Luận án Ảnh hưởng của khí hậu đến tăng trưởng của du sam (keteleeria evelyniana masters), bạch tùng (dacrycarpus imbricatus (blume) de laub) và đỉnh tùng (cephalotaxus mannii hook. f.) ở khu vực Đà lạt và Đức trọng, tỉnh Lâm Đồng
Đề tài “Ảnh hưởng của khí hậu đến tăng trưởng của Du sam, Bạch tùng và
Đỉnh tùng ở khu vực Đà Lạt và Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng”. Thời gian nghiên cứu
từ năm 2013 – 2016. Mục tiêu nghiên cứu là xác định mối quan hệ giữa tăng trưởng
bề rộng vòng năm của Du sam, Bạch tùng và Đỉnh tùng với biến động của những
yếu tố khí hậu. Số liệu nghiên cứu bao gồm 25 cây mẫu; trong đó 9 cây Du sam, 9
cây Bạch tùng và 7 cây Đỉnh tùng. Chuỗi chỉ số bề rộng vòng năm chuẩn hóa của
Du sam, Bạch tùng và Đỉnh tùng thu thập được tương ứng là 192 năm, 201 năm và
127 năm. Chuỗi khí hậu được thu thập từ 1980 - 2014. Mối quan hệ giữa tăng
trưởng bề rộng vòng năm của ba loài cây gỗ này với những yếu tố khí hậu đã được
phân tích dựa trên chuỗi chỉ số bề rộng vòng năm chuẩn hóa và khí hậu. Vai trò của
các yếu tố khí hậu đối với tăng trưởng bề rộng vòng năm của ba loài cây gỗ này
được phân tích bằng hàm phản hồi tuyến tính đa biến từng bước.
Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng, ba yếu tố khí hậu kiểm soát mạnh nhất
đối với tăng trưởng bề rộng vòng năm của Du sam là nhiệt độ không khí tháng 4,
lượng mưa tháng 5 và lượng nước bốc hơi vào tháng 10. Sự nâng cao nhiệt độ
không khí vào tháng 4 có ảnh hưởng xấu đối với tăng trưởng bề rộng vòng năm của
Du sam. Trái lại, sự nâng cao lượng mưa vào tháng 5 và lượng nước bốc hơi nước
vào tháng 10 có ảnh hưởng tốt đối với tăng trưởng bề rộng vòng năm của Du sam.
Ba yếu tố khí hậu kiểm soát mạnh nhất đối với tăng trưởng bề rộng vòng năm của
Bạch tùng là lượng mưa vào tháng 11, số giờ nắng vào tháng 1 và 4. Sự nâng cao
của ba yếu tố này đều dẫn đến ảnh hưởng xấu đối với tăng trưởng bề rộng vòng
năm của Bạch tùng. Ba yếu tố khí hậu kiểm soát mạnh nhất đối với tăng trưởng bề
rộng vòng năm của Đỉnh tùng là lượng mưa vào tháng 1, nhiệt độ không khí trung
bình của tháng 1 – 4 và số giờ nắng vào tháng 11
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Ảnh hưởng của khí hậu đến tăng trưởng của du sam (keteleeria evelyniana masters), bạch tùng (dacrycarpus imbricatus (blume) de laub) và đỉnh tùng (cephalotaxus mannii hook. f.) ở khu vực Đà lạt và Đức trọng, tỉnh Lâm Đồng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM ---------------------------oOo--------------------------- NGUYỄN VĂN NHẪN ẢNH HƯỞNG CỦA KHÍ HẬU ĐẾN TĂNG TRƯỞNG CỦA DU SAM (Keteleeria evelyniana Masters), BẠCH TÙNG (Dacrycarpus imbricatus (Blume) de Laub) VÀ ĐỈNH TÙNG (Cephalotaxus mannii Hook. f.) Ở KHU VỰC ĐÀ LẠT VÀ ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG Chuyên ngành: Lâm sinh. Mã số: 9 62 02 05 LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 3/2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH _____________________ NGUYỄN VĂN NHẪN ẢNH HƯỞNG CỦA KHÍ HẬU ĐẾN TĂNG TRƯỞNG CỦA DU SAM (Keteleeria evelyniana Masters), BẠCH TÙNG (Dacrycarpus imbricatus (Blume) de Laub) VÀ ĐỈNH TÙNG (Cephalotaxus mannii Hook. f.) Ở KHU VỰC ĐÀ LẠT VÀ ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG Chuyên ngành: Lâm sinh. Mã số: 9 62 02 05. LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Văn Thêm Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 3/2018 ẢNH HƯỞNG CỦA KHÍ HẬU ĐẾN TĂNG TRƯỞNG CỦA DU SAM (Keteleeria evelyniana Masters), BẠCH TÙNG (Dacrycarpus imbricatus (Blume) de Laub) VÀ ĐỈNH TÙNG (Cephalotaxus mannii Hook. f.) Ở KHU VỰC ĐÀ LẠT VÀ ĐỨC TRỌNG, TỈNH LÂM ĐỒNG NGUYỄN VĂN NHẪN Hội đồng chấm luận án: 1. Chủ tịch: 2. Thư ký: 3. Phản biện 1: 4. Phản biện 2: 5. Phản biện 3: 6. Ủy viên: 7. Ủy viên: i LÝ LỊCH CÁ NHÂN Tôi tên là Nguyễn Văn Nhẫn, sinh ngày 25 tháng 5 năm 1971 tại xã Bình Phú, huyện Gò Công Tây, tỉnh Tiền Giang. Tốt nghiệp Đại học ngành lâm nghiệp hệ tại chức tại