Luận án Biện pháp cải thiện hệ thống canh tác tôm – lúa trên đất phèn nhiễm mặn ở vùng U Minh Thượng tỉnh Kiên Giang

Hệ thống canh tác tôm-lúa rất thích hợp trên vùng đất nhiễm mặn theo

mùa vùng ven biển Đồng bằng Sông Cửu Long. Vùng U Minh Thượng tỉnh

Kiên Giang có hệ thống canh tác tôm-lúa với diện tích canh tác khoảng 80.000

ha. Hệ thống canh tác này còn găp khó khăn, năng suất tôm và lúa thấp, có

nhiều ruộng lúa bị chết, sau thời gian canh tác ngắn. Nghiên cứu được thực

hiện nhằm (i) Đánh giá hiện trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tính

bền vững hê thống canh tác tôm-lúa (ii) Đánh giá biện pháp thích hợp cải thiện

tính chất đất, nước và năng suất tôm, lúa trong hệ thống canh tác tôm-lúa trên

đất phèn nhiễm mặn tại vùng U Minh Thượng tỉnh Kiên Giang. Phương pháp

cứu gồm: (i) Nghiên cứu hiện trạng và tác động của xâm nhập mặn đến hiệu

quả kinh tế của các hệ thống canh tác tôm -lúa; (ii) Phân tích mô hình tương

quan các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và năng suất lúa trong hệ thống

canh tác tôm - lúa; (iii) Đánh giá một số đặc tính hoá học đất nhiễm mặn của

hệ thống canh tác tôm-lúa ; (iv) Đánh giá hiệu quả của phân hữu cơ và vôi

trong cải thiện đặc tính bất lợi của đất phèn nhiễm mặn và năng suất lúa (v)

Đánh giá khả năng cải thiện môi trường đất, nước của cây cỏ thủy sinh trong

canh tác tôm của hệ thống tôm-lúa. Kết quả khảo sát hiện trạng cho thấy, hiệu

quả kinh tế của hệ thống canh tác tôm - lúa đạt khá tốt. Khu vực khảo sát có

các hệ thống canh tác khác như tôm - cua - màu đạt lợi nhuận cao, kế đến là

chuyên tôm và và cuối cùng là canh tác hai v lúa. Phân tích hồi quy đa biến

cho kết quả bốn yếu tố gồm chi phí sản xuất, diện tích canh tác, năng suất và

trình độ kiến thức về canh tác nông nghiệp có ảnh hưởng đến thu nhập của

người dân với hệ số R2 từ 0,54 đến 0,86. Phân tích mô hình tương quan cho

thấy năng suất lúa trên đất nhiễm mặn và các yếu tố ảnh hưởng tương quan có

ý nghĩa với hệ số R2 = 0,84.

pdf 224 trang dienloan 3880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Biện pháp cải thiện hệ thống canh tác tôm – lúa trên đất phèn nhiễm mặn ở vùng U Minh Thượng tỉnh Kiên Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Biện pháp cải thiện hệ thống canh tác tôm – lúa trên đất phèn nhiễm mặn ở vùng U Minh Thượng tỉnh Kiên Giang

