Kế toán tài chính II - Kế toán hoạt động sản xuất và cung cấp dịch vụ
Sau khi nghiên cứu xong chương này người học
có thể:
• Phân biệt được chi phí và giá thành;
• Hiểu được qui trình kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong hai hệ thống
hạch toán hàng tồn kho khác nhau: Kê khai
thường xuyên và Kiểm kê định kỳ.
• Cung cấp thông tin liên quan trên BCTC
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán tài chính II - Kế toán hoạt động sản xuất và cung cấp dịch vụ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế toán tài chính II - Kế toán hoạt động sản xuất và cung cấp dịch vụ
CHƯƠNG 2 (QUYỂN 2) KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ ACCOUNTING FOR MANUFACTURING AND SERVICE ACTIVITIES LỚP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN 1 MỤC TIÊU Sau khi nghiên cứu xong chương này người học có thể: • Phân biệt được chi phí và giá thành; • Hiểu được qui trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong hai hệ thống hạch toán hàng tồn kho khác nhau: Kê khai thường xuyên và Kiểm kê định kỳ. • Cung cấp thông tin liên quan trên BCTC . 2 TÀI LIỆU THAM KHẢO • Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 - Hàng tồn kho (VAS 02). • Thông tư 200/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 • Giáo trình Kế toán tài chính (Quyển 2) 3 NỘI DUNG NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG2.1 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT2.2 TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM2.3 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ2.4 THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC2.5 4 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG KHÁI NIỆM2.1.1 PHÂN LOẠI2.1.2 KIỂM SOÁT NỘI BỘ2.1.3 TRÌNH TỰ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP2.1.4 5 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THƯƠNG MẠI SẢN XUẤT - CÔNG NGHIỆP - NÔNG NGHIỆP - XÂY LẮP DỊCH VỤ Trong chương này chỉ đề cập đến hoạt động sản xuất công nghiệp và hoạt động cung cấp dịch vụ 6 72.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ vận tải, ăn uống, cho thuê phòng, hướng dẫn du lịch, sửa chữa, tư vấn, giải trí, SẢN PHẨM THƯỜNG CÓ HÌNH THÁI VẬT CHẤT THƯỜNG KHÔNG CÓ HÌNH THÁI VẬT CHẤT HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Cơ khí, thực phẩm, dệt, may mặc, 82.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG SẢN PHẨM HOẠT ĐỘNG SX SẢN PHẨM HOẠT ĐỘNG SX CHƯA HOÀN THÀNH HÀNG TỒN KHO SẢN PHẨM HOẠT ĐỘNG SX ĐÃ HOÀN THÀNH GIÁ VỐN HÀNG BÁN ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Đại bộ phận SP của hoạt động cung cấp dịch vụ không có hình thái vật chất; SP hoàn thành thường không nhập kho và được xác định tiêu thụ ngay. Quá trình SX, tiêu thụ và phục vụ thường gắn liền nhau không thể tách rời. Quá trình cung cấp dịch vụ, các DN sử dụng chủ yếu lao động, tư liệu lao động; còn CP vật liệu thường chiếm tỉ trọng thấp.. 1 2 3 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ 10 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG SẢN PHẨM HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ SẢN PHẨM HOẠT ĐỘNG CCDV CHƯA HOÀN THÀNH HÀNG TỒN KHO SẢN PHẨM HOẠT ĐỘNG CCDV ĐÃ HOÀN THÀNH GIÁ VỐN HÀNG BÁN ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ KHÁI NIỆM Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống (CP nhân công) và lao động vật hóa (CP vật liệu, khấu hao TSCĐ, công cụ) mà các doanh nghiệp phải bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất trong một thời kỳ xác định. Giá thành sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống (CP nhân công) và lao động vật hóa (CP vật liệu, khấu hao TSCĐ, công cụ) để hoàn thành một sản phẩm (hoặc khối lượng sản phẩm), hoặc một dịch vụ (hoặc khối lượng dịch vụ). 