Kế toán ngân hàng - Chương III: Kế toán dịch vụ thanh toán qua ngân hàng

Ý nghĩa của việc thanh toán không dùng tiền mặt

qua ngân hàng

 Sử dụng các thể thức thanh toán không dùng tiền mặt

phù hợp trong từng giao dịch

2

 Nắm rõ quy trình và phương pháp kế toán các dịch

vụ thanh toán qua ngân hàn

 

pdf 84 trang dienloan 3580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán ngân hàng - Chương III: Kế toán dịch vụ thanh toán qua ngân hàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế toán ngân hàng - Chương III: Kế toán dịch vụ thanh toán qua ngân hàng

Kế toán ngân hàng - Chương III: Kế toán dịch vụ thanh toán qua ngân hàng
Chương III
Kế toán dịch vụ 
KTNH
1
thanh toán qua ngân hàng
Mục tiêu
 Ý nghĩa của việc thanh toán không dùng tiền mặt
qua ngân hàng
 Sử dụng các thể thức thanh toán không dùng tiền mặt
phù hợp trong từng giao dịch
2
 Nắm rõ quy trình và phương pháp kế toán các dịch
vụ thanh toán qua ngân hàng
1. Khái quát về dịch vụ thanh toán qua ngân hàng
2. Kế toán dịch vụ thanh toán qua ngân hàng
Nội dung
Tài liệu tham khảo
 Chương 10, Giáo trình Kế toán ngân hàng
 Quyết định 226/2002/QĐ – NHNN “Quy chế hoạt động
thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán”
ngày 26/03/2002
 Quyết định 1092/2002/QĐ-NHNN “Quy định thủ tục thanh
toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán” ngày
3
08/10/2002
 Quyết định 30/2006/QĐ-NHNN “Quy chế cung ứng và sử
dụng Séc” ngày 11/07/2006
 Luật Các công cụ chuyển nhượng của Quốc hội nước Cộng
hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam số 49/2005/QH11 ngày
29/11/2005
Dịch vụ thanh toán (không dùng tiền mặt) qua NH
là dịch vụ trong đó NH thực hiện việc trích một số
tiền từ tài khoản tiền gửi của người có nghĩa vụ trả
1.1. Khái niệm
4
tiền (hoặc có nhu cầu chuyển tiền cho người khác)
theo yêu cầu của họ (chủ tài khoản) để chuyển vào
tài khoản cho người thụ hưởng (người bán hàng,
người thân)
1.2. Điều kiện sử dụng dịch vụ thanh toán qua NH
Khách hàng phải mở tài khoản tiền gửi (không
kỳ hạn) tại ngân hàng
5
Tài khoản đủ số dư để thanh toán
Các giấy tờ, chứng từ hợp lệ,& KH phải thực
hiện đúng quy định, hướng dẫn của NH
1.3. Đặc điểm và yêu cầu
1.3.1. Đặc điểm 
-Chu chuyển vốn và chu chuyển hàng hóa tách 
biệt nhau về thời gian và không gian.
-Hoạt động thanh toán liên quan :
6
+ Khách hàng 
+Ngân hàng : 1 NH, nhiều chi nhánh NH
(cùng hệ thống hoặc khác hệ thống)
1.3.2. Yêu cầu
-Với NH : Trang bị cơ sở vật chất để thanh toán
nhanh, chính xác, tiện lợi, an toàn, phí thanh toán
hợp lý (bù đắp chi phí + lời, giảm rủi ro)
7
-Khách hàng: (1) Cần hiểu rõ từng thể thức thanh
toán để vận dụng & thực hiện đúng quy định của
NH. (2) Trả phí cho NH. (3) Lựa chọn dịch vụ thanh
toán để tiết kiệm CP, tăng TN
1.4. Ý nghĩa
 Hạn chế lượng tiền mặt trong lưu thông, tiết kiệm
chi phí trong việc in ấn và sử dụng tiền mặt
 An toàn cho người sử dụng tiền
8
 Đẩy mạnh quá trình sản xuất và trao đổi hàng hoá
 Tạo điều kiện cho cơ quan quản lý tiền tệ kiểm
soát lượng tiền trong lưu thông
1.5. Thủ tục mở tài khoản:
1.5.1. Đối với khách hàng cá nhân:
-Giấy đề nghị mở tài khoản (theo mẫu của NH)
-Bản đăng ký mẫu chữ ký của chủ tài khoản (để 
9
giao dịch với NH nơi mở tài khoản)
-Giấy CMND (hộ chiếu, chứng minh quân đội, 
công an)
-Giấy chứng minh tư cách người đại diện, giám 
hộ(với người chưa vị thành niên, người bị hạn chế hoặc 
không còn năng lực hành vi dân sự) 
1.5.2. Đối với khách hàng doanh nghiệp:
-Giấy đề nghị mở tài khoản (theo mẫu của NH)
-Bản đăng ký mẫu chữ ký của chủ tài khoản và 
kế toán trưởng (để giao dịch với NH nơi mở tài khoản)
10
-Giấy phép kinh doanh (+Bản điều lệ DN) 
(Chứng minh tổ chức được thành lập theo quy định 
của pháp luật)
-Quyết định bổ nhiệm giám đốc, kế toán trưởng.
