Khảo sát nồng độ lipid máu, chỉ số fmd ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 mới phát hiện trước và sau điều trị statin có phối hợp ezetimibe
Đái tháo đường týp 2 là bệnh rối loạn chuyển hóa mạn tính, có sự phối hợp của nhiều yếu tố nguy cơ gây bệnh. Trong đó rối loạn lipid máu là một trong các yếu tố nguy cơ thường gặp, tác động đến tiến triển, biến chứng và tử vong của bệnh. Tăng cholesterol máu làm gia tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 lên 3 - 4 lần so với bệnh nhân không mắc đái tháo đường [1]. Rối loạn lipid máu vừa là yếu tố nguy cơ đồng thời là nguyên nhân trực tiếp, quan trọng đối với quá trình hình thành xơ vữa động mạch - biểu hiện chính và cơ bản của biến chứng mạch máu ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2. Bên cạnh đó, rối loạn lipid máu còn ảnh hưởng đến kháng insulin - cơ chế bệnh sinh chủ yếu của đái tháo đường týp 2. Rối loạn lipid máu ảnh hưởng đa chiều đến bệnh, là yếu tố nguy cơ thường gặp, là mắt xích quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của biến chứng mạch máu (xơ vữa động mạch). Chính vì vậy, rối loạn lipid máu cũng chính là một trong những mục tiêu điều trị ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 [2], [3].
Nếu như rối loạn lipid máu là nguyên nhân trực tiếp, quan trọng thì rối loạn chức năng nội mạc mạch máu mà chủ yếu là suy giảm chức năng giãn mạch phụ thuộc nội mạc là biểu hiện chính và sớm của vữa xơ động mạch [4], [5]. Vì vậy, khảo sát xơ vữa động mạch ở giai đoạn tiền lâm sàng rất được quan tâm vì những lợi ích nó mang lại nếu muốn ngăn chặn hoặc làm chậm tiến triển quá trình xơ vữa. Đánh giá rối loạn chức năng nội mạc mạch máu có thể tiến hành bằng nhiều phương pháp, trong đó đo chỉ số giãn mạch qua trung gian dòng chảy FMD (FMD: Flow mediated dilation) là phương pháp có độ tin cậy cao, được sử dụng phổ biến trong thực hành lâm sàng [4].
Tóm tắt nội dung tài liệu: Khảo sát nồng độ lipid máu, chỉ số fmd ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 mới phát hiện trước và sau điều trị statin có phối hợp ezetimibe
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y NGUYỄN THU HIỀN KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ LIPID MÁU, CHỈ SỐ FMD Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 MỚI PHÁT HIỆN TRƯỚC VÀ SAU ĐIỀU TRỊ STATIN CÓ PHỐI HỢP EZETIMIBE Chuyên ngành : Nội tiết Mã số : 62720145 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC Hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HOÀNG TRUNG VINH TS. NGUYỄN VINH QUANG HÀ NỘI - 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Nguyễn Thu Hiền MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các biểu đồ Danh mục các hình DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt ADA American Diabetes Association Hiệp hội đái tháo đường Hoa Kỳ AGE Advanced Glycation Endproduct Sản phẩm glycat hóa bền vững AHA /ACC American Heart Association /American College of Cardiology Hiệp hội Tim mạch/ Trường môn Tim mạch Hoa Kỳ BMV Bệnh mạch vành BMI Body Mass Index Chỉ số khối cơ thể BN Bệnh nhân BTM Bệnh tim mạch CAT Catalase enzym chống oxy hóa CEPT Cholesteryl ester transfer protein Protein vận chuyển cholesterol ester CKD Chronic kidney disease Bệnh thận mạn CS Cộng sự DPP-IV Enzyme dipeptidyl peptidase IV ĐTĐ : Đái tháo đường Đái tháo đường ĐM Động mạch EGF Epidermal growth factor Yếu tố tăng trưởng thượng bì ESC The European Society of Cardiology Hiệp hội Tim mạch Châu Âu FFA Free fatty acid Acid béo tự do FMD Flow mediated dilation Giãn mạch qua trung gian dòng chảy GTP Glutathione peroxidase enzym chống oxy hóa GTTB Giá trị trung bình HA Huyết áp HCCH Hội chứng chuyển hóa HDL High density lipoprotein Lipoprotein tỷ trọng cao Hs-CRP High sensitivity C-reactive protein Protein phản ứng C độ nhạy cao IAS International Atherosclerosis Society