11 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG SO SÁNH Chi phí sản xuất và Giá thành sản xuất Về bản chất: giống nhau Đếu là biểu hiện bằng tiền của hao phí về lao động. Về lượng: khác nhau - Chi phí sản xuất là hao phí gắn với kỳ sản xuất. 12 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG - Giá thành sản xuất là hao phí gắn với sản phẩm hoặc dịch vụ hoàn thành Giá thành SX = CPSXDD đầu kỳ + CPSX PSTK - CPSXDD cuối kỳ KHÁI NIỆM Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi phí sản xuất: - Địa điểm phát sinh chi phí: phân xưởng, bộ phận, quy trình sản xuất. - Đối tương chịu chi phí: sản phẩm, nhóm sp, hoặc chi tiết, bộ phận sp; từng loại dịch vụ hoặc từng công đoạn dịch vụ. Đối tượng tính giá thành sản xuất là sản phẩm hay dịch vụ đã hoàn thành cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. 13 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Phân loại Chi phí: có nhiều tiêu thức Theo nội dung kinh tế Theo chức năng Theo mối quan hệ với sản lượng Theo mối quan hệ với kỳ xác định kết quả Theo thời gian ảnh hưởng của chi phí 1 2 3 4 5 14 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Theo nội dung kinh tế, CP gồm 5 yếu tố: CP nguyên vật liệu CP nhân công CP khấu hao TSCĐ CP dịch vụ mua ngoài Cp bằng tiền khác 1 2 3 4 5 15 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Theo chức năng, CP gồm: CP sản xuất (NVLTT, NCTT, SXC) CP ngoài sản xuất (CP bán hàng, CPQLDN) CP tài chính CP khác CP thuế TNDN 1 2 3 4 5 16 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Theo chức năng, CP sản xuất gồm các khoản mục: CP nguyên vật liệu trực tiếp CP nhân công trực tiếp CP sản xuất chung 1 2 3 17 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Theo mối quan hệ với sản lượng, CPSX gồm: CP biến đổi (Biến phí) CP cố định (Định phí) 1 2 18 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Theo mối quan hệ với sản lượng, CPSX gồm: CP biến đổi (Biến phí): là các chi phí về tổng số tỷ lệ với sự thay đổi của các mức độ hoạt động, và thông thường biến phí tính trên một đơn vị mức độ hoạt động thì không đổi (như CP NVL trực tiếp, lương trả theo sản phẩm,... ) 1 19 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Theo mối quan hệ với sản lượng, CPSX gồm: CP cố định (Định phí): là những chi phí mà xét về tổng số thì không thay đổi khi khối lượng sản phẩm thay đổi trong một phạm vi nhất định (như CP khấu hao theo đường thẳng, lương trả theo thời gian,... ) 2 20 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Theo mối quan hệ với kỳ xác định KQ, CP gồm: CP sản phẩm CP thời kỳ 1 2 21 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Theo mối quan hệ với kỳ xác định KQ, CP gồm: CP sản phẩm: là những CP liên quan đến việc sản xuất sp (NVLTT, NCTT, SXC) hoặc mua hàng hóa Khi sp, hàng hóa chưa tiêu thụ thì CPSP nằm trong Hàng tồn kho và được trình bày trên BCĐKT Khi sp, hàng hóa tiêu thụ thì CPSP chuyển thành giá vốn hàng bán kỳ tiêu thụ và được trình bày trên BCKQHĐKD. 1 22 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Theo mối quan hệ với kỳ xác định KQ, CP gồm: CP thời kỳ: là những CP phát sinh trong 1 kỳ và được tính hết vào CP kỳ đó để xác định kết quả KD, như CP bán hàng và CPQLDN. CP thời kỳ được trình bày trên BCKQHĐKD 2 23 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Theo thời gian ảnh hưởng của chi phí, CP gồm: CP chỉ ảnh hưởng đến 1 kỳ kế toán CP ảnh hưởng đến nhiều kỳ kế toán 1 2 24 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Theo thời gian ảnh hưởng của chi phí, CP gồm: CP chỉ ảnh hưởng đến 1 kỳ kế toán là CP phát sinh kỳ nào được hạch toán hết vào đối tương chịu CP kỳ đó. 1 25 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Theo thời gian ảnh hưởng của chi phí, CP gồm: CP ảnh hưởng đến nhiều kỳ kế toán như: - CP trả trước là CP phát sinh kỳ này sẽ được hạch toán vào đối tương chịu CP các kỳ sau. - CP phải trả, CP dự phòng phải trả là CP phát sinh ở kỳ sau nhưng được tính trước vào đối tương chịu CP kỳ này. 2 26 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Phân loại Giá thành: có 2 tiêu thức Căn cứ thời điểm tính giá