-Giấy tờ chứng minh tư cách của người đại diện 
hợp pháp của chủ tài khoản
1.5.1. Uỷ nhiệm chi (UNC)
 UNC là phương tiện thanh toán do người trả tiền lập yêu
cầu NH trích một số tiền trên tài khoản của mình để chuyển
vào tài khoản của người thụ hưởng
1.5. Các thể thức thanh toán chủ yếu
11
 Người thụ hưởng
 Chính người lập UNC
 Bên thứ 2 khác
 Tài khoản của người lập UNC và tài khoản người thụ hưởng
 Cùng ngân hàng
 Khác ngân hàng
1.4.1. Uỷ nhiệm chi (UNC) : M, B mở TK cùng NH
(2)
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
N 4211-M
Người chi trả
(M)
Ngân
hàng
(3b)
12
Người thụ hưởng 
(B)
(1) (3a)
 UNC có giá trị thanh toán một lần hoặc nhiều lần
ợ
Cĩ 4211-B
1.4.1. Uỷ nhiệm chi (UNC)
(M, B mở TK 2NH cùng HT)
Người chi trả (M)
Ngân hàng người chi trả 
(ACB-CNTB-hcm)
(2)
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
Nợ 4211 (M)
Cĩ TK 5211(519)
(3a)
13
Người thụ hưởng 
(B)
Ngân hàng người thụ 
hưởng(ACB-CNBT-hcm)
(1) (3b)
(4)
 UNC có giá trị thanh toán một lần hoặc nhiều lần
Nợ 5212(519)
Cĩ 4211(B)
1.4.1. Uỷ nhiệm chi (UNC)
(M, B mở TK 2NH cùng HT)
Người chi trả (M) NHCT-Cà mau
(2)
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
Nợ 4211 (M)
Cĩ TK 5211(519)
(3a)
14
Cơng ty Thanh 
Thảo(B)
Ngân hàng cơng thương 
TG
(1) (3b)
(4)
 UNC có giá trị thanh toán một lần hoặc nhiều lần
Nợ 5212(519)
Cĩ 4211(B)
Thu nợ vay cơng ty Thanh Thảo
_Tính lãi:
100 *3*1%*1.5 = 4.5
Gốc vay = 100
Tổng = 104.5
Định khoản:
Nợ 4211-Cty Thanh Thảo : 104.5
Cĩ 2113-T.Thảo : 100.0
Cĩ 702 : 4.5
Đồng thời: Cĩ 941 : 4.5
15
1.4.1. Uỷ nhiệm chi (UNC)
(M, B mở TK 2NH khác HT*)
Người chi trả (M)
Ngân hàng người chi 
trả (ACB-CNTB-HCM)
(2)
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
Nợ 4211 (M)
Cĩ TK (5012)
(3a)
16
Người thụ hưởng 
(B)
NH người thụ hưởng
(VCB-CNBT-HCM)
(1) (3b)
(4)
 UNC có giá trị thanh toán một lần hoặc nhiều lần
Nợ 5012
Cĩ 4211(B)
1.4.1. Uỷ nhiệm chi (UNC)
(M, B mở TK 2NH khác HT**)
Người chi trả (M)
Ngân hàng người chi 
trả (ACB-CNTB-HCM)
(2)
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
Nợ 4211 (M)
Cĩ TK (1113)
(3a)
17
Người thụ hưởng 
(B)
NH người thụ hưởng
(VCB-CNBT-BD)
(1) (3b)
(4)
 UNC có giá trị thanh toán một lần hoặc nhiều lần
Nợ 1113
Cĩ 4211(B)
1.4.2. Uỷ nhiệm thu (UNT)
 UNT là thể thức thanh toán trong đó người thụ
hưởng lập uỷ thác cho ngân hàng thu hộ một số
tiền nhất định từ người chi trả
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
18
 Đặc điểm
Là nghiệp vụ nhờ thu (khách hàng nhờ ngân
hàng thu hộ)
Ngân hàng không chịu trách nhiệm về vấn đề
tranh chấp tiền hàng giữa hai bên bên KH
1.4.2. Uỷ nhiệm thu (UNT): M, B mở TK cùng NH
(2)
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
N 4211-M
Người chi trả
(M)
Ngân
hàng
(3b)
19
Người thụ hưởng 
(B)
(1) (3a)
ợ
Cĩ 4211-B
1.4.2. Uỷ nhiệm thu (UNT)
Người thụ hưởng 
(B) 
Ngân hàng người 
thụ hưởng
(2)UNT+
(6)
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
Nợ 5212(5012,1113)
Cĩ 4211(B)
20
Người chi trả (M) 
Ngân hàng người 
chi trả 
(1) (3)
(4)
(5)
Nợ 4211(M)
Cĩ 5211(5012,1113)
1.4.2. Uỷ nhiệm thu (UNT)
Người thụ hưởng 
Ngân hàng người 
thụ hưởng
(2)UNT+CTG
(6)
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
Nợ 5212(5012,1113)
Cĩ 4211(B)
21
Người chi trả 
Ngân hàng người 
chi trả 
(1) (3)
(4)
(5)
Nợ 4211(M)
Cĩ 5211(5012,1113)
1.4.2. Uỷ nhiệm thu (UNT)
Người Bán
Ngân hàng –Bán(2)UNT+CTG
