Luận án Cơ sở khoa học của việc nuôi vỗ thành thục và kỹ thuật sản xuất giống cá kết (micronema bleekeri gunther, 1864)
Các nghiên cứu về cơ sở khoa học của nuôi vỗ thành thục và kỹ thuật sản xuất
giống cá kết (Micronema bleekeri Gunther, 1864) được thực hiện từ năm 2007
đến năm 2011 tại Khoa Thủy sản – Đại học Cần Thơ. Mục tiêu của đề tài
nhằm xác định: ảnh hưởng của thức ăn nuôi vỗ đến sự thành thục sinh dục của
cá kết; loại và liều lượng hormon để kích thích cá sinh sản; kỹ thuật ương cá
kết từ cá bột lên cá giống đạt hiệu quả kinh tế nhằm cung cấp cơ sở khoa học
cho việc xây dựng hoàn thiện quy trình sản xuất giống cá kết.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, cá kết thành thục sinh dục vào tháng 5 và 6.
Hàm lượng Vitellogenin (VG) trong huyết tương cá kết thay đổi tỷ lệ thuận
với giai đoạn phát triển tuyến sinh dục của cá. Hàm lượng VG tăng nhanh nhất
khi tuyến sinh dục của cá kết chuyển từ giai đoạn 3 sang giai đoạn 4. Mặt
khác, cá kết được nuôi vỗ bằng tép tạp nước ngọt thành thục tốt với hệ số
thành thục (3,8 ± 0,08%) và sức sinh sản (110 ± 9,1 trứng/g cá cái); Kích thích
sinh sản cá kết bằng não thùy ở liều lượng 3,5 mg/kg cá cái cho kết quả sinh
sản tốt nhất. Trong khi đó, kích dục tố HCG với liều lượng 4.000 – 6.000
UI/kg cá cái không gây rụng trứng cá kết. LRHa + Dom với liều 70µg +
3,5mg có hiệu quả cao nhất với sức sinh sản thực tế 188.365 trứng/kg cá cái, tỉ
lệ thụ tinh 77,7%, tỉ lệ nở 92,2%. Ovaprim với liều lượng 0,3 ml/kg cá cái có
tác dụng kích thích sinh sản tốt với sức sinh sản, tỷ lệ thụ tinh và tỷ lệ nở cao;
Cá kết bắt đầu ăn thức ăn ngoài ở 02 ngày tuổi, luân trùng và ấu trùng giáp xác
chân chèo là thức ăn ưa thích của cá; Ương cá kết từ bột lên giống (30 ngày)
bằng trùn chỉ ở mật độ 3,5 con/L cho kết quả tốt nhất về tăng trưởng và tỷ lệ
sống; Thời gian sử dụng hiệu quả thức ăn chế biến của cá kết là ở ngày thứ 5
(7 ngày sau khi cá nở); Ương cá kết bằng thức ăn viên có hàm lượng đạm 36%
ở mật độ 3,5 con/L đạt tốc độ tăng trưởng và tỷ lệ sống cao; Nhu cầu đạm của
cá kết cỡ 269 ± 28,9 mg là 43,2%.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Cơ sở khoa học của việc nuôi vỗ thành thục và kỹ thuật sản xuất giống cá kết (micronema bleekeri gunther, 1864)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ NGUYỄN VĂN TRIỀU CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC NUÔI VỖ THÀNH THỤC VÀ KỸ THUẬT SẢN XUẤT GIỐNG CÁ KẾT (Micronema bleekeri Gunther, 1864) LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NƢỚC NGỌT 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ NGUYỄN VĂN TRIỀU CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC NUÔI VỖ THÀNH THỤC VÀ KỸ THUẬT SẢN XUẤT GIỐNG CÁ KẾT (Micronema bleekeri Gunther, 1864) LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NƢỚC NGỌT CÁN BỘ HƢỚNG DẪN PGs. Ts. NGUYỄN ANH TUẤN PGs. Ts. DƢƠNG NHỰT LONG 2014 i LỜI CẢM TẠ Trước tiên, xin gửi đến Ban Giám hiệu, Khoa Thủy sản, Khoa Sau đại học Trường Đại học Cần Thơ sự kính trọng, lòng tự hào đã được học tập và nghiên cứu tại Trường trong những năm qua. Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến hai Thầy hướng dẫn, Phó Giáo sư Tiến sĩ Nguyễn Anh Tuấn và Phó Giáo sư Tiến sĩ Dương Nhựt Long về sự dìu dắt, động viên, những lời khuyên quí báu và tạo mọi điều kiện tốt nhất về thời gian, kinh phí và cơ sở vật chất trong suốt thời gian tôi tiến hành thí nghiệm và thực hiện luận văn. Đặc biệt tôi xin gởi lời cảm ơn đến Phó Giáo sư Tiến sĩ Đỗ Thị Thanh Hương và các bạn đồng nghiệp thuộc Bộ môn Dinh dưỡng và Chế biến thủy sản đã hỗ trợ tôi về kinh phí và phân tích mẫu trong quá trình nghiên cứu. Cảm ơn quý Thầy, Cô và các bạn đồng nghiệp các Bộ môn thuộc Khoa Thủy sản Trường Đại học Cần Thơ đã sẵn lòng hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong lúc tiến hành đề tài. Cuối cùng, là lời cảm ơn đến gia đình đã động viên, hỗ trợ tôi rất nhiều trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu thực