Hiệp hội xơ vữa động mạch quốc tế IGF-1 Insulin-like Growth Factor -1 Yếu tố tăng trưởng giống insulin-1 IL-6 Interleukin-6 Chất trung gian gây viêm thuộc hệ thống cytokin. LDL Low density lipoprotein Lipoprotein tỷ trọng thấp MAPK Mitogen-activated protein kinase MAU Microalbumin Protein niệu vi thể NMCT Nhồi máu cơ tim NO Nitric oxide PDGF Platelet-derived growth factor Yếu tố tăng trưởng nguồn gốc tiểu cầu PET Positron Chụp xạ hình PN1,2,3 Phân nhóm 1, 2, 3 RLLP Rối loạn lipid ROS/RNS Reactive Oxygen Species/ Reactive Nitrogen Species Các gốc oxy phản ứng TC Total cholesterol Cholesterol toàn phần TM Tim mạch TG Triglycerides THA Tăng huyết áp VNHA Vietnam National Heart Association Hội tim mạch học quốc gia Việt Nam XVĐM Xơ vữa động mạch WHO World Health Organization Tổ chức Y tế Thế giới YTNC Yếu tố nguy cơ DANH MỤC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 2.1. Chẩn đoán rối loạn lipid máu theo Hội Tim mạch Việt Nam 2008 36 2.2. Phân loại BMI theo WHO áp dụng cho khu vực châu Á 43 2.3. Khuyến cáo mục tiêu điều trị rối loạn lipid máu ở BN ĐTĐ týp 2 47 2.4. Tiêu chuẩn chẩn đoán MAU (+) 48 2.5. Các yếu tố nguy cơ tim mạch 48 3.1. So sánh đặc điểm tuổi, giới, BMI, vòng eo 59 3.2. Đặc điểm một số yếu tố nguy cơ tim mạch truyền thống 59 3.3. Đặc điểm một số yếu tố nguy cơ tim mạch không truyền thống 60 3.4. So sánh giá trị trung bình của các chỉ số insulin, C-peptid và chỉ số kháng insulin ở 3 đối tượng nghiên cứu 61 3.5. Tỷ lệ bệnh nhân đái tháo đường có kháng insulin dựa vào giá trị của các chỉ số HOMA2 62 3.6. Tỷ lệ rối loạn thành phần lipid ở nhóm bệnh 63 3.7. Tỷ lệ rối loạn lipid máu theo số lượng chỉ số 63 3.8. Mối liên quan giữa các chỉ số lipid máu với tuổi. 64 3.9. Mối liên quan giữa chỉ số lipid máu với giới 64 3.10. Mối liên quan giữa các chỉ số lipid máu với BMI 65 3.11. Mối liên quan giữa các chỉ số lipid máu với vòng eo 65 3.12. Mối liên quan giữa các chỉ số lipid máu với tăng huyết áp 66 3.13. Mối liên quan giữa các chỉ số lipid máu với MAU 66 3.14. Mối liên quan giữa các chỉ số lipid máu và HbA1c 67 3.15. So sánh FMD động mạch cánh tay ở nhóm bệnh và nhóm chứng 67 3.16. Tỷ lệ giảm FMD ở các nhóm nghiên cứu. 68 Bảng Tên bảng Trang 3.17. Mối liên quan giữa FMD với YTNC tim mạch truyền thống. 68 3.18. Mối liên quan giữa FMD với một số yếu tố nguy cơ tim mạch 69 3.19. Mối liên quan giữa FMD với HbA1c và chỉ số HOMA 69 3.20. Tương quan đơn biến giữa FMD với yếu tố nguy cơ ngoài lipid 70 3.21. Tương quan đa biến giữa FMD với một số yếu tố nguy cơ tim mạch ngoài lipid 71 3.22. Mối tương quan của FMD với thành phần lipid máu 72 3.23. Giá trị dự báo FMD của một số yếu tố nguy cơ. 74 3.24. Đặc điểm lâm sàng của phân nhóm nghiên cứu trước can thiệp 75 3.25. So sánh giá trị trung bình một số yếu tố nguy cơ của các phân nhóm trước can thiệp 76 3.26. So sánh giá trị trung bình của insulin, C-peptid, HOMA2 của các phân nhóm trước can thiệp. 76 3.27. So sánh giá trị trung bình của các chỉ số lipid máu trước can thiệp của các phân nhóm 77 3.28. Tỷ lệ một số thuốc điều trị đái tháo đường đã dùng cho bệnh nhân 78 3.29. So sánh biến đổi trước- sau điều trị của glucose, HbA1c, hs-CRP 79 3.30. So sánh% biến đổi của các chỉ số glucose, HbA1c, hs-CRP ở mỗi nhóm sau điều trị 80 3.31. So sánh biến đổi trước và sau điều trị của chỉ số HOMA 80 3.32. So sánh phần trăm biến đổi các chỉ số HOMA ở mỗi phân nhóm 81 3.33. Biến đổi cholesterol trước và sau điều trị 81 3.34. Biến đổi triglycerd trước và sau điều trị 82 3.35. Biến đổi HDL-C trước và sau điều trị 83 3.36. Biến đổi LDL-C trước và sau điều trị 84 Bảng Tên bảng Trang 3.37. Biến đổi non-HDL-c trước và sau điều trị 85 3.38. So sánh tỷ lệ bệnh nhân đạt mục tiêu điều trị rối loạn lipid máu giữa các phân nhóm. 86 3.39. Thay đổi FMD trước và sau điều trị 88 3.40. Mối tương quan của FMD với LDL-C, hs-CRP, glucose