Kỹ thuật xây dựng đại cương
Cung cấp cho sinh viên các định nghĩa về xây dựng cơ bản.
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ngành công nghiệp xây dựng.
Là cơ sở để sinh viên tiếp cận được với các môn học chuyên ngành.
Tạo điều kiện cho sinh viên nâng cao khả năng tự nghiên cứu tài liệu và làm việc theo nhóm trong giờ
Tóm tắt nội dung:
Một số khái niệm cơ bản về xây dựng
Khái niệm về kỹ thuật xây dựng, công nghệ xây dựng
Sản phẩm xây dựng và đặc điểm của sản phẩm xây dựng.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kỹ thuật xây dựng đại cương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kỹ thuật xây dựng đại cương
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG VÀ MÔI TRƯỜNG BỘ MÔN KIẾN TRÚC BÀI GIẢNG PHÁT CHO SINH VIÊN KỸ THUẬT XÂY DỰNG ĐẠI CƯƠNG (LƯU HÀNH NỘI BỘ) Sử dụng cho năm học 2011-2012 Số tín chỉ: 02 Thái Nguyên, ngày.tháng năm 2012 Trưởng bộ môn Trưởng khoa. MỤC LỤC Nội dung Trang *Mục lục 3 *Đề cương chi tiết học phần 6 Chương 1 : Những vấn đề cơ bản về xây dựng 10 A. Phần lý thuyết 10 1.1. Một số khái niệm cơ bản về xây dựng 10 1.1.1. Xây dựng cơ bản 10 1.1.2. Xây dựng dân dụng và công nghiệp 10 1.1.3. Công nghiệp xây dựng 11 1.1.4. Công nghiệp hóa xây dựng 11 1.2. Một số thuật ngữ cơ bản 11 1.2.1. Kĩ thuật xây dựng 11 1.2.2. Công nghệ xây dựng 12 1.3. Kĩ thuật thuật xây dựng 12 1.4. Công nghệ xây dựng 18 1.5. Sản phẩm xây dựng 20 1.6. Đặc điểm của sản phẩm xây dựng 20 B. Phần thảo luận, bài tập 21 Nội dung thảo luận 21 Chương 2 : Công trình kiến trúc và thiết kế kiến trúc – xây dựng 22 A. Phần lý thuyết 22 2.1. Kiến trúc và các yếu tố tạo thành kiến trúc. 22 2.2.1. Định nghĩa kiến trúc 22 2.1.2. Các yếu tố tạo thành kiến trúc 22 2.2. Các đặc điểm và yêu cầu của kiến trúc 24 2.2.1. Các đặc điểm của kiến trúc 24 2.2.2. Các yêu cầu của kiến trúc 26 2.3. Phân loại công trình kiến trúc 26 2.4. Phân cấp công trình kiến trúc 28 2.4.1. Chất lượng sử dụng công trình 28 2.4.2. Độ bền lâu của công trình 29 2.4.3. Độ chịu lửa của công trình 29 2.5. Cơ sở thiết kế kiến trúc 30 2.5.1. Cơ sở công năng 30 2.5.2. Mối quan hệ kiến trúc và môi trường 34 2.5.3. Cơ sở kỹ thuật – công nghệ 36 2.5.4. Cơ sở pháp lý của kiến và xây dựng 41 2.5.5. Cơ sở văn hóa và truyền thống của kiến trúc 41 2.5.6. Cơ sở thẩm mỹ - nghệ thuật 41 2.6. Nguyên tắc cơ bản – trình tự thiết kế 41 2.6.1. Giới thiệu chung 41 2.6.2. Nội dung nhiệm vụ - trình tự thiết kế kiến trúc công trình 42 2.6.3. Nội dung thiết kế cơ sở 43 2.6.4. Nội dung thiết kế bản vẽ thi công và dự toán 43 2.6.5. Giao nhận và xét duyệt hồ sơ 44 B. Phần thảo luận, bài tập 44 Nội dung thảo luận 44 Chương 3: Tổng quan quá trình thi công xây dựng công trình 45 A. Phần lý thuyết 45 3.1. Những hoạt động của đơn vị sản xuất xây dựng 45 3.1.1. Đặc điểm của công tác sản xuất xây dựng 46 3.1.2. Nhiệm vụ của ngành tổ chức xây dựng 47 3.2. Lập tiến độ sản xuất xây dựng 48 3.2.1. Nhiệm vụ, nội dung và cách thể hiện tiến độ 48 3.2.2.Các bước lập tiến độ 49 3.2.3. Chọn các thông số kỹ thuật 53 3.3. Tổng mặt bằng xây dựng 54 3.3.1. Định nghĩa, chức năng và phân loại tổng mặt bằng xây dựng 54 3.3.2. Những nguyên tắc cơ bản lập tổng bình đồ xây dựng và các chỉ tiêu đánh giá 54 3.4. Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng 59 3.4.1. Các tài liệu để thiết kế TMBXD 59 3.4.2. Trình tự thiết kế tổng mặt bằng xây dựng 60 3.5. Một số kỹ thuật xây dựng thường gặp 63 3.5.1. Công nghệ bê tông toàn khối 63 3.5.2. Công tác xây 73 3.5.3. Công tác hoàn thiện 73 B. Phần thảo luận 82 Nội dung thảo luận 82 Chương 4: Dự án xây dựng 83 A. Phần lý thuyết 83 4.1. Giới thiệu về dự án 83 4.1.1. Một số khái niệm dự án 83 4.1.2. Các loại dự án 84 4.2. Dự án xây dựng 84 4.2.1. Hình thành dự án 84 4.2.2. Nghiên cứu cơ hội đầu tư 84 4.2.3. Nghiên cứu dự