(6)
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
5. Nợ 5212(5012,1113)
Cĩ 4211(B)
22
Người Mua
Ngân hàng –Mua
(1) (3)
(4)
(5)
4. Nợ 4211(M)
Cĩ 5211(5012,1113)
*M, B mở TK ở 2 NH
Người thụ hưởng Ngân hàng người 
thụ hưởng
(2)UNT+CTG
(6)
1.4.2. Uỷ nhiệm thu (UNT)
Nợ 5212/519(5012,1113)
Cĩ 4211(B)
23
Người chi trả 
Ngân hàng người 
chi trả 
(1) (3)
(4)
(5)
Nợ 4211(M)
Cĩ 5211/519(5012,1113)
1.4.3. Séc
 Séc là giấy tờ có giá do người ký phát lập, ra lệnh
cho người bị ký phát (ngân hàng hoặc tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán được cấp phép) trích
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
24
một số tiền nhất định từ tài khoản của mình để
thanh toán cho người thụ hưởng
 Quyết định 30/2006/QĐ-NHNN “Quy chế cung
ứng và sử dụng Séc” ngày 11/07/2006
 Phân loại Séc
 Séc định danh
Trả cho một người xác định và không được phép chuyển
nhượng
Ghi rõ tên người thụ hưởng và có cụm từ “Không chuyển
nhượng” hoặc “Không trả theo lệnh”
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
25
 Séc ký danh (được phép chuyển nhượng)
Trả cho một người xác định và được phép chuyển
nhượng
Ghi rõ tên người thụ hưởng và không có cụm từ “Không
chuyển nhượng”
 Séc vô danh
Không có tên người thụ hưởng được ghi trên tờ séc. Bất
kỳ ai cầm tờ séc đều là người thụ hưởng. Có cụm từ “Trả
cho người cầm séc”
 Phân loại Séc
 Séc tiền mặt
Có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển
khoản (theo yêu cầu của khách hàng)
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
26
Không có cụm từ “Trả vào tài khoản”
 Séc chuyển khoản
Chỉ thanh toán bằng chuyển khoản
Có cụm từ “Trả vào tài khoản”
 Phân loại Séc
 Séc bảo chi
Là séc được người bị ký phát đảm bảo khả
năng chi trả khi tờ séc được người thụ hưởng
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
27
xuất trình
 Séc thông thường (không có bảo chi)
 Quy định về Séc
a. Chuyển nhượng séc
 Séc có thể chuyển nhượng được
 Trao tay (Séc vô danh)
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
28
 Ký chuyển nhượng (đối với Séc kí danh - có ghi rõ
tên người được trả tiền và được phép chuyển
nhượng)
 Séc chỉ có giá trị khi dãy chữ ký chuyển nhượng liên
tục
Người thụ hưởng cuối cùng chuyển nhượng cho tổ
chức cung ứng thanh toán để nhờ thu hộ
b. Thời hạn thanh toán của séc
 Thời hạn xuất trình
30 ngày kể từ ngày ký phát (trừ trường hợp bất khả
kháng)
 Thời hạn hiệu lực
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
29
6 tháng kể từ ngày ký phát
c. Địa điểm xuất trình
 Địa điểm ghi trên tờ séc
 Địa điểm kinh doanh của người bị ký phát
 Trung tâm thanh toán bù trừ séc
d. Thanh toán séc
 Tại người bị ký phát
 Tại người thu hộ
1.4.3. Séc lãnh tiền mặt:
Séc lĩnh TM
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
N 4211-ch TK
Chủ tài khoản Ngân
hàng
Tiền mặt
30
ợ ủ
Cĩ 1011
1.4.3. Séc chuyển khoản: M, B mở TK cùng NH
(3)
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
N 4211-M
Người chi trả
(M)
Ngân
hàng
(4b)
31
Người thụ hưởng 
(B)
(1) (4a)
ợ
Cĩ 4211-B
(2)
1.4.3. Séc CK (2 KH mở TK ở 2 NH cùng HT)
Người ký phát (M) Người thụ hưởng (B)
(1)
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
(2)
32
NH –M (ACB-BT-HCM) NH –B (ACB-TB-HCM)
(4) (2)
(3)
(6)
(5)
Quy trình thanh toán séc chuyển khoản thông thường
Nợ 519 (5212)
Cĩ 4211-B
Nợ 4211-M
Cĩ 519 (5211)
Cĩ
1.4.3. Séc CK (2 KH mở TK ở 2 NH khác HT cùng địa bàn)