hiện đề tài. Xin cảm ơn tất cả mọi người đã giúp đỡ và chia sẻ với tôi để hoàn thành quá trình học tập cho đến ngày hôm nay. ii TÓM TẮT Các nghiên cứu về cơ sở khoa học của nuôi vỗ thành thục và kỹ thuật sản xuất giống cá kết (Micronema bleekeri Gunther, 1864) được thực hiện từ năm 2007 đến năm 2011 tại Khoa Thủy sản – Đại học Cần Thơ. Mục tiêu của đề tài nhằm xác định: ảnh hưởng của thức ăn nuôi vỗ đến sự thành thục sinh dục của cá kết; loại và liều lượng hormon để kích thích cá sinh sản; kỹ thuật ương cá kết từ cá bột lên cá giống đạt hiệu quả kinh tế nhằm cung cấp cơ sở khoa học cho việc xây dựng hoàn thiện quy trình sản xuất giống cá kết. Kết quả nghiên cứu cho thấy, cá kết thành thục sinh dục vào tháng 5 và 6. Hàm lượng Vitellogenin (VG) trong huyết tương cá kết thay đổi tỷ lệ thuận với giai đoạn phát triển tuyến sinh dục của cá. Hàm lượng VG tăng nhanh nhất khi tuyến sinh dục của cá kết chuyển từ giai đoạn 3 sang giai đoạn 4. Mặt khác, cá kết được nuôi vỗ bằng tép tạp nước ngọt thành thục tốt với hệ số thành thục (3,8 ± 0,08%) và sức sinh sản (110 ± 9,1 trứng/g cá cái); Kích thích sinh sản cá kết bằng não thùy ở liều lượng 3,5 mg/kg cá cái cho kết quả sinh sản tốt nhất. Trong khi đó, kích dục tố HCG với liều lượng 4.000 – 6.000 UI/kg cá cái không gây rụng trứng cá kết. LRHa + Dom với liều 70µg + 3,5mg có hiệu quả cao nhất với sức sinh sản thực tế 188.365 trứng/kg cá cái, tỉ lệ thụ tinh 77,7%, tỉ lệ nở 92,2%. Ovaprim với liều lượng 0,3 ml/kg cá cái có tác dụng kích thích sinh sản tốt với sức sinh sản, tỷ lệ thụ tinh và tỷ lệ nở cao; Cá kết bắt đầu ăn thức ăn ngoài ở 02 ngày tuổi, luân trùng và ấu trùng giáp xác chân chèo là thức ăn ưa thích của cá; Ương cá kết từ bột lên giống (30 ngày) bằng trùn chỉ ở mật độ 3,5 con/L cho kết quả tốt nhất về tăng trưởng và tỷ lệ sống; Thời gian sử dụng hiệu quả thức ăn chế biến của cá kết là ở ngày thứ 5 (7 ngày sau khi cá nở); Ương cá kết bằng thức ăn viên có hàm lượng đạm 36% ở mật độ 3,5 con/L đạt tốc độ tăng trưởng và tỷ lệ sống cao; Nhu cầu đạm của cá kết cỡ 269 ± 28,9 mg là 43,2%. Kết quả của luận án cho thấy rằng qui trình sản xuất giống cá kết hoàn toàn có khả năng kiểm soát được trong điều kiện nhân tạo. Bên cạnh đó, kết quả của luận án cũng đã xác định được một cách cơ bản qui trình sản xuất giống nhân tạo của loài cá này. iii ABSTRACT The study on the scientific basic of maturation culture and seed production techniques of whisker catfish (Micronema bleekeri Gunther 1864) was conducted from 2007-2011 at the College of Aquaculture and Fisheries, Cantho University. The objectives of this study were to determine the effect of different feeds on maturation of whisker catfish; to induce spawning by using various hormones and doses of injection; and to determine the optimum rearing techniques from larvae to juvenile stages. The result of this study provided baseline information to set up propagation techniques for whisker catfish. Results of the study showed that whisker catfish matured in May and June. Levels of vitellogenin (Vg) proportionally increased with the gonad development. Vg increased rapidly at ovary stages III and IV. Whisker catfish fed small fresh water prawn was good maturity with GSI (3.8 ± 0.08%) and relative fecundity (110 ± 9.1 egg/g female); Induced spawning with pituitary at dose of 3.5 mg/kg female was better compared to other treatments of pituitary. In contrast, ovulation did not occur with 4,000 – 6,000 UI HCG per kg female. The treatment of LRHa + Dom (70µg + 3.5 mg/kg) resulted in the highest fecundity (188,365 egg/kg female), fertilized rate (77.7%), and hatching rate (92.2%). Ovaprim was used at the dose of 0.3 ml/kg ripe female produced the good result of fecundity, fertilized rate and hatching rate; Whisker catfish fry stared exogenous feeding at 2 days old, and the preferred feeds were zooplankton (rotifer, copepod nauplii); Whisker catfish which was fed by red worm with density was 3.5 