Kế toán, kiểm toán - Chương 2: Báo cáo tài chính

Sau khi nghiên cứu xong chương này, bạn có

thể:

– Trình bày mục đích và ý nghĩa của báo cáo tài

chính.

– Giải thích kết cấu và nội dung của các báo cáo tài

chính.

– Giải thích các giả định và nguyên tắc kế toán cơ

bản.

– Giải thích những hạn chế của báo cáo tài chính

pdf 43 trang dienloan 4220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán, kiểm toán - Chương 2: Báo cáo tài chính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế toán, kiểm toán - Chương 2: Báo cáo tài chính

Kế toán, kiểm toán - Chương 2: Báo cáo tài chính
22/10/2014
1
Khoa kế toán - kiểm toán
Báo cáo tài chính 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM
CHƯƠNG 2
2
Mục tiêu
• Sau khi nghiên cứu xong chương này, bạn có 
thể:
– Trình bày mục đích và ý nghĩa của báo cáo tài 
chính.
– Giải thích kết cấu và nội dung của các báo cáo tài 
chính.
– Giải thích các giả định và nguyên tắc kế toán cơ 
bản. 
– Giải thích những hạn chế của báo cáo tài chính
22/10/2014
2
3
Nội dung
• Giới thiệu về báo cáo tài chính 
• Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản 
• Những hạn chế của báo cáo tài chính 
4
Giới thiệu báo cáo tài chính 
• Nhắc lại một số khái niệm
• Bản chất báo cáo tài chính 
• Bảng cân đối kế toán 
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
• Các báo cáo tài chính khác
• Các báo cáo liên quan
22/10/2014
3
5
Nhắc lại một số khái niệm
Hoạt động của tổ 
chức
Dữ liệu Hệ thống kế 
toán 
Thông tin
Đối tượng 
sử dụng
Ra quyết định
Định nghĩa kế toán
6
Nhắc lại một số khái niệm
Dữ liệu 
kinh tế
Ghi chép 
ban đầu
(Chứng 
từ)
Phân loại, 
ghi chép, 
tổng hợp 
(Sổ sách)
Cung cấp 
thông tin
(Báo cáo)
Thông 
tin
Quy trình kế toán
22/10/2014
4
7
Nhắc lại một số khái niệm
• Kế toán tài chính nhằm cung cấp thông tin 
cho các đối tượng ở bên ngoài (nhà đầu tư, 
chủ nợ, nhà nước ), thông qua các báo cáo 
tài chính: 
– Bảng cân đối kế toán 
– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
– Thuyết minh báo cáo tài chính
8
Bản chất báo cáo tài chính 
• Sản phẩm của kế toán tài chính
• Báo cáo tài chính cho mục đích chung
• Đối tượng sử dụng ưu tiên: những người 
bên ngoài doanh nghiệp: nhà đầu tư, 
người cho vay và các chủ nợ khác (hiện 
tại và tiềm tàng)
• Thông tin hữu ích trong việc đưa ra 
quyết định về việc cung cấp nguồn lực 
cho doanh nghiệp
22/10/2014
5
9
Những thông tin cần thiết
• Tình hình tài chính
• Sự thay đổi tình hình tài chính
• Các thông tin bổ sung
10
Tình hình tài chính
• Các nguồn lực kinh tế do doanh nghiệp 
kiểm soát thể hiện qua các tài sản của 
doanh nghiệp 
• Nguồn hình thành các nguồn lực kinh tế 
thể hiện qua nguồn vốn của doanh 
nghiệp 
22/10/2014
6
11
Nguồn lực kinh tế
Nguyên vật liệu
Máy móc thiết bị
Nhà xưởng
Tiền gửi ngân hàng
Tôi nghĩ đây là 
một công ty có 
tiềm lực kinh tế 
đủ để làm công 
trình
12
Nguồn hình thành
Vay ngân hàng
Phải trả người bán
Phải nộp thuế
Vốn chủ sở hữu
Nhưng tôi thấy vay nợ nhiều 
quá nên chưa yên tâm
22/10/2014
7
13
Sự thay đổi tình hình tài chính
• Sự thay đổi tình hình tài chính là sự vận
động của các nguồn lực kinh tế mà
doanh nghiệp đang sử dụng và nguồn
hình thành của các nguồn lực đó.