Trƣờng Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh năm 2008. Tốt nghiệp Cao học lâm nghiệp tại Trƣờng Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh năm 2011. Quá trình công tác. Từ tháng 10/1993 đến nay, tôi công tác tại Ban quản lý rừng phòng hộ Đại Ninh, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng. Chức vụ công tác. Từ năm 1993 – 2002, tôi là Trƣởng tiểu ban quản lý và bảo vệ rừng. Từ năm 2002 – 2011, tôi là Trƣởng bộ phận lâm sinh. Từ 2011 – 2013, tôi là Phó trƣởng Ban quản lý rừng phòng hộ Đại Ninh. Từ 2013 đến nay, tôi là Trƣởng Ban quản lý rừng phòng hộ Đại Ninh. Tháng 10 năm 2013, tôi làm nghiên cứu sinh chuyên ngành lâm sinh tại trƣờng Đại học Nông Lâm, Tp. Hồ Chí Minh. Địa chỉ liện lạc: Nguyễn Văn Nhẫn, Ban quản lý rừng phòng hộ Đại Ninh, xã Phú Hội, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng. Điện thoại. CQ: 02633 .843.413; DĐ 0.918.489.177; 0.984.986.777. Email: nhanbqlr@yahoo.com.vn. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi tên Nguyễn Văn Nhẫn xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Nghiên cứu sinh Nguyễn Văn Nhẫn iii LỜI CẢM TẠ Luận án này đƣợc hoàn thành theo chƣơng trình đào tạo Tiến sỹ chuyên ngành lâm sinh học, khóa 2013 - 2017 của Trƣờng Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh. Trong quá trình học tập và làm luận án, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ và tạo những điều kiện thuận lợi từ Ban giám hiệu, Phòng sau đại học và Thầy – Cô của Khoa lâm nghiệp thuộc Trƣờng Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc trƣớc sự quan tâm và giúp đỡ quý báu đó. Luận án này đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của Thầy PGS. TS. Nguyễn Văn Thêm, giảng viên cao cấp thuộc Bộ môn lâm sinh, Khoa lâm nghiệp, Trƣờng Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với Thầy hƣớng dẫn khoa học. Trong quá trình học tập và làm luận án, tôi còn nhận đƣợc sự giúp đỡ của Ban giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Lâm Đồng, cán bộ và nhân viên thuộc Ban quản lý rừng phòng hộ Đại Ninh và những ngƣời thân trong gia đình. Nhân dịp này, tôi xin chân thành cảm ơn và ghi nhớ sự giúp đỡ vô tƣ đó. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 7 tháng 3 năm 2018. Nguyên cứu sinh Nguyễn Văn Nhẫn iv TÓM TẮT Đề tài “Ảnh hƣởng của khí hậu đến tăng trƣởng của Du sam, Bạch tùng và Đỉnh tùng ở khu vực Đà Lạt và Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng”. Thời gian nghiên cứu từ năm 2013 – 2016. Mục tiêu nghiên cứu là xác định mối quan hệ giữa tăng trƣởng bề rộng vòng năm của Du sam, Bạch tùng và Đỉnh tùng với biến động của những yếu tố khí hậu. Số liệu nghiên cứu bao gồm 25 cây mẫu; trong đó 9 cây Du sam, 9 cây Bạch tùng và 7 cây Đỉnh tùng. Chuỗi chỉ số bề rộng vòng năm chuẩn hóa của Du sam, Bạch tùng và Đỉnh tùng thu thập đƣợc tƣơng ứng là 192 năm, 201 năm và 127 năm. Chuỗi khí hậu đƣợc thu thập từ 1980 - 2014. Mối quan hệ giữa tăng trƣởng bề rộng vòng năm của ba loài cây gỗ này với những yếu tố khí hậu đã đƣợc phân tích dựa trên chuỗi chỉ số bề rộng vòng năm chuẩn hóa và khí hậu. Vai trò của các yếu tố khí hậu đối với tăng trƣởng bề rộng vòng năm của ba loài cây gỗ này đƣợc phân tích bằng hàm phản hồi tuyến tính đa biến từng bƣớc. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng, ba yếu tố khí hậu kiểm soát mạnh nhất đối với tăng trƣởng bề rộng vòng năm của Du sam là nhiệt độ không khí tháng 4, lƣợng mƣa tháng 5 và lƣợng nƣớc bốc hơi vào tháng 10. Sự nâng cao nhiệt độ không khí vào tháng 4 có ảnh hƣởng xấu đối với tăng trƣởng bề rộng vòng năm của Du sam. Trái lại, sự nâng cao lƣợng mƣa vào tháng 5 và lƣợng nƣớc bốc hơi nƣớc vào tháng 10 có ảnh hƣởng tốt đối với tăng trƣởng bề rộng vòng năm của Du sam. Ba yếu tố khí hậu kiểm soát mạnh nhất đối với tăng trƣởng bề rộng vòng năm của Bạch tùng là lƣợng mƣa vào tháng 11, số giờ nắng vào tháng 1 và 4. Sự nâng cao của ba yếu tố này đều dẫn đến ảnh hƣởng xấu đối với tăng