Luận án Biện pháp cải thiện hệ thống canh tác tôm – lúa trên đất phèn nhiễm mặn ở vùng U Minh Thượng tỉnh Kiên Giang
Hệ thống canh tác tôm-lúa rất thích hợp trên vùng đất nhiễm mặn theo
mùa vùng ven biển Đồng bằng Sông Cửu Long. Vùng U Minh Thượng tỉnh
Kiên Giang có hệ thống canh tác tôm-lúa với diện tích canh tác khoảng 80.000
ha. Hệ thống canh tác này còn găp khó khăn, năng suất tôm và lúa thấp, có
nhiều ruộng lúa bị chết, sau thời gian canh tác ngắn. Nghiên cứu được thực
hiện nhằm (i) Đánh giá hiện trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tính
bền vững hê thống canh tác tôm-lúa (ii) Đánh giá biện pháp thích hợp cải thiện
tính chất đất, nước và năng suất tôm, lúa trong hệ thống canh tác tôm-lúa trên
đất phèn nhiễm mặn tại vùng U Minh Thượng tỉnh Kiên Giang. Phương pháp
cứu gồm: (i) Nghiên cứu hiện trạng và tác động của xâm nhập mặn đến hiệu
quả kinh tế của các hệ thống canh tác tôm -lúa; (ii) Phân tích mô hình tương
quan các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và năng suất lúa trong hệ thống
canh tác tôm - lúa; (iii) Đánh giá một số đặc tính hoá học đất nhiễm mặn của
hệ thống canh tác tôm-lúa ; (iv) Đánh giá hiệu quả của phân hữu cơ và vôi
trong cải thiện đặc tính bất lợi của đất phèn nhiễm mặn và năng suất lúa (v)
Đánh giá khả năng cải thiện môi trường đất, nước của cây cỏ thủy sinh trong
canh tác tôm của hệ thống tôm-lúa. Kết quả khảo sát hiện trạng cho thấy, hiệu
quả kinh tế của hệ thống canh tác tôm - lúa đạt khá tốt. Khu vực khảo sát có
các hệ thống canh tác khác như tôm - cua - màu đạt lợi nhuận cao, kế đến là
chuyên tôm và và cuối cùng là canh tác hai v lúa. Phân tích hồi quy đa biến
cho kết quả bốn yếu tố gồm chi phí sản xuất, diện tích canh tác, năng suất và
trình độ kiến thức về canh tác nông nghiệp có ảnh hưởng đến thu nhập của
người dân với hệ số R2 từ 0,54 đến 0,86. Phân tích mô hình tương quan cho
thấy năng suất lúa trên đất nhiễm mặn và các yếu tố ảnh hưởng tương quan có
ý nghĩa với hệ số R2 = 0,84.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Biện pháp cải thiện hệ thống canh tác tôm – lúa trên đất phèn nhiễm mặn ở vùng U Minh Thượng tỉnh Kiên Giang
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ LÊ VĂN DŨNG BIỆN PHÁP CẢI THIỆN HỆ THỐNG CANH TÁC TÔM – LÚA TRÊN ĐẤT PHÈN NHIỄM MẶN Ở VÙNG U MINH THƯỢNG TỈNH KIÊN GIANG LUẬN ÁN TIẾN SỸ NGÀNH KHOA HỌC ĐẤT 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ LÊ VĂN DŨNG BIỆN PHÁP CẢI THIỆN HỆ THỐNG CANH TÁC TÔM – LÚA TRÊN ĐẤT PHÈN NHIỄM MẶN Ở VÙNG U MINH THƯỢNG TỈNH KIÊN GIANG LUẬN ÁN TIẾN SỸ NGÀNH KHOA HỌC ĐẤT MÃ NGÀNH: 62 62 01 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC GS.TS. VÕ THỊ GƯƠNG TS. ĐỖ MINH NHỰT 2020 i LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến GS.TS. Võ Thị Gương đã hướng dẫn và hỗ trợ tôi thực hiện nghiên cứu này, Cô đã hỗ trợ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. Cô luôn luôn dành cho tôi những lời động viên và lời khuyên giúp tôi có thêm động lực nghiên cứu. Nếu không có Cô hướng dẫn mạch lạc và sáng tỏ, luận án này sẽ không đạt được kết quả hiện nay. Chân thành cảm ơn sự kiên nhẫn, nhiệt tình của Cô trong việc đọc, thảo luận, góp ý và hiệu chỉnh cho toàn luận án. Tôi học được rất nhiều điều từ những nhận xét chính xác và phản biện của Cô trong nghiên cứu khoa học, những lời hướng dẫn và nhận xét đầy tính khoa học và logic của Cô. Cô là tấm gương sáng để tôi noi theo trong hành trang cuộc sống. Tôi chân thành cảm ơn TS. Đỗ Minh Nhựt, là một người anh và người lãnh đạo nơi tôi công tác, anh là một người mà tôi vô cùng kính nễ. Anh đã tạo điều kiện và hỗ trợ nguồn kinh phí, góp ý và giúp tôi thực hiện thí nghiệm đồng ruộng. Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy PGS.TS. Trần Văn Dũng, Thầy giúp tôi mô tả phẩu diện đất, thảo luận về chuyên môn, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi học tập. Tôi cảm ơn sâu sắc vì sự hiểu biết, động viên và những lời khuyên quan trọng của thầy trong suốt thời gian tôi học tập tại Bộ môn Khoa học đất. Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy PGS.TS. Nguyễn Duy Cần, thầy giúp tôi hoàn thành một chuyên đề nghiên cứu sinh, thầy đã thảo luận về chuyên môn và những lời khuyên quan trọng giúp tôi hoàn thành luận án này. Tôi chân thành cảm ơn TS. Dương Minh Viễn và PGS.TS. Châu Minh Khôi, hai Thầy đã thảo luận về chuyên môn, tạo mọi điều kiện hỗ trợ tôi phân tích các số liệu và giúp tôi những lời khuyên đầy hữu ích trong quá trình nghiên cứu. Tôi chân thành cảm ơn Cô PGS.TS. Tất Anh Thư đã giúp đỡ, thảo luận và hỗ trợ tôi thực hiện các bài báo khoa học, sự nhiệt tình hỗ trợ của cô đã giúp tôi rất nhiều trên con đường nghiên cứu khoa học. Xin cảm ơn bạn Trần Huỳnh Khanh, bạn đã giúp tôi rất nhiều trong việc thực hiện tất cả các thí nghiệm tại bộ môn Khoa học đất, các thí nghiệm ngoài đồng ruộng, xử lý mẫu và phân tích các mẫu đất. Rất cảm ơn bạn đã hỗ trợ bất cứ khi nào tôi cần giúp đỡ. Xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình của bạn. ii Tôi rất cảm ơn Anh Nguyễn Văn Quí đã giúp tôi hiệu chỉnh phần viết Abstract. Xin cảm ơn em Nguyễn Hồ Lệ Huỳnh, học viên cao học lớp Kinh tế, trường Đại học Tây Đô; các em Trang Nàng Linh Chi và Đào Lê Kiều Duyên bạn Nguyễn Thị Bích Thủy lớp Cao học Khoa học cây trồng đã hỗ trợ điều tra và cùng tôi thực hiện thí nghiệm trong nhà lưới. Vô cùng cảm ơn các em Trần Thanh Toàn, Trình Văn Nhiều và Danh Minh Học, lớp Nông Nghiệp Sạch khóa 39, và học viên cao học Lê Văn Tú, Nguyễn Hoàng Giăng, lớp Nuôi trồng Thủy sản và Thầy TS. Phạm Đức Hùng, trường Đại học Nha Trang đã hỗ trợ và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện thí nghiệm. Xin gởi lời cảm ơn đến Bạn Nguyễn Hồng Hài và anh Nguyễn Văn Út Trạm Khuyến nông huyện An Minh Tỉnh Kiên Giang; Chị Lê Thị Út, Nông dân Ấp Phát Đạt, Xã Vân Khánh Tây và Chú Nguyễn Văn Tư, Nông dân Ấp Kim Quy B, Xã Vân Khánh Huyện An Minh đã hỗ trợ và giúp đỡ tôi trong nghiên cứu ngoài thực tế đồng ruộng. Tôi chân thành biết ơn tất cả Quý Thầy, Cô Ban Chủ nhiệm Khoa Nông nghiệp, Thầy TS. Hồ Quảng Đồ, Quý Thầy, Cô giảng dạy và các anh, chị, các bạn trong Bộ môn Khoa học đất. Tôi không bao giờ quên khoảng thời gian tôi học tập và làm việc ở đây, như làm tại gia đình của mình. Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo và các bạn đồng nghiệp Trung tâm Khuyến nông tỉnh Kiên Giang, đặc biệt là Chú Ths. Hoàng Trung Kiên, đã tạo điều kiện thuận lợi, đã động viên, hỗ trợ cả về nhân lực và vật lực và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập. Nếu không có sự ủng hộ của tất cả các thành viên trong gia đình, tôi sẽ không bao giờ hoàn thành luận văn này và tôi sẽ không vượt qua những khó khăn trong quá trình học tập. Lòng biết ơn của tôi xin gửi đến cha mẹ tôi, cha mẹ vợ tôi, anh chị em tôi, anh chị em vợ tôi, những người đã cho tôi sự hỗ trợ về vật chất, tinh thần và tình yêu thương. Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn đặc biệt và dành nhiều tình cảm đến vợ tôi, vì sự yêu thương, thấu hiểu và ủng hộ tôi trong suốt những năm qua. Lê Văn Dũng iii TÓM TẮT Hệ thống canh tác tôm-lúa rất thích hợp trên vùng đất nhiễm mặn theo mùa vùng ven biển Đồng bằng Sông Cửu Long. Vùng U Minh Thượng tỉnh Kiên Giang có hệ thống canh tác tôm-lúa với diện tích canh tác khoảng 80.000 ha. Hệ thống canh tác này còn găp khó khăn, năng suất tôm và lúa thấp, có nhiều ruộng lúa bị chết, sau thời gian canh tác ngắn. Nghiên cứu được thực hiện nhằm (i) Đánh giá hiện trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tính bền vững hê thống canh tác tôm-lúa (ii) Đánh giá biện pháp thích hợp cải thiện tính chất đất, nước và năng suất tôm, lúa trong hệ thống