14
Sự thay đổi tình hình tài chính
Tài sản Tài sản Tài sản
Nguồn vốn Nguồn vốn Nguồn vốn
Chi 
tiền 
Mua 
hàng
Bán 
hàng 
Thu 
tiền
22/10/2014
8
15
Sự thay đổi tình hình tài chính
Tài sản Tài sản
Nguồn vốn Nguồn vốn
Vay tiền 
Mua 
Máy 
móc
16
Thí dụ
• Ngày 1.1, Bạn được giao điều hành một công 
ty có nguồn lực kinh tế là 1.000 triệu dưới 
dạng tiền. Nguồn hình thành của nguồn lực 
trên là 500 triệu đi vay và 500 triệu chủ nhân 
bỏ vốn. Trong tháng 1:
– Bạn chi 300 triệu mua hàng và bán hết với giá 400 
triệu.
– Bạn vay thêm 200 triệu tiền và dùng mua 1 thiết 
bị.
22/10/2014
9
17
Tình hình tài chính
Tài sản
Tiền 1.000
Tài sản
Tiền 1.100
Thiết bị 200
Nguồn vốn
Vay 500
Chủ 500
? Nguồn vốnVay 700
Chủ 600
18
Sự thay đổi tình hình tài chính
• Do kết quả kinh doanh:
– Doanh thu: 400
– Chi phí: 300
– Lợi nhuận: 100
Làm tăng vốn chủ sở hữu
22/10/2014
10
19
Sự thay đổi tình hình tài chính
• Do lưu chuyển tiền:
– Thu tiền bán hàng: 400
– Chi tiền mua hàng: (300)
– Tiền tăng từ HĐKD 100
– Chi mua thiết bị: (200)
– Tiền giảm do HĐĐT: (200)
– Thu đi vay: 200
– Tiền tăng từ HĐTC: 200
Vay để 
đầu tư
20
Các thông tin bổ sung
• Cách thức tính toán các số liệu
• Chi tiết các số liệu
• Các vấn đề cần lưu ý khác
22/10/2014
11
21
Thời điểm và thời kỳ
Tài sản Tài sản
Nguồn vốn Nguồn vốn
Tình hình tài chính
Thời điểm 1/1
Tình hình tài chính
Thời điểm 31/1
Sự thay đổi tình hình 
tài chính
Thời kỳ: Tháng 1
22
Các báo cáo tài chính
• Các báo cáo tài chính được lập để phản
ảnh tình hình tài chính và sự thay đổi
tình hình tài chính
22/10/2014
12
23
Các báo cáo tài chính
Thông tin Báo cáo tài 
chính
Nội dung Tính chất
Tình hình tài 
chính
Bảng cân đối kế 
toán 
Nguồn lực kinh tế
Nguồn hình thành 
nguồn lực kinh tế
Thời điểm
Sự thay đổi 
tình hình tài 
chính
Báo cáo kết quả 
hoạt động kinh 
doanh
Báo cáo lưu 
chuyển tiền tệ
Sự vận động của 
nguồn lực kinh tế 
Sự thay đổi tương 
ứng của nguồn 
hình thành
Thời kỳ
Các thông tin 
bổ sung
Bản thuyết minh 
báo cáo tài chính
Số liệu chi tiết và 
các giải thích
Thời điểm và 
thời kỳ
24
Bài tập thảo luận
 Vào ngày 1.1.20x0, cửa hàng thực phẩm SafeFood
của ông Huy có các nguồn lực kinh tế như sau:
 Thực phẩm trong kho: 300 triệu
 Tiền mặt: 100 triệu
 Ông Huy đã bỏ ra số tiền là 250 triệu để kinh doanh,
vay của ngân hàng 150 triệu. Trong tháng 1, ông Huy
bán hết số thực phẩm trên thu được 400 triệu, số tiền
này ông đã sử dụng như sau:
 Trả lương cho nhân viên bán hàng tháng 1 là 30 triệu
 Trả tiền thuê cửa hàng và các vật dụng là 20 triệu
 Trả tiền lãi vay ngân hàng 2 triệu.
 Mua thực phẩm để tiếp tục kinh doanh trong tháng 2 là 330 
triệu.
22/10/2014
13
25
Yêu cầu:
1) So sánh số tổng cộng nguồn lực kinh tế và số tổng
cộng nguồn hình thành nguồn lực ngày 1.1.20x0.
2) Liệt kê các khoản tăng/giảm của nguồn lực kinh tế
ngày 31.1.20x0 so với ngày 1.1.20x0 của cửa
hàng, đối chiếu với các khoản tăng lên của nguồn
hình thành.
3) Tính lợi nhuận của cửa hàng trong tháng 1 bằng
cách so sánh giữa doanh thu bán hàng và chi phí
để có được doanh thu đó. Nếu bạn là ông Huy bạn
có hài lòng với kết quả kinh doanh tháng 1 không?
26
Yêu cầu: (tt)
4) Liệt kê các khoản thu, chi trong tháng 1 của Cửa
hàng.
5) Ông Huy dự kiến vay ngân hàng thêm 50 triệu để
mua một tủ trữ đông. Nếu là ngân hàng bạn có cho
ông Huy vay không? Tại sao?
