Luận án Ảnh hưởng của lợn đực lai (piétrain re - Hal duroc) có thành phần di truyền khác nhau đến năng suất sinh sản của nái lai f1 (landrace yorkshire) và năng suất, chất lượng thịt của các con lai thương phẩm
Chăn nuôi lợn ở Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong cung cấp thực
phẩm cho xã hội. Trong thời gian qua, ngành chăn nuôi lợn đang có những thay
đổi đáng kể, theo Trung tâm tin học và thống kê, Bộ Nông nghiệp & PTNT
(2014), tính đến ngày 1 tháng 10 năm 2014, tổng đàn lợn trong cả nước đạt 26,80
triệu con, tăng 1,9% so với năm 2013. Chất lượng con giống từng bước được cải
tạo theo hướng nạc hoá đàn lợn, thể hiện thông qua tỷ lệ lợn ngoại và lợn lai
nhiều giống ngoại ngày càng tăng trong tổng đàn lợn.
Trước yêu cầu ngày càng cao của thị trường về số lượng và chất lượng, rất
cần đến các giải pháp công nghệ phù hợp và qui mô sản xuất đủ lớn để đáp ứng
nhu cầu người tiêu dùng trong nước và phục vụ xuất khẩu.
Để có được đàn lợn thịt có tốc độ tăng trưởng nhanh và đạt tỷ lệ thịt nạc ở
mức tối đa của phẩm giống, bên cạnh nâng cao tiến bộ di truyền, chọn lọc tốt, cải
tiến chế độ chăm sóc nuôi dưỡng và điều kiện chuồng trại. thì việc tạo ra những
tổ hợp lai trên cơ sở kết hợp được một số đặc điểm tốt của mỗi giống, dòng cao
sản và đặc biệt sử dụng triệt để ưu thế lai của chúng là rất cần thiết. Nhiều công
trình nghiên cứu ở trong và ngoài nước, cũng như thực tiễn của sản xuất đã
khẳng định những tổ hợp lai nhiều giống khác nhau đều có xu hướng tăng số con
sơ sinh sống mỗi ổ, nâng cao khả năng sinh trưởng, giảm chi phí thức ăn cho mỗi
kg tăng khối lượng, nâng cao tỷ lệ và chất lượng thịt nạc. Hầu hết các nước có
nền chăn nuôi lợn phát triển trên thế giới đều sử dụng các tổ hợp lai để sản xuất
hàng thương phẩm, mang lại năng suất và hiệu quả kinh tế cao, giảm chi phí thức
ăn, tiết kiệm thời gian nuôi.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Ảnh hưởng của lợn đực lai (piétrain re - Hal duroc) có thành phần di truyền khác nhau đến năng suất sinh sản của nái lai f1 (landrace yorkshire) và năng suất, chất lượng thịt của các con lai thương phẩm
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM PHẠM THỊ ĐÀO ẢNH HƯỞNG CỦA LỢN ĐỰC LAI (PIÉTRAIN Re-Hal DUROC) CÓ THÀNH PHẦN DI TRUYỀN KHÁC NHAU ĐẾN NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA NÁI LAI F1 (LANDRACE YORKSHIRE) VÀ NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG THỊT CỦA CÁC CON LAI THƯƠNG PHẨM LUẬN ÁN TIẾN SĨ NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2015 HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM PHẠM THỊ ĐÀO ẢNH HƢỞNG CỦA LỢN ĐỰC LAI (PIÉTRAIN Re-Hal DUROC) CÓ THÀNH PHẦN DI TRUYỀN KHÁC NHAU ĐẾN NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA NÁI LAI F1 (LANDRACE YORKSHIRE) VÀ NĂNG SUẤT, CHẤT LƢỢNG THỊT CỦA CÁC CON LAI THƢƠNG PHẨM CHUYÊN NGÀNH: CHĂN NUÔI MÃ SỐ: 62.62.01.05 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS VŨ ĐÌNH TÔN 2. GS. TS ĐẶNG VŨ BÌNH HÀ NỘI - 2015 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chƣa từng dùng bảo vệ để lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã đƣợc cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án này đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2015 Tác giả luận án Phạm Thị Đào ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận đƣợc sự động viên, quan tâm, giúp đỡ hết sức quý báu của các cá nhân và tập thể. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và trân trọng cảm ơn thầy giáo hƣớng dẫn PGS.TS. Vũ Đình Tôn và GS.TS. Đặng Vũ Bình, đã tận tình hƣớng dẫn, đƣa ra những ý kiến quý báu, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành tốt luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Ban chủ nhiệm Khoa, các thầy giáo, cô giáo Khoa Chăn nuôi, các thầy giáo, cô giáo Bộ môn Chăn nuôi chuyên khoa, Bộ môn Di truyền - Giống vật nuôi, Phòng thí nghiệm trung tâm, cán bộ Trung tâm Nghiên cứu liên ngành PTNT, Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã ủng hộ và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành tốt luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn đến các chủ trang trại bà Phạm Thị Mây, ông Phạm Văn Lanh (tỉnh Hải Dƣơng) và ông Nguyễn Văn Binh (tỉnh Hƣng Yên) đã tạo mọi điều kiện cơ sở vật chất giúp đỡ tôi hoàn thành tốt luận án này. Tôi xin chân thành cảm ơn các nhà khoa học, lãnh đạo Sở Nông nghiệp & PTNT Hải Dƣơng, lãnh đạo, cán bộ Phòng Chăn nuôi, các bạn bè, đồng nghiệp và đặc biệt là ngƣời thân trong gia đình đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình th Xin trân trọng cảm ơn./. Tác giả luận án Phạm Thị Đào iii MỤC LỤC Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các chữ viết tắt v Danh mục các bảng vi Danh mục các biểu đồ vii Trích yếu luận án viii Thesis abstract x PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu 1 1.2 Mục tiêu 3 1.3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3 1.4 Những đóng góp mới của luận án 4 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5 2.1 Cơ sở lý luận về lai giống 5 2.1.1 Tính trạng số lƣợng và các yếu tố ảnh hƣởng 5 2.1.2 Lai giống và ƣu thế lai 7 2.2 Các chỉ tiêu sinh sản và các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng sinh sản ở lợn nái 12 2.2.1 Các chỉ tiêu sinh sản của lợn nái 12 2.2.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng sinh sản của lợn nái 12 2.3 Các chỉ tiêu đánh giá sinh trƣởng, khả năng cho thịt, chất lƣợng thịt và các yếu tố ảnh hƣởng 18 2.3.1 Các chỉ tiêu đánh giá sinh trƣởng, khả năng cho thịt và chất lƣợng thịt 18 2.3.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến sinh trƣởng, khả năng cho thịt và chất lƣợng thịt 18 2.4 Tình hình nghiên cứu ở ngoài nƣớc và trong nƣớc 24 2.4.1 Tình hình nghiên cứu ở ngoài nƣớc 24 2.4.2 Tình hình nghiên cứu ở trong nƣớc 30 iv PHẦN 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 35 3.1 Đối tƣợng nghiên cứu 35 3.2 Địa điểm nghiên cứu 36 3.3 Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu 36 3.3.1 Theo dõi và đánh giá khả năng sinh sản của lợn nái 36 3.3.2 Theo dõi và đánh giá khả năng sinh trƣởng của con lai 40 3.3.3 Đánh giá năng suất thân thịt và chất lƣợng thịt của con lai 43 PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 50 4.1 Năng suất sinh sản của lợn nái F1(Landrace × Yorkshire) 50 4.1.1 Ảnh hƣởng của một số yếu tố đến năng suất sinh sản 50 4.1.2 Năng suất sinh sản của lợn nái F1(Landrace × Yorkshire) 51 4.1.3 Tiêu tốn thức ăn/kg lợn con cai sữa 62 4.2 Khả năng sinh trƣởng của ba tổ hợp lai 65 4.2.1 Sinh trƣởng và hiệu quả chuyển hoá thức ăn của lợn con từ sau cai sữa đến 60 ngày tuổi 65 4.2.2 Khả năng sinh trƣởng của ba tổ hợp lai giai đoạn nuôi thịt 68 4.3 Năng suất thân thịt và chất lƣợng thịt của ba tổ hợp lai 76 4.3.1 Năng suất thân thịt 76 4.3.2 Chất lƣợng thịt 88 4.3.3 Thành phần hoá học của thịt 98 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 102 5.1 Kết luận 102 5.2 Đề nghị 103 Danh mục công trình đã công bố 104 Tài liệu tham khảo 105 Phụ lục 119 v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BQ Bảo quản CB Chế biến cs cộng sự DFD Dark, Firm, Dry (thịt sẫm màu, chắc, khô) Du Duroc GLM General Linear Model (Mô hình tuyến tính tổng quát KL Khối lƣợng L Landrace LSM Least Square Mean (trung bình bình phƣơng nhỏ nhất) LY Landrace × Yorkshire MC Móng Cái ME Metabolisable Energy (Năng lƣợng trao đổi) Pi Piétrain PiDu Lợn đực lai Piétrain × Duroc PiDu25 Lợn đực lai 25% Piétrain Re-Hal × 75% Duroc PiDu50 Lợn đực lai 50% Piétrain Re-Hal × 50% Duroc PiDu75 Lợn đực lai 75% Piétrain Re-Hal × 25% Duroc PSE Pale, Soft, Exudative (thịt nhợt màu, mềm nhão, rỉ dịch) SCS Sau cai sữa TĂ Thức ăn TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TL Tỷ lệ TS Tổng số TTTĂ Tiêu tốn thức ăn VCK Vật chất khô Y Yorkshire vi DANH MỤC CÁC BẢNG STT Tên bảng Trang 3.1 Số lƣợng lợn nái nghiên cứu trong mỗi tổ hợp lai 37 3.2 Thành phần dinh dƣỡng của thức ăn nuôi lợn nái và lợn con 37 3.3 Số lƣợng lợn theo dõi sinh