Luận án Cơ sở khoa học về môi trường nước và thủy sinh vật để quản lý nguồn lợi thủy sản vùng ven biển Sóc trăng - Bạc liêu
Nghiên cứu “Cơ sở khoa học về môi trường nước và thủy sinh vật ñể quản
lý nguồn lợi thủy sản vùng ven biển Sóc Trăng - Bạc Liêu” ñược thực hiện từ
năm 2007 ñến 2012 nhằm mục tiêu cung cấp luận cứ khoa học cho việc bảo vệ,
khai thác hợp lý và phát triển ñối tượng nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn vùng
ven bờ ðồng bằng sông Cửu Long. Với phương pháp tiếp cận thực tế và tiếp cận
tổng hợp trên cơ sở khoa học, ñề tài ñã (i) tập trung nghiên cứu biến ñộng các yếu
tố môi trường; nguồn lợi phiêu sinh vật, nguồn lợi cá, tôm và các mắt xích trong
chuỗi thức ăn vùng ven biển; và (ii) xây dựng mô hình cân bằng sinh khối thủy
sinh vật vùng ven biển từ Sóc Trăng ñến Bạc Liêu.
Kết quả nghiên cứu cho thấy chất lượng nước mặt tại vùng cửa sông, ven
biển từ Sóc Trăng ñến Bạc Liêu trong thời gian nghiên cứu nằm trong giới hạn
cho phép bảo vệ ñời sống thủy sinh và nuôi trồng thủy sản (to: 30,78 ± 1,18oC; ðộ
mặn: 24,24 ± 7,75 ppt; pH: 8,03 ± 0,31; COD: 6,67±2,31 mg/L; BOD5: 4,30 ±
1,55 mg/L; TSS: 75,19±38,43 mg/L; OSS: 15,04±9,23 mg/L; P-PO43-: 0,03±0,01
mg/L; TAN: 0,05±0,02 mg/L; NH3: 0,005±0,003 mg/L; SiO2: 1,32±0,32 mg/L).
Nguồn lợi thủy sinh vật phân bố ở vùng ven biển từ Sóc Trăng ñến Bạc
Liêu ña dạng và phong phú. ðã xác ñịnh ñược 232 loài thực vật phù du, 246 loài
ñộng vật phù du, 239 loài cá và 26 loài tôm phân bố ở nơi ñây. Biến ñộng thành
phần loài thực vật phù du phân bố theo mùa không lớn. Ngành tảo khuê
(Bacillariophyta) chiếm ưu thế ở cả hai mùa. Hàm lượng Chlorophyll-a trung
bình ở vùng nghiên cứu là 1,75 µg/L. Phát hiện ñược 06 loài tảo tiết ñộc tố ñộc
hại ñối với ñộng vật thủy sản và sức khỏe con người: Dinophysis miles,
Dinophysis tripos (tảo giáp), Chaetoceros curvisetus, Chaetoceros debilis,
Pseudo-nitzschia delicatissima, Pseudo-nitzschia pungens (tảo khuê) và 09 loài
tảo có khả năng gây hại ñối với cá, tôm và ñộng vật không xương sống:
Neoceratium furca, Neoceratium fusus, Neoceratium macroceros, Ceratium
hirundinella, Neoceratium tripos, Diatoma tenuis, Prorocentrum micans (tảo
giáp), Chaetoceros convolutus (tảo khuê) và Pediastrum biradiatum (tảo lục).