trƣởng bề rộng vòng năm của Bạch tùng. Ba yếu tố khí hậu kiểm soát mạnh nhất đối với tăng trƣởng bề rộng vòng năm của Đỉnh tùng là lƣợng mƣa vào tháng 1, nhiệt độ không khí trung bình của tháng 1 – 4 và số giờ nắng vào tháng 11. Sự nâng cao lƣợng mƣa vào tháng 1 và nhiệt độ không khí trung bình của tháng 1 – 4 là điều kiện xấu đối với tăng trƣởng bề rộng vòng năm của Đỉnh tùng. Trái lại, nắng nhiều vào tháng 11 là v điều kiện tốt đối với tăng trƣởng bề rộng vòng năm của Đỉnh tùng. Địa hình ảnh hƣởng đến mối quan hệ của ba loài cây gỗ này với các yếu tố khí hậu. Khi sống ở độ cao 1.400 - 1.600 m so với mặt nƣớc biển, cả ba loài cây gỗ này phản ứng với sự thay đổi của các yếu tố khí hậu rõ rệt hơn so với độ cao dƣới 1.400 m. Trong điều kiện quần xã thực vật rừng, tăng trƣởng bề rộng vòng năm của Du sam có quan hệ rõ rệt với nhiệt độ không khí tháng 1, 6, 7, 10, 1 - 4, 5 - 10 và 11 – 3; lƣợng mƣa tháng 1, 3, 9, 10, 11, 12 và 11 - 12. Trong điều kiện đất trống, tăng trƣởng bề rộng vòng năm của Du sam có quan hệ rõ rệt với nhiệt độ không khí tháng 5, 12, 5 – 10 và 11 – 3; lƣợng mƣa tháng 3, 7, 8, 9 và 11 - 12. Tăng trƣởng bề rộng vòng năm của Du sam, Bạch tùng và Đỉnh tùng có thể đƣợc dự đoán theo biến động của các yếu tố khí hậu. Cấp điều kiện thời tiết thuận lợi và khó khăn đối với tăng trƣởng của ba loài cây gỗ này đƣợc dự đoán theo điểm số của các chỉ số khí hậu tổng hợp. Mối quan hệ giữa tăng trƣởng bề rộng vòng năm với các yếu tố khí hậu là tài liệu tốt để xác định đặc tính sinh thái của Du sam, Bạch tùng và Đỉnh tùng. vi ABSTRACT The thesis "Climatic influence on the growth of Keteleeria evelyniana Master, Dacrycarpus imbricatus (Blume) de Laub and Cephalotaxus mannii Hook. f. at Da Lat and Duc Trong zone of Lam Dong Province". Study period from 2013 - 2016. The objective of this study is to determine the relation of the ring width growth of Keteleeria evelyniana, Dacrycarpus imbricatus and Cephalotaxus mannii with variations of climatic factors. Research data includes 25 sampled trees; of which 9 individuals of Keteleeria evelyniana, 9 individuals of Dacrycarpus imbricatus and 7 individuals of Cephalotaxus mannii. The standardized ring width index series of Keteleeria evelyniana, Dacrycarpus imbricatus and Cephalotaxus mannii were collected in 192, 201, and 127 years respectively. Climatic series were collected from 1980 to 2014. The relationship between ring width growth of three tree species with climatic factors were analyzed on the basis of standardized ring width index series and climatic data. The role of climatic factors for ring width growth of three tree species were analyzed using stepwise multiplicative linear response functions. Research results showed that three climatic factors strong controlling for the ring width growth of Keteleeria evelyniana are air temperature in April, precipitation in May and evapotranspiration in October. The raising of air temperature in April is bad condition for the ring width growth of Keteleeria evelyniana. In constract, the raising of precipitation in May and the evapotranspiration in October are good conditions for the ring width growth of Keteleeria evelyniana. Three climatic factors controlling the ring width growth of Dacrycarpus imbricatus are the precipitation in November, number of sunshine hours in January and April. The raising of the three factors are leading to a bad influence to the ring width growth of Dacrycarpus imbricatus. Three climatic factors strong controlling the ring width growth of Cephalotaxus mannii are vii precipitation in January, average air temperature from January to April, and the number of sunshine hours in November. The raising of precipitation in January and average air temperature from January to April are bad conditions for the ring width growth of Cephalotaxus mannii. In constract, the raising of sunshine hours in November are good conditions for the ring width growth