thành Căn cứ phạm vi (nội dung) cấu thành giá thành 27 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Phân loại Giá thành Căn cứ thời điểm tính giá thành GIÁ THÀNH ĐƯỢC TÍNH TRƯỚC KHI BẮT ĐẦU SẢN XUẤT: - Giá thành kế hoạch - Giá thành định mức - Giá thành dự toán GIÁ THÀNH ĐƯỢC TÍNH SAU KHI HOÀN THÀNH VIỆC SẢN XUẤT: Giá thành thực tế 28 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Phân loại Giá thành Căn cứ phạm vi (nội dung) cấu thành giá thành Giá thành sản xuất, bao gồm các khoản mục: CP NVL trực tiếp, CP nhân công trực tiếp, CP sản xuất chung Giá thành toàn bộ = Giá thành SX + CP ngoài SX 29 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 30 KIỂM SOÁT NỘI BỘ - Xây dựng và tổ chức kiểm soát tình hình thực hiện định mức và dự toán chi phí. - Việc kiểm soát được tiến hành trước, trong và sau khi phát sinh chi phí, trên cơ sở đối chiếu, phân tích giữa thực tế và định mức hoặc dự toán. Đối với các khoản chi phí không có định mức hoặc dự toán, việc kiểm soát phải được tiến hành bằng các biện pháp nghiệp vụ. - Quy định về thủ tục xét duyệt các khoản chi phí và luôn kiểm tra nhằm đảm bảo các thủ tục được chấp hành thực sự, tránh tình trạng hình thức hóa các thủ tục. - Tùy theo đặc điểm khoản chi phí và yêu cầu quản lý mà tổ chức kiểm soát chi phí theo địa điểm phát sinh chi phí hay theo đối tượng chịu chi phí. 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG TRÌNH TỰ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP, gồm các bước sau: Xác định đối tượng tập hợp CP, đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành Kế toán CPSX: tập hợp CP và tổng hợp CPSX theo đối tượng tập hợp CP Kiểm kê và đánhgiá SPDD cuối kỳ (nếu có) Tính giá thành sản phẩm 1 2 3 4 31 2.2 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT KẾ TOÁN CP NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TRỰC TIẾP2.2.1 KẾ TOÁN CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP2.2.2 KẾ TOÁN CP SẢN XUẤT CHUNG2.2.3 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CP SẢN XUẤT 2.2.4 32 33 2.2.1 KẾ TOÁN CP NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP Khái niệm CP NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP là chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ 34 2.2.1 KẾ TOÁN CP NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TRỰC TIẾP Chứng từ • Phiếu xuất kho • Hóa đơn mua hàng • Phiếu nhập kho • Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ • 35 2.2.1 KẾ TOÁN CP NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TRỰC TIẾP Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toán TK 621 Chỉ hạch toán vào TK 621 những CP nguyên liệu, VL chính và VL phụ được sử dụng trực tiếp để SXSP, thực hiện dịch vụ trong kỳ. Chi phí nguyên liệu, VL phải tính theo giá thực tế khi xuất sử dụng. 1 36 2.2.1 KẾ TOÁN CP NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TRỰC TIẾP Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toán TK 621 Tập hợp NL, VLTT vào bên Nợ TK 621 theo từng đối tượng sử dụng trực tiếp hoặc tập hợp chung cho quá trình sản xuất, chế tạo SP, thực hiện dịch vụ (nếu khi xuất sử dụng NL,VL cho quá trình SXSP, dịch vụ không thể xác định cụ thể, rõ ràng cho từng đối tượng sử dụng). 2 37 2.2.1 KẾ TOÁN CP NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TRỰC TIẾP Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toán TK 621 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển (nếu NL,VL đã được tập hợp riêng biệt cho đối tượng sử dụng), hoặc tiến hành tính phân bổ và kết chuyển chi phí NL,VL (Nếu không tập hợp riêng biệt cho từng đối tượng sử dụng) vào TK 154 phục vụ cho việc tính giá thành thực tế của SP, dịch vụ trong kỳ kế toán. Tiêu thức phân bổ hợp lý như tỷ lệ theo định mức sử dụng,... 3 38 2.2.1 KẾ TOÁN CP NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TRỰC TIẾP Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toán TK 621 Phần chi phí NL,VL trực tiếp vượt trên mức bình thường không được tính vào giá thành SP, dịch vụ mà phải kết chuyển ngay vào TK 632 “Giá vốn hàng bán”. 