Luận án Biện pháp cải thiện hệ thống canh tác tôm – lúa trên đất phèn nhiễm mặn ở vùng U Minh Thượng tỉnh Kiên Giang
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
LÊ VĂN DŨNG 
BIỆN PHÁP CẢI THIỆN HỆ THỐNG CANH TÁC TÔM – LÚA 
TRÊN ĐẤT PHÈN NHIỄM MẶN Ở VÙNG U MINH THƯỢNG 
TỈNH KIÊN GIANG 
LUẬN ÁN TIẾN SỸ 
NGÀNH KHOA HỌC ĐẤT 
2020 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 
LÊ VĂN DŨNG 
BIỆN PHÁP CẢI THIỆN HỆ THỐNG CANH TÁC TÔM – LÚA 
TRÊN ĐẤT PHÈN NHIỄM MẶN Ở VÙNG U MINH THƯỢNG 
TỈNH KIÊN GIANG 
LUẬN ÁN TIẾN SỸ 
NGÀNH KHOA HỌC ĐẤT 
MÃ NGÀNH: 62 62 01 03 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 
GS.TS. VÕ THỊ GƯƠNG 
TS. ĐỖ MINH NHỰT 
2020 
i 
LỜI CẢM ƠN 
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến GS.TS. Võ Thị Gương đã 
hướng dẫn và hỗ trợ tôi thực hiện nghiên cứu này, Cô đã hỗ trợ tôi trong suốt 
quá trình nghiên cứu. Cô luôn luôn dành cho tôi những lời động viên và lời 
khuyên giúp tôi có thêm động lực nghiên cứu. Nếu không có Cô hướng dẫn 
mạch lạc và sáng tỏ, luận án này sẽ không đạt được kết quả hiện nay. Chân 
thành cảm ơn sự kiên nhẫn, nhiệt tình của Cô trong việc đọc, thảo luận, góp ý 
và hiệu chỉnh cho toàn luận án. Tôi học được rất nhiều điều từ những nhận xét 
chính xác và phản biện của Cô trong nghiên cứu khoa học, những lời hướng 
dẫn và nhận xét đầy tính khoa học và logic của Cô. Cô là tấm gương sáng để 
tôi noi theo trong hành trang cuộc sống. 
Tôi chân thành cảm ơn TS. Đỗ Minh Nhựt, là một người anh và người 
lãnh đạo nơi tôi công tác, anh là một người mà tôi vô cùng kính nễ. Anh đã tạo 
điều kiện và hỗ trợ nguồn kinh phí, góp ý và giúp tôi thực hiện thí nghiệm 
đồng ruộng. 
Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy PGS.TS. Trần Văn Dũng, Thầy 
giúp tôi mô tả phẩu diện đất, thảo luận về chuyên môn, tạo mọi điều kiện 
thuận lợi nhất để tôi học tập. Tôi cảm ơn sâu sắc vì sự hiểu biết, động viên và 
những lời khuyên quan trọng của thầy trong suốt thời gian tôi học tập tại Bộ 
môn Khoa học đất. 
Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy PGS.TS. Nguyễn Duy Cần, thầy 
giúp tôi hoàn thành một chuyên đề nghiên cứu sinh, thầy đã thảo luận về 
chuyên môn và những lời khuyên quan trọng giúp tôi hoàn thành luận án này. 
Tôi chân thành cảm ơn TS. Dương Minh Viễn và PGS.TS. Châu Minh 
Khôi, hai Thầy đã thảo luận về chuyên môn, tạo mọi điều kiện hỗ trợ tôi phân 
tích các số liệu và giúp tôi những lời khuyên đầy hữu ích trong quá trình 
nghiên cứu. 
 Tôi chân thành cảm ơn Cô PGS.TS. Tất Anh Thư đã giúp đỡ, thảo luận 
và hỗ trợ tôi thực hiện các bài báo khoa học, sự nhiệt tình hỗ trợ của cô đã 
giúp tôi rất nhiều trên con đường nghiên cứu khoa học. 
Xin cảm ơn bạn Trần Huỳnh Khanh, bạn đã giúp tôi rất nhiều trong 
việc thực hiện tất cả các thí nghiệm tại bộ môn Khoa học đất, các thí nghiệm 
ngoài đồng ruộng, xử lý mẫu và phân tích các mẫu đất. Rất cảm ơn bạn đã hỗ 
trợ bất cứ khi nào tôi cần giúp đỡ. Xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình của 
bạn. 
ii 
Tôi rất cảm ơn Anh Nguyễn Văn Quí đã giúp tôi hiệu chỉnh phần viết 
Abstract. 
Xin cảm ơn em Nguyễn Hồ Lệ Huỳnh, học viên cao học lớp Kinh tế, 
trường Đại học Tây Đô; các em Trang Nàng Linh Chi và Đào Lê Kiều Duyên 
bạn Nguyễn Thị Bích Thủy lớp Cao học Khoa học cây trồng đã hỗ trợ điều tra 
và cùng tôi thực hiện thí nghiệm trong nhà lưới. 
Vô cùng cảm ơn các em Trần Thanh Toàn, Trình Văn Nhiều và Danh 
Minh Học, lớp Nông Nghiệp Sạch khóa 39, và học viên cao học Lê Văn Tú, 
Nguyễn Hoàng Giăng, lớp Nuôi trồng Thủy sản và Thầy TS. Phạm Đức Hùng, 
trường Đại học Nha Trang đã hỗ trợ và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện 
thí nghiệm. 
Xin gởi lời cảm ơn đến Bạn Nguyễn Hồng Hài và anh Nguyễn Văn Út 
Trạm Khuyến nông huyện An Minh Tỉnh Kiên Giang; Chị Lê Thị Út, Nông 
dân Ấp Phát Đạt, Xã Vân Khánh Tây và Chú Nguyễn Văn Tư, Nông dân Ấp 
Kim Quy B, Xã Vân Khánh Huyện An Minh đã hỗ trợ và giúp đỡ tôi trong 
nghiên cứu ngoài thực tế đồng ruộng. 
Tôi chân thành biết ơn tất cả Quý Thầy, Cô Ban Chủ nhiệm Khoa Nông 
nghiệp, Thầy TS. Hồ Quảng Đồ, Quý Thầy, Cô giảng dạy và các anh, chị, các 
bạn trong Bộ môn Khoa học đất. Tôi không bao giờ quên khoảng thời gian tôi 
học tập và làm việc ở đây, như làm tại gia đình của mình. 
Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo và các bạn đồng nghiệp Trung tâm 
Khuyến nông tỉnh Kiên Giang, đặc biệt là Chú Ths. Hoàng Trung Kiên, đã tạo 
điều kiện thuận lợi, đã động viên, hỗ trợ cả về nhân lực và vật lực và giúp đỡ 
tôi trong suốt quá trình học tập. 
Nếu không có sự ủng hộ của tất cả các thành viên trong gia đình, tôi sẽ 
không bao giờ hoàn thành luận văn này và tôi sẽ không vượt qua những khó 
khăn trong quá trình học tập. Lòng biết ơn của tôi xin gửi đến cha mẹ tôi, cha 
mẹ vợ tôi, anh chị em tôi, anh chị em vợ tôi, những người đã cho tôi sự hỗ trợ 
về vật chất, tinh thần và tình yêu thương. 
Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn đặc biệt và dành nhiều tình cảm đến vợ 
tôi, vì sự yêu thương, thấu hiểu và ủng hộ tôi trong suốt những năm qua. 
Lê Văn Dũng 
iii 
TÓM TẮT 
Hệ thống canh tác tôm-lúa rất thích hợp trên vùng đất nhiễm mặn theo 
mùa vùng ven biển Đồng bằng Sông Cửu Long. Vùng U Minh Thượng tỉnh 
Kiên Giang có hệ thống canh tác tôm-lúa với diện tích canh tác khoảng 80.000 
ha. Hệ thống canh tác này còn găp khó khăn, năng suất tôm và lúa thấp, có 
nhiều ruộng lúa bị chết, sau thời gian canh tác ngắn. Nghiên cứu được thực 
hiện nhằm (i) Đánh giá hiện trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tính 
bền vững hê thống canh tác tôm-lúa (ii) Đánh giá biện pháp thích hợp cải thiện 
tính chất đất, nước và năng suất tôm, lúa trong hệ thống canh tác tôm-lúa trên 
đất phèn nhiễm mặn tại vùng U Minh Thượng tỉnh Kiên Giang. Phương pháp 
cứu gồm: (i) Nghiên cứu hiện trạng và tác động của xâm nhập mặn đến hiệu 
quả kinh tế của các hệ thống canh tác tôm -lúa; (ii) Phân tích mô hình tương 
quan các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và năng suất lúa trong hệ thống 
canh tác tôm - lúa; (iii) Đánh giá một số đặc tính hoá học đất nhiễm mặn của 
hệ thống canh tác tôm-lúa ; (iv) Đánh giá hiệu quả của phân hữu cơ và vôi 
trong cải thiện đặc tính bất lợi của đất phèn nhiễm mặn và năng suất lúa (v) 
Đánh giá khả năng cải thiện môi trường đất, nước của cây cỏ thủy sinh trong 
canh tác tôm của hệ thống tôm-lúa. Kết quả khảo sát hiện trạng cho thấy, hiệu 
quả kinh tế của hệ thống canh tác tôm - lúa đạt khá tốt. Khu vực khảo sát có 
các hệ thống canh tác khác như tôm - cua - màu đạt lợi nhuận cao, kế đến là 
chuyên tôm và và cuối cùng là canh tác hai v lúa. Phân tích hồi quy đa biến 
cho kết quả bốn yếu tố gồm chi phí sản xuất, diện tích canh tác, năng suất và 
trình độ kiến thức về canh tác nông nghiệp có ảnh hưởng đến thu nhập của 
người dân với hệ số R2 từ 0,54 đến 0,86. Phân tích mô hình tương quan cho 
thấy năng suất lúa trên đất nhiễm mặn và các yếu tố ảnh hưởng tương quan có 
ý nghĩa với hệ số R2 = 0,84. Thiết lập mô hình tương quan cho thấy sinh 
trưởng phát triển của lúa bị ảnh hưởng đồng thời bởi các yếu tố bên trong và 
bên ngoài rất có ý nghĩa với Q² = 0,98. Đánh giá yếu tố ảnh hưởng đến lúa 
chết trong hệ thống canh tác tôm-lúa cho thấy sự tích lũy mặn cao nhất ở 
nhóm ruộng có lúa bị chết, đất bị mặn và sodic hóa. Kết quả này cho thấy 
ruộng lúa bị chết là do đặc tính bất lợi của đất mặn và đất bị sodic hóa. Nghiên 
cứu hiệu quả của phân hữu cơ và vôi trong cải thiện đặc tính bất lợi của đất 
phèn nhiễm mặn và đất phèn tiềm tàng nhiễm mặn, trong điều kiện nhà lưới, 
cho thấy bón phân hữu cơ và vôi kết hợp giúp gia tăng pH của đất, giảm độc 
chất nhôm trên đất phèn nhiễm mặn, giảm ECe, giảm phần trăm natri trao đổi 
trên phức hệ hấp thu (ESP), đồng thời gia tăng hàm lượng chất hữu cơ, đạm và 
lân hữu d ng trong đất, tăng khả năng chống chịu mặn của cây lúa thể hiện 
qua tăng hàm lượng proline trong thân lúa, từ đó giúp cây lúa sinh trưởng và 
iv 
phát triển tốt, giúp tăng năng suất lúa có ý nghĩa. Kết quả thí nghiệm đồng 
ruộng khẳng định hiệu quả cải thiện qua hai v canh tác lúa. Bón phân vô cơ 
kết hợp 5 tấn PHC bã bùn mía và 0,5 tấn vôi/ha giúp giảm độ dẫn diện ECe, 
giảm Na+ trao đổi và giảm ESP, tăng hàm lượng chất hữu cơ, đạm hữu d ng 
và lân hữu d ng trong đất, giúp cây lúa sinh trưởng tốt và tăng năng suất lúa 
đến 175% ở v 1 và 51,2 % ở v canh tác thứ hai so với đối chứng chỉ bón 
phân vô cơ (p<0,05). Ba loài cây cỏ thủy sinh bản địa như năn tượng (Scirpus 
littoralis); cỏ nến (Typha angustifolia) và cỏ nước mặn (Paspalum vaginatum) 
