Kế toán tài chính III - Chương 1: Kế toán các khoản đầu tư tài chính
KTTC III là học phần cuối cùng của môn học KTTC
nhằm tiếp tục cung cấp kiến thức chuyên sâu để tổ
chức kế toán các hoạt động đầu tư tài chính, giao
dịch về thuế, giao dịch nội bộ. Giới thiệu hệ thống
BCTC DN Việt Nam về nguyên tắc, cơ sở và
phương pháp lập BCTC để trình bày thông tin đảm
bảo yêu cầu cung cấp thông tin hữu ích cho người
sử dụng; Giới thiệu khái quát những nội dung cơ
bản về tổ chức công tác KTTC trong DN
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán tài chính III - Chương 1: Kế toán các khoản đầu tư tài chính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế toán tài chính III - Chương 1: Kế toán các khoản đầu tư tài chính
Lớp Kế toán doanh nghiệp 1 GIỚI THIỆU HỌC PHẦN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH III (Introduction of Financial Accounting III course) MÔ TẢ MÔN HỌC KTTC III là học phần cuối cùng của môn học KTTC nhằm tiếp tục cung cấp kiến thức chuyên sâu để tổ chức kế toán các hoạt động đầu tư tài chính, giao dịch về thuế, giao dịch nội bộ. Giới thiệu hệ thống BCTC DN Việt Nam về nguyên tắc, cơ sở và phương pháp lập BCTC để trình bày thông tin đảm bảo yêu cầu cung cấp thông tin hữu ích cho người sử dụng; Giới thiệu khái quát những nội dung cơ bản về tổ chức công tác KTTC trong DN. 2 ĐỐI TƯỢNG HỌC Học phần Kế toán tài chính III dành cho Sinh viên năm thứ 3 thuộc Ngành Kế toán – chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp. 3 NỘI DUNG HỌC PHẦN Chương 1: Kế toán các khoản đầu tư tài chính Chương 2: Kế toán các khoản phải thu, phải trả nội bộ Chương 3: Kế toán thuế Chương 4: Hệ thống BCTC DN – Bảng cân đối kế toán Chương 5: Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh Chương 6: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Chương 7: Bản thuyết minh BCTC Chương 8: Sai sót trong kế toán, thay đổi chính sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán; các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm Chương 9: Tổ chức công tác kế toán tài chính trong DN 4 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH Chương 1 Investments Lớp Kế toán doanh nghiệp MỤC TIÊU • Giải thích mục đích của hoạt động đầu tư tài chính, giải thích sự khác biệt giữa các loại hình đầu tư tài chính và ảnh hưởng đến BCTC. • Trình bày phương pháp xử lý các nghiệp vụ đầu tư tài chính theo phương pháp giá gốc trên hệ thống tài khoản kế toán. • Giải thích nguyên tắc trình bày các khoản đầu tư tài chính trên BCTC riêng của doanh nghiệp đầu tư. 6 NỘI DUNG TỔNG QUAN VỀ CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH1.1 KẾ TOÁN ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN KINH DOANH 1.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN NGÀY ĐÁO HẠN1.3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ VỐN VÀO ĐƠN VỊ KHÁC (công ty con, cty liên doanh, liên kết, đầu tư công cụ vốn vào đơn vị khác) 1.4 TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC 1.5 7 KT GIAO DỊCH MUA BÁN LẠI TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ 1.6 • VAS 25, VAS 07, VAS 08 • (dự thảo VAS 28 Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh) • Chế độ kế toán DN Thông tư 200/2014/TT-BTC • Văn bản thuế liên quan (Thông tư 228/2009/TT-BTC, thông tư 89/2013/TT-BTC,..) • Giáo trình Kế toán tài chính (tái bản lần 4) – Quyển 3 TÀI LIỆU HỌC TẬP 8 12 3 Khái niệm Phân loại Nội dung 9 TỔNG QUAN VỀ CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH1.1 An overview of corporate investments 10 KHÁI NIỆM Đầu tư tài chính là các khoản tài sản đầu tư ra ngoài doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý vốn để tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. - Mục đích : kiếm lời - Bản chất : là phản ảnh tài sản và các khoản thu nhập/ chi phí phát sinh Cung cấp thông tin trên BCTC nào? Mục đích đầu