canh tác tôm-lúa trên đất phèn nhiễm mặn tại vùng U Minh Thượng tỉnh Kiên Giang. Phương pháp cứu gồm: (i) Nghiên cứu hiện trạng và tác động của xâm nhập mặn đến hiệu quả kinh tế của các hệ thống canh tác tôm -lúa; (ii) Phân tích mô hình tương quan các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và năng suất lúa trong hệ thống canh tác tôm - lúa; (iii) Đánh giá một số đặc tính hoá học đất nhiễm mặn của hệ thống canh tác tôm-lúa ; (iv) Đánh giá hiệu quả của phân hữu cơ và vôi trong cải thiện đặc tính bất lợi của đất phèn nhiễm mặn và năng suất lúa (v) Đánh giá khả năng cải thiện môi trường đất, nước của cây cỏ thủy sinh trong canh tác tôm của hệ thống tôm-lúa. Kết quả khảo sát hiện trạng cho thấy, hiệu quả kinh tế của hệ thống canh tác tôm - lúa đạt khá tốt. Khu vực khảo sát có các hệ thống canh tác khác như tôm - cua - màu đạt lợi nhuận cao, kế đến là chuyên tôm và và cuối cùng là canh tác hai v lúa. Phân tích hồi quy đa biến cho kết quả bốn yếu tố gồm chi phí sản xuất, diện tích canh tác, năng suất và trình độ kiến thức về canh tác nông nghiệp có ảnh hưởng đến thu nhập của người dân với hệ số R2 từ 0,54 đến 0,86. Phân tích mô hình tương quan cho thấy năng suất lúa trên đất nhiễm mặn và các yếu tố ảnh hưởng tương quan có ý nghĩa với hệ số R2 = 0,84. Thiết lập mô hình tương quan cho thấy sinh trưởng phát triển của lúa bị ảnh hưởng đồng thời bởi các yếu tố bên trong và bên ngoài rất có ý nghĩa với Q² = 0,98. Đánh giá yếu tố ảnh hưởng đến lúa chết trong hệ thống canh tác tôm-lúa cho thấy sự tích lũy mặn cao nhất ở nhóm ruộng có lúa bị chết, đất bị mặn và sodic hóa. Kết quả này cho thấy ruộng lúa bị chết là do đặc tính bất lợi của đất mặn và đất bị sodic hóa. Nghiên cứu hiệu quả của phân hữu cơ và vôi trong cải thiện đặc tính bất lợi của đất phèn nhiễm mặn và đất phèn tiềm tàng nhiễm mặn, trong điều kiện nhà lưới, cho thấy bón phân hữu cơ và vôi kết hợp giúp gia tăng pH của đất, giảm độc chất nhôm trên đất phèn nhiễm mặn, giảm ECe, giảm phần trăm natri trao đổi trên phức hệ hấp thu (ESP), đồng thời gia tăng hàm lượng chất hữu cơ, đạm và lân hữu d ng trong đất, tăng khả năng chống chịu mặn của cây lúa thể hiện qua tăng hàm lượng proline trong thân lúa, từ đó giúp cây lúa sinh trưởng và iv phát triển tốt, giúp tăng năng suất lúa có ý nghĩa. Kết quả thí nghiệm đồng ruộng khẳng định hiệu quả cải thiện qua hai v canh tác lúa. Bón phân vô cơ kết hợp 5 tấn PHC bã bùn mía và 0,5 tấn vôi/ha giúp giảm độ dẫn diện ECe, giảm Na+ trao đổi và giảm ESP, tăng hàm lượng chất hữu cơ, đạm hữu d ng và lân hữu d ng trong đất, giúp cây lúa sinh trưởng tốt và tăng năng suất lúa đến 175% ở v 1 và 51,2 % ở v canh tác thứ hai so với đối chứng chỉ bón phân vô cơ (p<0,05). Ba loài cây cỏ thủy sinh bản địa như năn tượng (Scirpus littoralis); cỏ nến (Typha angustifolia) và cỏ nước mặn (Paspalum vaginatum) được trồng trên đất mặn giúp cải thiện pH đất đến khoảng pH trung tính, giảm độ mặn (ECe) của đất, giảm ESP, giảm tỉ lệ Na đối với các cation trao đổi giúp cân bằng các cation Ca, Mg, K. Khả năng cải thiện đất mặn của ba loại cỏ còn được giải thích qua hệ số tích lũy sinh học BF và hệ số chuyển vị TF trên đất nhiễm mặn với giá trị lớn hơn 1, thuộc nhóm khả năng cải thiện đất nhiễm mặn tốt. Mặt khác, ba loài cỏ thủy sinh này có hệ số tăng sinh khối tươi cao, khả năng phát triển trên đất mặn tốt, có thể sử d ng cho m c đích chăn nuôi hay đan lát. Trên vuông tôm, trồng cây năn tượng và cỏ nước mặn giúp cải thiện một số đặc tính môi trường ao nuôi tôm sú, giúp môi trường ao nuôi ổn định hơn, phù hợp với sự phát triển của tôm sú hơn, thể hiện qua pH, độ mặn, độ kiềm, hàm lượng oxy hòa tan trong nước và đạm ammonium, từ đó giúp tôm sú sinh trưởng và phát triển tốt hơn như nâng cao tỷ lệ sống, tăng tốc độ tăng trưởng và năng suất tôm tăng 14,02% - 21,19%. Với kết