Kế toán, kiểm toán - Kế toán tiền và các khoản phải thu

Kế toán tiền mặt

- Kế toán tiền gửi ngân hàng

- Kế toán tiền đang chuyển

- Thông tin trình bày trên BCTC

KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU

- Kế toán phải thu của khách hàng

- Kế toán phải thu khác

- Kế toán dự phòng phải thu khó đòi

- Thông tin trình bày trên báo cáo tài chính.

pdf 54 trang dienloan 9900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán, kiểm toán - Kế toán tiền và các khoản phải thu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế toán, kiểm toán - Kế toán tiền và các khoản phải thu

Kế toán, kiểm toán - Kế toán tiền và các khoản phải thu
Chương 2
ACCOUNTING FOR CASH & 
RECEIVABLES
Mục tiêu (Objective)
Hiểu khái niệm tiền và các khoản phải thu
KT tiền và các khoản phải thu
KT dự phòng nợ phải thu khó đòi
Trình bày thông tin tiền và các
khoản phải thu trên BCTC
[Image Info] www.wizdata.co.kr - Note to customers : This image has been licensed to be used within this PowerPoint template only. You may not extract the image for any other use. 
Tài liệu sử dụng (reference)
- Thông tư số 200/2014/TT-BTC
-Thông tư số 89/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ
trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm
giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài
chính, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản
phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp tại DN
Nội dung (content)
KẾ TOÁN TIỀN
- Kế toán tiền mặt
- Kế toán tiền gửi ngân hàng
- Kế toán tiền đang chuyển
- Thông tin trình bày trên BCTC
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
- Kế toán phải thu của khách hàng
- Kế toán phải thu khác
- Kế toán dự phòng phải thu khó đòi
- Thông tin trình bày trên báo cáo tài chính.
Kế toán tiền
Khái niệm: Là TS ngắn hạn có tính thanh khoản cao nhất
Phân loại theo nơi quản lý: 3 loại
Phân loại tiền theo hình thức
Nguyên tắc kế toán tiền
- Kế toán phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên
tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất,
nhập tiền, ngoại tệ và tính ra số tồn tại quỹ và từng
tài khoản ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho
việc kiểm tra, đối chiếu.
- Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tệ.
Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán
phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam
- Đối với vàng tiền tệ khi tăng ghi theo giá giao dịch
thực tế, khi xuất vàng áp dụng 1 trong 3 phương
pháp: nhập trước, xuất trước (FIFO); bình quân gia
quyền hoặc thực tế đích danh.
- Tại thời điểm lập BCTC DN phải đánh giá lại số dư
ngoại tệ (theo tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng )
và vàng tiền tệ (theo giá mua trên thị trường trong
nước).
• Khái niệm: Là các khoản tiền đang có ở quỹ, dùng để
thanh toán ngay, bao gồm
- Tiền Việt Nam
- Ngoại tệ
- Vàng tiền tệ: là vàng sd với chức
năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng 
