Kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm

Quá trình xây dựng Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, nghề “Kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm”

Căn cứ Quyết định số 1991/QĐ-BNN-TCCB, ngày 02 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, về việc thành lập Ban chủ nhiệm xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia nghề “Kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm”; Quyết định số 1536/QĐ-BNN-TCCB, ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, về việc thành lập các Tiểu ban phân tích nghề thuộc các Ban chủ nhiệm xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia.

Dựa trên Quyết định số 09/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 27 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, về việc ban hành quy định nguyên tắc, quy trình xây dựng và ban hành tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia.

Các thành viên Ban xây dựng tiêu chuẩn nghề quốc gia nghề "Kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm" tiến hành xây dựng bộ Tiêu chuẩn kỹ năng nghề theo các bước sau:

1) Nhận toàn bộ hồ sơ phân tích nghề, phân tích công việc từ Ban chủ nhiệm xây dựng chương trình khung trình độ Cao đẳng nghề và Trung cấp nghề.

2) Nghiên cứu, thu thập thông tin về các tiêu chuẩn liên quan đến nghề Kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm, ở trong và ngoài nước.

3) Lựa chọn và liên hệ thêm các đơn vị: viện nghiên cứu, trung tâm phân tích và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có hoạt động nghề kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm, để khảo sát bổ sung về quy trình sản xuất, kiểm nghiệm phục vụ cho việc điều chỉnh phân tích nghề, phân tích công việc và xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề.

 

doc 490 trang dienloan 12260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm

Kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm
TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2012/TT-BNNPTNT
ngày tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
 TÊN NGHỀ: KIỂM NGHIỆM CHẤT LƯỢNG 
 LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM
 MÃ SỐ NGHỀ: 
Hà Nội, /2012
BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT
Chữ viết tắt
Tên tiếng Anh
Tên tiếng Việt
1
3- MCPD
3- MonoChloroPropane -1,2 - diol 
2
AG 
Azide Glucose 
3
APW
Alkaline Peptone Water
4
BEA 
Bile Esculin Agar
5
BGBL
Brillant Green Lastose
Bile Salt 
6
BPA
Baird Parker Agar
7
BPW
Buffered Peptone Water
8
BS
Bismuth Sulphite Agar
9
CAP
Chloramphenicol
10
DD
Dung dịch
11
DE
Dextrose Equivalent
12
D- LDH
D- lactate dehydrogenase
13
DMAB
p- dimethyl amino benzaldehyde
14
DMF
Dimethylformamide 
Dimetylfocmamid
15
DO
Dissolved Oxygen
Oxi hòa tan
16
EC
Escherichia coli
17
EDTA
Ethylene Diamine Tetra Acetic Acid
18
EE
Enterobacteriaceae enrichment
19
ECD
Electron capture detector
Đầu dò bắt giữ điện tử
20
EMB
Eosin methylene blue
21
FPD
Flame photometric detector
Đầu dò quang kế ngọn lửa
22
GPT
Glutamate pyruvate transaminase
23
HE
Hektoen Entric Agar
24
GC
Gas Chromatography
Sắc ký khí
25
GC/MS
Gas Chromatography/ Mass Spectrometry
Sắc ký khí/khối phổ
26
HPLC
High Performance Liquid Chromatography
Sắc ký lỏng hiệu năng cao
27
HCBVTV
Hóa chất bảo vệ thực vật
28
LC/MS/MS
Liquid Chromatography /Mass Spectrometry/Mass Spectrometry
Sắc ký lỏng/khối phổ/khối phổ
29
L-LDH
L- lactate dehydrogenase
30
LSB
Lauryl Sulphate Broth
31
LTTP
Lương thực thực phẩm
32
M-CAP
m- nitro Chloramphenicol
33
MOSSEL
Cereus Selective Agar
34
MPN
Most Probable Number
Số có xác suất lớn nhất
35
MSB
Mannitol Salt Broth
36
MR-VP
Methyl Red - 
Voges Proskauer
37
MYP
Mannitol - Egg Yolk - Polymycin 
38
NAD
Nicotinamide adenine dinucleotide
39
NPD
Nitrogen Phosphorus detector
Đầu dò ion hóa nhiệt phát hiện nitơ - phospho
40
PCA
Plate Count Agar
41
PP
Phương pháp
42
PTFE
Polytetrafluoroethylen
43
PTN
Phòng thử nghiệm
44
SC 
Simmon Citrate 
45
SPW
Saline Pepton Water
46
TCBS
Thiosulphate Citrate Bile Salt Sucrose
47
TDS
Total Dissolved Solids
Tổng chất rắn hòa tan
48
TGA
Tryptone Glucose Agar
49
TSA
Tryptone Soya Agar
50
TSC 
Tryptose Sulphite Cycloserine
51
RVS
Rappaport- Vassiliadis soya peptone
52
UV- VIS
Ultraviolet - Visible
Tử ngoại - khả kiến
53
XLD
Xylose Lysine Desoxycholate
54
VRBG
Violet Red Bile Glucose
Môi trường thạch Glucose mật đỏ tím 
GIỚI THIỆU CHUNG
I. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG
* Quá trình xây dựng Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, nghề “Kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm”
Căn cứ Quyết định số 1991/QĐ-BNN-TCCB, ngày 02 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, về việc thành lập Ban chủ nhiệm xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia nghề “Kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm”; Quyết định số 1536/QĐ-BNN-TCCB, ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, về việc thành lập các Tiểu ban phân tích nghề thuộc các Ban chủ nhiệm xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia. 