4 39 2.2.1 KẾ TOÁN CP NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TRỰC TIẾP 152 154 133112,331... 621 632 (1) Xuất kho NVL dùng trưc tiếp SX (5) K/c phần chi phí NVLTT để tổng hợp CP và tính giá thành (4) chi phí NVL trực tiếp vượt mức (2) Mua NVL đưa ngay vào dùng trưc tiếp SX (3a) NVL dùng không hết nhập lại kho (...) (...)(3b2) NVL dùng không hết còn tại PX cuối kỳ này (GHI SỐ ÂM) (3b1) NVL dùng không hết còn tại PX cuối kỳ trước xxx 40 2.2.1 KẾ TOÁN CP NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TRỰC TIẾP • Công ty A có 1 phân xưởng sx 1 mặt hàng, trong kỳ có tình hình như sau: (đơn vị tính: trđ) I/Chi phí NL, VL trực tiếp: 1) Phiếu xuất kho VL chính để sx sp, giá thực tế xuất kho 220. 2) Hóa đơn GTGT mua VL phụ đưa thẳng vào PX để sx sp, giá chưa thuế 20, VAT được khấu trừ 10%, đã trả bằng TGNH. 3) Phiếu nhập kho VL chính dùng sx sp không hết trả lại kho trị giá 3. 4) Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ trước 8. 5) Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ này 5. VÍ DỤ 2.1 41 2.2.1 KẾ TOÁN CP NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TRỰC TIẾP • Kế toán ghi nhận như sau: 1) Nợ 621: 220 Có 152: 220 2) Nợ 621: 20 Nợ 133: 2 Có 112: 22 3) Nợ 152: 3 Có 621: 3 4) Nợ 621: 8 Có 152: 8 5) Nợ 621: (5) Có 152: (5) VÍ DỤ 2.1 621 (152) 220 (112) 20 (152) 8 (152) (5) 3 (152) 240 (154) 243 243 42 2.2.2 KẾ TOÁN CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Khái niệm CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP là chi phí lao động trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh, bao gồm các khoản phải trả cho người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ thuộc danh sách quản lý của doanh nghiệp và cho lao động thuê ngoài theo từng loại công việc, như: Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp). 43 2.2.2 KẾ TOÁN CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Chứng từ • Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xãhội • Bảng thanh toán lương • 44 2.2.2 KẾ TOÁN CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toán TK 622 Chỉ hạch toán vào TK 622 các khoản phải trả cho người lao động trực tiếp SXSP, thực hiện dịch vụ thuộc danh sách quản lý của DN và cho lao động thuê ngoài theo từng loại công việc, như: Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp). 1 45 2.2.2 KẾ TOÁN CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toán TK 622 Không hạch toán vào tài khoản này những khoản phải trả về tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp... cho nhân viên phân xưởng, nhân viên của bộ máy quản lý doanh nghiệp, nhân viên bán hàng. 2 46 2.2.2 KẾ TOÁN CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toán TK 622 Tài khoản 622 phải mở chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, kinh doanh. 3 47 2.2.2 KẾ TOÁN CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toán TK 622 Phần chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường không được tính vào giá thành SP, dịch vụ mà phải kết chuyển ngay vào TK 632 “Giá vốn hàng bán”. 4 48 2.2.2 KẾ TOÁN CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP 334 338 335 622 632 154 (1) Lương phải trả người lao động trực tiếp (3b) Cuối năm, ghi giảm chi phí theo số trích thừa (2) Trích BH và KPCĐ (5) K/c phần chi phí NCTT để tổng hợp CP và tính giá thành (4) K/c phần chi phí NCTT vượt mức (3a) Trích trước lương nghỉ phép 49 2.2.2 KẾ TOÁN CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP • Công ty A có 1 phân xưởng sx 1 mặt hàng, trong kỳ có tình hình như sau: (đơn vị tính: trđ) II/Chi phí nhân công trực tiếp: 1) Bảng phân bổ lương và BHXH: - Lương phải trả lao động trực tiếp sx sp 50, trong đó: lương chính 40, lương nghỉ phép 10. - Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp theo tỷ lệ 34,5% lương