được phân loại là HTK sử dụng với mục đích là 
nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng 
hoá để bán
• Chứng từ: Phiếu thu, Phiếu chi kèm theo các chứng
từ gốc.
• TK sử dụng: TK 111 – Tiền mặt (1111 – Tiền VN; 
1112 – Ngoại tệ; 1113 – Vàng tiền tệ)
Kế toán tiền mặt (Cash in hand)
Đơn vị:. 
Địa chỉ: 
PHIẾU THU Quyển số: 10.. 
 Ngày .tháng.năm. Số:01/6.. 
Nợ:. 
 Có: 
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Năm 
Địa chỉ:.. 
Lý do nộp: Thu tiền bán hàng 
Số tiền: 11.000.000đ. (Viết bằng chữ): Mười một triệu đồng 
Kèm theo:01Chứng từ gốc. 
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ 
(Ký, họ tên đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 
Đã nhận đủ số tiền: (viết bằng chữ): Mười một triệu đồng. 
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý 
+ Số tiền quy đổi:  
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) 
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa
10
Chứng từ và thủ tục kế toán
PHIẾU CHI Quyển số: 02 
Ngày 12 tháng 05 năm 200X Số: 52
Nợ TK 133,641
Có TK 111
Họ và tên người nhận tiền: Ô. Nguyễn Văn T
Địa chỉ : 543X Huỳnh Tịnh Của
Lý do chi: Thanh toán tiền thuê nhà HĐ 5347
Số tiền: 8.800.000đ (Viết bằng chữ) Tám triệu tám trăm ngàn 
đồng chẵn.
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Giám đốc KTT Thủ quỹ Người nhận tiền
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa 
12
Kế toán tổng hợp tiền mặt
111
411, 341
131,138,141,244
3381
627,641,642
15*,21*
341,331,334,338
511,515,711
121,128,221, 
222,228
121,128,221, 
222,228
1381
Chứng từ
Diễn giải SHTK
SPS
Số Ngà
y
Nợ Có
PT11
PC 20
5/8
6/8
-Bán hàng thu tiền mặt
Tiền mặt
Doanh thu
Thuế GTGT đầu ra
-Trả tiền thuê cửa hàng
Chi phí bán hàng
Thuế GTGT đầu vào
Chi tiền mặt
111
511
33311
641
133
111
11.000.000
8.000.000
800.000
10.000.000
100.000
8.800.000
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI TÀI KHOẢN TiỀN MẶT
TÀI KHOẢN 111
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ DIỄN GIẢI TK
đối
ứng
Số phát sinh Số dư cuối kỳ
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4
- Số dư đầu tháng
-Thu tiền b/hàng
- Số dư cuối tháng
- Cộng số PS 11.000.000
5.000.000
5/8 PT11 5/8 511 10.000.000
6/8 PC20 6/8 - Chi tiền thuê
c/hàng
641 8.000.000
8.800.000
7.200.000
-Thuế đầu ra5/8 PT11 5/8 33311 1.000.000
6/8 PC20 6/8 - Thuế đầu vào 133 800.000
SỔ CHI TIẾT TIỀN MẶT
LOẠI QUỸ: tiền đồng Việt Nam.
NGAØY
THAÙN
G
GHI
SOÅ
NGAØY
THAÙN
G
CHÖÙN
G TÖØ
SOÁ HIEÄU 
CHÖÙNG 
TÖØ
DIEÃN GIAÛI SOÁ TIEÀN
THU CHI THU CHI TOÀN
A B C D E 1 2 3
Coäng soá phaùt sinh
SOÁ DÖ CUOÁI THAÙNG
11.000.000 8.800.000
7.200.000
5/8 5/8 11 -Thu tieàn
5.000.000
11.000.000
6/8 6/8 20 - Chi tieàn 8.800.000
SOÁ DÖ ÑAÀU THAÙNG 
8 16.000.000
7.200.000
Ví dụ 1:
SD đk TK 111: 80.000.000đ
1- Xuất kho hàng bán, giá xuất kho 15.000.000đ, giá bán
chưa thuế 18.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thu đủ bằng
TM.
2- Đem tiền mặt gởi vào NH 40.000.000đ, chưa nhận được
giấy báo Có.
3- Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên mua hàng
10.000.000đ.
4- Nhận được giấy báo có của NH về số tiền gởi ở nghiệp
vụ 2.
5- Chi tiền mặt để tiếp khách 6,6tr, trong đó thuế GTGT 
0,6tr
Y/c: Định khoản. Phản ánh vào sơ đồ chữ T TK 111
Kế toán vàng tiền tệ tại quỹ
- Trước khi nhập-xuất quỹ vàng cần phải được kiểm
nghiệm và lập: Bảng kê vàng +phiếu thu/chi
- Khi xuất hay bán vàng, chênh lệch giá bán và giá gốc
của vàng : ghi nhận vào doanh thu/chi phí tài chính
(TK 635 hoặc 515)
- Tại thời điểm lập BCTC, đánh giá lại vàng tiền tệ, theo
giá mua vàng trong nước được công bố bởi NHNN.
+ Nếu lãi:
Nợ các TK 1113, 1123/ Có 515
+ Nếu lỗ:
Nợ TK 635/ Có TK 1113,1123
Ví dụ 2:
Tại 1 công ty vào ngày 31/12/N có số dư TK 1113: 
700tr (20 lượng vàng SJC)
1- Xuất quỹ bán 10 lượng vàng, giá bán 37tr/lượng
thu TGNH là VND
2- Cuối năm đánh giá lại vàng tiền tệ theo giá mua do 
NHNN công bố là 37tr
Kế toán tiền gửi Ngân hàng(Cash on bank)
- Khái niệm: Là loại tiền gửi không kì hạn ở ngân
hàng
- Chứng từ sử dụng:
• Giấy báo Nợ
• Giấy báo Có
• Bản sao kê
• Ủy nhiệm thu/chi
- TK sử dụng: 112 – TGNH 
1121 – Tiền VN
1122 – Ngoại tệ
1123 – Vàng tiền tệ
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa 
21
Chứng từ và thủ tục kế toán
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa 
22
Chứng từ và thủ tục kế toán
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa 
23
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa 
24
Uỷ nhiệm chi Số
Ngày. PHẦN DO NH GHI
Đơn vị trả tiền:..
Số tài khoản:
Tại Ngân Hàng:.
Tỉnh- Thành phố:.
NỢ
Số hiệu NH A
Đơn vị nhậntiền:..
Số tài khoản:
Tại Ngân Hàng:.
Tỉnh- Thành phố:.
Có
Số hiệu NH B
Số tiền bằng chữ:
Nội dung:..
Số tiền bằng số:
.
Đơn vị trả tiền
Kế toán Chủ tài khoản
Ngân hàng A
Kế toán 
Ngày:
TPKế toán 
Ngân hàng B
Kế toán 
Ngày:
TPKế toán 
26
Kế toán tiền gửi Ngân hàng
112111 111
411,341 15*,21*
511,515,711
131,138,141,244
627,641,642
341,331,334
Gửi tiền mặt vào NH Rút tiền gửi NH nhập
quỹ tiền mặt
Nhận vốn góp của CSH/ 
vay bằng TGNH
Mua vật tư hàng hóa, 
TSCĐ bằng TGNH
Doanh thu, TN khác bằng 
TGNH
Chi phí bằng TGNH
Trả các khoản nợ bằng TGNHThu hồi các khoản nợ, 
ứng trước bằng TGNH
Kế toán tiền gửi Ngân hàng
112
Chi TGNH đầu tưThu hồi các khoản
đầu tư
1388
CL phát hiện thiếu
3388
CL phát hiện thừa
121,128,221,
222,228
121,128,221,
222,228
Ví dụ 3:
SDđk TK 112: 160.000.000đ 
1- Mua vật liệu nhập kho giá chưa thuế 120.000.000đ, thuế suất
thuế GTGT 10%, chưa trả tiền người bán. Chi phí vận
chuyển, bốc dỡ vật liệu mua vào 440.000đ trả bằng tiền mặt, 
trong đó thuế GTGT 40.000đ
2- Nhận giấy báo Nợ trả tiền cho người bán ở NV 1 đủ
3- Xuất kho hàng hóa bán, giá xuất kho 40.000.000đ, giá bán
chưa thuế 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền chưa thu
4- Nhận giấy báo Có của NH thu tiền ở NV 3 sau khi trừ CK thanh
toán 2% trên giá thanh toán vì trả trước thời hạn.
5- Mua CCDC đã thanh toán bằng chuyển khoản, giá mua chưa
thuế 24.000.000đ, thuế GTGT 5%.