tư (theo TT 200/2014) Đầu tư vốn vào đơn vị khác (cty con, cty LDLK,) Giữ thay cho tiền Tương đương tiền Đầu tư tài chính dài hạn Tài sản trên BCĐKT Chứng khoán kinh doanh Đầu tư tài chính ngắn hạn Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 11 Thời gian PHÂN LOẠI Lưu ý: Thông tư 200/2014 cho phép: “Trước khi CMKT về CCTC và các văn bản hdẫn thực hiện CMKT CCTC được ban hành, khuyến khích (nhưng không bắt buộc) đơn vị tr/bày và TM về CCTC theo q/định của TTư số 210/2009/TT-BTC ngày 6/11/2009 của BTC Hướng dẫn áp dụng CMKT quốc tế về tr/bày BCTC và TM thông tin đối với CCTC” Phân loại theo TT210 cho các khoản đầu tư < 20% vốn CP 1) TS tài chính hoặc NPT tài chính được ghi nhận theo GTHL thông qua BCKQHĐKD; 2) Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn; 3) Các khoản cho vay và phải thu 4) TS sẵn sàng để bán Mục đích sử dụng tiền của hoạt động đầu tư tài chính Đầu tư hưởng lời Giữ thay cho tiền Tương đương tiền Lưu chuyển tiền từ HĐĐT Phân loại trên Báo cáo LCTT Thương mại Lưu chuyển tiền từ HĐKD 13 PHÂN LOẠI thỏa điều kiện Đầu tư tài chính - Thời hạn thu hồi/ đáo hạn 3 tháng kể từ ngày mua - Lượng tiền xác định với rủi ro không đáng kể Tương đương tiền Đầu tư chứng khoán kinh doanh Đầu tư nắm giữ đến đáo hạn (không gồm tương đương tiền) 14 Đầu tư vốn vào đơn vị khác NỘI DUNG 12 3 Khái niệm Kế toán giao dịch chứng khoán KD Kế toán dự phòng giảm giá CK KD 15 (TRADING SECURITIES) KẾ TOÁN ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN KINH DOANH 1.2 16 Đầu tư chứng khoán kinh doanh là đầu tư các loại chứng khoán và CCTC khác mà DN nắm giữ vì mục đích kinh doanh để kiếm lời (kể cả chứng khoán đáo hạn >12 tháng mua vào, bán ra để kiếm lời) - bao gồm: - Cổ phiếu, trái phiếu niêm yết trên TTCK; - Các loại chứng khoán (tín phiếu, kỳ phiếu..) và CCTC khác (chứng chỉ quỹ, quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng tương lai, thương phiếu) KHÁI NIỆM KẾ TOÁN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN KINH DOANH 17 TK 121 – Chứng khoán kinh doanh Giá gốc = Giá mua + CP đầu tư - Mua CK KD - Thu lãi / cổ tức - Bán / đáo hạn Tính giá TK sử dụng Ghi sổ TK 121 - Chứng khoán kinh doanh - TK 1211 - Cổ phiếu - TK 1212 - Trái phiếu - TK 1218 - Chứng khoán và công cụ tài chính khác (mua, bán các loại CK và CCTC khác để kiếm lời, như chứng chỉ quỹ, quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng tương lai, thương phiếu các loại giấy tờ có giá khác như thương phiếu, hối phiếu để bán kiếm lời) 18 KT GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN KINH DOANH (4) Bán 111,112 121 635 515 (1) Mua (giá gốc) (2) Lãi (3) Đáo hạn (4a) GB–GG GG–GB (4b) (5) Chi phí bán (Tk 1282)(6) chuyển mục đích kinh doanh 19 KT GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN KINH DOANH VD : Cty A có tài liệu đầu tư chứng khoán kinh doanh, kế toán ghi sổ giao dịch sau: 1. Chi tiền mặt mua lại tín phiếu kho bạc với giá 47 trđ, còn 6 tháng nữa đáo hạn nắm giữ mục đích kinh doanh (cho biết mệnh giá 50 trđ, thời hạn 1 năm, lãi suất 10%/năm; trả lãi 1 lần ngay khi phát hành) 2. Chuyển khoản mua 20.000 cổ phiếu thường (mục đích thương mại), mệnh giá 10.000đ/ cổ phiếu với giá khớp lệnh 12.000đ/ cổ phiếu, phí giao dịch 0,25%. 20 KT GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN KINH DOANH KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ CK KINH DOANH 21 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (Allowance for diminution in the value of trading securities) là dự phòng phần giá trị bị tổn thất do các loại chứng khoán kinh doanh của DN bị giảm giá (được tự do mua bán trên thị trường) Lập dự phòng -Tại sao ghi nhận ? - Nguyên tắc kế toán chi phối ? 