thực tế (tính vào CP 24%, trừ vào thu nhập người lao động 10,5%) 2) Trích trước tiền lương nghỉ phép của lao động trực tiếp sx sp theo tỷ lệ 5% lương chính. VÍ DỤ 2.2 50 2.2.1 KẾ TOÁN CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP • Kế toán ghi nhận như sau: 1a) Nợ 622: 50 Có 334: 50 1b) Nợ 622: 12 Nợ 334: 5,25 Có 338: 17,25 2) Nợ 622: 2 Có 335: 2 VÍ DỤ 2.2 622 (334) 50 (338) 12 (335) 2 64 (154) 64 64 51 2.2.3 KẾ TOÁN CP SẢN XUẤT CHUNG Khái niệm CP SẢN XUẤT CHUNG chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh chung phát sinh ở phân xưởng, bộ phận,...phục vụ sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ 52 2.2.3 KẾ TOÁN CP SẢN XUẤT CHUNG Chứng từ • Phiếu xuất kho • Hóa đơn mua hàng • Phiếu nhập kho • Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ • ... khác (5) CP dịch vụ mua ngoài phục vụ SX (4) CP khấu hao TSCĐ ở PX (3) CP dụng cụ SX (8) CPSX chung cố định vượt mức (9) K/c phần chi phí SX chung để tổng hợp CP và tính giá thành (7) Các khoản giảm CPSX chung (2) CP VL dùng QLPX 62 2.2.3 KẾ TOÁN CP SẢN XUẤT CHUNG • Công ty A có 1 phân xưởng sx 1 mặt hàng, trong kỳ có tình hình như sau: (đơn vị tính: trđ) III/ Chi phí SX chung: 1) Bảng phân bổ lương và BHXH: lương của bộ phận QLSX 20 và trích BH và KPCĐ theo tỷ lệ qui định. 2) Phiếu xuất kho VL để quản lý sx, giá thực tế xuất kho 22. 3) Bảng phân bổ chi phí dụng cụ sx 14. 4) Bảng tính và phân bổ khấu hao nhà, MMTB và TS khác ở PX là 36 5) Hóa đơn GTGT dịch vụ mua ngoài phục vụ QLPX, giá chưa thuế 10, VAT được khấu trừ 10%, đã trả bằng TGNH. 6) Trích trước chi phí sửa chữa MMTB thuộc PX 6. 7) Phiếu thu bán phế liệu thu từ dụng cụ sx đã phân bổ hết giá trị 1,8. 8) CPSX chung vượt mức bình thường 15. VÍ DỤ 2.3b 2.2.3 KẾ TOÁN CP SẢN XUẤT CHUNG • Kế toán ghi nhận như sau: 1a) Nợ 627: 20 Có 334: 20 1b) Nợ 627: 4,8 Nợ 334: 2,1 Có 338: 6,9 2) Nợ 627: 22 Có 152: 22 3) Nợ 627: 14 Có 242: 14 4) Nợ 627: 36 Có 214: 36 5) Nợ 627: 10 Nợ 133: 1 Có 112: 11 6) Nợ 627: 6 Có 352: 6 7) Nợ 111: 1,8 Có 627: 1,8 8) Nợ 632: 15 Có 627: 15 63 VÍ DỤ 2.3b 64 2.2.3 KẾ TOÁN CP SẢN XUẤT CHUNG 627 (334) 20 (338) 4,8 (152) 22 (242) 14 (214) 36 (112) 10 (352) 6 1,8 (111) 15 (632) 96 (154) 112,8 112,8 VÍ DỤ 3b 65 2.2.4 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CPSX Khái niệm TỔNG HỢP CPSX • là việc kết chuyển chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung vào tài khoản tổng hợp chi phí và tính giá thành 66 2.2.4 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CPSX TK 154 TK621 TK 622 TK 627 TỔNG HỢP CPSX Ở DN HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO PP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN 67 2.2.4 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CPSX Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toán TK 154 TK này dùng để phản ánh tổng hợp CPSX,KD phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm, dịch vụ ở DN áp dụng pp kê khai thường xuyên trong hạch toán hàng tồn kho. Ở những DN áp dụng pp kiểm kê định kỳ trong hạch toán hàng tồn kho, TK 154 chỉ phản ánh giá trị thực tế của SP, dịch vụ dở dang cuối kỳ. 1 68 2.2.4 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CPSX Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toán TK 154 TK 154 phản ánh chi phí SX,KD của các hoạt động SX,KD chính, phụ và thuê ngoài gia công chế biến ở các DNSX hoặc ở các DN kinh doanh dịch vụ. TK 154 cũng phản ánh chi phí SX,KD của các hoạt động sx, gia công chế biến, hoặc cung cấp dịch vụ của các DN thương mại, nếu có tổ chức các loại hình hoạt động này. 2 69 2.2.4 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CPSX Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toán TK 154 chi tiết theo địa điểm phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận sx, đội sx,...); theo loại, nhóm sp, hoặc chi tiết, bộ phận sp; theo từng loại dịch vụ hoặc theo từng công đoạn dịch vụ. 3 70 2.2.4 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CPSX Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toán TK 154 Chi phí SX, KD phản ánh trên TK154 gồm những CP sau: - Chi phí NL, VL trực tiếp; - Chi phí NC trực tiếp; - Chi phí SX chung. 