được trồng trên đất mặn giúp cải thiện pH đất đến khoảng pH trung tính, giảm 
độ mặn (ECe) của đất, giảm ESP, giảm tỉ lệ Na đối với các cation trao đổi 
giúp cân bằng các cation Ca, Mg, K. Khả năng cải thiện đất mặn của ba loại 
cỏ còn được giải thích qua hệ số tích lũy sinh học BF và hệ số chuyển vị TF 
trên đất nhiễm mặn với giá trị lớn hơn 1, thuộc nhóm khả năng cải thiện đất 
nhiễm mặn tốt. Mặt khác, ba loài cỏ thủy sinh này có hệ số tăng sinh khối tươi 
cao, khả năng phát triển trên đất mặn tốt, có thể sử d ng cho m c đích chăn 
nuôi hay đan lát. Trên vuông tôm, trồng cây năn tượng và cỏ nước mặn giúp 
cải thiện một số đặc tính môi trường ao nuôi tôm sú, giúp môi trường ao nuôi 
ổn định hơn, phù hợp với sự phát triển của tôm sú hơn, thể hiện qua pH, độ 
mặn, độ kiềm, hàm lượng oxy hòa tan trong nước và đạm ammonium, từ đó 
giúp tôm sú sinh trưởng và phát triển tốt hơn như nâng cao tỷ lệ sống, tăng tốc 
độ tăng trưởng và năng suất tôm tăng 14,02% - 21,19%. Với kết quả này có 
thể khuyến cáo biện pháp cải thiện môi trường đất nước trong nuôi tôm, môi 
trường đất canh tác lúa đạt hiệu quả cao, có ý nghĩa, giúp hệ thống canh tác 
tôm-lúa đạt hiệu quả cao và bền vững hơn, nhất là trong điều kiện tác động 
của biến đổi khí hậu, khi sự xâm nhập mặn nghiêm trọng hơn, đất có độ mặn 
cao gây bất lợi cho v tôm nuôi và v lúa luân canh trong hệ thống. 
Từ khóa: Cây cỏ thủy sinh, đất phèn nhiễm mặn, hệ thống tôm-lúa , phân hữu 
cơ, vôi 
v 
ABSTRACT 
The shrimp – rice farming system is very suitable for saline seasonal affected 
areas in the Mekong Delta. Thera are about 80,000 hectares of shrimp – rice 
farming system in U Minh Thuong of Kien Giang province. This farming 
system has been confronted difficulties as low productivity of shrimp and rice. 
There are several rice fields in the system could not survive after a short 
cultivation period. The study was carried out with the aim of (i) evaluating the 
farming status and analyzing the factors affecting sustainability of the shrimp-
rice systems and (ii) finding out suitable practices to improve soil, water 
quality and shrimp and rice yield of the shrimp-rice farming systems in salt-
affected acid sulfate soils in the U Minh Thuong zone. The method activities 
included: (i) studying the status and impact of saline water intrusion on the 
economic efficiency of the current farming systems; (ii) analyzing and 
establishing a correlation model of the factors affecting growth and yield of 
rice crops in the shrimp-rice farming systems; (iii) evaluating some soil 
chemical characteristics under salt accumulation conditions in the shrimp-rice 
systems; (iv) estimating the effects of organic fertilizers and limes in 
improving the adverse characteristics of salt-affected acid sulfate soils and rice 
yield; and (v) assessing the ability of aquatic grasses in improving soil and 
water quality in the shrimp-rice systems. The survey results of the farming 
status showed that shrimp-rice farming systems relative high benefit. There 
were other farming pattern as shrimp-crab-upland crop which resulted in the 
highest benefit; followed by the intensive shrimp andthe double-rice cropping 
system provided the lowest benefit. The analysis of multi-linear regression 
found that farmers‘ income was mostly influenced by four factors including 
cost, farming area, yield and knowledge of farmers, with R
2 
values ranging 
between 0.54 and 0.86. The analysis of the established correlation model 
showed that there was a strong correlation (R
2
 = 0.84) between rice yield and 
the affected factors in the saline soil. On the other hand, the analysis of the 
established correlation model indicated that the growth of rice crops was 
significantly influenced simultaneously by the inside and outside with 
predictive-relevance (Q
2
) value reached 0.98. Concerning the death of rice 
fields problem, the highest salt accumulation was found in the dead rice fields 
where the soils saline and saline-sodic characteristic. Based on this results, the 
death of paddy fields were due to the disadventage properties of saline and 
sodic soils. The study results suggested that application of organic fertilizers in 
combination with limes resulted in improvement of adverse characteristics of 
