Kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm
Quá trình xây dựng Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, nghề “Kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm”
Căn cứ Quyết định số 1991/QĐ-BNN-TCCB, ngày 02 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, về việc thành lập Ban chủ nhiệm xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia nghề “Kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm”; Quyết định số 1536/QĐ-BNN-TCCB, ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, về việc thành lập các Tiểu ban phân tích nghề thuộc các Ban chủ nhiệm xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia.
Dựa trên Quyết định số 09/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 27 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, về việc ban hành quy định nguyên tắc, quy trình xây dựng và ban hành tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia.
Các thành viên Ban xây dựng tiêu chuẩn nghề quốc gia nghề "Kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm" tiến hành xây dựng bộ Tiêu chuẩn kỹ năng nghề theo các bước sau:
1) Nhận toàn bộ hồ sơ phân tích nghề, phân tích công việc từ Ban chủ nhiệm xây dựng chương trình khung trình độ Cao đẳng nghề và Trung cấp nghề.
2) Nghiên cứu, thu thập thông tin về các tiêu chuẩn liên quan đến nghề Kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm, ở trong và ngoài nước.
3) Lựa chọn và liên hệ thêm các đơn vị: viện nghiên cứu, trung tâm phân tích và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có hoạt động nghề kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm, để khảo sát bổ sung về quy trình sản xuất, kiểm nghiệm phục vụ cho việc điều chỉnh phân tích nghề, phân tích công việc và xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm
TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ (Ban hành kèm theo Thông tư số /2012/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT) TÊN NGHỀ: KIỂM NGHIỆM CHẤT LƯỢNG LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM MÃ SỐ NGHỀ: Hà Nội, /2012 BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt 1 3- MCPD 3- MonoChloroPropane -1,2 - diol 2 AG Azide Glucose 3 APW Alkaline Peptone Water 4 BEA Bile Esculin Agar 5 BGBL Brillant Green Lastose Bile Salt 6 BPA Baird Parker Agar 7 BPW Buffered Peptone Water 8 BS Bismuth Sulphite Agar 9 CAP Chloramphenicol 10 DD Dung dịch 11 DE Dextrose Equivalent 12 D- LDH D- lactate dehydrogenase 13 DMAB p- dimethyl amino benzaldehyde 14 DMF Dimethylformamide Dimetylfocmamid 15 DO Dissolved Oxygen Oxi hòa tan 16 EC Escherichia coli 17 EDTA Ethylene Diamine Tetra Acetic Acid 18 EE Enterobacteriaceae enrichment 19 ECD Electron capture detector Đầu dò bắt giữ điện tử 20 EMB Eosin methylene blue 21 FPD Flame photometric detector Đầu dò quang kế ngọn lửa 22 GPT Glutamate pyruvate transaminase 23 HE Hektoen Entric Agar 24 GC Gas Chromatography Sắc ký khí 25 GC/MS Gas Chromatography/ Mass Spectrometry Sắc ký khí/khối phổ 26 HPLC High Performance Liquid Chromatography Sắc ký lỏng hiệu năng cao 27 HCBVTV Hóa chất bảo vệ thực vật 28 LC/MS/MS Liquid Chromatography /Mass Spectrometry/Mass Spectrometry Sắc ký lỏng/khối phổ/khối phổ 29 L-LDH L- lactate dehydrogenase 30 LSB Lauryl Sulphate Broth 31 LTTP Lương thực thực phẩm 32 M-CAP m- nitro Chloramphenicol 33 MOSSEL Cereus Selective Agar 34 MPN Most Probable Number Số có xác suất lớn nhất 35 MSB Mannitol Salt Broth 36 MR-VP Methyl Red - Voges Proskauer 37 MYP Mannitol - Egg Yolk - Polymycin 38 NAD Nicotinamide adenine dinucleotide 39 NPD Nitrogen Phosphorus detector Đầu dò ion hóa nhiệt phát hiện nitơ - phospho 40 PCA Plate Count Agar 41 PP Phương pháp 42 PTFE Polytetrafluoroethylen 43 PTN Phòng thử nghiệm 44 SC Simmon Citrate 45 SPW Saline Pepton Water 46 TCBS Thiosulphate Citrate Bile Salt Sucrose 47 TDS Total Dissolved Solids Tổng chất rắn hòa tan 48 TGA Tryptone Glucose Agar 49 TSA Tryptone Soya Agar 50 TSC Tryptose Sulphite Cycloserine 51 RVS Rappaport- Vassiliadis soya peptone 52 UV- VIS Ultraviolet - Visible Tử ngoại - khả kiến 53 XLD Xylose Lysine Desoxycholate 54 VRBG Violet Red Bile Glucose Môi trường thạch Glucose mật đỏ tím GIỚI THIỆU CHUNG I. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG * Quá trình xây dựng Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, nghề “Kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm” Căn cứ Quyết định số 1991/QĐ-BNN-TCCB, ngày 02 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, về việc thành lập Ban chủ nhiệm xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia nghề “Kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm”; Quyết định số 1536/QĐ-BNN-TCCB, ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, về việc thành lập các Tiểu ban phân tích nghề thuộc các Ban chủ nhiệm xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia. Dựa trên Quyết định số 09/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 27 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, về việc ban hành quy định nguyên tắc, quy trình xây dựng và ban hành tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia. Các thành viên Ban xây dựng tiêu chuẩn nghề quốc gia nghề "Kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm" tiến hành xây dựng bộ Tiêu chuẩn kỹ năng nghề theo các bước sau: 1) Nhận toàn bộ hồ sơ phân tích nghề, phân tích công việc từ Ban chủ nhiệm xây dựng chương trình khung trình độ Cao đẳng nghề và Trung cấp nghề. 2) Nghiên cứu, thu thập thông tin về các tiêu chuẩn liên quan đến nghề Kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm, ở trong và ngoài nước. 3) Lựa chọn và liên hệ thêm các đơn vị: viện nghiên cứu, trung tâm phân tích và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có hoạt động nghề kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm, để khảo sát bổ sung về quy trình sản xuất, kiểm nghiệm phục vụ cho việc điều chỉnh phân tích nghề, phân tích công việc và xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề. 4) Khảo sát bổ sung quy trình sản xuất, kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm tại các cơ sở đã được lựa chọn. 5) Rà soát kết quả khảo sát quy trình sản xuất, kinh doanh thực hiện chỉnh sửa, bổ sung sơ đồ phân tích nghề và hoàn thiện bộ phiếu phân tích công việc sau khi chỉnh sửa bổ sung sơ đồ phân tích nghề. 6) Sắp xếp các công việc trong sơ đồ phân tích nghề theo các bậc trình độ kỹ năng nghề và tiến hành lấy ý kiến chuyên gia có kinh nghiệm thực tiễn về danh mục các công việc theo các bậc trình độ kỹ năng. 7) Căn cứ vào phiếu phân tích công việc đã chỉnh sửa tiến hành biên soạn bộ phiếu tiêu chuẩn thực hiện công việc và xin ý kiến chuyên gia có kinh nghiệm thực tiễn về bộ phiếu tiêu chuẩn thực hiện công việc. 8) Tổng hợp ý kiến đóng góp của các chuyên gia về danh mục các công việc theo các bậc trình độ kỹ năng và bộ phiếu tiêu chuẩn thực hiện công việc, thực hiện chỉnh sửa và hoàn thiện dự thảo bộ Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia. 9) Tiến hành Hội thảo khoa học về bộ Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia đã được biên soạn và thực hiện công việc hoàn tất dự thảo bộ Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia trình Hội đồng thẩm định. 10) Báo cáo trước Hội đồng thẩm định Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia về dự thảo bộ phiếu phân tích công việc và Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia. 11) Chỉnh sửa hoàn thiện bộ phiếu phân tích công việc và Tiêu chuẩn kỹ năng nghề theo góp ý của Hội đồng thẩm định. 12) Lập hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành. * Định hướng sử dụng Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, nghề “Kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm” Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, nghề “Kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm” được xây dựng làm công cụ giúp cho: - Người làm việc trong lĩnh vực kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm, định