Tuy nhiên tần suất xuất hiện của các loài tảo này trong năm còn thấp và không
mang tính quy luật.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Cơ sở khoa học về môi trường nước và thủy sinh vật để quản lý nguồn lợi thủy sản vùng ven biển Sóc trăng - Bạc liêu
1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ MAI VIẾT VĂN CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ MÔI TRƯỜNG NƯỚC VÀ THỦY SINH VẬT ðỂ QUẢN LÝ NGUỒN LỢI THỦY SẢN VÙNG VEN BIỂN SÓC TRĂNG - BẠC LIÊU CHUYÊN NGÀNH: NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Mà SỐ: 62 62 03 01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ THỦY SẢN CẦN THƠ, 2013 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ MAI VIẾT VĂN CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ MÔI TRƯỜNG NƯỚC VÀ THỦY SINH VẬT ðỂ QUẢN LÝ NGUỒN LỢI THỦY SẢN VÙNG VEN BIỂN SÓC TRĂNG - BẠC LIÊU CHUYÊN NGÀNH: NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Mà SỐ: 62 62 03 01 CÁN BỘ HƯƠNG DẪN 1. PGS.TS. NGUYỄN ANH TUẤN 2. PGS.TS. TRẦN ðẮC ðỊNH 3. GS.TS. JACQUES MOREAU CẦN THƠ, 2013 i LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan luận án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả trình bày trong luận án này là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án MAI VIẾT VĂN ii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến Quý thầy PGS.TS. Nguyễn Anh Tuấn, PGS.TS. Trần ðắc ðịnh là các cán bộ hướng dẫn khoa học, ñã ñịnh hướng nghiên cứu và tận tình chỉ dẫn, giúp ñỡ trong suốt quá trình thực hiện luận án. Trân trọng cảm ơn Lãnh ñạo Khoa Thủy Sản, Bộ môn Quản Lý và Kinh Tế Nghề Cá, cùng toàn thể cán bộ viên chức Khoa Thủy Sản-Trường ðại Học Cần Thơ ñã quan tâm giúp ñỡ và ñộng viên tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tác giả bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc ñến Ban Lãnh ñạo Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn các tỉnh Sóc Trăng, Bạc Liêu ñã cung cấp số liệu thứ cấp và tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho các hoạt ñộng khảo sát nghiên cứu tại ñịa phương. Chân thành cảm ơn GS.TS. Jacques Moreau, TS. Maria Villanueva và TS.Villy Christensen ñã hướng dẫn tận tình trong suốt quá trình xây dựng mô hình Ecopath tại vùng ven biển Sóc Trăng-Bạc Liêu. Xin chân thành cảm ơn sự giúp ñỡ quý báu của quý thầy GS.TS. Nguyễn Thanh Phương, PGS.TS. Trương Quốc Phú, PGS.TS. Trần Ngọc Hải, PGS.TS. Vũ Ngọc Út, TS. Nguyễn Thanh Tùng. Cảm ơn sự giúp ñỡ nhiệt tình của kỹ sư Nguyễn Thị Vàng trong suốt quá trình thực hiện luận án. Tác giả xin chân thành cảm ơn các bạn ñồng nghiệp ñã cộng tác và giúp ñỡ trong suốt quá trình nghiên cứu. Chân thành cảm ơn Dự án nghiên cứu quốc tế Châu Âu trong sự hợp tác ECOST nhằm ñánh giá chi phí xã hội của nghề khai thác thủy sản và chính sách liên kết thủy sản ở Châu Á, Châu Phi và Châu Mỹ ñã hỗ trợ kinh phí ñể thực hiện luận án. Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính dâng công trình này cho cha, mẹ và người thân, những người mà lòng kính trọng của tôi không thể nói hết bằng lời. Cuối cùng và cũng rất quan trọng, xin chân thành cảm ơn người bạn ñời của tôi, ThS. Nguyễn Ngọc Hiền và con gái Mai Hiền Thảo ñã cho tôi nguồn ñộng viên rất lớn ñể vượt qua khó khăn trong học tập và thực hiện thành công luận án này. MAI VIẾT VĂN iii TÓM TẮT Nghiên cứu “Cơ sở khoa học về môi trường nước và thủy sinh vật ñể quản lý nguồn lợi thủy sản vùng