larvae/L which has achieved high result about daily weight gain and survival; The larvae commenced to feed well artificial feed on the fifth day old (7 days after hatching); The larvae were fed by pellet of 36 % CP with density was 3.5 larvae/L which has achieved high result about daily weight gain and survival; Protein requirement of juvenile (269 ± 28.9 mg) was 43.2 % CP. iv The thesis shows that the process of whisker catfish reproduction which has been control capacity in artificial condition. Besides, the results of thesis have also identified the basic process of artificial reproduction in this fish. v LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam kết luận án này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi và các kết quả của nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận án cùng cấp nào. Tác giả NGUYỄN VĂN TRIỀU vi MỤC LỤC NỘI DUNG Trang CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU CHƢƠNG II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Một số đặc điểm sinh học của cá kết 2.1.1. Đặc điểm hình thái và phân loại cá kết 2.1.2. Đặc điểm phân bố 2.1.3. Đặc điểm dinh dưỡng 2.1.4. Đặc điểm sinh trưởng 2.1.5. Đặc điểm sinh sản 2.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự thành thục sinh dục của cá 2.2.1. Ảnh hưởng của một số yếu tố môi trường trong nuôi vỗ 2.2.2. Ảnh hưởng của thức ăn nuôi vỗ 2.3. Vitellogenin và vai trò của Vitellogenin trong sự phát triển của cá 2.3.1. 2.3.2. Protein noãn hoàng 2.3.3. Vai trò của Vitellogenin trong sự phát triển của cá 2.4. Kích dục tố ở cá và ứng dụng kích thích sinh sản cá 2.5. Đặc điểm dinh dưỡng của cá con 2.6. Vấn đề thức ăn trong ương nuôi cá bột lên giống 2.6.1. Thức ăn tự nhiên sống trong ương nuôi cá 2.6.2. Thời gian sử dụng hiệu quả thức ăn chế biến trong ương nuôi cá 2.6.3. Vấn đề tập cho cá ăn TACB trong ương nuôi 2.7. Vấn đề mật độ trong ương cá từ bột lên giống 2.8. Nhu cầu đạm trong thức ăn của cá giống U trong ao 3.3.1.3 3.3.1.4 1 5 5 5 6 6 7 8 10 10 12 13 13 14 15 16 18 19 19 20 21 23 24 26 26 26 26 26 26 26 27 27 28 28 vii 3.3.3.1. Nghiên cứu đặc điểm dinh dưỡng cá kết giai đoạn cá bột lên cá hương từ cá bột lên cá giống Thí nghiệm 1: Ư tự nhiên Thí nghiệm 2: Thí nghiệm 3: Xác định Thí nghiệm 4: Ư 3.3.3.3. Xác định trong thức ăn cá kết giai đoạn giống 3.4. Phương pháp xử lý số liệu 4.1. Kết quả nuôi vỗ thành thục sinh dục cá kết 4.1.1. Biến động các yếu tố môi trường nước trong quá trình nuôi vỗ 4.1.1.1. Nhiệt độ nước 4.1.1.2. Yếu tố pH 4.1.1.3. Hàm lượng ôxy hòa tan 4.1.2. Sự thành thục sinh dục của cá kết 4.1.2.1. Biến động tỷ lệ đường kính trứng cá kết trong quá trình nuôi vỗ 4.1.2.2. Sự tương quan giữa kích thước đường kính tế bào trứng (giai đoạn thành thục sinh dục) với hàm lượng Vitellogenin (Vg) 4.1.2.3. Ảnh hưởng của thức ăn nuôi vỗ đến hệ số thành thục, sức sinh sản và hàm lượng Vg của cá kết 4.1.2.4. Biến động số lượng hồng cầu và hàm lượng hemoglobin của cá kết trong thời gian nuôi vỗ 4.2. Ảnh hưởng của loại và liều lượng hormone đến sinh sản nhân tạo cá kết 4.2.1. Ảnh hưởng liều lượng não thùy đến kết quả sinh sản cá kết 4.2.2. Ảnh hưởng của liều lượng HCG đến sinh sản cá kết 4.2.3. Ảnh hưởng liều lượng LRH + Dom đến sinh sản cá kết 4.2.4. Ảnh hưởng liều lượng Ovaprim đến sinh sản cá kết 31 31 31 32 33 33 33 33 37 37 38 38 39 40 43 44 44 44 44 45 46 46 47 51 54 56 59 59 60 61 63 64 viii 4.3.1. Đặc điểm dinh dưỡng của cá kết giai đoạn cá bột lên cá hương 4.3.1.1. Thức ăn tự nhiên trong ao ương 4.3.1.2. Đặc điểm dinh dưỡng của cá kết giai đoạn cá bột 4.3.2 Kỹ thuật ương cá kết từ cá bột đến cá giống 4.3.2.1. Thí nghiệm 1: Kết quả ương cá kết đến 30 ngày tuổi bằng thức ăn tự nhiên sống 4.3.2.2. Thí nghiệm 2: Kết quả ương cá kết bằng trùn chỉ ở mật độ khác nhau 4.3.2.3. Thí nghiệm 3: Kết quả xác định thời điểm cá kết sử dụng hiệu quả thức ăn chế biến 4.3.2.4. Thí nghiệm 4: Kết quả ương cá kết bằng thức ăn viên ở mật độ khác nhau 4.3.3. Xác định