of Cephalotaxus mannii. The terrain affects the relationship of the three tree species with the climatic factors. When living in an altitude of 1,400 - 1,600 m above sea level, three tree species react to the change of the climatic factors markedly higher level than below 1,400 m. Growth response of Dacrycarpus imbricatus with the change of the climatic factors also depend on different environmental conditions. In tree community conditions, ring width growth of Dacrycarpus imbricatus tight control by the April and October air temperature, precipitation of May and October. In constract, when living on bare soil, ring width growth of Dacrycarpus imbricatus defensed on May and December air temperature, precipitation of March and August. Ring width growth of Dacrycarpus imbricatus, Dacrycarpus imbricatus and Cephalotaxus mannii could be predicted based on fluctuations of climatic factors. The favorable and difficult weather conditions for the growth of three this tree species was predicted by scores of general climatic indeces. Relationship between ring width growth with the climatic factors is well documented to determine the ecological characteristics of Keteleeria evelyniana, Dacrycarpus imbricatus and Cephalotaxus mannii. viii MỤC LỤC Lý lịch cá nhân ............................................................................................................. i Lời cam đoan ............................................................................................................... ii Lời cảm tạ ................................................................................................................... iii Tóm tắt bằng tiếng Việt .............................................................................................. iv Tóm tắt bằng tiếng Anh .............................................................................................. vi Mục lục .....................................................................................................................viii Những chữ viết tắt ..................................................................................................... xii Danh sách các bảng ................................................................................................... xv Danh sách các hình .................................................................................................... xx Danh sách các phụ lục ............................................................................................. xxii MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề ..................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................... 3 3. Đối tƣợng và vị trí nghiên cứu ..................................................................... 3 4. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 4 5. Ý nghĩa của đề tài ......................................................................................... 4 6. Những điểm mới của luận án ....................................................................... 4 Chƣơng 1. TỔNG QUAN ........................................................................................... 6 1.1. Đặc điểm phân loại và sinh thái của Du sam, Bạch tùng và Đỉnh tùng ... 6 1.1.1. Đặc điểm phân loại và sinh thái của Du sam ........................................ 6 1.1.2. Đặc điểm phân loại và sinh thái của Bạch tùng .................................... 7 1.1.3. Đặc điểm phân loại và sinh thái của Đỉnh tùng ..................................... 7 1.2. Niên đại thực vật và khí hậu thực vật ....................................................... 8 1.2.1. Khái quát về vòng năm cây gỗ .............................................................. 8 1.2.2. Niên đại thực vật và khí hậu thực vật .................................................... 9 1.3. Những nghiên cứu về niên đại thực vật và khí hậu thực vật .................. 