Kế toán ngân hàng - Chương III: Kế toán dịch vụ thanh toán qua ngân hàng
Ý nghĩa của việc thanh toán không dùng tiền mặt
qua ngân hàng
Sử dụng các thể thức thanh toán không dùng tiền mặt
phù hợp trong từng giao dịch
2
Nắm rõ quy trình và phương pháp kế toán các dịch
vụ thanh toán qua ngân hàn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán ngân hàng - Chương III: Kế toán dịch vụ thanh toán qua ngân hàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế toán ngân hàng - Chương III: Kế toán dịch vụ thanh toán qua ngân hàng
Chương III Kế toán dịch vụ KTNH 1 thanh toán qua ngân hàng Mục tiêu Ý nghĩa của việc thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng Sử dụng các thể thức thanh toán không dùng tiền mặt phù hợp trong từng giao dịch 2 Nắm rõ quy trình và phương pháp kế toán các dịch vụ thanh toán qua ngân hàng 1. Khái quát về dịch vụ thanh toán qua ngân hàng 2. Kế toán dịch vụ thanh toán qua ngân hàng Nội dung Tài liệu tham khảo Chương 10, Giáo trình Kế toán ngân hàng Quyết định 226/2002/QĐ – NHNN “Quy chế hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán” ngày 26/03/2002 Quyết định 1092/2002/QĐ-NHNN “Quy định thủ tục thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán” ngày 3 08/10/2002 Quyết định 30/2006/QĐ-NHNN “Quy chế cung ứng và sử dụng Séc” ngày 11/07/2006 Luật Các công cụ chuyển nhượng của Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam số 49/2005/QH11 ngày 29/11/2005 Dịch vụ thanh toán (không dùng tiền mặt) qua NH là dịch vụ trong đó NH thực hiện việc trích một số tiền từ tài khoản tiền gửi của người có nghĩa vụ trả 1.1. Khái niệm 4 tiền (hoặc có nhu cầu chuyển tiền cho người khác) theo yêu cầu của họ (chủ tài khoản) để chuyển vào tài khoản cho người thụ hưởng (người bán hàng, người thân) 1.2. Điều kiện sử dụng dịch vụ thanh toán qua NH Khách hàng phải mở tài khoản tiền gửi (không kỳ hạn) tại ngân hàng 5 Tài khoản đủ số dư để thanh toán Các giấy tờ, chứng từ hợp lệ,& KH phải thực hiện đúng quy định, hướng dẫn của NH 1.3. Đặc điểm và yêu cầu 1.3.1. Đặc điểm -Chu chuyển vốn và chu chuyển hàng hóa tách biệt nhau về thời gian và không gian. -Hoạt động thanh toán liên quan : 6 + Khách hàng +Ngân hàng : 1 NH, nhiều chi nhánh NH (cùng hệ thống hoặc khác hệ thống) 1.3.2. Yêu cầu -Với NH : Trang bị cơ sở vật chất để thanh toán nhanh, chính xác, tiện lợi, an toàn, phí thanh toán hợp lý (bù đắp chi phí + lời, giảm rủi ro) 7 -Khách hàng: (1) Cần hiểu rõ từng thể thức thanh toán để vận dụng & thực hiện đúng quy định của NH. (2) Trả phí cho NH. (3) Lựa chọn dịch vụ thanh toán để tiết kiệm CP, tăng TN 1.4. Ý nghĩa Hạn chế lượng tiền mặt trong lưu thông, tiết kiệm chi phí trong việc in ấn và sử dụng tiền mặt An toàn cho người sử dụng tiền 8 Đẩy mạnh quá trình sản xuất và trao đổi hàng hoá Tạo điều kiện cho cơ quan quản lý tiền tệ kiểm soát lượng tiền trong lưu thông 1.5. Thủ tục mở tài khoản: 1.5.1. Đối với khách hàng cá nhân: -Giấy đề nghị mở tài khoản (theo mẫu của NH) -Bản đăng ký mẫu chữ ký của chủ tài khoản (để 9 giao dịch với NH nơi mở tài khoản) -Giấy CMND (hộ chiếu, chứng minh quân đội, công an) -Giấy chứng minh tư cách người đại diện, giám hộ(với người chưa vị thành niên, người bị hạn chế hoặc không còn năng lực hành vi dân sự) 1.5.2. Đối với khách hàng doanh nghiệp: -Giấy đề nghị mở tài khoản (theo mẫu của NH) -Bản đăng ký mẫu chữ ký của chủ tài khoản và kế toán trưởng (để giao dịch với NH nơi mở tài khoản) 10 -Giấy phép kinh doanh (+Bản điều lệ DN) (Chứng minh tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật) -Quyết định bổ nhiệm giám đốc, kế toán trưởng. -Giấy tờ chứng minh tư cách của người đại diện hợp pháp của chủ tài khoản 1.5.1. Uỷ nhiệm chi (UNC) UNC là phương tiện thanh toán do người trả tiền lập yêu cầu NH trích một số tiền trên tài khoản của mình để chuyển vào tài khoản của người thụ hưởng 1.5. Các thể thức thanh toán chủ yếu 11 Người thụ hưởng Chính người lập UNC Bên thứ 2 khác Tài khoản của người lập UNC và tài khoản người thụ hưởng Cùng ngân hàng Khác ngân hàng 1.4.1. Uỷ nhiệm chi (UNC) : M, B mở TK cùng NH (2) 1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu N 4211-M Người chi trả (M) Ngân hàng (3b) 12 Người thụ hưởng (B) (1) (3a) UNC có giá trị thanh toán một lần hoặc nhiều lần ợ Cĩ 4211-B 1.4.1. Uỷ nhiệm chi (UNC) (M, B mở TK 2NH cùng HT) Người chi trả (M) Ngân hàng người chi trả (ACB-CNTB-hcm) (2) 1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu Nợ 4211 (M) Cĩ TK 5211(519) (3a) 13 Người thụ hưởng (B) Ngân hàng người thụ hưởng(ACB-CNBT-hcm) (1) (3b) (4) UNC có giá trị thanh toán một lần hoặc nhiều lần Nợ 5212(519) Cĩ 4211(B) 1.4.1. Uỷ nhiệm chi (UNC) (M, B mở TK 2NH cùng HT) Người chi trả (M) NHCT-Cà mau (2) 1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu Nợ 4211 (M) Cĩ TK 5211(519) (3a) 14 Cơng ty Thanh Thảo(B) Ngân hàng cơng thương TG (1) (3b) (4) UNC có giá trị thanh toán một lần hoặc nhiều lần Nợ 5212(519) Cĩ 4211(B) Thu nợ vay cơng ty Thanh Thảo _Tính lãi: 100 *3*1%*1.5 = 4.5 Gốc vay = 100 Tổng = 104.5 Định khoản: Nợ 4211-Cty Thanh Thảo : 104.5 Cĩ 2113-T.Thảo : 100.0 Cĩ 702 : 4.5 Đồng thời: Cĩ 941 : 4.5 15 1.4.1. Uỷ nhiệm chi (UNC) (M, B mở TK 2NH khác HT*) Người chi trả (M) Ngân hàng người chi trả (ACB-CNTB-HCM) (2) 1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu Nợ 4211 (M) Cĩ TK (5012) (3a) 16 Người thụ hưởng (B) NH người thụ hưởng (VCB-CNBT-HCM) (1) (3b) (4) UNC có giá trị thanh toán một lần hoặc nhiều lần Nợ 5012 Cĩ 4211(B) 1.4.1. Uỷ nhiệm chi (UNC) (M, B mở TK 2NH khác HT**) Người chi trả (M) Ngân hàng người chi trả (ACB-CNTB-HCM) (2) 1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu Nợ 4211 (M) Cĩ TK (1113) (3a) 17 Người thụ hưởng (B) NH người thụ hưởng (VCB-CNBT-BD) (1) (3b) (4) UNC có giá trị thanh toán một lần hoặc nhiều lần Nợ 1113 Cĩ 4211(B) 1.4.2. Uỷ nhiệm thu (UNT) UNT là thể thức thanh toán trong đó người thụ hưởng lập uỷ thác cho ngân hàng thu hộ một số tiền nhất định từ người chi trả 1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu 18 Đặc điểm Là nghiệp vụ nhờ thu (khách hàng nhờ ngân hàng thu hộ) Ngân hàng không chịu trách nhiệm về vấn đề tranh chấp tiền hàng giữa hai bên bên KH 1.4.2. Uỷ nhiệm thu (UNT): M, B mở TK cùng NH (2) 1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu N 4211-M Người chi trả (M) Ngân hàng (3b) 19 Người thụ hưởng (B) (1) (3a) ợ Cĩ 4211-B 1.4.2. Uỷ nhiệm thu (UNT) Người thụ hưởng (B) Ngân hàng người thụ hưởng (2)UNT+ (6) 1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu Nợ 5212(5012,1113) Cĩ 4211(B) 20 Người chi trả (M) Ngân hàng người chi trả (1) (3) (4) (5) Nợ 4211(M) Cĩ 5211(5012,1113) 1.4.2. Uỷ nhiệm thu (UNT) Người thụ hưởng Ngân hàng người thụ hưởng (2)UNT+CTG (6) 