22/10/2014
14
27
Bảng cân đối kế toán 
• Phương trình kế toán
• Các yếu tố của Bảng cân đối kế toán.
• Kết cấu và nội dung Bảng cân đối kế toán 
• Ý nghĩa của Bảng cân đối kế toán
• Ảnh hưởng của các nghiệp vụ đến Bảng cân 
đối kế toán 
28
Phương trình kế toán 
Tài sản Nguồn vốn=
Tài sản Nợ phải trả= VCSH+
Tài sản Nợ phải trả- VCSH=
Nguồn lực kinh tế Nguồn hình thành=
22/10/2014
15
29
Các yếu tố của Bảng CĐKT 
• Tài sản là những nguồn lực kinh tế do doanh 
nghiệp kiểm soát, nhằm mang lại lợi ích kinh 
tế trong tương lai:
– Tiền
– Hàng tồn kho
– Nợ phải thu
– Tài sản cố định
30
Các yếu tố của Bảng CĐKT
• Nợ phải trả là nghĩa vụ mà doanh nghiệp 
phải thanh toán:
– Vay 
– Phải trả người bán
– Thuế phải nộp ngân sách
– Phải trả người lao động
– 
22/10/2014
16
31
Các yếu tố của Bảng CĐKT
• Vốn chủ sở hữu là phần còn lại của tài sản 
sau khi thanh toán nợ phải trả.
• Vốn chủ sở hữu doanh nghiệp được quyền 
sử dụng một cách chủ động, linh hoạt và 
không phải cam kết thanh toán:
– Vốn góp của chủ sở hữu
– Lợi nhuận còn để lại doanh nghiệp (Lợi nhuận 
chưa phân phối) 
32
Bài tập thảo luận
Cty Huy Hoàng là doanh nghiệp sản xuất
đồ gỗ nội thất do ông Huy và ông Hoàng là
chủ sở hữu.
Tài liệu về các tài sản, nợ phải trả và vốn
chủ sở hữu của Cty (gọi chung là các
khoản mục) vào ngày 31.01.20x1 như sau
(đơn vị tính: 1.000đ)
22/10/2014
17
33
Các khoản mục Số tiền Các khoản mục Số tiền
Tiền mặt tồn quỹ 415.000 Vay dài hạn ngân hàng ACB 1.500.000
Gỗ nguyên liệu 2.000.000 Khách mua sản phẩm còn nợ 172.000
Nhà xưởng ở Thủ Đức 3.000.000 Tiền điện còn nợ chưa trả 35.000
Tiền gửi ngân hàng 1.450.000 Lương tháng 1 chưa trả 450.000
Vốn góp của ông Huy 3.000.000 Thuế chưa đến hạn nộp 84.000
Vốn góp của ông Hoàng 1.000.000 Vay ngắn hạn ngân hàng SAB 2.745.000
Nợ tiền mua gỗ 250.000 Máy chà nhám sản phẩm 215.000
Thành phẩm bàn, ghế, tủ 3.160.000 Lợi nhuận tích lũy các kỳ trước x 
34
Yêu cầu 1
• Dựa trên định nghĩa tài sản, nợ phải trả và vốn chủ 
sở hữu để sắp xếp các khoản mục trên thành ba 
nhóm:
– Tài sản
– Nợ phải trả
– Vốn chủ sở hữu 
22/10/2014
18
35
Yêu cầu 2
• Tính tổng tài sản của công ty Huy Hoàng tại ngày 
31/1/20x1;
• Dựa trên phương trình kế toán, tìm số x chưa biết. 
36
Bảng phân loại
TÀI SẢN Số tiền NGUỒN VỐN Số tiền
Tiền mặt tồn quỹ 415.000 Vay dài hạn ngân hàng ACB 1.500.000
Gỗ nguyên liệu 2.000.000 Vay ngắn hạn ngân hàng SAB 2.745.000
Nhà xưởng ở Thủ Đức 3.000.000 Tiền điện còn nợ chưa trả 35.000
Tiền gửi ngân hàng 1.450.000 Lương tháng 1 chưa trả 450.000
Thành phẩm bàn, ghế, tủ 3.160.000 Thuế chưa đến hạn nộp 84.000
Khách mua sản phẩm còn nợ 172.000 Nợ tiền mua gỗ 250.000
Máy chà nhám sản phẩm 215.000 Vốn góp của ông Huy 3.000.000
Vốn góp của ông Hoàng 1.000.000
Lợi nhuận tích lũy các kỳ trước 1.348.000
Tổng cộng tài sản 10.412.000 Tổng cộng nguồn vốn 10.412.000
22/10/2014
19
37
Kết cấu Bảng cân đối kế toán 
Đơn vị: .
