Kế toán, kiểm toán - Chương 5: Bằng chứng kiểm toán

• Mục đích:

 Hiểu khái niệm & yêu cầu về bằng chứng kiểm toán.

 Hiểu thủ tục để thu thập bằng chứng kiểm toán.

Nội dung:

 Khái niệm & yêu cầu.

 Các thủ tục thu thập bằng chứng.

pdf 22 trang dienloan 6741
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán, kiểm toán - Chương 5: Bằng chứng kiểm toán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế toán, kiểm toán - Chương 5: Bằng chứng kiểm toán

Kế toán, kiểm toán - Chương 5: Bằng chứng kiểm toán
1• Mục đích:
 Hiểu khái niệm & yêu cầu về bằng chứng kiểm toán.
 Hiểu thủ tục để thu thập bằng chứng kiểm toán.
Nội dung:
 Khái niệm & yêu cầu. 
 Các thủ tục thu thập bằng chứng. 
• CHƯƠNG 5: BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
21.KHÁI NIỆM BẰNG CHỨNG
•Là thông tin, tài 
liệu chi tiết mà 
KTV thu thập để 
làm cơ sở cho ý 
kiến về BCTC
32. YÊU CẦU CỦA BẰNG CHỨNG
o Thích hợp. 
- Độ tin cậy.
- Phù hợp với cơ sở dẫn liệu.
o Đầy đủ.
VSA 500 : Kiểm toáùn viêân phải thu thập đầy đủû các bằng 
chứng kiểm toáùn thích hợp cho mỗi loại ý kiến. 
4Tính thích hợp
Độ tin cậy 
Tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ
Sự kết hợp giữa các bằng chứng
Dạng bằng chứng
Nguồn gốc
5Tính thích hợp - Độ tin cậy 
Dạng bằng chứng
Vật chất: thu được từ thủ tục kiểm kê. Độ tin cậy cao
Tài liệu: thu được từ thủ tục kiểm tra tài liệu. Độ tin cậy tùy thuộc vào nguồn 
gốc của bằng chứng
Phỏng vấn: thu được qua trao đổi với các đối tượng bên trong hoặc bên ngoài 
đơn vị. Độ tin cậy tùy thuộc vào đối tượng được phỏng vấn và cách thức tiến 
hành phỏng vấn
Quan sát: thu được qua quan sát tận mắt công việc do đơn vị thực hiện. Độ tin 
cậy cao nếu chỉ kết luận về thời điểm quan sát
Tính toán: thu được qua kiểm tra sự chính xác của các phép tính toán trên tài 
liệu, chứng từ, sổ sách, báo cáo của đơn vị hay việc tính toán độc lập của KTV. 
Độ tin cậy cao nếu chỉ xét riêng về mặt toán học, 
Phân tích: thu được qua thủ tục phân tích. Độ tin cậy tuỳ thuộc vào chỉ tiêu 
phân tích, rủi ro của số liệu nguồn và cách thức phân tích của KTV
6Độ tin cậy của bằng chứng 
Nguồn gốc
•Bên ngoài lập gửi trực tiếp cho KTV.
•Bên ngoài lập & do đơn vị lưu trữ.
•Đơn vị lập, luân chuyển ra bên ngoài & trở về đơn 
vị.
•Đơn vị lập & luân chuyển bên trong đơn vị.
7Độ tin cậy của bằng chứng dạng phỏng vấn
Năng lực và sự hiểu biết của 
người cung cấp thông tin, 
Cách thức tiến hành phỏng 
vấn và 
Trách nhiệm của người cung 
cấp thông tin với kết quả
8Độ tin cậy của bằng chứng dạng phân tích
•- Tính trọng yếu của các tài 
khoản.
•- Các thủ tục kiểm toán khác 
có cùng mục tiêu kiểm toán.
•- Đánh giá rủi ro tiềm tàng & 
rủi ro kiểm soát.
•- Độ chính xác có thể dự kiến 
của quy trình.
9Tính thích hợp
Phù hợp cơ sở dẫn liệu
• Nhưng điều đó đã đảm bảo 
hàng tồn kho hiện hữu 
trong thực tế chưa ?
•Tôi đã 
chứng kiểm 
tra chứng 
từ 
10
Tính đầy đủ (Số lượng bằng chứng) 
* Tính trọng yếu.
Khoản mục càng trọng yếu 
 cần thu thập bằng chứng 
nhiều hơn !
* Rủi ro.
Số lượng bằng chứng phải tăng 
ở những bộ phận có mức rủi 
ro cao !
11
Số lượng bằng chứng cần thiết? 
Trọng 
yếu
Rủi ro
Cỡ 
mẫu
12
 Kiểm tra vật chất.
 Kiểm tra tài liệu.
 Quan sát.
 Xác nhận.
 Phỏng vấn.
 Tính toán.
 Phân tích
3. CÁC THỦ TỤC THU THẬP BẰNG CHỨNG
13
•Được áp dụng đối với các tài sản có thể cân, đong, đo, 
đếm  được 
•Bao gồm việc kiểm kê hoặc chứng kiến kiểm kê tài 