1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu Nợ 5212(5012,1113) Cĩ 4211(B) 21 Người chi trả Ngân hàng người chi trả (1) (3) (4) (5) Nợ 4211(M) Cĩ 5211(5012,1113) 1.4.2. Uỷ nhiệm thu (UNT) Người Bán Ngân hàng –Bán(2)UNT+CTG (6) 1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu 5. Nợ 5212(5012,1113) Cĩ 4211(B) 22 Người Mua Ngân hàng –Mua (1) (3) (4) (5) 4. Nợ 4211(M) Cĩ 5211(5012,1113) *M, B mở TK ở 2 NH Người thụ hưởng Ngân hàng người thụ hưởng (2)UNT+CTG (6) 1.4.2. Uỷ nhiệm thu (UNT) Nợ 5212/519(5012,1113) Cĩ 4211(B) 23 Người chi trả Ngân hàng người chi trả (1) (3) (4) (5) Nợ 4211(M) Cĩ 5211/519(5012,1113) 1.4.3. Séc Séc là giấy tờ có giá do người ký phát lập, ra lệnh cho người bị ký phát (ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán được cấp phép) trích 1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu 24 một số tiền nhất định từ tài khoản của mình để thanh toán cho người thụ hưởng Quyết định 30/2006/QĐ-NHNN “Quy chế cung ứng và sử dụng Séc” ngày 11/07/2006 Phân loại Séc Séc định danh Trả cho một người xác định và không được phép chuyển nhượng Ghi rõ tên người thụ hưởng và có cụm từ “Không chuyển nhượng” hoặc “Không trả theo lệnh” 1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu 25 Séc ký danh (được phép chuyển nhượng) Trả cho một người xác định và được phép chuyển nhượng Ghi rõ tên người thụ hưởng và không có cụm từ “Không chuyển nhượng” Séc vô danh Không có tên người thụ hưởng được ghi trên tờ séc. Bất kỳ ai cầm tờ séc đều là người thụ hưởng. Có cụm từ “Trả cho người cầm séc” Phân loại Séc Séc tiền mặt Có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản (theo yêu cầu của khách hàng) 1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu 26 Không có cụm từ “Trả vào tài khoản” Séc chuyển khoản Chỉ thanh toán bằng chuyển khoản Có cụm từ “Trả vào tài khoản” Phân loại Séc Séc bảo chi Là séc được người bị ký phát đảm bảo khả năng chi trả khi tờ séc được người thụ hưởng 1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu 27 xuất trình Séc thông thường (không có bảo chi) Quy định về Séc a. Chuyển nhượng séc Séc có thể chuyển nhượng được Trao tay (Séc vô danh) 1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu 28 Ký chuyển nhượng (đối với Séc kí danh - có ghi rõ tên người được trả tiền và được phép chuyển nhượng) Séc chỉ có giá trị khi dãy chữ ký chuyển nhượng liên tục Người thụ hưởng cuối cùng chuyển nhượng cho tổ chức cung ứng thanh toán để nhờ thu hộ b. Thời hạn thanh toán của séc Thời hạn xuất trình 30 ngày kể từ ngày ký phát (trừ trường hợp bất khả kháng) Thời hạn hiệu lực 1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu 29 6 tháng kể từ ngày ký phát c. Địa điểm xuất trình Địa điểm ghi trên tờ séc Địa điểm kinh doanh của người bị ký phát Trung tâm thanh toán bù trừ séc d. Thanh toán séc Tại người bị ký phát Tại người thu hộ 1.4.3. Séc lãnh tiền mặt: Séc lĩnh TM 1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu N 4211-ch TK Chủ tài khoản Ngân hàng Tiền mặt 30 ợ ủ Cĩ 1011 1.4.3. Séc chuyển khoản: M, B mở TK cùng NH (3) 1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu N 4211-M Người chi trả (M) Ngân hàng (4b) 31 Người thụ hưởng (B) (1) (4a) ợ Cĩ 4211-B (2) 1.4.3. Séc CK (2 KH mở TK ở 2 NH cùng HT) Người ký phát (M) Người thụ hưởng (B) (1) 1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu (2) 32 NH –M (ACB-BT-HCM) NH –B (ACB-TB-HCM) (4) (2) (3) (6) (5) Quy trình thanh toán séc chuyển khoản thông thường Nợ 519 (5212) Cĩ 4211-B Nợ 4211-M Cĩ 519 (5211) Cĩ 1.4.3. Séc CK (2 KH mở TK ở 2 NH khác HT cùng địa bàn) Người ký phát (M) Người thụ hưởng (B) (1) 1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu 33 ACB-HCM (M) VCB-HCM(B) (4) (2) (3) (6) (5) Quy trình thanh toán séc chuyển khoản thông thường Nợ 5012 Cĩ 4211-B Nợ 4211-M Cĩ 5012 Cĩ 1.4.3. Séc b Người ký phát (M) Người thụ hưởng (B) (1) 1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu 34 ACB-HCM (M) VCB-HCM(B) (4) (2) (3) (6) (5) Quy trình thanh toán séc chuyển khoản thông thường Nợ 5012 Cĩ 4211-B Nợ 4211-M Cĩ 5012 Cĩ 1.4.3. Séc bảo chi N.Mua N.Bán (3) hàng 1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu (4) Séc BC 35 ACB-HCM (M) VCB-HCM(B) (1) Séc CK (5)Séc BC (7) CT (6) GBC Quy trình thanh toán séc chuyển khoản thông thường Nợ 5012/519 Cĩ 4211-B Nợ 4211-M Cĩ 4271 Cĩ (2) Séc BC Nợ 4271 Cĩ 5012 Cĩ 1.4.3. Séc Người ký phát Người thụ hưởng(3) (4’) 1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu 36 Người bị ký phát Ngân hàng thu hộ (2) (4)(5) (7’) Quy trình thanh toán séc chuyển khoản bảo chi Lưu ý: (4) và (4’): Sec tiền mặt (1) (7) (6) (4’’) 1.4.4. Thẻ Là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành thẻ cung cấp cho khách hàng sử dụng theo hợp đồng ký kết giữa ngân hàng phát hành và chủ 1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu 37 thẻ Phân loại Thẻ thanh toán Thẻ tín dụng Rút tiền mặt, thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ} 1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu 1.4.4. Lợi ích thanh toán thẻ -KH sử dụng thẻ để thanh toán tiền mua hàng hóa tại cơ sở chấp nhận thẻ, thanh toán tiền điện, nước, điện thoại -Tránh được rủi ro sử dụng tiền mặt. -Rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động ATM 38 -Kiểm tra số dư để chủ động chi tiêu. -Tiện cho việc trả lương của các cơ quan cho NLĐ -Người sở hữu thẻ tín dụng sẽ được chi tiêu ngay cả khi không có tiền. Khoản “chi trước, trả sau” trong thời hạn thỏa thuận không phải trả lãi.. -Thẻ quốc tế tiện lợi cho việc đi công tác, đi học nước ngoài. -Hưởng lãi tiền gửi 1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu 1.4.4. Thủ tục phát hành thẻ Thẻ ATM: KHcó nhu cầu sử dụng thẻ, cung cấp cho NH những giấy tờ sau: Giấy đề nghị phát hành thẻ (theo mẫu của NH) và điền đầy đủ thông tin.. 39 Hai bản hợp đồng sử dụng thẻ ATM (theo mẫu) Bản sao chứng minh thư (hộ chiếu) Thẻ tín dụng (thẻ TD quốc tế): Giấy đề nghị phát hành thẻ TD (theo mẫu của NH) và điền đầy đủ thông tin.. Hợp đồng phát hành thẻ TD hoặc TDQT (theo mẫu của NH) Bản sao chứng minh thư (hộ chiếu). Giấy tờ liên quan tới tài sản đảm bảo TD (nếu có) 1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu 1.6.4.5. Thành viên tham gia phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ: Ngân hàng phát hành thẻ 40 Khách hàng sử dụng thẻ (chủ thẻ). Ngân hàng thanh toán thẻ Đơn vị chấp nhận thẻ 1.4.4. Thẻ Chủ thẻ Đơn vị chấp nhận thẻ (2) (3) 1.4. Các thể thức thanh toán chủ yếu 41 NH PHT NH TTT (1) (5) (6) (4) (7) 4)Nợ 359 Cĩ 1011(4211-Siêu thị) 7)Nợ 5012(519) Cĩ 359 6)Nợ 4211-Chủ thẻ Cĩ 5012(519) Số tiền KH gửi vào: Gửi vào bằng tiền mặt Số tiền KH rút ra: NỢ TK “Tiền gửi không kỳ hạn” CÓ 2.1. Tài khoản sử dụng 42 Chuyển khoản Lãi nhập vốn Rút tiền mặt Chuyển khoản Số