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 
Tại ngày .tháng .năm . 
CHỈ TIÊU Mã số Số cuối kỳ Số đầu năm
TÀI SẢN
A. Tài sản ngắn hạn
B. Tài sản dài hạn
Tổng cộng Tài sản
NGUỒN VỐN
A. Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
B. Vốn chủ sở hữu
Tổng cộng Nguồn vốn
38
Tài sản
• Tài sản ngắn hạn là những tài sản có thể biến đổi 
thành tiền trong một kỳ kinh doanh bình thường của 
doanh nghiệp hoặc trong vòng một năm kể từ ngày 
của báo cáo tài chính:
– Tiền: gồm các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền 
đang trong quá trình chuyển giao.
– Các khoản đầu tư ngắn hạn: các khoản đầu tư tạm thời vào 
các chứng khoán nhằm giữ thay cho tiền và thu lãi trong 
những giai đoạn tiền tạm thời nhàn rỗi.
– Các khoản phải thu: là tài sản của doanh nghiệp đang bị các 
các cá nhân, đơn vị khác chiếm dụng và sẽ thanh toán cho 
doanh nghiệp trong tương lai ngắn hạn.
– Hàng tồn kho: là những tài sản doanh nghiệp dự trữ cho nhu 
cầu kinh doanh của mình. 
22/10/2014
20
39
Tài sản
• Tài sản dài hạn là những tài sản không thỏa mãn 
yêu cầu của tài sản ngắn hạn:
– Các khoản phải thu dài hạn: 
– Tài sản cố định: là những tài sản tham gia vào nhiều chu kỳ 
kinh doanh nhưng không thay đổi hình thái biểu hiện và giá 
trị của chúng bị hao mòn dần;
– Đầu tư dài hạn: là những khoản đầu tư ra bên ngoài doanh 
nghiệp mà khó có thể thu hồi vốn trong năm tài chính;
40
Nợ phải trả
• Nợ phải trả được chia thành 2 loại:
– Nợ phải trả dài hạn: là những khoản nợ (chắc chắn) 
chưa phải thanh toán trong vòng 1 năm hay trong 
một chu kỳ kinh doanh của DN, gồm các khoản vay 
dài hạn và nợ dài hạn. 
– Nợ phải trả ngắn hạn: là những khoản nợ phải trả
không thỏa mãn định nghĩa của nợ dài hạn, gồm các
khoản phải thanh toán trong một chu kỳ kinh doanh
của doanh nghiệp hoặc trong thời gian một năm kể
từ ngày của báo cáo tài chính như: các khoản phải
trả người bán, phải trả NLĐ, thuế phải nộp
22/10/2014
21
41
Vốn chủ sở hữu
• Vốn chủ sở hữu do các nhà đầu tư góp vốn 
và phần tích lũy từ kết quả kinh doanh của 
doanh nghiệp, gồm:
– Nguồn vốn kinh doanh: vốn góp của chủ sở hữu
– Lợi nhuận chưa phân phối là kết quả hoạt động 
của đơn vị sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh 
nghiệp và chia cổ tức.
– Quỹ chuyên dùng: là những nguồn vốn chỉ được 
dùng vào những mục đích cụ thể. Ví dụ: quỹ đầu 
tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính. 
42
Bài tập thảo luận
• Dùng dữ liệu của bài tập về công ty Huy Hoàng để 
lập Bảng cân đối kế toán theo mẫu. 
22/10/2014
22
43
Ý nghĩa Bảng cân đối kế toán 
• Các thông tin về tài sản của doanh nghiệp giúp 
người đọc đánh giá cơ bản về qui mô doanh nghiệp
và cơ cấu tài sản. 
• Các thông tin về nguồn vốn giúp người đọc hiểu 
được những nét cơ bản về khả năng tự chủ tài chính
và các nghĩa vụ tương lai của doanh nghiệp. 
• Thông tin về khả năng trả nợ cũng được thể hiện 
trong Bảng cân đối kế toán thông qua việc so sánh 
giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn. 
44
Bài tập thảo luận
• Nhận xét về tình hình tài chính của công ty Huy 
Hoàng để qua Bảng cân đối kế toán.
22/10/2014
23
45
Ảnh hưởng của các nghiệp vụ
• Trong quá trình hoạt động của doanh 
nghiệp, tài sản và nguồn vốn luôn vận 
động, thay đổi. 
