Luận án Ảnh hưởng của phương thức chăn nuôi lợn đến chất lượng phúc lợi động vật và năng suất chăn nuôi ở một số tỉnh vùng đồng bằng Sông Hồng

Trong chăn nuôi lợn công nghiệp, chuồng trại lợn nái mang thai là một

trong những vấn đề gây tranh cãi nhiều nhất tại các cuộc thảo luận về phúc lợi

động vật. Chuồng cũi cá thể để nuôi lợn nái mang thai đƣợc cho là có liên quan

đến các vấn đề phúc lợi kém vì hệ thống chuồng nuôi không đáp ứng đƣợc phúc

lợi động vật do bị ngăn cản sự vận động, lợn chỉ có thể đứng lên, nằm xuống mà

không thể quay lại, hạn chế thể hiện các tập tính tự nhiên và gây ra các phản ứng

stress mãn tính (Boyle et al., 1999; Lawrence et al., 1994). Trƣớc những quan

ngại về ảnh hƣởng bất lợi của sự giam hãm lợn nái trong cũi cá thể, hạn chế môi

trƣờng nuôi, nhiều nhà khoa học, nhà hoạt động xã hội, các nhà hoạch định chính

sách cũng nhƣ cộng đồng ngƣời tiêu dùng ngày càng quan tâm đến việc kêu gọi

giải pháp thay thế chuồng nuôi mới nhằm cải thiện vấn đề phúc lợi động vật cho

lợn nái mang thai (Edwards et al., 2014; Ohl and Staay, 2012; Sandilands and

Petherick, 2006; Verdon et al., 2015). Chính vì vậy, việc cấm nuôi nhốt lợn nái

trong cũi đã dần đƣợc luật hóa, đầu tiên áp dụng ở Thụy Điển (1994), tiếp theo là ở

Anh vào năm 1999 (CWFT, 2000), Tasmania (Úc) và ở New Zealand (2010). Ở

Mỹ, từ năm 2006 đến nay, đã có nhiều bang thông qua điều luật cấm nuôi lợn nái

trong cũi (HSUS, 2013). Đặc biệt, năm 2001, luật pháp Châu Âu đã ban hành chỉ

thị từ 01/01/2013 bắt buộc tất cả các trang trại phải sử dụng hệ thống nuôi lợn nái

theo nhóm, chỉ cho phép nuôi lợn nái trong cũi 4 tuần sau khi phối giống (EU,

2001).

pdf 151 trang dienloan 6840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Ảnh hưởng của phương thức chăn nuôi lợn đến chất lượng phúc lợi động vật và năng suất chăn nuôi ở một số tỉnh vùng đồng bằng Sông Hồng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Ảnh hưởng của phương thức chăn nuôi lợn đến chất lượng phúc lợi động vật và năng suất chăn nuôi ở một số tỉnh vùng đồng bằng Sông Hồng