sau điều trị 88 3.41. Tỷ lệ các tác dụng phụ về cơ năng ở cả 3 phân nhóm 89 3.42. So sánh các chỉ số về xét nghiệm 89 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu Tên biểu Trang 3.1. Kiểu rối loạn lipid máu ở bệnh nhân đái tháo đường 63 3.2. Tương quan giữa FMD với LDL-C 72 3.3. Tương quan giữa FMD với Cholesterol 73 3.4. Tương quan giữa FMD với triglycerid 73 3.5. Số phần trăm bệnh nhân có tăng chỉ số cholesterol trước và sau điều trị 82 3.6. Số phần trăm bệnh nhân có tăng chỉ số triglycerd trước và sau điều trị 83 3.7. Số phần trăm bệnh nhân có giảm HDL-c trước và sau điều trị 84 3.8. Số phần trăm bệnh nhân có tăng chỉ số LDL-c trước và sau điều trị 85 3.9. Số phần trăm bệnh nhân có tăng chỉ số non-HDL-c trước và sau điều trị. 86 3.10. So sánh tỷ lệ bệnh nhân đạt mục tiêu LDL-c giữa các phân nhóm 87 3.11. So sánh tỷ lệ bệnh nhân đạt mục tiêu non HDL-c giữa các phân nhóm 87 DANH MỤC HÌNH Hình Tên hình Trang 1.1. Cơ chế gây xơ vữa động mạch ở bệnh nhân đái tháo đường 7 1.2. Cơ chế rối loạn chuyển hóa lipid ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 9 1.3. Công thức hóa học của ezetimibe 16 1.4. Cơ chế tác dụng của ezetimibe 18 1.5. Cơ chế ức chế kép của phối hợp statin và ezetimibe 19 1.6. Cách đo chỉ số FMD tại động mạch cánh tay 29 1.7. Đường kính động mạch trước và sau làm nghiệm pháp 30 2.1. Vị trí đo FMD động mạch cánh tay. 50 2.2. Hình ảnh máy siêu âm ALOKA SSD 1700 51 2.3. Hình ảnh mặt cắt dọc động mạch cánh tay trước và sau làm nghiệm pháp cường máu. 51 ĐẶT VẤN ĐỀ Đái tháo đường týp 2 là bệnh rối loạn chuyển hóa mạn tính, có sự phối hợp của nhiều yếu tố nguy cơ gây bệnh. Trong đó rối loạn lipid máu là một trong các yếu tố nguy cơ thường gặp, tác động đến tiến triển, biến chứng và tử vong của bệnh. Tăng cholesterol máu làm gia tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 lên 3 - 4 lần so với bệnh nhân không mắc đái tháo đường [1]. Rối loạn lipid máu vừa là yếu tố nguy cơ đồng thời là nguyên nhân trực tiếp, quan trọng đối với quá trình hình thành xơ vữa động mạch - biểu hiện chính và cơ bản của biến chứng mạch máu ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2. Bên cạnh đó, rối loạn lipid máu còn ảnh hưởng đến kháng insulin - cơ chế bệnh sinh chủ yếu của đái tháo đường týp 2. Rối loạn lipid máu ảnh hưởng đa chiều đến bệnh, là yếu tố nguy cơ thường gặp, là mắt xích quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của biến chứng mạch máu (xơ vữa động mạch). Chính vì vậy, rối loạn lipid máu cũng chính là một trong những mục tiêu điều trị ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 [2], [3]. Nếu như rối loạn lipid máu là nguyên nhân trực tiếp, quan trọng thì rối loạn chức năng nội mạc mạch máu mà chủ yếu là suy giảm chức năng giãn mạch phụ thuộc nội mạc là biểu hiện chính và sớm của vữa xơ động mạch [4], [5]. Vì vậy, khảo sát xơ vữa động mạch ở giai đoạn tiền lâm sàng rất được quan tâm vì những lợi ích nó mang lại nếu muốn ngăn chặn hoặc làm chậm tiến triển quá trình xơ vữa. Đánh giá rối loạn chức năng nội mạc mạch máu có thể tiến hành bằng nhiều phương pháp, trong đó đo chỉ số giãn mạch qua trung gian dòng chảy FMD (FMD: Flow mediated dilation) là phương pháp có độ tin cậy cao, được sử dụng phổ biến trong thực hành lâm sàng [4]. Điều trị rối loạn lipid máu sẽ giúp cải thiện chức năng nội mạc, làm giảm hoặc ngăn ngừa nguy cơ vữa xơ động mạch. Cho đến nay, statin vẫn là thuốc lựa chọn đầu tiên để điều trị rối loạn lipid máu. Cơ chế tác dụng của thuốc làm ức chế tổng hợp cholesterol tại gan. Tuy vậy, nếu sử dụng đơn trị liệu thì tỷ lệ đạt mục tiêu điều trị còn thấp ngay cả trường hợp tăng liều và đổi sang statin có cường độ mạnh [6], [7]. Ezetimibe là thuốc giảm cholesterol máu thông qua cơ chế ức chế protein vận chuyển sterol thức ăn NPC1L1 (Niemann Pick C1 like 1 protein) nằm ở niêm mạc ruột