dư: Số tiền KH đang gửi tại ngân hàng Số tiền KH gửi vào để đảm bảo thanh toán Số tiền đã sử dụng thanh toán cho người thụ hưởng Số tiền trả lại cho KH NỢ TK “Tiền gửi đảm bảo thanh toán” CÓ 2.1. Tài khoản sử dụng 43 TK 4271, 4281- TG đảm bảo thanh toán séc TK 4272, 4282- TG đảm bảo thanh toán thư tín dụng TK 4273, 4283-TG đảm bảo thanh toán thẻ Số dư: Số tiền hiện KH đang gửi ... ïch toán tại ngân hàng phục vụ người thụ hưởng 2.2. Ủy nhiệm chi 51 TK Chuyển tiền phải trả (2a) Chuyển tiền cho KH vãng lai TK TM, (2b) Thanh tóan cho KH vãng lai Ví dụ 1 Tại NHNN và PTNT chi nhánh thủ Đức trong ngày 01/05/N có các NVKTPS như sau: 1. Công ty Năm Sao gửi UNC trả tiền cho công ty xuất nhập khẩu Kiên Long (có tài khoản tại ngân hàng ngoại thương Tp. HCM), số tiền 200,000,000 đ 2. Nhận được lệnh chuyển có kèm UNC từ NHNN và PTNT Hà Nội số tiền 150,000,000 đ do công ty Hoàng Long trả tiền hàng hoá cho công ty thực phâûm Bình Tây 2.2. Ủy nhiệm chi 52 3. Công ty Nội Thất lập UNC trả tiền hàng hoá cho công ty Năm Sao, số tiền 120,000,000đ 4. Nhận được lệnh chuyển có kèm UNC từ NHNN và PTNT Vũng Tàu số tiền 50,000,000đ do Oâng Lê A chuyển trả nợ cho Bà Lê B Yêu cầu: Định khoản các NVKTPS trên Cho biết: Số dư TK tiền gửi KH đầu ngày 01/05/N như sau: TK TG KKH.Công ty Năm Sao: 350,000,000đ TK TG KKH.Công ty Nội Thất: 300,000,000đ TK TG KKH. Công ty Bình Tây: 400,200,000đ Các NH trên địa bàn Tp. HCM tham gia thanh toán bù trừ 1. Công ty Năm Sao gửi UNC trả tiền cho công ty xuất nhập khẩu Kiên Long (có tài khoản tại ngân hàng ngoại thương Tp. HCM), số tiền 200,000,000 đ TK 4211-Tiền gửi KKH.Cty Năm SaoTK 5012-Thanh toán bù trừ 2.2. Ủy nhiệm chi 53 200,000,000 200,000,000 2. Nhận được lệnh chuyển có kèm UNC từ NHNN và PTNT Hà Nội số tiền 150,000,000 đ do công ty Hoàng Long trả tiền hàng hoá cho công ty thực phâûm Bình Tây TK 4211-Tiền gửi KKH.Cty Bình Tây TK 5112- Chuyển tiền đến năm nay 2.2. Ủy nhiệm chi 54 150,000,000 150,000,000 3. Công ty Nội Thất lập UNC trả tiền hàng hoá cho công ty Năm Sao, số tiền 120,000,000đ TK 4211-Tiền gửi KKH.Cty Nội ThấtTK 4211-Tiền gửi KKH.Cty Năm Sao 2.2. Ủy nhiệm chi 55 120,000,000 120,000,000 4. Nhận được lệnh chuyển có kèm UNC từ NHNN và PTNT Vũng Tàu số tiền 50,000,000đ do Oâng Lê A chuyển trả nợ cho Bà Lê B TK Chuyển tiền đến năm nayTK 4540-Chuyển tiền phải trả (Bà Lê B) 2.2. Ủy nhiệm chi 56 50,000,000 50,000,000 2.3.1. Phạm vi thanh toán Giống phạm vi áp dụng của thể thức thanh toán UNC 1. Hai khách hàng mở tài khoản ở cùng 1 ngân hàng 2.3. Ủy nhiệm thu 57 2. Hai khách hàng mở tài khoản ở hai NH khác nhau Cùng hệ thống Khác hệ thống (cùng địa bàn hoặc khác địa bàn) Ưu điểm: Phạm vi thanh toán rộng Hạn chế 1. Thủ tục thanh toán phức tạp hơn UNC 2.3. Ủy nhiệm thu 58 2. Thời gian thanh toán chậm hơn UNC 3. Đối tượng thanh toán ít hơn 4. NB không thể SDđể thu trước tiền hàng Áp dụng: NB và NM tin tưởng nhau, thích hợp với đơn vị cung ứng DV có công cụ đo lường chính xác 2.3.2. Quy định Đối với đơn vị bán Chỉ được lập UNT đòi tiền bên mua nếu có thoả thuận trước (trên hợp đồng kinh tế) và sau khi đã giao hàng cho bên mua 2.3. Ủy nhiệm thu 59 Bảo đảm sự tín nhiệm đối với bên mua về việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ Nếu bên mua chưa đủ số dư trên TK để thanh toán ngay, bên bán có thể Đề nghị thu lại UNT Đề nghị NH phục vụ người chi trả lưu UNT, theo