Người ký phát (M) Người thụ hưởng (B)
(1)
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
33
ACB-HCM (M) VCB-HCM(B)
(4) (2)
(3)
(6)
(5)
Quy trình thanh toán séc chuyển khoản thông thường
Nợ 5012
Cĩ 4211-B
Nợ 4211-M
Cĩ 5012
Cĩ
1.4.3. Séc b
Người ký phát (M) Người thụ hưởng (B)
(1)
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
34
ACB-HCM (M) VCB-HCM(B)
(4) (2)
(3)
(6)
(5)
Quy trình thanh toán séc chuyển khoản thông thường
Nợ 5012
Cĩ 4211-B
Nợ 4211-M
Cĩ 5012
Cĩ
1.4.3. Séc bảo chi
N.Mua N.Bán
(3) hàng
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
(4) Séc BC
35
ACB-HCM (M) VCB-HCM(B)
(1) Séc CK (5)Séc BC
(7) CT
(6) GBC
Quy trình thanh toán séc chuyển khoản thông thường
Nợ 5012/519
Cĩ 4211-B
Nợ 4211-M
Cĩ 4271
Cĩ
(2) Séc BC
Nợ 4271
Cĩ 5012
Cĩ
1.4.3. Séc
Người ký phát Người thụ hưởng(3)
(4’)
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
36
Người bị ký phát Ngân hàng thu hộ 
(2) (4)(5)
(7’)
Quy trình thanh toán séc chuyển khoản bảo chi
Lưu ý: (4) và (4’): Sec tiền mặt
(1) (7)
(6)
(4’’)
1.4.4. Thẻ
 Là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành
thẻ cung cấp cho khách hàng sử dụng theo hợp
đồng ký kết giữa ngân hàng phát hành và chủ
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
37
thẻ
 Phân loại
Thẻ thanh toán
Thẻ tín dụng
 
Rút tiền mặt, thanh toán
tiền hàng hoá, dịch vụ}
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
1.4.4. Lợi ích thanh toán thẻ
-KH sử dụng thẻ để thanh toán tiền mua hàng hóa tại cơ sở 
chấp nhận thẻ, thanh toán tiền điện, nước, điện thoại
-Tránh được rủi ro sử dụng tiền mặt.
-Rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động ATM
38
-Kiểm tra số dư để chủ động chi tiêu.
-Tiện cho việc trả lương của các cơ quan cho NLĐ
-Người sở hữu thẻ tín dụng sẽ được chi tiêu ngay cả khi 
không có tiền. Khoản “chi trước, trả sau” trong thời hạn 
thỏa thuận không phải trả lãi..
-Thẻ quốc tế tiện lợi cho việc đi công tác, đi học nước ngoài.
-Hưởng lãi tiền gửi
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
1.4.4. Thủ tục phát hành thẻ
 Thẻ ATM: KHcó nhu cầu sử dụng thẻ, cung cấp cho NH 
những giấy tờ sau:
 Giấy đề nghị phát hành thẻ (theo mẫu của NH) và điền đầy đủ 
thông tin..
39
 Hai bản hợp đồng sử dụng thẻ ATM (theo mẫu)
 Bản sao chứng minh thư (hộ chiếu)
 Thẻ tín dụng (thẻ TD quốc tế):
 Giấy đề nghị phát hành thẻ TD (theo mẫu của NH) và điền đầy 
đủ thông tin..
 Hợp đồng phát hành thẻ TD hoặc TDQT (theo mẫu của NH)
 Bản sao chứng minh thư (hộ chiếu).
 Giấy tờ liên quan tới tài sản đảm bảo TD (nếu có)
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
1.6.4.5. Thành viên tham gia phát hành, sử dụng và 
thanh toán thẻ:
 Ngân hàng phát hành thẻ
40
 Khách hàng sử dụng thẻ (chủ thẻ).
 Ngân hàng thanh toán thẻ
 Đơn vị chấp nhận thẻ 
1.4.4. Thẻ
Chủ thẻ 
Đơn vị chấp nhận 
thẻ
(2)
(3)
1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu
41
NH PHT NH TTT
(1) (5)
(6)
(4)
(7)
4)Nợ 359
Cĩ 1011(4211-Siêu thị)
7)Nợ 5012(519)
Cĩ 359
6)Nợ 4211-Chủ thẻ
Cĩ 5012(519)
Số tiền KH gửi vào:
Gửi vào bằng tiền mặt
Số tiền KH rút ra:
NỢ TK “Tiền gửi không kỳ hạn” CÓ
2.1. Tài khoản sử dụng
42

 Chuyển khoản
 Lãi nhập vốn
 Rút tiền mặt
 Chuyển khoản
Số dư: Số tiền KH đang 
gửi tại ngân hàng
Số tiền KH gửi vào để đảm
bảo thanh toán
Số tiền đã sử dụng thanh
toán cho người thụ hưởng
Số tiền trả lại cho KH