Dựa trên Quyết định số 09/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 27 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, về việc ban hành quy định nguyên tắc, quy trình xây dựng và ban hành tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia.
Các thành viên Ban xây dựng tiêu chuẩn nghề quốc gia nghề "Kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm" tiến hành xây dựng bộ Tiêu chuẩn kỹ năng nghề theo các bước sau:
1) Nhận toàn bộ hồ sơ phân tích nghề, phân tích công việc từ Ban chủ nhiệm xây dựng chương trình khung trình độ Cao đẳng nghề và Trung cấp nghề.
2) Nghiên cứu, thu thập thông tin về các tiêu chuẩn liên quan đến nghề Kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm, ở trong và ngoài nước.
3) Lựa chọn và liên hệ thêm các đơn vị: viện nghiên cứu, trung tâm phân tích và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có hoạt động nghề kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm, để khảo sát bổ sung về quy trình sản xuất, kiểm nghiệm phục vụ cho việc điều chỉnh phân tích nghề, phân tích công việc và xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề.
4) Khảo sát bổ sung quy trình sản xuất, kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm tại các cơ sở đã được lựa chọn.
5) Rà soát kết quả khảo sát quy trình sản xuất, kinh doanh thực hiện chỉnh sửa, bổ sung sơ đồ phân tích nghề và hoàn thiện bộ phiếu phân tích công việc sau khi chỉnh sửa bổ sung sơ đồ phân tích nghề.
6) Sắp xếp các công việc trong sơ đồ phân tích nghề theo các bậc trình độ kỹ năng nghề và tiến hành lấy ý kiến chuyên gia có kinh nghiệm thực tiễn về danh mục các công việc theo các bậc trình độ kỹ năng.
7) Căn cứ vào phiếu phân tích công việc đã chỉnh sửa tiến hành biên soạn bộ phiếu tiêu chuẩn thực hiện công việc và xin ý kiến chuyên gia có kinh nghiệm thực tiễn về bộ phiếu tiêu chuẩn thực hiện công việc.
8) Tổng hợp ý kiến đóng góp của các chuyên gia về danh mục các công việc theo các bậc trình độ kỹ năng và bộ phiếu tiêu chuẩn thực hiện công việc, thực hiện chỉnh sửa và hoàn thiện dự thảo bộ Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia.
9) Tiến hành Hội thảo khoa học về bộ Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia đã được biên soạn và thực hiện công việc hoàn tất dự thảo bộ Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia trình Hội đồng thẩm định.
10) Báo cáo trước Hội đồng thẩm định Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia về dự thảo bộ phiếu phân tích công việc và Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia.
11) Chỉnh sửa hoàn thiện bộ phiếu phân tích công việc và Tiêu chuẩn kỹ năng nghề theo góp ý của Hội đồng thẩm định.
12) Lập hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành.
* Định hướng sử dụng Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, nghề “Kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm”
Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, nghề “Kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm” được xây dựng làm công cụ giúp cho:
- Người làm việc trong lĩnh vực kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm, định hướng phấn đấu nâng cao trình độ về kiến thức và kỹ năng của bản thân thông qua việc học tập hoặc tích lũy kinh nghiệm trong quá trình làm việc để có cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp;
- Người sử dụng lao động, liên quan đến chuyên môn về kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm, có cơ sở để tuyển chọn lao động, bố trí công việc và trả lương hợp lý cho người lao động;
- Các cơ sở dạy nghề có căn cứ để xây dựng chương trình dạy nghề tiếp cận chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, nghề Kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm;
- Cơ quan có thẩm quyền có căn cứ để tổ chức thực hiện việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, nghề Kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm cho người lao động.
II. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA XÂY DỰNG
TT
Họ và tên
Nơi làm việc
Ban chủ nhiệm xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia
1
Ông Phạm Hùng
Phó Vụ trưởng, Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và PTNT, Chủ nhiệm
2
Bà Huỳnh Thị Kim Cúc
Phó Hiệu trưởng, Trường Cao đẳng Lương thực Thực phẩm, Phó Chủ nhiệm
3
Ông Phùng Hữu Cần
Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và PTNT, Thư ký 
4
Ông Nguyễn Mạnh Dũng
Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thuỷ sản và nghề muối, Ủy viên
5
Ông Lê Doãn Diên
Chủ tịch Hội Khoa học và Công nghệ Lương thực thực phẩm, Ủy viên
6
Bà Nguyễn Thị Minh Yến
Viện Cơ điện và Công nghệ sau thu hoạch, Ủy viên
7
Ông Nguyễn Lê Hoàng
Trung tâm KCS, Tổng công ty Rau quả, nông sản, Ủy viên
8
Bà Phạm Thị Sáng
Trung tâm Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam, Ủy viên
Tiểu ban phân tích nghề
1
Bà Huỳnh Thị Kim Cúc
Phó Hiệu trưởng, Trường Cao đẳng Lương thực Thực phẩm, Trưởng tiểu ban
2
Ông Phùng Hữu Cần
Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và PTNT, Phó trưởng tiểu ban 
3
Bà Lê Thị Thảo Tiên
Giảng viên, Trường Cao đẳng Lương thực Thực phẩm, Ủy viên thư ký
4
Bà Trần Thị Thanh Mẫn
Giảng viên, Trường cao đẳng Lương thực Thực phẩm, Thành viên
5
Bà Trần Thị Minh Hương
Giảng viên, Trường Cao đẳng Lương thực Thực phẩm, Thành viên
6
Bà Hồ Thị Tuyết Mai
Giảng viên, Trường Cao đẳng Lương thực Thực phẩm, Thành viên
7
Bà Huỳnh Thị Tuyết
Giảng viên, Trường Cao đẳng Lương thực Thực phẩm, Thành viên
8
Bà Đoàn Thị Phương Dung
Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn đo lường chất lượng 2, Thành viên
9
Bà Nguyễn Ngọc Trâm
Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn đo lường chất lượng 2, Thành viên
10
Bà Hoàng Thị Hòa 
Trạm quang trắc và phân tích môi trường Đà Nẵng, Thành viên
11
Bà Trần Thị Ngọc Hiệp
Công ty TNHH VBL Quảng Nam, Thành viên
12
Bà Nguyễn Thị Dung
Công ty Bánh kẹo Biscafun Quảng Ngãi, Thành viên
13
Ông Nguyễn Đăng Trụ
Nguyên cán bộ Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Thành viên
III. DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
TT
Họ và tên
Nơi làm việc
1
Ông Vũ Trọng Hà
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và PTNT, Chủ tịch Hội đồng
2
Ông Trần Đăng Ninh
Trưởng phòng, Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản, Phó Chủ tịch Hội đồng
3
Ông Nguyễn Ngọc Thụy
Trưởng phòng Quản lý Đào tạo, Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và PTNT, Thư ký Hội đồng
4
Ông Ngô Tiến Hiển
Phó Chủ tịch, kiêm Tổng thư ký, Hội Khoa học và Công nghệ Lương thực thực phẩm Việt Nam, Ủy viên
5
Ông Lê Xuân Trung
Trưởng phòng, Tổng Công ty Mía đường 1, Ủy viên
6
Ông Trần Hữu Thành
Trưởng phòng, Tổng Công ty Rau quả, Nông sản, Ủy viên
7
Ông Bùi Quang Thuật
Phó Viện trưởng, Viện Công nghiệp thực phẩm, Bộ Công thương, Ủy viên
8
Bà Trần Thị Phương Nga
Phó Giám đốc Trung tâm, Viện Cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch, Ủy viên
9
Bà Đỗ Thị Kim Loan
Giảng viên, Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Hà Nội, Ủy viên
MÔ TẢ NGHỀ
 TÊN NGHỀ: KIỂM NGHIỆM CHẤT LƯỢNG LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM
 MÃ SỐ NGHỀ: ..
Nghề “Kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm” là nghề chuyên thực hiện việc lấy mẫu; phân tích các chỉ tiêu chất lượng cơ bản, phổ biến của nguyên liệu, bán sản phẩm, sản phẩm; phân tích chỉ tiêu đặc trưng của một số nhóm lương thực thực phẩm theo các phương pháp: vật lý, khối lượng, thể tích, trắc quang, quang phổ, sắc ký, sinh học, ... bằng các dụng cụ, thiết bị, máy móc và hóa chất chuyên dụng theo đúng tiêu chuẩn, quy trình, đảm bảo chính xác an toàn và hiệu quả; tổng hợp đánh giá kết quả phân tích và quản lý hoạt động thử nghiệm tại các phòng KCS, phòng thử nghiệm;
Người làm nghề này thường xuyên làm việc trong điều kiện tiếp xúc với các loại hóa chất phân tích, các dụng cụ thủy tinh dễ vỡ, máy và thiết bị phân tích đòi hỏi độ chính xác cao, cần thao tác cẩn thận, tỉ mỉ; đồng thời cũng thường tiếp xúc với các máy móc, trang thiết bị, điều kiện làm việc trong các môi trường sản xuất kinh doanh thực phẩm khác nhau; 
Người hành nghề “Kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm” sẽ thực hiện nhiệm vụ của người kiểm nghiệm viên, người quản lý công tác kiểm nghiệm tại các Trung tâm kiểm định chất lượng, Trung tâm y học dự phòng, phòng KCS của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, bảo quản lương thực thực phẩm, phòng kiểm nghiệm lương thực thực phẩm của các cơ sở đào tạo, các đơn vị nghiên cứu. 