trƣởng trong mỗi tổ hợp lai 40 3.4 Thành phần dinh dƣỡng của thức ăn nuôi lợn thịt 41 3.5 Số lƣợng lợn đo độ dày mỡ lƣng và tỷ lệ thịt nạc trong mỗi tổ hợp lai 44 3.6 Số lƣợng lợn mổ khảo sát để đánh giá năng suất thân thịt và chất lƣợng thịt trong mỗi tổ hợp lai 44 4.1 Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến tính trạng sinh sản 50 4.2 Năng suất sinh sản của lợn nái lai F1(L × Y) phối với đực lai PiDu có thành phần di truyền khác nhau 52 4.3 Tiêu tốn thức ăn/kg lợn con cai sữa 63 4.4 Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến tính trạng sinh trƣởng từ sau cai sữa đến 60 ngày tuổi 65 4.5 Khả năng sinh trƣởng và hiệu quả chuyển hoá thức ăn của lợn con sau cai sữa đến 60 ngày tuổi 67 4.6 Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến tính trạng sinh trƣởng giai đoạn nuôi thịt 69 4.7 Khả năng sinh trƣởng và hiệu quả chuyển hoá thức ăn của ba tổ hợp lai 71 4.8 Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến tính trạng năng suất thân thịt 76 4.9 Độ dày mỡ lƣng, độ sâu cơ thăn và tỷ lệ thịt nạc xác định trên cơ thể lợn sống 78 4.10 Các chỉ tiêu năng suất thân thịt 82 4.11 Các yếu tố ảnh hƣởng đến các chỉ tiêu chất lƣợng thịt của ba tổ hợp lai 89 4.12 Giá trị pH thịt ở các thời điểm khác nhau sau khi giết thịt 90 4.13 Các chỉ tiêu về tỷ lệ mất nƣớc và độ dai của thịt 93 4.14 Màu sắc thịt của các con lai 96 4.15 Các yếu tố ảnh hƣởng đến thành phần hóa học của thịt 98 4.16 Hàm lƣợng vật chất khô, protein, mỡ thô và khoáng tổng số trong cơ thăn của ba tổ hợp lai 99 vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ STT Tên biểu đồ Trang 4.1 Khối lƣợng trung bình của lợn con sơ sinh 57 4.2 Khối lƣợng lợn con cai sữa của các tổ hợp lai 60 4.3 Tiêu tốn thức ăn/kg lợn con cai sữa 64 4.4 Tăng khối lƣợng của lợn con từ sau cai sữa đến 60 ngày 66 4.5 Hiệu quả chuyển hoá thức ăn của lợn con từ sau cai sữa đến 60 ngày tuổi 68 4.6 Tăng khối lƣợng của các tổ hợp lai giai đoạn nuôi thịt 73 4.7 Hiệu quả chuyển hoá thức ăn của ba tổ hợp lai giai đoạn nuôi thịt 75 4.8 Độ dày mỡ lƣng xác định trên cơ thể lợn sống 78 4.9 Tỷ lệ thịt nạc xác định trên cơ thể lợn sống 81 4.10 Tỷ lệ thịt nạc xác định trên thân thịt xẻ 84 4.11 Độ dày mỡ lƣng của ba tổ hợp lai khi mổ khảo sát 87 4.12 Hàm lƣợng protein thô của cơ thăn 100 viii TRÍCH YẾU LUẬN ÁN I/ Tóm tắt mở đầu: Họ và tên: PHẠM THỊ ĐÀO Tên đề tài: ―Ảnh hưởng của lợn đực lai (Piétrain Re-Hal Duroc) có thành phần di truyền khác nhau đến năng suất sinh sản của nái lai F1(Landrace Yorkshire) và năng suất, chất lượng thịt của các con lai thương phẩm”. Chuyên ngành: Chăn nuôi Mã số: 62.62.01.05 Cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam II/ Nội dung bản trích yếu 1. Mục đích nghiên cứu của luận án Xác định đƣợc lợn đực lai PiDu có thành phần di truyền phù hợp phối giống với lợn nái lai F1(Landrace Yorkshire) nhằm nâng cao năng suất sinh sản, sinh trƣởng, tỷ lệ thịt nạc và đảm bảo đƣợc chất lƣợng thịt. 2. Đối tượng nghiên cứu Lợn đực lai PiDu với tỷ lệ giống Piétrain Re-Hal là 25%, 50% và 75%. 3. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng Trong Luận án đã áp dụng các phƣơng pháp nghiên cứu chính sau đây: - Phƣơng pháp điều tra: Từ số liệu thống kê về các trang trại của địa phƣơng, khảo sát lựa chọn 2 trang trại chăn nuôi lợn tại huyện Cẩm Giàng, thành phố Hải Dƣơng tỉnh Hải Dƣơng và 1 trang trại huyện Văn Giang tỉnh Hƣng Yên để triển khai đồng thời 3 tổ hợp lai và có đủ cơ sở vật chất để tiến hành nghiên cứu. - Phƣơng pháp bố trí thí nghiệm:Thí nghiệm đƣợc bố trí theo phƣơng pháp phân lô so sánh. Quy trình kỹ thuật và chế độ chăm sóc nuôi dƣỡng lợn nái lai và con lai nuôi thịt của ba tổ hợp lai áp dụng cho các trại đảm bảo nhƣ nhau. - Sử dụng các phƣơng pháp thƣờng quy đang đƣợc áp dụng cho việc nghiên cứu theo dõi nhằm đánh giá đƣợc năng suất sinh sản đàn lợn nái F1(Landrace Yorkshire) phối giống với đực PiDu25, PiDu50 và PiDu75 và đánh giá đƣợc khả năng sinh trƣởng của lợn lai nuôi thịt từ các tổ hợp