• Quá trình thay đổi không ảnh hưởng 
đến tính cân đối của báo cáo tài chính 
46
Thực hành
Nghiệp 
vụ
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Tiền Hànghóa
TS
khác
Ptrả
NB
Ptrả
khác
Vốn 
góp LN CPP
22/10/2014
24
47
Thực hành
• Công ty A thành lập và đi vào hoạt động từ ngày 
01.09.201x. Trong tháng 9 có các nghiệp vụ kinh tế 
phát sinh như sau:
– Ngày 1/9 nhận vốn góp của chủ sở hữu bằng tiền: 500 trđ;
– Ngày 5/9: chi tiền mua hàng hóa: 300 trđ;
– Ngày 8/9: Mua thiết bị chưa thanh toán cho người bán: 250 trđ
48
Thực hành
Ngày
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Tiền Hànghóa
TS
khác
Ptrả
NB
Ptrả
khác
Vốn 
góp LN CPP
1/9 + 500 + 500
5/9 - 300 + 300
8/9 + 250 + 250
22/10/2014
25
49
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
• Các yếu tố của Báo cáo kết quả hoạt 
động kinh doanh
• Nội dung và kết cấu của báo cáo 
• Ý nghĩa của báo cáo. 
50
Các yếu tố của BCKQHĐKD
• Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là giá bán của
hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã cung cấp cho khách
hàng. Doanh thu được xác định căn cứ vào việc bán hàng hay
cung cấp dịch vụ đã hoàn tất hay chưa, không phụ thuộc vào
việc thu tiền hay chưa thu tiền.
• Doanh thu tài chính mang lại từ các khoản lãi do tiền gửi ngân
hàng, do cho vay hoặc đầu tư vào doanh nghiệp khác.
• Chi phí sản xuất, kinh doanh là giá trị của các nguồn lực đã
bỏ ra để mua hàng, sản xuất và tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ:
– Giá vốn hàng bán
– Chi phí bán hàng
– Chi phí quản lý doanh nghiệp
– Chi phí tài chính bao gồm chi phí lãi vay phát sinh khi doanh
nghiệp vay tiền từ ngân hàng.
22/10/2014
26
51
Các yếu tố của BCKQHĐKD
• Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp là chênh lệch giữa doanh thu và chi
phí sản xuất, kinh doanh.
• Thu nhập khác là những khoản lợi ích tăng thêm
không gắn với hoạt động bình thường của doanh
nghiệp, ví dụ: giá thanh lý một thiết bị cũ, khoản
được tặng, biếu, được bồi thường.
• Chi phí khác là những chi phí không gắn với hoạt
động bình thường của doanh nghiệp, ví dụ: một
khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng.
• Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
52
Các yếu tố của BCKQHĐKD
• Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh + lãi (lỗ) khác.
• Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: liên quan đến
khoản thuế TNDN mà doanh nghiệp phải trả tương
ứng với lợi nhuận trước thuế trong kỳ.
• Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - CP
thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế là phần mà các chủ sở hữu của
doanh nghiệp được hưởng do các hoạt động trong
kỳ của doanh nghiệp mang lại.
22/10/2014
27
53
Các yếu tố của BCKQHĐKD
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ + DT hoạt động tài chính
Giá vốn 
hàng bán
CP tài 
chính
CP bán 
hàng
Thu nhập khác
CP 
QLDN
LN thuần từ HĐKD CP 
khác
Lãi/lỗ 
khác
Lợi nhuận trước thuế
CP thuế thu nhập 
doanh nghiệp
Lợi nhuận 
sau thuế
54
Bài tập thảo luận
Doanh nghiệp thương mại và dịch vụ kỹ thuật Hoa Mai
chuyên bán và thực hiện dịch vụ bảo trì máy in, mực in công
nghiệp.
Trong tháng 9.20x1, có tình hình sau:
– Bán máy in công nghiệp với giá bán 150.000.000đ, giá vốn máy in
là 110.000.000đ
– Thực hiện dịch vụ bảo trì máy in với giá 20.000.000đ, phụ tùng đã
sử dụng là 5.000.000đ
– Chi phí tiền công cho các nhân viên kỹ thuật chuyên lắp ráp, và
bảo trì máy in là 8.500.000đ
– Chi phí điện thoại, điện, nước chung của doanh nghiệp là
5.000.000đ
22/10/2014
28
55
Bài tập thảo luận (tt)
– Chi phí quảng cáo là 2.000.000đ. Chi phí tiền lương của nhân
viên văn phòng trong tháng là 4.000.000 đ
– Chi phí lãi vay ngân hàng trong tháng là 1.500.000 đ. Lãi tiền
gửi ngân hàng theo giấy báo của ngân hàng là 500.000 đ.
– Trong kỳ, doanh nghiệp thanh lý một số thiết bị đã khấu hao
hết, thu được 1.200.000 đ.
– Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Yêu cu:
Xác định lợi nhuận doanh nghiệp Hoa Mai trong tháng
9.20x1.