DANH MỤC CÔNG VIỆC 
TÊN NGHỀ: KIỂM NGHIỆM CHẤT LƯỢNG LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM
MÃ SỐ NGHỀ: 
TT
Mã số công việc
Công việc
Trình độ kỹ năng nghề
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
Bậc 5
A
Lấy và quản lý mẫu thử nghiệm 
1
A1
Lấy mẫu dạng lỏng
x
2
A2
Lấy mẫu dạng rắn 
x
3
A3
Lấy mẫu dạng huyền phù
x
4
A4
Giao nhận và mã hóa mẫu 
x
5
A5
Bảo quản và lưu mẫu
x
6
A6
Thanh lý mẫu
x
B
Kiểm soát điều kiện thử nghiệm 
7
B1
Kiểm soát điều kiện môi trường thử nghiệm
x
8
B2
Kiểm soát hóa chất thử nghiệm
x 
9
B3
Kiểm soát hóa chất chuẩn trong thử nghiệm
x 
10
B4
Kiểm soát thiết bị thử nghiệm
x
11
B5
Kiểm soát dụng cụ, phương tiện đo
x
12
B6
Kiểm soát phương pháp thử nghiệm
x
13
B7
Lập hồ sơ lý lịch thiết bị
x
C
Pha hóa chất thử nghiệm
14
C1
Pha dung dịch chất chuẩn 
x
15
C2
Pha dung dịch hóa chất thông thường
x
16
C3
Pha dung dịch chất chỉ thị
x
D
Đánh giá chất lượng LTTP bằng PP cảm quan
17
D1
Đánh giá tổng quan bao bì sản phẩm
x
18
D2
Đánh giá trạng thái sản phẩm
x
19
D3
Đánh giá màu sắc sản phẩm
x
20
D4
Đánh giá mùi vị sản phẩm
x
21
D5
Đánh giá tạp chất sản phẩm
x
E
Xác định chỉ tiêu chất lượng LTTP bằng PP khối lượng
22
E1
Xác định độ ẩm 
x
23
E2
Xác định khối lượng tịnh, tỉ lệ cái nước
x
24
E3
Xác định hàm lượng tro toàn phần
x
25
E4
Xác định hàm lượng tro không tan trong HCl
x
26
E5
Xác định hàm lượng lipid
x
27
E6
Xác định hàm lượng xơ thô 
x
F
Xác định chỉ tiêu chất lượng LTTP bằng PP thể tích 
28
F1
Xác định hàm lượng đường khử
x
29
F2
Xác định hàm lượng đường chung
x
30
F3
Xác định hàm lượng carbohydrates
x
31
F4
Xác định hàm lượng tinh bột
x
32
F5
Xác định hàm lượng protein tổng số
x
33
F6
Xác định độ chua
x
34
F7
Xác định hàm lượng NaCl
x
35
F8
Xác định hàm lượng CO2
x
36
F9
Xác định hàm lượng Ca
x
G
Xác định chỉ tiêu chất lượng LTTP bằng PP vật lý 
37
G1
Xác định tỷ trọng 
x
38
G2
Xác định kích thước sản phẩm
x
39
G3
Xác định độ pH
x
40
G4
Xác định độ màu
x
41
G5
Xác định hàm lượng chất rắn hòa tan
x
42
G6
Xác định độ cồn
x
43
G7
Xác định độ nhớt
x
H
Xác định chỉ tiêu chất lượng LTTP bằng PP trắc quang
44
H1
Xác định hàm lượng đường khử bằng phương pháp trắc quang
x
45
H2
Xác định hàm lượng Phospho
x
46
H3
Xác định hàm lượng acid Sorbic 
x
47
H4
Xác định hàm lượng acid Benzoic 
x
48
H5
Xác định hàm lượng Nitrit
x
49
H6
Xác định hàm lượng Nitrat
x
50
H7
Xác định hàm lượng SO2
x
51
H8
Xác định hàm lượng SO42-
x
52
H9
Xác định độ đục
x
53
H10
Xác định hàm lượng acid Ascorbic 
x
I
Xác định chỉ tiêu chất lượng LTTP bằng PP quang phổ hấp thụ nguyên tử 
54
I1
Xác định hàm lượng Hg
x
55
I2
Xác định hàm lượng As
x
56
I3
Xác định hàm lượng Sn
x
57
I4
Xác định hàm lượng Cd
x
58
I5
Xác định hàm lượng Cu
x
59
I6
Xác định hàm lượng Fe
x
60
I7
Xác định hàm lượng Zn
x
61
I8
Xác định hàm lượng Pb
x
K
Xác định chỉ tiêu chất lượng LTTP bằng PP sắc ký giấy và sắc ký bản mỏng 
62
K1
Xác định phẩm màu hữu cơ tan trong nước
x
63
K2
Xác định saccharin
x
L
Xác định chỉ tiêu chất lượng LTTP bằng phương pháp HPLC, GC, GC/MS, LC/MS/MS 
64
L1
Xác định Melamine
x
65
L2
Xác định 3-MCPD
x
66
L3
Xác định Aflatoxin
x
67
L4
Xác định dư lượng các chất chuyển hóa thuộc nhóm Nitrofuran
x
68
L5
Xác định dư lượng Chloramphenicol
x
69
L6
Xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật nhóm lân hữu cơ
x
70
L7
Xác định dư lượng thuốc trừ sâu clo hữu cơ
x
71
L8
Xác định hàm lượng vitamin D
x
72
L9
Xác định hàm lượng vitamin A
x
73
L10
Xác định hàm lượng vitamin E
x
74
L11
Xác định hàm lượng vit ... tai nạn lao động được xác định nhanh và chính xác.
Quan sát trực tiếp người thực hiện.