lai trên. - Các chỉ tiêu về chất lƣợng thịt lợn đƣợc phân tích tại Bộ môn Di truyền - giống vật nuôi và Phòng thí nghiệm trung tâm, khoa Chăn nuôi, Học viện Nông nghiệp Việt Nam. - Các số liệu đƣợc xử lý theo phƣơng pháp thống kê sinh học bằng phần mềm SAS 9.1 (2002). ix 4. Các kết quả chính đạt được và kết luận - Luận án có ý nghĩa khoa học trong việc đóng góp thêm các tƣ liệu về khả năng sản xuất của lợn đực lai PiDu trong điều kiện sản xuất chăn nuôi nƣớc ta. - Đã nghiên cứu tổng quan các vấn đề liên quan đến đề tài luận án nhƣ: Cơ sở lý luận về lai giống; Các chỉ tiêu sinh sản và các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng sinh sản ở lợn nái; Các chỉ tiêu đánh giá sinh trƣởng, khả năng cho thịt, chất lƣợng thịt và các yếu tố ảnh hƣởng; Tình hình nghiên cứu về lai giống và sử dụng lợn đực có giống Piétrain Re- Hal và Duroc ở ngoài nƣớc và trong nƣớc. - Đã đánh giá đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến các tính trạng năng suất sinh sản của lợn nái lai F1(Landrace Yorkshire) khi phối giống với lợn đực lai PiDu có thành phần di truyền khác nhau và các yếu tố ảnh hƣởng đến năng suất sinh trƣởng, chất lƣợng thịt lợn lai thƣơng phẩm đƣợc tạo ra từ các tổ hợp lai này. - Đánh giá đƣợc năng suất sinh sản của lợn nái lai F1(Landrace Yorkshire) phối với lợn đực lai PiDu có thành phần di truyền khác nhau. - Đánh giá đƣợc khả năng sinh trƣởng, tiêu tốn thức ăn của lợn lai nuôi thịt và năng suất, chất lƣợng thịt của các con lai đƣợc tạo ra từ lợn đực lai PiDu có thành phần di truyền khác nhau phối với lợn nái lai F1(Landrace Yorkshire). Lợn thịt của ba tổ hợp lai đều có khả năng sinh trƣởng tốt, đáp ứng đƣợc các tiêu chuẩn về chất lƣợng thịt nhƣ độ pH, tỷ lệ mất nƣớc, màu sắc thịt, độ dai của thịt và các thành phần hoá học của thịt. - Đề nghị phát triển và sử dụng lợn đực PiDu rộng rãi trong chăn nuôi trang trại. Khuyến khích sử dụng lợn đực lai PiDu25 để nâng cao năng suất sinh trƣởng. Khuyến khích sử dụng lợn đực lai PiDu50 và PiDu75 để nâng cao năng suất sinh sản, năng suất thân thịt và chất lƣợng thịt trong chăn nuôi lợn ở miền Bắc Việt Nam. Luận án đã hoàn thành và đạt đƣợc kết quả phù hợp với mục tiêu và nội dung nghiên cứu đặt ra. Về mặt khoa học, luận án đã có những đóng góp nhất định xây dựng phƣơng pháp nghiên cứu, luận cứ khoa học và có ý nghĩa thực tiễn giúp các cơ sở chăn nuôi xác định tổ hợp lai thích hợp nhằm nâng cao năng suất sinh sản, năng suất và chất lƣợng thịt góp phần phát triển việc sử dụng lợn đực giống PiDu trong sản xuất chăn nuôi lợn ở miền Bắc Việt Nam nhằm cung cấp cho thị trƣờng những sản phẩm có chất lƣợng cao. x THESIS ABSTRACT I/ General information PhD student: Pham Thi Dao Thesis title: Effects of crossbred boars (Piétrain Re-Hal x Duroc) with different genotype components on reproductive performance of crossbred sows F1(Landrace Yorkshire) and productive performance and meat quality of fattening pigs Specialized: Animal Science Code number: 62.62.01.05 Education organization: Vietnam National University of Agriculture II/ Summary 1. Objective of the research The study aimed at identifying which genotype types of crossbred PiDu boars were appropriate for crossbreeding with crossbred sows F1(Landrace Yorkshire) to increase the sows’ reproductive performance, fattening pigs’ growth rate, lean percentage and meat quality. 2. Research materials Crossbred PiDu boars that have 25%, 50% and 75% of genotype of Piétrain Re-Hal 3. Research methods The following methods have been applied in this research: - Survey method: Based on the provincial statistical data about the number of pig farms, two representative pig farms (one in Cam Giang district , another in Haiduong city) and one pig farm in Van Giang district, Hung Yen province were selected for the research on crossbreeding (3 crossbreds). These farms had all necessary facilities for implementing the research. - Experimental design: The experiment was conducted by a completely randomized