ven biển Sóc Trăng - Bạc Liêu” ñược thực hiện từ năm 2007 ñến 2012 nhằm mục tiêu cung cấp luận cứ khoa học cho việc bảo vệ, khai thác hợp lý và phát triển ñối tượng nuôi trồng thủy sản nước lợ, mặn vùng ven bờ ðồng bằng sông Cửu Long. Với phương pháp tiếp cận thực tế và tiếp cận tổng hợp trên cơ sở khoa học, ñề tài ñã (i) tập trung nghiên cứu biến ñộng các yếu tố môi trường; nguồn lợi phiêu sinh vật, nguồn lợi cá, tôm và các mắt xích trong chuỗi thức ăn vùng ven biển; và (ii) xây dựng mô hình cân bằng sinh khối thủy sinh vật vùng ven biển từ Sóc Trăng ñến Bạc Liêu. Kết quả nghiên cứu cho thấy chất lượng nước mặt tại vùng cửa sông, ven biển từ Sóc Trăng ñến Bạc Liêu trong thời gian nghiên cứu nằm trong giới hạn cho phép bảo vệ ñời sống thủy sinh và nuôi trồng thủy sản (to: 30,78 ± 1,18oC; ðộ mặn: 24,24 ± 7,75 ppt; pH: 8,03 ± 0,31; COD: 6,67±2,31 mg/L; BOD5: 4,30 ± 1,55 mg/L; TSS: 75,19±38,43 mg/L; OSS: 15,04±9,23 mg/L; P-PO43-: 0,03±0,01 mg/L; TAN: 0,05±0,02 mg/L; NH3: 0,005±0,003 mg/L; SiO2: 1,32±0,32 mg/L). Nguồn lợi thủy sinh vật phân bố ở vùng ven biển từ Sóc Trăng ñến Bạc Liêu ña dạng và phong phú. ðã xác ñịnh ñược 232 loài thực vật phù du, 246 loài ñộng vật phù du, 239 loài cá và 26 loài tôm phân bố ở nơi ñây. Biến ñộng thành phần loài thực vật phù du phân bố theo mùa không lớn. Ngành tảo khuê (Bacillariophyta) chiếm ưu thế ở cả hai mùa. Hàm lượng Chlorophyll-a trung bình ở vùng nghiên cứu là 1,75 µg/L. Phát hiện ñược 06 loài tảo tiết ñộc tố ñộc hại ñối với ñộng vật thủy sản và sức khỏe con người: Dinophysis miles, Dinophysis tripos (tảo giáp), Chaetoceros curvisetus, Chaetoceros debilis, Pseudo-nitzschia delicatissima, Pseudo-nitzschia pungens (tảo khuê) và 09 loài tảo có khả năng gây hại ñối với cá, tôm và ñộng vật không xương sống: Neoceratium furca, Neoceratium fusus, Neoceratium macroceros, Ceratium hirundinella, Neoceratium tripos, Diatoma tenuis, Prorocentrum micans (tảo giáp), Chaetoceros convolutus (tảo khuê) và Pediastrum biradiatum (tảo lục). Tuy nhiên tần suất xuất hiện của các loài tảo này trong năm còn thấp và không mang tính quy luật. Mật ñộ trung bình ñộng vật phù du ở vùng nghiên cứu ñạt 547 cá thể/m3. Mùa khô mật ñộ ñộng vật phù du ñạt gấp 2,13 lần so với mùa mưa. Nhóm iv Copepoda luôn quyết ñịnh mức biến ñộng số lượng ñộng vật phù du trong vùng nghiên cứu ở cả mùa khô và mùa mưa. Thành phần loài có giá trị kinh tế ở vùng nghiên cứu gồm có 60 loài cá và 18 loài tôm. Có 3 loài cá quý hiếm với các mức ñộ ñe dọa khác nhau: cá mòi không răng (Anodontostoma chacunda) ở bậc E; cá mang rỗ (Toxotes chatareus) ở bậc T và cá bò râu (Anacanthus barbatus) ở bậc R. ðặc ñiểm sinh học sinh sản của một số loài cá thường gặp với sản lượng chiếm ưu thế trong khai thác tại vùng ven biển từ Sóc Trăng ñến Bạc Liêu là: cá ñạt giai ñoạn thành thục sinh dục có kích cỡ nhỏ, cá sinh sản phân ñợt, mùa sinh sản kéo dài trong năm và có sức sinh sản lớn. Mô hình Ecopath vùng ven biển từ Sóc Trăng ñến Bạc Liêu ñã ước tính ñược tổng sinh khối của các nhóm chức năng khai thác là 3,99 tấn.km-2. Các nhóm loài chức năng ñã ñược phân thành 4 bậc dinh dưỡng trong ñó bậc dinh dưỡng thứ II và thứ III ñóng vai trò quan trọng trong việc chuyển hóa dinh dưỡng như là vật mồi hoặc bị khai thác. Hiệu suất dinh dưỡng của nhóm loài chức năng bị khai thác bởi các hoạt ñộng nghề cá tương ñối cao. Các nhóm loài này ñã bị khai thác bởi các ngư cụ có kích