salt-affected and acid sulfate soils as well as potential acid sulfate soils. The 
vi 
combined application of organic fertilizers and limes in the salt-affected and 
acid sulfate soils resulted in a decrease in Al toxicity, electrical conductivity 
(ECe), exchangeable sodium percentage (ESP). Meanwhile this combined 
organic amendment resulted in an increase in soil pH, soil available N and P, 
and salinity tolerance ability of rice plants as increased proline content in 
plants, by which growth and yield of rice plants were improved as . In 
addition, the beneficial effects have showed after two cropping seasons. The 
results showed that combined application of inorganic fertilizer, sugarcane 
compost and lime with a dose of 60kgN - 20kgP2O5 - 20kgK2O/ha, 5 tons/ha 
and 0.5 tons/ha, respectively, resulted in a decrease in soil ECe, exchangeable 
Na
+
, and ESP, meanwhile this combined application helped improve the 
content of soil organic matter, available N and P, and resulted in a 
significantly increase in rice yield, 175% in the first crop and 51.2 % in the 
second crop compared to the control treatment (p<0.05). For improving the 
soil and water environment of shrimp field, the local aquatic grasses, such as 
Nan tuong, Sclerotica ( Scirpus littoralis ); Co nen, Candle grass ( Typha 
angustifolia ) and Co nuoc man, Saline water grass (Paspalum vaginatum) 
were studied. These three grasses had the effects in improving adverse soil 
characteristics through decreasing soil pH to a suitable range; lowering soil 
ECe, ESP and sodium absorption ratio (SAR). In addition, the ability of the 
three types of local grasses to improve saline soil was explained through the 
bioaccumulation factor (BF) and the transportation factor (TF) whose values 
were above 1.0, the level of improving ability of saline soils . On the other 
hand, these local grasses could be used for breeding and knitting as their high 
fresh biomass and adaptation capacity in saline soil. Growing aquatic grasses 
such as Nan tuong and saline water grass could bring about beneficial effects 
in improving the quality of the environment of the growing ponds, which 
supported tiger shrimps to grow better. The environmental factors were 
improved including water pH, salinity, alkali ... 79 
BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI 
 Sum of 
Squares 
df Mean 
Square 
F Sig. 
Sinh kh?i 
t??i 
(gram/ch
?u) 
Between Groups 
4620035.6
88 
3 
1540011.
896 
872.518 .000 
Within Groups 21180.250 12 1765.021 
Total 
4641215.9
38 
15 
Sinh kh?i 
khô 
(gram/ch
?u) 
Between Groups 44270.250 3 
14756.75
0 
306.634 .000 
Within Groups 577.500 12 48.125 
Total 44847.750 15 
H? s? 
t?ng sinh 
kh?i 
(gram/ch
?u 
Between Groups 131.816 3 43.939 165.676 .000 
Within Groups 3.182 12 .265 
Total 134.998 15 
Sinh kh?i 
ban ??u 
Between Groups 
658727.72
1 
3 
219575.9
07 
163.685 .000 
Within Groups 16097.452 12 1341.454 
Total 
674825.17
3 
15 
Na+/K+ 
Dv 
Between Groups .000 3 .000 .000 1.000 
Within Groups 13.419 12 1.118 
Total 13.419 15 
Na+/K+ Between Groups 13.620 3 4.540 1.739 .212 
180 
BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI 
 Sum of 
Squares 
df Mean 
Square 
F Sig. 
45 
Within Groups 31.332 12 2.611 
Total 44.952 15 
Na+/K+ 
90 
Between Groups 54.770 3 18.257 13.191 .000 
Within Groups 16.609 12 1.384 
Total 71.379 15 
Na+/Mg
2+ Dv 
Between Groups .000 3 .000 .000 1.000 
Within Groups .060 12 .005 
Total .060 15 
Na+/Mg
2+ 45 
Between Groups 1.040 3 .347 10.246 .001 
Within Groups .406 12 .034 
Total 1.446 15 
Na+/Mg
2+ 90 
Between Groups 4.033 3 1.344 58.055 .000 
Within Groups .278 12 .023 
Total 4.310 15 
181 
PHỤ LỤC 7 HIỆU QUẢ CỦA CÂY CỎ THỦY SINH TRONG CẢI 
THIỆN ĐẶC TÍNH BẤT LỢI CỦA M I TRƢỜNG NƢỚC VÀ N NG 
SUẤT T M 
BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI 
 Sum of 
Squares 
df Mean 
Square 
F Sig. 
TLS 
??NG 
Between 
Groups 
46.519 2 23.259 9.812 .005 
Within 
Groups 
21.333 9 2.370 
Total 67.852 11 
TLS45 
Between 
Groups 
2566.099 2 1283.049 76.298 .000 
Within 
Groups 
151.347 9 16.816 
Total 2717.445 11 
TLS75 
Between 
Groups 
2433.362 2 1216.681 223.275 .000 
Within 
Groups 
49.043 9 5.449 
Total 2482.406 11 
TLS90 
Between 
Groups 
3030.936 2 1515.468 507.443 .000 