quả này có thể khuyến cáo biện pháp cải thiện môi trường đất nước trong nuôi tôm, môi trường đất canh tác lúa đạt hiệu quả cao, có ý nghĩa, giúp hệ thống canh tác tôm-lúa đạt hiệu quả cao và bền vững hơn, nhất là trong điều kiện tác động của biến đổi khí hậu, khi sự xâm nhập mặn nghiêm trọng hơn, đất có độ mặn cao gây bất lợi cho v tôm nuôi và v lúa luân canh trong hệ thống. Từ khóa: Cây cỏ thủy sinh, đất phèn nhiễm mặn, hệ thống tôm-lúa , phân hữu cơ, vôi v ABSTRACT The shrimp – rice farming system is very suitable for saline seasonal affected areas in the Mekong Delta. Thera are about 80,000 hectares of shrimp – rice farming system in U Minh Thuong of Kien Giang province. This farming system has been confronted difficulties as low productivity of shrimp and rice. There are several rice fields in the system could not survive after a short cultivation period. The study was carried out with the aim of (i) evaluating the farming status and analyzing the factors affecting sustainability of the shrimp- rice systems and (ii) finding out suitable practices to improve soil, water quality and shrimp and rice yield of the shrimp-rice farming systems in salt- affected acid sulfate soils in the U Minh Thuong zone. The method activities included: (i) studying the status and impact of saline water intrusion on the economic efficiency of the current farming systems; (ii) analyzing and establishing a correlation model of the factors affecting growth and yield of rice crops in the shrimp-rice farming systems; (iii) evaluating some soil chemical characteristics under salt accumulation conditions in the shrimp-rice systems; (iv) estimating the effects of organic fertilizers and limes in improving the adverse characteristics of salt-affected acid sulfate soils and rice yield; and (v) assessing the ability of aquatic grasses in improving soil and water quality in the shrimp-rice systems. The survey results of the farming status showed that shrimp-rice farming systems relative high benefit. There were other farming pattern as shrimp-crab-upland crop which resulted in the highest benefit; followed by the intensive shrimp andthe double-rice cropping system provided the lowest benefit. The analysis of multi-linear regression found that farmers‘ income was mostly influenced by four factors including cost, farming area, yield and knowledge of farmers, with R 2 values ranging between 0.54 and 0.86. The analysis of the established correlation model showed that there was a strong correlation (R 2 = 0.84) between rice yield and the affected factors in the saline soil. On the other hand, the analysis of the established correlation model indicated that the growth of rice crops was significantly influenced simultaneously by the inside and outside with predictive-relevance (Q 2 ) value reached 0.98. Concerning the death of rice fields problem, the highest salt accumulation was found in the dead rice fields where the soils saline and saline-sodic characteristic. Based on this results, the death of paddy fields were due to the disadventage properties of saline and sodic soils. The study results suggested that application of organic fertilizers in combination with limes resulted in improvement of adverse characteristics of salt-affected and acid sulfate soils as well as potential acid sulfate soils. The vi combined application of organic fertilizers and limes in the salt-affected and acid sulfate soils resulted in a decrease in Al toxicity, electrical conductivity (ECe), exchangeable sodium percentage (ESP). Meanwhile this combined organic amendment resulted in an increase in soil pH, soil available N and P, and salinity tolerance ability of rice plants as increased proline content in plants, by which growth and yield of rice plants were improved as . In addition, the