56
Kết cấu BCKQHĐKD
CHỈ TIÊU Năm nay Năm trước
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 170.000.000
2. Giá vốn hàng bán 115.000.000
3. Lợi nhuận gộp BH và cung cấp dịch vụ 55.000.000
4. Doanh thu hoạt động tài chính 500.000
5. Chi phí tài chính 1.500.000
6. Chi phí bán hàng 10.500.000
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 9.000.000
8. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 34.500.000
22/10/2014
29
57
Kết cấu BCKQHĐKD
CHỈ TIÊU Năm nay Năm trước
9. Thu nhập khác 1.200.000
10. Chi phí khác -
11. Lãi/lỗ khác 1.200.000
12. Lợi nhuận trước thuế (8 + 11) 35.700.000
13. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 8.925.000
14. Lợi nhuận sau thuế 26.775.000
58
Bài tập thảo luận
• Sử dụng số liệu của công ty Hoa Mai để lập 
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 
9.20x1.
22/10/2014
30
59
Ý nghĩa của BCKQHĐKD
• BCKQHĐKD cung cấp thông tin cho việc đánh 
giá quy mô hoạt động và khả năng sinh lời của 
DN:
– Quy mô thể hiện qua doanh thu bán hàng và cung 
cấp dịch vụ của DN.
– Khả năng sinh lời được đánh giá qua lợi nhuận của 
doanh nghiệp. 
• Lợi nhuận sau thuế
• Lợi nhuận trước thuế. 
• Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
• Lợi nhuận gộp
60
Bài tập thảo luận
• Sử dụng Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp Hoa Mai tháng
9.20x1 để trả lời các câu hỏi sau:
– Quy mô kinh doanh của doanh nghiệp tháng này
có tăng trưởng so với tháng trước hay không, biết
doanh thu tháng trước là 160 triệu đồng. Được
biết ngành kinh doanh này có hoạt động ổn định
trong suốt các tháng trong năm, ngoại trừ 1 tháng
trước tết và 1 tháng sau tết.
– Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp có
đang cạnh tranh gay gắt không?
22/10/2014
31
61
Bài tập thảo luận (tt)
– Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có khả
năng sinh lời cao hay không?
– Doanh nghiệp có chịu các áp lực về chi phí đi vay
hay không?
– Trong kỳ, lợi nhuận của doanh nghiệp có
tăng/giảm đáng kể do các giao dịch không thường
xuyên hay không?
– Giả sử vốn đầu tư vào doanh nghiệp là 800 triệu
đồng. Theo bạn, việc đầu tư vào doanh nghiệp có
lợi hơn việc gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng hay
không? Giả sử lãi suất tiền gửi ngân hàng hiện
nay là 1%/tháng
62
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
• Báo cáo này tiếp cận từ phía các dòng tiền ra
và dòng tiền vào trong kỳ của doanh nghiệp
phân chia theo ba hoạt động:
– Hoạt động kinh doanh
– Hoạt động đầu tư
– Hoạt động tài chính.
• Qua đó, giúp người đọc thấy được các hoạt
động đã tạo ra tiền và sử dụng tiền như thế
nào cũng như đánh giá những ảnh hưởng
của chúng đến tình hình tài chính của doanh
nghiệp.
22/10/2014
32
63
Phân loại dòng tiền: hoạt động KD
• Hoạt động kinh doanh: dòng tiền có liên quan
đến các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu
của doanh nghiệp:
– Tiền thu từ được từ việc bán hàng và cung
cấp dịch vụ
– Tiền chi mua NVL, HH, DV; trả lương, trả lãi
vay, nộp thuế
64
Phân loại dòng tiền: hoạt động đầu tư
• Hoạt động đầu tư: dòng tiền có liên quan đến
các hoạt động mua sắm, xây dựng, nhượng
bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản đầu
tư khác:
– Tiền thu từ việc bán/thanh l ý TS dài hạn, thu
hồi vốn đã góp vào các đơn vị khác, tiền lãi
cho vay, lợi nhuận được chia
– Tiền chi mua sắm tài sản dài hạn, chi tiền
góp vốn vào các đơn vị khác, chi tiền cho
vay hay mua các công cụ nợ
22/10/2014
33
65
Phân loại dòng tiền: hoạt động tài chính
• Hoạt động tài chính: dòng tiền có liên quan
đến việc thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn
chủ sở hữu và vốn vay của DN:
– Tiền thu tiền từ vốn góp của chủ sở hữu,