Luận án Ảnh hưởng của phương thức chăn nuôi lợn đến chất lượng phúc lợi động vật và năng suất chăn nuôi ở một số tỉnh vùng đồng bằng Sông Hồng
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG GIANG 
ẢNH HƯỞNG CỦA PHƯƠNG THỨC CHĂN NUÔI LỢN 
ĐẾN CHẤT LƯỢNG PHÚC LỢI ĐỘNG VẬT 
VÀ NĂNG SUẤT CHĂN NUÔI Ở MỘT SỐ TỈNH 
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ 
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2018
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 
NGUYỄN THỊ PHƢƠNG GIANG 
ẢNH HƯỞNG CỦA PHƯƠNG THỨC CHĂN NUÔI LỢN 
ĐẾN CHẤT LƯỢNG PHÚC LỢI ĐỘNG VẬT 
VÀ NĂNG SUẤT CHĂN NUÔI Ở MỘT SỐ TỈNH 
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG 
Chuyên ngành : Chăn nuôi 
Mã số : 09 62 01 05 
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Vũ Đình Tôn 
HÀ NỘI, 2018
 i 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên 
cứu đƣợc trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chƣa từng dùng để bảo vệ 
lấy bất kỳ học vị nào. 
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã đƣợc cám 
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. 
Hà Nội, ngày tháng năm 2018 
Tác giả luận án 
Nguyễn Thị Phƣơng Giang 
 ii 
LỜI CẢM ƠN 
 Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận đƣợc 
sự hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, 
đồng nghiệp và gia đình. 
 Nhân dịp hoàn thành luận án, cho phép tôi đƣợc bày tỏ lòng kính trọng và biết 
ơn sâu sắc tới PGS.TS Vũ Đình Tôn, đã tận tình hƣớng dẫn, dành nhiều công sức, thời 
gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. 
Tôi xin cảm ơn GS. Marc Vandenheed, Khoa Thú y, Trƣờng Đại học Liege đã 
chỉ bảo tận tình, giúp đỡ tôi có thêm nhiều kiến thức chuyên môn và thực tế trong quá 
trình thực hiện đề tài. 
Tôi xin cảm ơn ThS. Vũ Tiến Việt Dũng, Oxford University Clinicl Research 
Unit- Hà Nội, là ngƣời đã đƣa ra giải pháp xử lý số liệu để kết quả luận án đƣợc chặt 
chẽ và có độ tin cậy cao. 
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ 
môn Chăn nuôi Chuyên Khoa, Bộ môn Sinh lý - Tập tính động vật, Khoa Chăn Nuôi - Học 
viện Nông nghiệp Việt Nam đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện 
đề tài và hoàn thành luận án. 
 Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn đến Chƣơng trình Hợp tác Việt-Bỉ (VNUA-ARES 
CCD) đã cấp nguồn kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu này. Cảm ơn tổ chức HSI 
(Humane Society International) đã tài trợ cho việc xây dựng chuồng trại thí nghiệm. 
 Xin chân thành cảm ơn cán bộ Trung tâm Nghiên cứu và Đào tạo nghề Chăn 
nuôi, Phòng thí nghiệm Trung tâm Khoa Chăn nuôi, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, 
cùng nhóm sinh viên nghiên cứu khoa học đã tận tình giúp đỡ nhóm tác giả thực hiện đề 
tài này. 
 Xin chân thành cảm ơn gia đình, ngƣời thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều 
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận án./. 
Hà Nội, ngày... tháng... năm 2018 
Nghiên cứu sinh 
Nguyễn Thị Phƣơng Giang 
 iii 
MỤC LỤC 
Lời cam đoan i 
Lời cảm ơn ii 
Mục lục iii 
Danh mục chữ viết tắt vi 
Danh mục bảng vii 
Danh mục hình ix 
Trích yếu luận án xi 
Thesis abstract xiii 
PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1 
1.1. Tính cấp thiết của đề tài 1 
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2 
1.3. Phạm vi nghiên cứu 3 
1.4. Những đóng góp mới của đề tài 3 
1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3 
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5 
2.1. Phúc lợi động vật 5 
2.1.1. Khái niệm và lịch sử phát triển 5 
2.1.2. Vai trò của phúc lợi động vật trong chăn nuôi 7 
2.1.3. Luật pháp liên quan đến phúc lợi động vật trên thế giới 10 
2.1.4. Luật pháp liên quan đến phúc lợi động vật ở Việt Nam 12 
2.2. Các phƣơng thức chăn nuôi lợn nái 13 
2.2.1. Các phƣơng thức chăn nuôi lợn nái trên thế giới 13 
2.2.2. Các phƣơng thức chăn nuôi lợn nái ở Việt Nam 17 
2.3. Ảnh hƣởng của Stress đến phúc lợi ở lợn nái 19 
2.3.1. Khái niệm stress và mối liên hệ với phúc lợi động vật 19 
2.3.2. Các giai đoạn và cơ chế phản ứng của stress 19 
2.3.3. Ảnh hƣởng của stress đến phúc lợi ở lợn nái 21 
2.4. Các phƣơng pháp đánh giá phúc lợi ở lợn nái 24 
2.4.1. Đánh giá phúc lợi động vật dựa vào tiêu chí ―5 không‖ 24 
2.4.2. Đánh giá phúc lợi động vật dựa vào các chỉ tiêu sinh lý 25 