NỢ TK “Tiền gửi đảm bảo thanh toán” CÓ
2.1. Tài khoản sử dụng
43
TK 4271, 4281- TG đảm bảo thanh toán séc
TK 4272, 4282- TG đảm bảo thanh toán thư tín dụng
TK 4273, 4283-TG đảm bảo thanh toán thẻ
Số dư: Số tiền hiện KH đang 
gửi  ... ïch toán tại ngân hàng phục vụ người thụ hưởng
2.2. Ủy nhiệm chi
51
TK Chuyển tiền phải trả
(2a) Chuyển tiền cho KH vãng lai
TK TM,
(2b) Thanh tóan cho KH vãng lai
Ví dụ 1
Tại NHNN và PTNT chi nhánh thủ Đức trong ngày 01/05/N có các NVKTPS
như sau:
1. Công ty Năm Sao gửi UNC trả tiền cho công ty xuất nhập khẩu Kiên Long
(có tài khoản tại ngân hàng ngoại thương Tp. HCM), số tiền 200,000,000 đ
2. Nhận được lệnh chuyển có kèm UNC từ NHNN và PTNT Hà Nội số tiền
150,000,000 đ do công ty Hoàng Long trả tiền hàng hoá cho công ty thực
phâûm Bình Tây
2.2. Ủy nhiệm chi
52
3. Công ty Nội Thất lập UNC trả tiền hàng hoá cho công ty Năm Sao, số tiền
120,000,000đ
4. Nhận được lệnh chuyển có kèm UNC từ NHNN và PTNT Vũng Tàu số
tiền 50,000,000đ do Oâng Lê A chuyển trả nợ cho Bà Lê B
Yêu cầu: Định khoản các NVKTPS trên
Cho biết:
 Số dư TK tiền gửi KH đầu ngày 01/05/N như sau:
 TK TG KKH.Công ty Năm Sao: 350,000,000đ
 TK TG KKH.Công ty Nội Thất: 300,000,000đ
 TK TG KKH. Công ty Bình Tây: 400,200,000đ
 Các NH trên địa bàn Tp. HCM tham gia thanh toán bù trừ
1. Công ty Năm Sao gửi UNC trả tiền cho công ty xuất nhập khẩu
Kiên Long (có tài khoản tại ngân hàng ngoại thương Tp.
HCM), số tiền 200,000,000 đ
TK 4211-Tiền gửi KKH.Cty Năm SaoTK 5012-Thanh toán bù trừ
2.2. Ủy nhiệm chi
53
200,000,000 200,000,000
2. Nhận được lệnh chuyển có kèm UNC từ NHNN và PTNT
Hà Nội số tiền 150,000,000 đ do công ty Hoàng Long trả
tiền hàng hoá cho công ty thực phâûm Bình Tây
TK 4211-Tiền gửi KKH.Cty Bình Tây TK 5112- Chuyển tiền đến năm nay
2.2. Ủy nhiệm chi
54
150,000,000 150,000,000
3. Công ty Nội Thất lập UNC trả tiền hàng hoá cho công ty Năm 
Sao, số tiền 120,000,000đ
TK 4211-Tiền gửi KKH.Cty Nội ThấtTK 4211-Tiền gửi KKH.Cty Năm Sao
2.2. Ủy nhiệm chi
55
120,000,000 120,000,000
4. Nhận được lệnh chuyển có kèm UNC từ NHNN và PTNT Vũng 
Tàu số tiền 50,000,000đ do Oâng Lê A chuyển trả nợ cho Bà 
Lê B
TK Chuyển tiền đến năm nayTK 4540-Chuyển tiền phải trả (Bà Lê B)
2.2. Ủy nhiệm chi
56
50,000,000 50,000,000
2.3.1. Phạm vi thanh toán
Giống phạm vi áp dụng của thể thức thanh toán UNC
1. Hai khách hàng mở tài khoản ở cùng 1 ngân hàng
2.3. Ủy nhiệm thu
57
2. Hai khách hàng mở tài khoản ở hai NH khác nhau
 Cùng hệ thống
 Khác hệ thống (cùng địa bàn hoặc khác địa bàn)
 Ưu điểm: Phạm vi thanh toán rộng
 Hạn chế
1. Thủ tục thanh toán phức tạp hơn UNC
2.3. Ủy nhiệm thu
58
2. Thời gian thanh toán chậm hơn UNC
3. Đối tượng thanh toán ít hơn
4. NB không thể SDđể thu trước tiền hàng
 Áp dụng:
NB và NM tin tưởng nhau, thích hợp với đơn vị cung
ứng DV có công cụ đo lường chính xác
2.3.2. Quy định
Đối với đơn vị bán
 Chỉ được lập UNT đòi tiền bên mua nếu có thoả thuận
trước (trên hợp đồng kinh tế) và sau khi đã giao hàng cho
bên mua
2.3. Ủy nhiệm thu
59
 Bảo đảm sự tín nhiệm đối với bên mua về việc cung cấp
hàng hóa, dịch vụ
 Nếu bên mua chưa đủ số dư trên TK để thanh toán ngay,
bên bán có thể
 Đề nghị thu lại UNT
 Đề nghị NH phục vụ người chi trả lưu UNT, theo dõi số dư TK
bên mua và thu khi có đủ số dư
2.3.2. Quy định
Đối với đơn vị mua
 Đảm bảo sự tín nhiệm về khả năng thanh toán đối với
bên bán
2.3. Ủy nhiệm thu
