Kế toán tài chính II - Chương 8: Kế toán công ty cổ phần lớp kế toán doanh nghiệp

Hiểu khái niệm và cơ cấu hoạt động của công

ty cổ phần.

• Hiểu khái niệm và cách phân loại cổ phiếu.

• Ghi nhận các nghiệp vụ liên quan đến phát

hành cổ phiếu, mua bán cổ phiếu quỹ, hủy bỏ

cổ phiếu, chia cổ tức tại công ty CP.

• Xác định lãi cơ bản trên cổ phiếu.

• Trình bày thông tin về VCSH trên BCTC

pdf 30 trang dienloan 7420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán tài chính II - Chương 8: Kế toán công ty cổ phần lớp kế toán doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế toán tài chính II - Chương 8: Kế toán công ty cổ phần lớp kế toán doanh nghiệp

Kế toán tài chính II - Chương 8: Kế toán công ty cổ phần lớp kế toán doanh nghiệp
KẾ TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN
Lớp Kế toán doanh nghiệp
CHƯƠNG 8
Accounting for Shareholders’ Equity
Mục tiêu
• Hiểu khái niệm và cơ cấu hoạt động của công
ty cổ phần.
• Hiểu khái niệm và cách phân loại cổ phiếu.
• Ghi nhận các nghiệp vụ liên quan đến phát
hành cổ phiếu, mua bán cổ phiếu quỹ, hủy bỏ
cổ phiếu, chia cổ tức tại công ty CP.
• Xác định lãi cơ bản trên cổ phiếu.
• Trình bày thông tin về VCSH trên BCTC.
Tài liệu
• VAS 01, VAS 30.
• Thông tư 161/2007/TT-BTC ban hành ngày
31/12/2007 hướng dẫn thực hiện 16 chuẩn
mực kế toán.
• Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014.
• Giáo trình Kế toán tài chính (Quyển 2)
• Các văn bản pháp lý có liên quan.
NỘI DUNG
8.1. Những vấn đề chung
8.2. Kế toán phát hành cổ phiếu
8.3. Kế toán các nghiệp vụ liên quan đến cổ
phiếu quỹ
8.4. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
8.5. Lãi suy giảm trên cổ phiếu
8.6. Trình bày thông tin trên BCTC
MINH HỌA BCTC
8.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
• Công ty cổ phần có số vốn điều lệ được chia
thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.
Người nắm giữ cổ phần được gọi là cổ đông.
• Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần
phát hành, thông thường bao gồm 2 loại là cổ
phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi.
• Cổ phiếu thường là loại chứng khoán phát 
hành đầu tiên và thu về cuối cùng của một 
công ty cổ phần. 
(i) Cổ phiếu thường không có kỳ hạn và không 
hoàn vốn; 
(ii) Lợi tức của cổ phiếu tùy thuộc vào kết quả 
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
8.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
• Cổ phiếu ưu đãi là loại chứng khoán kết hợp 
giữa cổ phiếu thường và trái phiếu. Đây là giấy 
chứng nhận cổ đông được ưu tiên so với cổ 
đông thường về mặt tài chính nhưng lại bị hạn 
chế về quyền hạn.
• Tính chất ưu đãi:
(i) Được hưởng lãi cố định hàng năm;
(ii) Được ưu tiên chia lãi trước cổ phiếu thường;
(iii) Được ưu tiên phân chia tài sản còn lại trong trường 
hợp công ty bị giải thể.
8.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
8.2. KT PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU
CP đang
lưu hành
CP quỹ
CP chưa
phát hành
- CP quỹ là CP đã phát
hành được công ty cổ
phần mua lại
- Là CP đã phát hành và đang
được nắm giữ bởi các cổ
đông; là căn cứ chia cổ tức.
• Tài khoản sử dụng:
8.2. KT PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU
TK 411-Vốn đầu tư của CSH
Vốn góp của CSH
TK 4111
Thặng dư vốn cổ phần
TK 4112
Quyền chọn chuyển đổi TP
TK 4113
Vốn khác
TK 4118
KẾ TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CỦA CHỦ SỞ HỮU
Ví dụ 1
• Công ty cổ phần Hoa Mai phát hành
2.000.000 cổ phiếu phổ thông có mệnh giá
10.000 đ/cổ phiếu với giá phát hành
13.000 đ/cổ phiếu, đã nhận giấy báo Có
của ngân hàng. Chi phí phát hành 0.2% giá
khớp lệnh, thanh toán bằng chuyển khoản.
Kế toán ghi nhận?
• Bút toán :
Nợ TK 112 -Tiền gửi ngân hàng:26.000.000.000
Có TK 4111 - Vốn góp của CSH: 20.000.000.000