design. The feeding program and management of sows and growing pigs were all the same among the farms. - The standard methods were applied to measure the sow’s reproductive performance and growth productivity of the growing pigs born in three crossbred between sows F1(Landrace Yorkshire) and crossbred boars (PiDu25, PiDu50 và PiDu75). -The carcass quality was measured at the laboratory of Department of Animal Genetics and Breeding and Central Laboratory of Faculty of Animal Science, Vietnam National University of Agriculture - Data was analysed by statistical biostatistics using SAS 9.1 sofware xi 4. Results and conclusions - The study had a significantly scientific contribution in term of productive performance of crossbred boars PiDu raising in the farming condition in Vietnam - The study has reviewed a wide range of literature about related aspects of pig production such as: Principle genetics and breeding; reproductive indicators and factors affecting reproductive performance of sows; indicators for determining pig’s growth, carcass productivity and quality; current research results and application of Piétrain Re- Hal and Duroc bo ... duction in pig, Jahrestagung der Europarschen vereinigung fur Tierzucht, September, 2(6). 2- 4. 119. Legault C., A. Audiot, D. Daridan, J. Gruand, H. Lagant, M. Luquet, M. Molenat, D. Rouzade and M. N. Simon (1998). ―Reference research on the evaluation of Garcon and Limousine pigs for quality products. 1. Growth performances, carcass composition, production costs‖, Animal Breeding Abstracts, 66(4). ref., 355. 120. Lenartowiez P. and J. Kulisiewicz (1998). Effect of supplementing the died with feed lard on carcass meatiness and lipid composition of meat in pigs of different breed types, Animal Breeding Abstracts, 66(12). ref., 8325. 121. Leroy P. L. and V. Verleyen (2000). Performances of the Pietrain Re-Hal, the new stress negative Pietrain line, Animal Breeding Abstracts, 68(10). ref., 5993. 122. Lisiak D., K. Borzuta, T. Piechocki, J. Strzelecki and E. Piotrowski (2000). The analysis of the meatiness changes in Polish fatteners on the basis of monitoring data from pigs slaughtered in year 1998-1999, Animal Breeding Abstracts, 68(10). ref., 5994. 123. Liu X., B. Chen and Q. Shi (2000). Effect of Duroc, Large White and Landrace 114 crosses on growth and meat production traits, Animal Breeding Abstracts, 68(12). ref., 7529. 124. Looft C., N. Reinsch, I. Rudat and E. Kalm (1997). Mapping the porcine RN gene to chromosome 15, Animal Breeding Abstracts, 65(5). ref., 2362. 125. Lorenzo B. J., A. Roehe, G. Rave and E. Kalm (2003). Comparison of linear and nonlinear functions and covariance structures to estimate feed intake pattern in growth pigs, Livestock Production Science, 82, 15-26. 126. Lyczynski A., E. Pospiech, M. Urbaniak, Bartkowiak, E. Rzosinska, M. Szalata and A. Medynski (2000). Carcass value and meat quality of crossbreds pigs (PLWPL) and (PLWPL)P, Animal; Breeding Abstracts, 68(12). ref., 7514. 127. Mabry J. W., M. S. Culbertson and D. Reeves (1997). Effect of lactation length on weaning to first service interval, first service farrowing rate and subsequent litter size, Animal Breeding Abstracts, 65(6). ref., 2958. 128. Magowan E. and M. E. E. McCann (2009). The effect of sire line breed on the lifetime performance of slaughter generation pigs, Agri-food and Biosciences Institute www.afbini.gov.uk 129. Mayr B., A. Kleibel, G. Seiwald and H. Pfingstner (1997). Genetic determination of pig meat quality, Animal Breeding Abstracts, 65(10). ref., 5367. 130. McCann M. E. E., V. E. Beattie, D. Watt and B.W. Moss (2008). The effect breed type on reproduction, production performance and carcass and meat quality in pigs, Irish Journal of Agricultural and Food Research 47: 171-185. 131. Minkema D. (1974). Pure breeding compared with reciprocal crossbreeding of Dutch L (B) and Dutch Y (A) pigs, 297-312. 