thước mắc lưới nhỏ và các sinh vật nhỏ ñã trở thành vật mồi triệt ñể cho các nhóm loài chức năng khác trong hệ sinh thái. Nguồn lợi khai thác hải sản của vùng nghiên cứu ñang bị suy giảm dưới áp lực gia tăng nỗ lực khai thác. Xu hướng biến ñộng sản lượng theo nỗi lực khai thác ñã ñược dự ñoán, kế hoạch cắt giảm số lượng tàu thuyền khai thác có công suất nhỏ (<90CV) hoạt ñộng ở vùng ven bờ cùng với việc triển khai các quy ñịnh quản lý thích hợp (quy ñịnh về kích thước và thành phần loài hải sản ñược phép khai thác, mùa vụ khai thác, ngư cụ khai thác, nỗ lực khai thác, vùng khai thác, phân bổ hạn ngạch khai thác và các chương trình ñồng quản lý trong khai thác) là những giải pháp hữu hiệu ñể ñạt ñược sản lượng khai thác bền vững ở ñịa phương. v ABSTRACT The study on "The principles of water environment and aquatic for the management of fisheries resources in the coastal areas from Soc Trang to Bac Lieu provinces” was conducted from 2007 to 2012 to provide fundamentally scientific evidences for the protection, proper exploitation and sustainable development of brackish and marine aquaculture in coastal areas of the Mekong Delta. Employing practical and integrated approaches based on scientific principles, the research: (i) to focus on changes in environmental factors, coastal plankton, fish, shrimp resources and food chain, and (ii) to build up a mass- balance Ecopath model for the coastal areas from Soc Trang to Bac Lieu provinces. The results showed that the surface water quality at estuaries and coastal areas from Soc Trang to Bac Lieu provinces during the studied period remained within the safety range for aquatic life (to: 30.78±1.18oC; Salinity: 24.24±7.75 ppt; pH: 8.03±0.31; COD: 6.67±2.31 mg/L; BOD5: 4.30±1.55mg/L; TSS: 75.19±38.43 mg/L; OSS: 15.04±9.23 mg/L; P-PO43-: 0.03±0.01 mg/L; TAN: 0.05±0.02 mg/L; SiO2: 1.32±0.32 mg/L). The aquatic resources distributed in the coastal ares of Soc Trang to Bac Lieu provinces were diversity and abundant.Two hundred and thirty-two phytoplankton, 246 zooplankton, 293 fish and 26 shrimp species inhabiting coastal zones from Soc Trang to Bac Lieu provinces were identified. Seasonal variation of species composition of phytoplankton was not substantial. The silic algae phylum (Bacillariophyta) was dominated in both seasons. The average concentration of chlorophyll-a was 1,75 µg/L. Six toxic algae (Dinophysis miles, Dinophysis tripos, Chaetoceros curvisetus, Chaetoceros debilis, Pseudo-nitzschia delicatissima, Pseudo-nitzschia pungens) and nine algae species (Neoceratium furca, Neoceratium fusus, Neoceratium macroceros, Ceratium hirundinella, Neoceratium tripos, Diatoma tenuis, Prorocentrum micans Chaetoceros convolutus and Pediastrum biradiatum) which can be harmful to fish, shrimp and invertebrate animals were also detected. However, the occurrence of these algae around the year was low and irregular. The average density of phytoplankton species in the study area was 547 inds/m3. The density in the dry season was 2.13 time higher as compared to the vi wet season. Copepoda was mainly accounted for the number variation of phytoplankton in the dry and rainy seasons. Sixty fish and 18 shrimp species with high commercial value were identified. There were three rare fish species at different endangered levels: Anodontostoma chacunda in grade E, Toxotes chatareus in rank T and Anacanthus