dõi số dư TK bên mua và thu khi có đủ số dư 2.3.2. Quy định Đối với đơn vị mua Đảm bảo sự tín nhiệm về khả năng thanh toán đối với bên bán 2.3. Ủy nhiệm thu 60 UNT chỉ thanh toán toàn phần, không thanh toán từng phần 2.3.2. Quy định Đối với ngân hàng NH phục vụ người thụ hưởng Kiểm tra chứng từ, đảm bảo tính hợp lệ và đầy đủ 2.3. Ủy nhiệm thu 61 Gửi chứng từ sang NH phục vụ người chi trả nhờ thu NH phục vụ người chi trả Theo dõi số dư để thanh toán cho bên bán đầy đủ,nhanh chóng TK Thích hợp của KH (người trả)TK Thích hợp của người thụ hưởng (1) 2 KH có cùng tài khoản TG tại 1 NH 2.3.3. Hạch toán tại ngân hàng phục vụ người trả tiền 2.3. Ủy nhiệm thu 62 TK Chuyển tiền giữa các NH thích hợp (2) 2 KH có tài khoản TG khác NH Gửi UNT kèm bộ chứng từ sang ngân hàng thanh toán nhờ thu hộ Khi nhận được tiền do ngân hàng thanh toán chuyển sang 2.3.4. Hạch toán tại ngân hàng phục vụ người thụ hưởng 2.3. Ủy nhiệm thu 63 TK Thích hợp của người thụ hưởng TK Chuyển tiền giữa các NH thích hợp Ví dụ 2 Tại NHĐT &ø PT chi nhánh Tp. HCM trong ngày 10/05/N có các NVKTPS như sau: 1. Công ty Hưng Phát lập UNT kèm hoá đơn bán hàng đòi tiền công ty Mỹ Nghệ (có tài khoản tại ngân hàng ngoại thương Tp. HCM), số tiền 150,000,000 đ 2. Nhận được UNT kèm hoá đơn bán hàng do NHĐT & PT chi nhánh Hà Nội gửi đến nhờ thu. UNT do công ty xuấùt nhập khẩu Hà Nội lập đòi tiền hàng hoá công ty Thực Phẩm, số tiền 200,000,000 đ Công ty Hưng Phát lập UNT kèm hoá đơn bán hàng đòi tiền công ty Trang Trí 2.3. Ủy nhiệm thu 64 3. số tiền 120,000,000đ cho lô hàng đã giao vào 05/05/N 4. Nhận được lệnh chuyển có từ NHĐT và PT Vũng Tàu số tiền 50,000,000đ, thanh toán cho UNT mà NH đã gửi nhờ thu trước đây, do công ty Trang Trí đòi tiền bán hàng từ công ty X Yêu cầu: Xử lý và định khoản các NVKTPS trên Cho biết: Số dư TK tiền gửi KH đầu ngày 10/05/N như sau: TK TG KKH.Công ty Hưng Phát: 250,000,000đ TK TG KKH.Công ty Trang Trí: 80,000,000đ TK TG KKH. Công ty Thực Phẩm: 320,200,000đ Các NH trên địa bàn Tp. HCM tham gia thanh toán bù trừ Ví dụ 2 1. Công ty Hưng Phát lập UNT kèm hoá đơn bán hàng đòi tiền công ty Mỹ Nghệ (có tài khoản tại ngân hàng ngoại thương Tp. HCM), số tiền 150,000,000 đ 2.3. Ủy nhiệm thu 65 NH ĐT và PT chi nhánh Tp. HCM gửi UNT kèm hoá đơn bán hàng đến NHNT Tp. HCM nhờ thu tiền bán hàng cho công ty Hưng phát Ví dụ 2 2. Nhận được UNT kèm hoá đơn bán hàng do NHĐT & PT chi nhánh Hà Nội gửi đến nhờ thu. UNT do công ty xuấùt nhập khẩu Hà Nội lập đòi tiền hàng hoá công ty Thực Phẩm, số tiền 200,000,000 đ 2.3. Ủy nhiệm thu 66 TK 4211-TG KKH.Công ty Thực phẩmTK 5111-Chuyển tiền đi năm nay 200,000,000 200,000,000 Ví dụ 2 3. Công ty Hưng Phát lập UNT kèm hoá đơn bán hàng đòi tiền công ty Trang Trí số tiền 120,000,000đ cho lô hàng đã giao vào 05/05/N 2.3. Ủy nhiệm thu 67 Số dư trên TK TG KKH của công ty Trang Trí không đủ để thanh toán UNT này. NH giữ lại UNT (theo yêu cầu của KH) để theo dõi và thanh toán khi công ty Trang Trí có đủ tiền trên TK TG KKH Ví dụ 2 4. Nhận được lệnh chuyển có từ NHĐT và PT Vũng Tàu số tiền 50,000,000đ, thanh toán cho UNT mà NH đã gửi nhờ thu trước đây, do công ty Trang Trí đòi tiền bán hàng từ công ty X 2.3. Ủy nhiệm thu 68 TK 4211-TG KKH.Công ty Hưng Phát TK 5112-Chuyển tiền đến năm nay 50,000,000 50,000,000 TK 4211-TG KKH.Công ty Trang Trí TK 4211-TG KKH.Công ty Trang Trí 120,000,000 120,000,000 