án tiền khả 85 4.2.4. Nghiên cứu khả thi 86 4.3. Hoạch định và lập tiến độ dự án xây dựng 87 4.3.1. Hoạch định dự án 87 4.3.2. Các bước trong hoạch định dự án 87 4.3.3. Tiêu chuẩn đánh giá việc hoạch định dự án thành công 87 4.4. Theo dõi và kiểm soát dự án xây dựng 87 4.4.1. Định nghĩa 87 4.4.2. Các dạng kiểm soát dự án 88 4.4.3. Các bước kiểm soát dự án 88 4.4.4. Các vấn đề khó khăn thường gặp trong kiểm soát dự án 89 B. Phần thảo luận 89 Nội dung thảo luận 89 * Ngân hàng câu hỏi, bài tập 90 * Tài liệu tham khảo 91 ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN KỸ THUẬT XÂY DỰNG ĐẠI CƯƠNG (Học phần bắt buộc) 1. Tên học phần: Kỹ thuật xây dựng (mã số FIM 329) Lấy theo tên học phần đã đăng ký trong chương trình giáo dục Đại học của ngành 2 . Số tín chỉ: 02 tín chỉ Lấy theo số tín chỉ đã đăng ký trong chương trình giáo dục Đại học của ngành 1 Tín chỉ = 15 tiết chuẩn = 12 tiết lý thuyết + 6 tiết thảo luận và bài tập. 3. Trình độ cho sinh viên năm thứ 3 (theo chương trình chuẩn 4 năm) 4. Phân bổ thời gian - Lên lớp lý thuyết: 3 tiết/ tuần ´ 9 tuần = 27 tiết - Thảo luận : 3 tiết/tuần x 4 tuần = 12 tiết 5. Các học phần học trước - Học phần tiên quyết - Học phần trước: Hóa học. - Học phần song hành: Quản trị doanh nghiệp, quản lý chất lượng - Ghi chú khác: Không 6. Học phần thay thế, học phần tương đương Học phần này tương đương với học phần kỹ thuật xây dựng theo chương trình đào tạo 180 tín chỉ và chương trình đào tạo theo niên chế học phần 260 đơn vị học trình. 7. Mục tiêu của học phần Nhằm giới thiệu cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ngành xây dựng, các giai đoạn thiết kế công trình, các quá trình thi công ngoài công trường và các vấn đề của quản lý dự án xây dựng. 8. Mô tả vắn tắt nội dung học phần Nội dung của học phần này giới thiệu kiến thức cơ bản về kỹ thuật xây dựng: - Các định nghĩa cơ bản của ngành xây dựng. - Công trình kiến trúc và thiết kế kiến trúc – xây dựng - Tổng quan quá trình thi công xây dựng công trình - Dự án xây dựng 9. Nhiệm vụ của sinh viên 1. Dự lớp ³ 80 % tổng số thời lượng của học phần. 2. Chuẩn bị chuyên để thảo luận. 3. Khác: Không 10. Tài liệu học tập - Giáo trình chính 1. Bài giảng Kỹ thuật Xây dựng đại – Trường ĐH Kỹ thuật công nghiệp. - Sách tham khảo 2. PSG.TS. Trịnh Quốc Thắng ,Khoa học công nghệ và tổ chức xây dựng – NXB Xây Dựng – năm 2005 3. Nguyễn Đức Thiềm, Kiến trúc nhà ở dân dụng - NXB Xây Dựng. 4. Tạ Trường Xuân, Nguyên lý thiết kế kiến trúc dân dụng- ĐH Kiến trúc. 5. Tổ chức xây dựng tập 1 - Nguyễn Đình Thám, Nguyễn Ngọc Thanh - Nhà xuất bản KH&KT 2001 6. Tổ chức xây dựng tập 2 - Trịnh Quốc Thắng - Nhà xuất bản KH&KT 2001 7. Kỹ thuật xây dựng, tập 1 – TS. Đỗ Đình Đức, PGS. Lê Kiều – NXB Xây Dựng 2006. 8. Phạm Hùng, Trần Như Đính, sách Ván khuôn và giàn giáo - NXB XD. 9. PSG.TS. Trịnh Quốc Thắng ,Quản lý dự án đầu tư xây dựng – NXB Xây Dựng – năm 2009 11. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm * Tiêu chuẩn đánh giá 1. Chuyên cần 2. Thảo luận, câu hỏi ôn tập 3. Kiểm tra giữa học phần; 4. Thi kết thúc học phần; * Thang điểm + Điểm đánh giá bộ phận chấm theo thang điểm 10 với trọng số như sau: - Kiểm tra giữa học phần: 30 % - Kiểm tra kết thúc học phần: 70 % + Điểm thi kết thúc học phần (là phần bắt buộc và phải có trọng số không dưới 50% điểm học phần). Tổng tỷ trọng của các điểm bộ phận và điểm thi kết thúc học phần là 100%. + Điểm học phần: Là điểm trung bình chung có trọng số của các điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần làm tròn đến một chữ số thập phân. 12. Nội dung chi tiết học phần Lịch trình giảng dạy được thiết kế trong 12 tuần học và 1 tuần kiểm tra giữa học phần Tuần thứ Nội dung Tài liệu học tập, tham khảo Hình thức học 1 Chương I. Những vấn đề cơ bản về xây dựng 1.1. Một số khái niệm