sản trong thực tế đối với :
- Hàng hóa, vật tư tồn kho,
- Máy móc thiết bị, nhà xưởng, 
- Tiền mặt tồn quỹ ... 
 Bằng chứng vật chất >> có độ tin cậy rất cao, đặïc 
biệt là đối với mục tiêu hiện hữu 
(1) Kiểm tra vật chất
14
Các tài liệu thường bao gồm :
- Tài liệu kế toán: chứng từ, sổ kế toán, BCTC.
- Các tàøi liệu khác liên quan đến thông tin trình bày trên
BCTC.
Phương pháp kiểm tra tài liệu :
· Từ một kết luận có trước thu thập tài liệu làm bằng
chứng cơ sở cho kết luận này.
•· Kiểm tra các tài liệu của một nghiệp vụ từ khi phát sinh
cho đến khi ghi vào sổ sách (hoặc ngược lại).
 Bằng chứng tài liệu : độ tin cậy phụ thuộc các nhận tố :
nguồn gốc, hệ thống kiểm soát nội bộ.v.v..
(2) Kiểm tra tài liệu
15
Là sự xem xét tâän mắt về các 
công việc, các tiến trình thực hiện 
công việc do người khác làm. 
Khôâng thể cung cấp đầy đủ các 
bằng chứng thích hợp >> cầàn kết 
hợp các thủ tục khác 
Chỉ cung cấp bằèng chứng về 
phương pháùp thực thi côâng việc 
tại thời điểm quan sát
(3) Quan sát
16
Là việc thu thập các thư xác nhận của các bên thứ ba
về các số dư, hoặc các thông tin khác.
KTV thường gửi thư xác nhận cho :
+ Ngân hàng.
+ Nhà cung cấp, khách hàng.
+ Các kho lưu giữ hàng tồn kho cho đơn vị.
+ Luật sư (các vụ kiện chưa được giải quyết) v.v...
Cóù độä tin cậy cao, đặc biệt đối với các mục tiêu: hiện hữu,
quyền & nghĩa vụ..
(4) Xác nhận
17
•Là việc thu thập thông tin qua trao
đổi với những người bên trong & bên
ngoài đơn vị.
•Việc phỏng vấn cóù thểå thực hiện
dưới dạng vấn đáp hay văn bản.
 Độ tin cậy không cao, thường chỉ
để củng cố cho các bằng chứng khác
 Cần chú ý tính khách quan và sự
hiểu biết của người được phỏng vấn
(5) Phỏng vấn
18
•Tính toán lại : Là sự kiểm tra lạitính chính xác về những phép 
tính số học của các chứng từ, tài liệu hay các sổ sách kế toán của 
đơn vị. 
•Tính toán độc lập 
•Chỉnh hợp
Nếu xét riêng về mặt số học bằng chứng có độ tin cậy cao
(6) Tính toán
19
Là việc thu thập bằng chứng bằng các tính toán độc lập của KTV
Ví dụ về tính toán độc lập : 
VSA 540: Thđ tơc kiĨm to¸n đối với ước tính kế toán
a) Xem xÐt & kiĨm tra qu ¸tr×nh lËp c¸c íc tÝnh kÕ to¸n cđa ®¬n vÞ;
b) KiĨm to¸n viªn lËp mét íc tÝnh ®éc lËp ®Ĩ so s¸nh víi íc tÝnh cđa 
®¬n vÞ; 
c) Xem xÐt sù kiƯn ph¸t sinh sau ngµy kÕt thĩc n¨m tµi chÝnh nhng 
tríc ngµy lËp b¸o c¸o kiĨm to¸n ®Ĩ x¸c nhËn c¸c íc tÝnh kÕ to¸n ®· 
lËp.
Tính toán độc lập
20
Là bằng chứng thông qua kỹ thuật tính toán.
Các thông tin cần chỉnh hợp :
- Tiền gửi ngân hàng.
- Sổ cái và sổ chi tiết.
- Phải thu, phải trả nội bộ (inter- company) ... 
- Các khoản giao dịch liên công ty (intra-company)
- v.v
Chỉnh hợp
21
VSA 520 : 
Thủ tục phân tích là việc phân tích 
số liệu, thông tin, các tỷ suất quan 
trọng qua đó tìm ra các xu hướng 
biến động & những mối quan hệ có 
mâu thuẫn với các thông tin có liên 
quan khác hay có sự chênh lệch 
lớn so với giá trị đã dự kiến.
(7) Thủ tục phân tích
22
Thủ tục phân tích
VSA 520.05 : Quy trình phân tích gồm việc so sánh các 
TTTC như :
- So sánh giữa thực tế với kế hoạch của đơn vị.
- So sánh thông tin tương ứng trong kỳ này với kỳ 
trước.
- So sánh giữa thực tế với ước tính của KTV 
- So sánh giữa thực tế của đơn vị với các đơn vị trong 
cùng ngành có cùng quy mô hoạt động, hoặc với số 
liệu thống kê, định mức cùng ngành

File đính kèm:

  • pdfke_toan_kiem_toan_chuong_5_bang_chung_kiem_toan.pdf