nhận tiền vay
– Tiền chi trả vốn cho CSH, chia lãi, trả nợ gốc
vay
66
Bài tập thảo luận
• Số liệu thu, chi tiền của Cty BB (bảng sau)
• Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Cty BB
• Cho nhận xét về tình hình lưu chuyển tiền 
tệ của Cty
22/10/2014
34
67
Chỉ tiêu Số tiền
Tiền đầu kỳ 3.000
Thu trong kỳ
Thu từ bán hàng 15.000
Thu từ nhượng bán TSCĐ 300
Thu do đi vay 6.000
Thu do phát hành cổ phiếu 4.000
Thu do bán lại cổ phần trong công ty K 2.000
Thu lãi tiền gửi ngân hàng 200
Thu lãi được chia từ các khoản đầu tư 300
Thu do được bồi thường 200
Tổng cộng thu 28.000
68
Chỉ tiêu Số tiền
Chi trong kỳ
Chi trả nợ nhà cung cấp hàng hoá và dịch vụ 3.000
Chi trả nợ vay 4.000
Chi trả lãi vay 1.000
Chi đầu tư vào công ty L 7.000
Chi mua tài sản cố định 4.000
Chi trả lương nhân viên 2.000
Chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 500
Chi trả cổ tức 3.500
Chi trả nợ cho nhà cung cấp thiết bị 2.000
Cộng chi trong kỳ 27.000
Tiền cuối kỳ 4.000
22/10/2014
35
69
Thuyết minh báo cáo tài chính
• Bản thuyết minh báo cáo tài chính được lập để giải thích
và bổ sung thêm thông tin về tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp
trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính trên không thể
trình bày rõ ràng, chi tiết hoặc chưa nêu ra được:
– Các chính sách (hoặc phương pháp kế toán) mà đơn
vị áp dụng;
– Các số liệu chi tiết của một số khoản mục trên bảng
cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
và báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
– Những thông tin quan trọng chưa được ghi nhận trên
báo cáo tài chính.
70
Các báo cáo khác
• Các loại báo cáo khác:
– Báo cáo thường niên
– Báo cáo kiểm toán 
• Tìm hiểu về các loại báo cáo khác:
– Mục đích
– Đối tượng cung cấp
– Đối tượng sử dụng
– Nội dung
22/10/2014
36
71
Các giả định và nguyên tắc kế toán 
• Một số giả định:
– Hoạt động liên tục
– Đơn vị kinh tế
– Đơn vị tiền tệ
– Kỳ kế toán 
• Một số nguyên tắc kế toán cơ bản:
– Cơ sở dồn tích và phù hợp
– Giá gốc
– Thận trọng
– Đầy đủ
– Nhất quán 
72
Hoạt động liên tục
• Doanh nghiệp được giả định là đang hoạt 
động và sẽ tiếp tục hoạt động trong một thời 
gian dài.
• Hoạt động liên tục là giả định doanh nghiệp 
đang hoạt động và còn tiếp tục hoạt động 
trong thời gian dài. 
• Giả định này làm cơ sở cho nhiều cách xử lý 
trong kế toán.
22/10/2014
37
73
Đơn vị kinh tế
• Mỗi đơn vị kế toán là một đơn vị kinh tế độc 
lập, độc lập với các cá nhân, đơn vị khác và 
độc lập cả với chủ sở hữu của nó.
• Giả định đơn vị kinh tế cho rằng các hoạt 
động kinh tế luôn có thể xác định được sự 
liên quan đến một đơn vị kinh tế cụ thể. 
• Nói cách khác, hoạt động của một doanh 
nghiệp có thể được theo dõi và ghi nhận tách 
biệt với người chủ doanh nghiệp và các 
doanh nghiệp khác.
74
Đơn vị tiền tệ
• Giả định đơn vị tiền tệ cho rằng tiền tệ là
thước đo thích hợp và hữu ích đối với kế
toán tài chính.
• Giả định đơn vị tiền tệ cũng cho rằng sức
mua của đồng tiền tương đối ổn định; nghĩa
là lạm phát ở mức độ chưa đủ ảnh hưởng
đến độ tin cậy và khả năng so sánh của báo
cáo tài chính.
22/10/2014
38
75
Kỳ kế toán 
• Giả định kỳ kế toán cho rằng các hoạt động
kinh tế của doanh nghiệp có thể chia vào
những thời kỳ nhất định, ví dụ tháng, quý hay
năm.
• Việc phân chia này giúp cung cấp thông tin
kịp thời cho người sử dụng để ra quyết định.
• Trong thực tế, kỳ kế toán thường được chọn
là một năm – gọi là niên độ kế toán.
76
Giá gốc 
• Nguyên tắc này yêu cầu doanh nghiệp ghi
nhận các tài sản mà doanh nghiệp đang nắm
giữ theo chi phí thực tế mà doanh nghiệp bỏ
ra để có được các tài sản đó.
• Nguyên tắc này xuất phát từ tính khách quan
của việc xác định giá gốc.