Nguồn gây tai nạn được tách nhanh chóng ra khỏi nạn nhân.
Quan sát trực tiếp người thực hiện.
Nạn nhân được đưa nhanh chóng ra khỏi nơi nguy hiểm mà không gây nguy hiểm đến bản thân người cứu.
Quan sát trực tiếp người thực hiện.
Nạn nhân được sơ cứu bằng các biện pháp phù hợp với tình trạng sức khỏe, với từng loại tai nạn lao động cụ thể và có hiệu quả cao.
Quan sát trực tiếp người thực hiện, so sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.
Nạn nhân được sơ cứu theo đúng qui trình trong từng trường hợp tai nạn cụ thể.
Theo dõi quá trình thực hiện.
Nạn nhân không bị nặng thêm các thương tích trong quá trình tách khỏi nguồn gây tai nạn và sơ cứu.
Quan sát trực tiếp người thực hiện.
Thao tác sơ cứu người bị nạn trong từng trường hợp cụ thể thành thạo.
Quan sát trực tiếp người thực hiện.
Nạn nhân được chuyển nhanh chóng sang bộ phận y tế sau khi sơ cứu và quá trình di chuyển không làm nặng thêm thương tích.
Quan sát trực tiếp người thực hiện.
TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xây dựng qui trình sơ cứu bỏng hóa chất
Mã số công việc: X3
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Xây dựng qui trình sơ cứu bỏng hóa chất trong các trường hợp bỏng hóa chất. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Xác định các loại hóa chất có thể gây bỏng, tính chất và tác hại của các hóa chất đối với sức khỏe, các trường hợp bỏng hóa chất, cách xử lý các trường hợp bỏng hóa chất; lập bảng hướng dẫn qui trình sơ cứu khi bị bỏng hóa chất; phổ biến qui trình cho các thành viên; lưu trữ hồ sơ.
II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
Các hóa chất có thể gây bỏng khi sử dụng và tính chất, tác hại của chúng được xác định đúng và đầy đủ;
Các trường hợp bỏng hóa chất có thể xảy ra được dự đoán đầy đủ;
Cách xử lý bỏng hóa chất được đề xuất phù hợp với từng tình huống, trường hợp cụ thể;
Qui trình sơ cứu phải áp dụng được với nhiều trường hợp bỏng có thể xảy ra;
Qui trình sơ cứu dễ dàng thực hiện đối với mọi thành viên;
Qui trình sơ cứu tận dụng được các phương tiện, hóa chất sẵn có tại nơi làm việc và đạt hiệu quả sơ cứu cao;
Nội dung thể hiện trong bảng hướng dẫn phải ngắn gọn, chuẩn xác, rõ ràng, dễ hiểu;
Bảng hướng dẫn qui trình sơ cứu phải được treo tại các bộ phận có thể xảy ra tai nạn và ở vị trí dễ nhận thấy;
Hồ sơ về xây dựng qui trình sơ cứu bỏng hóa chất phải được lưu trữ dầy đủ, chính xác và cập nhật kịp thời.
III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
 1. Kỹ năng
Xác định đúng và đủ các hóa chất có thể gây bỏng khi sử dụng và tính chất, tác hại của chúng; 
Dự đoán được các trường hợp bỏng hóa chất có thể xảy ra trong quá trình làm việc;
Đề ra các biện pháp xử lý bỏng hóa chất phù hợp với từng tình huống, trường hợp cụ thể;
Nhận biết thành thạo các biểu tượng, ký hiệu về loại hóa chất gây bỏng;
So sánh và tổng hợp được các biện pháp sơ cứu chung cho nhiều trường hợp bỏng hóa chất;
Lựa chọn nội dung thể hiện trong bảng hướng dẫn qui trình sơ cứu bỏng hóa chất chuẩn xác.
2. Kiến thức
Trình bày được nguyên tắc chung và cách xử lý trong từng trường hợp cụ thể khi bị bỏng hóa chất;
Giải thích được tính chất và tác hại của các hóa chất có thể gây bỏng đối với sức khỏe con người;
Áp dụng được các biện pháp sơ cứu trong các trường hợp bỏng hóa chất;
Trình bày được nguyên tắc và phương pháp thể hiện nội dung bảng hướng dẫn qui trình sơ cứu bỏng hóa chất.
IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tài liệu về các công việc có sử dụng hóa chất, danh mục các hóa chất;
Tài liệu về các tính chất và tác hại của hóa chất;
Tài liệu về an toàn động khi làm việc với hóa chất;
Danh mục các phương tiện, hóa chất sơ cứu tai nạn lao động hiện có;
Các vật dụng để làm bảng hướng dẫn qui trình sơ cứu, hồ sơ quản lý an toàn khi làm việc với hóa chất;
Sổ ghi chép, hồ sơ lưu trữ.
V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG
Tiêu chí đánh giá
Cách thức đánh giá
Các hóa chất có thể gây bỏng khi sử dụng và tính chất, tác hại của chúng được xác định đúng và đầy đủ.
Quan sát trực tiếp người thực hiện, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.
Các trường hợp bỏng hóa chất có thể xảy ra được dự đoán đầy đủ.
Kiểm tra sổ ghi chép.