Y/c: Định khoản và phản ánh vào sơ đồ chữ T TK 112
Kế toán thấu chi
• Thấu chi là hình thức NH cho khách hàng được chi số
tiền vượt quá số tiền có trên tài khoản tiền gửi thanh
toán của mình. Thực chất đây là hoạt động tín dụng mà
NH tạo điều kiện cho kh/h trong trường hợp số dư của
tài khoản không đáp ứng nhu cầu chủ tài khoản.
• Mỗi NH có quy định điều kiện đối tượng được phép thấu
chi và hạn mức thấu chi. DN (hay cá nhân) thấu chi phải
thanh toán tiền lãi cho NH (thông thường khoản lãi suất
này tương đương với lãi suất cho vay hiện hành) và phí
dịch vụ (nếu có). Trong trường hợp quá hạn, DN phải
chịu 1 khoản lãi suất quá hạn cao hơn. NH cũng tự động
thu nợ thấu chi khi có tiền báo có vào tài khoản của chủ
tài khoản.
Kế toán thấu chi
• Chứng từ : Giấy đề nghị vay vốn, hoặc Giấy đề nghị cấp
hạn mức thấu chi và các giấy tờ khác theo yêu cầu của
Ngân hàng.
• Ví dụ: 
Ngày 5/10/N. Tại công ty có số dư TK 1121 là 80 trđ. 
Công ty đã lập ủy nhiệm chi thanh toán tiền cho nhà cung
cấp Tiến Minh 200 trđ, ngân hàng đã gửi giấy báo.
Khái niệm:
• Khoản tiền DN đã nộp vào tài khoản nhưng chưa nhận
được Giấy Báo Có
• Tiền đã làm thủ tục chuyển khoản cho đơn vị khác nhưng
chưa nhận được Giấy Báo Nợ
Chứng từ:
• Phiếu chi, Giấy nộp tiền
• Biên lai thu tiền, phiếu chuyển tiền
TK sử dụng: TK 113 Tiền đang chuyển
TK 1131: Tiền VN
TK 1132: Ngoại tệ
KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN 
(CASH IN TRANSIT)
Kế toán tiền đang chuyển
113
Nhận được GB có của
NH về khoản tiền đang
chuyển
Chuyển TM gửi vào NH 
chưa nhận đươc GB Có
331
Nhận được giấy báo
của người hưởng thụ
511,711,333,13
1
Thu tiền bán hàng / 
thu nợ/chuyển thẳng
trả người bán chưa
nhận giấy báo
111 112
Trình bày thông tin trên BCTC (VNM)
Kế toán các khoản phải thu
Accounts receivables
• Khái niệm
Các khoản phải thu là khoản khách hàng chưa
thanh toán, phải thu bồi thường, cho mượn, 
ứng trước, tạm ứng, ký quỹ ký cược
• Phân loại
+ Ngắn hạn: hạn thanh toán trong vòng 12 tháng
hoặc trong vòng một chu kì kinh doanh của
DN(nếu chu kì kd >12 tháng)
+ Dài hạn: hạn thanh toán hơn 12 tháng hoặc dài
hơn một chu kì kinh doanh thông thường(nếu
chu kì kd >12 tháng)
KT phải thu của khách hàng
Nguyên tắc kế toán
- Hạch toán chi tiết theo kỳ hạn phải thu, đối
tượng phải thu, loại nguyên tệ phải thu và theo
yêu cầu quản lý của DN.
- Phân biệt các khoản phải thu mang tính thương
mại, phải thu nội bộ và phải thu không mang
tính thương mại
- Đánh giá lại các khoản mục phải thu có gốc
ngoại tệ theo quy định. 
Kế toán phải thu của khách hàng
• Kiểm soát nội bộ
- Xây dựng chính sách bán hàng
- Tuân thủ nguyên tắc bất kiêm nhiệm
- Theo dõi chặt chẽ việc thu hồi nợ
- Định kì đối chiếu
• Chứng từ kế toán
- Hóa đơn bán hàng
- Lệnh bán hàng đã được phê duyệt
- Phiếu thu/chi/Biên bản bù trừ công nợ
Kế toán phải thu của khách hàng
131511
711
111,112
635
521 
33311
33311
Doanh thu bán hàng
Thuế GTGT
Thu nhập từ thanh lý, 
nhượng bán TSCĐ
Chi hộ cho khách hàng
Chiết khấu thanh toán