hướng phấn đấu nâng cao trình độ về kiến thức và kỹ năng của bản thân thông qua việc học tập hoặc tích lũy kinh nghiệm trong quá trình làm việc để có cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp; - Người sử dụng lao động, liên quan đến chuyên môn về kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm, có cơ sở để tuyển chọn lao động, bố trí công việc và trả lương hợp lý cho người lao động; - Các cơ sở dạy nghề có căn cứ để xây dựng chương trình dạy nghề tiếp cận chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, nghề Kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm; - Cơ quan có thẩm quyền có căn cứ để tổ chức thực hiện việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, nghề Kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm cho người lao động. II. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA XÂY DỰNG TT Họ và tên Nơi làm việc Ban chủ nhiệm xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia 1 Ông Phạm Hùng Phó Vụ trưởng, Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và PTNT, Chủ nhiệm 2 Bà Huỳnh Thị Kim Cúc Phó Hiệu trưởng, Trường Cao đẳng Lương thực Thực phẩm, Phó Chủ nhiệm 3 Ông Phùng Hữu Cần Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và PTNT, Thư ký 4 Ông Nguyễn Mạnh Dũng Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thuỷ sản và nghề muối, Ủy viên 5 Ông Lê Doãn Diên Chủ tịch Hội Khoa học và Công nghệ Lương thực thực phẩm, Ủy viên 6 Bà Nguyễn Thị Minh Yến Viện Cơ điện và Công nghệ sau thu hoạch, Ủy viên 7 Ông Nguyễn Lê Hoàng Trung tâm KCS, Tổng công ty Rau quả, nông sản, Ủy viên 8 Bà Phạm Thị Sáng Trung tâm Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam, Ủy viên Tiểu ban phân tích nghề 1 Bà Huỳnh Thị Kim Cúc Phó Hiệu trưởng, Trường Cao đẳng Lương thực Thực phẩm, Trưởng tiểu ban 2 Ông Phùng Hữu Cần Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và PTNT, Phó trưởng tiểu ban 3 Bà Lê Thị Thảo Tiên Giảng viên, Trường Cao đẳng Lương thực Thực phẩm, Ủy viên thư ký 4 Bà Trần Thị Thanh Mẫn Giảng viên, Trường cao đẳng Lương thực Thực phẩm, Thành viên 5 Bà Trần Thị Minh Hương Giảng viên, Trường Cao đẳng Lương thực Thực phẩm, Thành viên 6 Bà Hồ Thị Tuyết Mai Giảng viên, Trường Cao đẳng Lương thực Thực phẩm, Thành viên 7 Bà Huỳnh Thị Tuyết Giảng viên, Trường Cao đẳng Lương thực Thực phẩm, Thành viên 8 Bà Đoàn Thị Phương Dung Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn đo lường chất lượng 2, Thành viên 9 Bà Nguyễn Ngọc Trâm Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn đo lường chất lượng 2, Thành viên 10 Bà Hoàng Thị Hòa Trạm quang trắc và phân tích môi trường Đà Nẵng, Thành viên 11 Bà Trần Thị Ngọc Hiệp Công ty TNHH VBL Quảng Nam, Thành viên 12 Bà Nguyễn Thị Dung Công ty Bánh kẹo Biscafun Quảng Ngãi, Thành viên 13 Ông Nguyễn Đăng Trụ Nguyên cán bộ Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Thành viên III. DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH TT Họ và tên Nơi làm việc 1 Ông Vũ Trọng Hà Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và PTNT, Chủ tịch Hội đồng 2 Ông Trần Đăng Ninh Trưởng phòng, Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản, Phó Chủ tịch Hội đồng 3 Ông Nguyễn Ngọc Thụy Trưởng phòng Quản lý Đào tạo, Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và PTNT, Thư ký Hội đồng 4 Ông Ngô Tiến Hiển Phó Chủ tịch, kiêm Tổng thư ký, Hội Khoa học và Công nghệ Lương thực thực phẩm Việt Nam, Ủy viên 5 Ông Lê Xuân Trung Trưởng phòng, Tổng Công ty Mía đường 1, Ủy viên 6 Ông Trần Hữu Thành Trưởng phòng, Tổng Công ty Rau quả, Nông sản, Ủy viên 7 Ông Bùi Quang Thuật Phó Viện trưởng, Viện Công nghiệp thực phẩm, Bộ Công thương, Ủy viên 8 Bà Trần Thị Phương Nga Phó Giám đốc Trung tâm, Viện Cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch, Ủy viên 9 Bà Đỗ Thị Kim Loan Giảng viên, Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Hà Nội, Ủy viên MÔ TẢ NGHỀ TÊN NGHỀ: KIỂM NGHIỆM CHẤT LƯỢNG LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM MÃ SỐ NGHỀ: .. Nghề “Kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm” là nghề chuyên thực hiện việc lấy mẫu; phân tích các chỉ tiêu chất lượng cơ bản, phổ biến của nguyên liệu, bán sản phẩm, sản phẩm; phân tích chỉ tiêu đặc trưng của một số nhóm lương thực thực phẩm theo các phương pháp: vật lý, khối lượng, thể tích, trắc quang, quang phổ, sắc ký, sinh học, ... bằng các dụng cụ, thiết bị, máy móc và hóa chất chuyên dụng theo đúng tiêu chuẩn, quy trình, đảm bảo chính xác an toàn và hiệu quả; tổng hợp đánh giá kết quả phân tích và quản lý hoạt động thử nghiệm tại các phòng KCS, phòng thử nghiệm; Người làm nghề này thường xuyên làm việc trong điều kiện tiếp xúc với các loại hóa chất phân tích, các dụng cụ thủy tinh dễ vỡ, máy và thiết bị phân tích đòi hỏi độ chính xác cao, cần thao tác cẩn thận, tỉ mỉ; đồng thời cũng thường tiếp xúc với các máy móc, trang thiết bị, điều kiện làm việc trong các môi trường sản xuất kinh doanh thực phẩm khác nhau; Người hành nghề “Kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm” sẽ thực hiện nhiệm vụ của người kiểm nghiệm viên, người quản lý công tác kiểm nghiệm tại các Trung tâm kiểm định chất lượng, Trung tâm y học dự phòng, phòng KCS của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, bảo quản lương thực thực phẩm, phòng kiểm nghiệm lương thực thực phẩm của các cơ sở đào tạo, các đơn vị nghiên cứu. DANH MỤC CÔNG VIỆC TÊN NGHỀ: KIỂM NGHIỆM CHẤT LƯỢNG LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM MÃ SỐ NGHỀ: TT Mã số công việc Công việc Trình độ kỹ năng nghề Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 A Lấy và quản lý mẫu thử nghiệm 1 A1 Lấy mẫu dạng lỏng x 2 A2 Lấy mẫu dạng rắn x 3 A3 Lấy mẫu dạng huyền phù x 4 A4 Giao nhận và mã hóa mẫu x 5 A5 Bảo quản và lưu mẫu x 6 A6 Thanh lý mẫu x B Kiểm soát điều kiện thử nghiệm 7 B1 Kiểm soát điều kiện môi trường thử nghiệm x 8 B2 Kiểm soát hóa chất thử nghiệm x 9 B3 Kiểm soát hóa chất chuẩn trong thử nghiệm x 10 B4 Kiểm soát thiết bị thử nghiệm x 11 B5 Kiểm soát dụng cụ, phương tiện đo x 12 B6 Kiểm soát phương pháp thử nghiệm x 13 B7 Lập hồ sơ lý lịch thiết bị x C Pha hóa chất thử nghiệm 14 C1 Pha dung dịch chất chuẩn x 15 C2 Pha dung dịch hóa chất thông thường x 16 C3 Pha dung dịch chất chỉ thị x D Đánh giá chất lượng LTTP bằng PP cảm quan 17 D1 Đánh giá tổng quan bao bì sản phẩm x 18 D2 Đánh giá trạng thái sản phẩm x 19 D3 Đánh giá màu sắc sản phẩm x 20 D4 Đánh giá mùi vị sản phẩm x 21 D5 Đánh giá tạp chất sản phẩm x E Xác định chỉ tiêu chất lượng LTTP bằng PP khối lượng 22 E1 Xác định độ ẩm x 23 E2 Xác định khối lượng tịnh, tỉ lệ cái nước x 24 E3 Xác định hàm lượng tro toàn phần x 25 E4 Xác định hàm lượng tro không tan trong HCl x 26 E5 Xác định hàm lượng lipid x 27 E6 Xác định hàm lượng xơ thô x F Xác định chỉ tiêu chất lượng LTTP bằng PP thể tích 28 F1 Xác định hàm lượng đường khử x 29 F2 Xác định hàm lượng đường chung x 30 F3 Xác định hàm lượng carbohydrates x 31 F4 Xác định hàm lượng tinh bột x 32 F5 Xác định hàm lượng protein tổng số x 33 F6 Xác định độ chua x 34 F7 Xác định hàm lượng NaCl x 35 F8 Xác định hàm lượng CO2 x 36 F9 Xác định hàm lượng Ca x G Xác định chỉ tiêu chất lượng LTTP bằng PP vật lý 37 G1 Xác định tỷ trọng x 38 G2 Xác định kích thước sản phẩm x 39 G3 Xác định độ pH x 40 G4 Xác định độ màu x 41 G5 Xác định hàm lượng chất rắn hòa tan x 42 G6 Xác định độ cồn x 43 G7 Xác định độ nhớt x H Xác định chỉ tiêu chất lượng LTTP bằng PP trắc quang 44 H1 Xác định hàm lượng đường khử bằng phương pháp trắc quang x 45 H2 Xác định hàm lượng Phospho x 46 H3 Xác định hàm lượng acid Sorbic x 47 H4 Xác định hàm lượng acid Benzoic x 48 H5 Xác định hàm lượng Nitrit x 49 H6 Xác định hàm lượng Nitrat x 50 H7 Xác định hàm lượng SO2 x 51 H8 Xác định hàm lượng SO42- x 52 H9 Xác định độ đục x 53 H10 Xác định hàm lượng acid Ascorbic x I Xác định chỉ tiêu chất lượng LTTP bằng PP quang phổ hấp thụ nguyên tử 54 I1 Xác định hàm lượng Hg x 55 I2 Xác định hàm lượng As x 56 I3 Xác định