2.4.1. Quy định Người thụ hưởng có thể nộp séc vào NH phục vụ mình (NH thu hộ) hoặc NH phục vụ người chi trả (người bị ký phát) NH kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của chứng từ trước khi thanh toán hoặc gửi đi nhờ thu 2.4. Séc 69 Nếu séc không đủ điều kiện để được thanh toán hoặc gửi đi nhờ thu Trả lại cho KH và nêu rõ lý do Nếu séc đủ điều kiện sẽ được thanh toán ngay (nếu séc nộp vào NH thanh toán) hoặc được gửi đi nhờ thu (nếu séc được nộp vào NH thu hộ) TK gửi của KH (người trả)TK Ký quỹ đảm bảo thanh toán séc (1) Bảo chi séc 2.4.2. Hạch toán tại ngân hàng thanh toán (người bị ký phát) 2.4. Séc 70 Bảo chi séc TK Thích hợp của người thụ hưởng TK Tiền mặt TK Chuyển tiền giữa các NH thích hợp 2.4.2. Hạch toán tại ngân hàng thanh toán (người bị ký phát) 2.4. Séc 71 TK Tiền gửi của KH (người trả)TK Thích hợp của người thu hộ (2) Séc bảo chi (1) Séc không bảo chi TK ký quỹ đảm bảo thanh toán séc TK Tiền gửi KKH (người thụ hưởng) Thanh toán toàn phần Séc thông thường: Sau khi nhận được tiền thanh toán từ người bị ký phát TK Chuyển tiền giữa các NH thích hợp (đến) 2.4.3. Hạch toán tại ngân hàng người thụ hưởng (NH thu hộ) 2.4. Séc 72 TK Tiền gửi KKH (người thụ hưởng) Séc bảo chi: Khi người thụ hưởng xuất trình séc tại NH thu hộ TK Chuyển tiền giữa các NH thích hợp (đi) Thanh toán toàn phần Ví dụ 3 Tại NHTMCP ABC Tp. HCM trong ngày 15/05/N có các NVKTPS như sau: 1. Công ty X nộp tờ Séc có cụm từ “Trả vào tài khoản”, số tiền 250,000,000 đ do công ty A (có tài khoản tại NHTMCP ABC Tp. Đà Nẵng) phát hành ngày10/05/N cho công ty X 2. Oâng Lê Nhân nộp tờ Séc không có cụm từ “Trả vào tài khoản” số tiền 100,000,000 đ do công ty Y phát hành ngày 14/05/N 3. Công ty Z nộp tờ séc có cụm từ “Trả vào tài khoản”, số tiền 150,000,000 đ do 2.4. Séc 73 công ty B (có tài khoản tại NHTMCP ABC Tp Cần Thơ) phát hành ngày12/05/N cho công ty D. Công ty D chuyển nhượng tờ séc cho công ty Z vào 14/05/N. Tờ Séc có xác nhận của NH 4. Khách hàng E thông báo mất một tờ séc không có cụm từ “trả vào tài khoản” do công ty X phát hành ngày 08/05/N trả tiền cho khách hàng E Yêu cầu: Xử lý và Định khoản các NVKTPS trên Cho biết: Số dư TK tiền gửi KH đầu ngày 15/05/N như sau: TK TG KKH.Công ty X: 180,000,000đ TK TG KKH.Công ty Y: 250,000,000đ TK TG KKH. Công ty Z: 220,200,000đ Các NH trên địa bàn Tp. HCM tham gia thanh toán bù trừ Ví dụ 3 1. Công ty X nộp tờ Séc có cụm từ “Trả vào tài khoản”, số tiền 250,000,000 đ do công ty A (có tài khoản tại NHTMCP ABC Tp. Đà Nẵng) phát hành ngày10/05/N cho công ty X 2.4. Séc 74 NHTMCP ABC Tp. HCM kiểm tra tờ séc, nếu hợp lệ sẽ gửi tờ séc đến NHTMCP ABC chi nhánh Đà Nẵng nhờ thu Ví dụ 3 2. Oâng Lê Nhân nộp tờ Séc không có cụm từ “Trả vào tài khoản” số tiền 100,000,000 đ do công ty Y phát hành ngày 14/05/N 2.4. Séc 75 NHTMCP ABC Tp. HCM kiểm tra tờ séc, nếu hợp lệ sẽ thanh toán và hạch toán như sau TK Tiền mặt TK Tiền gửi KKH. Công ty Y 100,000,000 100,000,000 Ví dụ 3 3. Công ty Z nộp tờ séc có cụm từ “Trả vào tài khoản”, số tiền 150,000,000 đ do công ty B (có tài khoản tại NHTMCP ABC Tp Cần Thơ) phát hành ngày12/05/N cho công ty D. Công ty D chuyển nhượng tờ séc cho công ty Z vào 14/05/N. Tờ Séc có xác nhận của NH 2.4. Séc 76 TK 4211 - TG KKH. Công ty Z TK 5111 Chuyển tiền đi năm nay 150,000,000 150,000,000 Ví dụ 3 4. Khách hàng E thông báo mất một tờ séc không