 iv 
2.4.3. Đánh giá phúc lợi động vật dựa vào các quan sát tập tính 26 
2.4.4. Đánh giá phúc lợi động vật dựa vào thể chất 27 
2.4.5. Đánh giá phúc lợi động vật dựa hƣớng dẫn của Chất lƣợng Phúc lợi 2009 27 
2.5. Tình hình nghiên cứu phúc lợi động vật ở lợn nái mang thai 28 
2.5.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới 28 
2.5.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam 32 
PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34 
3.1. Nội dung nghiên cứu 34 
3.1.1. Điều tra tình hình chăn nuôi lợn và đánh giá thực trạng phúc lợi của lợn 
nái theo quy mô chăn nuôi ở vùng nghiên cứu 34 
3.1.2. Đánh giá phúc lợi của lợn cái nuôi theo nhóm ở kiểu chuồng có sân và 
không có sân 34 
3.1.3. Đánh giá phúc lợi và năng suất sinh sản của lợn cái nuôi theo nhóm và 
cũi cá thể 34 
3.2. Vật liệu và phƣơng pháp nghiên cứu 34 
3.2.1. Phƣơng pháp điều tra tình hình chăn nuôi lợn và đánh giá thực trạng phúc 
lợi của lợn nái theo quy mô chăn nuôi ở vùng nghiên cứu 34 
3.2.2. Phƣơng pháp đánh giá phúc lợi của lợn cái hậu bị nuôi theo nhóm ở kiểu 
chuồng có sân và không có sân 38 
3.2.3. Phƣơng pháp đánh giá phúc lợi và năng suất sinh sản của lợn nái nuôi 
theo nhóm và cũi cá thể 44 
PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 49 
4.1. Tình hình chăn nuôi lợn và thực trạng phúc lợi động vật của lợn nái ở 
vùng nghiên cứu 49 
4.1.1. Tình hình chăn nuôi lợn ở vùng nghiên cứu 49 
4.1.2. Thực trạng phúc lợi của lợn nái ở vùng nghiên cứu 52 
4.2. Phúc lợi của lợn cái nuôi theo nhóm có sân và không có sân 59 
4.2.1. Đánh giá phúc lợi của lợn cái theo Chất lƣợng Phúc lợi® 2009 59 
4.2.2. Đánh giá mức độ Stress thông qua biến đổi nồng độ cortisol trong huyết 
tƣơng và nƣớc bọt 63 
4.3.3. Đánh giá phúc lợi của lợn cái thông qua thể hiện tập tính 69 
 v 
4.3. Đánh giá phúc lợi và năng suất sinh sản của lợn nái nuôi nhóm và nuôi 
cũi cá thể ở các giai đoạn 72 
4.3.1. Đánh giá phúc lợi của lợn nái theo Chất lƣợng Phúc lợi® 2009 72 
4.3.2. Đánh giá mức độ stress thông qua biến đổi nồng độ cortisol ở các giai đoạn 80 
4.3.3. Đánh giá phúc lợi của lợn nái thông qua thể hiện tập tính ở các giai đoạn 85 
4.3.4. Đánh giá năng suất sinh sản 92 
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 100 
5.1. Kết luận 100 
5.2. Kiến nghị 100 
Danh mục các công trình công bố liên quan đến luận án 102 
Tài liệu tham khảo 103 
Phụ lục 125 
 vi 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 
Từ viết tắt Viết đầy đủ Nghĩa tiếng Việt 
ACTH Adrenocorticotropic Hormone Kích vỏ thƣợng thận tố 
CRH Corticotropin Releasing Hormone Hormone giải phóng corticotropin 
EC European Commission Ủy ban Châu Âu 
ELISA Enzyme Linked ImmunoSorbent Assay Phân tích hấp phụ miễn dịch 
gắn enzym 
EU European Union Liên minh Châu Âu 
F1(LxY) F1(LandracexYorkshire) Lợn lai Landrace và Yorkshire 
HSUS Humane Society of the United States Tổ chức nhân đạo của Mỹ 
HSI Humane Society International Tổ chức nhân đạo quốc tế 
OIE World Organisation for Animal Health Tổ chức thú y thế giới 
RSPCA Royal Society for Prevention of 
Cruelty to Animals 
Hiệp hội Hoàng gia phòng 
chống ngƣợc đãi động vật 
TSPCA Thai Society for the Prevention of 
Cruetly to Animals 
Hiệp hội phòng chống ngƣợc đãi 
động vật Thái Lan 
UDAW Universal Declaration on Aninmal 
Welfare 
Công ƣớc quốc tế về phúc lợi 
động vật 
WAP World Animal Protection Tổ chức bảo vệ động vật thế giới 
WF Welfare Quality Chất lƣợng phúc lợi 
 vii 
DANH MỤC BẢNG 
STT Tên bảng Trang 
2.1. Quy định liên quan đến phúc lợi động vật ở lợn nái của Châu Âu (Chỉ thị 
số 2008/120 /EC) 11 
3.1. Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng phúc lợi động vật theo Chất lƣợng Phúc 
lợi®2009 37 
4.1. Đặc điểm các quy mô chăn nuôi 49 
4.2. Điều kiện chuồng trại và thức ăn trong chăn nuôi lợn tại vùng nghiên cứu 50 
4.3. Mối liên hệ giữa quy mô và các chỉ tiêu đánh giá về nuôi dƣỡng và 
chuồng trại 53 
4.4. Ảnh hƣởng của quy mô đến các chỉ tiêu đánh giá phúc lợi về nuôi dƣỡng 
và chuồng trại 53 
4.5. Mối liên hệ giữa quy mô và các chỉ tiêu đánh giá phúc lợi về sức khỏe 55 
4.6. Ảnh hƣởng của quy mô đến các chỉ tiêu đánh giá phúc lợi về sức khỏe 56 
4.7. Mối liên hệ giữa quy mô và các chỉ tiêu đánh giá phúc lợi về tập tính 57 
4.8. Ảnh hƣởng của quy mô đến các tiêu chí đánh giá phúc lợi về tập tính 58 
