Kế toán tài chính III - Bài: Kế toán tài sản cố định
Nhận biết, phân loại các loại tài sản cố định trong
doanh nghiệp
• Xác định giá trị của tài sản cố định
• Nhận biết ảnh hưởng từ việc tăng, giảm, khấu hao
tài sản cố định đối với thông tin trình bày trên báo
cáo tài chính
• Nhận biết các phương pháp khác nhau về đo
lường khấu hao tài sản cho mục đích kế toán và
mục đích thuế
• Nhận biết cách xử lý về kế toán đối với chi phí sửa
chữa, bảo trì tài sản cố định
• Nhận biết sự tương đồng về mức ảnh hưởng đến
báo cáo tài chính giữa việc mua và thuê tài chính
tài sản cố định
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán tài chính III - Bài: Kế toán tài sản cố định", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế toán tài chính III - Bài: Kế toán tài sản cố định
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CHƯƠNG 4 Accounting for and Presentation of Fix Assets LỚP KHÔNG CHUYÊN NGÀNH MỤC TIÊU • Nhận biết, phân loại các loại tài sản cố định trong doanh nghiệp • Xác định giá trị của tài sản cố định • Nhận biết ảnh hưởng từ việc tăng, giảm, khấu hao tài sản cố định đối với thông tin trình bày trên báo cáo tài chính • Nhận biết các phương pháp khác nhau về đo lường khấu hao tài sản cho mục đích kế toán và mục đích thuế • Nhận biết cách xử lý về kế toán đối với chi phí sửa chữa, bảo trì tài sản cố định • Nhận biết sự tương đồng về mức ảnh hưởng đến báo cáo tài chính giữa việc mua và thuê tài chính tài sản cố định TÀI LIỆU HỌC • Chuẩn mực kế toán Việt Nam: VAS 03 “Kế toán Tài sản cố định hữu hình”, VAS 04 “Kế toán tài sản cố định vô hình”. • Thông tư 200/2014/TT-BTC • Giáo trình KTTC khối không chuyên ngành NỘI DUNG 4.1 Những vấn đề chung 4.2 Tổ chức kế toán tài sản cố định 4.2.1 Kế toán tăng tài sản cố định 4.2.2 Kế toán giảm tài sản cố định 4.2.3 Kế toán khấu hao tài sản cố định 4.2.4 Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa tài sản cố định 4.3 Trình bày thông tin trên Báo cáo tài chính MINH HỌA BCTC VINAMILK 4.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 4.1.1 ĐỊNH NGHĨA Tài sản Tài sản cố định Quyền kiểm soát Sở hữu Thuê tài chính Hình thái vật chất Có Không Mục đích sử dụng Tiêu chuẩn ghi nhận 4.1.2 TIÊU CHUẨN GHI NHẬN Tiêu chuẩn ghi nhận Chắc chắn mang lại lợi ích KT Giá trị xác định đáng tin cậy Thời gian: > 12 tháng Giá trị: >=30 triệu Điều kiện ghi nhận TÀI SẢN TS dài hạn Theo quy định hiện hành 4.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 4.1.3 PHÂN LOẠI Tuỳ theo yêu cầu quản lý Theo hình thái biểu hiện và nội dung kinh tế Hữu hình Vô hình Theo mục đích sử dụng Phục vụ SXKD Mục đích khác Theo nguồn hình thành Mua, tự xây, Đi thuê tài chính 4.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG • Mọi trường hợp tăng, giảm tài sản cố định đều phải lập chứng từ xác nhận, thành lập ban kiểm nhận tài sản. • Tài sản cố định được theo dõi chi tiết theo từng tài sản, từng nhóm tài sản. Mỗi tài sản được theo dõi trên một thẻ chi tiết (bao gồm nội dung, đặc điểm, địa điểm sử dụng,...). • Định kỳ, tiến hành kiểm kê tài sản cố định. Mọi trường hợp phát hiện thừa, thiếu tài sản cố định đều phải lập biên bản, tìm nguyên nhân và có biện pháp xử lý. 4.1.4 KIỂM SOÁT NỘI BỘ 4.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 4.1.5 XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ 4.