nhu cầu đạm trong thức ăn của cá kết giai đoạn giống 4.3.3.1. Các yếu tố môi trường trong thí nghiệm 4.3.3.2. Tăng trưởng khối lượng của cá 4.3.3.3. Tăng trưởng chiều dài của cá 4.3.3.4. Hệ số tiêu tốn thức ăn, hiệu quả sử dụng protein và tỷ lệ sống 4.3.3.5. Ảnh hưởng của thức ăn chế biến có hàm lượng đạm khác nhau lên sự phân đàn của cá CHƢƠNG V: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT 5.1 Kết luận 5.2. Đề xuất 64 64 65 75 75 79 82 86 88 88 90 92 93 95 97 97 98 ix DANH SÁCH CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1 Thành phần dinh dưỡng Artemia, Moina và trùn chỉ 19 Bảng 3.1. Thành phần thức ăn thí nghiệm nuôi vỗ 27 3.2. Thành phần hóa học của thức ăn nuôi vỗ 27 Bảng 3.3. 31 3.4. 38 Bảng 3.5. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn chế biến 39 Bảng 3.6. Thành phần nguyên liệu và thành phần hóa học của thức ăn 41 Bảng 4.1: Biến động nhiệt độ (0C) trong quá trình nuôi vỗ 44 Bảng 4.2. Biến động pH trong quá trình nuôi vỗ 45 Bảng 4.3. Biến động hàm lượng ôxy hòa tan (mg/L) ... 46 Bảng 4.4: Hệ số thành thục và hàm lượng Vg của cá kết 54 Bảng 4.5. Sức sinh sản của cá kết ở thời điểm 10/6/2010 56 Bảng 4.6: Số lượng hồng cầu và hàm lượng hemoglobin của cá kết 57 Bảng 4.7: Kết quả sinh sản nhân tạo cá Kết bằng não thùy ở các liều lượng 59 Bảng 4.8: Kết quả sinh sản cá Kết bằng LRH – A + Dom 62 Bảng 4.9. Kết quả sinh sản nhân tạo cá Kết bằng Ovaprime ... 63 Bảng 4.10: Tỷ lệ chiều dài ruột và chiều dài chuẩn của cá kết (n = 30) 65 Bảng 4.11: Sự biến đổi chiều dài cơ thể và cỡ miệng cá mở 90o cá kết 66 Bảng 4.12: Kích thước Zooplankton hiện diện trong hệ tiêu hóa của cá kết 67 Bảng 4.13: Hệ số lựa chọn thức ăn của cá kết 74 Bảng 4.14: Kết quả các chỉ tiêu môi trường nước trong thí nghiệm 1 75 Bảng 4.15: Tăng trưởng về khối lượng của cá kết bằng thức ăn tự nhiên sống 76 4.16: Kết quả theo dõi 2 79 Bảng 4.17: Tăng trưởng và tỷ lệ sống của cá kết ương bằng trùn chỉ 80 x Bảng 4.18: Kết quả theo dõi các yếu tố môi trường thí nghiệm 3 82 Bảng 4.19: Kết quả tăng trưởng của cá kết thí nghiệm 3 82 Bảng 4.20: Chất lượng môi trường nước thí nghiệm 4 86 Bảng 4.21: Tăng trưởng và tỷ lệ sống của cá kết thí nghiệm 4 86 Bảng 4.22: Một số yếu tố môi trường nước trong hệ thống thí nghiệm 89 Bảng 4.23: Tăng trưởng về khối lượng của cá kết 90 Bảng 4.24: Tăng trưởng về chiều của cá kết 92 Bảng 4.25. Hệ số tiêu tốn, hiệu quả sử dụng thức ăn và tỷ lệ sống ... 93 xi DANH SÁCH CÁC HÌNH Trang Hình 2.1: Hình thái bên ngoài của cá kết (Micronema bleekeri) 5 Hình 3.1. Giai bố trí thí nghiệm 27 Hình 3.2: Cá kết cái với tuyến sinh dục được mỗ ra để tính hệ số thành thục và sức sinh sản 30 Hình 3.3. Các loại hormon được sử dụng trong sinh sản cá kết 32 Hình 3.4. Buồng tinh cá đực được mỗ ra để chuẩn bị thụ tinh trứng 33 Hình 3.5. Ao thí nghiệm nghiên cứu đặc điểm dinh dưỡng cá kết 34 Hình 3.6: Kích cỡ miệng cá mở 900 (Shirota, 1970) 36 Hình 4.1: Biến động tỷ lệ đường kính trứng cá kết trong thí nghiệm nuôi vỗ 47 Hình 4.2: Biến động hàm lượng Vg và trung bình đường kính trứng ... 51 Hình 4.3. Tương quan giữa đường kính trứng và hàm lượng Vg của cá kết 53 Hình 4.4: Tần số xuất hiện thức ăn trong ống tiêu hóa của cá kết (n = 30) 69, 70, 71 Hình 4.5: Thành phần Zooplankton trong ruột của cá (ri) 72 Hình 4.6: Thành phần Zooplankton trong ao ương (pi) 73 Hình 4.7: Tỷ lệ sống của cá kết sau 30 ngày ương bằng thức ăn tự nhiên sống 78 Hình 4.8: Tỷ lệ sống của cá kết khi ương bằng trùn chỉ ở mật độ khác nhau 81 Hình 4.9: Tỷ lệ sống của cá kết sử dụng thức ăn chế biến 85 Hình 4.10. Tỷ lệ sống của cá kết ương bằng thức ăn viên ở mật độ khác nhau 87 Hình 4.11: Nhu cầu chất đạm của cá kết 91 Hình 4.11: Mức độ phân hóa sinh trưởng của cá kết 95 xii DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT ALP: Alkali-labile phosphate ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long ĐC: Đối chứng ĐKT: Trung bình đường kính trứng DLG: Tăng trưởng chiều dài theo ngày Dom: Domperidon