Kế toán ngân hàng - Chương II: Nghiệp vụ huy động vốn
Mục đích: hưởng lãi, an toàn tài sản, sử dụng dịch vụ
NH (đảm bảo thanh toán, thực hiện hợp đồng )
Đối tượng: cá nhân, tổ chức
Đặc trưng:
KH gửi một lần và rút một lần khi đáo hạn
Lãi suất cao hơn tiền gửi không kỳ hạn & tính theo phương
pháp số dư và không nhất thiết nhập lãi vào vốn
Nguồn vốn khá ổn định
Mỗi KH được cấp số tài khoản để giao dịch
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán ngân hàng - Chương II: Nghiệp vụ huy động vốn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế toán ngân hàng - Chương II: Nghiệp vụ huy động vốn
1CHƯƠNG II NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN T.S TRẦN THỊ KỲ ĐHNH.TP HCM 2Tài liệu tham khảo Chương 7, Giáo trình Kế toán ngân hàng Quyết định 1284/2002/QĐ – NHNN “Quy chế mở và sử dụng tiền gửi tại các ngân hàng nhà nước và tổ chức tín dụng” ngày 21/11/2002 Quyết định 1160/2004/QĐ-NHNN “Quy chế tiền gửi tiết kiệm” ngày 13/09/2004 Quyết định 47/2006/QĐ-NHNN về sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế về tiền gửi tiết kiệm Quyết định 02/2005/QĐ-NHNN “Quy chế phát hành giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng để huy động vốn” 3Mục tiêu Phân biệt các nguồn vốn huy động của ngân hàng Nguyên tắc và phương pháp hạch toán nghiệp vụ huy động vốn Nội dung 1. Hình thức huy động vốn của NHTM 2. Thủ tục mở, sử dụng, đóng tài khoản t. gửi 3. Kế toán nghiệp vụ tiền gửi 41. HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM NGUỒN VỐN NỢ PHẢI TRẢ NVCSH TIỀN GỬI PH GTCG TIỀN VAY NỢ PT KHÁC VĐL QUỸ Huy động vốn 5a. Tiền gửi không kỳ hạn (TG thanh toán) Mục đích: Sử dụng dịch vụ ngân hàng, an toàn Đối tượng: cá nhân, tổ chức Đặc trưng: KH có thể gửi và rút tiền bất cứ lúc nào Lãi thấp hoặc không hưởng lãi. Tính lãi theo phương pháp tích số và nhập vốn Nguồn vốn có chi phí thấp Mỗi KH được cấp số tài khoản để giao dịch NH thường thu phí khi KH sử dụng các dịch vụ NH 1. HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM 1.1. Tiền gửi 6b. Tiền gửi có kỳ hạn Mục đích: hưởng lãi, an toàn tài sản, sử dụng dịch vụ NH (đảm bảo thanh toán, thực hiện hợp đồng) Đối tượng: cá nhân, tổ chức Đặc trưng: KH gửi một lần và rút một lần khi đáo hạn Lãi suất cao hơn tiền gửi không kỳ hạn & tính theo phương pháp số dư và không nhất thiết nhập lãi vào vốn Nguồn vốn khá ổn định Mỗi KH được cấp số tài khoản để giao dịch 1. HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM 1.1. Tiền gửi 7a. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn Mục đích: tích luỹ Đối tượng khách hàng: cá nhân Đặc trưng: Có thể gửi vào và rút tiền bất cứ lúc nào Lãi suất thấp Nguồn vốn có chi phí thấp Không được sử dụng các dịch vụ thanh toán của NH Định kỳ lãi được tính và nhập vào vốn gốc theo phương pháp tích số Mỗi KH được cấp sổ tiết kiệm để giao dịch 1. HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM 1.2. Tiền gửi tiết kiệm 8b. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Mục đích: hưởng lãi, dự thưởng Đối tượng khách hàng: cá nhân Đặc trưng: KH chỉ được rút vốn khi đáo hạn Lãi suất cao hơn tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn Nguồn vốn khá ổn định Lãi tính theo phương pháp số dư và không nhất thiết nhập lãi vào vốn Mỗi KH được cấp sổ tiết kiệm để giao dịch 1. HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM 1.2. Tiền gửi tiết kiệm 91. HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM 1.3. Giấy tờ có giá Công cụ Nợ NH có nghĩa vụ trả nợ vào một thời hạn nhất định Thoả thuận trước về điều kiện trả lãi và cam kết khác Đặc trưng: Xác định trước mệnh giá, thời hạn, lãi suất NH thanh toán khi đáo hạn Có thể chuyển nhượng Có kỳ hạn (Ngắn hạn - dưới 12 tháng hay dài hạn) Trả lãi trước, định kỳ hay đáo hạn 10 Tiếp nhận hồ sơ mở tài khoản tiền gửi của KH Kiểm tra, xử lý hồ sơ mở tài khoản Trả lời khách hàng: đồng ý hay từ chối 2. THỦ TỤC MỞ, SỬ DỤNG VÀ ĐÓNG TK TIỀN GỬI 2.1. TK tiền gửi thanh toán 2.1.1. Thủ tục mở tài khoản 11 Chủ tài khoản: Có quyền sử dụng số tiền trên tài khoản thông qua các lệnh thanh toán hợp pháp, hợp lệ (trong phạm vi số dư Có và hạn mức thấu chi nếu được phép) Được lựa chọn và sử dụng các dịch vụ thanh toán do ngân hàng cung cấp phù hợp với yêu cầu, khả năng và quy định của pháp luật Uỷ quyền cho người khác sử dụng theo quy định Hưởng lãi trên số tiền trong tài khoản theo mức lãi suất do ngân hàng quy định Chú ý: với tài khoản tiền gửi có kỳ hạn, chủ tài khoản chỉ rút tiền khi đáo hạn và hưởng lãi 2. THỦ TỤC MỞ, SỬ DỤNG VÀ ĐÓNG TK TIỀN GỬI 2.1. TK tiền gửi thanh toán 2.1.2. Sử dụng tài khoản 12 Ngân hàng: Chủ động trích TK của KH trong các trường hợp: Các khoản nợ đến hạn, quá hạn, các khoản lãi, chi phí hợp lệ khác phát sinh trong quá trình quản lý tài khoản và cung ứng dịch vụ thanh toán theo quy định Các nghiã vụ thanh toán theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền buộc chủ tài khoản phải thanh toán Các trường hợp khác theo thoả thuận giữa ngân hàng và khách hàng 2. THỦ TỤC MỞ, SỬ DỤNG VÀ ĐÓNG TK TIỀN GỬI 2.1. TK tiền gửi thanh toán 2.1.2. Sử dụng tài khoản 13 Ngân hàng: Từ chối các lệnh thanh toán của khách hàng trong các trường hợp: Khách hàng không thực hiện các yêu cầu về thủ tục thanh toán, lệnh thanh toán không hợp lệ Không đủ số dư thực hiện lệnh thanh toán 2. THỦ TỤC MỞ, SỬ DỤNG VÀ ĐÓNG TK TIỀN GỬI 2.1. TK tiền gửi thanh toán 2.1.2. Sử dụng tài