Kế toán, kiểm toán - Tổng quan về kế toán tài chính

Mục tiêu của chương này là giúp cho

người đọc có một cái nhìn khái quát về:

Vai trò, đối tượng cung cấp thông tin của

kế toán nói chung và của kế toán tài

chính nói riêng

pdf 54 trang dienloan 2960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán, kiểm toán - Tổng quan về kế toán tài chính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế toán, kiểm toán - Tổng quan về kế toán tài chính

Kế toán, kiểm toán - Tổng quan về kế toán tài chính
TỔNG QUAN VỀ 
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Lớp kế toán doanh nghiệp
An Overview of Financial 
Accounting
Mục tiêu của chương này là giúp cho
người đọc có một cái nhìn khái quát về:
Vai trò, đối tượng cung cấp thông tin của
kế toán nói chung và của kế toán tài
chính nói riêng.
MỤC TIÊU
Môi trường pháp lý của kế toán bao gồm
luật kế toán, hệ thống chuẩn mực kế toán
và chế độ kế toán- đó là những nhân tố
ảnh hưởng rất nhiều đến công tác kế
toán, đảm bảo cho hoạt động của kế toán
thực hiện đúng pháp luật.
MỤC TIÊU
Nắm được các nguyên tắc kế toán cơ
bản, các yếu tố của báo cáo tài chính
(BCTC) và việc ghi nhân các yếu tố của
BCTC.
Những quy định chung về sổ kế toán và
trình tự ghi sổ kế toán
MỤC TIÊU
Tài liệu sử dụng
• Luật kế toán Việt Nam số 03/2003
• Thông tư 161/2007/TT-BTC ban hành ngày
31/12/2007 hướng dẫn thực hiện 16 chuẩn
mực kế toán.
• Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014.
• Giáo trình Kế toán tài chính dành cho các
lớp chuyên ngành.
NỘI DUNG
1.1 Vai trò của kế toán.
1.2 Môi trường pháp lý của kế toán.
1.3 Các nguyên tắc kế toán cơ bản, các yếu
tố của BCTC và ghi nhận các yếu tố của
BCTC.
1.4 Sổ và hình thức ghi sổ kế toán.
1.1 Vai trò của kế toán
• “Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, 
phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài 
chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và 
thời gian lao động”
(Luật kế toán Việt Nam-2003)
Giới thiệu về kế toán
Lịch sử phát triển của kế toán
Thời cổ đại
(3000 năm
TCN)
1494
Thời kỳ CM 
công nghiệp
(TK 18) đến
nay
Đối tượng phục vụ của Kế Toán 
• Là những người phải thực hiện các đánh giá và
đưa ra quyết định kinh tế liên quan đến tổ chức:
• Bên trong:
• Nhà quản trị
• Bên ngoài:
• Nhà đầu tư
• Chủ nợ
• Nhân viên
• Cơ quan nhà nước
Tính pháp lệnh của KT tài chính
• việc ghi nhận và trình bày thông tin trên 
báo cáo của kế toán tài chính đều bắt 
buộc phải tuân thủ theo các chuẩn mực, 
nguyên tắc và thông lệ kế toán đã được 
thừa nhận, bên cạnh đó nó còn bị chi phối 
bởi định chế pháp luật của nước sở tại. 
Tính pháp lệnh của KT tài chính
Ở Việt Nam, tính pháp lệnh của kế toán ngày 
càng được hoàn thiện và tăng cường tính 
pháp chế. 
• Năm 1957 chế độ kế toán cho các ngành 
công nghiệp và xây dựng cơ bản ra đời 
• Ngày 1/1//1971 hệ thống tài khoản thống 
nhất lần đầu tiên áp dụng trong toàn bộ nền 
kinh tế tại Việt Nam
• Đến năm 1988, Pháp lệnh Kế toán - Thống 
kê ra đời
• Ngày 17/6/2003, Luật kế toán được ban 
hành, đánh dấu một bước tiến dài trên con 
đường phát triển của kế toán, là đỉnh cao 
của tính pháp lệnh kế toán.
1.2 Môi trường pháp lý của kế toán 
Chuẩn mực kế
toán Việt Nam
(VAS)
Chế độ kế toán
Thông tư
200/2014/TT-BTC
Nghị định kế toán
Luật kế toán
Môi trường pháp lý của kế toán 
• Luật kế toán: Là văn bản pháp lý cao nhất về 
kế toán, quy định những vấn đề mang tính 
nguyên tắc và làm cơ sở nến tảng xây dựng 
Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán
• Nghị định : hướng dẫn thi hành luật