cơ bản về xây dựng 1.2. Một số thuật ngữ cơ bản 1.3. Kĩ thuật xây dựng 1.4. Công nghệ xây dựng 1.5. Sản phẩm xây dựng 1.6. Đặc điểm của sản phẩm xây dựng 1, 2 Giảng 2 Chương 2 : Công trình kiến trúc và thiết kế kiến trúc – xây dựng 2.1. Kiến trúc và các yếu tố tạo thành kiến trúc. 2.2. Các đặc điểm và yêu cầu của kiến trúc 1,3,4 Giảng 3 2.3. Phân loại công trình kiến trúc 2.4. Phân cấp công trình kiến trúc 1,3,4 Giảng 4 2.5. Cơ sở thiết kế kiến trúc 2.6. Nguyên tắc cơ bản – trình tự thiết kế 1,3,4 Giảng 5 Thảo luận chương 1 + 2 1, 2, 3,4 Thảo luận 6 Kiểm tra giữa kỳ 7 Chương 3: Tổng quan quá trình thi công xây dựng công trình 3.1. Những hoạt động của đơn vị sản xuất xây dựng 3.2. Lập tiến độ sản xuất xây dựng 1, 5, 6, 7, 8 Giảng 8 3.3. Tổng mặt bằng xây dựng 3.4. Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng 1, 5, 6, 7, 8 Giảng 9 3.5. Một số kỹ thuật xây dựng thường gặp 1, 5, 6, 7, 8 Giảng 10 3.5. Một số kỹ thuật xây dựng thường gặp (tiếp theo) 1, 5, 6, 7, 8 Giảng 11 Thảo luận chương 3 1, 5,6, 7, 8 Thảo luận 12 Chương 4: Dự án xây dựng 4.1. Giới thiệu về dự án 4.2. Dự án xây dựng 4.3. Hoạch định và lập tiến độ dự án xây dựng 4.4. Theo dõi và kiểm soát dự án xây dựng 1, 9 Giảng 13 Thảo luận chương 4 1, 9 Thảo luận CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ XÂY DỰNG Mục tiêu: Cung cấp cho sinh viên các định nghĩa về xây dựng cơ bản. Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ngành công nghiệp xây dựng. Là cơ sở để sinh viên tiếp cận được với các môn học chuyên ngành. Tạo điều kiện cho sinh viên nâng cao khả năng tự nghiên cứu tài liệu và làm việc theo nhóm trong giờ Tóm tắt nội dung: Một số khái niệm cơ bản về xây dựng Khái niệm về kỹ thuật xây dựng, công nghệ xây dựng Sản phẩm xây dựng và đặc điểm của sản phẩm xây dựng. A. PHẦN LÝ THUYẾT Một số khái niệm cơ bản về xây dựng Xây dựng cơ bản Xây dựng cơ bản là một lĩnh vực hoạt động sản xuất, bao gồm toàn bộ các công việc có liên quan tới việc thực hiện các chủ trương đầu tư xây dựng mà kết quả của nó là các công trình (bao gồm các công trình xây mới, cải tạo mở rộng, sửa chữa nâng cấp lớn) hoàn thành, có năng lực sản xuất, phi sản xuất hoặc phục vụ, có thể đưa vào sử dụng. Khái niệm xây dựng cơ bản là một khái niệm rộng lớn nhất, nó bao gồm tất cả các ngành xây dựng chuyên ngành như: Xây dựng dân dụng và công nghiệp Xây dựng giao thông: Xây dựng các công trình cầu, đường, hầm, sân bay, Xây dựng thuỷ lợi: Xây dựng các công trình thuỷ điện, thuỷ công, thuỷ nông. Xây dựng công trình biển: Xây dựng các công trình cảng biển, dàn khoan, Xây dựng hạ tầng kỹ thuật và khu đô thị Xây dựng cơ bản chiếm một tỷ trọng lớn GDP trong nền kính tế quốc dân. Xây dựng dân dụng và công nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp là ngành xây dựng chuyên về các công trình dân dụng và công nghiệp, vì chiếm một tỷ trọng lớn các công trình cơ bản nên ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp thường được gọi tắt là Xây dựng và Bộ Xây dựng là cơ quan cao nhất về mặt Nhà nước, quản lý hoạt động của toàn ngành xây dựng cơ bản. Công nghiệp xây dựng Ngành xây dựng cơ bản hiện nay đã có những bước phát triển không ngừng và đã trở thành một ngành công nghiệp lớn, có vai trò quan trọng tạo lên cơ sở hạ tầng cho các ngành công nghiệp khác phát triển. Sản phẩm trực tiếp và cuối cùng của công nghiệp xây dựng là công trình xây dựng, gồm toàn bộ phần kết cấu bao che và trang thiết bị tiện nghi của công trình . Những công trình xây dựng là kết tinh của hàng loạt các thành tựu về khoa học và công nghệ của nhiều ngành: Chế tạo máy: cần trục, máy bơm bê tông, máy xây dựng Vật liệu xây dựng : thép, xi măng, gạch, thiết bị vệ sinh Điện tử: Điều hoà, quạt Tin học: Quản lí các toà nhà cao tầng, chung cư Nhưng những sản phẩm của các ngành sản