có cụm từ “trả vào tài khoản” do công ty X phát hành ngày 08/05/N trả tiền cho khách hàng E 2.4. Séc 77 NHTMCP ABC Tp. HCM ghi nhận chi tiết về tờ séc bị mất và theo dõi 2.5.1. Hạch toán tại ngân hàng thanh toán thẻ Sau khi nhận chứng từ do đơn vị chấp nhận thẻ gửi đến và kiểm tra tính hợp lệ, kế toán sẽ hạch toán 2.5. Thẻ 78 TK359-Các khoản phải thu khác(NH PHT)TK Thích hợp của đơn vị chấp nhận thẻ 2.5.1. Hạch toán tại ngân hàng thanh toán thẻ Sau khi nhận được tiền do NH phát hành thẻ chuyển đến thanh toán 2.5. Thẻ 79 TK359-Các khoản phải thu khác(NH PHT) TK Chuyển tiền giữa các NH thích hợp (*) (*): gồm cả TK1331-TG không kỳ hạn bằng ngoại tệ tại nước ngoài TK TG không kỳ hạn của chủ thẻTK Chuyển tiền giữa các NH thích hợp 2.5.2. Hạch toán tại ngân hàng phát hành thẻ Sau khi nhận đuợc chứng từ do NH thanh toán thẻ gửi đến, NH PHT kiểm tra chứng từ, nếu hợp lệ sẽ hạch toán 2.5. Thẻ 80 TK Tiền vay của chủ thẻ (1) Thanh toán Thẻ thanh toán (2) Thanh toán Thẻ tín dụng Bài tập Bài 1: Tại NHTM ACB trong ngày 15/03 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Cty X nộp vào NH 3 tờ séc: - Séc số AH046 số tiền 40.500.000đ không có cụm từ “Trả vào TK” do Cty bưu chính viễn thông, có tài khoản cùng NH, phát 81 hành ngày 05/03, yêu cầu được trả bằng TM. - Séc số BA00048 số tiền 105.000.000đ không được thanh toán bằng TM do Cty cấp nước, có tài khoản tại NH Công thương VN chi nhánh 3 cùng Tp, phát hành ngày 04/03 cho Cty điện lực, Cty điện lực chuyển nhượng cho Cty X ngày 06/03. - Séc số CH01057 số tiền 37.000.000đ chỉ được thanh toán chuyển khoản do cửa hàng vi tính B, có tài khoản cùng NH, phát hành ngày 12/03. Bài tập 2. Ông An nộp tờ trình báo về việc mất tờ séc số CA12355, số tiền 100.000.000đ do Cty nông sản phát hành ngày 15/03. 3. NHTMCP X gửi UNT nhờ thu. UNT do Cty điện lực lập đòi tiền điện Cty Y, số tiền trên UNT là 56.000.000đ 4. Doanh nghiệp An Bình gửi UNC số tiền 48.000.000đ trả tiền hàng cho Cty xuất khẩu thực phẩm, có tài khoản TG tại NH 82 Công thương chi nhánh 3. 5. Cty Hải Dương nộp tờ séc số AG04651, số tiền 250.000.000đ do Cty XNK B có tài khoản tại NH ngoại thương Tp.HCM, phát hành ngày 10/02. Yêu cầu: Xử lý và định khoản các NVKTPS trên Cho biết: - Các tài khoản có liên quan đều có đủ số dư để hạch toán - Các NH cùng TP tham gia thanh toán bù trừ Bài tập Bài 2: Tại NHTM ACB Tp.HCM trong ngày thứ 2 15/09 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Nhận được từ NH Công thương VN CN 6, Tp.HCM UNC do nhà máy chế biến nông sản phát hành trả tiền hàng cho Cty nông sản X, số tiền 72.000.000đ 83 2. Cty nông sản X nộp vào NH tờ séc không được lĩnh TM số BX10112 số tiền 120.000.000đ do nhà máy chế biến nông sản, có tài khoản TG tại NH Công thương CN 6, phát hành ngày 16/08. 3. Nhà máy phân bón Bình Điền nộp NH UNC số tiền 152.000.000đ trả tiền hàng cho nhà máy Phân đạm Hà, có tài khoản tại NH Công thương VN CN Bắc Giang. Bài tập Bài 2(tt): 4. NH Công thương CN 1, Tp.HCM gửi UNT do Cty điện lực TP lập để nhờ thu tiền điện tháng 8 của Cty nông sản X, so tiền 15000.000. 84 Yêu cầu: Xử lý và định khoản các NVKTPS trên. Biết: Tài khoản TG Cty nông sản X có số dư Có đầu ngày 15/09 là 2.000.000đ - Các tài khoản khác có đủ số dư để hạch toán - NHTM ACB nghỉ làm việc ngày thứ 7 và Chủ nhật.
File đính kèm:
- ke_toan_ngan_hang_chuong_iii_ke_toan_dich_vu_thanh_toan_qua.pdf