12 ix 1.3.1. Những nghiên cứu về niên đại thực vật và khí hậu thực vật ở Mỹ ..... 12 1.3.2. Những nghiên cứu về niên đại thực vật và khí hậu thực vật ở Liên Xô ............................................................................................. 13 1.3.3. Những nghiên cứu về niên đại thực vật và khí hậu thực vật ở Châu âu ............................................................................................. 14 1.3.4. Những nghiên cứu về niên đại thực vật và khí hậu thực vật ở Australia, New Zealand, Trung Quốc, Nhật Bản, vùng Địa Trung Hải và Canada .................................................................................. 15 1.3.5. Những nghiên cứu về niên đại thực vật và khí hậu thực vật ở nhiệt đới ............................................................................................ 16 1.3.6. Những nghiên cứu về niên đại thực vật và khí hậu thực vật ở Việt Nam .......................................................................................... 16 1.4. Phƣơng pháp phân tích khí hậu thực vật ................................................ 17 1.5. Thảo luận ............................. ... 1 - 4 0,368 0,035 0,150 0,405 0,421 0,015 5 - 10 -0,074 0,683 0,111 0,539 -0,260 0,145 11 - 12 0,294 0,096 0,100 0,580 0,356 0,042 11 - 3 0,374 0,032 0,061 0,736 0,539 0,001 Phụ lục 20. Chuỗi chỉ số Kd của Bạch tùng ở những độ cao khác nhau. 20.1. Chuỗi chỉ số bề rộng vòng năm chuẩn hóa của Bạch tùng ở độ cao 1.200 – 1.400 m. Năm Chỉ số Kd chuẩn hóa 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1980 1,10 0,93 0,85 1,38 0,74 1,08 0,92 0,97 0,95 1,14 1990 0,94 0,98 1,18 0,79 1,00 1,09 0,97 1,07 0,86 1,03 2000 0,91 1,08 1,15 0,76 1,22 0,86 1,15 0,86 0,96 1,09 2010 0,93 1,11 0,86 0,95 20.2. Chuỗi chỉ số Kd của Bạch tùng ở độ cao 1.400 – 1.600 m. Năm Chỉ số Kd chuẩn hóa 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1980 0,98 0,94 1,20 0,80 1,19 0,89 1,10 0,97 1,01 0,95 1990 0,97 1,02 1,14 0,67 1,25 0,92 1,00 1,14 0,79 1,07 2000 0,92 1,13 1,04 0,82 0,98 1,14 0,92 1,06 1,00 0,93 2010 1,08 0,94 1,06 0,97 Phụ lục 21. Phân tích ảnh hưởng của địa hình đến mối quan hệ giữa tăng trưởng của Bạch tùng với nhiệt độ không khí. Tháng Toàn khu vực Độ cao địa hình: 1.200 - 1.400 m 1.400 - 1.600 m r P r P r P (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 1 -0,076 0,672 0,025 0,891 -0,133 0,459 2 0,026 0,885 -0,043 0,813 0,084 0,641 164 3 -0,099 0,585 0,024 0,893 -0,163 0,366 4 -0,271 0,128 -0,098 0,586 -0,269 0,130 5 -0,159 0,376 -0,116 0,519 -0,103 0,569 6 -0,460 0,007 -0,114 0,529 -0,536 0,001 7 -0,360 0,040 -0,003 0,986 -0,509 0,002 8 -0,078 0,666 0,084 0,640 -0,202 0,260 9 0,170 0,345 0,352 0,044 -0,148 0,412 10 -0,411 0,017 -0,388 0,026 -0,161 0,371 11 -0,309 0,081 -0,142 0,430 -0,291 0,100 12 0,081 0,654 -0,109 0,546 0,227 0,203 1 - 4 -0,135 0,453 -0,042 0,815 -0,145 0,421 5 - 10 -0,400 0,021 -0,109 0,545 -0,450 0,009 11 - 12 -0,123 0,495 -0,148 0,410 -0,023 0,901 11 - 3 -0,106 0,556 -0,111 0,537 -0,033 0,856 Phụ lục 22. Phân tích ảnh hưởng của địa hình đến mối quan hệ giữa tăng trưởng của Bạch tùng với lượng mưa. Tháng Toàn khu vực Độ cao địa hình: 1.200 - 1.400 m 1.400 - 1.600 m r P r P r P (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 1 0,158 0,380 -0,012 0,948 0,237 0,184 2 0,296 0,094 0,239 0,180 0,161 0,371 3 0,362 0,038 0,088 0,627 0,419 0,015 4 0,218 0,223 0,193 0,281 0,094 0,604 5 0,087 0,628 -0,053 0,769 0,189 0,293 6 0,324 0,066 0,370 0,034 0,049 0,787 7 0,080 0,657 0,063 0,730 0,049 0,786 8 0,005 0,979 0,026 0,884 -0,026 0,888 9 -0,266 0,135 -0,257 0,150 -0,085 0,637 10 -0,254 0,154 0,025 0,890 -0,392 0,024 11 -0,686 0,000 -0,675 0,000 -0,236 0,186 12 -0,138 0,445 0,031 0,864 -0,233 0,192 1 - 4 0,384 0,027 0,242 0,174 0,277 0,119 165 5 - 10 -0,062 0,732 0,060 0,741 -0,148 0,410 7 - 9 -0,169 0,348 -0,175 0,331 -0,039 0,828 11 - 12 -0,617 0,000 -0,618 0,000 -0,199 0,266 11 - 3 -0,391 0,024 -0,581 0,000 0,078 0,665 Phụ lục 23. Phân tích