22 (có thể lựa chọn phù hợp với chính sách thuế theo Thông tư 228/2009/TT-BTC ngày 7/12/2009) + Đối tượng và điều kiện: - Các loại CK được đầu tư theo quy định của pháp luật. - Được tự do mua bán, tại thời điểm kiểm kê, lập BCTC có giá thị trường < giá ghi sổ kế toán. (lưu ý không được lập dự phòng giảm giá đối với chứng khoán bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định; CP quỹ) ? lựa chọn phương pháp để xác định ước tính kế toán KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ CK KINH DOANH 23 (Thông tư 228/2009/TT-BTC ngày 7/12/2009) + Mức dự phòng Mức dự phòng = Số lượng CK bị giảm giá tại thời điểm lập BCTC năm X Giá CK HT trên sổ KT – Giá CK thực tế trên thị trường Giá thị trường ? - CK đã niêm yết - CK chưa niêm yết - CK bị huỷ giao dịch KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ CK KINH DOANH 24 2291 635 Ch/lệch lập DP GGCK vào cuối kỳ lập BCTC Ch/lệch hoàn nhập DP - DP riêng cho từng loại CK đầu tư, có biến động giảm giá tại thời điểm lập BCTC - Tổng hợp vào Bảng kê chi tiết DPGGCK đầu tư => căn cứ ghi nhận chi phí tài chính KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ CK KINH DOANH 25 Lưu ý: Kế toán xử lý khoản DPGG CKKD trước khi DN 100% vốn Nhà nước => công ty cổ phần: Khoản DPGGCKKD sau khi bù đắp tổn thất, nếu còn được ghi tăng vốn nhà nước, ghi: KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ CK KINH DOANH Nợ TK 2291 Nợ TK 635 (số chưa được dự phòng) Có TK 121 (số được ghi giảm khi xác định giá trị DN) Có TK 411 (số dự phòng đã lập cao hơn số tổn thất) VD: Ghi sổ liên quan chứng khoán kinh doanh 1. Ngày 31/12/N căn cứ vào giá cổ phiếu niêm yết trên TTCK, xác định mức giảm giá là 50 triệu so với giá gốc CP công ty đang nắm giữ mục đích kinh doanh. Kế toán lập dự phòng GGCKKD cuối niên độ năm N (SDĐK TK 2291: 0) 2. Tháng 7/N+1, bán 1 số cổ phiếu thương mại đã đầu tư tháng 10/N, thu bằng TM 140 triệu - giá gốc 150 triệu. 3. Ngày 31/12/N+1, căn cứ vào giá CP nắm giữ mục đích kinh doanh - niêm yết trên TTCK, xác định mức GG so với giá gốc là 20 triệu. Kế toán ghi nhận bút toán hợp lý. 26 KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ CK KINH DOANH 12 3 Khái niệm Kế toán các khoản đầu tư nắm giữ đến hạn Kế toán dự phòng / tổn thất 27 (HELD TO MATURITY INVESTMENTS) KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN NGÀY ĐÁO HẠN1.3 28 KHÁI NIỆM Đầu tư nắm giữ đến đáo hạn là các khoản đầu tư tài chính với hình thức TGNH có kỳ hạn, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi bên phát hành bắt buộc phải mua lại tại 1 thời điểm nhất định trong tương lai mà DN dự kiến nắm giữ đến ngày đáo hạn với mục đích thu lãi hàng kỳ. 29 KT CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN HẠN TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn Giá gốc CK = Giá mua + CP đầu tư - Mua CK/ gửi tiền / cho vay - Thu lãi - Đáo hạn thu hồi Tính giá TK sử dụng Ghi sổ 30 - TK 1281 - Tiền gửi có kỳ hạn - TK 1282 - Trái phiếu - TK 1283 - Cho vay - TK1288 - Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn (như cổ phiếu ưu đãi bắt buộc bên phát hành phải mua lại tại 1 thời điểm nhất định trong tương lai, thương phiếu). Trình bày BCTC: thuộc nhóm Phải thu Phải thu về cho vay ngắn hạn (MS 135) và Phải thu về cho vay dài hạn (MS 215) KT CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN HẠN TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 515 111,112, 128 138 (1) gửi tiền có kỳ hạn/TP/cho vay (2) Lãi (3) Đáo hạn 31 Tính lãi trái phiếu và ghi nhận DT theo số lãi phải thu từng kỳ KT CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN HẠN 3387 1282 515 Thực chi Giá gốc Lãi nhận trước Kết chuyển từng kỳ 111,112,141 32 KT CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN HẠN Mua (giá gốc) (Giá trị CK+ lãi dồn tích) 112 111,112 1282 Đáo hạn Lãi trước thời gian DN đầu tư 33 515 Lãi trong thời gian DN đầu tư KT CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN HẠN 1. Ngày 1/10 chi TM mua kỳ phiếu có MG là 100 trđ - 12 tháng, hưởng lãi 