barbatus in grade R. The biological and reproductive characteristics of some dominating fish species from Soc Trang to Bac Lieu can be generalized: the fish was small in size when maturing, the reproductive stage and season were around year, and high reproductive potential. Model Ecopath/Ecosim applied in the coastal zones from Soc Trang to Bac Lieu estimated the total biomass of exploiting functional groups was 3.99 tons.km-2. The functional groups of species have been classified into 4 trophic levels.whereof which, the 2nd and 3rd trophic level played an important role in the food chain either as preys or production targets. The Ecotrophic Efficiency (EE) of functional groups was high (>0.50) which implied that these groups exploited by small mesh size and small living organisms are being heavily preyed upon in the ecosystem. The marine resources was declinning under the high pressure of exploitation. The fluctuating trend of productionbased on exploitation effort was predicted, reduced the total number of small boats (<90 CV) in the coastal zones together with the implemetation of appropriate management policies (the exploiting regulations on size and species of marine, seasons, catching tools, exploitation efforts, areas, quota and co-management programs). All were effective solutions to reach sustainable production in respective locals. vii MỤC LỤC Lời cam ñoan .......................................................................................................... i Lời cảm ơn ............................................................................................................. ii Tóm tắt ..................................................................................................................iii Abstract .................................................................................................................. v Mục lục ...............................................................................................................vii Danh mục các chữ viết tắt...................................................................................... x Danh mục các bảng.............................................................................................xiii Danh mục các hình ............................................................................................xiv CHƯƠNG 1: MỞ ðẦU......................................................................................... 1 1.1 Giới thiệu ......................................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu tổng quát ........................................................................................... 2 1.3 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 2 1.4 Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 2 1.5 Những ñiểm mới và ý nghĩa thực tiễn của luận án .......................................... 3 CHƯƠNG 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ............................................................... 4 2.1 Vị trí ñịa lý và ñặc ñiểm hình thái vùng biển Việt Nam.................................. 4 2.2 ðặc ñiểm môi trường vùng ven biển Việt Nam............................................... 5 2.3 Tình hình nghiên cứu môi trường ven biển ðBSCL và vùng nghiên cứu.... 10 2.4 Nguồn lợi phiêu sinh vật biển Việt Nam và vùng nghiên cứu ...................... 