4.9. Ảnh hƣởng của kiểu chuồng đến các chỉ tiêu đánh giá phúc lợi về nuôi 
dƣỡng và chuồng trại 60 
4.10. Ảnh hƣởng của kiểu chuồng đến các chỉ tiêu đánh giá phúc lợi về sức 
khỏe và tập tính 61 
4.11. Ảnh hƣởng của kiểu chuồng đến biến động nồng độ cortisol trong nƣớc 
bọt của lợn cái hậu bị 64 
4.12. Ảnh hƣởng của kiểu chuồng đến biến động nồng độ cortisol trong huyết 
tƣơng của lợn cái hậu bị 66 
4.13. Ảnh hƣởng của kiểu chuồng có sân và không có sân tới thời gian thể hiện 
tập tính ở lợn cái hậu bị 69 
4.14. Tỷ lệ thời gian hoạt động của lợn cái hậu bị trong một ngày đêm 71 
4.15a. Ảnh hƣởng của kiểu chuồng đến các chỉ tiêu đánh giá phúc lợi ở lợn cái 
hậu bị 72 
4.15b. Ảnh hƣởng của kiểu chuồng đến các chỉ tiêu đánh giá phúc lợi ở lợn cái 
hậu bị 74 
 viii 
4.16a. Ảnh hƣởng của kiểu chuồng đến các chỉ tiêu đánh giá phúc lợi ở lợn nái 
giai đoạn từ 1 đến 30 ngày sau phối 75 
4.16b. Ảnh hƣởng của kiểu chuồng đến các chỉ tiêu đánh giá phúc lợi ở lợn nái 
giai đoạn từ 1 đến 30 ngày sau phối 76 
4.17a. Ảnh hƣởng của kiểu chuồng đến các chỉ tiêu đánh giá phúc lợi ở lợn nái 
mang thai từ 31 đến 100 ngày 77 
4.17b. Ảnh hƣởng của kiểu chuồng đến các chỉ tiêu đánh giá phúc lợi ở lợn nái 
mang thai từ 31 đến 100 ngày 78 
4.18. Ảnh hƣởng của kiểu chuồng đến biến động nồng độ cortisol trong nƣớc 
bọt của lợn cái hậu bị 80 
4.19. Ảnh hƣởng của kiểu chuồng đến biến động nồng độ cortisol trong nƣớc 
bọt của lợn nái qua các ngày sau khi phối 83 
4.20. Ảnh hƣởng của kiểu chuồng nuôi đến thời gian thể hiện tập tính lợn cái ở 
giai đoạn hậu bị 86 
4.21. Ảnh hƣởng của kiểu chuồng nuôi đến thời gian thể hiện tập tính lợn nái ở 
giai đoạn sau phối từ 1 đến 30 ngày 88 
4.22. Ảnh hƣởng của kiểu chuồng nuôi đến thời gian thể hiện tập tính lợn nái ở 
giai đoạn mang thai 31 đến 100 ngày 89 
4.23. Ảnh hƣởng của kiểu chuồng đến một số chỉ tiêu sinh lý sinh dục 92 
4.24. Ảnh hƣởng của kiểu chuồng đến một số chỉ tiêu năng suất sinh sản 93 
4.25. Ảnh hƣởng của kiểu chuồng đến tiêu tốn thức ăn trên 1 kg lợn con cai sữa 96 
4.26. Ảnh hƣởng của kiểu chuồng đến tỷ lệ mắc một số bệnh sinh sản trên đàn 
lợn nái 96 
4.27. Ảnh hƣởng của kiểu chuồng đến mức độ mắc một số bệnh sinh sản trên 
đàn lợn nái 97 
4.28. Chi phí điều trị bệnh viêm tử cung ở lợn nái cho 1 ngày 99 
 ix 
DANH MỤC HÌNH 
STT Tên hình Trang 
2.1. Ba phƣơng diện của phúc lợi động vật 5 
3.1. Bố trí thí nghiệm chuồng có sân và không có sân 39 
3.2. Lợn nuôi theo nhóm 39 
3.3. Lợn nuôi nhóm có sân 39 
3.4. Dụng cụ lấy nƣớc bọt 41 
3.5. Cách lấy nƣớc bọt 41 
3.6. Cách chiết nƣớc bọt 41 
3.7. Xác định nồng độ cortisol bằng test ELISA 41 
3.8. Bố trí thí nghiệm chuồng nuôi nhóm và chuồng nuôi cũi 44 
3.9. Đóng cũi 45 
3.10. Mở cũi 45 
4.1. Biến động tỷ lệ diện tích đất xây dựng chuồng trại tại các quy mô chăn nuôi 50 
4.2. Lợn nái ở quy mô nhỏ nuôi chuồng 51 
4.3. Lợn nái ở quy mô lớn 51 
4.4. Biến động nồng độ cortisol trong nƣớc bọt của lợn cái hậu bị qua các 
ngày ghép nhóm 65 
4.5. Biến động nồng độ cortisol trong huyết tƣơng của lợn cái hậu bị qua các 
ngày ghép nhóm 67 
4.6. Mối tƣơng quan cortisol huyết tƣơng và nƣớc bọt 67 
4.7. Lấy máu xác định nồng độ cortisol trong huyết tƣơng lợn cái 68 
4.8. Tỷ lệ thời gian thể hiện các tập tính trong một ngày đêm 70 
4.9. Lợn nái ở trong chuồng nuôi nhóm có sân 71 
4.10. Vết thƣơng cơ thể ở lợn do gây hấn với nhau 73 
4.11. Biến động nồng độ cortisol trong nƣớc bọt của lợn cái hậu bị 81 
4.12. Biến động nồng độ cortisol trong nƣớc bọt của lợn nái qua các ngày sau 
khi phối 84 
4.13. Lợn nhai bã trầu 91 
4.14. Lợn cắn thanh chuồng 91 
4.15. Lợn nái sinh sản 95 
 x 
4.16. Lợn bị viêm tử cung 98 
4.17. Lợn bị viêm da 98 
4.18. Hiện tƣợng khó đẻ 98 
4.19. Can thiệp khi lợn có hiện tƣợng khó đẻ 98 
 xi 
TRÍCH YẾU LUẬN ÁN 
Tên tác giả: Nguyễn Thị Phƣơng Giang 
Tên luận án: Ảnh hƣởng của phƣơng thức chăn nuôi lợn đến chất lƣợng phúc lợi động 
vật và năng suất chăn nuôi ở một số tỉnh vùng Đồng bằng Sông Hồng 
Chuyên ngành: Chăn nuôi Mã số: 09 62 01 05 
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 
Mục đích nghiên cứu 
 Mục tiêu tổng quát: Trên cơ sở đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các phƣơng 
thức chăn nuôi lợn nái đến năng suất và phúc lợi động vật ở một số tỉnh Đồng bằng 