Môi trường pháp lý của kế toán 
• Chuẩn mực kế toán Việt Nam: quy định và 
hướng dẫn các nguyên tắc, nội dung, phương 
pháp và thủ tục chung nhất làm cơ sở ghi chép 
kế toán và lập BCTC; nhằm đạt được sự đánh 
giá trung thực, hợp lý, khách quan về thực 
trạng tài chính và kết quả kinh doanh của DN
• Chế độ kế toán :hướng dẫn cụ thể phương 
pháp ghi chép chứng từ, tài khoản, sổ kế toán 
và báo cáo tài chính
1.3.1 Các nguyên tắc kế toán cơ bản:
• Cơ sở dồn tích (Accruals)
• Hoạt động liên tục (Going concern)
• Giá gốc (Cost)
• Phù hợp (Matching)
• Nhất quán (Consistent)
• Thận trọng (Prudence)
• Trọng yếu (Materiality)
15
1.3 Các nguyên tắc kế toán cơ bản, các yếu 
tố của BCTC và ghi nhận các yếu tố của 
BCTC.
Cơ sở dồn tích
• Mọi nghiệp vụ kinh tế được ghi nhận khi phát
sinh, được trình bày trên BCTC của kỳ phát
sinh, không căn cứ vào thời điểm thu hoặc chi 
tiền
• Các yếu tố của BCTC (tài sản, nợ phải trả, 
doanh thu, chi phí) được ghi nhận khi thỏa
mãn định nghĩa và điều kiện ghi trong
chuẩn mực kế toán .
• Các BCTC (ngoại trừ Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ) đều được lập trên cơ sở dồn tích.
Cơ sở dồn tích
VD
• Cty An Bình ký hợp đồng mua NVL vào
19/12/X. 
• NVL được giao và nhập kho vào 23/12/X. 
• Hóa đơn được gửi DN đến vào 9/1/X+1. 
• Tiền được chuyển khoản vào 23/2/X+1, 
ngân hàng đã gửi giấy báo Nợ.
 Khi nào ghi tăng NVL?
Cơ sở dồn tích
VD:
Năm N: chi 100đ mua hàng, sau đó bán lô
hàng này với giá 120 nhưng chưa thu tiền
Năm N+1: không bán được hàng nhưng thu
được 120 đ khách hàng mua năm trước
trả.
Lợi nhuận năm N, N+1 là bao nhiêu?
Hoạt động liên tục
Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở 
giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên 
tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình 
thường trong tương lai gần.
Nếu báo cáo tài chính không được lập trên cơ sở 
hoạt động liên tục, thì sự kiện này cần được nêu 
rõ, cùng với cơ sở dùng để lập báo cáo tài chính 
và lý do khiến cho doanh nghiệp không được coi 
là đang hoạt động liên tục.
Giá gốc
Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc.
Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền hoặc 
khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc 
tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời 
điểm tài sản được ghi nhận. 
Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ
khi có quy định khác trong chuẩn mực kế
toán cụ thể.
Phù hợp
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải 
phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một
khoản doanh thu thì phải ghi nhận một
khoản chi phí tương ứng có liên quan đến
việc tạo ra doanh thu đó
Nhất quán
Các chính sách và phương pháp kế toán 
doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng 
thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm.
Trường hợp có thay đổi chính sách và 
phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải 
trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó 
trong phần Thuyết minh báo cáo tài chính
Nhất quán
Những trường hợp có thể thay đổi chính 
sách kế toán:
• Theo quy định của luật lệ, chuẩn mực hiện
hành
• Việc thay đổi sẽ dẫn đến thông tin trình bày
chính xác hoặc hợp lý hơn.
Thận trọng
Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán 
đoán cần thiết để lập các ước tính kế toán 
trong các điều kiện không chắc chắn. 
Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi
• Phải lập dự phòng nhưng không lập quá
lớn
• Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài 