xuất đó chưa trực tiếp sinh lợi, chỉ khi được đưa vào công trình xây dựng mới góp phần làm phát triển nền kinh tế quốc dân. Vì vậy, ngành công nghiệp xây dựng có một vai trò hết sức quan trọng , nó tạo ra các sản phẩm là mục đích của ngành xây dựng và tạo ra các phương tiện để các ngành khác phát triển. Công nghiệp hoá xây dựng . Ngành xây dựng hiện nay vẫn mang nặng tính thủ công truyền thống, vì vậy cần phải chuyển thành một ngành sản xuất cơ giới. Công nghiệp hoá là quá trình chuyển một ngành sản xuất mang nặng tính thủ công lạc hậu, năng suất thấp sang một ngành sản xuất lớn cơ khí hoá. Hiện nay với một quan điểm mới có thể coi ngành xây dựng là một ngành “Dịch vụ xã hội ”. Tính dịch vụ thể hiện ở chỗ nó đáp ứng yêu cầu của toàn dân và tất cả các ngành kinh tế, quốc phòng, an ninh, tức là của toàn xã hội. Vì vậy, khái niệm công nghiệp hoá ngành xây dựng phải được mở rộng thành công nghiệp hóa và hiện đại hoá. Tức là không chỉ cơ khí hoá mà còn phải tự động hoá, tin học hoá vào tất cả các quà trình xây dựng . Một số thuật ngữ cơ bản Kĩ thuật xây dựng Kĩ thuật nói chung là cách lao động tốt nhất để đạt được các mục tiêu: chất lượng, thời gian, năng suất, an toàn lao động cho một công việc. Kĩ thuật xây dựng là lao động có kĩ thuật để tạo ra một sản phẩm xây dựng : Một cấu kiện, một kết cấu, một phần của công trình xây dựng. Hiện nay trong ngành xây dựng vẫn tồn tại hai thuật ngữ tương đương nhau là kĩ thuật thi công và kĩ thuật xây dựng . Để thống nhẩt chỉ nên dùng một thuật ngữ kĩ thuật xây dựng . Công nghệ xây dựng Công nghệ nói chung là một tập hợp các kĩ thuật được liên kết lại theo một trình tự nhất định để tạo ra một sản phẩm hoàn chỉnh. Công nghệ xây dựng là một tập hợp các kĩ thuật xây dựng được tiến hành theo một quy trình bắt buộc để tạo ra một sản phẩm hoàn chỉnh là một kết cấu, một hạng mục xây dựng. Công nghệ nói chung là bí mật, các quốc gia nghiên cứu để có công nghệ riêng. Tuy nhiên ngành xây dựng có một đặc điểm là rất khó giữ bí mật công nghệ, chỉ cần đem ra xây dựng là bí mật đã mất. Qua một công trình xây dựng là học được công nghệ mới. Khoa học và công nghệ là hai mặt của nghiên cứu lý thuyết và ứng dụng thực tế. Chỉ khi nào công nghệ phát triển thì khoa học mới được áp dụng vào thực tế. Ngành xây dựng là một ngành thực nghiệm, vì vậy công nghệ rất quan trọng. Chúng ta có thể đi tắt, đón đầu, các công nghệ hiện đại trên thế giới vào thực tiễn Việt Nam, tuy nhiên cần có sự nghiên cứu để phù hợp hơn. Kĩ thuật xây dựng Kĩ thuật xây dựng là cách lao động tốt nhất để tạo ra một sản phẩm xây dựng đạt các tiêu chuẩn về: chất lượng, thời gian, giá thành, an toàn và vệ sinh môi trường. Như vậy kĩ thuật không phải đơn thuần là những biện pháp lao động, những thao tác làm việc của người và công cụ máy móc, mà nó là một hệ thống hoạt động với nhiều mục tiêu và cũng bị nhiều ràng buộc bởi các yếu tố cong người, xã hội, môi trường. Vì vậy nghiên cứu kĩ thuật xây dựng phải trên cơ sở của việc phân tích hệ thống hoạt động của nó. Mô hình kĩ thuật xây dựng có thể mô tả như sau: A. CON NGƯỜI Trong hệ thống kĩ thuật xây dựng, con người đóng vai trò quan trọng nhất, quyết định tất cả. Đó là ý nghĩa triết học về khoa học và công nghệ. Bởi vì con người là chủ thể, là phần “động” của hệ thống. Muốn phát triển kĩ thuật cần phải nắm vững kĩ thuật, tức là có thể là chủ được kĩ thuật, từ đó sẽ dẫn đến cải tiến kĩ thuật và ở một mức cao hơn sẽ thay đổi kĩ thuật để đưa ra một kĩ thuật mới. Vì vậy trước hết phải đào tạo con người. Con người tham gia vào hệ thống kĩ thuật xây dựng có thể chia ra hoặc phân loại theo các tiêu chí sau: A.1. Phân loại con người tham gia làm việc theo bằng cấp được đào tạo a) Công nhân kĩ thuật xây dựng: Bậc 2 -> 7 b) Trung cấp xây dựng: cán bộ kĩ thuật c) Cao đẳng xây dựng: Kĩ thuật viên cao đẳng d) Đại học xây dựng: + Kỹ sư công nghệ: 4 năm + Kỹ sư xây dựng chính quy dài hạn: 5 năm + Kỹ sư xây dựng hệ tại chức: 5 năm + Thạc sỹ kỹ thuật. + Tiến sỹ kỹ thuật. A2. Phân loại con người theo nhiệm vụ lao động a) Nghiên cứu khoa học và công nghệ: Trường, viện, công ty xây dựng (tiến sỹ, thạc ... , kỹ thuật công tác sơn – quét vôi? CHƯƠNG 4. DỰ ÁN XÂY DỰNG Mục tiêu: - Giúp sinh viên nắm được các vấn đề của dự án, sự hình thành, hoạch định và theo dõi dự án xây dựng. Tóm tắt nội dung: - Giới thiệu về dự án - Dự án xây dựng - Hoạch định và lập tiến độ dự án xây dựng - Theo dõi và kiểm soát dự án xây dựng A. PHẦN LÝ THUYẾT 4.1. Giới thiệu về dự án 4.1.1. Một số khái niệm về dự án Dự án: Dự án là một nhóm công việc có liên quan với nhau được thực hiện theo một quy trình nhất định để đạt được mục tiêu đề ra trong điều kiện ràng buộc về thời gian, nguồn lực và ngân sách. Dự án xây dựng: Dự án xây dựng là tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc để tạo mới, mở rộng hay cải tạo công trình xây dựng. Đặc điểm của dự án: a. Qui mô của dự án Quy mô thể hiện ở khối lượng và chất công việc. Do đó, mỗi dự án có một hay một số mục tiêu rõ ràng. Thông thường người ta cố gắng lượng hóa mục tiêu thành ra các chỉ tiêu cụ thể. b. Thời hạn dự án Mỗi dự án có một thời hạn nhất định, tức là có thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc. Dự án được xem là một chuỗi các hoạt động nhất thời. Tổ chức của một dự án mang tính chất tạm thời, được tạo dựng nên trong một thời hạn nhất định để đạt được mục tiêu đề ra. Sau đó tổ chức này sẽ giải tán hay thay đổi cơ cấu tổ chức cho phù hợp với mục tiêu mới. Nghĩa là mỗi dự án đều có một chu kỳ hoạt động. Chu kỳ dự án thông thường gồm 3 giai đoạn: - Khởi đầu dự án + Khái niệm + Định nghĩa dự án là gì + Thiết kế + Thẩm định + Lựa chọn + Bắt đầu triển khai - Triển khai dự án + Hoạch định + Lập tiến độ + Tổ chức công việc + Giám sát + Kiểm soát - Kết thúc dự án + Chuyển giáo + Đánh giá 4.1.2. Các loại dự án - Dự án hợp đồng: Sản xuất sản phẩm, dịch vụ - Dự án nghiên cứu và phát triển - Dự án xây dựng - Dự án hệ thống thông tin - Dự án đào tạo và quản lý - Dự án bảo dưỡng lớn - Dự án viện trợ và phát triển/ phúc lợi công cộng 4. 2. Dự án xây dựng 4.2.1. Hình thành dự án Một dự án được hình thành qua các giai đoạn sau: - Nghiên cứu cơ hội đầu tư -> Ra quyết định - Nghiên cứu tiền khả thi -> Ra quyết định - Nghiên cứu khả thi -> Ra quyết định - Thiết kế chi tiết -> Ra quyết định - Thực hiện dự án -> Ra quyết định 4.2.2. Nghiên cứu cơ hội đầu tư Là một trong những yếu tố quan trọng trong việc hình thành dự án một cách hiệu quả phù hợp với nhu cầu của xã hội trong thời điểm hiện tại, chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Có 2 cấp độ nghiên cứu cơ hội đầu tư. - Cơ hội đầu tư chung: Là cơ hội đầu tư được xem xét ở cấp độ ngành vùng hoặc cả nước. Nghiên cứu cơ hội đầu tư chung nhằm phát triển những lĩnh vực, những bộ phận hoạt động kinh tế - xã hội cần và có thể đầu tư trong thời kỳ phát triển kinh tế ngành, vùng của đất nước hoặc từng loại tài nguyên thiên nhiên từ đó hình thành dự án sơ bộ. - Cơ hội đầu tư cụ thể: là cơ hội đầu tư được xem xét ở cấp độ đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ nhằm phát triển những khâu, những giải pháp kinh tế kỹ thuật trong hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ của đơn vị đáp ứng mục tiêu phát triển của ngành, vùng đất nước. Căn cứ để phát hiện cơ hội đầu tư: - Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của vùng, của đất nước, chiến lược phát triển kinh doanh của ngành, của vùng. - Nhu cầu của thị trường trong nước và trên thế giới về các mặt hàng dịch vụ cụ thể nào đó. - Hiện trạng của tình hình kinh tế. - Tiềm năng thị trường trong nước và quốc tế so