Có TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần: 6.000.000.000
Nợ TK 4112 – Thặng dư VCP: 52.000.000
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng: 52.000.000
Ví dụ 1
Kế toán quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
8.3. KẾ TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN CỔ PHIẾU QUỸ
Nguyên tắc:
- TK 419 : phản ánh theo giá thực tế mua lại.
Giá
thực tế =
Giá
mua
+
Chi phí trực tiếp phát sinh
khi mua
CP quỹ: Là cổ phiếu đã được phát hành và được
chính tổ chức phát hành mua lại (hoặc có thể do cổ
đông tặng lại công ty). Cổ phiếu quỹ không được chia
cổ tức, không có quyền bầu cử hay tham gia chia
phần TS khi công ty giải thể.
 Lưu ý
 TK 419: không phản ánh giá trị cổ phiếu của các công
ty cổ phần khác mà công ty đang nắm giữ
 Nếu mua cổ phiếu để hủy bỏ ngay tại ngày mua thì
không phản ánh vào TK 419 mà giảm trực tiếp vào TK
4111 và TK 4112.
Giá xuất cổ phiếu quỹ tính theo phương pháp bình
quân.
 Khi trình bày thông tin trên BCTC, TK 419 điều chỉnh
giảm nguồn vốn kinh doanh bằng cách trình bày số âm.
KẾ TOÁN CỔ PHIẾU QUỸ
Công ty cổ phần X có tình hình sau:
1. Phát hành 1.000.000 CP mệnh giá: 10.000 đ/CP, giá phát hành:
21.000 đ/CP. Toàn bộ tiền bán CP đã thu được bằng TGNH (sau
khi trừ phí ngân hàng 0,01 % tổng giá phát hành).
2. Chuyển khoản mua lại đợt 1: 200.000 CP do công ty đã phát
hành, giá mua lại: 15.000 đ/CP và chi phí giao dịch: 7.500.000đ.
3. Tái phát hành 120.000 CP quỹ, giá phát hành: 25.000 đ/CP đã
thu bằng TM và chi phí giao dịch 6.000.000 đ chi bằng TM.
4. Chi TM mua lại đợt 2: 100.000 CP do c.ty đã phát hành, giá mua
lại: 20.000 đ/CP và hủy bỏ ngay tại ngày mua, chi phí giao dịch:
5.000.000 đ.
Định khoản các nghiệp vụ trên.
Ví dụ 2
• EPS là chỉ số tài chính tổng hợp phản ánh kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
• Là phần lợi nhuận mà doanh nghiệp phân bổ cho
mỗi cổ phần thông thường đang được lưu hành
trên thị trường.
• Chưa tính đến các công cụ được phát hành trong
tương lai có khả năng pha loãng giá trị cổ phiếu
8.4. LÃI CƠ BẢN TRÊN CỔ PHIẾU (EPS)
8.4. LÃI CƠ BẢN TRÊN CỔ PHIẾU (EPS)
EPS =
LN/ Lỗ phân bổ cho cổ đông
sở hữu CP phổ thông
Số bình quân của CP đang
lưu hành trong kỳ
• Trường hợp Quỹ khen thưởng, phúc lợi được 
trích từ lợi nhuận sau thuế:
EPS =
LN/ Lỗ phân bổ cho cổ đông
sở hữu CP phổ thông
Số bình quân của CP đang
lưu hành trong kỳ
Số trích quỹ
KT PL
-
• Lãi suy giảm là sự giảm lãi trên cổ phiếu hoặc
tăng lỗ trên cổ phiếu do ảnh hưởng của việc giả
định có sự chuyển đổi các công cụ có thể
chuyển đổi, việc thực hiện quyền chọn, chứng
quyền hoặc việc phát hành CP phổ thông sau
khi thỏa mãn một số điều kiện nhất định.
• Có tính đến sự tác động của các công cụ trong
tương lai có thể được chuyển đổi thành cổ phiếu
và pha loãng giá trị cổ phiếu.
8.5. LÃI SUY GIẢM TRÊN CỔ PHIẾU 
EPS 
suy giảm
LN/ Lỗ phân bổ cho cổ đông
sở hữu CP phổ thông
Số bình quân của
CP đang lưu hành
trong kỳ
Số trích quỹ
KT PL
-
=
+
SL CP phổ thông
dự kiến được
phát hành thêm
8.5. LÃI SUY GIẢM TRÊN CỔ PHIẾU 
• Bảng cân đối kế toán
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
• Thuyết minh báo cáo tài chính
8.6. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC
8.6. TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC
MINH HỌA BCTC
Thuyết minh BCTC
• Công ty CP là một hình thức tổ chức SX KD rất phổ
biến trong nền kinh tế.
• Các nghiệp vụ phát sinh tại công ty CP có những
điểm khác biệt về sở hữu vốn, phát hành CP, chia cổ
tức, mua bán CP quỹ.
• Chỉ tiêu lãi cơ bản trên cổ phiếu và lãi suy giảm trên
cổ phiếu là các chỉ số tài chính quan trọng đo lường
khả năng sinh lợi của doanh nghiệp, rất hữu ích cho
các đối tượng sử dụng thông tin.
TÓM TẮT CHƯƠNG 8

File đính kèm:

  • pdfke_toan_tai_chinh_ii_chuong_8_ke_toan_cong_ty_co_phan_lop_ke.pdf