cho khách hàng
Chiết khấu thương mại, 
giảm giá hàng bán, khách 
trả lại hàng
111,112
KH thanh toán hoặc 
ứng trước tiền
2293,642
Nợ khó đòi xóa sổ
Thuế GTGT
Kế toán phải thu khác
Là khoản phải thu không mang tính chất thương
mại:
- Thu bồi thường vật chất, 
- Cho mượn tạm thời không lấy lãi
- Chi hộ
- Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ hoạt
động đầu tư tài chính
- Giá trị tài sản thiếu chưa xác định được
nguyên nhân, chờ xử lý.
Kế toán phải thu khác
• Chứng từ
- Biên bản kiểm nghiệm, kiểm kê
- Biên bản xử lý tài sản thiếu
- Hợp đồng mượn
- Phiếu xuất kho/ Phiếu thu/Phiếu chi
• TK sử dụng: 138 – Phải thu khác
TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
TK 1385 – Phải thu về cổ phần hóa
TK 1388 – Phải thu khác
KT Phải thu khác
KT Tài sản thiếu chờ xử lý
1381
Xử lý tài sản thiếuGiá trị mất mát, hao hụt
632
Giá trị HTK hao hụt được 
tính vào giá vốn
211
TSCĐ phát hiện thiếu
chờ xử lý
111,112,15* 111,1388,334
214
KT Phải thu khác
KT các khoản phải thu khác
1388
Xử lý tài sản thiếuXử lý tài sản thiếu, bắt bồi 
thường
632
Giá trị HTK hao hụt được 
tính vào giá vốn
111.112,15*
Tài sản cho mượn, chi 
hộ
1381 111.112
515
Phải thu lợi nhuận 
được chia từ đầu tư
2293
642
Xóa nợ 
phải thu 
khác
Đã lập dự phòng
Chưa lập dự
phòng
131
Là khoản phải
thu mang tính
thương mại
(accounts 
receivable-trade)
138
Phân biệt 131 và 138
Là khoản phải thu
ko mang tính
thương mại
(other receivables)
Dự phòng nợ phải thu khó đòi
(Allowance for doubtful debts)
- Nguyên tắc lập dự phòng
• Lập vào cuối niên độ KT
• DN lập hội đồng xđ mức độ tổn thất (GĐ, KTT)
- Phương pháp lập dự phòng phải thu khó đòi
• Bước 1: Dự kiến mức tổn thất để xác định mức dự
phòng phải lập
• Bước 2: Thực hiện tổng hợp vào bảng kê chi tiết tuổi
nợ làm căn cứ hạch toán vào chi phí
2293
Đk lập dự phòng nợ phải thu khó đòi (TT 228 –
TT 89 có sửa đổi và bổ sung)
• Phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác 
nhận của khách nợ về số tiền còn nợ, gồm: 
hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản 
thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu 
công nợ và các chứng từ khác.
• Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ 
phải thu theo quy định này phải xử lý như 
một khoản tổn thất.
KẾ TOÁN DỰ PHÒNG NỢ PHẢI THU KHÓ ĐÒI
Đk lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
+ Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán.
+ Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán 
nhưng con nợ đã lâm vào tình trạng phá sản 
hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất 
tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật 
truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án 
hoặc đã chết. 
 Mức lập dự phòng (TT 89)
+ 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 6 
tháng đến dưới 1 năm.
+ 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 
năm đến dưới 2 năm.
+ 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 
năm đến dưới 3 năm.