beneficial effects have showed after two cropping seasons. The results showed that combined application of inorganic fertilizer, sugarcane compost and lime with a dose of 60kgN - 20kgP2O5 - 20kgK2O/ha, 5 tons/ha and 0.5 tons/ha, respectively, resulted in a decrease in soil ECe, exchangeable Na + , and ESP, meanwhile this combined application helped improve the content of soil organic matter, available N and P, and resulted in a significantly increase in rice yield, 175% in the first crop and 51.2 % in the second crop compared to the control treatment (p<0.05). For improving the soil and water environment of shrimp field, the local aquatic grasses, such as Nan tuong, Sclerotica ( Scirpus littoralis ); Co nen, Candle grass ( Typha angustifolia ) and Co nuoc man, Saline water grass (Paspalum vaginatum) were studied. These three grasses had the effects in improving adverse soil characteristics through decreasing soil pH to a suitable range; lowering soil ECe, ESP and sodium absorption ratio (SAR). In addition, the ability of the three types of local grasses to improve saline soil was explained through the bioaccumulation factor (BF) and the transportation factor (TF) whose values were above 1.0, the level of improving ability of saline soils . On the other hand, these local grasses could be used for breeding and knitting as their high fresh biomass and adaptation capacity in saline soil. Growing aquatic grasses such as Nan tuong and saline water grass could bring about beneficial effects in improving the quality of the environment of the growing ponds, which supported tiger shrimps to grow better. The environmental factors were improved including water pH, salinity, alkali ... 79 BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI Sum of Squares df Mean Square F Sig. Sinh kh?i t??i (gram/ch ?u) Between Groups 4620035.6 88 3 1540011. 896 872.518 .000 Within Groups 21180.250 12 1765.021 Total 4641215.9 38 15 Sinh kh?i khô (gram/ch ?u) Between Groups 44270.250 3 14756.75 0 306.634 .000 Within Groups 577.500 12 48.125 Total 44847.750 15 H? s? t?ng sinh kh?i (gram/ch ?u Between Groups 131.816 3 43.939 165.676 .000 Within Groups 3.182 12 .265 Total 134.998 15 Sinh kh?i ban ??u Between Groups 658727.72 1 3 219575.9 07 163.685 .000 Within Groups 16097.452 12 1341.454 Total 674825.17 3 15 Na+/K+ Dv Between Groups .000 3 .000 .000 1.000 Within Groups 13.419 12 1.118 Total 13.419 15 Na+/K+ Between Groups 13.620 3 4.540 1.739 .212 180 BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI Sum of Squares df Mean Square F Sig. 45 Within Groups 31.332 12 2.611 Total 44.952 15 Na+/K+ 90 Between Groups 54.770 3 18.257 13.191 .000 Within Groups 16.609 12 1.384 Total 71.379 15 Na+/Mg 2+ Dv Between Groups .000 3 .000 .000 1.000 Within Groups .060 12 .005 Total .060 15 Na+/Mg 2+ 45 Between Groups 1.040 3 .347 10.246 .001 Within Groups .406 12 .034 Total 1.446 15 Na+/Mg 2+ 90 Between Groups 4.033 3 1.344 58.055 .000 Within Groups .278 12 .023 Total 4.310 15 181 PHỤ LỤC 7 HIỆU QUẢ CỦA CÂY CỎ THỦY SINH TRONG CẢI THIỆN ĐẶC TÍNH BẤT LỢI CỦA M I TRƢỜNG NƢỚC VÀ N NG SUẤT T M BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI Sum of Squares df Mean Square F Sig. TLS ??NG Between Groups 46.519 2 23.259 9.812 .005 Within Groups 21.333 9 2.370 Total 67.852 11 TLS45 Between Groups 2566.099 2 1283.049 76.298 .000 Within Groups 151.347 9 16.816 Total 2717.445 11 TLS75 Between Groups 2433.362 2 1216.681 223.275 .000 Within Groups 49.043 9 5.449 Total 2482.406 11 TLS90 Between Groups 3030.936 2 1515.468 507.443 .000 Within Groups 26.878 9 2.986 Total 3057.814 11 182 BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI Sum of Squares df Mean Square F Sig. ?manT1 Between Groups .792 2 .396 1.213 .342 Within Groups 2.938 9 .326 Total 3.729 11 ?manT3 Between Groups .207 