ĐVTS: Động vật thủy sinh DWG: Tăng trưởng khối lượng theo ngày FAA: Free Amino Acid FCR: Hệ số tiêu tốn thức ăn FER: Hiệu quả sử dụng đạm HCG: Human Chorionic Gonadotropin LG: Tăng trưởng chiều dài LRHa: Lutienizing Releasing Hormone analog NT: Nghiệm thức PPP: Plasma Phosphate Protein SGR: Tốc độ tăng trưởng tương đối TACB: Thức ăn chế biến TATN: Thức ăn tự nhiên TLS: Tỷ lệ sống TSD: Tuyến sinh dục TVPD: Thực vật phù du xiii Vg: Vitellogenin WG: Tăng trọng 1 CHƢƠNG I: MỞ ĐẦU Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) có thế mạnh để phát triển nuôi trồng thủy sản, với hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt đã tạo điều kiện rất thuận lợi để phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt. Trong những năm gần đây, diện tích và sản lượng thủy sản nước ngọt ở ĐBSCL không ngừng gia tăng. Năm 2001, diện tích nuôi trồng thủy sản nước ngọt của toàn vùng khoảng 94.639 ha với sản lượng 338.258 tấn. Đến năm 2008, diện nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở ĐBSCL đã tăng lên khoảng 129.032 ha (tăng 11,5 %/năm) với sản lượng 1.422.796 tấn (tăng 29,1 %/năm) (Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, 2009). Trong số các đối tượng nuôi nước ngọt ở đây thì các lo ... venii. In: Fish Nutrition Research in Asia (Editor C.Y. Cho), I.D.R.C., Ottawa, p.107-112. 130. Patino R. and Sullivan C. V., 2002. Ovarian follicle growth, maturation, and ovulation in teleost fish. Fish Physiology and Biochemistry 26:57-70. 131. Person-Le Ruyet, J., J.C. Alexandre, L. Thébaud and C. Mugnier 1993. Marine fish larvae feeding formulated diets or live preys. T. World Aquacul. Soc., 24: 211 - 224. 132. Peter, R.E., 1983. The brain and neurohormones in teleost reproduction. In: W.S. Hoer., D.J. Randdall, and E. M. Donaldson (editors). Fish physiology, Vol. IX. Part A. Academic Press, Inc. London. Pp.97-135 133. Phạm Minh Thành và Nguyễn Văn Kiểm, 2009. Cơ sở khoa học và kỹ thuật sản xuất cá giống. Nhà xuất bản Nông nghiệp. 215p 134. Phạm Thanh Liêm và Trần Đắc Định, 2004. Phương pháp nghiên cứu sinh học cá. Giáo trình Khoa Thủy sản – Đại học Cần Thơ. 65 trang. 135. Pham Thanh Liem, 2001. Studies on the early development and larval rearing of Oxyeleotris marmoratus (Bleeker). Master of science, Kolei University Teengganu, University Putra Malaysia. 136. Phạm Thanh Liêm, Abol - Munafi Ambok Bolong, Mohd Azmi Ambak., 2002. Sự chọn lựa thức ăn của cá bống tượng (Oxyeleotris marmoratius) 110 giai đoạn cá bột. Tuyển tập công trình nghiên cứu khoa học - Trường Đại học Cần Thơ. Tr. 338 - 343. 137. Phạm Văn Khánh, 2003. Kỹ thuật nuôi một số loài cá xuất khẩu. Nhà xuất bản Nông Nghiệp. 33tr. 138. Ponton, D. and R. Muller, 1990. Size of prey ingested by whitefish, Coregonus sp. Larvae. Are Coregonus larvae gape - limited predators. J. Fish. Biol, 36: 67 - 72. 139. Popma T.T. and L.L. Lovshin, 1996. Worldwide prospectus for commercial production of tilapia. Research and development series, 41, Dept. Fisheries and Allied Aquaculture Auburn University, AL, USA. 23p 140. Qin, J.G., A.W. Fast, D. DeAnda and R.P. Weidenbach, 1997. Growth and survival of larval snakehead Channa striatus, fed different diets. Aquaculture, 148: 105-113. 141. Quin, J. G. and A.W. Fast, 1996a. Effects of Feed Application Rates on Growth, Survival, and Feed Conversion of Juvenile Snakehead Channa striatus. Journal of the world aquaculture society. 27(1): 52-56 142. Quin, J. G. and A.W. Fast, 1996b. Size and feed dependent cannibalism with juvenile snakehead Channa striatus. Aquaculture 144 (4): 313-320. 143. Rainboth, W.J., 1996. Fishes of The Cambodian Mekong. FAO. 1996. 144. Ramah, M. M., 2001. Induced breeding, laval rearing and chromosomal studies of Ompok padda (Hamilton). A thesis submitted to the department of Fisheries Biology and Genetics for M. S. degree. P. 93. 145. Ranzani – Paiva M.J. and C.M. Ishikawa, 1996. Haematological characteristics of freshwater – reared and wild mullet, Mugil platama Gunther (Osteichthyes, Mugilidae). Revta bras. Zool 13(3): 561-568. 