11 2.4.1 Thực vật phù du (Phytoplankton) ............................................................... 11 2.4.2 ðộng vật phù du (Zooplankton) ................................................................. 16 2.5 Nguồn lợi cá, tôm phân bố ở biển Việt Nam và vùng nghiên cứu ................ 21 2.5.1 Khu hệ cá biển Việt Nam và vùng nghiên cứu........................................... 21 2.5.2 Khu hệ tôm ở biển Việt Nam và vùng nghiên cứu ..................................... 27 2.6 Tình hình khai thác nhóm cá nổi nhỏ ở các vùng biển Việt Nam ................. 29 2.6.1 Vùng biển vịnh Bắc Bộ............................................................................... 29 viii 2.6.2 Vùng biển miền Trung................................................................................ 30 2.6.3 Vùng biển ðông Nam Bộ ........................................................................... 31 2.6.4 Vùng biển Tây Nam Bộ .............................................................................. 32 2.7 Tình hình nghiên cứu về ñặc ñiểm sinh học một số loài cá biển................... 34 2.7.1 ðặc ñiểm phân bố của một số loài cá thường gặp ...................................... 34 2.7.2 ðặc tính dinh dưỡng của một số loài cá biển ............................................. 36 2.7.3 ðặc tính sinh trưởng của một số loài cá biển ............................................. 37 2.7.4 ðặc ñiểm sinh học sinh sản của một số loài cá biển ... gy of the Invertebrates. Fourth edition by the McGraw-Hill Companies. All rights reserved. Printed in the United States of America. 578 pp. Petrakis, G., and K.I. Stergiou, (1995). Weight-Length Relationships for 33 Fish Species in Greek Waters. Fisheries Research. Vol.21, pp. 465-469. Phạm Mai Phương (1998). Thực vật nổi vùng cửa sông ven biển ðồng bằng sông Cửu Long. Trong, Báo cáo khoa học "ðiều tra nghiên cứu sử dụng hợp lý hệ sinh thái vùng cửa sông ven biển thuộc hệ thống sông Cửu Long ñể bảo vệ nguồn lợi và phát triển nuôi trồng thủy sản. Viện Nuôi trồng Thủy sản II. 29 trang. Phạm Văn Thơm (1997). ðặc ñiểm hoá học vùng nước trồi mạnh Nam Trung Bộ. Tuyển tập các công trình nghiên cứu vùng nước trồi mạnh nam Trung Bộ: Trang 88-99. Phan Lương Tâm, Trần Thanh Xuân, Nguyễn Việt Thắng, Nguyễn Văn Hảo, Nguyễn Chính, Nguyễn Trọng Nho, Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Ngọc Tiến, Trần Văn Quỳnh, Nguyễn Văn Thoa và Trần Trường Lưu (1994). Khảo sát nguyên nhân gây chết tôm tại khu vực phía Nam và biện pháp phòng trừ ñể phát triển nghề nuôi tôm. Báo cáo khoa học, Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản II. 260 trang. Phan Văn Hoặc (1995). Kết quả ñiều tra khảo sát tổng hợp các ñiều kiện tự nhiên vùng biển Kiên Giang – Minh Hải. Báo cáo Khoa học, Phân Viện Khí tượng Thủy văn TP. Hồ Chí Minh. Phân viện Kinh tế và Quy hoạch Thủy sản (2001). Báo cáo tóm tắt quy hoạch tổng thể thủy sản tỉnh Bạc Liêu ñến năm 2010. Trang 8-9. Phùng Chí Sĩ (2002). Cách tiếp cận mới về ñánh giá tác ñộng môi trường nước phục vụ sinh hoạt và nuôi trồng thủy sản. Hội thảo Quốc gia 172 Nghiên cứu khoa học phục vụ nghề nuôi trồng thủy sản các tỉnh phía Nam. Tp. Hồ Chí Minh, 12/2002. Trang 20. Podosinnikov, A.Y., (1990). Information on the development of scads in the Gulf of Aden. Vopr. Ihtiol., 30(4): 688-692. Polovina, J., (2002). Application of Ecosim to investigate the impact of the lobster fishery on endangered monk seals in