132. Morlein D., G. Link and M. Wener (2007). Suitability of three commercially producceds pig breeds in Germany for a meat quality program with emphasis on drip loss and eating quality, Meat Science, 77, 504 –511. 133. Neill D. J. O., P. B. Lynch, D. J. Troy, D. J. Buckley and J. P. Kerry (2003). Influence of the time of year on the incidence of PSE and DFD in Irish pig meat, Meat Science, 64, 105-111. 134. Okrouhla M., R. Stlipka, J. Citek, M. Sprysl, M. Trnka and E. Kluzakova (2008). Effect of lean meat proportion on the chemical composition of pork, Czech J Food Sci. Vol. 26, No 6: 464-469. 135. Orzechowska B. and A. Mucha (1999). An evaluation of reproductive efficiency of sows, Animal Breeding Abstracts, 65(7). ref., 3587. T134. 136. Ostrowski A. and T. Blicharski (1997). Effect of different paternal components on meat quality of crossbred pigs, Anim Breeding Abstracts, 65(7). ref., 3587. 137. Peltoniemi O. A. T., H. Heinonen, A. Leppavuori and R. J. Love (2000). Seasonal effects on reproduction in the domestic sow in Finland, Animal Breeding Abstracts, 68(4). ref., 2209. 138. Pietruszka A., R. Czarnecki and E. Jacyno (2000). The correlations between the fattening and slaughter performance in pigs, Animal Breeding Abstracts, 68(10). ref., 6004. 115 139. Pistoni S. (1997). Evaluation of reproductive performance at some Italian farms in 1991-1993, Animal Breeding Abstracts, 65(11). ref., 6064. 140. Podtereba A. (1997). Amino acid nutrition of pig embryos, Animal Breeding Abstracts, 65(6). ref., 2963. 141. Pogodaev V. A. and V. F. Filenko (1997). Crosses between pigs of the Steppe and Southern types of the rapidly maturing meat breed, Animal Breeding Abstracts, 65(2). ref., 884. 142. Popovic L. (1997). The effect of reciprocal crossbreeding on growth intensity, feed conversion efficiency, meatiness and pig meat quality, Animal Breeding Abstracts, 65(12). ref., 6881. 143. Prunier A., H. Quesnel, N. Quisiou and M. L. Denmat (2000). Influence of dietary intake on plasma progesterone and embryo mortality in gilts, Animal Breeding Abstracts, 68(12). ref., 7566. 144. Puigvert X., J. Tibau, J. Soler, M. Gispert and A. Diestre (2000). Breed and slaughter weight effects on meat quality traits in hal-pig populations, Animal Breeding Abstracts, 68(10). ref., 6005. 145. Quiniou N., D. Gaudré, S. Rapp and D. Guillou (2000). Effect of ambient temperature and diet composition on lactation performance of primiparous sows, Animal Breeding Abstracts, 68(12). ref., 7567. 146. Reinsch N., D. Looft, I. Rudat and E. Kalm (1997). The kiel RN experiment final porcine chromosome 15 mapping results, Anim. Breeding Abstracts, 65(12). ref., 6901. 147. Richard M. B. (2000). Understanding animal breeding, Second Edition, by Prentice-Hall, Inc Upper Saddle River, New Jersey 07458, 371-392. 148. Riha J., V. Jakubec and S. Kamlerova (2000). An analysis of some factors affecting the reproductive performance of sows, Animal Breeding Abstracts, 68 (5). ref., 2780. 149. Rothschild M. F. and J. P. Bidanel (1998). Biology and genetics of reproduction, The genetics of the pig, M.F. Rothchild & A. Ruvinsky (Eds). CAB International. 150. Rydhmer L., N. Lundeheim and K. Johansson (1995). Genetic parameters for reproduction traits in sows and relations to performance - test measurements, Journal. Animi. Bre. Genet. 112, pp. 33-44. 151. Samkov S. A. (2000). The content of intramuscular fat in the longissimus dorsi of pigs, Animal Breeding Abstracts, 68(8). ref., 4701. 152. Sather A. P., D. R. C. Bailey and S. D. M. Jones (1995). Real-time ultrasound image analysis for the estimation of carcass yield and pork quality, Can. J. Anim. Sci. Downloaded from pubs aic.ca by 113.190.103.11 on 02/09/2012. 153. Sellier P. (1998). Genetic of meat and carcass traits, The genetics of the pig, M. F. Rothchild and A. Ruvinsky (Eds). CAB International, 463-511. 154. Serenius T., M. L. Sevon-Aimonen and E. A. Mantysaari (2002). Effect of service sire and validyty of repeatability model in litter size and farrowing interval of 116 Finnish L and LW populations, Livestock Production Science, 81, 213-222. 