Sông Hồng, đề xuất các giải pháp chăn nuôi vừa đảm bảo phúc lợi động vật, vừa đáp 
ứng đƣợc mục tiêu về năng suất, nâng cao giá trị sản phẩm. 
 Mục tiêu cụ thể: Đánh giá đƣợc mức độ ảnh hƣởng của các phƣơng thức chăn 
nuôi tại nông hộ và trang trại đến phúc lợi động vật ở lợn nái. Đánh giá năng suất chăn 
nuôi lợn với các phƣơng thức chăn nuôi theo các mô hình thực nghiệm. Từ đó đƣa ra 
những khuyến cáo cho từng phƣơng thức chăn nuôi vừa cải thiện chất lƣợng phúc lợi 
động vật, vừa đáp ứng đƣợc mục tiêu về năng suất và giá trị sản phẩm. 
Phƣơng pháp nghiên cứu và xử lý số liệu 
- Tiến hành điều tra nhằm đánh giá tình hình chăn nuôi lợn tại vùng nghiên cứu 
từ đó phân loại các quy mô chăn nuôi để đánh giá phúc lợi động vật của lợn nái nuôi 
theo hƣớng dẫn của Welfare Quality® 2009 (Chất lƣợng Phúc lợi® 2009). 
Các số liệu điều tra và kết quả đánh giá phúc lợi động vật đƣợc xử lý bằng 
phƣơng pháp thống kê mô tả. Kiểm định Chi bình phƣơng ( ) đƣợc dùng để tính toán 
sự liên quan giữa các chỉ tiêu. 
Ảnh hƣởng của các quy mô chăn nuôi lên các chỉ tiêu đánh giá phúc lợi theo 
hƣớng dẫn Welfare Quality® 2009 đƣợc đánh giá thông qua hồi quy logistic có thứ tự. 
Chỉ số Odds Ratio (OR) phản ánh sự khác biệt về phân bố điểm phúc lợi của lợn nái 
nuôi theo các quy mô với mức tin cậy α=0,05. Phân tích hồi quy đƣợc thực hiện bởi 
hàm GENMODE. 
- Bố trí thí nghiệm nhằm đánh giá phúc lợi của lợn nái nuôi theo nhóm ở chuồng 
có sân và không có sân. Sự đánh giá đƣợc thực hiện theo 3 phƣơng pháp:1) Đánh giá 
theo hƣớng dẫn Welfare Quality® 2009 (tƣơng tự mục trên); 2) Biến động nồng độ 
cortisol trong nƣớc bọt và trong huyết tƣơng ở lợn nái: Nồng độ cortisol đƣợc biểu thị 
bằng giá trị trung bình bình phƣơng nhỏ nhất (LMS), giá trị nhỏ nhất, lớn nhất và sai số 
tiêu chuẩn (SEM). So sánh các giá trị LSM theo cặp bằng phép so sánh Tukey; 3) Quan 
sát tập tính: Kết quả quan sát tập tính qua camera đƣợc tóm tắt bằng phƣơng pháp thống 
kê mô tả (trung vị); Giá trị nhỏ hơn hoặc bằng trung vị đƣợc quy về giá trị 0, lớn hơn 
 xii 
trung vị đƣợc quy về giá trị 1, sự khác biệt này đƣợc phân tích bằng kiểm định Chi bình 
phƣơng (χ2), α = 0,05. Ảnh hƣởng của kiểu chuồng đến tập tính đƣợc đánh giá bằng 
phƣơng pháp hồi quy logistic. 
- Bố trí thí ngh ... g. Outlook on Agriculture, 23(1): 55-59. 
240. Windeyer M., K. Leslie, S. Godden, D. Hodgins, K. Lissemore and S. Leblanc 
(2014). Factors associated with morbidity, mortality, and growth of dairy heifer 
calves up to 3 months of age. Preventive veterinary medicine, 113(2): 231-240. 
241. Yun C.-H., P. Wynnand J. K. Ha (2014). Stress, acute phase proteins and 
immune modulation in calves. Animal production science, 54(10): 1561-1568. 
242. Zinsstag J., E. Schelling, F. Roth, B. Bonfoh, D. De Savigny and M. Tanner 
(2007). Human benefits of animal interventions for zoonosis control. Emerging 
infectious diseases, 13(4): 527. 
 124 
243. Zurbrigg K. (2006). Sow shoulder lesions: Risk factors and treatment effects on 
an Ontario farm. Journal of animal science, 84(9): 2509-2514. 
244. Zulovich, J. M (2012). Effect of the Environment on Health. Diseases of Swine 
(10th ed.). Ames, IA: John Wiley & Sons Inc, 60-66. 
 125 
PHỤ LỤC 
PHỤ LỤC I. BỘ CÂU HỎI ĐIỀU TRA ANIMAL WELFARE 
(DÀNH CHO HỘ CHĂN NUÔI) 
Thôn.............................Xã............................Huyên........ Tỉnh. 
Ngày điều tra......................................................................................................... 
Cán bộ điều tra: .. 
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NÔNG HỘ 
1. Thông tin chung 
Họ và tên ngƣời trả lời:...................................................Tuổi:Giới tính:......... 
Trình độ học vấn:.....................Quan hệ với chủ hộ:................................................... 
Họ tên chủ hộ: 
Địa điểm của trại (ngoài cánh đồng/khu dân cƣ): . 
Kiểu hệ thống:  Nhỏ (<20 nái/<100 thịt) 
  Vừa (20-100 nái/100-300 thịt) 
  Lớn (>100 nái/>300 thịt) 
Số điện thoại:.............................................. 
2. Đất đai và hình thức sở hữu 
Hình thức 
Đất ruộng (sào) 
Vƣờn (sào) Ao (sào) Chuồng (m2) 
Tổng DT Lúa Rau màu 
Diện tích hiện 
tại 
Chi tiết chuồng lợn. 
Mục Nái hậu bị Nái mang thai Nái nuôi con Lợn thịt 
Số ô chuồng 
Số con/ô 
Diện tích 1 ô 
Số con/m2 