Within 
Groups 
26.878 9 2.986 
Total 3057.814 11 
182 
BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI 
 Sum of 
Squares 
df Mean 
Square 
F Sig. 
?manT1 
Between 
Groups 
.792 2 .396 1.213 .342 
Within 
Groups 
2.938 9 .326 
Total 3.729 11 
?manT3 
Between 
Groups 
.207 2 .103 .287 .757 
Within 
Groups 
3.242 9 .360 
Total 3.449 11 
?manT6 
Between 
Groups 
1.042 2 .521 1.786 .222 
Within 
Groups 
2.625 9 .292 
Total 3.667 11 
?manT9 
Between 
Groups 
5.375 2 2.688 14.333 .002 
Within 
Groups 
1.687 9 .187 
Total 7.062 11 
?manT12 
Between 
Groups 
17.452 2 8.726 22.029 .000 
Within 
Groups 
3.565 9 .396 
183 
BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI 
 Sum of 
Squares 
df Mean 
Square 
F Sig. 
Total 21.017 11 
?manT15 
Between 
Groups 
15.167 2 7.583 30.333 .000 
Within 
Groups 
2.250 9 .250 
Total 17.417 11 
?manT17 
Between 
Groups 
9.402 2 4.701 9.309 .006 
Within 
Groups 
4.545 9 .505 
Total 13.947 11 
phsT1 
Between 
Groups 
.000 2 .000 . . 
Within 
Groups 
.000 9 .000 
Total .000 11 
phsT3 
Between 
Groups 
.012 2 .006 8.000 .010 
Within 
Groups 
.007 9 .001 
Total .019 11 
184 
BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI 
 Sum of 
Squares 
df Mean 
Square 
F Sig. 
phsT6 
Between 
Groups 
.347 2 .173 
26367132
48474724
00000000
0000000.0
00 
.000 
Within 
Groups 
.000 9 .000 
Total .347 11 
phsT9 
Between 
Groups 
.616 2 .308 416.000 .000 
Within 
Groups 
.007 9 .001 
Total .623 11 
phsT12 
Between 
Groups 
2.581 2 1.290 1742.000 .000 
Within 
Groups 
.007 9 .001 
Total 2.587 11 
phsT15 
Between 
Groups 
1.960 2 .980 28.106 .000 
Within 
Groups 
.314 9 .035 
Total 2.273 11 
185 
BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI 
 Sum of 
Squares 
df Mean 
Square 
F Sig. 
phsT17 
Between 
Groups 
2.019 2 1.010 17.206 .001 
Within 
Groups 
.528 9 .059 
Total 2.547 11 
phcT1 
Between 
Groups 
.027 2 .013 . . 
Within 
Groups 
.000 9 .000 
Total .027 11 
phcT3 
Between 
Groups 
.107 2 .053 . . 
Within 
Groups 
.000 9 .000 
Total .107 11 
phcT6 
Between 
Groups 
.386 2 .193 15.848 .001 
Within 
Groups 
.110 9 .012 
Total .495 11 
phcT9 
Between 
Groups 
.430 2 .215 50.862 .000 
Within 
Groups 
.038 9 .004 
186 
BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI 
 Sum of 
Squares 
df Mean 
Square 
F Sig. 
Total .468 11 
phcT13 
Between 
Groups 
2.438 2 1.219 51.287 .000 
Within 
Groups 
.214 9 .024 
Total 2.651 11 
phcT15 
Between 
Groups 
2.015 2 1.008 23.675 .000 
Within 
Groups 
.383 9 .043 
Total 2.398 11 
phcT17 
Between 
Groups 
2.589 2 1.295 49.279 .000 
Within 
Groups 
.236 9 .026 
Total 2.825 11 
CaCO3 
T1 
Between 
Groups 
12.500 2 6.250 .900 .440 
Within 
Groups 
62.500 9 6.944 
Total 75.000 11 
CaCO3 
T3 
Between 
Groups 
50.667 2 25.333 12.667 .002 
187 
BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI 
 Sum of 
Squares 
df Mean 
Square 
F Sig. 
Within 
Groups 
18.000 9 2.000 
Total 68.667 11 
CaCO3 
T6 
Between 
Groups 
44.667 2 22.333 3.573 .072 
Within 
Groups 
56.250 9 6.250 
Total 100.917 11 
CaCO3 
T9 
Between 
Groups 
706.167 2 353.083 334.500 .000 
Within 
Groups 
9.500 9 1.056 
Total 715.667 11 
CaCO3 
T13 
Between 
Groups 
98.167 2 49.083 4.566 .043 
Within 
Groups 
96.750 9 10.750 
Total 194.917 11 
CaCO3 
T15 
Between 
Groups 
79.167 2 39.583 9.500 .006 
Within 
Groups 
37.500 9 4.167 
Total 116.667 11 
188 
BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI 
 Sum of 
Squares 
df Mean 
Square 
F Sig. 
CaCO3 
T17 
Between 
Groups 
10.500 2 5.250 1.410 .293 
Within 
Groups 
33.500 9 3.722 
Total 44.000 11 
CODT1 
Between 
Groups 
.042 2 .021 4.167 .052 
Within 
Groups 
.045 9 .005 
Total .087 11 
CODT3 
Between 
Groups 
.072 2 .036 .376 .697 
Within 
Groups 
.858 9 .095 
Total .929 11 
CODT6 
Between 
Groups 
37.535 2 18.767 28.885 .000 
Within 
Groups 
5.847 9 .650 
Total 43.382 11 
CODT9 
Between 
Groups 
7.115 2 3.557 17.145 .001 
Within 
Groups 
1.868 9 .208 
189 
BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI 
 Sum of 
Squares 
df Mean 
Square 
F Sig. 
Total 8.982 11 
CODT13 
Between 
Groups 
3.167 2 1.583 3.508 .075 
Within 
Groups 
4.062 9 .451 
Total 7.229 11 
CODT15 
Between 
Groups 
4.875 2 2.438 6.052 .022 
Within 
Groups 
3.625 9 .403 
Total 8.500 11 
CODT17 
Between 