12%/năm và được lãnh lãi một lần ngay khi mua. 2. Ngày 1/10 chi TM mua lại trái phiếu với giá 51 trđ, còn 9 tháng nữa đáo hạn (biết TP có mệnh giá 50 trđ, 5 năm, lãi 10%/năm; trả lãi định kỳ 2 lần/ năm vào 1/7 và 31/12). Ngày 31/12 thu TM lãi 6 tháng cuối năm. 3. Ngày 1/12 chi TM mua 1 số công trái với giá 60 trđ, đáo hạn ngày 15/2/N+1 (biết mệnh giá 40 trđ, thời hạn đầu tư 5 năm, lãi suất 12%/năm; lãnh lãi 1 lần khi đáo hạn) 4. Cuối quý, KT ghi các bút toán điều chỉnh gồm phân bổ lãi nhận trước (NV1) & ghi tăng lãi phải thu dồn tích (NV3) 34 VD : Cty B có tài liệu đầu tư CK nắm giữ đáo hạn – KT ghi sổ Quý 4/N 35 2293 Cuối kỳ lập BCTC 128 413 ĐGL SD khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ 1283 642 Ch/lệch lập DP nợ khó đòi xxx khó đòi Khoản tổn thất do không thu hồi được 1281,1282,1288 xxx nếu có bằng chứng chắc chắn khoản tổn thất có thể thu hồi lại được KT DỰ PHÒNG / TỔN THẤT ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN ĐÁO HẠN 635 VD: Cty BB kỳ kế toán năm (dương lịch), có tài liệu đầu tư nắm giữ đáo hạn – KT ghi sổ các nghiệp vụ sau: 1. Ngày 1/2 chi TGNH 200 trđ cho vay kỳ hạn 18 tháng, lãi suất 10%/năm - thu lãi định kỳ 6 tháng/lần. Ngày 1/8 thu lãi lần đầu cho 6 tháng bằng TM 2. Ngày 1/7 chuyển khoản mua 1 số cổ phiếu ưu đãi, nắm giữ đến 1/10 năm sau bên phát hành sẽ thu lại, số tiền theo mệnh giá là 100 trđ , giá mua 120 trđ. Cuối năm nhận cổ tức ưu đãi cả năm là 10% mệnh giá bằng TM. 36 3. Ngày 28/9 chuyển khoản 100 trđ cho vay kỳ hạn 3 tháng, lãi thu trước toàn bộ là 5 trđ bằng TM. 4. Cuối năm: - ghi nhận lãi cho vay phải thu dồn tích (NV1) - khoản cho vay (NV3) khả năng không thu hồi nợ gốc 10%. 37 Kế toán đầu tư góp vốn vào đơn vị khác KT đầu tư vào Cty liên doanh, liên kết Kế toán đầu tư vào công ty con Phương pháp kế toán khoản đầu tư Khái niệm, phân loại 38 Kế toán dự phòng tổn thất vào đơn vị khác KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ VỐN VÀO ĐƠN VỊ KHÁC (cty con, cty liên doanh, liên kết, đầu tư góp vốn vào đơn vị khác) 1.4 Các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác (Investments in other units) là khoản vốn đầu tư dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần với mục đích đầu tư lâu dài nhằm hưởng lãi hoặc nhằm chia sẻ lợi ích và trách nhiệm với đơn vị khác 39 KHÁI NIỆM Mức độ ảnh hưởng Kiểm soát Đồng kiểm soát Ảnh hưởng đáng kể Không ảnh hưởng đáng kể > 50% 20%=> dưới 50% < 20% Quyền biểu quyết PHÂN LOẠI 40 41 Ghi sổ kế toán, lập và trình bày BCTC riêng của nhà đầu tư Phương pháp giá gốc (Cost method) Lập và trình bày BCTC hợp nhất của nhà đầu tư (khoản đầu tư vào cơ sở KD đồng kiểm soát và cty liên kết) Phương pháp vốn chủ sở hữu (Equity method) PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ 42 Phương pháp giá gốc (Cost method) ghi nhậnGiá trị khoản đầu tư TS theo giá gốc ghi nhậnKết quả đầu tư (LN được chia) Doanh thu HĐTC Lưu ý: LN chưa chia và lỗ không được ghi nhận Phải lập dự phòng nếu: - Giá trị thị trường của các khoản đầu tư chứng khoán bị giảm thấp hơn giá gốc, hoặc - Đơn vị nhận đầu tư bị lỗ khiến cho phần vốn của đơn vị trong VCSH < giá trị vốn góp thực tế (trừ trường hợp lỗ theo kế hoạch) 43 Phương pháp giá gốc (Cost method) Theo lãi hoặc lỗ của bên nhận đầu tư Thay đổi VCSH bên nhận đầu tư chưa phản ánh trên BC KQHĐKD Chênh lệch phát sinh khi hợp nhất KD 44 Phương pháp vốn chủ sở hữu (Equity method) ghi nhậnGiá trị khoản đầu tư TS theo giá gốc Tăng/giảm t/ứng với phần sở hữu của nhà đầu tư Sau đó điều chỉnh TK 221- Đầu tư vào công ty con TK 222- Đầu tư vào công ty LD,LK TK 228- Đầu tư khác - TK 2281 - Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác - TK 2288 - Đầu tư khác Trình bày BCTC: thuộc Tài sản khác TS ngắn hạn khác (MS 155) và TS dài hạn khác (MS 268) 45 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG (đầu tư vào TS phi tài chính (ngoài BĐSĐT) và có thể là kim loại quý, đá quý (không sd như HTK), tranh, ảnh, tài liệu, vật phẩm khác có giá trị (ngoài TSCĐ)... không tham gia vào h/động SXKD thông thường, được mua mục đích nắm giữ chờ tăng giá) Kiểm soát (Control) Là quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của DN nhằm thu được lợi ích kinh tế từ các hoạt động của DN đó. Công ty con (Subsidiary) Là DN chịu sự kiểm soát của một DN khác (gọi là công ty mẹ). 