khoản 14 Ngân hàng đóng tài khoản của khách hàng khi: Chủ tài khoản yêu cầu Cá nhân có tài khoản chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự Tổ chức chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật Chủ tài khoản vi phạm pháp luật trong thanh toán Chủ tài khoản vi phạm thoả thuận với tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán Tài khoản có số dư thấp và không hoạt động trong một thời gian nhất định 2. THỦ TỤC MỞ, SỬ DỤNG VÀ ĐÓNG TK TIỀN GỬI 2.1. TK tiền gửi thanh toán 2.1.3. Thủ tục đóng tài khoản 15 Thủ tục khi đóng tài khoản: Thư yêu cầu đóng tài khoản của chủ tài khoản Hoàn lại các tờ séc trắng chưa sử dụng (nếu có) Các chứng từ liên quan khác (nếu có) Xử lý số dư còn lại của tài khoản: Chi trả theo yêu cầu của chủ tài khoản, người được thừa kế, đại diện người thừa kế, người giám hộ Chi trả theo quyết định của toà án Quản lý theo quy định của tổ chức tín dụng 2. THỦ TỤC MỞ, SỬ DỤNG VÀ ĐÓNG TK TIỀN GỬI 2.1. TK tiền gửi thanh toán 2.1.3. Thủ tục đóng tài khoản 16 Gửi lần đầu: Khách hàng: Điền vào mẫu in sẵn “Giấy gửi tiền” Xuất trình CMND Đăng ký chữ ký Chuẩn bị tiền mở sổ Ngân hàng: Thu tiền khách hàng nộp Lập sổ tiết kiệm cho KH (có sẵn hoặc in từ máy) Đưa sổ tiết kiệm cho khách hàng 2. THỦ TỤC MỞ, SỬ DỤNG VÀ ĐÓNG TK TIỀN GỬI 2.2. TK tiền gửi tiết kiệm 2.2.1. Thủ tục nhận tiền gửi tiết kiệm 17 Gửi lần sau: Khách hàng: Điền vào mẫu in sẵn “Giấy gửi tiền” Xuất trình CMND và Sổ tiết kiệm Chuẩn bị tiền nộp thêm Ngân hàng: Đối chiếu, điều chỉnh số dư, nhập lãi vào vốn (nếu có) Thu tiền khách hàng nộp Trả sổ cho khách hàng 2. THỦ TỤC MỞ, SỬ DỤNG VÀ ĐÓNG TK TIỀN GỬI 2.2. TK tiền gửi tiết kiệm 2.2.1. Thủ tục nhận tiền gửi tiết kiệm 18 Rút một phần tiền gửi (đối với tiền gửi tiết kiệm KKH) Khách hàng: Điền “Giấy lĩnh tiền” Xuất trình Sổ tiết kiệm + CMND Ngân hàng: Kiểm tra số dư, điều chỉnh chênh lệch (nếu có) Kiểm tra số tiền KH yêu cầu lĩnh với số dư của sổ Kiểm tra chữ ký, dung nhan và giấy tờ uỷ quyền (nếu có) Chi tiền và trả sổ cho khách hàng 2. THỦ TỤC MỞ, SỬ DỤNG VÀ ĐÓNG TK TIỀN GỬI 2.2. TK tiền gửi tiết kiệm 2.2.2. Thủ tục rút tiền gửi tiết kiệm 19 Rút toàn bộ và tất toán sổ tiết kiệm: Khách hàng: Xuất trình Sổ tiết kiệm + CMND Viết “Giấy lĩnh tiền” theo số tiền nhân viên NH thông báo Ngân hàng: Kiểm tra số dư, điều chỉnh chênh lệch (nếu có) Tính lãi cho KH (nếu chưa đến kỳ tính lãi của NH) Thông báo số tiền của sổ cho KH (kể cả lãi) Kiểm tra chữ ký, dung nhan và giấy tờ uỷ quyền (nếu có) Chi tiền trả khách hàng (thu lại sổ) 2. THỦ TỤC MỞ, SỬ DỤNG VÀ ĐÓNG TK TIỀN GỬI 2.2. TK tiền gửi tiết kiệm 2.2.2. Thủ tục rút tiền gửi tiết kiệm 20 Phân chia trách nhiệm : mở tài khoản và ghi sổ Chi phí lãi tiền gửi được chi trả theo thực tế phát sinh Hạch toán đảm bảo tuân thủ nguyên tắc phù hợp, thận trọng 3. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TIỀN GỬI 3.1. Nguyên tắc kế toán và chứng từ kế toán nghiệp vụ tiền gửi Nguyên tắc kế toán 21 Chứng từ gốc: Giấy gửi tiền Giấy lĩnh tiền Sổ tiết kiệm Séc, UNC Bảng kê tính lãi Chứng từ ghi sổ: Phiếu thu Phiếu chi Phiếu chuyển khoản Lệnh thanh toán 3. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TIỀN GỬI 3.1. Nguyên tắc kế toán và chứng từ kế toán nghiệp vụ tiền gửi Chứng từ kế toán 22 Số tiền KH gửi vào: Gửi vào bằng tiền mặt Chuyển khoản Lãi nhập vốn Dư: Số tiền khách hàng đang gửi tại ngân hàng Số tiền KH lấy ra: Rút tiền mặt Chuyển khoản NỢ TK 42“Tiền gửi khách hàng” CÓ 3. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TIỀN GỬI 3.2. Tài khoản sử dụng 23 Số tiền mặt NH chi raSố tiền mặt NH thu vào Dư: Số tiền mặt hiện có tại quỹ của NH NỢ TK 10“Tiền mặt” CÓ 3. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TIỀN GỬI 3.2. Tài khoản sử dụng 24 NÔÏ TK 491 “ Lãi phải trả cho TG” COÙ Soá tieàn laõi NH ñaõ chi traû khaùch haøng hoaëc thoaùi chi Soá tieàn laõi tính coäng doàn döï traû Dö: Soá tieàn laõi NH chöa traû khaùch haøng 3. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TIỀN GỬI 3.2. Tài khoản sử dụng 25 NÔÏ TK 388 “ Chi phí chôø phaân boå” COÙ Chi phí traû tröôùc phaùt sinh trong kyø Dö: Chi phí traû tröôùc chôø phaân boå Chi phí traû tröôùc ñöôïc phaân boå vaøo chi phí 3. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TIỀN GỬI 3.2. Tài khoản sử dụng 26 NÔÏ TK 801“ Chi phí traû laõi tieàn göûi” COÙ Chi phí traû laõi tieàn göûi phaùt sinh trong kyø Dö: Chi phí traû trong naêm chöa keát chuyeån (= 0 sau khi k/c) - Soá giaûm chi phí - K/c vaøo TK Lôïi nhuaän khi quyeát toaùn naêm 3. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TIỀN GỬI 3.2. Tài khoản sử dụng 27 TK “Tieàn göûi” thích hôïp TK Thích hợp (TM, TG, TTV) Số tiền KH gửi vào NH 3. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TIỀN GỬI 3.3. Phương pháp hạch toán – Nhận tiền gửi 28 TK Tieàn göûi khaùch haøng TK Thích hợp (TM, tiền gửi, TTV) TK “Thuế GTGT phải nộp” Số tiền KH rút TK “Thu dịch vụ” Thu phí chuyển tiền 3. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TIỀN GỬI 3.3. Phương pháp hạch toán – Rút tiền gửi 29 a. Thời điểm tính trả lãi: Thoả thuận giữa ngân hàng & khách hàng. TG không kỳ hạn, TG tiết kiệm không kỳ hạn : ngân hàng thường quy định ngày cố định trong kỳ TG có kỳ hạn & TG tiết kiệm có kỳ hạn, có thể: Trả lãi trước Trả lãi sau (khi đáo hạn) Trả lãi định kỳ 3. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TIỀN GỬI 3.3. Phương pháp hạch toán – Chi trả lãi 30 b. Phương pháp hạch toán lãi: Thực chi: Aùp dụng với tất cả các loại tiền gửi Dự chi: Chỉ áp dụng với TG có kỳ hạn Và TG tiết kiệm có kỳ hạn Phân bổ: Chỉ áp dụng với: TG có kỳ hạn và TG tiết kiệm có kỳ hạn 3. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TIỀN GỬI 3.3. Phương pháp hạch toán – Chi trả lãi trả lãi trước ->> Không làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh trong kỳ của NH khi chi phí lãi tăng đột biến 31 c. Phương pháp tính lãi: Phương pháp số dư : sử dụng cho loại tiền gửi có kỳ hạn & tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn Công thức: Tiền lãi = Số dư TG x Lãi suất x Thời gian gửi 3. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TIỀN GỬI 3.3. Phương pháp hạch toán – Chi trả lãi 32 c. Phương pháp tính lãi: Ví dụ phương pháp số dư: KH X nộp vào NH 50,000,000 đ đề nghị mở TK tiết kiệm có thời hạn 3 tháng, lãi suất 8.2%/năm. Tính tiền lãi KH X nhận được khi đến hạn? 3. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TIỀN GỬI 3.3. Phương pháp hạch toán – Chi trả lãi 50,000,000 x 8.2%/12 x 3 = 1,025,000d 33 c. Phương pháp tính lãi: Phương pháp tích số: sử dụng cho loại TG không kỳ hạn và TG tiết kiệm không kỳ hạn Công thức: Tiền lãi = n i rxNjxDi 1 Di: Số dư thực tế thứ i Nj: Số ngày tương ứng với số dư thứ i r: Lãi suất (ngày) 3. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TIỀN GỬI 3.3. Phương pháp hạch toán – Chi trả lãi 34 c. Phương pháp tính lãi: Ví dụ phương pháp tích số: Tính tiền lãi TG không kỳ hạn cho KH X vào ngày 25/02/2008, biết số dư tài khoản trong tháng như sau: Ngaøy Göûi/ruùt tieàn Soá dö Soá ngaøy tính laõi Tieàn laõi 01/02/2008 5,000,000 05/02/2008 Göûi 1,000,000 14/02/2008 Ruùt 3,000,000 15/02/2008 Göûi 2,000,000 3. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TIỀN GỬI 3.3. Phương pháp hạch toán – Chi trả lãi 35 TK TM, TGKH TK “Laõi döï traû” TK “Chi phí chờ phân bổ” TK “Chi phí trả lãi” 1 2b 2a 3a 3b d. Hạch toán lãi: 3. KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TIỀN GỬI 3.3. Phương pháp hạch toán – Chi trả lãi 36 Tại NHTM A trong ngày 19/03/N có các NVKTPS như sau: 1. KH X nộp vào NH 50.000.000 đ đề nghị mở TK tiết kiệm có thời hạn 3 tháng, lãi suất 8,2%/năm 2. KH Y nộp sổ TK có kỳ hạn 6 tháng đề nghị rút toàn bộ gốc và lãi bằng tiền mặt. Sổ tiết kiệm mở ngày 19/09/N-1, số tiền 30.000.000đ, lãi suất 0,65%/tháng lãnh lãi khi đáo hạn. Theo quy định, nếu rút vốn trước hạn KH được hưởng lãi suất không kỳ hạn 0,2%/tháng 3. KHZ nộp sổ tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 6 tháng. Sổ TK mở ngày 19/11/N- 1, số tiền 100.000.000đ, lãi suất 0,65%/tháng, lãnh lãi hàng tháng. Theo quy định, nếu rút vốn