146. Reith M., Munholland J., Kelly J., Finn R. N. and Fyhn H. J., 2001. Lipovitellins derived from two forms of vitellogenin are differentially processed during oocyte maturation in haddock (Melanogrammus aeglefinus). Journal of Experimental Zoology 291:58-67. 147. Salhi M., M. Bessanart, G. Chediak, M. Bellagamba and D. Carnevia, 2004. Growth, feed utilization and body composition of black catfish, Rhamdia quelen, fry fed diets containing difference protein and energy levels. Aquaculture, 231: 435-444. 148. Samantaray K. and S.S. Mohanty, 1997. Interactions of dietary levels of protein and energy on fingerling snakehead (Channa striata). Aquaculture, 156: 241 – 249. 149. Sawaguchi S., Kagawa H., Ohkubo N., Hiramatsu N., Sullivan C. V. and Matsubara T., 2006. Molecular characterization of three forms of 111 vitellogenin and their yolk protein products during oocyte growth and maturation in red seabream (Pagrus major), a marine teleost spawning pelagic eggs. Molecular Reproduction and Development 73:719-736. 150. Selman K., Wallace R. A. and Cerda J., 2001. Bafilomycin A1 inhibits proteolytic cleavage and hydration but not yolk crystal disassembly or meiosis during maturation of sea bass oocytes. Journal of Experimental Zoology 290:265-278. 151. Shim K.F., Landesman L. & Lam T.J., 1989. Effect of dietary on growth, ovarian development and fecundity in the dwarf gourami Colisa lalia (Hamilton). Journal of Aquaculture in the Tropics 4, 111-123. 152. Shirota, A., 1970. Studies on mouth size of fish larvae, Bull. Jap. Soc. Sci. Fish. 153. Siddiqui, A.Q. and Naseem, S.M., 1979. The haematology of Rohu, Labeo rohita. J. Fish Biol., 14: 67-72. 154. Singh, P.K., Gaur, S.R., Barik, P., Sulochana, S.S. and Singh, S., 2005. Effect of protein levels on growth and digestibility in the Indian major carp, Labeo rohita (Hamilton) using slaughter house waste as the protein sourse. International Journal of Agriculture and Biology. 7(6), 939 – 941. 155. Sokheng, C., C.K. Chhea, S. Viravong, K. Bouakhamvongsa, U. Suntornratana, N. Yoorong, N.T. Tung, T.Q. Bao, A.F. Poulsen and J.V. Jørgensen, 1999. Fish migrations and spawning habits in the Mekong mainstream: a survey using local knowledge (basin-wide). Assessment of Mekong fisheries: Fish Migrations and Spawning and the Impact of Water Management Project (AMFC). AMFP Report 2/99. Vientiane, Lao, P.D.R. 156. Sopinska, A., 1983. Effect of phusiological factors, stress and disease on haematological parameters of carps, with a particular reference to leukocyte pattern 1. Variability of haematological indices of carp in relation to age and gonad maturity stage. Acta Ichthyol. Piscat., 13: 59-79. 157. Sotolu A.O., 2010. Effects of varying dietary protein levels on the breeding performance of Clarias geriepinus broodstock and fry growth rate. Livestock Research for Rural Development 22(4) 2010. 158. Specker J. L. and Sullivan C. V., 1995. Vitellogenesis in fishes: status and perspectives. 304-315 in Davey KG, Peter RE and Tobe SS editors. Perspectives in Comparative Endocrinology. National Research Council of Canada, Ottawa, State. 1995 159. Swanson P., Dickey J. T. and Campbell B., 2003. Biochemistry and physiology of fish gonadotropins. Fish Physiology and Biochemistry 28:53- 59. 160. Teixeira, M. A., 2000. Haematological and biochemical profiles of rat 112 (Rattus norvegicu) kept under micro-environmental ventilation system. Braz. J. Vet. Res. Anim. Sci., Sao Paulo. 37(50). 161. Terry, C.; Hrubec, T. C. and Stephen, A. S., 2000. Haematology of fish. Vet. Clin. Pathol., 174: 1120-1125. 162. Thalathiah S., A.O. Ahmad and M.S. Zaini, 1988. Inducing spawning techniques practised at Batu Berendam, Malaka, Malaysia. Aquaculture, 74: 23 – 33. 163. Thompson J. R. and Banaszak L. J., 2002. Lipid-protein interactions in lipovitellin. Biochemistry 41:9398-9409. 