46 (Investments in Subsidiaries) KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON Công ty con là đơn vị có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập, chịu sự kiểm soát của một đơn vị khác (gọi là công ty mẹ) • Quyền kiểm soát (QKS) của cty mẹ đối với cty con: xác định khi cty mẹ nắm giữ > 50% quyền biểu quyết ở cty con (sở hữu trực tiếp /gián tiếp qua mộ ... không đổi 51%). 58 5.Nhượng lại 1 số cổ phiếu của cty CP M cho người bán B (trừ nợ tiền hàng) với giá bán 200 trđ, biết giá gốc số cổ phiếu này là 202 trđ; sau khi chuyển nhượng tỷ lệ quyền biểu quyết giảm từ 52% xuống 40%). KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON VD (tiếp theo): SDĐT: TK 221(M): 900 trđ, TK 222(cty liên kết Z): 500 trđ. Công ty liên doanh (joint- venture companies) Là công ty được thành lập bởi các bên góp vốn liên doanh có quyền đồng kiểm soát các chính sách tài chính và hoạt động, là đơn vị có tư cách pháp nhân hạch toán độc lập. 59 KẾ TOÁN KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN DOANH, LIÊN KẾT (Investments in associated companies and joint - ventures) Quyền đồng kiểm soát (joint control) Là quyền cùng chi phối của các bên góp vốn liên doanh về các chính sách tài chính và hoạt động của công ty liên doanh. Công ty liên kết (associated companies) Là công ty trong đó nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể nhưng không phải là công ty con hoặc công ty liên doanh của nhà đầu tư. 60 KẾ TOÁN KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN DOANH, LIÊN KẾT (Investments in associated companies and joint - ventures) Ảnh hưởng đáng kể (significant influence) Là quyền tham gia của nhà đầu tư vào việc đưa ra các quyết định về chính sách tài chính và hoạt động của bên nhận đầu tư nhưng không kiểm soát các chính sách đó. Các bên góp vốn LD Thành lập Công ty liên doanh (đồng kiểm soát) Tổ chức KT theo quy định Ksoát TS,NPT, DT,TN khác & KQKD Phân chia KQ hoạt động (theo thỏa thuận của HĐg LD) 61 Nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể (đầu tư trực tiếp) 20% Qbq < 50% Qbq<20% và có thỏa thuận nhà đầu tư có ảnh hưởg đáng kể Qbq>50% & có thỏa thuận nhà đầu tư không có quyền kiểm soát Công ty A Công ty B Công ty C 62 Cty liên kết A Cty liên kết B Cổ đông thiểu số Công ty M Cty liên kết gián tiếp của công ty M Nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể (đầu tư gián tiếp) Công ty con Chỉ trình bày khoản đầu tư gián tiếp trên BCTC hợp nhất 63 thể hiện ở một hoặc các biểu hiện sau (a) Có đại diện trong HĐQT hoặc cấp quản lý tương đương của Cty Lkết; (b) Có quyền tham gia vào quá trình hoạch định chính sách; (c) Có các giao dịch quan trọng giữa nhà đầu tư và bên nhận đầu tư; (ccấp NVL/ mua SP) (d) Có sự trao đổi về cán bộ quản lý; (e) Có sự cung cấp thông tin kỹ thuật quan trọng. 64 MA B C D 21% 51% 22% 6% ? Hình thức đầu tư (1) %QBQ theo %VG (2) Thoả thuận A, B, C có quyền đồng kiểm soát Trường hợp 1: chỉ (1) Trường hợp 2: (1) và (2) 65 Nhà đầu tư vào công ty LD,LK Theo dõi , gtrị khoản đầu tư (TK 222) : góp vốn/ mua CP; chuyển từ nợ,. : thanh lý; chuyển hình thức đầu tư Cổ tức/ lợi nhuận được chia (TK 515) theo pp giá gốc 66 KẾ TOÁN KHOẢN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN DOANH, LIÊN KẾT VD: Tháng 10, Cty A có tài liệu về đầu tư vào đơn vị khác, kế toán ghi sổ các nghiệp vụ sau: 1. Chuyển khoản mua 2.000 cổ phiếu thường, có mệnh