với các địa phương khác trong nước. - Những nghiên cứu tài chính, kinh tế xã hội sẽ đạt được thực hiện đầu tư. Ưu điểm của việc nghiên cứu cơ hội đầu tư: + Xác định nhanh chóng, ít tốn kém dễ thấy và khả năng trên lĩnh vực có thông tin đầy đủ. + Từ đó xem xét và đi đến quyết định có triển khai tiếp hay không. Việc nghiên cứu cơ hội đầu tư được tiến hành thường xuyên để từ đó có kế hoạch cho các dự án phát triển từng vùng. 4.2.3. Nghiên cứu dự án tiền khả thi Nội dung cơ bản của nghiên cứu tiền khả thi: Chủ đầu tư, địa chỉ liên lạc ... Các căn cứ, cơ sở xác định sự cần thiết nghiên cứu dự án đầu tư Dự kiến hình thức đầu tư, quy mô và phương án sản xuất và dịch vụ Xác định nhu cầu các yếu tố đầu vào, khả năng, giải pháp đảm bảo. Khu vực địa điểm Phân tích kỹ thuật Sơ bộ phân tích về tác động môi trường và yêu cầu xử lý Sơ bộ ước tính nhu cầu lao động và giải pháp về tổ chức sản xuất Nguồn vốn và phân tích tài chính: nguồn vốn và điều kiện tạo nguồn, xác định tổng mức đầu tư tối đa cho phép của dự án, chia ra các chi phí vốn đầu tư cố định, vốn lưu động Phân tích lợi ích kinh tế xã hội Các điều kiện về tổ chức thực hiện Kết luận và kiến nghị 4.2.4. Nghiên cứu khả thi 1. Chủ đầu tư, địa chỉ liên lạc: tên chủ đầu tư, địa chỉ liên lạc, điện thoại, fax... 2. Những căn cứ: xuất xứ và các căn cứ pháp lý; nguồn gốc tài liệu sử dụng; phân tích các kết quả điều tra cơ bản về tự nhiên, tài nguyên, kinh tế XH, ... 3. Lựa chọn hình thức đầu tư, công suất 4. Chương trình sản xuất và các yêu cầu đáp ứng 5. Điều kiện tự nhiên: Phân tích kinh tế địa điểm và phân tích các lợi ích và ảnh hưởng xã hội 6. Phân tích công nghệ kỹ thuật 7. Đánh giá tác động môi trường và giả pháp xử lý 8. Phân tích phương án xây dựng và tổ chức thi công xây lắp a. Xây dựng: - Các phương án bố trí tổng mặt bằng và phương án chọn - Xác định tiêu chuẩn công trình - Các giải pháp kiến trúc – phối cảnh (nếu cần) - Các phương án về kiến trúc của hạng mục công trình chủ yếu - Yêu cầu về công nghệ, thiết bị và kỹ thuật xây lắp đáp ứng kết cấu lựa chọn - Các giải pháp xây dựng hạng mục công trình bảo vệ môi trường xử lý ô nhiễm - Khối lượng các hạng mục công trình và chi phí xây dựng có phụ biểu kèm theo - Nhu cầu, điều kiện về nguyên vật liệu, xây dựng, phương án cung cấp - Các biện pháp phòng cháy chữa cháy, vệ sinh công nghiệp, an toàn lao động. b. Tổ chức thi công xây lắp và tổng tiến độ xây dựng: - Phương án tổ chức thi công (địa bàn thi công, cung ứng nguyên vật liệu điện, nước thi công, điều kiện về xây dựng – thiết bị thi công, lao động kỹ thuật và lao động phổ thông phụ vụ thi công, xưởng phụ vụ xây lắp). - Lựa chọn giải pháp thi công, hình thức thi công trên cơ sở phân tích, so sánh các phương án kỹ thuật. - Các phương án về tổng tiến độ thi công xây lắp (có sơ đồ kèm theo) phân tích so sánh và kết luận phương án hợp lý được lựa chọn. - Yêu cầu thiết kế thi công. 9. Tổ chức quản lý và bố trí lao động 10. Phân tích tình hình tài chính kinh tế 4.3. Hoạch định và lập tiến độ dự án xây dựng 4.3.1. Hoạch định dự án Hoạch định dự án (HĐDA) là quá trình sắp xếp và quản lý các công tác, công việc nhằm hoàn thành mục tiêu của dự án. Nghĩa là giải quyết các vấn đề lập thời gian biểu cho các công tác và nguồn lực (con người, thiết bị, nguyên vật liệu, ...) để thực hiện dự án. Hơn nữa, nó cũng là cơ sở để kiểm soát và đánh giá quá trình thực hiện dự án. 4.3.2. Các bước trong hoạch định dự án - Xác định mục tiêu và phạm vi của dự án - Tìm kiếm thông tin - Thiết lập cấu trúc phân chia công việc - Thiết lập bảng báo cáo cho mỗi công tác - Thiết lập sơ đồ trách nhiệm - Ước tính thời gian, ngân sách, nguồn lực được đòi hỏi cho mỗi công tác - Đánh giá, sửa đổi - Chuẩn bị kế hoạch, ngân sách và thời gian biểu - Phê chuẩn 4.3.3. Tiêu chuẩn đánh giá việc