60
 UNT chỉ thanh toán toàn phần, không thanh toán từng
phần
2.3.2. Quy định
Đối với ngân hàng
 NH phục vụ người thụ hưởng
Kiểm tra chứng từ, đảm bảo tính hợp lệ và đầy đủ
2.3. Ủy nhiệm thu
61
Gửi chứng từ sang NH phục vụ người chi trả nhờ thu
 NH phục vụ người chi trả
Theo dõi số dư để thanh toán cho bên bán đầy
đủ,nhanh chóng
TK Thích hợp của KH (người trả)TK Thích hợp của người thụ hưởng
(1) 2 KH có cùng tài khoản TG tại 1 NH
2.3.3. Hạch toán tại ngân hàng phục vụ người trả tiền
2.3. Ủy nhiệm thu
62
TK Chuyển tiền giữa các NH thích hợp
(2) 2 KH có tài khoản TG khác NH
 Gửi UNT kèm bộ chứng từ sang ngân hàng thanh toán nhờ
thu hộ
 Khi nhận được tiền do ngân hàng thanh toán chuyển sang
2.3.4. Hạch toán tại ngân hàng phục vụ người thụ hưởng
2.3. Ủy nhiệm thu
63
TK Thích hợp của người thụ hưởng TK Chuyển tiền giữa các NH thích hợp
Ví dụ 2
Tại NHĐT &ø PT chi nhánh Tp. HCM trong ngày 10/05/N có các NVKTPS như sau:
1. Công ty Hưng Phát lập UNT kèm hoá đơn bán hàng đòi tiền công ty Mỹ Nghệ
(có tài khoản tại ngân hàng ngoại thương Tp. HCM), số tiền 150,000,000 đ
2. Nhận được UNT kèm hoá đơn bán hàng do NHĐT & PT chi nhánh Hà Nội gửi
đến nhờ thu. UNT do công ty xuấùt nhập khẩu Hà Nội lập đòi tiền hàng hoá
công ty Thực Phẩm, số tiền 200,000,000 đ
Công ty Hưng Phát lập UNT kèm hoá đơn bán hàng đòi tiền công ty Trang Trí
2.3. Ủy nhiệm thu
64
3.
số tiền 120,000,000đ cho lô hàng đã giao vào 05/05/N
4. Nhận được lệnh chuyển có từ NHĐT và PT Vũng Tàu số tiền 50,000,000đ,
thanh toán cho UNT mà NH đã gửi nhờ thu trước đây, do công ty Trang Trí đòi
tiền bán hàng từ công ty X
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các NVKTPS trên
Cho biết:
 Số dư TK tiền gửi KH đầu ngày 10/05/N như sau:
 TK TG KKH.Công ty Hưng Phát: 250,000,000đ
 TK TG KKH.Công ty Trang Trí: 80,000,000đ
 TK TG KKH. Công ty Thực Phẩm: 320,200,000đ
 Các NH trên địa bàn Tp. HCM tham gia thanh toán bù trừ
Ví dụ 2
1. Công ty Hưng Phát lập UNT kèm hoá đơn bán hàng đòi tiền
công ty Mỹ Nghệ (có tài khoản tại ngân hàng ngoại thương
Tp. HCM), số tiền 150,000,000 đ
2.3. Ủy nhiệm thu
65
NH ĐT và PT chi nhánh Tp. HCM gửi UNT kèm hoá đơn bán
hàng đến NHNT Tp. HCM nhờ thu tiền bán hàng cho công
ty Hưng phát
Ví dụ 2
2. Nhận được UNT kèm hoá đơn bán hàng do NHĐT & PT chi
nhánh Hà Nội gửi đến nhờ thu. UNT do công ty xuấùt nhập
khẩu Hà Nội lập đòi tiền hàng hoá công ty Thực Phẩm, số
tiền 200,000,000 đ
2.3. Ủy nhiệm thu
66
TK 4211-TG KKH.Công ty Thực phẩmTK 5111-Chuyển tiền đi năm nay
200,000,000 200,000,000
Ví dụ 2
3. Công ty Hưng Phát lập UNT kèm hoá đơn bán hàng đòi
tiền công ty Trang Trí số tiền 120,000,000đ cho lô hàng đã
giao vào 05/05/N
2.3. Ủy nhiệm thu
67
Số dư trên TK TG KKH của công ty Trang Trí không đủ để
thanh toán UNT này. NH giữ lại UNT (theo yêu cầu của
KH) để theo dõi và thanh toán khi công ty Trang Trí có đủ
tiền trên TK TG KKH
Ví dụ 2
4. Nhận được lệnh chuyển có từ NHĐT và PT Vũng Tàu số tiền
50,000,000đ, thanh toán cho UNT mà NH đã gửi nhờ thu trước
đây, do công ty Trang Trí đòi tiền bán hàng từ công ty X
2.3. Ủy nhiệm thu
68
TK 4211-TG KKH.Công ty Hưng Phát 
TK 5112-Chuyển tiền đến năm nay
50,000,000 50,000,000
TK 4211-TG KKH.Công ty Trang Trí 
TK 4211-TG KKH.Công ty Trang Trí 
120,000,000 120,000,000
2.4.1. Quy định
 Người thụ hưởng có thể nộp séc vào NH phục vụ mình (NH
thu hộ) hoặc NH phục vụ người chi trả (người bị ký phát)