4 71 2.2.4 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CPSX Đối với ngành giao thông vận tải, TK 154 phải được mở chi tiết cho từng loại hoạt động (vận tải hành khách, vận tải hàng hoá,...) theo từng doanh nghiệp hoặc bộ phận kinh doanh dịch vụ. Đối với hoạt động kinh doanh du lịch, TK 154 được mở chi tiết theo từng loại hoạt động như: Hướng dẫn du lịch, kinh doanh khách sạn, kinh doanh vận tải du lịch,... Trong hoạt động kinh doanh khách sạn, TK 154 phải mở chi tiết theo từng loại dịch vụ như: Hoạt động ăn, uống, dịch vụ buồng nghỉ, dịch vụ vui chơi giải trí, phục vụ khác (giặt, là, cắt tóc, điện tín, thể thao,...). ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ 72 2.2.4 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CPSX TK 631 TK621 TK 622 TK 627 TỔNG HỢP CPSX Ở DN HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO PP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ 73 2.2.4 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CPSX Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toán TK 631 Tài khoản này dùng để phản ánh tổng hợp CPSX và tính giá thành sp, dịch vụ ở các đơn vị SX và các đơn vị KD dịch vụ vận tải, bưu điện, du lịch, khách sạn,... trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. 74 2.3 TÍNH GIÁ THÀNH Khái niệm TÍNH GIÁ THÀNH là việc xác định chi phí trong sản phẩm đã hoàn thành hoặc dịch vụ đã thực hiện 75 Tổng Giá thành SP = CPSX DD đầu kỳ + CPSX PSTK - Các khoản giảm CPSX - CPSX DD cuối kỳ 2.3 TÍNH GIÁ THÀNH Khi đối tượng tập hợp CP cũng là đối tượng tính giá thành sp thì công thức tính giá thành theo pp trực tiếp (giản đơn) như sau: Giá thành đơn vị SP = Tổng Giá thành SP Lượng SP hoàn thành - Phế liệu thu hồi từ quá trình SXSP - Khoản bắt bồi thường do tcá nhân hay đơn vị gây thiiệt hại trong SXSP - Giảm giá vật tư nếu vật tư đã xuất dùng SXSP 76 621 622 154 155 632 152, 627 157 (5) Giá thành SP hoàn thành nhập kho (4) Giá thành SP hoàn thành gửi đi bán (3) Giá thành SP hoàn thành tiêu thụ ngay (2) Các khoản giảm SPSX (1i) K/c CPNL,VL trực tiếp (1i) K/c CP nhân công trực tiếp TỔNG HỢP CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH Ở DN HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO PP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN (1i) K/c CP sản xuất chung 77 (5) Giá thành SP hoàn thành (3) Khoản giảm CPSX (2i) K/c CPNVLTT (2ii) K/c CPNCTT (2iii) K/c CPSXC (1) K/c CPSXDDĐK 621 622 631 632 611, 627 154 (4) K/c CPSXDDCK TỔNG HỢP CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH Ở DN HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO PP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ 78 • Công ty A có 1 phân xưởng sx 1 mặt hàng, trong kỳ có tình hình như sau: (đơn vị tính: trđ) IV/ Kết quả sản xuất trong kỳ: 1) Hoàn thành 1.000sp, trong đó: 300sp giao ngay cho khách hàng; gửi đi bán 100sp; nhập kho thành phẩm 600sp. 2) Phiếu nhập kho: Phế liệu thu hồi từ quá trình SXSP nhập kho trị giá 10. 3) Trị giá SPDD đầu kỳ 40, cuối kỳ 50 VÍ DỤ 2.4 (tiếp VD 2.1, 2.2, 2.3) TỔNG HỢP CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH Ở DN HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO PP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN 79 • Kế toán ghi nhận như sau: 1) Nợ 154: 400 Có 621: 240 Có 622: 64 Có 627: 96 2) Nợ 152: 10 Có 154: 10 3) Tổng giá thành SP = 40 + 400 -10 – 50 = 380 Giá thành 1 SP = 380/1000 = 0,38 Nợ 632: 114 Nợ 157: 38 Nợ 155: 228 Có 154: 380 VÍ DỤ 2.4 154 (621) 240 (622) 64 (627) 96 10 (152) 114 (632) 38 (157) 228 (155) 400 390 TỔNG HỢP CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH Ở DN HẠCH TOÁN HÀNG TỒN KHO THEO PP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN 40 50 80 NỘI DUNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ ĂN, UỐNG ĐỐI VỚI HÀNG TỰ CHẾ BIẾN • - CP nguyên vật liệu trực tiếp: gồm nguyên liệu, vật liệu chính và vật liệu phụ dùng để chế biến món ăn. • - CP nhân công trực tiếp: tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp chế biến món ăn, uống. • - CP sản xuất chung: nhiên liệu, công cụ, khấu hao TSCĐ, điện, nước, ... 