Cách xử lý bỏng hóa chất được đề xuất phù hợp với từng tình huống, trường hợp cụ thể.
Kiểm tra sổ ghi chép.
Quy trình sơ cứu phải áp dụng được với nhiều trường hợp bỏng có thể xảy ra.
Kiểm tra qui trình và so sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.
Quy trình sơ cứu dễ dàng thực hiện đối với mọi thành viên.
Kiểm tra nội dung quy trình sơ cứu.
Quy trình sơ cứu tận dụng được các phương tiện, hóa chất sẵn có tại nơi làm việc và đạt hiệu quả sơ cứu cao.
Kiểm tra nội dung quy trình sơ cứu, đối chiếu tài liệu kỹ thuật và danh mục phương tiện, hóa chất.
Nội dung thể hiện trong bảng hướng dẫn phải ngắn gọn, chuẩn xác, rõ ràng, dễ hiểu.
Kiểm tra nội dung bảng hướng dẫn.
Bảng hướng dẫn quy trình sơ cứu phải được treo tại các bộ phận có thể xảy ra tai nạn và ở vị trí dễ nhận thấy.
Quan sát trực tiếp người thực hiện,
kiểm tra vị trí treo bảng.
Hồ sơ về xây dựng quy trình sơ cứu bỏng hóa chất phải được lưu trữ dầy đủ, chính xác và cập nhật kịp thời.
Kiểm tra hồ sơ lưu trữ.
Thao tác nhận biết hóa chất gây bỏng thông qua các biểu tượng, kí hiệu; xác định vị trí treo bảng chuẩn xác.
Quan sát trực tiếp người thực hiện, so sánh, đối chiếu với tài liệu.
TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tên công việc: Xây dựng phiếu an toàn hóa chất
Mã số công việc: X4
I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Xây dựng và phổ biến các phiếu an toàn hóa chất tại cơ sở. Các bước chính thực hiện công việc gồm: Xác định các loại hóa chất có thể gây nguy hiểm, tính chất và tác hại của các hóa chất, các biện pháp phòng ngừa khi làm việc với các hóa chất độc; xác định các nội dung của phiếu an toàn hóa chất; lập phiếu; phổ biến và lưu trữ hồ sơ.
II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN
Các hóa chất có thể gây độc khi sử dụng, tính chất và tác hại của chúng được xác định đúng và đầy đủ;
Các trường hợp bị ảnh hưởng hóa chất có thể xảy ra được dự đoán đầy đủ;
Các biện pháp phòng ngừa tai nạn phải phù hợp với từng hóa chất, từng trường hợp làm việc cụ thể, đạt hiệu quả cao;
Các nội dung của phiếu an toàn hóa chất được xác định ngắn gọn, đầy đủ, chuẩn xác và dễ hiểu;
Phiếu an toàn hóa chất được lập đầy đủ nội dung, đúng qui định và được phổ biến trong toàn bộ phận;
Hồ sơ lưu trữ về phiếu an toàn hóa chất được lưu đầy đủ, chính xác, có hệ thống và cập nhật kịp thời.
III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU
 1. Kỹ năng
Xác định đúng và đủ các hóa chất có thể gây độc khi sử dụng, tính chất và tác hại của chúng;
Dự đoán được các trường hợp bị ảnh hưởng hóa chất có thể xảy ra trong quá trình làm việc;
Nhận biết thành thạo các biểu tượng, ký hiệu về loại hóa chất gây độc, liều lượng, trạng thái gây độc, cấp độ nguy hiểm;
Lựa chọn nội dung thể hiện trong phiếu an toàn hóa chất ngắn gọn, đầy đủ, chuẩn xác và dễ hiểu;
Lập phiếu an toàn hóa chất đúng qui định;
Lưu trữ hồ sơ đầy đủ, chính xác, có hệ thống và cập nhật kịp thời.
2. Kiến thức
Liệt kê được các trường hợp bị ảnh hưởng hóa chất khi làm việc;
Giải thích được tính chất và tác hại đối với sức khỏe của các hóa chất có thể gây độc;
Vận dụng được tính chất của các hóa chất vào việc dự đoán các trường hợp bị ảnh hưởng hóa chất, phòng ngừa khi làm việc với hóa chất;
Trình bày được nguyên tắc và phương pháp thể hiện nội dung phiếu an toàn hóa chất;
IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Tài liệu về các công việc có sử dụng hóa chất, danh mục các hóa chất;
Tài liệu về các tính chất và tác hại của hóa chất;
Tài liệu về an toàn lao động khi làm việc với hóa chất;
Phiếu kết quả, sổ ghi chép.
V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG
Tiêu chí đánh giá
Cách thức đánh giá
Các hóa chất có thể gây độc khi sử dụng, tính chất và tác hại của chúng được xác định đúng và đầy đủ.
Kiểm tra sổ ghi chép, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.
Các trường hợp bị ảnh hưởng hóa chất có thể xảy ra được dự đoán đầy đủ.
Kiểm tra sổ ghi chép.
Các biện pháp phòng ngừa tai nạn phải phù hợp với từng hóa chất, từng trường hợp làm việc cụ thể, đạt hiệu quả cao.