 NH kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của chứng từ trước khi
thanh toán hoặc gửi đi nhờ thu
2.4. Séc
69
 Nếu séc không đủ điều kiện để được thanh toán hoặc
gửi đi nhờ thu
Trả lại cho KH và nêu rõ lý do
 Nếu séc đủ điều kiện sẽ được thanh toán ngay (nếu séc
nộp vào NH thanh toán) hoặc được gửi đi nhờ thu (nếu
séc được nộp vào NH thu hộ)
TK gửi của KH (người trả)TK Ký quỹ đảm bảo thanh toán séc
(1) Bảo chi séc
2.4.2. Hạch toán tại ngân hàng thanh toán (người bị ký phát)
2.4. Séc
70
Bảo chi séc
TK Thích hợp của người thụ hưởng
TK Tiền mặt
TK Chuyển tiền giữa các NH thích hợp
2.4.2. Hạch toán tại ngân hàng thanh toán (người bị ký phát)
2.4. Séc
71
TK Tiền gửi của KH (người trả)TK Thích hợp của người thu hộ
(2) Séc bảo chi
(1) Séc không bảo chi
TK ký quỹ đảm bảo thanh toán séc
TK Tiền gửi KKH (người thụ hưởng)
Thanh toán toàn phần
Séc thông thường: Sau khi nhận được tiền thanh toán từ người bị ký phát
TK Chuyển tiền giữa các NH thích hợp (đến)
2.4.3. Hạch toán tại ngân hàng người thụ hưởng (NH thu hộ)
2.4. Séc
72
TK Tiền gửi KKH (người thụ hưởng)
Séc bảo chi: Khi người thụ hưởng xuất trình séc tại NH thu hộ
TK Chuyển tiền giữa các NH thích hợp (đi)
Thanh toán toàn phần
Ví dụ 3
Tại NHTMCP ABC Tp. HCM trong ngày 15/05/N có các NVKTPS như sau:
1. Công ty X nộp tờ Séc có cụm từ “Trả vào tài khoản”, số tiền 250,000,000 đ do
công ty A (có tài khoản tại NHTMCP ABC Tp. Đà Nẵng) phát hành
ngày10/05/N cho công ty X
2. Oâng Lê Nhân nộp tờ Séc không có cụm từ “Trả vào tài khoản” số tiền
100,000,000 đ do công ty Y phát hành ngày 14/05/N
3. Công ty Z nộp tờ séc có cụm từ “Trả vào tài khoản”, số tiền 150,000,000 đ do
2.4. Séc
73
công ty B (có tài khoản tại NHTMCP ABC Tp Cần Thơ) phát hành
ngày12/05/N cho công ty D. Công ty D chuyển nhượng tờ séc cho công ty Z
vào 14/05/N. Tờ Séc có xác nhận của NH
4. Khách hàng E thông báo mất một tờ séc không có cụm từ “trả vào tài khoản”
do công ty X phát hành ngày 08/05/N trả tiền cho khách hàng E
Yêu cầu: Xử lý và Định khoản các NVKTPS trên
Cho biết:
 Số dư TK tiền gửi KH đầu ngày 15/05/N như sau:
 TK TG KKH.Công ty X: 180,000,000đ
 TK TG KKH.Công ty Y: 250,000,000đ
 TK TG KKH. Công ty Z: 220,200,000đ
 Các NH trên địa bàn Tp. HCM tham gia thanh toán bù trừ
Ví dụ 3
1. Công ty X nộp tờ Séc có cụm từ “Trả vào tài khoản”, số
tiền 250,000,000 đ do công ty A (có tài khoản tại NHTMCP
ABC Tp. Đà Nẵng) phát hành ngày10/05/N cho công ty X
2.4. Séc
74
NHTMCP ABC Tp. HCM kiểm tra tờ séc, nếu hợp lệ sẽ gửi tờ
séc đến NHTMCP ABC chi nhánh Đà Nẵng nhờ thu
Ví dụ 3
2. Oâng Lê Nhân nộp tờ Séc không có cụm từ “Trả vào tài
khoản” số tiền 100,000,000 đ do công ty Y phát hành ngày
14/05/N
2.4. Séc
75
NHTMCP ABC Tp. HCM kiểm tra tờ séc, nếu hợp lệ sẽ thanh
toán và hạch toán như sau
TK Tiền mặt TK Tiền gửi KKH. Công ty Y
100,000,000 100,000,000
Ví dụ 3
3. Công ty Z nộp tờ séc có cụm từ “Trả vào tài khoản”, số tiền
150,000,000 đ do công ty B (có tài khoản tại NHTMCP ABC Tp Cần
Thơ) phát hành ngày12/05/N cho công ty D. Công ty D chuyển nhượng
tờ séc cho công ty Z vào 14/05/N. Tờ Séc có xác nhận của NH
2.4. Séc
76
TK 4211 - TG KKH. Công ty Z TK 5111 Chuyển tiền đi năm nay 
150,000,000 150,000,000
Ví dụ 3
4. Khách hàng E thông báo mất một tờ séc không có cụm từ
“trả vào tài khoản” do công ty X phát hành ngày 08/05/N trả
tiền cho khách hàng E