sản và các khoản thu nhập
Thận trọng
• Không đánh giá thấp hơn giá trị của các 
khoản nợ phải trả và chi phí
• Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận
khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng
thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải
được ghi nhận khi có bằng chứng về khả
năng phát sinh chi phí
Trọng yếu
Thông tin được coi là trọng yếu trong
trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc việc
thiếu chính xác của thông tin đó có thể
làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, 
làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của
người sử dụng báo cáo tài chính. 
Tính trọng yếu của thông tin phải được 
xem xét trên cả phương diện định lượng 
và định tính
1.3.2 Các yếu tố của BCTC và 
ghi nhận các yếu tố của BCTC.
Báo Cáo Tài Chính bao gồm :
1. Bảng cân đối kế toán (Statement of Financial 
position/ Balance Sheet)
2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Statement 
of Comprehensive Income/ Income Statement)
3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Statement of Cash 
Flows)
4. Thuyết minh BCTC (Notes)
+1.3.2 Các yếu tố của BCTC và 
ghi nhận các yếu tố của BCTC.
Đánh giá tình hình tài chính của DN
Bảng cân đối kế toán
TÀI SẢN
NGUỒN
VỐN
NỢ PHẢI 
TRẢ
NGUỒN 
VỐN CHỦ 
SỞ HỮU
=
Ghi nhận các yếu tố của Bảng 
cân đối kế toán
TÀI 
SẢN
-Là nguồn lực do DN kiểm soát
-Có thể thu được lợi ích KT trong tương lai
- Để sử dụng
- Để bán, để trao đổi
- Để thanh toán
- Để phân phối cho các chủ sở hữu
Định nghĩa
Lợi ích
Thể hiện
- Chắc chắn thu được lợi ích KT
trong tương lai 
- Giá trị được xác định 1 
cách đáng tin cậy. 
Đ/k ghi 
nhận
Ghi nhận các yếu tố của Bảng 
cân đối kế toán
NỢ 
PHẢI
TRẢ
- Là nghĩa vụ hiện tại của DN
- P/S từ các giao dịch và sự kiện đã qua
- DN phải th/toán từ các nguồn lực của mình
- Trả bằng tiền
- Trả bằng TS khác
-Cung cấp dịch vụ
-Thay thế nghĩa vụ này bằng nghĩa vụ khác
- Chuyển đổi nghĩa vụ nợ phải trả thành VCSH
K/n
T/toán
Thể hiện
-Chắc chắn là DN sẽ phải dùng một lượng tiền 
chi ra để trang trải cho nghĩa vụ Nợ hiện tại 
-Khoản nợ phải trả đó phải x/đ được một cách 
đáng tin cậy. 
Đ/kiện
Ghi nhận
Ghi nhận các yếu tố của Bảng 
cân đối kế toán
VỐN
CHỦ 
SỞ
HỮU
=TÀI SẢN – NỢ PHẢI TRẢ
-Vốn của các nhà đầu tư
- Lợi nhuận
- Các quỹ DN
- Chênh lệch tỷ giá
-Chênh lệch đánh giá lại
K/n
Bao gồm
Minh họa
Vd BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12 năm 201X
Tài sản Nguồn vốn
Tài sản ngắn hạn Nợ phải trả ngắn hạn
Tiền 68.000.000 Phải trả người bán 70.000.000
Phải thu khách hàng 160.000.000 Phải trả người lao động 4.000.000
Hàng tồn kho 340.000.000 Phải trả ngắn hạn khác 20.000.000
Tổng tài sản ngắn hạn 568.000.000 Tổng nợ phải trả ngắn hạn 94.000.000
Tài sản dài hạn Nợ phải trả dài hạn
Vay dài hạn
140.000.00
0
Nguyên giá tài sản cố
định
80.000.000 Tổng nợ phải trả dài hạn 140.000.000
Khấu hao lũy kế (8.000.000) Tổng nợ phải trả 234.000.000
Tổng TS dài hạn 72.000.000 Vốn chủ sở hữu 406.000.000
Tổng tài sản 640.000.000 Tổng nguồn vốn 640.000.000
1.3.2 Các yếu tố của BCTC và 
ghi nhận các yếu tố của BCTC.
Phản ánh hiệu quả kinh doanh 
(lời- lỗ) của DN
BCKQHĐKD
CHI PHÍ
THU 
NHẬP
Thu nhập: Doanh thu và Thu nhập khác
(Income: Revenue & Gains)
Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt
động sản xuất, kinh doanh thông thường và các
hoạt động khác của doanh nghiệp, 
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, 
không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông
hoặc chủ sở hữu.