Kiểm tra sổ ghi chép, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.
Các nội dung của phiểu an toàn hóa chất được xác định ngắn gọn, đầy đủ, chuẩn xác và dễ hiểu.
Kiểm tra sổ ghi chép, so sánh, đối chiếu với tài liệu kỹ thuật.
Phiếu an toàn hóa chất được lập đầy đủ nội dung, đúng quy định và được phổ biến trong toàn bộ phận.
Kiểm tra phiếu an toàn hóa chất.
Hồ sơ lưu trữ về phiếu an toàn hóa chất được lưu đầy đủ, chính xác, có hệ thống và cập nhật kịp thời.
Kiểm tra hồ sơ lưu trữ.
Thao tác nhận biết hóa chất gây độc, liều lượng, trạng thái và cấp độ nguy hiểm thông qua các biểu tượng, kí hiệu chuẩn xác.
Quan sát trực tiếp người thực hiện, so sánh, đối chiếu với tài liệu.
MỤC LỤC
Bảng các chữ viết tắt	2
Giới thiệu chung	4
I. Quá trình xây dựng	4
II. Danh sách thành viên tham gia xây dựng	5
III. Danh sách thành viên tham gia thẩm định	7
Mô tả nghề	8
Danh mục công việc	9
Tiêu chuẩn thực hiện công việc A1	18
Tiêu chuẩn thực hiện công việc A2	21
Tiêu chuẩn thực hiện công việc A3	24
Tiêu chuẩn thực hiện công việc A4	27
Tiêu chuẩn thực hiện công việc A5	30
Tiêu chuẩn thực hiện công việc A6	32
Tiêu chuẩn thực hiện công việc B1	34
Tiêu chuẩn thực hiện công việc B2	37
Tiêu chuẩn thực hiện công việc B3	40
Tiêu chuẩn thực hiện công việc B4	43
Tiêu chuẩn thực hiện công việc B5	46
Tiêu chuẩn thực hiện công việc B6	48
Tiêu chuẩn thực hiện công việc B7	50
Tiêu chuẩn thực hiện công việc C1	52
Tiêu chuẩn thực hiện công việc C2	55
Tiêu chuẩn thực hiện công việc C3	57
Tiêu chuẩn thực hiện công việc D1	59
Tiêu chuẩn thực hiện công việc D2	61
Tiêu chuẩn thực hiện công việc D3	63
Tiêu chuẩn thực hiện công việc D4	65
Tiêu chuẩn thực hiện công việc D5	68
Tiêu chuẩn thực hiện công việc E1	70
Tiêu chuẩn thực hiện công việc E2	72
Tiêu chuẩn thực hiện công việc E3	75
Tiêu chuẩn thực hiện công việc E4	77
Tiêu chuẩn thực hiện công việc E5	80
Tiêu chuẩn thực hiện công việc E6	83
Tiêu chuẩn thực hiện công việc F1	86
Tiêu chuẩn thực hiện công việc F2	89
Tiêu chuẩn thực hiện công việc F3	93
Tiêu chuẩn thực hiện công việc F4	97
Tiêu chuẩn thực hiện công việc F5	101
Tiêu chuẩn thực hiện công việc F6	104
Tiêu chuẩn thực hiện công việc F7	107
Tiêu chuẩn thực hiện công việc F8	110
Tiêu chuẩn thực hiện công việc F9	113
Tiêu chuẩn thực hiện công việc G1	116
Tiêu chuẩn thực hiện công việc G2	118
Tiêu chuẩn thực hiện công việc G3	120
Tiêu chuẩn thực hiện công việc G4	122
Tiêu chuẩn thực hiện công việc G5	125
Tiêu chuẩn thực hiện công việc G6	128
Tiêu chuẩn thực hiện công việc G7	131
Tiêu chuẩn thực hiện công việc H1	133
Tiêu chuẩn thực hiện công việc H2	137
Tiêu chuẩn thực hiện công việc H3	141
Tiêu chuẩn thực hiện công việc H4	145
Tiêu chuẩn thực hiện công việc H5	150
Tiêu chuẩn thực hiện công việc H6	154
Tiêu chuẩn thực hiện công việc H7	159
Tiêu chuẩn thực hiện công việc H8	163
Tiêu chuẩn thực hiện công việc H9	166
Tiêu chuẩn thực hiện công việc H10	169
Tiêu chuẩn thực hiện công việc I1	173
Tiêu chuẩn thực hiện công việc I2	177
Tiêu chuẩn thực hiện công việc I3	181
Tiêu chuẩn thực hiện công việc I4	185
Tiêu chuẩn thực hiện công việc I5	189
Tiêu chuẩn thực hiện công việc I6	193
Tiêu chuẩn thực hiện công việc I7	197
Tiêu chuẩn thực hiện công việc I8	201
Tiêu chuẩn thực hiện công việc K1	205
Tiêu chuẩn thực hiện công việc K2	209
Tiêu chuẩn thực hiện công việc L1	213
Tiêu chuẩn thực hiện công việc L2	217
Tiêu chuẩn thực hiện công việc L3	221
Tiêu chuẩn thực hiện công việc L4	226
Tiêu chuẩn thực hiện công việc L5	231