155. Simon M. N., V. Segoviano, L. Durand, M. H. Liardou, H. Juin, G. Gandemer and C. Legault (1998). Reference research on the evaluation of Gascon and Limousin pigs for quality products. 2. Meat quality, Animal Breeding Abstracts, 66(4). ref., 361. 156. Smet S. M. D., H. Pauwels, S. D. Bie, D. I. Demeyer, J. Callewier and W. Eeckhout (1997). Effect of halothane genotype, breed, feed with drawal and lairage on pork quality of Belgian slaughter pig, Animal Breeding Abstracts, 65(2). ref., 889. 157. Smith W. C., G. Pearson and R. W. Purchas (1990). A comparison of the Duroc, Hampshire, Landrace, and Large White as terminal sire breeds of crossbred pigs slaughtered at 85 kg live weight. 1. Performance and carcass characteristics, New Zealand J. of Agricultural research 33, 89-96. 158. Sohst E. (1997). Investigation on factors affecting herd fertility in large pig herds, Animal Breeding Abstracts, 65(11). ref., 6068. 159. Šprysl, M., J. Čítek, R. Stupka, L. Brzobohatý, M. Okrouhlá and K. E (2012). The significance of the effects influencing the reproductive performance in pigs, Research in pig breeding, 6(1): 1-5. 160. Stewart T. S. and A. P. Schinkel (1989). Genetic parameters for swine growth and carcass trait, Genetic of swine, Young L. D. (ed). ESDA- ARS, Clay Center, Nebraska. 161. Surdacki, Z., K. Lecyk, J. Burdzanowski and E. Klosowska (1998). The estimation of meat content in fatteners of some districts in the Lublin region, Animal Breeding Abstracts, 66(1). ref., 362. 162. Swigert K. S., F. K. Mckeith, J. C. Carr, M. S. Brewer and M. Culbertson (2004). Effect of dietary vitamin D3, vitamin E and magnesium supplementation on pork quality, Meat Science, 67, 81- 86. 163. Tan D., W. G. Chen, C. Zhang and L. D. F. (2000). Study on the establishment of swine selection and breeding systems, Animal Breeding Abstracts, 68(5). ref., 2786. 164. Tolle K. H., E. Thonel, W. Trappmann and F. J. Stork (1999). Possibilities of optimizing breeding value for reproduction traits for a pig breeding association, Animal Breeding the Abstracts 1999 Vol. 69 No. 4. Ref. 2148. 165. Turner S. P., D. J. Allcroft and S. A. Edwards (2003). Housing pigs in large social groups, A review of implications for performance and other economic traits, Livestock Production Science, 82, 39-51. 166. Tuz R., J. Koczanowski, C. Klocek and W. Migdal (2000). Reproductive performance of purebred and crossbred sows mated to Duroc x Hampshire boars, Animal Breeding Abstracts, 68(8). ref., 4740. 167. Urbanczyk J., E. Hanczakowska and M. Swiatkiewic (2000). Effect of Pietrain boars on fattening and slaughter traits and on blood biochemical indices in pigs, Animal Breeding Abstracts, 68(12). ref., 7536. 117 168. Venanzi J. D. and O. Verde (1997). Genetic and environmental factors, affecting litter traits in 2 pig herds in Venezuela, Animal Breeding Abstracts, 65(10). ref., 5370. 169. Wang C. and Y. Zhang (1997). Study on the optimization of crossbreeding systems for pigs, Animal Breeding Abstracts, 65(8). ref., 4201. 170. Warnants N., M. J. Oeckel and P. M. De Van (2003). Response of growing pigs to different levels of ideal standardized digestible lysine using diets balanced in threonine, methionine and tryptophan, Livestock Production Science, 82, 201- 209. 171. Warner R. D., R. G. Kauffmanf and M. L. Greaser (1997). Muscle protein changes pót mortem in relation to pork quality traits. Meat Science 45(3). 339 – 352. 172. Whaley S. H., V. S. Hedgpeth and J. H. Britt (1997). Evidence that injection of vitamin A before mating may improve embryo survival in gilts fed normal or high energy diets, Animal Breeding Abstracts, 65(9). ref., 4826. 173. White B. R., J. Baknes and M. B. Wheeler (1997). Reproductive physiology in Chinese Meishan pigs. A. University of Illinois perspective, Animal Breeding Abstracts, 65(8). ref., 4238. 