ảnh hưởng của địa hình đến mối quan hệ giữa tăng trưởng của Bạch tùng với hệ số thủy nhiệt. Tháng Toàn khu vực Độ cao địa hình: 1.200 - 1.400 m 1.400 - 1.600 m r P r P r P (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 1 -0,013 0,944 -0,122 0,500 0,106 0,557 2 0,261 0,143 0,230 0,199 0,117 0,516 3 0,207 0,248 0,103 0,569 0,178 0,322 4 0,248 0,164 0,078 0,664 0,265 0,137 5 -0,028 0,878 -0,201 0,263 0,188 0,296 6 0,101 0,577 0,248 0,164 -0,137 0,448 7 0,235 0,188 0,055 0,760 0,271 0,127 8 0,278 0,117 0,387 0,026 -0,023 0,897 9 -0,218 0,223 -0,186 0,300 -0,109 0,547 10 0,237 0,185 0,036 0,843 0,300 0,089 11 0,177 0,323 0,040 0,827 0,206 0,250 12 -0,105 0,561 -0,176 0,327 0,047 0,797 1 - 4 0,281 0,113 0,096 0,597 0,293 0,098 5 - 10 0,284 0,109 0,188 0,295 0,198 0,270 11 - 12 0,117 0,515 0,017 0,926 0,146 0,418 11 - 3 0,317 0,073 0,008 0,963 0,441 0,010 Phụ lục 24. Chuỗi chỉ số Kd chuẩn hóa của Đỉnh tùng ở độ cao khác nhau. 24.1. Chuỗi chỉ số Kd ở độ cao 1.200 – 1.400 m. Năm Chỉ số Kd chuẩn hóa 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1980 0,99 0,91 1,14 1,05 0,99 0,66 1,38 0,71 0,92 1,22 1990 0,99 0,82 1,17 0,97 1,08 0,94 0,89 1,13 0,99 0,93 166 2000 0,90 1,21 0,91 0,85 1,17 0,95 0,89 1,17 1,00 1,00 2010 0,79 1,27 0,82 1,14 24.2. Chuỗi chỉ số Kd ở độ cao 1.400 – 1.600 m. Năm Chỉ số Kd chuẩn hóa 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1980 1,00 1,00 0,95 0,93 0,96 0,99 0,92 1,34 0,78 1,11 1990 0,80 1,09 0,84 1,26 0,85 1,11 0,92 1,06 0,82 1,13 2000 1,03 1,00 1,04 0,89 0,90 1,18 0,95 1,00 1,00 1,20 2010 0,60 1,40 0,77 1,05 Phụ lục 25. Phân tích ảnh hưởng của địa hình đến mối quan hệ giữa tăng trưởng của Đỉnh tùng với nhiệt độ không khí. Tháng Toàn khu vực Độ cao địa hình: 1.200 - 1.400 m 1.400 - 1.600 m r P r P r P (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 1 -0,600 0,000 -0,250 0,161 -0,485 0,004 2 -0,410 0,018 -0,179 0,318 -0,617 0,000 3 -0,440 0,010 -0,225 0,209 -0,409 0,018 4 -0,457 0,008 -0,071 0,697 -0,336 0,056 5 -0,503 0,003 -0,376 0,031 -0,573 0,000 6 -0,103 0,569 -0,193 0,281 -0,094 0,603 7 -0,164 0,360 -0,159 0,378 -0,095 0,599 8 -0,029 0,872 -0,067 0,709 -0,024 0,892 9 -0,189 0,291 -0,318 0,072 -0,085 0,640 10 0,053 0,768 -0,337 0,055 0,119 0,508 11 0,121 0,504 -0,601 0,000 0,385 0,027 12 0,069 0,701 -0,199 0,266 -0,147 0,414 1 - 4 -0,631 0,000 -0,319 0,070 -0,591 0,000 5 - 10 -0,293 0,098 -0,338 0,055 -0,214 0,232 11 - 12 0,100 0,581 -0,453 0,008 0,120 0,507 11 - 3 -0,423 0,014 -0,542 0,001 -0,461 0,007 167 Phụ lục 26. Phân tích ảnh hưởng của địa hình đến mối quan hệ giữa tăng trưởng của Đỉnh tùng với lượng mưa. Tháng Toàn khu vực Độ cao địa hình: 1.200 - 1.400 m 1.400 - 1.600 m r P r P r P (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 1 -0,436 0,011 -0,130 0,472 -0,572 0,001 2 -0,052 0,772 0,085 0,639 -0,247 0,166 3 0,364 0,037 0,339 0,053 0,188 0,294 4 -0,022 0,901 -0,244 0,171 -0,270 0,129 5 0,239 0,180 0,241 0,177 0,238 0,182 6 0,309 0,080 0,316 0,073 0,038 0,834 7 0,043 0,814 0,245 0,169 -0,037 0,838 8 0,446 0,009 0,167 0,352 0,325 0,065 9 -0,203 0,258 -0,202 0,260 0,005 0,980 10 -0,257 0,148 -0,492 0,004 0,152 0,398 11 -0,001 0,996 -0,157 0,382 -0,084 0,644 12 -0,122 0,499 -0,090 0,617 0,026 0,886 1 - 4 0,059 0,746 -0,064 0,725 -0,217 0,224 5 - 10 0,217 0,226 0,106 0,558 0,279 0,116 11 - 12 0,165 0,359 -0,165 0,360 -0,148 0,412 11 - 3 -0,060 0,740 0,043 0,812 -0,266 0,135 Phụ lục 27. Phân tích ảnh hưởng của địa hình đến mối quan hệ giữa tăng trưởng của Đỉnh tùng với hệ số thủy nhiệt. Tháng Toàn khu vực Độ cao địa hình: 1.200 - 1.400 m 1.400 - 1.600 m r P r P r P (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 1 -0,237 0,185 0,054 0,764 -0,470 0,006 2 0,284 0,110 0,239 0,181 0,132 0,465 3 -0,240 0,178 -0,198 0,270 -0,256 0,150 4 0,017 0,923 -0,097 0,593 -0,174 0,333 5 0,232 0,195 -0,197 0,272 0,142 0,430 6 0,003 0,985 -0,225 0,209 -0,116 0,520 7 -0,241 0,177 -0,279 0,116 -0,029 