VD: doanh thu bán hàng, tiền lãi, tiền thuê nhà
Ghi nhận các yếu tố của BCKQHĐKD
Ghi nhận các yếu tố của BCTC
Chi phí (Expenses: Expenses & Losses)
Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích
kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các
khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài
sản hoặc phát sinh các khoản nợ
dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, 
không bao gồm khoản phân phối cho cổ
đông hoặc chủ sở hữu.
VD: chi phí giá vốn, khấu hao, lương
Minh họa
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH-Năm 201X
Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.400.000.000
Giá vốn hàng bán (1.700.000.000)
Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ 700.000.000
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN (22.000.000)
Doanh thu tài chính 10.000.000
Chi phí tài chính (30.000.000)
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 658.000.000
Thu nhập khác 3.000.000
Chi phí khác (13.000.000)
Lợi nhuận khác 10.000.000
Lợi nhuận trước thuế 648.000.000
Thuế thu nhập doanh nghiệp (162.000.000)
Lợi nhuận sau thuế 486.000.000
Hoạt động 
tài chính
Hoạt động 
kinh doanh
Hoạt động 
đầu tư
Dòng tiền 
chung của 
DN
Thu tiền bán 
hàng
Chi mua 
yếu tố 
SXKD
Chi đầu tư 
xây dựng cơ 
bản
Bán TSCĐ, 
các khoản 
đầu tư
Phát hành cổ phiếu
Đi vay
Phân phối lãi
Trả nợ vay
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
1.3.2 Các yếu tố của BCTC và ghi 
nhận các yếu tố của BCTC
Minh họa
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Năm 201X
Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh (322.000.000)
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư (80.000.000)
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 470.000.000
Lưu chuyển tiền thuần 68.000.000
1.3.2 Các yếu tố của BCTC và 
ghi nhận các yếu tố của BCTC.
Thuyết minh báo cáo tài chính
Dùng như một tài liệu đi kèm với các báo 
cáo tài chính đã được nêu ở trên.
Mô tả hoặc phân tích chi tiết các thông tin 
số liệu đã được trình bày trong Bảng cân
đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và
một số thông tin khác theo yêu cầu của
chuẩn mực kế toán.
Thuyết minh báo cáo tài chính
Các thông tin cơ bản
• Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
• Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế
toán
• Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
• Các chính sách kế toán áp dụng
Thuyết minh báo cáo tài chính
Các thông tin cơ bản
• Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày 
trong Bảng cân đối kế toán
• Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày 
trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
• Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày
trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
• Những thông tin khác
1.4 Sổ Kế toán và hình thức sổ kế 
toán
• Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu 
giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã 
phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự 
thời gian có liên quan đến doanh nghiệp. 
• Doanh nghiệp phải thực hiện các quy định về 
sổ kế toán trong Luật Kế toán và các văn bản 
hướng dẫn. Tùy theo đặc điểm hoạt động và 
yêu cầu quản lý, Doanh nghiệp được tự xây 
dựng biểu mẫu sổ kế toán và tự xây dựng hình 
thức ghi sổ kế toán cho đơn vị mình. 
1.4 Sổ Kế toán và hình thức sổ kế 
toán
Các loại sổ kế toán 
_ Sổ kế toán tổng hợp :
• Sổ Nhật ký
• Sổ Cái
_ Sổ, thẻ kế toán chi tiết
• Doanh nghiệp tự xây dựng biểu mẫu sổ kế 
toán cho riêng ,trường hợp cần tham khảo 