giá 100.000 đ/cổ phiếu với giá chuyển nhượng 120.000 đ/ cổ phiếu của Cty cổ phần BT, tỷ lệ quyền biểu quyết 20%. Chi TM 1 triệu đồng (trđ) chi phí mua. 2. Góp vốn vào Cty AP bằng 1 nhà kho (đang chờ cho thuê, có nguyên giá 5 tỷ đồng, khấu hao luỹ kế đến thời điểm góp vốn là 1,1 tỷ đồng), vốn góp được tính 4 tỷ đồng. Cho biết tỷ lệ vốn góp là 38% và thoả thuận đồng kiểm soát cty AP. 67 3.Góp vốn đầu tư vào Cty BB bằng -1 thiết bị sấy có NG 100 trđ, KH luỹ kế đến thời điểm góp vốn 10 trđ, vốn góp được tính 88 trđ. -Xuất kho lô hàng hoá giá gốc 150 trđ, vốn góp 155 trđ. -Chi phí vận chuyển tài sản góp vốn đã thanh toán bằng tiền tạm ứng là 110.000đ (gồm VAT 10%). Biết tỷ lệ vốn góp là 51% nhưng thoả thuận cty A chỉ có quyền tham gia vào quá trình hoạch định chính sách của Cty BB 4. Chuyển 1.000 trái phiếu chuyển đổi của Cty ABC mà Cty A đang nắm giữ (kỳ hạn 5 năm có giá gốc là 1.000 trđ) thành cổ phiếu với vốn góp là 1.000 trđ, tỷ lệ Qbq là 21% 68 VD: KT chuyển nhượng vốn góp vào công ty LD A 500tr M B500trC Chuyển nhượng 520tr KT mỗi bên sau chuyển nhượng vốn góp vào M 69 Hợp đồng hợp tác KD hình thức liên doanh Hoạt động KD được đồng kiểm soát Tài sản được đồng kiểm soát BCC là thỏa thuận bằng hợp đồng của hai hoặc nhiều bên để cùng thực hiện hoạt động kinh tế nhưng không hình thành pháp nhân độc lập 70 BCC có thể được thực hiện dưới hình thức cùng nhau xây dựng tài sản hoặc hợp tác trong 1 số hoạt động kinh doanh Chia doanh thu Các bên trong BCC có thể thỏa thuận Chia sản phẩm Chia LN sau thuế 71 Các nguyên tắc • Được thực hiện bằng cách sử dụng TS và nguồn lực khác của các bên góp vốn LD mà không thành lập một cơ sở KD mới • Mỗi bên tự quản lý và sử dụng TS của mình và chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính và các chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động. Kế toán giao dịch BCC 72 (Jointly controlled operations) 73 Kế toán giao dịch BCC Phân chia doanh thu DT & CP Phân chia khoản chi phí chung (Bảng phân bổ CP chung, mẫu 01-HTKD) (Bảng phân chia DT, mẫu 03-HTKD) Các hình thức phân chia: • Phân chia sản phẩm. (Bảng phân chia SP, mẫu 02-HTKD) • Phân chia doanh thu. (Bảng phân chia DT, mẫu 03-HTKD) • Phân chia lợi nhuận sau thuế. 74 Nếu BCC qđịnh hình thức pháp lý là chia LN sau thuế nhưng bản chất của BCC là chia DT, CP, các bên thường phải có quyền, điều kiện, khả năng để đồng kiểm soát h/động cũng như dòng tiền của BCC. Bên kế toán và quyết toán thuế phải áp dụng ph/pháp kế toán BCC chia doanh thu để ghi nhận DT, CP và KQKD trong kỳ, đồng thời cung cấp bằng chứng về việc quyết toán thuế cho các bên khác. Chi phí phát sinh riêng tại mỗi bên ủy quyền một bên bán SP => phân chia doanh thu cho các đối tác ủy quyền cho một bên tiêu thụ, xác định KQKD (sau thuế) => phân chia DT, CP các bên Ghi nhận chi phí Chia doanh thu Chia lợi nhuận Chi phí phát sinh chung => phân chia chi phí cho các đối tác 75 112,331,.. 621,622,627(ct HĐ) 641,642(ct HĐ) 133 T/hợp CP ps riêng phải gánh chịu (1) 154 (ct HĐ) 152/155, 157/621 632 (2) Ckỳ kết chuyển (3) K/ch CP riêng nếu nhận chia SP (sau khi p/h HĐơn ghi nhận DT được hưởng giao cho bên bán SP) nếu nhận chia DT 76 Bên phát sinh CP chung Bên không HT CP chung 111,112,331,.. 621,622,627,641, 642 (ct HĐg) /133 1388 (Ct từng đối tác) Tập hợp CP chung (1) Ph/bổ cho các bên GVLD khác (2) 3388 (Ct đối tác KT CP chung) 621,622,627,641, 642 (ct HĐg)/133 Căn cứ Bảng ph/bổ CP chung (do bên KT CP chung cung cấp) 77 VD: A và B hợp đồng HTKD thực hiện việc sản xuất SP X SP X được chia cho mỗi bên 50%, tự tiêu thụ/ sử dụng. CP của A: NVLTT: 120, NCTT: 80, SXC: 50 CP của B: NVLTT: 60, NCTT: 140, SXC: 100 (trong đó phần CP chung là 60, phân bổ cho A 50%) Hai bên đã lập Bảng phân chia SP và mỗi bên đã SP. KT ở A KT ở B TK 621 TK 622 TK 627 TK 154 TK 3388(B) TK 621 TK 622 TK 627 TK 154 TK 1388(A) 78 338 (Ct HĐg) 112,131,.. 