0,871 168 8 -0,036 0,841 0,011 0,953 -0,081 0,653 9 -0,108 0,548 -0,168 0,349 0,149 0,407 10 0,248 0,164 0,246 0,167 0,274 0,122 11 -0,186 0,300 0,204 0,256 -0,167 0,353 12 0,290 0,102 0,505 0,003 0,135 0,455 1 - 4 0,008 0,963 -0,087 0,629 -0,191 0,287 5 - 10 0,102 0,571 -0,272 0,126 0,242 0,175 11 - 12 -0,117 0,516 0,275 0,121 -0,131 0,466 11 - 3 -0,243 0,174 0,149 0,408 -0,364 0,037 Phụ lục 28. Chuỗi chỉ số Kd của Du sam trên đất trống. Năm Chỉ số Kd 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1830 - - - 1,13 0,70 1,26 1,16 0,82 0,87 1,00 1840 0,96 1,04 1,06 1,01 0,86 1,08 1,08 0,77 1,22 0,93 1850 1,07 0,93 0,89 1,14 0,93 1,23 0,81 0,92 0,97 1,26 1860 0,77 0,89 1,21 0,92 1,05 1,03 1,05 0,75 1,13 0,91 1870 1,09 1,13 0,73 1,27 0,75 1,09 0,99 1,08 0,79 1,25 1880 0,94 1,06 0,96 0,81 1,12 1,02 0,97 0,93 1,11 1,04 1890 0,91 1,02 0,77 1,06 1,03 0,82 1,47 0,63 1,10 1,21 1900 0,70 1,26 0,89 0,98 1,21 0,76 0,97 1,06 1,03 0,84 1910 1,29 0,75 1,07 1,10 0,97 0,90 1,02 0,86 1,20 1,01 1920 0,90 1,20 0,79 0,97 1,33 0,64 1,17 0,73 1,19 0,81 1930 1,19 1,08 0,92 0,79 1,22 0,83 1,26 0,90 0,94 1,03 1940 0,88 1,00 1,26 0,88 0,97 0,79 1,14 0,98 0,87 1,33 1950 0,85 0,63 1,56 0,81 0,80 1,21 0,82 1,15 0,88 1,38 1960 0,50 1,64 0,60 1,24 1,00 0,96 0,96 1,14 0,91 0,81 1970 0,96 1,09 0,99 0,88 1,34 0,63 1,26 0,92 1,06 0,86 1980 1,21 0,67 1,36 0,97 0,88 0,97 1,33 0,58 1,36 0,83 1990 0,77 1,42 0,73 1,17 0,91 1,12 0,67 1,58 0,53 1,32 2000 0,69 1,23 0,95 1,12 1,18 0,43 1,37 0,69 1,17 1,23 Nguồn: Nguyễn Văn Nhẫn (2011). 169 Phụ lục 29. Phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng bề rộng vòng năm của Du sam trong QXTV và trên đất trống với nhiệt độ không khí. Tháng Điều kiện môi trường: Quần xã thực vật(*) Đất trống(**) r P r P (1) (2) (3) (4) (5) 1 -0,381 0,029 -0,143 0,478 2 -0,364 0,037 -0,144 0,474 3 -0,313 0,076 -0,269 0,175 4 -0,601 0,000 -0,245 0,217 5 -0,331 0,060 -0,470 0,013 6 -0,495 0,003 -0,338 0,085 7 -0,601 0,000 -0,169 0,398 8 -0,030 0,869 -0,185 0,355 9 -0,332 0,059 -0,208 0,297 10 -0,459 0,007 -0,340 0,083 11 0,151 0,403 -0,238 0,232 12 0,254 0,154 -0,480 0,011 1 - 4 -0,506 0,003 -0,245 0,219 5 - 10 -0,609 0,000 -0,382 0,049 11 - 12 0,244 0,172 -0,362 0,063 Chuỗi chỉ số bề rộng vòng năm của Du sam mọc trên đất trống. 0.00 0.20 0.40 0.60 0.80 1.00 1.20 1.40 1.60 1.80 2009 1999 1989 1979 1969 1959 1949 1939 1929 1919 1909 1899 1889 1879 1869 1859 1849 1839 . Năm lịch Chỉ số Kd Trung bình 170 11 - 3 -0,208 0,246 -0,439 0,022 (*) Số liệu từ Bảng 3.11; (**) Nguồn: Nguyễn Văn Nhẫn, 2011. Phụ lục 30. Phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng bề rộng vòng năm của Du sam trong QXTV và trên đất trống với lượng mưa. Tháng Điều kiện môi trường: Quần xã thực vật(*) Đất trống(**) r P r P (1) (2) (3) (4) (5) 1 0,108 0,549 0,024 0,904 2 0,005 0,979 0,139 0,489 3 0,438 0,011 0,443 0,021 4 0,345 0,049 0,130 0,517 5 0,410 0,018 -0,258 0,194 6 0,124 0,492 -0,325 0,098 7 0,139 0,441 0,384 0,048 8 0,045 0,802 -0,472 0,013 9 -0,181 0,314 0,388 0,045 10 -0,351 0,045 -0,137 0,496 11 -0,301 0,089 -0,375 0,054 12 -0,383 0,028 -0,227 0,255 1 - 4 0,433 0,012 0,316 0,109 5 - 10 -0,012 0,949 -0,138 0,492 11 - 12 -0,378 0,030 -0,401 0,038 11 - 3 -0,081 0,653 -0,108 0,592 (*) Số liệu từ Bảng 3.12; (**) Nguồn: Nguyễn Văn Nhẫn, 2011. Phụ lục 31. Phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng bề rộng vòng năm của Du sam trong QXTV và trên đất trống với hệ số thủy nhiệt. Tháng Điều kiện môi trường: Quần xã thực vật(*) Đất trống(**) r P r P (1) (2) (3) (4) (5) 1 0,047 0,793 0,023 0,910 2 0,318 0,071 0,142 0,480 171 3 0,108 0,551 0,441 0,021 4 0,375 0,032 0,134 0,507 5 -0,066 0,716 -0,233 0,241 6 -0,196 0,274 -0,299 0,130 7 -0,308 0,082 0,384 0,048 8 -0,075 0,679 -0,457 0,017 9 0,239 0,180 0,391 0,044 10 0,056 0,757 -0,125 0,535 11 0,312 0,078 -0,364 0,062 12 -0,152 0,397 -0,220 0,270 1 - 4 0,368 0,035 0,320 0,103 5 - 10 -0,074 0,683 -0,097 0,630 11 - 12 0,294 