hoạch định dự án thành công - Nội dung: Hoạch định nên đầy đủ chi tiết cần thiết nhung không nên quá chi tiết làm nó trở nên phức tạp. Nghĩa là nội dung hoạch định phải rõ ràng, không mơ hồ. - Có thể hiểu được: mọi người có thể dễ dàng hiểu được mục tiêu của mỗi công việc và thực hiện nó như thế nào. - Có thể thay đổi được: một hoạch định dự án hiệu quả là nó dễ dàng than đổi, cập nhật và sửa đổi. - Có thể sử dụng được: hoạch định phải tạo điều kiện dễ dàng cho việc kiểm soát tiến trình thực hiện dự án và truyền đạt thông tin. - Một số phương pháp trong hoạch định dự án: + Hoạch định dự án theo mốc thời gian + Hoạch định dự án theo cấu trúc phân việc + Hoạch định dự án theo sơ đồ Gantt + Hoạch định dự án theo sơ đồ mạng 4.4. Theo dõi và kiểm soát dự án xây dựng 4.4.1. Định nghĩa: Kiểm soát dự án là một quá trình gồm 3 bước: Thu thập số liệu về TIẾN ĐỘ, CHI PHÍ và KHỐI LƯỢNG công tác đạt được. So sánh các thông tin này với kế hoạch và các yêu cầu đã đề ra. Thực hiện các biện pháp sửa đổi, hiệu chỉnh nhằm đạt được mục tiêu đã đề ta. 4.4.2. Các dạng kiểm soát dự án: - Kiểm soát về thời gian - Kiểm soát chi phí - Kiểm soát các yêu cầu về chất lượng Trong thực tế, nếu kiểm soát từng phần có thể đem lại hiệu quả tối đa cục bộ nhưng chưa chắc đã đem lại hiệu quả tối đa toàn phần. Do đó, thông thường các hệ thống kiểm soát dự án là tổ hợp của 3 thành phần nói trên. Trong phương pháp này, người ta cố gắng kiểm soát được cả chi phí và tiến độ, còn yêu cầu về kỹ thuật là ưu tiên số một. Có 2 loại kiểm soát: Kiểm soát bên trong: là hệ thống và các quy trình giám sát co phía thực hiện dự án tiến hành. Kiểm soát bên ngoài: là các qui trình và tiêu chuẩn kiểm soát được ấn định bởi chủ dự án tiến hành. Mô hình của hệ thống kiểm soát: Hệ thống đơn giản có một chu trình phản hồi thông tin Hệ thống cấp cao có nhiều chu trình phản hồi thông tin, có thể điều chỉnh mục tiêu hay tiêu chuẩn các hệ thống giám sát phụ. 4.4.3. Các bước kiểm soát dự án: thông thường có 4 bước: Bước 1: Thiết lập các tiêu chuẩn, yêu cầu đối với dự án: Các đặc trưng kỹ thuật (trong hồ sơ thiết kế có sửa đổi phải được bàn bạc và ghi thành văn bản). Ngân sách của dự án Các loại chi phí Các nguồn lực yêu cầu Bước 2: Giám sát: Quan sát các công việc đã thực hiện trong thực tế Bước 3: Kiểm tra: So sánh các tiêu chuẩn, yêu cầu về các công việc đã thực hiện trong thực tế tính cho đến ngay kiểm tra. Ước tính thời gian và chi phí để hoàn thành các công việc còn lại để hoàn tất toàn bộ dự án. Bước 4: Điều chỉnh: Thực hiện các biện pháp sửa chữa, hiệu chỉnh khi các kết quả thực tế có sự khác biệt so với các tiêu chuẩn đã đề ra. 4.4.4. Các vấn đề khó khăn thường gặp trong kiểm soát dự án: - Chỉ nhấn mạnh một số yếu tố nào đó, như chỉ nhấn mạnh vào yếu tố chi phí mà bỏ qua các yếu tố khác như thời gian và chất lượng. (Người thầu thường quan tâm đến chi phí còn chủ đầu tư quan tâm đến chất lượng) - Quy trình kiểm soát bị phản đối hay không được sự đồng ý, đồng tình. - Thông tin thường không chính xác hoạc không được báo cáo đầy đủ - Thái độ tự bảo vệ, tự biện hộ dẫn đến thành kiến hay không thiên lệch - Các nhà quản lý có quan điểm khác nhau về vấn đề còn tranh cãi - Các cơ chế báo cáo thông tin và hạch toán không đúng B. Phần câu hỏi thảo luận Câu 1. Nêu đặc điểm của dự án và các loại dự án? Câu 2. Nêu các tiêu chuẩn đánh giá việc quản lý dự án? Câu 3. Nêu các giai đoạn hình thành dự án xây dựng? Câu 4. Nêu các bước hoạch định và lập tiến độ dự án ? Câu 5. Nêu các bước kiểm soát dự án? ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC KHOA ĐÀO TẠO: QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI HỌC PHẦN: KỸ THUẬT XÂY DỰNG ĐẠI CƯƠNG 1. Mã số học phần: FIM 329 2. Số tín chỉ: 02 tín chỉ 3. Nội dung đánh giá thi kết thúc học phần Sinh viên phải nắm được: - Các định nghĩa cơ bản của ngành xây dựng. - Các chủng loại vật liệu xây dựng như: Vật liêu đá, chất kết dính, bê tông - Cách thi công một số công tác chủ yếu, - Cấu tạo của các bộ phận trong một công trình kiến trúc. - Định nghĩa về phong thủy. 4 . Phương pháp đánh giá Thi tự luận, thời gian làm bài thi: 90 phút. 5. Nguyên tắc tổ hợp đề thi: - Nguyên tắc tổ hợp đề thi:Tổ hợp kiến thức trong học phần, chính xác, khách quan. - Thang điểm: 10 điểm. - Mỗi đề thi gồm có 04 câu hỏi 6. Ngân hàng câu hỏi Câu 1. Trình bày khái niệm về kỹ thuật xây dựng? Yếu tố con người ảnh hưởng thế nào đến giá thành, chất lượng và tiến độ thi công các công trình xây dựng? Câu 2. Phân tích ảnh hưởng của yếu tố vật liệu đến giá thành tuổi thọ các công trình xây dựng? Câu 3. Trình bày về sản phẩm xây dựng? Câu 4. Sản phẩm xây dựng có những đặc điểm gì? Phân tích các đặc điểm chính của sản phẩm xây dựng? Câu 5. Tổ chức lao động cho công nhân xây dựng cần phải có những tiền đề nào? Câu 6: Phân tích các yếu tố tạo thành kiến trúc (có ví dụ, hình ảnh minh họa). Theo anh (chị) yếu tố nào là quan trọng nhất, tại sao? Câu 7: Lấy ví dụ thực tế một công trình tổng hợp được cả ba yếu tố (công năng, kỹ thuật và nghệ thuật) một cách rõ ràng nhất. Phân tích và mô tả bằng hình ảnh. Câu 8: Các đặc điểm của kiến trúc? Đặc điểm nào dễ nhận biết nhất? Cho ví dụ và phân tích? Câu 9: Mục tiêu, phạm vi áp dụng của quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng? cho ví dụ? Câu 10: Nêu trình tự thiết kế và nội dung trong từng bước? Câu 11.Công tác tổ chức sản xuất xây dựng là gì? Trình bày những đặc điểm của công tác sản xuất xây dựng? Câu 12. Hãy trình bày các nguyên tắc tổ chức xây dựng? Câu 13. Trình bày nhiệm vụ, nội dung và cách thể hiện tiến độ sản xuất xây dựng? Câu 14. Cách xác định các thông số kỹ thuật khi lập tiến độ? Câu 15. Trình bày các bước lập tiến độ? Câu 16. Trình bầy tổng mặt bằng xây dựng, các loại tổng mặt bằng xây dựng? Câu 17. Nêu các bước lập tổng mặt bằng xây dựng? Câu 18. Nêu những yêu cầu kỹ thuật và phân loại ván khuôn? Câu 19. Nêu các biên pháp an toàn trong công tác lắp dựng ván khuôn? Câu 20. Nêu yêu cầu kỹ thuật và an toàn lao động khi gia công công tác nắn thẳng, đo, cắt, uốn cốt thép và nối cốt thép? Câu 21. Trình bày về trình tự độ bê tông, yêu cầu đối với hỗn hợp bê tông và các nguyên tắc đổ bê tông? Câu 22. An toàn trong công tác thi công bê tông? Câu 23. Nêu các nguyên tắc khi xây, các yêu cầu kỹ thuật khi xây tường gạch? Câu 24. Trình bày yêu cầu, kỹ thuật công tác trát bằng vữa thường? Câu 25. Trình bày yêu cầu, kỹ thuật công tác ốp tường bằng gạch kính? Câu 26. Trình bày yêu cầu, kỹ thuật công tác lát nền gạch tráng men? Câu 27. Trình bày yêu cầu, kỹ thuật công tác láng? Câu 28. Trình bày yêu cầu, kỹ thuật công tác sơn – quét vôi? Câu 29. Nêu đặc điểm của dự án và các loại dự án? Câu 30. Nêu các tiêu chuẩn đánh giá việc quản lý dự án? Câu 31. Nêu các giai đoạn hình thành dự án xây dựng? Câu 32. Nêu các bước hoạch định và lập tiến độ dự án ? Câu 33. Nêu các bước kiểm soát dự án? TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. PSG.TS. Trịnh Quốc Thắng ,Khoa học công nghệ và tổ chức xây dựng – NXB Xây Dựng – năm 2005 2. Nguyễn Đức Thiềm, Kiến trúc nhà ở dân dụng - NXB Xây Dựng. 3. Tạ Trường Xuân, Nguyên lý thiết kế kiến trúc dân dụng- ĐH Kiến trúc. 4. Tổ chức xây dựng tập 1 - Nguyễn Đình Thám, Nguyễn Ngọc Thanh - Nhà xuất bản KH&KT 2001 5. Tổ chức xây dựng tập 2 - Trịnh Quốc Thắng - Nhà xuất bản KH&KT 2001 6. Kỹ thuật xây dựng, tập 1 – TS. Đỗ Đình Đức, PGS. Lê Kiều – NXB Xây Dựng 2006. 7. Phạm Hùng, Trần Như Đính, sách Ván khuôn và giàn giáo - NXB XD. 8. PSG.TS. Trịnh Quốc Thắng ,Quản lý dự án đầu tư xây dựng – NXB Xây Dựng – năm 2009
File đính kèm:
- ky_thuat_xay_dung_dai_cuong.doc