trước hạn KH được hưởng lãi suất không kỳ hạn 0,2%/tháng. KHZ đề nghị chuyển toàn bộ gốc và lãi sang TK tiền gửi thanh toán của mình tại NHA. KHZ đã lĩnh lãi 3 tháng. Yêu cầu: Định khoản các NVKTPS trên Cho biết: NH dự chi trả lãi vào cuối năm tài chính (31/12) cho các khoản tiền gửi mà NH chưa trả lãi cho KH trong năm đó Số ngày dùng để tính lãi là 30 ngày trong 1 tháng 37 1. KH X nộp vào NH 50.000.000 đ đề nghị mở TK tiết kiệm có thời hạn 1 năm, lãi suất 8,2%/năm TK 4232-Tiền gửi TK có kỳ hạn TK 1011-Tiền mặt 50.000.000 50.000.000 38 2. KH Y nộp sổ TK có kỳ hạn 6 tháng đề nghị rút toàn bộ gốc và lãi bằng tiền mặt. Sổ tiết kiệm mở ngày 19/09/N-1, số tiền 30.000.000đ, lãi suất 0,65%/tháng lãnh lãi khi đáo hạn. Theo quy định, nếu rút vốn trước hạn KH được hưởng lãi suất không kỳ hạn 0,2%/tháng Lãi = 30.000.000 x 0,65% x 6 = 1.170.000 đ Dự trả vào 31/12/N-1 30.000.000 x 0,65%/30 x 93 = 604.500 đ Lãi phải trả trong năm N 30.000.000 x 0,65%/30 x 87 = 565.500 đ 39 TK 4232-Tiền gửi TK có kỳ hạnTK 1011-Tiền mặt 30.000.000 TK 4913-Lãi phải trả TK 801-Chi phí trả lãi 604.500 565.500 30.000.000 604.500 565.500 Hạch toán: 40 3. KHZ nộp sổ tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 6 tháng. Sổ TK mở ngày 19/11/N-1, số tiền 100.000.000đ, lãi suất 0,65%/tháng, lãnh lãi hàng tháng. Theo quy định, nếu rút vốn trước hạn KH được hưởng lãi suất không kỳ hạn 0,2%/tháng. KHZ đề nghị chuyển toàn bộ gốc và lãi sang TK tiền gửi thanh toán của mình tại NHTM A Lãi thực nhận 100.000.000 x 0,2% x 4 = 800.000 đ Số tiền lãi KH đã nhận 100.000.000 x 0,65% x 3 = 1.950.000 đ Tiền lãi thừa NH thu lại từ KH 1.950.000 – 800.000 = 1.150.000 đ 41 TK 4232-TG tiết kiệm có kỳ hạnTK 4211-TG thanh toán 100.000.000 TK 801-Chi phí trả lãi 1.150.000 100.000.000 1.150.000 Hạch toán: 42 BÀI TẬP Bài 1: Tại NHTM Đông Á trong ngày 17/03/N phát sinh một số nghiệp vụ sau: • Cty B nộp giấy nộp tiền kèm số TM là 300trđ để nộp vào tài khoản tiền gửi không kỳ hạn. • KH C nộp Sổ tiết kiệm kèm CMND đề nghị lĩnh TM là 10trđ từ TG tiết kiệm không kỳ hạn. • KH X nộp giấy gửi tiền kèm CMND và số TM là 30trđ để gửi TG có kỳ hạn 6 tháng. Yêu cầu: Hãy xử lý và định khoản các nghiệp vụ trên. 43 Bài 2: Tại NHTM Á Châu trong ngày 18/03/N phát sinh một số nghiệp vụ sau: 1. Ông An nộp sổ TG có kỳ hạn 6 tháng mở ngày 18/09/N-1, số tiền 40trđ, LS 0,6%/tháng, lĩnh lãi khi đáo hạn. Ông An đề nghị rút toàn bộ vốn và lãi bằng TM. 2. Bà Mai nộp 100trđ TM để gửi TG tiết kiệm có kỳ hạn 3 tháng, LS 0,5%/tháng. 