164. Thorsen A. and Fyhn H. J., 1996. Final oocyte maturation in vivo and in vitro in marine fishes with pelagic eggs; Yolk protein hydrolysis and free amino acid content. Journal of Fish Biology 48:1195-1209. 165. Trần Ngọc Hải và Trần Thị Thanh Hiền, 2000. Bài giảng kỹ thuật nuôi thức ăn tự nhiên. Khoa Thủy Sản, trường Đại học Cần Thơ. 76 trang. 166. Trần Thị Thanh Hiền và Nguyễn Anh Tuấn, 2009. Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản. Nhà xuất bản Nông nghiệp. 191 trang. 167. Trần Thị Thanh Hiền và Nguyễn Hương Thùy, 2008. Khả năng sử dụng thức ăn chế biến của cá còm (Chilata chilata) giai đoạn bột lên giống. Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ 2008 (1): 134-140. 168. Trần Thị Thanh Hiền, 2004. Ảnh hưởng của việc bổ sung một số nguồn Lipid và Vitamin C vào thức ăn lên chất lượng Tôm mẹ và ấu trùng Tôm càng xanh (Macrobrachium rosen bergii De Man, 1879). Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp. Chuyên ngành Nuôi cá nước ngọt và nghề cá nước ngọt. Trường Đại học Thủy sản. Nha Trang. 122 trang. 169. Trần Thị Thanh Hiền, 2004. Giáo trình dinh dưỡng và thức ăn thủy sản. Trường ĐHCT. 153 trang. 170. Trần Thị Thanh Hiền, Dương Thúy Yên, Nguyễn Thanh Phương, 2004. Nghiên cứu nhu cầu chất đạm, chất bột đường và phát triển thức ăn cho ba lòai cá trơn phổ biến: cá basa (Pangasius bocourti), cá hú (Pangasius conchophilus) và cá tra (Pangasius hypophthalmus). Đề tài cấp Bộ. 60tr. 171. Trần Thị Thanh Hiền, Nguyễn Hữu Bon, Lam Mỹ Lan và Trần Lê Cẩm Tú, 2013. Nghiên cứu xác định nhu cầu protein và lipid của cá thát lát còm (Chitala chitala) giai đoạn giống. Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Phần B: Nông nghiệp, Thủy sản và Công nghệ sinh học. 26(2013):196-204. 172. Trần Thị Thanh Hiền, Nguyễn Thị Ngọc Lan, Dương Thúy Yên và Nguyễn Anh Tuấn, 2005. Nhu cầu đạm của cá lóc bông (Channa micropeltes 113 Cuvier, 1831) giai đoạn giống. Tạp chí khoa học Đại học Cần Thơ. 3: 58- 65. 173. Trần Thị Thanh Hiền, Phạm Thanh Liêm và Nguyễn Hương Thùy, 2007. Nghiên cứu đặc điểm dinh dưỡng và khả năng sử dụng thức ăn chế biến để ương cá thát lát còm (Notopterus chilata) từ bột lên giống. Báo cáo đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ. Khoa Thủy Sản - Trường Đại học Cần Thơ. 40 trang. 174. Trương Quốc Phú, 2003. Quản lý chất lượng nước trong ao nuôi cá nước ngọt. NXB Nông nghiệp Tp HCM 175. Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương, 1993. Định loại cá nước ngọt ĐBSCL Việt Nam. Khoa Thủy Sản. Trường ĐHCT. 361 trang. 176. Van Der Meeren T., 1991. Selective feeding and prediction of food consumption in turbot larae (Scophthalmus maximus) reaning on the rotifers Brachionus plicatilis and natural Zooplankton. Aquaculture, 93: 35 - 55. 177. Verrth, J. and M.V. Tongeren., 1989. Weaning time in Clarias gariepinus larvae. Aquaculture 83: 81 - 88. 178. Vijayakumari K.N. and D. Murali., 2012. Peripheral haematology of Puntius filamentosus (Valenciennes) in relation to sex, maturity, standard length and season. Indian J. Fish., 59(3): 125-130. 179. Villegas, C.T., 1990. The effects on growth and survival of feeding water fleas (Moina macrocopa Straus) and rotifers (Brachionus plicatilis) to milkfish (Chanos chanos Forsskal) fry. Isr. J. Aquacult., 42, 10–17. 180. Wahli W., Dawid I. B., Ryffel G. U. and Weber R., 1981. Vitellogenesis and the vitellogenin gene family. Science 212:298-304. 181. Walford, J. and T. J, Lam, 1993. Development of digestive tract and proteolytic enzyme activety in seabass (Lates calcarrifer). Aquaculture 109: 187-205. 182. Watanabe, T. C. and S. Fujita., 1983. Nutritional values of live organisms used in Japan for mass production of fish: a review. Aquaculture. 72: 134- 138. 183. Xu, X., W. Ji., Y. Li. and C. Gao, 1991. A preliminary study on protein requirement of juvenile blacksea bream (Sparus macrocephalus). In S. S. De Silva (ed) Fish nutrition research in Asia. Proceeding of the Fourth Asian Fish Nutrition Workshop. Asian Fish. Soc. Spec. Publ. 5, 205p. Asian Fisheries Society, Manila, Philippines, p. 63-67. 