81 NỘI DUNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ KHÁCH SẠN (CHO THUÊ PHÒNG) • - CP vật liệu trực tiếp: sách báo, trà, kem và bàn chải đánh răng, xà phòng, • - CP nhân công trực tiếp: tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên dọn phòng (buồng) • - CP sản xuất chung: khấu hao TSCĐ, công cụ, điện, nước,... 82 NỘI DUNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH • - CP vật liệu trực tiếp: tiền trả các khoản ăn, uống, ngủ và vé qua đò, phà, tham quan,phục vụ trực tiếp khách du lịch. • - CP nhân công trực tiếp: tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên hướng dẫn du lịch • - CP sản xuất chung: công tác phí của nhân viên hướng dẫn du lịch, chi phí giao dịch, ký kế hợp đồng du lịch, môi giới 83 NỘI DUNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN • - CP nguyênvật liệu trực tiếp: Nhiên liệu dùng cho phương tiện vận tải. • - CP nhân công trực tiếp: Tiền lương và các khoản trích theo lương của lái xe, phụ xe hoặc tổ lái nói chung. • - CP sản xuất chung: các chi phí còn lại không được xếp vào hai khoản chi phí trên như săm lốp, dầu nhớt, xà phòng, giẻ lau, khấu hao, sửa chữa phương tiện vận tải, phí giao thông,... 84 NỘI DUNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ SỬA CHỮA • - CP vật liệu trực tiếp: phụ tùng thay thế, vật liệu phụ trực tiếp để sửa chữa. • - CP nhân công trực tiếp: tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sửa chữa. • - CP sản xuất chung: vật liệu phụ, công cụ, khấu hao TSCĐ, điện, nước,phục vụ sửa chữa. 85 NỘI DUNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ CHO THUÊ (HOẠT ĐỘNG) CÔNG CỤ, TSCĐ • CP vật liệu trực tiếp: chi phí vật liệu liên quan đến hoạt động cho thuê. • CP nhân công trực tiếp: chi phí nhân công liên quan đến hoạt động cho thuê. • CP sản xuất chung: phân bổ chi phí công cụ cho thuê, khấu hao TSCĐ cho thuê, ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ 2.4.1 2.4.2 2.4 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ 86 2.3 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ KHÁI NIỆM DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ 87 2.4 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. KHÁI NIỆM 88 1. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp; 2. Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; 3. Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo; 4. Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. ĐIỀU KIỆN GHI NHẬN DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ 2.4 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ 89 Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toán TK 5113 TK này phản ánh doanh thu của hoạt động cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động, 1 2.4 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ 90 Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toán TK 5113 Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo (phương pháp tỷ lệ hoàn thành) tỷ lệ phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện 2 2.4 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ 91 Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toán TK 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ chỉ được ghi nhận khi đảm bảo là DN nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch. Khi không thể thu hồi được khoản doanh thu đã ghi nhận thì phải hạch toán vào chi phí mà không được ghi giảm doanh thu. Khi không chắc chắn thu hồi được một khoản mà trước đó đã ghi vào doanh thu (Nợ phải thu khó đòi) thì phải lập dự phòng nợ phải thu khó