non [8], [9]. Gần đây các nhà khoa học đã phát hiện việc tăng hoạt động của protein này ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 và mối liên quan giữa giảm tổng hợp cholesterol ở gan dưới tác dụng của statin được bù trừ bởi sự tăng hấp thu cholesterol ở ruột [9], [10]. Cơ chế điều hòa phản hồi này giải thích vì sao hiệu lực hạ LDL-c của statin bị giới hạn [11]. Dùng ezetimibe phối hợp với statin là giải pháp khắc phục cơ chế điều hòa phản hồi này. Vì vậy, ezetimibe là thuốc đã chứng minh lợi ích điều trị khi dùng đơn độc hoặc phối hợp với statin, được áp dụng rộng rãi trong thực hành lâm sàng tại nhiều quốc gia và các hiệp hội khuyên dùng [12], [13], [14]. Tại Việt Nam, ezetimibe được sử dụng trong điều trị rối loạn lipid máu từ năm 2012, tuy vậy chưa có báo cáo về phương thức và hiệu quả sử dụng ở bệnh nhân đặc biệt là bệnh nhân đái tháo đường. Vì vậy, chúng tôi tiến hành đề tài này với mục tiêu: 1. Khảo sát đặc điểm một số yếu tố nguy cơ, rối loạn lipid máu và chỉ số FMD (FMD: Flow mediated dilation) động mạch cánh tay trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 mới phát hiện. 2. Đánh giá kết quả can thiệp của liệu pháp statin đơn độc và kết hợp với ezetimibe trên rối loạn lipid máu, một số yếu tố nguy cơ và chỉ số FMD ở nhóm bệnh nhân đái tháo đường týp 2 mới phát hiện có rối loạn lipid máu. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1. ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 VÀ BỆNH LÝ MẠCH MÁU LỚN Đái tháo đường (ĐTĐ) là bệnh rối loạn chuyển hóa mạn tính khá phổ biến trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Theo IDF, năm 2013 thế giới có 382 triệu người mắc ĐTĐ (chiếm 8,3% dân số) và dự kiến con số này sẽ tăng thêm 210 triệu người vào năm 2035. Có tới 80% số BN ĐTĐ đang sống ở các quốc gia chậm và đang phát triển trong đó có Việt Nam. Cứ 6 giây lại có 1 người chết do ĐTĐ trong đó tử vong do nguyên nhân tim mạch đứng hàng đầu. Tốc độ phát triển tăng nhanh cùng với mức độ nguy hiểm của bệnh nên ĐTĐ đã được coi là ‘kẻ giết người thầm lặng’ [15]. Rối loạn lipid máu được xác định không chỉ là YTNC của bệnh ĐTĐ mà còn là YTNC TM mà người bệnh phải đối mặt [1], [16]. Phát hiện sớm, kiểm soát tích cực các YTNC sẽ làm giảm bớt gánh nặng và biến chứng bệnh ĐTĐ đặc biệt trong phòng ngừa tiên phát và thứ phát các biến chứng tim mạch. 1.1.1. Kháng insulin và suy giảm chức năng tế bào beta trong cơ chế bệnh sinh đái tháo đường týp 2 Sinh lý bệnh của ĐTĐ týp 2 khá phức tạp, cho đến nay còn chưa được hiểu biết đầy đủ. Có nhiều yếu tố đóng góp vào cơ chế bệnh sinh như yếu tố gen, môi trường, béo phì, lối sống ít vận động, nhiễm độc Đặc điểm nổi trội của sinh lý bệnh ĐTĐ týp 2 gồm: kháng insulin biểu hiện bằng giảm nhạy cảm với insulin ở gan, cơ vân, mô mỡ; suy giảm chức năng tế bào beta biểu hiện rối loạn tiết insulin; tăng tổng hợp glucose tại gan [17], [18], [19], [20]. + Kháng insulin. Trong ĐTĐ týp 2, kháng insulin với biểu hiện giảm đáp ứng của các cơ quan đích với insulin, giảm sử dụng glucose ở tổ chức, giảm khả năng ức chế sản xuất glucose ở gan... [17], [19], [20]. Kháng insulin xảy ra từ giai đoạn tiền ĐTĐ. Ở giai đoạn này chức năng tế bào bêta còn bù trừ, nồng độ insulin trong máu vẫn ở mức bình thường hoặc cao. Chính sự bù trừ này giữ cho mức đường máu trong giới hạn bình thường hoặc tăng nhẹ vì vậy bệnh thường không được chẩn đoán trong nhiều năm đầu do đường huyết lúc đói vẫn bình thường, đường huyết sau ăn tăng chưa thường xuyên. Ở giai đoạn này, insulin tăng tiết nhằm đáp ứng lượng glucose đưa vào, trong khi các yếu tố như béo phì, THA, tăng TG và/hoặc giảm HDL-c được xem là các YTNC tạo điều kiện xuất hiện và tiến triển kháng insulin. Hậu quả của kháng insulin gây ra chuỗi rối loạn chuyển hóa gồm: tăng glucose, RLLP, THA, rối loạn đông máu [21], [22]. Vì vậy, có thể nói kháng insulin là