hàm lượng Sn x 57 I4 Xác định hàm lượng Cd x 58 I5 Xác định hàm lượng Cu x 59 I6 Xác định hàm lượng Fe x 60 I7 Xác định hàm lượng Zn x 61 I8 Xác định hàm lượng Pb x K Xác định chỉ tiêu chất lượng LTTP bằng PP sắc ký giấy và sắc ký bản mỏng 62 K1 Xác định phẩm màu hữu cơ tan trong nước x 63 K2 Xác định saccharin x L Xác định chỉ tiêu chất lượng LTTP bằng phương pháp HPLC, GC, GC/MS, LC/MS/MS 64 L1 Xác định Melamine x 65 L2 Xác định 3-MCPD x 66 L3 Xác định Aflatoxin x 67 L4 Xác định dư lượng các chất chuyển hóa thuộc nhóm Nitrofuran x 68 L5 Xác định dư lượng Chloramphenicol x 69 L6 Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật nhóm lân hữu cơ x 70 L7 Xác định dư lượng thuốc trừ sâu clo hữu cơ x 71 L8 Xác định hàm lượng vitamin D x 72 L9 Xác định hàm lượng vitamin A x 73 L10 Xác định hàm lượng vitamin E x 74 L11 Xác định hàm lượng vit ... tai nạn lao động được xác định nhanh và chính xác. Quan sát trực tiếp người thực hiện. Nguồn gây tai nạn được tách nhanh chóng ra khỏi nạn nhân. Quan sát trực tiếp người thực hiện. Nạn nhân được đưa nhanh chóng ra khỏi nơi nguy hiểm mà không gây nguy hiểm đến bản thân người cứu. Quan sát trực tiếp người thực hiện. Nạn nhân được sơ cứu bằng các biện pháp phù hợp với tình trạng sức khỏe, với từng loại tai nạn lao động cụ thể và có hiệu quả cao. Quan sát trực tiếp người thực hiện, so sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật. Nạn nhân được sơ cứu theo đúng qui trình trong từng trường hợp tai nạn cụ thể. Theo dõi quá trình thực hiện. Nạn nhân không bị nặng thêm các thương tích trong quá trình tách khỏi nguồn gây tai nạn và sơ cứu. Quan sát trực tiếp người thực hiện. Thao tác sơ cứu người bị nạn trong từng trường hợp cụ thể thành thạo. Quan sát trực tiếp người thực hiện. Nạn nhân được chuyển nhanh chóng sang bộ phận y tế sau khi sơ cứu và quá trình di chuyển không làm nặng thêm thương tích. Quan sát trực tiếp người thực hiện. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xây dựng qui trình sơ cứu bỏng hóa chất Mã số công việc: X3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Xây dựng qui trình sơ cứu bỏng hóa chất trong các trường hợp bỏng hóa chất. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Xác định các loại hóa chất có thể gây bỏng, tính chất và tác hại của các hóa chất đối với sức khỏe, các trường hợp bỏng hóa chất, cách xử lý các trường hợp bỏng hóa chất; lập bảng hướng dẫn qui trình sơ cứu khi bị bỏng hóa chất; phổ biến qui trình cho các thành viên; lưu trữ hồ sơ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN Các hóa chất có thể gây bỏng khi sử dụng và tính chất, tác hại của chúng được xác định đúng và đầy đủ; Các trường hợp bỏng hóa chất có thể xảy ra được dự đoán đầy đủ; Cách xử lý bỏng hóa chất được đề xuất phù hợp với từng tình huống, trường hợp cụ thể; Qui trình sơ cứu phải áp dụng được với nhiều trường hợp bỏng có thể xảy ra; Qui trình sơ cứu dễ dàng thực hiện đối với mọi thành viên; Qui trình sơ cứu tận dụng được các phương tiện, hóa chất sẵn có tại nơi làm việc và đạt hiệu quả sơ cứu cao; Nội dung thể hiện trong bảng hướng dẫn phải ngắn gọn, chuẩn xác, rõ ràng, dễ hiểu; Bảng hướng dẫn qui trình sơ cứu phải được treo tại các bộ phận có thể xảy ra tai nạn và ở vị trí dễ nhận thấy; Hồ sơ về xây dựng qui trình sơ cứu bỏng hóa chất phải được lưu trữ dầy đủ, chính xác và cập nhật kịp thời. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng Xác định đúng và đủ các hóa chất có thể gây bỏng khi sử dụng và tính chất, tác hại của chúng; Dự đoán được các trường hợp bỏng hóa chất có thể xảy ra trong quá trình làm việc; Đề ra các biện pháp xử lý bỏng hóa chất phù hợp với từng tình huống, trường hợp cụ thể; Nhận biết thành thạo các biểu tượng, ký hiệu về loại hóa chất gây bỏng; So sánh và tổng hợp được các biện pháp sơ cứu chung cho nhiều trường hợp bỏng hóa chất; Lựa chọn nội dung thể hiện trong bảng hướng dẫn qui trình sơ cứu bỏng hóa chất chuẩn xác. 2. Kiến thức Trình bày được nguyên tắc chung và cách xử lý trong từng trường hợp cụ thể khi bị bỏng hóa chất; Giải thích được tính chất và tác hại của các hóa chất có thể gây bỏng đối với sức khỏe con người; Áp dụng được các biện pháp sơ cứu trong các trường hợp bỏng hóa chất; Trình bày được nguyên tắc và phương pháp thể hiện nội dung bảng hướng dẫn qui trình sơ cứu bỏng hóa chất. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tài liệu về các công việc có sử dụng hóa chất, danh mục các hóa chất; Tài liệu về các tính chất và tác hại của hóa chất; Tài liệu về an toàn động khi làm việc với hóa chất; Danh mục các phương tiện, hóa chất sơ cứu tai nạn lao động hiện có; Các vật dụng để làm bảng hướng dẫn qui trình sơ cứu, hồ sơ quản lý an toàn khi làm việc với hóa chất; Sổ ghi chép, hồ sơ lưu trữ. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Các hóa chất có thể gây bỏng khi sử dụng và tính chất, tác hại của chúng được xác định đúng và đầy đủ. Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật. Các trường hợp bỏng hóa chất có thể xảy ra được dự đoán đầy đủ. Kiểm tra sổ ghi chép. Cách xử lý bỏng hóa chất được đề xuất phù hợp với từng tình huống, trường hợp cụ thể. Kiểm tra sổ ghi chép. Quy trình sơ cứu phải áp dụng được với nhiều trường hợp bỏng có thể xảy ra. Kiểm tra qui trình và so sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật. Quy trình sơ cứu dễ dàng thực hiện đối với mọi thành viên. Kiểm tra nội dung quy trình sơ cứu. Quy trình sơ cứu tận dụng được các phương tiện, hóa chất sẵn có tại nơi làm việc và đạt hiệu quả sơ cứu cao. Kiểm tra nội dung quy trình sơ cứu, đối chiếu tài liệu kỹ thuật và danh mục phương tiện, hóa chất. Nội dung thể hiện trong bảng hướng dẫn phải ngắn gọn, chuẩn xác, rõ ràng, dễ hiểu. Kiểm tra nội dung bảng hướng dẫn. Bảng hướng dẫn quy trình sơ cứu phải được treo tại các bộ phận có thể xảy ra tai nạn và ở vị trí dễ nhận thấy. Quan sát trực tiếp người thực hiện, kiểm tra vị trí treo bảng. Hồ sơ về xây dựng quy trình sơ cứu bỏng hóa chất phải được lưu trữ dầy đủ, chính xác và cập nhật kịp thời. Kiểm tra hồ sơ lưu trữ. Thao tác nhận biết hóa chất gây bỏng thông qua các biểu tượng, kí hiệu; xác định vị trí treo bảng chuẩn xác. Quan sát trực tiếp người thực hiện, so sánh, đối chiếu với tài liệu. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xây dựng phiếu an toàn hóa chất Mã số công việc: X4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Xây dựng và phổ biến các phiếu an toàn hóa chất tại cơ sở. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Xác định các loại hóa chất có thể gây nguy hiểm, tính chất và tác hại của các hóa chất, các biện pháp phòng ngừa khi làm việc với các hóa chất độc; xác định các nội dung của phiếu an toàn hóa chất; lập phiếu; phổ biến và lưu trữ hồ sơ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN Các hóa chất có thể gây độc khi sử dụng, tính chất và tác hại của chúng được xác định đúng và đầy đủ; Các trường hợp bị ảnh hưởng hóa chất có thể xảy ra được dự đoán đầy đủ; Các biện pháp phòng ngừa tai nạn phải phù hợp với từng hóa chất, từng trường hợp làm việc cụ thể, đạt hiệu quả cao; Các nội dung của phiếu an toàn hóa chất được xác định ngắn gọn, đầy đủ, chuẩn xác và dễ hiểu; Phiếu an toàn hóa chất được lập đầy đủ nội dung, đúng qui định và được phổ biến trong toàn bộ phận; Hồ sơ lưu trữ về phiếu an toàn hóa chất được lưu đầy đủ, chính xác, có hệ thống và cập nhật kịp thời. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng Xác định đúng và đủ các hóa chất có thể gây độc khi sử dụng, tính chất và tác hại của chúng; Dự đoán được các trường hợp bị ảnh hưởng hóa chất có thể xảy ra trong quá trình làm việc; Nhận biết thành thạo các biểu tượng, ký hiệu về loại hóa chất gây độc, liều lượng, trạng thái gây độc, cấp độ nguy hiểm; Lựa chọn nội dung thể hiện trong phiếu an toàn hóa chất ngắn gọn, đầy đủ, chuẩn xác và dễ hiểu; Lập phiếu an toàn hóa chất đúng qui định; Lưu trữ hồ sơ đầy đủ, chính xác, có hệ thống và cập nhật kịp thời. 2. Kiến thức Liệt kê được các trường hợp bị ảnh hưởng hóa chất khi làm việc; Giải thích được tính chất và tác hại đối với sức khỏe của các hóa chất có thể gây độc; Vận dụng được tính chất của các hóa chất vào việc dự đoán các trường hợp bị ảnh hưởng hóa chất, phòng ngừa khi làm việc với hóa chất; Trình bày được nguyên tắc và phương pháp thể hiện nội dung phiếu an toàn hóa chất; IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tài liệu về các công việc có sử dụng hóa chất, danh mục các hóa chất; Tài liệu về các tính chất và tác hại của hóa chất; Tài liệu về an toàn lao động khi làm việc với hóa chất; Phiếu kết quả, sổ ghi chép. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Các hóa chất có thể gây độc khi sử dụng, tính chất và tác hại của chúng được xác định đúng và đầy đủ. Kiểm tra sổ ghi chép, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật. Các trường hợp bị ảnh hưởng hóa chất có thể xảy ra được dự đoán đầy đủ. Kiểm tra sổ ghi chép. Các biện pháp phòng ngừa tai nạn phải phù hợp với từng hóa chất, từng trường hợp làm việc cụ thể, đạt hiệu quả cao. Kiểm tra sổ ghi chép, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật. Các nội dung của phiểu an toàn hóa chất được xác định ngắn gọn, đầy đủ, chuẩn xác và dễ hiểu. Kiểm tra sổ ghi chép, so sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật. Phiếu an toàn hóa chất được lập đầy đủ nội dung, đúng quy định và được phổ biến trong toàn bộ phận. Kiểm tra phiếu an toàn hóa chất. Hồ sơ lưu trữ về phiếu an toàn hóa chất được lưu đầy đủ, chính xác, có hệ thống và cập nhật kịp thời. Kiểm tra hồ sơ lưu trữ. Thao tác nhận biết hóa chất gây độc, liều lượng, trạng thái và cấp độ nguy hiểm thông qua các biểu tượng, kí hiệu chuẩn xác. Quan sát trực tiếp người thực hiện, so sánh, đối chiếu với tài liệu. MỤC LỤC Bảng các chữ viết tắt 2 Giới thiệu chung 4 I. Quá trình xây dựng 4 II. Danh sách thành viên tham gia xây dựng 5 III. Danh sách thành viên tham gia thẩm định 7 Mô tả nghề 8 Danh mục công việc 9 Tiêu chuẩn thực hiện công việc A1 18 Tiêu chuẩn thực hiện công việc A2 21 Tiêu chuẩn thực hiện công việc A3 24 Tiêu chuẩn thực hiện công việc A4 27 Tiêu chuẩn thực hiện công việc A5 30 Tiêu chuẩn thực hiện công việc A6 32 Tiêu chuẩn thực hiện công việc B1 34 Tiêu chuẩn thực hiện công việc B2 37 Tiêu chuẩn thực hiện công việc B3 40 Tiêu chuẩn thực hiện công việc B4 43 Tiêu chuẩn thực hiện công việc B5 46 Tiêu chuẩn thực hiện công việc B6 48 Tiêu chuẩn thực hiện công việc B7 50 Tiêu chuẩn thực hiện công việc C1 52 Tiêu chuẩn thực hiện công việc C2 55 Tiêu chuẩn thực hiện công việc C3 57 Tiêu chuẩn thực hiện công việc D1 59 Tiêu chuẩn thực hiện công việc D2 61 Tiêu chuẩn thực hiện công việc D3 63 Tiêu chuẩn thực hiện công việc D4 65 Tiêu chuẩn thực hiện công việc D5 68 Tiêu chuẩn thực hiện công việc E1 70 Tiêu chuẩn thực hiện công việc E2 72 Tiêu chuẩn thực hiện công việc E3 75 Tiêu chuẩn thực hiện công việc E4 77 Tiêu chuẩn thực hiện công việc E5 80 Tiêu chuẩn thực hiện công việc E6 83 Tiêu chuẩn thực hiện công việc F1 86 Tiêu chuẩn thực hiện công việc F2 89 Tiêu chuẩn thực hiện công việc F3 93 Tiêu chuẩn thực hiện công việc F4 97 Tiêu chuẩn thực hiện công việc F5 101 Tiêu chuẩn thực hiện công việc F6 104 Tiêu chuẩn thực hiện công việc F7 107 Tiêu chuẩn thực hiện công việc F8 110 Tiêu chuẩn thực hiện công việc F9 113 Tiêu chuẩn thực hiện công việc G1 116 Tiêu chuẩn thực hiện công việc G2 118 Tiêu chuẩn thực hiện công việc G3 120 Tiêu chuẩn thực hiện công việc G4 122 Tiêu chuẩn thực hiện công việc G5 125 Tiêu chuẩn thực hiện công việc G6 128 Tiêu chuẩn thực hiện công việc G7 131 Tiêu chuẩn thực hiện công việc H1 133 Tiêu chuẩn thực hiện công việc H2 137 Tiêu chuẩn thực hiện công việc H3 141 Tiêu chuẩn thực hiện công việc H4 145 Tiêu chuẩn thực hiện công việc H5 150 Tiêu chuẩn thực hiện công việc H6 154 Tiêu chuẩn thực hiện công việc H7 159 Tiêu chuẩn thực hiện công việc H8 163 Tiêu chuẩn thực hiện công việc H9 166 Tiêu chuẩn thực hiện công việc H10 169 Tiêu chuẩn thực hiện công việc I1 