3. Ông Lê nộp sổ TG tiết kiệm có kỳ hạn 9 tháng mở ngày 18/08/N-1, số tiền 200trđ, LS 0,65%/tháng. Ông yêu cầu rút vốn trước hạn bằng TM. Theo quy ñònh, neáu ruùt voán tröôùc haïn KH ñöôïc höôûng LS khoâng kyø haïn 0,2%/thaùng. OÂng Xuaân đaõ lónh laõi 7 thaùng. Yeâu caàu: Ñònh khoaûn caùc NVKTPS treân Cho bieát: NH döï chi traû laõi vaøo cuoái naêm taøi chính (31/12) cho caùc khoaûn tieàn göûi maø NH chöa traû laõi cho KH trong naêm ñoù 44 Bài 3: Tại NHTM Phương Đông trong ngày 15/09/N phát sinh một số nghiệp vụ sau: 1. Bà Anh xuất trình CMND và 100trđ dề nghị mở sổ tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng, LS 0,6%/tháng 2. Cty An Đông đề nghị mở thêm tài khoản TG kỳ hạn 3 tháng với LS 0,5%/tháng và chuyển từ tài khoản TG không kỳ hạn của Cty số tiền nhàn rỗi 200trđ sang tài khoản TG 3 tháng. 3. Ông Lê xuất trình CMND và STK không kỳ hạn với LS 0,2%/tháng, đề nghị tất toán sổ và dùng toàn bộ số tiền cả gốc và lãi để mở STK mới kỳ hạn 3 tháng. Cho biết sao kê sổ không kỳ hạn của ông Lê như sau: mở sổ ngày 15/08/N st 10trđ, ngày 20/08/N gửi thêm 30trđ, ngày 25/08/N rút 5trđ, ngày 21/08/N NH tính lãi và nhập vào vốn gốc, ngày 05/09/N gửi vào 15trđ. 4. Ông Nam xuất trình CMND và nộp STK đề nghị rút TM. Trên STK ghi: St gửi 200trđ, ngày đến hạn 15/11/N, ngày gửi tiền 15/05/N, LS kỳ hạn 6 tháng vào ngày KH gửi tiền là 0,65%/tháng, lĩnh lãi hàng tháng. Ông Nam đã lĩnh lãi 3 tháng. Vào thời điểm KH gửi tiền, NH quy định nếu KH rút STK trước kỳ hạn thì hưởng lãi không kỳ hạn 0,2%/tháng. Yeâu caàu: Xử lyù vaø ñònh khoaûn caùc nghieäp vuï treân. TÓM TẮT 45 NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH GiẤY TỜ CÓ GIÁ GiẤY TỜ CÓ GIÁ DO NH PHÁT HÀNH ? (Coi trang 173-GT) 46 Là chứng nhận của ngân hàng về nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền cho khách theo những cam kết (thời hạn, lãi suất) giữa NH và khách hàng, PHÂN LỌAI GIẤY TỜ CÓ GIÁ DO NH PHÁT HÀNH ? 47 1. Theo thời hạn giấy tờ có giá PH: -GTCG ngắn hạn(<12 tháng) Ví dụ : kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi -GTCG dài hạn (.12 tháng) Ví dụ: Trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi dài hạn 2. Theo phương thức trả lãi -Trả lãi trước -Trả lãi một lần khi đáo hạn -Trả lãi theo định kỳ CÁC TRƯỜNG HỢP PHÁT HÀNH GiẤY TỜ CÓ GIÁ? 48 1. Phát hành GTCG ngang giá? 2. Phát hành GTCG chiết khấu? 3. Phát hành GTCG phụ trội? TÀI KHOẢN SỬ DỤNG? 49 1. TK 421, 422, 423, 424 2. TK 431, 434 3. TK 433, 436 4. TK 801, 803, 809 5. TK 491, 492 6. TK 388 PHÁT HÀNH GTCG BẰNG MG 50 1. Khi phát hành: Nợ 1011/4211/ Có 431 (hoặc 434) 2. a. Nếu trả lãi theo định kỳ Nợ 803/Có TK thích hợp (1011,) b. Nếu trả lãi khi đáo hạn Nợ 803/Có 4921 (hoặc 4922) Cuối kỳ (khi đáo hạn) Nợ 431 : MG Nợ 4921 : Tổng tiền lãi Có TK thích hợp : MG+Lãi c. Nếu trả lãi trước
File đính kèm:
- ke_toan_ngan_hang_chuong_ii_nghiep_vu_huy_dong_von.pdf