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Ghi nhận ban đầu Nguyên tắc giá gốc NGUYÊN GIÁ GIÁ TRỊ CÒN LẠI Ghi nhận cuối mỗi kỳ KT GTCL = NG – GTHM lũy kế Mua/trao đổi / xây dựng, Trạng thái sẵn sàng sử dụng Nguyên giá Thời gian sử dụng hữu ích Giảm giá trị (giá trị hao mòn) CP hoạt động SXKD (CP khấu hao) Giá trị ghi sổ của TSCĐ? 4.2 TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 4.2.1 Kế toán tăng tài sản cố định 4.2.2 Kế toán giảm tài sản cố định 4.2.3 Kế toán khấu hao tài sản cố định 4.2.4 Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa tài sản cố định 4.2.1 KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH • Tăng TSCĐ hữu hình, vô hình do: mua sắm, hình thành qua quá trình đầu tư xây dựng cơ bản. • TSCĐ trong doanh nghiệp được đầu tư để phục vụ cho hai mục đích chủ yếu: • Nhóm TSCĐ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh • Nhóm TSCĐ phục vụ cho hoạt động phúc lợi • Tài khoản sử dụng: TK 211- Tài sản cố định hữu hình TK 213- Tài sản cố định vô hình 4.2.1 KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH • Có thể do mua sắm trong nước hoặc do nhập khẩu • Chứng từ sử dụng: Hóa đơn, biên bản giao nhận TSCĐ (bao gồm các nội dung: nhãn hiệu, quy cách, lượng, giá, tài liệu kỹ thuật,...) Do mua sắm: 4.2.1 KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Nghiệp vụ liên quan đến mua sắm TSCĐ (phục vụ SXKD) ảnh hưởng đến các yếu tố trên BCTC như sau: Do mua sắm: Bảng cân đối kế toán Tài sản = Nợ phải trả + VCSH (a) Giá mua: TSCĐHH: -Nguyên giá: (b) Chi phí liên quan: TSCĐHH: -Nguyên giá: (c) Kết chuyển tăng nguồn vốn kinh doanh: Nguồn tài trợ NVKD: 4.2.1 KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 111,331,... 211,213 111,112,141,333 (1) Mua TSCĐ 133 Thuế GTGT Giá mua (2) Chi phí trực tiếp ban đầu 411 414,3532 (3) Kết chuyển nguồn vốn Sơ đồ kế toán tăng TSCĐ do mua sắm (trực tiếp phục vụ HĐ SXKD) Do mua sắm: 4.2.1 KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ví dụ 1: Trong năm 201X, phòng kế toán Công ty X có tài liệu sau: Mua 1 thiết bị sử dụng ở bộ phận bán hàng, có giá mua chưa thuế là 100.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã chuyển khoản thanh toán. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt là 1.100.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Tài sản này do quỹ đầu tư phát triển đài thọ. Trong ngày tài sản được bàn giao và đưa vào sử dụng. Do mua sắm: 4.2.1 KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Lưu ý: Nếu có từ hai trở lên TSCĐ được mua trong cùng một giao dịch với giá mua là giá tổng cộng thì nguyên giá của mỗi tài sản được mua phải được đo lường và ghi nhận riêng biệt. Trong trường hợp này, kế toán sẽ tiến hành phân bổ giá tổng cho từng tài sản theo giá thị trường riêng biệt của từng tài sản tại ngày mua. Do mua sắm: 4.2.1 KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ví dụ 2: Trong năm 201X, công ty Y có 1 giao dịch mua gồm 1 xe tải và 1 thiết bị bán hàng có tổng giá thanh toán là 2,2 tỷ đồng (trong đó đã bao gồm thuế GTGT 10%). Giá trị hợp lý (chưa thuế) được một công ty định giá xác định riêng biệt cho từng loại tài sản như sau: xe tải 1,5 tỷ, thiết bị bán hàng 0,6 tỷ. Công ty Y dùng chính nguồn vốn kinh doanh để tài