2.4. Séc
77
NHTMCP ABC Tp. HCM ghi nhận chi tiết về tờ séc bị mất và
theo dõi
2.5.1. Hạch toán tại ngân hàng thanh toán thẻ
Sau khi nhận chứng từ do đơn vị chấp nhận thẻ gửi đến và
kiểm tra tính hợp lệ, kế toán sẽ hạch toán
2.5. Thẻ
78
TK359-Các khoản phải thu khác(NH PHT)TK Thích hợp của đơn vị chấp nhận thẻ
2.5.1. Hạch toán tại ngân hàng thanh toán thẻ
Sau khi nhận được tiền do NH phát hành thẻ chuyển đến
thanh toán
2.5. Thẻ
79
TK359-Các khoản phải thu khác(NH PHT) TK Chuyển tiền giữa các NH thích hợp (*)
(*): gồm cả TK1331-TG không kỳ hạn bằng ngoại tệ tại nước 
ngoài
TK TG không kỳ hạn của chủ thẻTK Chuyển tiền giữa các NH thích hợp
2.5.2. Hạch toán tại ngân hàng phát hành thẻ
Sau khi nhận đuợc chứng từ do NH thanh toán thẻ gửi đến,
NH PHT kiểm tra chứng từ, nếu hợp lệ sẽ hạch toán
2.5. Thẻ
80
TK Tiền vay của chủ thẻ
(1) Thanh toán Thẻ thanh toán
(2) Thanh toán Thẻ tín dụng
Bài tập
Bài 1: Tại NHTM ACB trong ngày 15/03 có các nghiệp vụ kinh tế 
phát sinh sau:
1. Cty X nộp vào NH 3 tờ séc:
- Séc số AH046 số tiền 40.500.000đ không có cụm từ “Trả vào 
TK” do Cty bưu chính viễn thông, có tài khoản cùng NH, phát 
81
hành ngày 05/03, yêu cầu được trả bằng TM.
- Séc số BA00048 số tiền 105.000.000đ không được thanh toán 
bằng TM do Cty cấp nước, có tài khoản tại NH Công thương 
VN chi nhánh 3 cùng Tp, phát hành ngày 04/03 cho Cty điện 
lực, Cty điện lực chuyển nhượng cho Cty X ngày 06/03.
- Séc số CH01057 số tiền 37.000.000đ chỉ được thanh toán 
chuyển khoản do cửa hàng vi tính B, có tài khoản cùng NH, 
phát hành ngày 12/03.
Bài tập
2. Ông An nộp tờ trình báo về việc mất tờ séc số CA12355, số tiền 
100.000.000đ do Cty nông sản phát hành ngày 15/03.
3. NHTMCP X gửi UNT nhờ thu. UNT do Cty điện lực lập đòi tiền 
điện Cty Y, số tiền trên UNT là 56.000.000đ
4. Doanh nghiệp An Bình gửi UNC số tiền 48.000.000đ trả tiền 
hàng cho Cty xuất khẩu thực phẩm, có tài khoản TG tại NH 
82
Công thương chi nhánh 3.
5. Cty Hải Dương nộp tờ séc số AG04651, số tiền 250.000.000đ do 
Cty XNK B có tài khoản tại NH ngoại thương Tp.HCM, phát 
hành ngày 10/02.
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các NVKTPS trên
Cho biết:
- Các tài khoản có liên quan đều có đủ số dư để hạch toán
- Các NH cùng TP tham gia thanh toán bù trừ
Bài tập
Bài 2: Tại NHTM ACB Tp.HCM trong ngày thứ 2 15/09 có các 
nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Nhận được từ NH Công thương VN CN 6, Tp.HCM UNC do nhà 
máy chế biến nông sản phát hành trả tiền hàng cho Cty nông 
sản X, số tiền 72.000.000đ
83
2. Cty nông sản X nộp vào NH tờ séc không được lĩnh TM số 
BX10112 số tiền 120.000.000đ do nhà máy chế biến nông sản, 
có tài khoản TG tại NH Công thương CN 6, phát hành ngày 
16/08.
3. Nhà máy phân bón Bình Điền nộp NH UNC số tiền 
152.000.000đ trả tiền hàng cho nhà máy Phân đạm Hà, có tài 
khoản tại NH Công thương VN CN Bắc Giang.
Bài tập
Bài 2(tt):
4. NH Công thương CN 1, Tp.HCM gửi UNT do Cty điện lực TP 
lập để nhờ thu tiền điện tháng 8 của Cty nông sản X, so tiền 
15000.000.
84
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các NVKTPS trên.
Biết: Tài khoản TG Cty nông sản X có số dư Có đầu ngày 15/09 
là 2.000.000đ
- Các tài khoản khác có đủ số dư để hạch toán
- NHTM ACB nghỉ làm việc ngày thứ 7 và Chủ nhật.

File đính kèm:

  • pdfke_toan_ngan_hang_chuong_iii_ke_toan_dich_vu_thanh_toan_qua.pdf