáo tài chính năm 20x1 thấy khoản nợ đó vẫn còn 95 Bài tập thảo luận Tình huống 2 • Công ty Bùi Văn bán máy nổ cho nông dân. Ngày 31/12/20x1 có 2 khách hàng đã quá hạn 9 tháng vì bị thiệt hại nặng do cơn bão tháng 3. • Kế toán công ty Bùi Văn ghi nhận khoản phải thu khách hàng theo số tiền thực tế có khả năng thu hồi thay vì ghi theo số nợ gốc kèm theo lãi trả chậm. 96 Bài tập thảo luận Tình huống 3 • Công ty Alpha thường trả lương thành 2 đợt. Đợt 1 vào ngày 15 hàng tháng và đợt 2 vào ngày 3 tháng sau. Khi lập báo cáo tài chính năm, kế toán công ty ghi tiền lương đợt 2 tháng 12 như một khoản phải trả. 28-Feb-13 25 97 Bài tập thảo luận Tình huống 4 • Xí nghiệp Xuân Hưng nhập khẩu một thiết bị với giá 100 triệu. Xí nghiệp phải nộp thuế nhập khẩu 10 triệu và thuế giá trị gia tăng 11 triệu. Chi phí vận chuyển về nhà máy là 2 triệu. Được biết thuế nhập khẩu không được hoàn lại nhưng thuế giá trị gia tăng sẽ được hoàn lại qua hình thức khấu trừ. • Kế toán công ty ghi nhận thiết bị trên sổ sách với giá 112 triệu. 98 Các hạn chế của báo cáo tài chính • Không phản ảnh được giá trị hiện tại của tài sản và doanh nghiệp. • Chưa quan tâm đến thông tin phi tài chính • Sử dụng nhiều ước tính, xét đoán và kỹ thuật phân bổ • Thường cung cấp thông tin chậm hơn so với nhu cầu của người sử dụng.
File đính kèm:
- ke_toan_kiem_toan_chuong_2_bao_cao_tai_chinh.pdf