trợ cho hoạt động mua sắm này. Do mua sắm: 4.2.1 KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Nghiệp vụ liên quan đến mua sắm TSCĐ (phục vụ phúc lợi) ảnh hưởng đến các yếu tố trên BCTC như sau: Do mua sắm: Bảng cân đối kế toán Tài sản = Nợ phải trả + VCSH (a) Giá mua: TSCĐHH: -Nguyên giá: (b) Chi phí liên quan: TSCĐHH: -Nguyên giá: (c) Kết chuyển tăng quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ: Quỹ phúc lợi Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ 4.2.1 KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Do mua sắm: Sơ đồ kế toán tăng TSCĐ do mua sắm (phúc lợi) 111,331,... 211,213 111,112,141,333 (1)Mua TSCĐ (Giá mua chưa VAT + VAT) (2) Chi phí trực tiếp ban đầu (Chi phí chưa VAT + VAT) 3533 3532 (3) TSCĐ mua bằng quỹ phúc lợi và dùng cho HĐ phúc lợi. 4.2.1 KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ví dụ 3: Trong năm 201X, phòng kế toán Công ty Z có tài liệu sau: Mua 1 thiết bị sử dụng ở nhà trẻ công ty, có giá mua chưa thuế là 100.000.000đ, thuế GTGT 5%, chưa thanh toán. Tài sản này do quỹ phúc lợi tài trợ theo nguyên giá. Trong ngày tài sản được bàn giao và đưa vào sử dụng. Do mua sắm: 4.2.1 KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH - Nhà cửa, vật kiến trúc có thể đầu tư qua mua sắm nhưng cũng có thể do DN tự xây dựng. - Đối với hình thức tự xây dựng, có 2 TH: + TH giao thầu: Đối với những công trình có giá trị lớn, thời gian xây dựng dài, DN không thể tự xây mà sẽ giao thầu . TH này thường áp dụng cho DN sản xuất, thương mại dịch vụ. + TH tự xây: công trình có giá trị nhỏ áp dụng cho DN sx, TM; công trình có giá trị lớn áp dụng cho DN xây lắp. Do đầu tư XDCB (Theo phương thức giao thầu) 4.2.1 KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Nghiệp vụ liên quan đến đầu tư XDCB TSCĐ (phục vụ SXKD) ảnh hưởng đến các yếu tố trên BCTC như sau: Do đầu tư XDCB (Theo phương thức giao thầu) Bảng cân đối kế toán Tài sản = Nợ phải trả + VCSH (a)Chi phí trong quá trình đầu tư XDCB: Chi phí XDCB dở dang (b)Căn cứ biên bản quyết toán công trình hình thành nguyên giá TSCĐ: TSCĐHH: - Nguyên giá: Chi phí XDCB dở dang: (c)Kết chuyển nguồn vốn khi hình thành TSCĐ: Nguồn tài trợ NVKD 4.2.1 KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Do đầu tư XDCB (Theo phương thức giao thầu) (4) CP xin duyệt bỏ không được phải thu hồi (1) Chi phí phát sinh liên quan đến việc mua và XD TSCĐ (2) Quá trình xây dựng hoàn thành 111,152,153 241(2412) 211,213 632 (5) Kết chuyển tăng nguồn vốn 411 414, 138 (3) Chi phí được duyệt bỏ (nếu có) 4.2.1 KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ví dụ 4.4: Trong năm 201X, phòng kế toán Công ty X có tài liệu sau: Công ty giao thầu xây dựng 1 cửa hàng, chi phí phát sinh liên quan đến xây dựng bao gồm: Nguyên vật liệu xuất dùng: 100.000.000đ, dịch vụ mua ngoài đã chi bằng tiền mặt 55.000.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%) Cuối năm, công trình chưa hoàn thành. Do đầu tư XDCB (Theo phương thức giao thầu) 4.2.1 KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ví dụ 5 (tiếp theo ví dụ 4): Sang năm 201X+1, quá trình xây dựng cửa hàng hoàn thành, nghiệm thu đưa vào sử dụng, chi phí xây dựng phải trả cho công ty Xây dựng số 1 là 220.000.