+ 100% giá trị đ/v khoản nợ trên 3 năm.
Theo tt 89, nếu DN lập theo mức qđ trên thì sẽ được tính 
vào chi phí hợp lý, nếu lập cao hơn thì phần CL cao hơn sẽ 
không được tính vào chi phí hợp lý (theo luật thuế)
KT Dự phòng phải thu khó đòi
Tài khoản sử dụng: 2293 “Dự phòng phải thu khó đòi”
TK2293
Cuối năm lập 
dự phòng 
- Hoàn nhập dự phòng
- Xoá các khoản nợ
phải thu khó đòi (nếu
đã lập DP)
Dck: Số dự phòng nợ
phải thu khó đòi cuối kỳ
Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
• Năm N
2293 642
Lập dự phòng nợ 
phải thu khó đòi
ALLOWANCE FOR 
UNCOLLECTIBLE ACCOUNTS
UNCOLLECTIBLE
ACCOUNTS expense
KT Dự phòng phải thu khó đòi
2293
131,138, 128, 244
642
111,112711
Năm N+1
DP phải lập năm nay cao
hơn năm trước
Hoàn nhập DP (DP phải lập năm
nay thấp hơn năm trước)
Xóa sổ nợ ( khoản chưa được
lập dự phòng)
Xóa sổ nợ (khoản nợ
đã lập dự phòng)
Thu được nợ khó đòi đã xóa sổ
Ví duï :
Số dư đầu tháng 12:
- TK 131 (dư nợ): 200trđ (Chi tiết:Khách hàng M: 140trđ, khách hàng
N: 60trđ)
- TK 2293 (Khách hàng M): 40.000.000đ.
1- Bán hàng cho người mua P giá xuất kho 50tr chưa thu tiền, giá bán 
chưa thuế 60trđ, thuế GTGT 10%. Nếu thanh toán tiền trước thời 
hạn 1 tháng sẽ cho khách hàng hưởng chiết khấu 2% giá thanh 
toán.
2- Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về khoản nợ của khách 
hàng P trả đủ sau khi trừ chiết khấu thanh toán.
3- Nhận tiền ứng trước của kh/hàng Q 25.000.000đ
4- Khách hàng M phá sản, DN thu về 60.000.000đ bằng TGNH, số 
còn lại xử lý xóa sổ.
Cuối năm căn cứ vào nguyên tắc lập dự phòng, DN tiếp tục lập 
dự phòng nợ phải thu khó đòi của khách hàng N 20.000.000đ
Y/c: Định khoản các nghiệp vụ KT trên.
Trình bày thông tin trên BCTC (VNM)
TÓM TẮT:
Tiền là loại tài sản dễ xảy ra mất mát, gian lận, vì
vậy việc quản lý tiền phải được quan tâm nhiều
mặt và kiểm soát chặt chẽ. Kế toán tiền phải ghi
chép kịp thời, đầy đủ, chính xác sự biến động của
tiền trên cơ sở các chứng từ hợp lệ, hợp pháp.
Thủ quỹ phải là người đáng tin cậy. Thường
xuyên kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa kế toán tiền
mặt với thủ quỹ, giữa kế toán TGNH với ngân
hàng để phát hiện và xử lý kịp thời những chênh
lệch nếu có xảy ra.
Tóm tắt
Các khoản phải thu cũng là tài sản của DN, sẽ thu
được lợi ích kinh tế trong tương lai. Xây dựng hệ
thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu chu trình bán hàng
sẽ giảm thiểu những rủi ro có thể phát sinh trong việc
thu hồi các khoản nợ. Kế toán các khoản phải thu
phải mở sổ chi tiết theo từng đối tượng, theo tuổi nợ.
Trường hợp các khoản nợ phải thu khó đòi hoặc có
khả năng không thu hồi được DN phải lập dự phòng
theo đúng quy định.
Khi lập BCĐKT, nợ phải thu phải được trình bày theo
giá trị thuần có thể thưc hiện được mới phản ánh
chính xác khoản nợ phải thu của DN tại thời điểm
báo cáo. Nợ phải thu thuần chính là hiệu số giữa nợ
phải thu và dự phòng nợ phải thu khó đòi.

File đính kèm:

  • pdfke_toan_kiem_toan_ke_toan_tien_va_cac_khoan_phai_thu.pdf