2 .103 .287 .757 Within Groups 3.242 9 .360 Total 3.449 11 ?manT6 Between Groups 1.042 2 .521 1.786 .222 Within Groups 2.625 9 .292 Total 3.667 11 ?manT9 Between Groups 5.375 2 2.688 14.333 .002 Within Groups 1.687 9 .187 Total 7.062 11 ?manT12 Between Groups 17.452 2 8.726 22.029 .000 Within Groups 3.565 9 .396 183 BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI Sum of Squares df Mean Square F Sig. Total 21.017 11 ?manT15 Between Groups 15.167 2 7.583 30.333 .000 Within Groups 2.250 9 .250 Total 17.417 11 ?manT17 Between Groups 9.402 2 4.701 9.309 .006 Within Groups 4.545 9 .505 Total 13.947 11 phsT1 Between Groups .000 2 .000 . . Within Groups .000 9 .000 Total .000 11 phsT3 Between Groups .012 2 .006 8.000 .010 Within Groups .007 9 .001 Total .019 11 184 BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI Sum of Squares df Mean Square F Sig. phsT6 Between Groups .347 2 .173 26367132 48474724 00000000 0000000.0 00 .000 Within Groups .000 9 .000 Total .347 11 phsT9 Between Groups .616 2 .308 416.000 .000 Within Groups .007 9 .001 Total .623 11 phsT12 Between Groups 2.581 2 1.290 1742.000 .000 Within Groups .007 9 .001 Total 2.587 11 phsT15 Between Groups 1.960 2 .980 28.106 .000 Within Groups .314 9 .035 Total 2.273 11 185 BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI Sum of Squares df Mean Square F Sig. phsT17 Between Groups 2.019 2 1.010 17.206 .001 Within Groups .528 9 .059 Total 2.547 11 phcT1 Between Groups .027 2 .013 . . Within Groups .000 9 .000 Total .027 11 phcT3 Between Groups .107 2 .053 . . Within Groups .000 9 .000 Total .107 11 phcT6 Between Groups .386 2 .193 15.848 .001 Within Groups .110 9 .012 Total .495 11 phcT9 Between Groups .430 2 .215 50.862 .000 Within Groups .038 9 .004 186 BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI Sum of Squares df Mean Square F Sig. Total .468 11 phcT13 Between Groups 2.438 2 1.219 51.287 .000 Within Groups .214 9 .024 Total 2.651 11 phcT15 Between Groups 2.015 2 1.008 23.675 .000 Within Groups .383 9 .043 Total 2.398 11 phcT17 Between Groups 2.589 2 1.295 49.279 .000 Within Groups .236 9 .026 Total 2.825 11 CaCO3 T1 Between Groups 12.500 2 6.250 .900 .440 Within Groups 62.500 9 6.944 Total 75.000 11 CaCO3 T3 Between Groups 50.667 2 25.333 12.667 .002 187 BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI Sum of Squares df Mean Square F Sig. Within Groups 18.000 9 2.000 Total 68.667 11 CaCO3 T6 Between Groups 44.667 2 22.333 3.573 .072 Within Groups 56.250 9 6.250 Total 100.917 11 CaCO3 T9 Between Groups 706.167 2 353.083 334.500 .000 Within Groups 9.500 9 1.056 Total 715.667 11 CaCO3 T13 Between Groups 98.167 2 49.083 4.566 .043 Within Groups 96.750 9 10.750 Total 194.917 11 CaCO3 T15 Between Groups 79.167 2 39.583 9.500 .006 Within Groups 37.500 9 4.167 Total 116.667 11 188 BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI Sum of Squares df Mean Square F Sig. CaCO3 T17 Between Groups 10.500 2 5.250 1.410 .293 Within Groups 33.500 9 3.722 Total 44.000 11 CODT1 Between Groups .042 2 .021 4.167 .052 Within Groups .045 9 .005 Total .087 11 CODT3 Between Groups .072 2 .036 .376 .697 Within Groups .858 9 .095 Total .929 11 CODT6 Between Groups 37.535 2 18.767 28.885 .000 Within Groups 5.847 9 .650 Total 43.382 11 CODT9 Between Groups 7.115 2 3.557 17.145 .001 Within Groups 1.868 9 .208 189 BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI Sum of Squares df Mean Square F Sig. Total 8.982 11 CODT13 Between Groups 3.167 2 1.583 3.508 .075 Within Groups 4.062 9 .451 Total 7.229 11 CODT15 Between Groups 4.875 2 2.438 6.052 .022 Within Groups 3.625 9 .403 Total 8.500 11 CODT17 Between Groups 2.000 2 1.000 7.200 .014 Within Groups 1.250 9 .139 Total 3.250 11 BOD5 T1 Between Groups .293 2 .147 7.864 .011 Within Groups .168 9 .019 Total .461 11 BOD5 