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Giá quyết toán công trình được duyệt bằng 90% chi phí thực tế, khoản còn lại bắt bồi thường. Do đầu tư XDCB (Theo phương thức giao thầu) 4.2.1 KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH • Lợi thế thương mại được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp không được ghi nhận là tài sản (ví dụ như thương hiệu công ty,). • TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp (nhãn hiệu sản phẩm, bằng phát minh sáng chế,) Lưu ý đối với TSCĐ vô hình: 4.2.1 KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Một số các trường hợp chủ yếu làm giảm TSCĐ trong doanh nghiệp như: • Thanh lý, nhượng bán TSCĐ • Đem TSCĐ đi góp vốn • Chuyển TSCĐ thành công cụ dụng cụ (do thay đổi tiêu chuẩn ghi nhận) • Đem trao đổi TSCĐ • 4.2.2 KẾ TOÁN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ (phục vụ SXKD) được ghi nhận là hoạt động khác, do đó kế toán sử dụng TK 711 và TK 811 để ghi nhận thu nhập và chi phí phát sinh từ hoạt động này. • TK 811- Chi phí khác • TK 711- Thu nhập khác Tài khoản sử dụng: 4.2.2 KẾ TOÁN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Nghiệp vụ liên quan đến nhượng bán TSCĐ (phục vụ SXKD) ảnh hưởng đến các yếu tố trên BCTC như sau: Nhượng bán TSCĐ Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQKD Tài sản = Nợ phải trả + VCSH LN = Thu nhập – Chi phí (a)Giảm NG TSCĐ và ghi nhận giá trị còn lại của TSCĐ nhượng bán vào chi phí hoạt động khác: TSCĐHH: -Nguyên giá: - GTHM luỹ kế: CP khác (b)Thu nhập do nhượng bán TSCĐ: Phải thu KH TN khác (c)Chi phí môi giới, sửa chữa TSCĐ: Tiền, HTK,: CP khác 4.2.2 KẾ TOÁN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Nghiệp vụ liên quan đến thanh lý TSCĐ (phục vụ SXKD) ảnh hưởng đến các yếu tố trên BCTC như sau: Thanh lý TSCĐ Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQKD Tài sản = Nợ phải trả + VCSH LN = Thu nhập – Chi phí (a)Giảm NG TSCĐ và ghi nhận giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý vào chi phí hoạt động khác: TSCĐHH: -Nguyên giá: - GTHM luỹ kế: CP khác (b) Phế liệu thu hồi do thanh lý TSCĐ: Hàng tồn kho TN khác (c)Chi phí thanh lý TSCĐ: Tiền, HTK,: CP khác 4.2.2 KẾ TOÁN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (3)Phế liệu thu hồi khi thanh lý (4) Gíá bán TSCĐ Thuế GTGT 3331 711 111,112,131,152 Giá thanh toán (2)Chi phí thanh lý ,nhượng bán TSCĐ Thuế GTGT 111,112,331,152 211,213 214 811 (1) Giảm TSCĐ GTCL 133 Nhượng bán, thanh lý TSCĐ 4.2.2 KẾ TOÁN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ví dụ 6: Tháng 11 năm 201X, Công ty B bán một thiết bị văn phòng đang sử dụng, tài sản có nguyên giá 100.000.000đ, đã hao mòn 60.000.000đ. Giá bán TSCĐ này chưa thuế 30.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền người mua (thời hạn thu tiền trong hợp đồng là trong vòng 4 tháng kể từ ngày giao dịch hoàn tất). Chi tiền mặt trả cho người môi giới 1.000.000đ. Nhượng bán TSCĐ 4.2.2 KẾ TOÁN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ví dụ 7: Trong năm 201X, Công ty B thanh lý một máy móc thiết bị thuộc phân xưởng sản xuất, nguyên giá 300.000.000đ đã khấu hao hết giá trị. Chi phí tháo dỡ chi bằng tiền mặt 1.000.000đ. Phế liệu thu hồi từ tài sản này nhập kho có giá trị ước tính là: 800.000đ. Thanh lý TSCĐ 4.2.2 KẾ TOÁN GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 