S sân chơi 
 126 
3. Cơ cấu vật nuôi hiện tại 
Loại vật nuôi Số con hiện tại Loại vật nuôi Số con hiện tại 
Lợn cái hậu bị Gà thịt 
Lợn nái chờ phối Gà đẻ 
Lợn nái mang thai Ngan/vịt thịt 
Lợn nái nuôi con Ngan/vịt đẻ 
Lợn thịt sinh trƣởng (<60kg) Bò 
Lợn thịt vỗ béo (>60kg, chờ 
xuất) 
 Trâu 
 Khác 
II. HỆ THỐNG CHĂN NUÔI VÀ PHÚC LỢI ĐỘNG VẬT 
1. Chuồng trại và vận động 
Kiểu chuồng 
Nái chờ 
phối 
Nái mang 
thai 
Nái nuôi 
con 
Lợn 
thịt 
Ghi 
chú 
Nền 
chuồng 
Chuồng sàn 
Gạch – ko độn chuồng 
Gạch – độn chuồng 
Xi măng – độn chuồng 
Xi măng – ko độn chuồng 
Kiểu nuôi 
1con/cũi 
1 con/ ô chuồng 
Nhiều con/ ô chuồng 
Kiểu 
chuồng 
Kín 
Hở, có bạt che 
Hở, không bạt che 
2. Hình thức vận động của lợn (Vận động bên ngoài chuồng) 
Thỉnh thoảng lợn nái của gia đình bác có đƣợc vận động ở ngoài chuồng hay không? 
Khi nào cho vận động.................................................................................... 
 127 
3. Đánh giá chất lƣợng chuồng 
Chất lƣợng Nái chờ phối 
/mang thai 
Nái nuôi con Lợn thịt 
 Có/Ko Tốt/Kém Có/Ko Tốt/Kém Có/Ko Tốt/Kém 
Thông 
gió 
Quạt hút 
Quạt thƣờng 
Làm 
mát 
Phun sƣơng 
Phun mái 
Giàn mát 
Đèn sƣởi 
4. Nuôi dƣỡng và chăm sóc 
Nuôi dƣỡng và chăm sóc 
Nái 
mang 
thai 
Nái 
nuôi 
con 
Lợn 
con 
theo mẹ 
Lợn 
thịt 
Ghi chú 
Thức ăn 
HH hoàn chỉnh 
Tự trộn (CN+sẵn có) 
Sẵn có 
Máng ăn 
Tự động 
Cố định 
Số lần cho ăn/ngày 
Vệ sinh máng (lần/ngày) 
Chất 
lƣợng TĂ 
Tốt 
Mốc/hỏng 
Cho uống 
Núm tự động Nguồn nƣớc: 
 Nƣớc máy 
 Nƣớc giếng khơi 
 Nƣớc giếng khoan 
 Nƣớc ao, hồ 
Bơm vào máng 
(Số lân/ngày) 
Không cho uống 
Khoáng, 
vitamin, 
điện giải 
Bổ sung thƣờng xuyên 
Chỉ bổ sung khi cần 
thiết 
Không bổ sung 
Vắc-xin 
Theo quy trình 
Bệnh quan trọng 
Không tiêm 
Vắc-xin cho nái: 
Vắc-xin cho lợn con: . 
 128 
- Chăm sóc lợn con theo mẹ 
 Bấm đuôi  Bấm răng nanh  Thiến  Hoạn 
 Sƣởi ấm (úm)  Tiêm sắt  Tiêm phòng 
 Tập ăn sớm (..........ngày) Thời gian cai sữa:.........ngày 
5. Vấn đề thú y và dịch bệnh 
Loại dịch bệnh Mức độ 
Nái mang 
thai 
Nái nuôi 
con 
Lợn con 
theo mẹ 
Lợn 
thịt 
Chấn thƣơng (què, 
liệt, lở loét, vv) 
Không (0)/Có (1) 
Tỷ lệ mắc (% tổng đàn) 
Bệnh thông thƣờng 
(tiêu chảy, hô hấp, 
đƣờng sinh dục, vv) 
Không (0)/Có (1) 
Tỷ lệ mắc (% tổng đàn) 
Tỷ lệ chết (% tổng đàn) 
Đại dịch (tai xanh, 
LMLM) 
Không (0)/Có (1) 
Tỷ lệ mắc (% tổng đàn) 
Tỷ lệ tiêu hủy (% tổng 
đàn) 
* Bác có thƣờng xuyên kiểm tra lợn bị bệnh không? Kiểm tra vào lúc nào?................... 
* Nêu lợn có dấu hiệu bị bệnh, bác có chữa trị ngay không? và sau bao lâu?................ 
* Chữa trị bệnh cho lợn 
 Không chữa  Tự chữa trị  Thuê cán bộ TY xã 
 Thuê BSTY  Nhờ hộ chăn nuôi khác chữa  Khác..................................... 
III. NHẬN THỨC CỦA NGƢỜI CHĂN NUÔI VỀ ANIMAL WELFARE 
Trong chăn nuôi, ông/bà có quan tâm đến việc thỏa mãn điều kiện sống cho con vật hay 
không?:.......................................................................... 
+ Nếu có, thỏa mãn cái gì và nhƣ thế nào?: 
Chuồng trại:.... 
Nuôi dưỡng (cho ăn và uống): 
Chăm sóc sức khỏe vật nuôi:.. 
Thể hiện tập tính và nghỉ ngơi (vận động, bầy đàn,, vv):... 
+ Nếu không, tại sao?: 
* Theo bác hình thức chăn nuôi nào (trang trại hay nông hộ) thì con vật sống thoải mái 
hơn? Tại sao?............................................................................................ 
 129 
PHỤ LỤC II. BẢNG HƢỚNG DẪN CHI TIẾT CÁCH ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM 
CỦA CHẤT LƢỢNG PHÚC LỢI 2009 
Chỉ tiêu Phƣơng pháp Điểm Đánh giá 
Nuôi dƣỡng tốt 
Điểm thể trạng Quan sát thấy xƣơng sƣờn, 
xƣơng hông 
0 Phải ấn mạnh mới cảm nhận đƣợc 
xƣơng hông, xƣơng sống 
1 Dễ dàng nhận thấy xƣơng hông và 
xƣơng sống mà không cần ấn mạnh 
2 Có thể nhìn thấy rất gầy với xƣơng 
sƣờn, xƣơng hông 
Cung cấp nƣớc uống Số máng, chức năng phù hợp 0 Chức năng phù hợp, sạch sẽ 
2 Chức năng không phù hợp, bẩn 
Máng sạch, đƣợc vệ sinh 0 Sạch, đƣợc vệ sinh 
 2 Bẩn, không đƣợc vệ sinh 
Chuồng trại tốt 
Viêm bao khớp Chia điểm: nhỏ: 1,5-2cm, to: 
2,0-5,0cm; rất rộng >5,0-7cm 
0 Không có dấu hiệu viêm, sƣng 
1 Một hoặc một vài ổ viêm trên cùng 
1 chân hoặc 1 ổ viêm lớn 
2 Một vài ổ viêm lớn trên cùng một 
chân hoặc là 1 ổ viêm rất lớn hoặc 
bất cứ ổ viêm nào bị loét 
Không có phân trên 
cơ thể 
Lợn đƣợc đánh giá phải đứng. 