đòi mà không ghi giảm doanh thu. Khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi được thì được bù đắp bằng nguồn dự phòng nợ phải thu khó đòi. 3 2.4 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ 92 Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toán TK 5113 Phần công việc đã hoàn thành được xác định theo một trong ba phương pháp sau, tuỳ thuộc vào bản chất của dịch vụ: (a) Đánh giá phần công việc đã hoàn thành; (b) So sánh tỷ lệ (%) giữa khối lượng công việc đã hoàn thành với tổng khối lượng công việc phải hoàn thành; (c) Tỷ lệ (%) chi phí đã phát sinh so với tổng chi phí ước tính để hoàn thành toàn bộ giao dịch cung cấp dịch vụ. Phần công việc đã hoàn thành không phụ thuộc vào các khoản thanh toán định kỳ hay các khoản ứng trước của khách hàng. 4 2.4 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ 93 Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toán TK 5113 Trường hợp dịch vụ được thực hiện bằng nhiều hoạt động khác nhau mà không tách biệt được, và được thực hiện trong nhiều kỳ kế toán nhất định thì doanh thu từng kỳ được ghi nhận theo phương pháp bình quân. Khi có một hoạt động cơ bản so với các hoạt động khác thì việc ghi nhận doanh thu được thực hiện theo hoạt động cơ bản đó. 5 2.4 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ 94 Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toán TK 5113 Khi kết quả của một giao dịch về cung cấp dịch vụ không thể xác định được chắc chắn thì doanh thu được ghi nhận tương ứng với chi phí đã ghi nhận và có thể thu hồi. 6 2.4 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ 95 Tài khoản sử dụng và Nguyên tắc kế toán TK 5113 Trong giai đoạn đầu của một giao dịch về cung cấp dịch vụ, khi chưa xác định được kết quả một cách chắc chắn thì doanh thu được ghi nhận bằng chi phí đã ghi nhận và có thể thu hồi được. Nếu chi phí liên quan đến dịch vụ đó chắc chắn không thu hồi được thì không ghi nhận doanh thu, và chi phí đã phát sinh được hạch toán vào chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Khi có bằng chứng tin cậy về các chi phí đã phát sinh sẽ thu hồi được thì doanh thu được ghi nhận 7 2.4 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ 96 2.4 KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP DỊCH VỤ • Các bút toán ghi nhận doanh thu họat đông cung cấp dịch vụ và doanh thu bán thành phẩm về cơ bản giống các bút toán ghi nhận doanh thu bán hàng hóa. 2.5 THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCĐKT2.5.1 THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCKQHĐKD2.5.2 THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN TMBCTC2.5.3 97 98 2.5 THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCĐKT IV- HÀNG TỒN KHO 99 2.5 THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCKQHĐKD 1.DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 4. GIÁ VỐN HÀNG BÁN 100 2.5 THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN TMBCTC VI-Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong BCĐKT 7. Hàng tồn kho VII-Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong BCKQHĐKD 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3. Giá vốn hàng bán 9. CPSXKD theo yếu tố 101 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 • CPSX và giá thành SX giống nhau về bản chất, nhưng thường không giống nhau về lượng. • Thực chất của kế toán chi phí sx là quá trình phân loại chi phí theo các tiêu thức khác nhau nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý chi phí và cung cấp số liệu để tính giá thành. • Qui trình kế toán CPSX và tính giá thành gồm các bước cơ bản: + Tập hợp CPSX theo khoản mục và theo đối tượng tập hợp CP đã lựa chọn. + Tổng hợp CPSX vào TK 154 (hoặc TK 631) + Áp dụng phương pháp tính giá thành thích hợp xác định tổng giá thành và giá thành đơn vị của SP hoàn thành và dịch vụ thực hiện trong kỳ.
File đính kèm:
- ke_toan_tai_chinh_ii_ke_toan_hoat_dong_san_xuat_va_cung_cap.pdf