4.2.3 KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Theo VAS 03 và VAS 04: Khấu hao TSCĐ là việc phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó. Giá trị phải khấu hao = Nguyên giá TSCĐ – Giá trị thanh lý ước tính Định nghĩa khấu hao (Giá trị thanh lý ước tính = Giá trị ước tính thu được khi hết thời gian sử dụng của tài sản – Chi phí thanh lý ước tính) Thời gian sử dụng hữu ích: là thời gian TSCĐ phát huy được tác dụng cho sản xuất kinh doanh a. Mọi TSCĐ của doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động kinh doanh đều phải trích khấu hao. b. Những TSCĐ không tham gia vào hoạt động kinh doanh không trích khấu hao c. Đối với TSCĐ thuê tài chính, bên đi thuê phải trích khấu hao d. Doanh nghiệp trích hoặc thôi không trích khấu hao bắt đầu từ ngày mà TSCĐ tăng, giảm. e. Quyền sử dụng đất là TSCĐ vô hình đặc biệt, nếu sử dụng vô thời hạn thì doanh nghiệp không trích khấu hao. Nguyên tắc trích khấu hao 4.2.3 KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Có 3 phương pháp khấu hao TSCĐ: 1. Phương pháp khấu hao đường thẳng 2. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh 3. Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm Các phương pháp trích khấu hao 4.2.3 KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Sự khác nhau giữa PP 1 và PP 2: Các phương pháp trích khấu hao 4.2.3 KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH • Kế toán sử dụng TK 214- Hao mòn tài sản cố định để phản ánh tình hình tăng, giảm giá trị hao mòn của các loại TSCĐ trong quá trình sử dụng. • Tài khoản 214 là tài khoản điều chỉnh giảm tài sản. Tài khoản sử dụng 4.2.3 KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ảnh hưởng đến BCTC Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQKD Báo cáo LCTT Tài sản = NPT +VCSH LN = TN – CP Giá trị HMLK Chi phí khấu hao Không ảnh hưởng 4.2.3 KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Nợ TK 627, 641, 642 : CP khấu hao theo bộ phận sử dụng TSCĐ Có TK 214 – Giá trị hao mòn luỹ kế Bút toán kế toán 4.2.3 KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH • Chi phí khấu hao là chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. • Theo thông tư của cơ quan thuế về hướng dẫn tính và trích khấu hao TSCĐ, cách tính chi phí khấu hao có một vài điểm khác với chuẩn mực kế toán. Lưu ý về góc độ thuế 4.2.3 KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 4.2.4 Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ CP sửa chữa Bảo trì, sửa chữa nhỏ Thường xuyên Giá trị nhỏ Sửa chữa lớn Không thường xuyên Giá trị lớn Ghi hết vào chi phí Treo vào TK 2413: -Duy trì hoạt động: phân bổ dần vào CP -Nâng cấp: ghi tăng Ngía 4.2.4 Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ 4.2.4 Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ Sửa chữa thường xuyên TSCĐ Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQKD Tài sản = Nợ phải trả +VCSH LN = Thu nhập – Chi phí Hoặc 4.2.4 Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ Sửa chữa thường xuyên TSCĐ 152,153,334,111,112 642,641,627,.. CP SCTX thực tế phát sinh 133 Ví dụ 8: Tại công ty A trong năm 201X phát sinh chi phí bảo dưỡng thường xuyên máy móc thiết bị tại phân xưởng bao gồm: - Vật liệu xuất dùng 600.000đ - Nhiên liệu xuất dùng 