0,096 -0,388 0,046 11 - 3 0,374 0,032 -0,086 0,669 (*) Số liệu từ Bảng 3.17; (**) Nguồn: Nguyễn Văn Nhẫn, 2011. Phụ lục 32. Mô hình dự đoán chỉ số Kd của Du sam dựa theo ba yếu tố khí hậu. Variance Inflation Parameter Estimate Factor CONSTANT 2.56065 T4 -1.89668 0.957764 M5 0.0679015 0.863864 P10 0.267313 0.948143 R-Squared = 59.2467 percent R-Squared (adjusted for d.f.) = 55.0309 percent Standard Error of Est. = 0.0537638 Mean absolute error = 0.0416054 Durbin-Watson statistic = 2.69563 (P=0.9657) Residual Analysis Estimation Validation n 33 MSE 0.00289055 MAE 0.0416054 MAPE 4.24009 ME -1.98494E-16 MPE -0.282272 Kd = 2.56065 - 1.89668*T4 + 0.0679015*M5 + 0.267313*P10 0.8 0.85 0.9 0.95 1 1.05 1.1 1.15 1.2 0.82 0.92 1.02 1.12 1.22 . 172 Phụ lục 33. Mô hình dự đoán chỉ số Kd của Bạch tùng theo ba yếu tố khí hậu. Variance Inflation Parameter Estimate Factor CONSTANT 1.50133 N1 -0.225009 1.03643 N4 -0.223064 1.01312 M11 -0.0526812 1.02888 R-Squared = 56.9993 percent R-Squared (adjusted for d.f.) = 52.5509 percent Standard Error of Est. = 0.0608083 Mean absolute error = 0.0434517 Residual Analysis Estimation Validation n 33 MSE 0.00369766 MAE 0.0434517 MAPE 4.54556 ME -1.07658E-16 MPE -0.401727 Kd = 1.50133 - 0.225009*N1 - 0.223064*N4 - 0.0526812*M11 Phụ lục 34. Mô hình dự đoán chỉ số Kd của Đỉnh tùng theo ba yếu tố khí hậu. Variance Inflation Parameter Estimate Factor CONSTANT 3.21597 T14 -2.33996 0.968366 M1 -0.0250939 0.863494 N11 0.152877 0.954683 R-Squared = 55.4504 percent R-Squared (adjusted for d.f.) = 50.8419 percent Standard Error of Est. = 0.06985 Mean absolute error = 0.0491087 Residual Analysis Estimation Validation n 33 MSE 0.00487903 MAE 0.0491087 MAPE 4.97073 ME -8.74721E-17 MPE -0.471388 Kd = 3.21597 - 2.33996*T14 - 0.0250939*M1 + 0.152877*N11 0.85 0.9 0.95 1 1.05 1.1 1.15 0.75 0.85 0.95 1.05 1.15 1.25 . 0.85 0.9 0.95 1 1.05 1.1 1.15 1.2 0.65 0.75 0.85 0.95 1.05 1.15 1.25 1.35 . 173 Phụ lục 35. Mô hình dự đoán chỉ số Kd của Du sam theo chỉ số khí hậu. Coefficients Least Squares Standard T Parameter Estimate Error Statistic P-Value Intercept 0.693802 0.00195242 355.355 0.0000 Slope 0.0579755 0.000368087 157.505 0.0000 Analysis of Variance Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value Model 0.0572521 1 0.0572521 24807.82 0.0000 Residual 0.0000738503 32 0.00000230782 Total (Corr.) 0.0573259 33 Correlation Coefficient = 0.999356 R-squared = 99.8712 percent R-squared (adjusted for d.f.) = 99.8671 percent Standard Error of Est. = 0.00151915 Mean absolute error = 0.00110992 Phụ lục 36. Mô hình dự đoán chỉ số Kd của Bạch tùng theo chỉ số khí hậu. Coefficients Least Squares Standard T Parameter Estimate Error Statistic P-Value Intercept 0.111185 0.00295393 37.6398 0.0000 Slope -0.0541944 0.00107026 -50.6366 0.0000 NOTE: intercept = ln(a) Analysis of Variance Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value Model 0.298227 1 0.298227 2564.06 0.0000 Residual 0.00372194 32 0.000116311 Total (Corr.) 0.301949 33 Correlation Coefficient = -0.993818 R-squared = 98.7674 percent R-squared (adjusted for d.f.) = 98.7288 percent Standard Error of Est. = 0.0107847 Kd = exp(0.111185 - 0.0541944*sqrt(X)) Phụ lục 37. Mô hình dự đoán chỉ số Kd của Đỉnh tùng theo chỉ số khí hậu. Coefficients Least Squares Standard T Parameter Estimate Error Statistic P-Value Intercept 0.916023 0.00903147 101.426 0.0000 Slope 0.00368734 0.000234848 15.7009 0.0000 Analysis of Variance Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value Model 0.354697 1 0.354697 246.52 0.0000 Residual 0.0460422 32 0.00143882 Total (Corr.) 0.400739 33 174 Phụ lục 38. Hình ảnh về thu mẫu vòng năm của Du sam, Bạch tùng và Đỉnh tùng. . . . . . . 175 DU SAM MỌC TRÊN ĐẤT TRỐNG Vị trí cây mẫu Chân núi Voi. Chùa Trúc Lâm Viên. Tọa độ cây mẫu Hệ UTM: 220516 - 1308646. Hệ VN 2000: 574447 - 1307960. . . .
File đính kèm:
- luan_an_anh_huong_cua_khi_hau_den_tang_truong_cua_du_sam_ket.pdf