Groups 
2.000 2 1.000 7.200 .014 
Within 
Groups 
1.250 9 .139 
Total 3.250 11 
BOD5 
T1 
Between 
Groups 
.293 2 .147 7.864 .011 
Within 
Groups 
.168 9 .019 
Total .461 11 
BOD5 
T3 
Between 
Groups 
.772 2 .386 198.429 .000 
190 
BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI 
 Sum of 
Squares 
df Mean 
Square 
F Sig. 
Within 
Groups 
.018 9 .002 
Total .789 11 
BOD5 
T6 
Between 
Groups 
2.532 2 1.266 32.092 .000 
Within 
Groups 
.355 9 .039 
Total 2.887 11 
BOD5 
T9 
Between 
Groups 
8.532 2 4.266 120.921 .000 
Within 
Groups 
.318 9 .035 
Total 8.849 11 
BOD5 
T13 
Between 
Groups 
10.112 2 5.056 49.192 .000 
Within 
Groups 
.925 9 .103 
Total 11.037 11 
BOD5 
T15 
Between 
Groups 
14.255 2 7.128 23.013 .000 
Within 
Groups 
2.788 9 .310 
Total 17.043 11 
191 
BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI 
 Sum of 
Squares 
df Mean 
Square 
F Sig. 
BOD5 
T17 
Between 
Groups 
10.042 2 5.021 65.727 .000 
Within 
Groups 
.687 9 .076 
Total 10.729 11 
NO2ST1 
Between 
Groups 
.000 2 .000 . . 
Within 
Groups 
.000 9 .000 
Total .000 11 
NO2ST3 
Between 
Groups 
.062 2 .031 26.569 .000 
Within 
Groups 
.010 9 .001 
Total .072 11 
NO2ST6 
Between 
Groups 
.029 2 .015 19.635 .001 
Within 
Groups 
.007 9 .001 
Total .036 11 
NO2ST9 
Between 
Groups 
.066 2 .033 142.301 .000 
Within 
Groups 
.002 9 .000 
192 
BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI 
 Sum of 
Squares 
df Mean 
Square 
F Sig. 
Total .068 11 
NO2ST1
3 
Between 
Groups 
.202 2 .101 1296.429 .000 
Within 
Groups 
.001 9 .000 
Total .202 11 
NO2ST1
5 
Between 
Groups 
2.032 2 1.016 732.992 .000 
Within 
Groups 
.012 9 .001 
Total 2.044 11 
NO2ST1
7 
Between 
Groups 
3.084 2 1.542 76.866 .000 
Within 
Groups 
.181 9 .020 
Total 3.265 11 
NH4ST1 
Between 
Groups 
.000 2 .000 . . 
Within 
Groups 
.000 9 .000 
Total .000 11 
NH4ST3 
Between 
Groups 
.007 2 .003 . . 
193 
BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI 
 Sum of 
Squares 
df Mean 
Square 
F Sig. 
Within 
Groups 
.000 9 .000 
Total .007 11 
NH4ST6 
Between 
Groups 
.030 2 .015 65.819 .000 
Within 
Groups 
.002 9 .000 
Total .032 11 
NH4ST9 
Between 
Groups 
.070 2 .035 169.000 .000 
Within 
Groups 
.002 9 .000 
Total .072 11 
NH4ST1
3 
Between 
Groups 
.230 2 .115 182.709 .000 
Within 
Groups 
.006 9 .001 
Total .236 11 
NH4ST1
5 
Between 
Groups 
3.428 2 1.714 296.228 .000 
Within 
Groups 
.052 9 .006 
Total 3.480 11 
194 
BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI 
 Sum of 
Squares 
df Mean 
Square 
F Sig. 
NH4ST1
7 
Between 
Groups 
4.368 2 2.184 2859.284 .000 
Within 
Groups 
.007 9 .001 
Total 4.375 11 
OXY T1 
Between 
Groups 
4.679 2 2.339 49.344 .000 
Within 
Groups 
.427 9 .047 
Total 5.105 11 
OXY T3 
Between 
Groups 
4.127 2 2.064 40.377 .000 
Within 
Groups 
.460 9 .051 
Total 4.587 11 
OXY T6 
Between 
Groups 
10.287 2 5.144 34.720 .000 
Within 
Groups 
1.333 9 .148 
Total 11.621 11 
OXY T9 
Between 
Groups 
15.087 2 7.544 24.422 .000 
Within 
Groups 
2.780 9 .309 
195 
BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI 
 Sum of 
Squares 
df Mean 
Square 
F Sig. 
Total 17.867 11 
OXY 
T13 
Between 
Groups 
4.969 2 2.484 20.084 .000 
Within 
Groups 
1.113 9 .124 
Total 6.082 11 
OXY 
T15 
Between 
Groups 
9.043 2 4.521 8.396 .009 
Within 
Groups 
4.847 9 .539 
Total 13.890 11 
OXY 
T17 
Between 
Groups 
11.742 2 5.871 92.163 .000 
Within 
Groups 
.573 9 .064 
Total 12.316 11 
TN 
UONG 
Between 
Groups 
1.864 2 .932 263.213 .000 
Within 
Groups 
.032 9 .004 
Total 1.896 11 
TN 45 
Between 
Groups 
.051 2 .025 4.398 .047 
196 
BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI 
 Sum of 
Squares 
df Mean 
Square 
F Sig. 
Within 
Groups 
.052 9 .006 
Total .103 11 
TN 75 
Between 
Groups 
2.301 2 1.150 10.022 .005 
Within 
Groups 
1.033 9 .115 
Total 3.334 11 
TN 90 
Between 
Groups 
3.521 2 1.760 96.916 .000 
Within 
Groups 
.163 9 .018 
Total 3.684 11 
TP 
UONG 
Between 
Groups 
.001 2 .000 7.391 .013 
Within 
Groups 
.000 9 .000 
Total .001 11 
TP 45 
Between 
Groups 
.024 2 .012 7.691 .011 
Within 
Groups 
.014 9 .002 
Total .037 11 
197 
BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI 
 Sum of 
Squares 
df Mean 
Square 
F Sig. 
TP 75 
Between 
Groups 
.029 2 .015 9.930 .005 