174. Wood J. D., G. R. Nute, R. I. Richardson, F. M. Whittington, O. Southwood, G. Plastow, R. Mansbrite, N. Costa and K. C. Chang (2004). Effects of breed, died and muscle on fat deposition and eating quality in pig, Meat Science, 67, 651- 667. 175. Wuensch U., G. Niter, U. Beryfelt and L. Schueler (2000). Genetic and economic evaluation of genetic improvement schemes pigs, II: Comparison of selection strategies a three-way crossbreeding scheme, Animal Breeding Abstracts, 68(8). ref., 4708. 176. Xue J. L., G. D. Dial, J. Schuiteman, A. Kramer, C. Fisher, W. E. Warsh, R. B. Morriso and J. Squires (1997). Evaluation of growth, carcass and compound concentrations related to boar taint in boars and barrows, Animal Breeding Abstracts, 65(2). ref., 887. 177. Yamada J. and M. Nakamura (1998). Effects of full feeding and restricted feeding on the reproductive performance in the gilts and the sows, Animal Breeding Abstracts, 66(4). ref., 2637. 178. Yang H., J. E. Petigrew and R. D. Walker (2000). Lactational and subsequent reproductive responses of lactating sows to dietary lysine (protein) concentration, Animal Breeding Abstracts, 68(12). ref., 7570. Tiếng Pháp 179. Clinquart A. (2004a). Instruction pour la mesure du pH dans la viande de porc, Département des Sciences des Denrées Alimentaires, Faculté de Médecine Vétérinaire, Université de Liège, 1-11. 180. Clinquart A. (2004b). Instruction pour la mesure de la couleur de la viande de porc par spectrocolorimetrie, Département des Sciences des Denrées 118 Alimentaires, Faculté de Médecine Véterinaire, Université de Liège, 1-7. 181. Hanset R., S. Scalais and L. Grobet (1995). Du Piétrain classique au Piétrain résistant μ l’halothane ou Piétrain Re-Hal. Ann. Méd. Vét., 139, 23 - 35. 182. Leroy P. L., F. Frédéric. G. Michel (1995-1996). Amélioration génétique des productions animales, Département de Génétique, Faculté de Médecine Vétérinaire, Université de Liège, Tom I. 183. Leroy P. L. and V. Verleyen (1999). Le porc Piétrain résistant au stress (Re-Hal) dans la filière porcine. In: Quatrième Carrefour des productions animales. Les démarches de qualité en production de viandes. Gembloux, 39-40. 184. Ministère des Classes Moyennes et de L’agriculture de Belgique (1999). Arrêté ministériel relatif au classement des carcasses de porcs, 03 mai 1999 [Online]. 185. Ollivier L., P. Sellier and G. Monin (1975). Déterminisme génétique du syndrome d'hyperthermie maligne chez le porc Piétrain. Ann. Génét. Sél. Anim., 7, 159- 166. Tiếng Đức 186. Branscheid W., P. Komender, A. Oster, E. Sack, and D. Fewson (1987). Undersuchungen zuz objektive ermittlung der muskelfleischanteils von schweinehaelften, Zuchtungskunde 59 (3), 135-200. 187. Lengerken G. V. and H. Pfeiffer (1987). Stand und entvicklungstendezen der anwendung von methoden zur erkennung der stressempfinddlichkeit und fleischqualitaet beim schwein, Inter-symp, Zur schweinezucht, Leipzig, 172- 179. 188. Klaus F., R. Mario, L. Johann-Peter, W. Michael and B. Wolfgang (2000). Einfluss der Vatertierrasse auf die Verzehrsqualitaet von Schweinefleisch, Arch. Tierz, Dummerstorf, 43(2000) 5, 477- 485. 119 PHỤ LỤC Hình 1. Lợn con của tổ hợp lai PiDu25 × F1(L × Y) Hình 2. Lợn con của tổ hợp lai PiDu50 × F1(L × Y) 120 Hình 3. Lợn con của tổ hợp lai PiDu75 × F1(L × Y) Hình 4. Con lai Pidu25 × F1(L × Y) bắt đầu nuôi thịt 121 Hình 5. Con lai Pidu50 × F1(L × Y) bắt đầu nuôi thịt Hình 6. Con lai Pidu75 × F1(L × Y) bắt đầu nuôi thịt 122 Hình 7. Lợn thịt tổ hợp lai Pidu25 × F1(L × Y) Hình 8. Lợn thịt tổ hợp lai Pidu50 × F1(L × Y) 123 Hình 9. Lợn thịt tổ hợp lai Pidu75 × F1(L × Y) Hình 10. Siêu âm độ dày mỡ lƣng và tỷ lệ thịt nạc 124 Hình 11. Thân thịt con lai PiDu25 × F1(L × Y) Hình 12. Thân thịt con lai PiDu50 × F1(L × Y) Hình 13. Thân thịt con lai PiDu75 × F1(L × Y)
File đính kèm:
- luan_an_anh_huong_cua_lon_duc_lai_pietrain_re_hal_duroc_co_t.pdf
- CN - TTLA - Pham Thi Dao.pdf
- TTT - Pham Thi Dao.doc
- TTT - Pham Thi Dao.pdf