22/10/2014
39
77
Cơ sở dồn tích và phù hợp
• Cơ sở dồn tích yêu cầu việc ghi nhận và báo
cáo về tài sản, nguồn vốn, doanh thu và chi
phí dựa trên cơ sở nghiệp vụ kinh tế phát
sinh chứ không phải dựa trên cơ sở thu tiền
hay chi tiền.
• Phù hợp yêu cầu phải xác định chi phí phù
hợp với doanh thu trong kỳ để xác định đúng
đắn kết quả kinh doanh của kỳ kế toán.
78
Thận trọng 
• Nguyên tắc này yêu cầu doanh nghiệp không
được đánh giá tài sản và các khoản thu nhập
cao hơn thực tế cũng như không được đánh
giá các khoản nợ phải trả và chi phí thấp hơn
thực tế.
22/10/2014
40
79
Đầy đủ 
• Nguyên tắc này yêu cầu doanh nghiệp ghi
chép, phản ánh và báo cáo đầy đủ tất cả các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến kỳ
kế toán, không được bỏ sót.
• Nguyên tắc này cũng đòi hỏi doanh nghiệp
phải thuyết minh đầy đủ các vấn đề trên báo
cáo tài chính.
80
Nhất quán 
• Nguyên tắc này yêu cầu doanh nghiệp sử
dụng chính sách và phương pháp kế toán
phải nhất quán để đảm bảo số liệu kế toán có
thể so sánh được giữa các kỳ hoặc giữa các
doanh nghiệp.
• Nhất quán có nghĩa là cùng một sự vật, hiện
tượng thì phải sử dụng một chính sách hoặc
phương pháp kế toán.
22/10/2014
41
81
Bài tập thảo luận – tình huống 1
• Ông Nam là chủ sở hữu và đồng thời là giám đốc
công ty trách nhiệm hữu hạn Thiên Nam.
• Ngày 2/3/20x1 có một khoản nợ phải trả của Thiên
Nam đến hạn trả nhưng công ty đang tập trung
mua hàng nên thiếu tiền thanh toán.
• Ông Nam dùng tiền cá nhân giao cho nhân viên
công ty để thanh toán khoản phải trả trên.
⇒Giao dịch này được phản ảnh như thế nào trong
BCTC của Cty Thiên Nam?
⇒Điều này liên quan đến khái niệm / nguyên tắc kế
toán nào?
82
Bài tập thảo luận - Tình huống 2
• Công ty Bùi Văn bán máy nổ cho nông dân. Có
hai nông dân mua chịu máy từ tháng 2/20x1 với
số tiền 315 trđ, thỏa thuận thanh toán trong
tháng 3.
• Vì bị thiệt hại nặng do cơn bão số 3, đến ngày
31/12/20x1 khách hàng vẫn không trả được nợ.
=> Khoản nợ phải thu này được phản ảnh như thế
nào trong BCTC lập ngày 31/12/20x1 của Cty
Bùi Văn Kế toán công ty Bùi Văn?
=> Điều này liên quan đến khái niệm / nguyên tắc
kế toán nào?
22/10/2014
42
83
Bài tập thảo luận - Tình huống 3
• Công ty Alpha thường trả lương thành 2 kỳ
mội tháng: kỳ 1 vào ngày 15 hàng tháng và
kỳ 2 vào ngày 5 của tháng sau.
⇒Khoản lương kỳ 2 tháng 12 sẽ được trả vào
tháng 1 năm sau. Khoản này được phản ảnh
như thế nào trong BCTC lập ngày 31/12 của
cty Alpha?
⇒Điều này liên quan đến khái niệm / nguyên
tắc kế toán nào?
84
Bài tập thảo luận - Tình huống 4
Cty Xuân Hưng nhập khẩu một thiết bị với giá
100 triệu. Cty phải nộp thuế nhập khẩu 10 triệu
và thuế giá trị gia tăng 11 triệu. Chi phí vận
chuyển về nhà máy là 2 triệu.
Được biết thuế nhập khẩu không được hoàn
lại nhưng thuế giá trị gia tăng sẽ được hoàn lại
qua hình thức khấu trừ.
⇒Kế toán công ty ghi nhận thiết bị trên sổ sách
với giá là bao nhiêu?
⇒Điều này liên quan đến khái niệm / nguyên
tắc kế toán nào?
22/10/2014
43
85
Hạn chế của báo cáo tài chính 
• Không phản ảnh được giá trị hiện tại của tài
sản và doanh nghiệp.
• Chưa quan tâm đến thông tin phi tài chính
• Sử dụng nhiều ước tính, xét đoán và kỹ thuật
phân bổ
• Thường cung cấp thông tin chậm hơn so với
nhu cầu của người sử dụng.

File đính kèm:

  • pdfke_toan_kiem_toan_chuong_2_bao_cao_tai_chinh.pdf