Ngƣời đánh giá đứng trong 
chuồng, không bị che tầm nhìn 
toàn bộ một bên cơ thể lợn. 
0 <10% cơ thể dính bẩn 
1 10% -30% dính bẩn với phân 
2 >30% dính bẩn với phân 
Tổn thƣơng bờ vai Lợn phải đứng lên. Ngƣời đánh 
giá đứng cách lợn đƣợc quan 
sát <1m 
0 Không có tổn thƣơng 
1 Vết thƣơng cũ, đang lành, mẩn đỏ 
2 Vết thƣơng hở, lớn 
Thở dốc Ngƣời quan sát phải quan sát 
lúc con vật nằm nghỉ, đợi 10 
phút từ lúc bƣớc vào chuồng. 
Nhìn vào mạng sƣờn đếm số 
lần phồng lên xẹp xuống 
0 28 lần/1 phút 
2 >28 lần/1 phút 
Kiểu chuồng Cũi/chuồng 0 chuồng 
2 Cũi 
Diện tích chuồng m2/nái 
 130 
Chỉ tiêu Phƣơng pháp Điểm Đánh giá 
Sức khoẻ tốt 
Què Quan sát sự vận động của lợn, 
lợn phải đƣợc đi lại trƣớc khi 
đánh giá. Ngƣời đánh giá 
đứng gần ít nhất 4m và không 
bị chắn tầm nhìn 
0 Đi lại bình thƣờng 
1 Khập khiễng 
2 Lợn không thể đi lại 
Vết thƣơng trên cơ thể Ngƣời đánh giá đứng cách lợn 
khoảng 0,5m, quan sát một bên 
không bị chắn tầm nhìn. 
1 vết phồng<2m; 
2 vết phồng cạnh nhau khoảng 
0,5cm; 1 vết thƣơng (<2cm). 
1 vết thƣơng chảy máu (2-5cm) 
hoặc vết thƣơng đã lành (>5cm) 
đƣợc coi là 5 tổn thƣơng. Một 
vết thƣơng sâu và vết thƣơng hở 
>5cm đƣợc coi là 16 tổn thƣơng 
0 Không thấy tổn thƣơng hoặc <4 
tổn thƣơng 
1 Có tổn thƣơng 5-10 điểm tổn 
thƣơng hoặc bất kỳ trên cơ thể 
hoặc 1 vùng có thể có 11-15 tổn 
thƣơng 
2 Có >2 vùng cơ thể tổn thƣơng 
hoặc ít nhất 1 vùng trên cơ thể có 
>15 điểm tổn thƣơng 
Tập tính thông thƣờng 
Tập tính khám phá 
Quan sát vào buổi sáng, sau 
ăn 1 giờ, đảm bảo tất cả lợn 
đứng dậy (vỗ tay, chạm vào 
lợn) sau 5-10 phút sau bắt đầu 
đánh giá 
Khám phá chuồng: hít, ngửi, 
liếm nhai bất cứ thứ gì trong 
chuồng 
Khám phá vật liệu: Khám phá 
vật liệu bổ sung rơm, độn 
chuồng... 
 Số lợn khám phá chuồng (con) 
 Số lợn khám phá vật liệu bổ sung 
(con) 
Tập tính bất thƣờng 
Tập tính rập khuôn 
 0 Không 
2 Có 
 131 
Mối quan hệ với ngƣời 
Đƣợc đánh giá ngay khi vừa 
bƣớc vào chuồng. Trƣớc khi 
đánh giá, đi bộ lên, xuống để 
đánh thức lợn có sự xuất hiện 
của ngƣời đánh giá. Khi đánh 
giá thì không cần đi lên xuống 
nữa. 
0 Không sợ: Ngƣời đánh giá có thể 
chạm vào tai mà lợn không có 
phản ứng 
1 Hơi sợ: Né, rụt lại khi ngƣời đánh 
giá chạm vào tai nhƣng sau đó tiến 
lại gần 
2 Rất sợ: tránh, né khi ngƣời quan 
sát cúi xuống trƣớc mặt 
 132 
PHỤ LỤC III. QUY TRÌNH CHĂM SÓC VÀ NUÔI DƢỠNG LỢN CÁI 
VÀ LỢN NÁI TẠI TRẠI THỰC NGHIỆM 
I. CHĂM SÓC NUÔI DƢỠNG LỢN CÁI HẬU BỊ 
- Tuỳ vào thể trạng và tùy vào giai đoạn sản xuất mà có chế độ chăm sóc nuôi dƣỡng 
lợn cái hậu bị cho phù hợp. 
- Cho lợn cái hậu bị ăn 2 bữa/ngày 
- Lợn từ 90 kg cho đến 10 - 14 ngày trƣớc khi dự kiến phối giống: cho ăn 2-
2,3kg/con/ngày tùy thể trạng với hàm lƣợng protein thô là 14% với mức năng lƣợng ME 
là 2900Kcal/kg thức ăn. 
- Lợn cái hậu bị đƣợc tiêm chủng đầy đủ theo chƣơng trình tiêm chủng của Công ty 
TNHH Lợn giống hạt nhân Dabaco trƣớc và sau khi nhập lợn về trại. 
II. CHĂM SÓC NUÔI DƢỠNG LỢN NÁI CHỬA 
- Thời gian chửa của lợn trung bình là 114 ngày, dao động trong vòng từ 111 ngày đến 
118 ngày chia làm hai giai đoạn: 
* Giai đoạn chửa kỳ I : từ lúc phối giống có chửa đến ngày chửa thứ 84. Bào thai phát 
triển chậm, chỉ chiếm 1/4 khối lƣợng lợn con lúc sơ sinh. 
* Giai đoạn chửa kỳ II : từ ngày 85 đến khi đẻ, bào thai lớn nhanh chiếm 3/4 trọng 
lƣợng sơ sinh. 
- Dinh dƣỡng cho lợn nái có chửa 
 + Lợn nái đƣợc cho ăn đúng khẩu phần, đảm bảo chất dinh dƣỡng, đặc biệt chú 
ý cho ăn đủ Vitamin và khoáng chất. 
 + Đảm bảo nhu cầu dinh dƣỡng của lợn chửa: Protein thô 13%, NLTĐ 2900 
Kcal/Kg TA 
 + Mức ăn cho lợn nái có chửa (Kg thức ăn đã phối trộn/con/ngày) 
Trọng lƣợng nái (Kg) 80 90 100 110 >110 
Chửa I 1,6 1,7 1,8 1,9 2,2 
Chửa II 1,8 1,9 2,0 2,2 2,5 
Chú ý: 
 + Mức ăn cho nái chửa có thể điều chỉnh tăng hoặc giảm cho phù hợp với thể 
trạng của con nái khoảng 0,2- 0,5kg/con/ngày. 
 + Vào mùa đông những ngày nhiệt độ dƣới 150C, cho lợn nái ăn thêm 0,2 – 0,3 
kg/con/ngày để bù vào phần năng lƣợng mất đi do phải chống rét. 
 + Lợn đƣợc uống nƣớc tự do. 
 133 
- Chăm sóc lợn nái chửa 
 + Cho lợn yên tĩnh tuần đầu tiên sau khi phối giống 
 + Kiểm tra theo dõi lợn có chửa vào ngày thứ 21 và ngày thứ 42 sau khi phối 
xem có động dục trở lại không. 
 + Tắm cho lợn nái 2 lần/ngày vào những ngày nắng nóng. 