114 184. Zonneveld N., Rustidja, W.J.A.R Viveen, Mudana and Wayan, 1988. Inducing spawning of egg incubation of the Asian catfish, Clarias batrachus. Aquaculture, 74: 41-47. PHỤ LỤC Phụ lục 1: Cách pha dung dịch Drabkin Thuốc thử I (Reagent I, HR I) và thuốc thử II (Reagent II, HR II). - Thuốc thử I: 20 g K3Fe(CN)6 trong 1.000 ml nước cất. - Thuốc thử II: 73 g KHCO3 và KCN trong 1.000 ml nước cất. - Pha 10 ml HR I và 10 ml KR II và 980 ml nước cất có dung dịch thuốc thử. Cách đo: Hút 10 µl mẫu máu cho vào ống cuver đã có sẵn 2,5 ml dung dịch Drabkin để đo hemoglobin. Thuốc thử chuyển huyết sắc tố Cynomethemoglobin có màu vàng theo 2 phản ứng: Potassium fercyanide Hemoglobin (Fe2+) Methemoglobin Potassium cyanide Methemoglobin (Fe3+) Cyanometheglobin Phụ lục 2: Các hóa chất và thành phần sử dụng để đo mẫu PPP Các hóa chất được sử dụng bao gồm: BSA: 10mg/ml H20; hỗn hợp A: 150 ml Na2CO3 2% + 1,5 ml CuSO4 1% + 1,5 NaK Tartrate 2%; Folin: 10ml Folin + 10 ml H2O. Mẫu huyết tương và các hóa chất được sử dụng (Bảng 3.2). Hóa chất Đƣờng chuẩn Mẫu 0 mg protein 0,05 mg protein 0,1 mg protein 0,2 mg protein 0,5 mg protein BSA Mẫu H2O NaOH 1N 0µl - 500 µl 500 µl 5 µl - 495 µl 500 µl 10 µl - 490 µl 500 µl 20 µl - 480 µl 500 µl 50 µl - 450 µl 500 µl - 10 490 µl 500 µl Ủ trong 30 – 120 phút Hỗn hợp A 5ml 5ml 5ml 5ml 5ml 5ml Ủ trong 15 phút Folin 500 µl 500 µl 500 µl 500 µl 500 µl 500 µl Ủ trong 30 phút Đọc ở bước sóng 660nm Phụ lục 3: Các hóa chất và chuẩn bị để phân tích protein phosphate theo phƣơng pháp Alkali-labile phosphate (ALP) Các hóa chất được chuẩn bị bao gồm: Acid Molybdate: 0,625 mg Amonium molybdate/50 ml H2SO4 2,5M; Reducer: 1,58 g/10 ml H2S; TCA 20%: 20 g Trichloro acetic acid/100 ml H2O; NaOH 2N: 8 g 100 ml H20; HCl 2N: 83,4 ml/16,6 ml H20; Ethanol absolute; Acetone; Diethylether; Chloroform. Qui trình phân tích bao gồm: 30 µl plasma + 1 ml TCA 20% trong 15 phút Ly tâm 10 phút (4 0C): RPM = 3300 rpm. Dùng pipet lấy phần cô đặc 1ml Ethanol Để vào nước nóng 600C trong vòng 10 phút Ly tâm 2 phút (4 0C): RPM = 8000 rpm. Lấy phần cô đặc 1ml chloroform: 2m diethylether: 2ml ethanol trong 5 phút Ly tâm 2 phút (4 0C): RPM = 8000 rpm. Lấy phần cô đặc 1ml aceton trong 5 phút Ly tâm 2 phút (4 0C): RPM = 8000 rpm. Lấy phần cô đặc 1ml diethylether trong 5 phút 2 phút (4 0 C): RPM = 8.000 rpm. Lấy phần cô đặc sấy khô trong khoảng 1 giờ (50-600C) 500 µl NaOH 2N Để vào nước nóng 1000C trong 15 phút. Lấy ra để nguội 500 µl HCl 2N Dùng pipet hút 400 µl mẫu cho vào ống nghiệm rồi tiến hành pha đường chuẩn và mẫu Các thành phần hóa chất để xác định đƣờng chuẩn Mẫu Phosphorus Standard Nước Acid Molybdate Reducer Tổng Mẫu Đường chuẩn 0 µg/l 0,2 µg/l 0,5 µg/l 1,0 µg/l 2,0 µg/l 4,0 µg/l 6,0 µg/l 400 - - - - - - - - - 10 25 50 100 200 300 400 800 790 775 750 700 600 500 200 200 200 200 200 200 200 200 50 50 50 50 50 50 50 50 1.050 1.050 1.050 1.050 1.050 1.050 1.050 1.050 Chờ 10 phút So màu ở bước sóng 660nm Phụ lục 4: Thành phần sinh vật phù du trong môi trƣờng nƣớc ƣơng cá Thực vật phù du (Phytoplankton) Động vật phù du (Zooplankton) Ngành Giống Ngành Giống Chlorophyta Protozoa Volvox Nebela Chlorella Diffugia Chlorococcum Rotifera Tetradron Brachionus Pediastrum Lepadella Scenedesmus Polyarthra Ulothrix Filinia Microspora Rotifer Cladophora Cladocera Closterium Diaphanosoma Hyalotheca Ceriodaphnia Myxosarcina Daphnia Cyanophyta Moina Microcystis Alona Chroococcus Copepoda Gloeotrichia Cyclops Nostoc Diaptomus Spirulina Eucyclops Oscillatoria Lyngbya Bacillariophyta Melosira Cyclotella Tabellaria Neidium Navicula Nitzchia Surirella Euglenophyta Phacus Euglena Strombomonas Trachomonas
File đính kèm:
- luan_an_co_so_khoa_hoc_cua_viec_nuoi_vo_thanh_thuc_va_ky_thu.pdf
- thongtin_LA.doc
- TomtatLA_En.doc
- TomtatLA_En.pdf
- TomtatLA_Vi.doc
- TomtatLA_Vi.pdf