một trong những yếu tố làm tăng nguy cơ mắc hội chứng chuyển hóa (HCCH). Về biểu hiện, HCCH là tập hợp các YTNC mà mẫu số chung là sự bất thường kháng insulin bao gồm: THA, thừa cân, béo phì (đặc biệt béo bụng), HDL-c thấp, tăng TG, tăng glucose. Đây đều là những nguy cơ tiềm tàng, góp phần xuất hiện ĐTĐ và những biến chứng tim mạch sau này [22], [23]. + Rối loạn chức năng tế bào bêta Ở BN ĐTĐ týp 2 ngay tại thời điểm mới phát hiện bệnh, khối lượng đảo tụy chỉ còn lại 50% so với bình thường và sẽ tiếp tục suy giảm theo thời gian. Thông thường, suy giảm chức năng tế bào bêta tụy xảy ra trước khi chẩn đoán bệnh từ 10 đến 12 năm, khi chức năng tế bào β chỉ còn < 50% cũng là lúc bệnh xuất hiện trên lâm sàng. Đái tháo đường týp 2 điều trị bất kỳ bằng phương pháp nào thì chức năng tế bào bêta vẫn liên tục suy giảm. Bên cạnh đó, nghiên cứu giải phẫu bệnh cho thấy có hiện tượng lắng đọng amyloid ở đảo tụy. Ngoài những thay đổi hình thái, cấu trúc tiểu đảo tụy nói trên, ở BN ĐTĐ týp 2 còn thấy những bất thường trong bài tiết insulin bao gồm: giảm khả năng tiết insulin, giảm độ nhạy của tế bào beta với glucose, mất pha tiết insulin sớm với glucose, tăng phóng thích proinsulin, tăng tỷ lệ proinsulin/insulin, mất nhịp điệu bài tiết insulin [17], [19], [20]. Bên cạnh đó còn nhiều yếu tố góp phần suy giảm chức năng tế bào beta đã được ghi nhận gồm: tình trạng độc glucose, độc lipid, incretin, yếu tố tự miễn, các yếu tố viêm...[24]. Cơ chế bệnh sinh ĐTĐ týp 2 được coi là do đa yếu tố. Ngoài 2 yếu tố chính kể trên còn có vai trò của r ... Thị D. 59, Nữ 14136496 07/04/2014 36 Trần Nhật T. 67, Nam 14132190 18/07/2013 37 Nguyễn Văn Th. 47, Nam 14138183 14/04/2014 38 Bùi Thị Th. 55, Nữ 14134513 03/06/2014 39 Vũ Thị Việt H. 54, Nữ 14133736 12/08/2013 40 Vũ Thị D. 52, Nữ 14139476 09/06/2012 41 Lê Tiến D. 59, Nam 14135541 16/03/2015 42 Nguyễn Tiến T. 64, Nam 14139214 19/09/2014 43 Bùi Thị L. 53, Nữ 14137360 25/09/2014 44 Ngô Thị L. 44, Nữ 14135245 24/09/2014 45 Lê Thị Anh T. 66 , Nữ 14131800 04/09/2014 46 Đinh Quốc H. 46, Nam 14136610 18/09/2014 47 Cao Thị Dung H. 59, Nữ 14133190 29/07/2014 48 Cao Thị S. 57, Nữ 14139665 29/07/2014 49 Vũ Thị L. 54, Nữ 14137187 28/07/2014 50 Lê Thị D. 61, Nữ 14135292 02/07/2014 51 Nguyễn Thị Th. 64, Nữ 14131241 17/07/2014 52 Lưu Thị Th. 54, Nữ 14136419 01/07/2014 53 Nguyễn Thị D. 67, Nữ 14132406 26/06/2014 54 Đặng Văn Kh. 63, Nam 14138749 30/06/2014 55 Phạm Ngọc V. 52, Nam 14134477 07/07/2014 56 Vũ Thị Bạch Y. 60, Nữ 14133758 01/07/2014 57 Nguyễn Thị Th. 68, Nữ 14139140 19/06/2014 58 Trịnh Thị Th. 45, Nữ 14137163 25/04/2014 59 Lê Ngọc H. 48, Nam 14136768 20/06/2014 60 Lê Thị Thanh H. 52, Nữ 14132821 13/06/2014 61 Nguyễn Văn M. 60, Nam 14138709 10/06/2014 62 Nguyễn Thị Kh. 45, Nữ 14134542 20/06/2014 63 Trần Đình B. 64, Nam 14133114 20/06/2014 64 Trần Thị Th. 57, Nữ 14139264 11/06/2014 65 Hoàng Đình H. 54, Nam 14137509 27/05/2014 66 Phạm Thị D. 55, Nữ 14135301 30/05/2014 67 Nguyễn Thị Kim Kh. 50, Nữ 14131587 09/06/2014 68 Nguyễn Thị Đ. 60, Nữ 14136249 28/05/2014 69 Đặng Văn H. 57, Nam 14132186 30/09/2014 70 Phạm Thị L. 49, Nữ 14138379 27/05/2014 71 Nguyễn Thị L. 42, Nữ 14134377 20/05/2014 72 Nguyễn Quang D. 55, Nam 14133311 23/05/2014 73 Nguyễn Thị Th. 66, Nữ 14139841 21/05/2014 74 Bùi Thị B. 60, Nữ 14137258 23/05/2014 75 Trần Thị L. 57, Nữ 14135228 23/05/2014 76 Nguyễn Thị Y. 45, Nữ 14131202 21/05/2014 77 Nguyễn Tiến L. 62, Nam 14136576 21/05/2014 78 Bùi Thị L. 55, Nữ 14132452 14/05/2014 79 Đăng Thị H. Nữ 14138806 09/06/2014 80 Trần Thị M. 69, Nữ 14133273 25/03/2015 81 Nguyễn Văn L. 55, Nam 14135238 10/03/2015 82 Nguyễn Thị Th. 53, Nữ 14131405 03/10/2015 83 Nguyễn Thị L. 51, Nữ 14139154 12/03/2015 84 Nguyễn Thị Kim Y. 56, Nữ 14137390 28/01/2015 85 Chu Văn S. 49 Nam 14132764 08/09/2014 86 Nguyễn Văn Th. 50 Nam 14138179 07/11/2014 87 Nguyễn Thị