T3 Between Groups .772 2 .386 198.429 .000 190 BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI Sum of Squares df Mean Square F Sig. Within Groups .018 9 .002 Total .789 11 BOD5 T6 Between Groups 2.532 2 1.266 32.092 .000 Within Groups .355 9 .039 Total 2.887 11 BOD5 T9 Between Groups 8.532 2 4.266 120.921 .000 Within Groups .318 9 .035 Total 8.849 11 BOD5 T13 Between Groups 10.112 2 5.056 49.192 .000 Within Groups .925 9 .103 Total 11.037 11 BOD5 T15 Between Groups 14.255 2 7.128 23.013 .000 Within Groups 2.788 9 .310 Total 17.043 11 191 BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI Sum of Squares df Mean Square F Sig. BOD5 T17 Between Groups 10.042 2 5.021 65.727 .000 Within Groups .687 9 .076 Total 10.729 11 NO2ST1 Between Groups .000 2 .000 . . Within Groups .000 9 .000 Total .000 11 NO2ST3 Between Groups .062 2 .031 26.569 .000 Within Groups .010 9 .001 Total .072 11 NO2ST6 Between Groups .029 2 .015 19.635 .001 Within Groups .007 9 .001 Total .036 11 NO2ST9 Between Groups .066 2 .033 142.301 .000 Within Groups .002 9 .000 192 BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI Sum of Squares df Mean Square F Sig. Total .068 11 NO2ST1 3 Between Groups .202 2 .101 1296.429 .000 Within Groups .001 9 .000 Total .202 11 NO2ST1 5 Between Groups 2.032 2 1.016 732.992 .000 Within Groups .012 9 .001 Total 2.044 11 NO2ST1 7 Between Groups 3.084 2 1.542 76.866 .000 Within Groups .181 9 .020 Total 3.265 11 NH4ST1 Between Groups .000 2 .000 . . Within Groups .000 9 .000 Total .000 11 NH4ST3 Between Groups .007 2 .003 . . 193 BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI Sum of Squares df Mean Square F Sig. Within Groups .000 9 .000 Total .007 11 NH4ST6 Between Groups .030 2 .015 65.819 .000 Within Groups .002 9 .000 Total .032 11 NH4ST9 Between Groups .070 2 .035 169.000 .000 Within Groups .002 9 .000 Total .072 11 NH4ST1 3 Between Groups .230 2 .115 182.709 .000 Within Groups .006 9 .001 Total .236 11 NH4ST1 5 Between Groups 3.428 2 1.714 296.228 .000 Within Groups .052 9 .006 Total 3.480 11 194 BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI Sum of Squares df Mean Square F Sig. NH4ST1 7 Between Groups 4.368 2 2.184 2859.284 .000 Within Groups .007 9 .001 Total 4.375 11 OXY T1 Between Groups 4.679 2 2.339 49.344 .000 Within Groups .427 9 .047 Total 5.105 11 OXY T3 Between Groups 4.127 2 2.064 40.377 .000 Within Groups .460 9 .051 Total 4.587 11 OXY T6 Between Groups 10.287 2 5.144 34.720 .000 Within Groups 1.333 9 .148 Total 11.621 11 OXY T9 Between Groups 15.087 2 7.544 24.422 .000 Within Groups 2.780 9 .309 195 BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI Sum of Squares df Mean Square F Sig. Total 17.867 11 OXY T13 Between Groups 4.969 2 2.484 20.084 .000 Within Groups 1.113 9 .124 Total 6.082 11 OXY T15 Between Groups 9.043 2 4.521 8.396 .009 Within Groups 4.847 9 .539 Total 13.890 11 OXY T17 Between Groups 11.742 2 5.871 92.163 .000 Within Groups .573 9 .064 Total 12.316 11 TN UONG Between Groups 1.864 2 .932 263.213 .000 Within Groups .032 9 .004 Total 1.896 11 TN 45 Between Groups .051 2 .025 4.398 .047 196 BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI Sum of Squares df Mean Square F Sig. Within Groups .052 9 .006 Total .103 11 TN 75 Between Groups 2.301 2 1.150 10.022 .005 Within Groups 1.033 9 .115 Total 3.334 11 TN 90 Between Groups 3.521 2 1.760 96.916 .000 Within Groups .163 9 .018 Total 3.684 11 TP UONG Between Groups .001 2 .000 7.391 .013 Within Groups .000 9 .000 Total .001 11 TP 45 Between Groups .024 2 .012 7.691 .011 Within Groups .014 9 .002 Total .037 11 197 BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI Sum of Squares df Mean Square F Sig. TP 75 Between Groups .029 2 .015 9.930 .005 Within Groups .013 9 .001 Total .043 11 TP 90 Between Groups .126 2 .063 54.166 .000 Within Groups .010 9 .001 Total .136 11 BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI Sum of Squares df Mean Square F Sig. TLS ??NG Between Groups 8.436 2 4.218 1.392 .297 Within Groups 27.280 9 3.031 Total 35.716 11 TLS45 Between Groups 751.432 2 375.716 41.064 .000 198 BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI Sum of Squares df Mean Square F Sig. Within Groups 82.347 9 9.150 Total 833.779 11 TLS75 Between Groups 274.562 2 137.281 17.589 .001 Within Groups 70.243 9 7.805 Total 344.806 11 TLS90 Between Groups 338.736 2 169.368 39.649 .000 Within Groups 38.445 9 4.272 Total 377.181 11 TLS Thu ho?ch Between Groups 166.002 2 83.001 32.742 .000 Within Groups 22.815 9 2.535 Total 188.817 11 Trong luong TB Between Groups 8.019 2 4.010 3.291 .085 Within Groups 10.965 9 1.218 Total 18.984 11 199 BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI Sum of Squares df Mean Square F Sig. So con song Between Groups 41500416. 667 2 20750208.3 33 32.742 .000 Within Groups 5703750.0 00 9 633750.000 Total 47204166. 667 11 nang suat Between Groups 84768.799 2 42384.400 24.380 .000 Within Groups 15646.432 9 1738.492 Total 100415.23 1 11 BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI Sum of Squares df Mean Square F Sig. TLTB45 Between Groups .968 2 .484 24.529 .000 Within Groups .178 9 .020 Total 1.146 11 TLTB75 Between Groups 3.674 2 1.837 6.558 .017 200 BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI Sum of Squares df Mean Square F Sig. Within Groups 2.521 9 .280 Total 6.195 11 TLTB90 Between Groups 5.363 2 2.682 21.623 .000 Within Groups 1.116 9 .124 Total 6.479 11 TLTB Thu ho?ch Between Groups 30.583 2 15.291 18.026 .001 Within Groups 7.634 9 .848 Total 38.217 11 CDTB4 5 Between Groups 3.542 2 1.771 23.380 .000 Within Groups .682 9 .076 Total 4.223 11 CDTB7 5 Between Groups 2.106 2 1.053 91.448 .000 Within Groups .104 9 .012 Total 2.210 11 201 BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI Sum of Squares df Mean Square F Sig. CDTB9 0 Between Groups 3.507 2 1.754 130.254 .000 Within Groups .121 9 .013 Total 3.629 11 CDTB Thu ho?ch Between Groups 8.661 2 4.331 447.726 .000 Within Groups .087 9 .010 Total 8.748 11 TLT? 45 - 75 Between Groups .001 2 .000 1.693 .238 Within Groups .003 9 .000 Total .004 11 TLT? 75 - 90 Between Groups .004 2 .002 .941 .426 Within Groups .019 9 .002 Total .023 11 TLT? 90 - 127 Between Groups .008 2 .004 7.956 .010 Within Groups .005 9 .001 202 BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI Sum of Squares df Mean Square F Sig. Total .013 11 CDT? 45 - 75 Between Groups .000 2 .000 2.219 .165 Within Groups .001 9 .000 Total .001 11 CDT? 75 - 90 Between Groups .002 2 .001 9.434 .006 Within Groups .001 9 .000 Total .003 11 CDT? 90 - 127 Between Groups .001 2 .001 29.825 .000 Within Groups .000 9 .000 Total .001 11 TL T??ng ? 45 - 75 Between Groups .196 2 .098 4.161 .053 Within Groups .212 9 .024 Total .408 11 TL T??ng ? Between Groups .147 2 .074 .753 .498 203 BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI Sum of Squares df Mean Square F Sig. 75 - 90 Within Groups .881 9 .098 Total 1.029 11 TL T??ng ? 90 - 127 Between Groups .026 2 .013 2.560 .132 Within Groups .045 9 .005 Total .070 11 CDT??n g ? 45 - 75 Between Groups .345 2 .173 10.215 .005 Within Groups .152 9 .017 Total .497 11 CDT??n g ? 75 - 90 Between Groups .097 2 .048 6.498 .018 Within Groups .067 9 .007 Total .164 11 CDT??n g ? 90 - 127 Between Groups .030 2 .015 17.815 .001 Within Groups .008 9 .001 Total .038 11 204 BẢNG PHÂN TÍCH PHƢƠNG SAI Sum of Squares df Mean Square F Sig. N?ng su?t cu?i v? Between Groups 271748.16 7 2 135874.083 115.291 .000 Within Groups 10606.750 9 1178.528 Total 282354.91 7 11
File đính kèm:
- luan_an_bien_phap_cai_thien_he_thong_canh_tac_tom_lua_tren_d.pdf