biểu mẫu sổ kế toán, doanh nghiệp có thể 
xem Thông tư 200/2014/TT-BTC (phụ lục số 
4). 
1.4 Sổ Kế toán và hình thức sổ kế 
toán 
Các hình thức sổ kế toán 
• Hình thức kế toán Nhật ký chung;
• Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái;
• Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ;
• Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ;
• Hình thức kế toán trên máy vi tính.
Hình thức kế toán Nhật ký chung
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các 
loại sổ chủ yếu sau:
• Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;
• Sổ Cái;
• Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Hình thức kế toán Nhật ký chung
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG 
Ghi chú: 
Ghi hàng ngày 
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ 
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 
Chứng từ kế toán 
Sổ, thẻ kế 
toán chi tiết 
Sổ Nhật ký 
đặc biệt 
SỔ NHẬT KÝ 
CHUNG 
SỔ CÁI 
Bảng cân đối 
số phát sinh 
BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
Bảng tổng hợp 
chi tiết 
Hình thức kế toán Nhật ký chung
SỔ NHẬT KÝ CHUNG 
Năm......... 
Ngày 
tháng 
ghi sổ 
Chứng từ 
DIỄN GIẢI 
Đã 
ghi Sổ 
Cái 
STT 
dòng 
Số 
hiệu 
tài 
khoản 
Số phát sinh 
Số 
hiệu 
Ngày 
tháng 
NỢ CÓ 
A B C D E G H 1 2 
Hình thức kế toán Nhật ký chung
SỔ NHẬT KÝ THU TIỀN 
Năm....... 
Ngày 
tháng 
ghi 
sổ 
Chứng từ 
DIỄN GIẢI 
Ghi 
Nợ 
TK... 
Ghi Có các tài khoản 
Số 
Ngày 
tháng 
Tài khoản khác 
Số hiệu Số tiền 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 
Hình thức kế toán Nhật ký chung
SỔ NHẬT KÝ CHI TIỀN 
Năm....... 
Ngày 
tháng 
ghi sổ 
Chứng từ 
DIỄN GIẢI 
Ghi Có 
TK.... 
Ghi Nợ các tài khoản 
Số 
Ngày 
tháng 
TK khác 
Số hiệu Số tiền 
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 
Hình thức kế toán Nhật ký chung
SỔ NHẬT KÝ MUA HÀNG 
Năm... 
Ngày, 
tháng 
ghi số 
Chứng từ 
Diễn giải 
Tài khoản ghi nợ Phải trả 
người bán 
(ghi Có) 
Số 
hiệu 
Ngày 
tháng 
Hàng 
hóa 
Nguyên 
liệu,vật liệu 
TK khác 
Số hiệu số tiền 
A B C D 1 2 E 3 4 
Hình thức kế toán Nhật ký chung
SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG 
Năm... 
Ngày, 
tháng 
ghi sổ 
Chứng từ 
Diễn giải 
Phải thu 
từ người 
mua (ghi 
Nợ) 
Ghi có tài khoản 
doanh thu 
Số 
hiệu 
Ngày 
tháng 
Hàng 
hóa 
Thành 
phẩm 
Dịch 
vụ 
A B C D 1 2 3 4 
Hình thức kế toán Nhật ký chung
SỔ CÁI 
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) 
Năm 
Tên tài khoản...... 
Số hiệu 
Ngày, 
tháng 
ghi sổ 
Chứng từ 
Diễn giải 
NK chung Số hiệu 
TK đối 
ứng 
Số tiền 
Số 
hiệu 
Ngày 
tháng 
Trang 
sổ 
STT 
dòng 
Nợ Có 
A B C D E G H 1 2 
- Số dư đầu năm 
- Số phát sinh trong tháng 
 - Cộng số phát sinh tháng 
- Số dư cuối tháng 
- Cộng luỹ kế từ đầu quý 
Tóm tắt chương 1
• Kế toán tài chính là một phân hệ trong hệ 
thống kế toán doanh nghiệp, cung cấp 
thông tin về tình hình tài chính của doanh 
nghiệp. 
• Đối tượng cung cấp thông tin của kế toán 
tài chính trước hết là các đối tượng bên 
ngoài doanh nghiệp, vì vậy kế toán tài 
chính được tiến hành trong một môi 
trường pháp lý, nhằm đảm bảo tính thống 
nhất, độ tin cậy và đáp ứng nhu cầu sử 
dụng thông tin.
Tóm tắt chương 1
• Môi trường pháp lý của công tác kế toán 
bao gồm: luật kế toán, nghị định, chuẩn 
mực kế toán và chế độ kế toán. Các văn 
bản pháp lý này thể hiện các nguyên tắc 
cơ bản và các yêu cầu cơ bản đối với kế 
toán để làm cơ sở ghi nhận các nghiệp vụ 
kinh tế và lập báo cáo tài chính.

File đính kèm:

  • pdfke_toan_kiem_toan_tong_quan_ve_ke_toan_tai_chinh.pdf