Th. 60 Nữ 14134136 21/07/2014 88 Nguyễn Xuân Th. 47 Nam 14133588 04/08/2014 89 Ngô Thị L. 64 Nữ 14139199 19/06/2014 90 Nguyễn Xuân Th. 47 Nam 14135522 04/08/2014 91 Phạm Văn B. 53 Nam 14137614 04/05/2014 92 Trương Quốc T. 59 Nam 14131568 02/11/2015 93 Trịnh Quang Th. 57 NAM 14136803 24/09/2014 94 Nguyễn Thị Nh. 62 Nữ 14132440 29/09/2014 95 Nguyễn Thái H. 62 Nam 14138455 06/06/2014 96 Nguyễn Thị L. 68 Nữ 14134337 30/10/2014 97 Đỗ Thị D. 57 Nữ 14133422 20/10/2014 98 Nguyễn Thị H. 53 Nữ 14139536 23/10/2014 99 Nguyễn Như C. 63 Nam 14137771 29/09/2014 100 Vũ Văn C. 59 Nam 14135348 02/06/2014 101 Phạm Thị X. 54 Nữ 14131425 04/09/2014 102 Lê Ngọc Tr. 48 Nữ 14136643 09/05/2014 103 Phan Thị Th. 42 Nữ 14132561 07/07/2014 104 Nguyễn Thị V. 58 Nữ 14138395 22/05/2014 105 Nguyễn Thị L. 63 . Nữ 14133487 30/12/2014 106 La Thị H. 50, Nữ 14139204 31/12/2014 107 Quản Đức H. 40, Nam 14137443 03/10/2014 108 Nguyễn Thị L. 63, Nữ 14135642 24/06/2015 109 Nguyễn Thị Y. 54, Nữ 14131479 02/07/2015 110 Đặng Thị V. 52, Nữ 14136446 17/09/2015 111 Phạm Trung K. 55, Nam 14132220 09/09/2015 112 Nguyễn Thị Th. 61, Nữ 14138559 28/05/2014 113 Nguyễn Thị L. 49, Nữ 14134551 27/06/2016 114 Nguyễn Đức B. 47, Nam 14133719 04/07/2016 115 Nguyễn Trọng Th. 43, Nam 14136699 24/09/2014 116 Hòang Thị T. 55, Nữ 14132309 24/10/2014 117 Nguyễn Thị Th. 50, Nữ 14138500 22/05/2014 118 Trịnh Thị H. 44, Nữ 14134345 29/06/2014 119 Nguyễn Thị H. 51, Nữ 14133194 22/05/2014 120 Lê Thị Thanh Nh. 45, Nữ 14139263 03/11/2014 121 Trần Thống Nh. 49, Nam 14137168 21/08/2014 122 Đỗ Thị L. 68, Nữ 14135532 15/08/2014 123 Trâng Thị Th. 48, Nữ 26/08/2014 124 Nguyễn Đắc H. 52, Nam 14136436 26/08/2014 125 Lê Thanh S. 50, Nam 14132144 31/07/2014 126 Nguyễn Thúy H. 37, Nữ 14138404 23/07/2014 127 Hoàng Văn S. 48, Nam 14134157 25/06/2014 128 Vũ Thị Nh. 52, Nữ 14133135 31/12/2014 129 Hồ Xuân H. 58, Nam 14136540 11/09/2014 130 Nguyễn Đình D. 61, Nam 14132306 08/01/2015 131 Trần Thị H. 57, Nữ 14138601 31/12/2014 DANH SÁCH BỆNH NHÂN NHÓM CAN THIỆP 4.1 NHÓM PHỐI HỢP (Simvastatin 10mg + Ezetimibe 10mg) TT Họ Và Tên Tuổi, Giới Tính Mã Số Ngày Khám 1 Phan Thị Lan A. 41, Nữ 14130863 28/03/2014 28/04/2014 03/06/2014 2 Nguyễn Đức C. 41, Nam 14134328 10/12/2013 10/01/2014 20/02/2014 3 Nguyễn Thị Ch. 56, Nữ 14134316 17/03/2014 17/04/2014 14/05/2014 4 Ngô Đình Ch. 58, Nam 14133396 05/05/2013 06/06/2013 11/07/2013 5 Phạm Quốc Ch. 49, Nam 14131621 10/08/2014 10/09/2014 27/10/2014 6 Nguyễn Ngọc Ch. 44, Nam 14138754 15/11/2014 15/12/2014 26/01/2015 7 Lê Thị D. 65, Nữ 14138675 18/03/2014 28/04/2014 28/06/2014 8 Trần Tiến D. 59, Nam 14133401 30/11/2014 30/12/2014 19/02/2015 9 Ngô Thị Ánh D. 40, Nữ 14137108 20/06/2015 04/07/2015 14/08/2015 10 Đỗ Hải Đ. 54, Nam 14139172 18/11/2014 18/12/2014 28/01/2015 11 Nguyễn Đức Đ. 60, Nam 14139212 10/03/2014 10/04/2014 20/05/2014 12 Nguyễn Mạnh Đ. 40, Nam 14130860 18/10/2014 18/11/2014 28/12/2014 13 Hứa Đình Đ. 57, Nam 14131615 29/11/2014 29/12/2014 10/02/2015 14 Nguyễn Việt H. 56, Nam 14134274 13/05/2013 13/06/2013 16/07/2013 15 Nguyễn T. Phương H. 52, Nữ 14137129 09/08/2014 09/09/2014 21/10/2014 16 Bùi Ngọc H. 50, Nam 14134279 09/08/2014 09/09/2014 13/10/2014 17 Trần Thị H. 56, Nữ 14133412 26/06/2015 26/07/2015 07/09/2015 18 Đinh Tuấn H. 56, Nam 14138799 08/07/2014 08/08/2014 17/09/2014 19 Nguyễn Quốc H. 49, Nam 14138660 28/05/2014 28/06/2014 05/08/2014 20 Trương Ngọc K. 55, Nam 14137544 16/03/2014 16/04/2014 27/05/2014 21 Hoàng Duy K. 57, Nam 14131593 25/06/2014 25/07/2014 04/09/2014 22 Phạm Văn Kh. 44, Nam 14134350 28/02/2014 31/03/2014 13/05/2014 23 Nguyễn Thị Kh. 47, Nữ 14131657 22/06/2014 23/07/2014 29/08/2014 24 Nguyễn Thị L. 53, Nữ 14138150 02/07/2015 15/08/2015 29/09/2015 25 Nguyễn Thị L. 65, Nữ 14138809 29/05/2014 25/06/2014 07/08/2014 26 Đào Thị L. 48, Nữ 14134259 22/05/2015 28/05/2015 10/07/2015 27 