33311 Bán SP của HĐg LD (1) 511 (Bg Pbổ DThu) DT- Lợi ích bên bán được hưởng (2a) 338 (Ct từng đối tác) (2b) Chia DT (nhận hóa đơn của đối tác) Thanh toán tiền bán SP (3) KT ở Bên bán SP 79 KT ở Bên không bán SP 1388 (Ct đối tác bán SP) 111,112 DT SP được hưởng (1) Thu tiền (2) 511(Ct HĐg) 33311 (1): căn cứ Bảng phân chia Dthu lập HĐ GTGT phần DT được hưởng giao cho bên bán SP 80 VD Phân chia doanh thu A và B HTKD thực hiện việc sản xuất SP X. SP X giao cho A bán, sau đó chia cho B 40% DT, kể cả VAT CP của A: NVLTT: 120, NCTT: 80, SXC: 50, CPBH+CPQL:15 CP của B: NVLTT: 60, NCTT: 140, SXC: 100 DT chưa thuế trong kỳ 500, VAT 10%. Hai bên đã làm thủ tục về Hóa đơn KT ở A KT ở B 81 Kế toán giao dịch BCC TK 621 TK 622 TK 627 TK 154 TK 632 TK 641,642 TK 911 TK 33311 TK 3388 B TK 3388 hợp đồngTK 511 TK 131 A 82 TK 621 TK 622 TK 627 TK 154 TK 632 TK 911 TK 3331 TK 1388 ATK 511 B 83 Mỗi bên là đồng sở hữu đối với TS được góp / mua dùng cho mục đích LD Các TS được sdg để mang lại lợi ích cho các bên Mỗi bên nhận SP/ lợi ích từ việc sd TS và chịu phần CP p/s theo thoả thuận trong HĐ Không thành lập pháp nhân mới 84 Kế toán giao dịch BCC (Jointly controlled assets) 85 Kế toán giao dịch BCC Mỗi bên phản ảnh TS được ĐKS trên sổ TK TS của mình với số tiền tham gia LD theo giá gốc Phương pháp kế toán Kế toán CP và DT của mỗi bên hạch toán như Hợp đồng hoạt động kinh doanh ĐKS 111,112,331,. 211,213(ct TS đồng ks)/133 (1) Mua để góp vốn 241(ct HĐg)/133 152,331,341.. (2) CP ttế của bên LD (3a) Giá trị TS đồng ks (được duyệt đưa vào sdg) 152 1388 (3b) Gtrị thu hồi (nếu có) (3c) Phần không duyệt chi 86 VD: Cty A cùng với cty B xây dựng 1 cảng sông với CP mỗi bên là 2.400 triệu. Mỗi bên được sdg cảng cho việc cập tàu rước khách trong thời hạn khai thác 20 năm. Mọi quyết định liên quan đến cảng này phải được 2 bên đồng chấp thuận. CP duy tu là 320 triệu/năm do Cty H thực hiện, A và B mỗi bên chịu 50%. A BHoặc Hình thành TS Khai thác KD tài sản TK 621 TK 154 TK 622 TK 627 TK TK TK TK TK TK TK TK 511 TK TK 87 VD (tự học): A và B thỏa thuận bằng hợp đồng xây dựng một tòa nhà cho thuê làm văn phòng, trị gía 10 tỷ đồng; trong đó A chịu 60%, B chịu 40%. Tuy nhiên, mọi quyết định về việc khai thác và chia lãi đều do hai bên đồng thỏa thuận. Tiền thuê do A thu và chia cho B 30% DT. CP duy tu do A chịu. • Doanh thu cho thuê trong năm là 720 triệu, VAT 10%, CP duy tu thực tế A chi trong năm là 40 triệu. Thời gian ước tính sử dụng tòa nhà là 20 năm TS đồng kiểm soát A và B, thuộc đối tượng kế toán cụ thể gì? Trách nhiệm của mỗi bên? Bên A theo dõi ghi chép quá trình nào? Bên B theo dõi ghi chép quá trình nào? 88 TK 2412 TK TK 217 TK 2147 TK 632 TK 33311 TK 3388 B TK 3388 hợp đồng TK 5117 TK 131 A 89 TK 2412 TK 217 TK 2147 TK 632 TK 3331 TK 1388 ATK 5117 B 90 Nhà đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (<20%) Theo dõi , gtrị khoản đầu tư (TK 2281) : góp vốn/ mua CP; chuyển từ nợ,. : thanh lý; chuyển hình thức đầu tư Cổ tức/ lợi nhuận được chia (TK 515) theo pp giá gốc 91 KẾ TOÁN KHOẢN ĐẦU TƯ GÓP VỐN VÀO ĐƠN VỊ KHÁC (Investments in equity of other entities) Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (Allowance for impairments in other entities) là khoản dự phòng tổn thất do doanh nghiệp nhận vốn góp đầu tư (công ty con, liên doanh, liên kết) bị lỗ dẫn đến nhà đầu tư có khả năng mất vốn hoặc khoản dự phòng do suy giảm giá trị các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết. Đối tượng: là các chứng khoán, các khoản vốn DN đang đầu tư vào tổ chức kinh tế khác có đủ các điều kiện (chính sách thuế: theo quy định thông tư 89/2013) KT DỰ PHÒNG TỔN THẤT ĐẦU TƯ VÀO ĐƠN VỊ KHÁC 92 Vốn đầu tư của DN Tổng vốn góp thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế X Vốn chủ sở hữu thực còn – Vốn góp thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế = Mức dự phòng tổn thất các khoản ĐTTC 93 KT DỰ PHÒNG TỔN THẤT ĐẦU TƯ VÀO ĐƠN VỊ KHÁC Ghi chú: - Số DP tối đa bằng giá gốc khoản đầu tư. -Sdg khoản dự phòng để bù đắp số tổn thất nếu các khoản đầu tư không thể thu hồi hoặc thu hồi < giá gốc: nguyên nhân do bên nhận đầu tư bị phá sản, thiên tai,... -Khoản dự phòng này không dùng để bù đắp các khoản lỗ do bán thanh lý các khoản đầu tư. 2292 635 Ch/lệch lập DP tổn thất các khoản ĐTTC vào cuối niên độ Ch/lệch hoàn nhập DP 221,222,228 Tổn thất xảy ra (thiên tai, phá sản,) Bù đắp (số đã lập DP) Số chưa lập dự phòng 94 KT DỰ PHÒNG TỔN THẤT ĐẦU TƯ VÀO ĐƠN VỊ KHÁC 1.5 KT GIAO DỊCH MUA BÁN LẠI TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ (Repo) Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ Government bond repos (Repurchase agreements on Government bonds) là giao dịch trong đó một bên bán và chuyển giao quyền sở hữu trái phiếu Chính phủ cho một bên khác, đồng thời cam kết sẽ mua lại và nhận lại quyền sở hữu trái phiếu Chính phủ đó sau một thời gian xác định với một mức giá xác định Bên bán Bên mua lại Bên mua Bên bán lại Chuyển giao QSH TPCP Nhận lại QSH TPCP Thu nhập: Quyền hưởng lãi coupon và các thu nhập l/quan (nếu có) từ TPCP trong giao dịch mua bán lại thuộc về bên Bán 96 TK 171 (bên BÁN-mua lại) Giá trị TPCP mua lại khi hết hạn hợp đồng. Giá bán TPCP khi hợp đồng có hiệu lực. Phân bổ ch/lệch (GB- GM lại) TPCP theo HĐg Số dư bên Có: Giá trị TPCP của bên Bán khi chưa kết thúc thời hạn HĐ repo TK 171 (bên MUA-bán lại) Giá trị TPCP bán lại khi hết hạn hợp đồng. Giá mua TPCP khi HĐ hiệu lực Phân bổ ch/lệch (GB lại- GM) TPCP theo HĐg Số dư bên Nợ: Giá trị TPCP của bên Mua khi chưa kết thúc thời hạn HĐ repo 97 (3) Giá trị TPCP mua lại khi hết hạn hợp đồng (1) Giá bán TPCP khi HĐồng có hiệu lực (2) Phân bổ chênh lệch (GB- GM lại) TPCP theo HĐồng Số dư bên Có: 111,112 635 515 (4) Nhận lại từ bên Mua số coupon mà bên Mua đã nhận hộ TK 171 (bên BÁN-mua lại) 98 (4) Giá trị TPCP bán lại khi hết hạn HĐ (1) Giá mua TPCP (2) Phân bổ chênh lệch (GB lại- GM) TPCP theo HĐồng Số dư bên Nợ 111,1123388 515 (3) Nhận coupon của bên Bán trong HĐ (5) Thanh toán lại coupon TK 171(bên MUA-bán lại) 99 VD: Cty X và Y ký HĐ Repo TPCP thời hạn 2 tháng: Ngày 1/12/N Cty X (bên Bán – Mua lại): bán 2.000 TPCP đã thu TGNH giá bán 180 trđ, MG 100.000 đ/TP, thời hạn 5 năm, đáo hạn 31/12/N+3, coupon 8%/năm, nhận lãi hằng năm ngày 31/12. Ngày 31/12/N Cty Y (bên Mua –Bán lại): nhận coupon năm N số TPCP trên bằng TM, sau đó chuyển trả cho Cty X. Ngày 1/2/N+1 Cty Y: bán lại số TPCP trên thu TGNH 183 trđ Yêu cầu: Ghi sổ và trình bày BCĐKT ngày 31/12/N thông tin “Giao dịch mua bán lại TPCP” của Cty X và Cty Y. 100 TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTC1.6 Thông tin “hoạt động đầu tư tài chính” trên BCTC Giá trị khoản Đầu tư Bảng CĐKT Bản TM BCTC -TS NH - TS DH Cổ tức và lợi nhuận được chia BC KQHĐKD - DTHĐTC - CPTC Liên quan luồng tiền BC LCTT - Tương đương tiền -LCT từ HĐKD -LCT từ HĐ ĐT 101 - Chương này tập trung vào việc xử lý và trình bày thông tin liên quan đến các khoản đầu tư tài chính tại DN. - Chương này tiếp cận góc độ nhà đầu tư vào các loại chứng khoán vốn, chứng khoán nợ với mục đích kinh doanh / nắm giữ đến ngày đáo hạn. - Sản phẩm của thị trường chứng khoán rất đa dạng theo sự phát triển của nền kinh tế; do vậy việc nghiên cứu, tìm hiểu chúng là điều thú vị đối với những người quan tâm. - Tổ chức kế toán các khoản đầu tư tài chính thường đề cập đến các tr/hợp biến động tăng, giảm của khoản đầu tư và khoản cổ tức, lợi nhuận thu được hoặc ngược lại chi phí bỏ ra để phục vụ cho hoạt động đầu tư này. - Các khoản DT, CP ps được HT vào DTHĐTC và CPTC và tr/bày trên báo cáo KQHĐKD của DN Tóm tắt chương 1 107
File đính kèm:
- ke_toan_tai_chinh_iii_chuong_1_ke_toan_cac_khoan_dau_tu_tai.pdf