173 Tiêu chuẩn thực hiện công việc I2 177 Tiêu chuẩn thực hiện công việc I3 181 Tiêu chuẩn thực hiện công việc I4 185 Tiêu chuẩn thực hiện công việc I5 189 Tiêu chuẩn thực hiện công việc I6 193 Tiêu chuẩn thực hiện công việc I7 197 Tiêu chuẩn thực hiện công việc I8 201 Tiêu chuẩn thực hiện công việc K1 205 Tiêu chuẩn thực hiện công việc K2 209 Tiêu chuẩn thực hiện công việc L1 213 Tiêu chuẩn thực hiện công việc L2 217 Tiêu chuẩn thực hiện công việc L3 221 Tiêu chuẩn thực hiện công việc L4 226 Tiêu chuẩn thực hiện công việc L5 231 Tiêu chuẩn thực hiện công việc L6 235 Tiêu chuẩn thực hiện công việc L7 239 Tiêu chuẩn thực hiện công việc L8 243 Tiêu chuẩn thực hiện công việc L9 248 Tiêu chuẩn thực hiện công việc L10 252 Tiêu chuẩn thực hiện công việc L11 256 Tiêu chuẩn thực hiện công việc M1 260 Tiêu chuẩn thực hiện công việc M2 263 Tiêu chuẩn thực hiện công việc M3 266 Tiêu chuẩn thực hiện công việc M4 269 Tiêu chuẩn thực hiện công việc M5 272 Tiêu chuẩn thực hiện công việc M6 275 Tiêu chuẩn thực hiện công việc M7 278 Tiêu chuẩn thực hiện công việc M8 281 Tiêu chuẩn thực hiện công việc M9 284 Tiêu chuẩn thực hiện công việc M10 287 Tiêu chuẩn thực hiện công việc M11 290 Tiêu chuẩn thực hiện công việc M12 293 Tiêu chuẩn thực hiện công việc M13 296 Tiêu chuẩn thực hiện công việc M14 299 Tiêu chuẩn thực hiện công việc M15 302 Tiêu chuẩn thực hiện công việc M16 305 Tiêu chuẩn thực hiện công việc M17 308 Tiêu chuẩn thực hiện công việc N1 311 Tiêu chuẩn thực hiện công việc N2 313 Tiêu chuẩn thực hiện công việc N3 315 Tiêu chuẩn thực hiện công việc N4 317 Tiêu chuẩn thực hiện công việc N5 319 Tiêu chuẩn thực hiện công việc N6 321 Tiêu chuẩn thực hiện công việc N7 323 Tiêu chuẩn thực hiện công việc N8 326 Tiêu chuẩn thực hiện công việc N9 328 Tiêu chuẩn thực hiện công việc O1 331 Tiêu chuẩn thực hiện công việc O2 333 Tiêu chuẩn thực hiện công việc O3 336 Tiêu chuẩn thực hiện công việc O4 339 Tiêu chuẩn thực hiện công việc O5 342 Tiêu chuẩn thực hiện công việc O6 345 Tiêu chuẩn thực hiện công việc O7 347 Tiêu chuẩn thực hiện công việc P1 349 Tiêu chuẩn thực hiện công việc P2 352 Tiêu chuẩn thực hiện công việc P3 355 Tiêu chuẩn thực hiện công việc P4 358 Tiêu chuẩn thực hiện công việc P5 361 Tiêu chuẩn thực hiện công việc P6 364 Tiêu chuẩn thực hiện công việc Q1 367 Tiêu chuẩn thực hiện công việc Q2 369 Tiêu chuẩn thực hiện công việc Q3 371 Tiêu chuẩn thực hiện công việc Q4 374 Tiêu chuẩn thực hiện công việc Q5 377 Tiêu chuẩn thực hiện công việc Q6 380 Tiêu chuẩn thực hiện công việc Q7 383 Tiêu chuẩn thực hiện công việc R1 386 Tiêu chuẩn thực hiện công việc R2 388 Tiêu chuẩn thực hiện công việc R3 391 Tiêu chuẩn thực hiện công việc R4 395 Tiêu chuẩn thực hiện công việc R5 398 Tiêu chuẩn thực hiện công việc R6 401 Tiêu chuẩn thực hiện công việc R7 404 Tiêu chuẩn thực hiện công việc S1 407 Tiêu chuẩn thực hiện công việc S2 410 Tiêu chuẩn thực hiện công việc S3 413 Tiêu chuẩn thực hiện công việc S4 416 Tiêu chuẩn thực hiện công việc S5 419 Tiêu chuẩn thực hiện công việc S6 422 Tiêu chuẩn thực hiện công việc S7 425 Tiêu chuẩn thực hiện công việc S8 428 Tiêu chuẩn thực hiện công việc T1 432 Tiêu chuẩn thực hiện công việc T2 435 Tiêu chuẩn thực hiện công việc T3 438 Tiêu chuẩn thực hiện công việc T4 440 Tiêu chuẩn thực hiện công việc T5 443 Tiêu chuẩn thực hiện công việc T6 445 Tiêu chuẩn thực hiện công việc U1 448 Tiêu chuẩn thực hiện công việc U2 451 Tiêu chuẩn thực hiện công việc U3 453 Tiêu chuẩn thực hiện công việc U4 455 Tiêu chuẩn thực hiện công việc U5 458 Tiêu chuẩn thực hiện công việc U6 461 Tiêu chuẩn thực hiện công việc V1 464 Tiêu chuẩn thực hiện công việc V2 467 Tiêu chuẩn thực hiện công việc V3 470 Tiêu chuẩn thực hiện công việc V4 472 Tiêu chuẩn thực hiện công việc V5 475 Tiêu chuẩn thực hiện công việc X1 478 Tiêu chuẩn thực hiện công việc X2 480 Tiêu chuẩn thực hiện công việc X3 482 Tiêu chuẩn thực hiện công việc X4 485 Mục lục 487
File đính kèm:
- kiem_nghiem_chat_luong_luong_thuc_thuc_pham.doc