Nguyễn Thị L. 65, Nữ 14131562 20/05/2014 21/06/2014 30/07/2014 28 Đỗ Thị L. 67, Nữ 14138759 10/04/2014 14/05/2014 28/06/2014 29 Nguyễn Thị M. 68, Nữ 09/02/2015 09/03/2015 17/04/2015 30 Lê Huy M. 46, Nam 14133376 30/09/2014 31/10/2014 10/12/2014 31 Trương Thị M. 46, Nữ 14138801 15/04/2014 15/05/2014 20/06/2014 32 Nguyễn Hùng N. 46, Nam 14133403 17/07/2014 18/08/2014 28/09/2014 33 Nguyễn Thị N. 52, Nữ 14133373 28/05/2014 28/06/2014 24/07/2014 34 Vũ Văn S. 56, Nam 14131571 21/08/2015 21/09/2015 30/10/2015 35 Ngô Thị Minh S. 61, Nữ 14138668 13/03/2014 14/04/2014 24/05/2014 36 Lê Xuân T. 66, Nam 14132491 04/12/2014 04/01/2015 17/03/2015 37 Nguyễn Thị T. 56, Nữ 14133431 23/03/2015 23/04/2015 02/06/2015 38 Nguyễn T. Hồng N. 53, Nữ 14138662 26/12/2014 26/01/2015 06/03/2015 39 Nguyễn Thị Ng. 52. Nữ 14131616 17/04/2014 16/05/2014 26/06/2014 40 Phan Xuân Ph. 52, Nam 14139178 20/08/2014 20/09/2014 08/11/2014 41 Dương Ngọc S. 62, Nam 14138143 02/07/2013 02/08/2013 12/09/2013 42 Nguyễn Văn T. 51, Nam 14139206 15/09/2014 15/10/2014 25/11/2014 43 Chu Tuấn T. 50, Nam 14133415 06/03/2014 07/04/2014 17/05/2014 44 Hoàng Huy T. 63, Nam 14131589 10/09/2012 10/10/2012 21/11/2012 45 Trần Văn T. 68, Nam 14134293 08/06/2013 08/07/2013 19/08/2013 46 Trương Thị T. 68, Nữ 14139208 13/07/2014 15/08/2014 22/09/2014 47 Nguyễn Xuân Tr. 45, Nam 14133378 16/05/2013 24/06/2013 15/08/2013 48 Trần Trung Th. 44, Nam 14134286 12/03/2014 22/04/2014 05/06/2014 49 Đoàn Văn Th. 64, Nam 14131554 10/03/2014 15/04/2014 28/05/2014 50 Phạm Thị Th. 63, Nữ 14134371 27/07/2015 25/08/2015 07/10/2015 51 Nguyễn Hồ C. 59, Nam 14132289 09/08/2015 09/09/2015 19/10/2015 4.2 NHÓM EZETIMIBE ĐƠN TRỊ TT Họ Và Tên Tuổi, Giới Tính Mã Số Ngày Khám 1 Lê Thị Kh. 60, Nữ 14138750 04/03/2014 14/03/2014 25/04/2014 2 Nguyễn Thị B. 58, Nữ 14138742 10/03/2014 31/03/2014 16/05/2014 3 Vũ Văn Đ. 61, Nam 14134359 20/12/2013 1701/2014 17/02/2014 4 Nguyễn Thanh H. 65, Nữ 14137519 12/04/2014 02/05/2014 13/06/2014 5 Quách Thị H. 50, Nữ 14138164 22/06/2014 22/07/2014 07/09/2014 6 Nguyễn Thị H. 47, Nữ 14138816 05/06/2015 03/07/2015 14/08/2015 7 Nguyễn Văn H. 56, Nam 14135223 01/01/2014 12/01/2014 26/02/2014 8 Lê Thị H. 52, Nữ 14134278 07/08/2012 31/08/2012 15/10/2012 9 Tô Xuân H. 52, Nam 14137519 10/09/2012 10/10/2012 20/11/2012 10 Nguyễn Văn H. 63, Nam 14134327 02/08/2014 12/08/2014 22/09/2014 11 Nguyễn Thị H. 43, Nữ 14131555 07/04/2014 11/04/2014 25/05/2014 12 Đinh Thị H. 65, Nữ 14131641 05/08/2012 05/09/2012 19/10/2012 13 Nguyễn Văn H. 43, Nam 14131614 04/03/2014 14/03/2014 25/04/2014 14 Lê Đức H. 40, Nam 14138160 25/05/2014 30/06/2014 01/08/2014 15 Trần Ngọc H. 53, Nam 14138171 19/07/2013 26/09/2013 09/08/2013 16 Hàn Thị H. 50, Nữ 14130843 16/04/2014 06/05/2014 16/06/2014 17 Trần Thị Kh. 50, Nữ 14138153 01/05/2014 23/05/2014 02/07/2014 18 Nguyễn Văn Kh. 60, Nam 14138785 05/10/2012 25/10/2012 25/12/2012 19 Nguyễn Thị L. 54, Nữ 14135235 20/01/2013 28/01/2013 10/03/2013 20 Vương Văn L. 54, Nam 14135222 05/08/2012 05/09/2012 17/10/2012 21 Vũ Thị M. 64, Nữ 14138666 21/04/2013 29/05/2013 10/07/2013 22 Trần Như R. 60, Nam 14134336 19/03/2014 27/03/2014 06/05/2014 23 Nguyễn Thị S. 56, Nữ 14137134 06/09/2012 26/09/2012 06/11/2012 24 Đinh Hữu S. 55, Nam 14132493 01/05/2014 21/05/2014 02/07/2014 25 Mã Tiến Q. 45, Nam 14131578 10/12/2014 30/12/2014 10/02/2015 26 Cao Thị T. 49, Nữ 14133402 14/09/2013 25/09/2013 04/11/2013 27 Nguyễn Thị Th. 60, Nữ 14132489 20/01/2014 20/02/2014 30/03/2014 28 Liễu Việt Th. 58, Nam 14139201 15/12/2012 15/01/2013 01/03/2013 29 Trần Văn Th. 58, Nam 14138823 10/11/2014 13/11/2014 23/12/2014 30 Đỗ Thị Th. 50, Nữ 14138737 03/10/2012 23/10/2012 23/11/2012 31 Phan Quang M. 51, Nam 14131655 18/01/2014 15/02/2014 25/04/2014 4.3 NHÓM SIMVASTATIN 20 mg TT Họ Và Tên Tuổi, Giới Tính Mã Số Ngày Khám 1 Nguyễn Thị Thanh B. 42, Nữ 