 + Vệ sinh chuồng trại, dọn phân 2 lần/ ngày 
 + Phun thuốc tiêu độc khử trùng 1 lần 1 tuần. 
 + Tẩy nội ký sinh trùng 1-2 tuần trƣớc khi đẻ cho lợn nái 
 + 7 ngày trƣớc khi đẻ: dọn vệ sinh khử trùng chuồng trại, che chắn chuồng. 
 + 3 ngày trƣớc khi đẻ: giảm lƣợng thức ăn tinh từ 30-50%. 
II. CHĂM SÓC NUÔI DƢỠNG LỢN NÁI NUÔI CON VÀ LỢN CON THEO MẸ 
- Chăm sóc lợn nái đẻ 
 + Cho lợn mẹ uống nƣớc tự do. 
 + Thông thƣờng ngày đầu cho lợn mẹ ăn 1 kg thức ăn tinh; ngày 2 cho ăn 1,5 kg 
và ngày 3 cho ăn 2,0 kg, từ ngày thứ cho ăn theo định mức. 
 + Nhu cầu dinh dƣỡng của lợn nái nuôi con: Protein thô 16%, NLTĐ 
3200Kcal/Kg thức ăn 
 + Cho lợn ăn theo nhu cầu tuy nhiên, có thể định mức ăn cho lợn nái F1 nuôi 
con/ 1 ngày đêm (TB nuôi 10 con) khoảng từ 5-6kg. 
- Chăm sóc lợn con theo mẹ 
 + Sƣởi ấm cho lợn con: Nhiệt độ thích hợp cho lợn con sơ sinh ngày đầu lọt lòng 
mẹ là 350C. Cứ mỗi ngày sau đó giảm đi 20C, đến ngày thứ 8 trở ra nhiệt độ trong ô úm 
là 23-25
0
C. 
 + Cho lợn con bú sữa đầu càng sớm càng tốt. Cố định đầu vú cho lợn con để tạo 
sự đồng đều trong đàn. 
 + Tiêm phòng sắt cho lợn con ở 3 và 7 ngày tuổi. 
 + Cho lợn con tập ăn sớm khi đƣợc 10 – 15 ngày tuổi, cai sữa sớm cho lợn con ở 
28 ngày tuổi. 
 + Phòng bệnh lợn con ỉa phân trắng: Cho lợn mẹ ăn đủ chất dinh dƣỡng, giữ cho 
chuồng trại luôn khô ráo sạch sẽ, giữ ấm cho lợn, tuyệt đối không tắm cho lợn con. 
 + Tiêm chủng vac xin cho lợn con theo đúng khuyến cáo của Công ty TNHH 
Lợn giống hạt nhân Dabaco 
 134 
PHỤ LỤC IV. ODDS RATIO VÀ CÁCH DIỄN GIẢI CÁC CHỈ SỐ 
Sử dụng số liệu đánh giá điểm tổn thƣơng bờ vai của lợn nái nuôi nhóm và nuôi cũi ở 
giai đoạn mang thai từ 31 đến 100 ngày để diễn giải các chỉ số 
Chỉ tiêu Điểm 
Chuồng 
nhóm (%) 
Chuồng 
cũi (%) 
P OR 
95%CI 
(Lower – Upper) 
Tổn thƣơng 
bờ vai 
0 83,82 77,31 
0,19 1,66 1,03- 2,68 1 16,18 22,69 
2 0 0 
Ghi chú: OR thể hiện chỉ số chênh giữa tỷ lệ điểm 0 của các chỉ tiêu đánh giá ở kiểu chuồng nuôi nhóm 
so với tỷ lệ điểm 0 ở kiểu chuồng nuôi cũi. 
Odds đƣợc định nghĩa là tỉ số của hai xác suất. Nếu p là xác suất điểm 0 tổn 
thƣơng bờ vai, P1 và P2 là xác suất sự kiện điểm 1 và 2. Theo đó, odds đƣợc định nghĩa 
bằng: 
 Odds1 = 
P0
 P1+P2
Odds1: là Odds của tỷ lệ điểm 0 chia tỷ lệ điểm 1 và tỷ lệ điểm 2 của lợn nuôi ở 
chuồng nhóm 
P0: là xác suất con có điểm 0 của kiểu chuồng nuôi nhóm 
P1: là xác suất con có điểm 1 của kiểu chuồng nuôi nhóm 
 P2: là xác suất con có điểm 2 của kiểu chuồng nuôi nhóm 
 Odds2 = 
p0
p1+p2
Odds2: là Odds của tỷ lệ điểm 0 chia tỷ lệ điểm 1 và tỷ lệ điểm 2 của lợn nuôi 
chuồng cũi 
p0: là xác suất con có điểm 0 của kiểu chuồng nuôi cũi 
p1: là xác suất con có điểm 1 của kiểu chuồng nuôi cũi 
p2: là xác suất con có điểm 2 của kiểu chuồng nuôi cũi 
OR thể hiện chỉ số chênh giữa tỷ lệ điểm 0 của các chỉ tiêu đánh giá ở kiểu 
chuồng nuôi nhóm so với tỷ lệ điểm 0 ở kiểu chuồng nuôi cũi. 
 OR= 
Odds1
Odds2
Nếu OR > 1 điều đó có nghĩa tỷ lệ lợn có điểm 0 của kiểu chuồng nuôi nhóm 
nhiều hơn tỷ lệ lợn có điểm 0 ở kiểu chuồng nuôi cũi. 
Nếu OR = 1 điều đó có nghĩa tỷ lệ lợn có điểm 0 của kiểu chuồng nuôi nhóm 
 135 
tuơng đƣơng hơn tỷ lệ lợn có điểm 0 ở kiểu chuồng nuôi cũi. 
Nếu OR < 1 điều đó có nghĩa tỷ lệ lợn có điểm 0 của kiểu chuồng nuôi nhóm ít 
hơn tỷ lệ lợn có điểm 0 ở kiểu chuồng nuôi cũi. 
Lower95%CI: Giá trị tới hạn dƣới khoảng tin cậy 95% của giá trị OR 
Upper95%CI: Giá trị tới hạn trên khoảng tin cậy 95% của giá trị OR 
Với kết quả nghiên cứu trên, OR=1,66 với 95%CI:1,03-2,68, có nghĩa, tỷ lệ lợn 
có điểm 0 tổn thƣơng trên bờ vai của lợn nuôi nhóm có khả năng cao hơn tỷ lệ lợn có 
điểm 0 tổn thƣơng trên bờ vai của lợn nuôi cũi là 1,66 lần với 95%CI từ 1,03 đến 2,68. 
Giá trị OR không có ý nghĩa thống kê (P<0,05) nếu khoảng tin cậy có chứa số 1 
và ngƣợc lại có ý nghĩa thống kê nếu khoảng tin cậy không chứa số 1. Ví dụ trong kết 
quả nêu trên khoảng tin cậy (1,03; 2,68) không chứa số (1) nên kết luận giá trị OR có ý 
nghĩa thống kê (P < 0,05). 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_anh_huong_cua_phuong_thuc_chan_nuoi_lon_den_chat_luo.pdf
  • pdfTom tat luan an - Nguyen Thi Phuong - 08.01.2018.pdf
  • docTrang thong tin LA tieng Anh - Nguyen Thi Phuong Giang - 08.01.2018.doc
  • docTrang thong tin LA tieng Viet - Nguyen Thi Phuong Giang - 08.01.2018.doc