500.000đ Sửa chữa thường xuyên TSCĐ 4.2.4 Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ Sửa chữa lớn TSCĐ (nâng cấp) Bảng cân đối kế toán Tài sản = Nợ phải trả +VCSH (a) Tập hợp chi phí nâng cấp: Tiền, HTK, hoặc NPT TS dài hạn khác (CP sửa chữa lớn TSCĐ) (b) Khi quá trình nâng cấp hoàn thành, kết chuyển tăng nguyên giá TSCĐ: TSCĐHH - Nguyên giá TS dài hạn khác 4.2.4 Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ Sửa chữa lớn TSCĐ (nâng cấp) 152,153,111,112,... (2) Tập hợp CP nâng cấp TSCĐ (3) Quá trình nâng cấp hoàn thành 331 2413 133 211, 213 (1) Chi phí nâng cấp TSCĐ (số tiền theo hoá đơn) 4.2.4 Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ Ví dụ 9: Công ty B tiến hành sửa chữa dây chuyền sản xuất để tăng năng suất. Trong quý I/năm 201X, chi phí bỏ ra để sửa chữa được công ty B chi bằng tiền mặt là 50.000.000đ. Trong quý II/ năm 201X, chi phí bỏ ra đề tiếp tục sửa chữa chi bằng tiền mặt là 100.000.000đ. Quá trình sửa chữa hoàn thành vào cuối quý II, kế toán ghi tăng nguyên giá của dây chuyền sản xuất. Sửa chữa lớn TSCĐ (nâng cấp) 4.2.4 Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 4.3 THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC TÀI SẢN B - TÀI SẢN DÀI HẠN II. Tài sản cố định 1. Tài sản cố định hữu hình - Nguyên giá - Giá trị hao mòn luỹ kế 2. Tài sản cố định thuê tài chính - Nguyên giá - Giá trị hao mòn luỹ kế 3. Tài sản cố định vô hình - Nguyên giá - Giá trị hao mòn luỹ kế 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang Trình bày theo giá trị còn lại Trình bày theo chi phí thực tế phát sinh trong kỳ BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 4.3 THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Thông tin trình bày trên Thuyết minh BCTC sẽ giúp cho người sử dụng BCTC có thêm thông tin về các chính sách kế toán áp dụng đối với TSCĐ và tình hình biến động của từng loại, nhóm TSCĐ. 4.3 THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC TÓM TẮT • Chương này nghiên cứu về kế toán ghi nhận và trình bày thông tin tài sản cố định trên Báo cáo tài chính, được thể hiện thông qua ảnh hưởng đến Bảng cân đối kế toán và Báo cáo KQKD . • TSCĐ được trình bày trên Báo cáo tài chính theo giá trị ghi sổ (=Nguyên giá – Giá trị hao mòn luỹ kế) • Chi phí bỏ ra ban đầu để có được TSCĐ ở trạng thái sẵn sàng sử dụng sẽ được ghi nhận tăng nguyên giá. Chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng TSCĐ được vốn hoá hay ghi nhận ngay vào chi phí trong kỳ tuỳ theo sự xét đoán của doanh nghiệp. TÓM TẮT • Chi phí khấu hao TSCĐ được ghi nhận trong suốt thời gian sử dụng TSCĐ. Chi phí này không ảnh hưởng đến dòng tiền của doanh nghiệp. Chi phí khấu hao có thể được đo lường theo nhiều phương pháp khác nhau. Mỗi phương pháp được lựa chọn theo mục đích của doanh nghiệp (mục đích kế toán, mục đích thuế). • Khi một TSCĐ được thanh lý, nhượng bán, cả nguyên giá và giá trị hao mòn luỹ kế của tài sản được ghi giảm , đồng thời ghi nhận thu nhập nhận được và chi phí bỏ ra từ hoạt động này. MỘT SỐ THUẬT NGỮ TIẾNG ANH Tài sản cố định hữu hình: Tangible Fixed Asset Tài sản cố định vô hình: Intangible Fixed Asset Khấu hao: Depreciation / Amotization Vốn hóa: Capitalize Thanh lý: Diposal
File đính kèm:
- ke_toan_tai_chinh_iii_bai_ke_toan_tai_san_co_dinh.pdf