14131622 28/02/2015 30/03/2015 08/05/2015 2 Cao Hồng Ch. 49, Nam 14135232 18/03/2014 18/04/2014 28/05/2014 3 Huỳnh Thị Phương D. 52, Nữ 14138788 05/07/2014 05/08/2014 15/09/2014 4 Bá Công Đ. 51, Nam 14137517 24/08/2013 25/09/2013 16/10/2013 5 Trần Thị Đ. 54, Nữ 14132432 20/04/2013 20/05/2013 25/07/2013 6 Vũ Huy H. 64, Nam 14138756 04/07/2014 04/08/2014 11/09/2014 7 Lê Thị H. 58, Nữ 14138714 17/07/2015 18/07/2015 26/08/2015 8 Nguyễn Thị H. 55, Nữ 14132502 28/03/2014 29/04/2014 13/06/2014 9 Nguyễn Tiến H. 49, Nam 14132439 01/03/2015 01/04/2015 11/05/2015 10 Nguyễn Văn H. 57, Nam 14133372 21/04/2014 22/05/2014 02/07/2014 11 Nguyễn T. Thanh H. 62, Nữ 14137123 22/04/2014 12/03/2014 08/06/2014 12 Nguyễn Thị H. 48, Nữ 14131581 14/04/2014 14/05/2014 28/06/2014 13 Trần Văn H. 66, Nam 14131598 20/03/2014 22/04/2014 30/05/2014 14 Nguyễn Thị H. 67, Nữ 14132429 20/03/2014 02/04/2014 04/06/2014 15 Nguyễn Thị L. 69, Nữ 14130854 28/03/2014 28/04/2014 09/06/2014 16 Lê Thị L. 50, Nữ 14138149 11/08/2012 11/09/2012 16/10/2012 17 Nguyễn Thị L. Nữ 14131574 10/07/2012 10/08/2012 06/09/2012 18 Bùi Văn L. 49, Nam 14135239 10/03/2013 11/04/2013 25/05/2013 19 Mai Thị Hồng L. 40, Nữ 14138752 14/06/2014 14/07/2014 24/08/2014 20 Lê Thăng L. 45, Nam 14134341 04/10/2013 04/11/2013 17/12/2013 21 Quách Thị L. 63, Nữ 14137534 03/06/2013 03/07/2013 26/09/2013 22 Nguyễn Thị L. 42, Nữ 14131582 16/05/2014 16/06/2014 25/07/2014 23 Nguyễn Thị M. 51, Nữ 14134268 12/08/2013 04/09/2013 22/10/2013 24 Lê Thanh N. 42, Nam 14132474 05/10/2014 05/11/2014 15/12/2014 25 Hà Thúy Ng. 53, Nữ 14132501 20/03/2014 23/04/2014 30/05/2014 26 Phan Xuân Ph. 42, Nam 14138807 15/09/2013 15/10/2013 29/11/2013 27 Phạm Thị Ph. 50, Nữ 14139182 22/05/2014 23/06/2014 04/08/2014 28 Nguyễn Thị Ph. 64, Nữ 14137128 20/05/2014 20/06/2014 30/07/2014 29 Lâm Thị Ph. 43, Nữ 14131619 21/04/2014 21/05/2014 07/07/2014 30 Ngô Thị Ph. 50, Nữ 14138701 18/06/2014 18/07/2014 27/08/2014 31 Nguyễn Thị S. 62, Nữ 14134277 06/04/2014 05/05/2014 16/06/2014 32 Nguyễn Văn S. 54, Nam 14138734 17/09/2012 17/10/2012 26/11/2012 33 Vũ Văn S. 44, Nam 14138672 12/05/2014 12/06/2014 24/07/2014 34 Đặng Hồng Th. 46, Nam 14134330 10/04/2013 10/05/2013 27/06/2013 35 Đỗ Thị Th. 55, Nữ 14132505 14/04/2014 14/05/2014 28/06/2014 36 Nguyễn Văn Th. 54, Nam 14134320 24/07/2014 25/08/2014 03/10/2014 37 Nguyễn Thị Th. 49, Nữ 14132451 20/03/2014 20/04/2014 02/06/2014 38 Lương Văn Th. 55, Nam 14133410 10/05/2015 12/06/2015 29/07/2015 39 Nguyễn Thị Th. 55, Nữ 14137507 26/05/2015 26/06/2015 13/08/2015 40 Ngô Thị Th. 55, Nữ 14134282 15/04/2015 15/05/2015 25/06/2015 41 Nguyễn Văn Th. 53, Nam 14135227 22/03/2014 22/04/2014 04/06/2014 42 Phạm Thị Th. 58, Nữ 14138748 13/04/2015 29/06/2015 10/08/2015 43 Trần Quang T. 50, Nam 14135224 19/03/2014 22/04/2014 04/06/2014 44 Dương Thị T. 67, Nữ 14137137 27/08/2012 27/09/2012 30/11/2012 45 Nguyễn Thị T. 55, Nữ 14137138 27/03/2014 28/04/2014 09/06/2014 46 Bùi Văn Tr. 47, Nam 14139209 25/02/2014 25/03/2014 10/05/2014 47 Kim Văn V. 62, Nam 14138152 01/02/2014 01/03/2014 10/04/2014 48 Nguyễn Thị V. 59, Nữ 14132453 28/03/2014 29/04/2014 10/06/2014 49 Trần Văn V. 60, Nam 14130831 05/07/2014 05/08/2014 12/09/2014 50 Bùi Thị Hải Y. 48, Nữ 14139200 14/03/2014 14/04/2014 03/06/2014 51 Nguyễn Đình Th. 47, Nam 14131599 10/09/2015 19/10/2015 30/11/2015 52 Nguyễn Duy H. 60, Nam 14134284 09/08/2015 09/09/2015 20/10/2015 53 Ngô Thị H. 59, Nữ 14135236 10/08/2014 19/09/2014 29/10/2014 54 Ngô Thị H. 40, Nữ 14131583 27/04/2016 06/06/2016 25/07/2016 Hà Nội, ngày..... tháng...... năm 20....... LÃNH ĐẠO BỆNH VIỆN PHÒNG KHTH NGƯỜI NGHIÊN CỨU Nguyễn Thu Hiền
File đính kèm:
- khao_sat_nong_do_lipid_mau_chi_so_fmd_o_benh_nhan_dai_thao_d.docx
- THONG TIN KET LUAN MOI (T.ANH).docx
- THONG TIN KET LUAN MOI (T.VIET).docx
- TOM TAT T. ANH.docx
- TOM TAT. T. VIET.docx