Tiêu chuẩn thực hiện công việc L6	235
Tiêu chuẩn thực hiện công việc L7	239
Tiêu chuẩn thực hiện công việc L8	243
Tiêu chuẩn thực hiện công việc L9	248
Tiêu chuẩn thực hiện công việc L10	252
Tiêu chuẩn thực hiện công việc L11	256
Tiêu chuẩn thực hiện công việc M1	260
Tiêu chuẩn thực hiện công việc M2	263
Tiêu chuẩn thực hiện công việc M3	266
Tiêu chuẩn thực hiện công việc M4	269
Tiêu chuẩn thực hiện công việc M5	272
Tiêu chuẩn thực hiện công việc M6	275
Tiêu chuẩn thực hiện công việc M7	278
Tiêu chuẩn thực hiện công việc M8	281
Tiêu chuẩn thực hiện công việc M9	284
Tiêu chuẩn thực hiện công việc M10	287
Tiêu chuẩn thực hiện công việc M11	290
Tiêu chuẩn thực hiện công việc M12	293
Tiêu chuẩn thực hiện công việc M13	296
Tiêu chuẩn thực hiện công việc M14	299
Tiêu chuẩn thực hiện công việc M15	302
Tiêu chuẩn thực hiện công việc M16	305
Tiêu chuẩn thực hiện công việc M17	308
Tiêu chuẩn thực hiện công việc N1	311
Tiêu chuẩn thực hiện công việc N2	313
Tiêu chuẩn thực hiện công việc N3	315
Tiêu chuẩn thực hiện công việc N4	317
Tiêu chuẩn thực hiện công việc N5	319
Tiêu chuẩn thực hiện công việc N6	321
Tiêu chuẩn thực hiện công việc N7	323
Tiêu chuẩn thực hiện công việc N8	326
Tiêu chuẩn thực hiện công việc N9	328
Tiêu chuẩn thực hiện công việc O1	331
Tiêu chuẩn thực hiện công việc O2	333
Tiêu chuẩn thực hiện công việc O3	336
Tiêu chuẩn thực hiện công việc O4	339
Tiêu chuẩn thực hiện công việc O5	342
Tiêu chuẩn thực hiện công việc O6	345
Tiêu chuẩn thực hiện công việc O7	347
Tiêu chuẩn thực hiện công việc P1	349
Tiêu chuẩn thực hiện công việc P2	352
Tiêu chuẩn thực hiện công việc P3	355
Tiêu chuẩn thực hiện công việc P4	358
Tiêu chuẩn thực hiện công việc P5	361
Tiêu chuẩn thực hiện công việc P6	364
Tiêu chuẩn thực hiện công việc Q1	367
Tiêu chuẩn thực hiện công việc Q2	369
Tiêu chuẩn thực hiện công việc Q3	371
Tiêu chuẩn thực hiện công việc Q4	374
Tiêu chuẩn thực hiện công việc Q5	377
Tiêu chuẩn thực hiện công việc Q6	380
Tiêu chuẩn thực hiện công việc Q7	383
Tiêu chuẩn thực hiện công việc R1	386
Tiêu chuẩn thực hiện công việc R2	388
Tiêu chuẩn thực hiện công việc R3	391
Tiêu chuẩn thực hiện công việc R4	395
Tiêu chuẩn thực hiện công việc R5	398
Tiêu chuẩn thực hiện công việc R6	401
Tiêu chuẩn thực hiện công việc R7	404
Tiêu chuẩn thực hiện công việc S1	407
Tiêu chuẩn thực hiện công việc S2	410
Tiêu chuẩn thực hiện công việc S3	413
Tiêu chuẩn thực hiện công việc S4	416
Tiêu chuẩn thực hiện công việc S5	419
Tiêu chuẩn thực hiện công việc S6	422
Tiêu chuẩn thực hiện công việc S7	425
Tiêu chuẩn thực hiện công việc S8	428
Tiêu chuẩn thực hiện công việc T1	432
Tiêu chuẩn thực hiện công việc T2	435
Tiêu chuẩn thực hiện công việc T3	438
Tiêu chuẩn thực hiện công việc T4	440
Tiêu chuẩn thực hiện công việc T5	443
Tiêu chuẩn thực hiện công việc T6	445
Tiêu chuẩn thực hiện công việc U1	448
Tiêu chuẩn thực hiện công việc U2	451
Tiêu chuẩn thực hiện công việc U3	453
Tiêu chuẩn thực hiện công việc U4	455
Tiêu chuẩn thực hiện công việc U5	458
Tiêu chuẩn thực hiện công việc U6	461
Tiêu chuẩn thực hiện công việc V1	464
Tiêu chuẩn thực hiện công việc V2	467
Tiêu chuẩn thực hiện công việc V3	470
Tiêu chuẩn thực hiện công việc V4	472
Tiêu chuẩn thực hiện công việc V5	475
Tiêu chuẩn thực hiện công việc X1	478
Tiêu chuẩn thực hiện công việc X2	480
Tiêu chuẩn thực hiện công việc X3	482
Tiêu chuẩn thực hiện công việc X4	485
Mục lục	487

File đính kèm:

  • dockiem_nghiem_chat_luong_luong_thuc_thuc_pham.doc