Within 
Groups 
.013 9 .001 
Total .043 11 
TP 90 
Between 
Groups 
.126 2 .063 54.166 .000 
Within 
Groups 
.010 9 .001 
Total .136 11 
BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI 
 Sum of 
Squares 
df Mean 
Square 
F Sig. 
TLS 
??NG 
Between 
Groups 
8.436 2 4.218 1.392 .297 
Within 
Groups 
27.280 9 3.031 
Total 35.716 11 
TLS45 
Between 
Groups 
751.432 2 375.716 41.064 .000 
198 
BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI 
 Sum of 
Squares 
df Mean 
Square 
F Sig. 
Within 
Groups 
82.347 9 9.150 
Total 833.779 11 
TLS75 
Between 
Groups 
274.562 2 137.281 17.589 .001 
Within 
Groups 
70.243 9 7.805 
Total 344.806 11 
TLS90 
Between 
Groups 
338.736 2 169.368 39.649 .000 
Within 
Groups 
38.445 9 4.272 
Total 377.181 11 
TLS 
Thu 
ho?ch 
Between 
Groups 
166.002 2 83.001 32.742 .000 
Within 
Groups 
22.815 9 2.535 
Total 188.817 11 
Trong 
luong 
TB 
Between 
Groups 
8.019 2 4.010 3.291 .085 
Within 
Groups 
10.965 9 1.218 
Total 18.984 11 
199 
BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI 
 Sum of 
Squares 
df Mean 
Square 
F Sig. 
So con 
song 
Between 
Groups 
41500416.
667 
2 
20750208.3
33 
32.742 .000 
Within 
Groups 
5703750.0
00 
9 633750.000 
Total 
47204166.
667 
11 
nang 
suat 
Between 
Groups 
84768.799 2 42384.400 24.380 .000 
Within 
Groups 
15646.432 9 1738.492 
Total 
100415.23
1 
11 
BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI 
 Sum of 
Squares 
df Mean 
Square 
F Sig. 
TLTB45 
Between 
Groups 
.968 2 .484 24.529 .000 
Within 
Groups 
.178 9 .020 
Total 1.146 11 
TLTB75 
Between 
Groups 
3.674 2 1.837 6.558 .017 
200 
BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI 
 Sum of 
Squares 
df Mean 
Square 
F Sig. 
Within 
Groups 
2.521 9 .280 
Total 6.195 11 
TLTB90 
Between 
Groups 
5.363 2 2.682 21.623 .000 
Within 
Groups 
1.116 9 .124 
Total 6.479 11 
TLTB 
Thu 
ho?ch 
Between 
Groups 
30.583 2 15.291 18.026 .001 
Within 
Groups 
7.634 9 .848 
Total 38.217 11 
CDTB4
5 
Between 
Groups 
3.542 2 1.771 23.380 .000 
Within 
Groups 
.682 9 .076 
Total 4.223 11 
CDTB7
5 
Between 
Groups 
2.106 2 1.053 91.448 .000 
Within 
Groups 
.104 9 .012 
Total 2.210 11 
201 
BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI 
 Sum of 
Squares 
df Mean 
Square 
F Sig. 
CDTB9
0 
Between 
Groups 
3.507 2 1.754 130.254 .000 
Within 
Groups 
.121 9 .013 
Total 3.629 11 
CDTB 
Thu 
ho?ch 
Between 
Groups 
8.661 2 4.331 447.726 .000 
Within 
Groups 
.087 9 .010 
Total 8.748 11 
TLT? 45 
- 75 
Between 
Groups 
.001 2 .000 1.693 .238 
Within 
Groups 
.003 9 .000 
Total .004 11 
TLT? 75 
- 90 
Between 
Groups 
.004 2 .002 .941 .426 
Within 
Groups 
.019 9 .002 
Total .023 11 
TLT? 90 
- 127 
Between 
Groups 
.008 2 .004 7.956 .010 
Within 
Groups 
.005 9 .001 
202 
BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI 
 Sum of 
Squares 
df Mean 
Square 
F Sig. 
Total .013 11 
CDT? 
45 - 75 
Between 
Groups 
.000 2 .000 2.219 .165 
Within 
Groups 
.001 9 .000 
Total .001 11 
CDT? 
75 - 90 
Between 
Groups 
.002 2 .001 9.434 .006 
Within 
Groups 
.001 9 .000 
Total .003 11 
CDT? 
90 - 127 
Between 
Groups 
.001 2 .001 29.825 .000 
Within 
Groups 
.000 9 .000 
Total .001 11 
TL 
T??ng ? 
45 - 75 
Between 
Groups 
.196 2 .098 4.161 .053 
Within 
Groups 
.212 9 .024 
Total .408 11 
TL 
T??ng ? 
Between 
Groups 
.147 2 .074 .753 .498 
203 
BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI 
 Sum of 
Squares 
df Mean 
Square 
F Sig. 
75 - 90 
Within 
Groups 
.881 9 .098 
Total 1.029 11 
TL 
T??ng ? 
90 - 127 
Between 
Groups 
.026 2 .013 2.560 .132 
Within 
Groups 
.045 9 .005 
Total .070 11 
CDT??n
g ? 45 - 
75 
Between 
Groups 
.345 2 .173 10.215 .005 
Within 
Groups 
.152 9 .017 
Total .497 11 
CDT??n
g ? 75 - 
90 
Between 
Groups 
.097 2 .048 6.498 .018 
Within 
Groups 
.067 9 .007 
Total .164 11 
CDT??n
g ? 90 - 
127 
Between 
Groups 
.030 2 .015 17.815 .001 
Within 
Groups 
.008 9 .001 
Total .038 11 
204 
BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI 
 Sum of 
Squares 
df Mean 
Square 
F Sig. 
N?ng 
su?t cu?i 
v? 
Between 
Groups 
271748.16
7 
2 135874.083 115.291 .000 
Within 
Groups 
10606.750 9 1178.528 
Total 
282354.91
7 
11 

File đính kèm:

  • pdfluan_an_bien_phap_cai_thien_he_thong_canh_tac_tom_lua_tren_d.pdf