Hawaii. In Christensen, V., G. Reck and J.L. Maclean (eds.) (2002). Proceedings of the INCO-DC Conference Placing Fisheries in their Ecosystem Context. Galỏpagos Islands, Ecuador, 4-8 December 2000. ACP-EU Fish.Res.Rep., (12): 79 pp. Pravdin, I.F., (1963). Hướng dẫn nghiên cứu cá, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội. 1973. Tài liệu tiếng việt do Phạm Thị Minh Giang dịch. QCVN 10:2008/BTN&MT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ven bờ. Bộ Tài nguyên và Môi trường. QCVN 38:2011/BTN&MT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt bảo vệ ñời sống thủy sinh. Bộ Tài nguyên và Môi trường. Randall, J.E., and K.K.P. Lim (eds.) (2000). A checklist of the fishes of the South China Sea. Raffles Bull. Zool. Suppl. (8): pp.569-667. Rao, V., Ramamohana (1967). Spawning behaviour and fecundity of the indian mackerel Rastrelliger kanagurta (Cuvier,1816), at Mangalore. Indian Journal of Fisheries. 14 (1&2): pp.171-186. Roux, O., and F. Conand (2000). Feeding habits of the Bigeye Scad Selar crumenophthalmus (Carangidae), in La Reunion Island water (South- Western Indian Ocean). Cybium 2000, 24(2): pp. 173-179. Russell, B.C, (1990). Nemipterid Fishes of the World. (Threadfin breams, Whiptail breams, Monocle breams, Dwarf monocle breams, and Coral breams). Family Nemipteridae. An Annotated and Illustrated Catalogue of Nemipterid Species known to Date. FAO species catalogue. Vol. 12, pp. 45-51. Said, Z.M., A.KM. Mohsin and M.A. Ambak (1994). Reproductive Characteristics of Nemipterus peronii (Valenciennes) from the East Coast of Peninsular Malaysia. Schnute, J., (1987). A general fishery model for a size-structured fish population. Can. J. Fish. Aquat. Sci., 44: pp.924-940. 173 Schoeder, R. E., (1982). Length-weight relationship of fishes from Honda Bay, Palawan, Philippine. Fish. Res. J. Philipp. 7(2): pp.50-53. Seiji Ohshimo, Mari Yoda, Nobuaki Itasaka, Norimasa Morinaga and Toshio Ichimaru (2006). Age, growth and reproductive characteristics of round scad Decapterus maruadsi in the waters off West Kyushu, the East China Sea. Fisheries Science (2006) 71: pp.855-859. Sherry, M.H., M. Jeremy, L.K Amoy and A. Freddy (2002). Study of the impact of fishing on the ecosystem of the Gulf of Paria between Venezuela and Trinidad, based on a mass-balance trophic model. In Christensen, V., G. Reck and J.L. Maclean (eds.) (2002). Proceedings of the INCO-DC Conference Placing Fisheries in their Ecosystem Context. Galỏpagos Islands, Ecuador, 4-8 December 2000. ACP-EU Fish.Res.Rep., (12):79 pp. Shirota, A., (1966). The plankton of South Vietnam: Freshwater and marine planktons. Oversea. Technical Cooperation Agency. Japan. 446 pp. Silvestre, G., S. Selvanathan and A.H.M. Salleh (1993). Preliminary trophic model of the coastal fisheries resources of Brunei Darussalam, South China Sea. In: Christensen, V., and Pauly, D. Trophic models of Aquatic Ecosystems. ICLARM, Conference Proceedings 26: pp.300-306. Sissenwine, M.P., E.B. Cohen and M.D. Grosslein (1984). Structure of the Georges Bank Ecosystem, Rapp. International Council for the Exploitation of the Sea Report Proces-Verbal 183: pp.243-254. Sở Thủy Sản Sóc Trăng (2002). Quy hoạch khai thác, cơ khí, hậu cần dịch vụ thủy sản Tỉnh Sóc Trăng ñến năm 2010. 86 trang. Sở Thủy Sản Sóc Trăng (2008). Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ và kế hoạch năm 2009. Somnuk, C., and S. Mala (1992). A Guide to Penaeoid shrimps found in Thai Waters. Autralian Institute of Marine Science, Townsville. Australia. 75 pp. Somsak, C. and M. Purwito, 1986. Distribution and important biological features of coastal fish resources in Southeast Asia. FAO. 84 pp. 174 Son, D.M. and P. Thuoc (2003). Management of Coastal Fisheries in Vietnam, p. 957- 986. In G. Silvestre, L. Garces, I. Stobutzki, M. Ahmed, R.A. Valmonte-Santos, C. Luna, L. Lachica-Aliño, P. Munro, V. Christensen and D. Pauly (eds.), Assessment, Management and Future Directions for Coastal Fisheries in Asian Countries. WorldFish Center Conference Proceedings 67(1): pp.120. Steidinger, K. A., (1997). Dinoflagellates-In: Tomas, C. R. (ed.), Identifying marine phytoplankton, Academic Press, San Diego, pp.387-584. Tạ Quang Ngọc (2007). Thủy sản hôm nay nhìn về mai sau. Website Viện Nghiên cứu NTTS 1. Tandon, K. K., (1961). Biology and fisheries of “chooparai” – Selaroides leptolepis (Cuvier Valenciennes). Part II: Biology and Fishery. Indian Journal Fish 8(1): pp.127-144. Taweep, B., (1994). Country status report, Thailand, Gulf of Thailand. Workshop on data collection and management related to share stocks in the Southeast Asian region, Kuala Terengganu, Malaysia, pp.123-136. Taylor, F.J.R., Y. Fukuyo, J. Larsen, and G.M. Hallegraeff (2004). Taxonomy of harmful dinoflagellates. – In: Hallegraeff, G. M., Anderson, D. M. & Cembella, A.D. (eds), Manual on harmful marine microalgae, Monographs on oceanographic methodology 11, Unesco, Paris, pp.389- 432. Thomas A. Clarke and Lisa A. Privitera (1995). Reproductive biology of two Hawaiian pelagic Carangid fishes, the Bigeye Scad, Selar crumenophthalmus, and the Round Scad, Decapterus macarellus. Bulletin of Marine science. 56(1): pp.33-47. Thuoc, P. and N. Long (1997). Overview of the coastal fisheries of Vietnam, pp: 96 - 106. In G.T. Silvestre and D. Pauly (eds.) Status and Management of tropical coastal fisheries in Asia. ICLARM Conference Proceedings. pp.53- 208. Tomas, C.R., (1995). Identifying marine diatoms and dinoflagellates. Academic Press Inc., Newyork. 175 Tôn Thất Chất, Phan Thế Hữu Tố, Nguyễn ðình Mão, Nguyễn Văn Chung (2008). Nghiên cứu phân loại họ tôm he (Penaeidae) ở một số tỉnh vùng ven biển Miền Trung Việt Nam. Tạp chí Khoa học-Công nghệ Thủy sản. Số 04. Trang 11-16. Trần Công Trục (2012). Dấu ấn Việt Nam trên Biển ðông. Nhà xuất bản Thông tin và Truyền thông. 400 trang. Trần ðắc ðịnh (2009). Bước ñầu nghiên cứu thành phần loài và ñặc ñiểm sinh học của các loài cá bống phân bố ở vùng ven biển ðồng bằng sông Cửu Long. Tuyển tập hội nghị khoa học toàn quốc về sinh học biển và phát triển bền vững. Nhà xuất bản khoa học tự nhiên và công nghệ. Trang 60-65. Trần ðắc ðịnh, Mohd Zaki Mohd Said, Mohd Azmi Bin Ambak Sakri Bin Ibrahim và Sansor Bin Mat Isa (2002). Nghiên cứu ñặc ñiểm sinh học sinh sản và sự biến ñộng quần thể loài cá Ngân (Atule mate). Tuyển tập Công trình Nghiên cứu Khoa học – Trường ðại học cần Thơ. Trang. 197- 202. Trần ðịnh và Nguyễn Nhật Thi (1985). Danh mục cá biển Việt Nam. Báo cáo của Viện nghiên cứu biển tại Hải Phòng. Trần ðức Hạ và Nguyễn Quốc Hòa (2011). ðánh giá chất lượng nước và khả năng sử dụng nước từ các vùng cửa sông và ven biển ñể cấp nước sinh hoạt. Tạp chí khoa học công nghệ xây dựng. Số 10/9-2011. Trang 89-98. Trần Minh Anh (1989). ðặc ñiểm sinh học và kỹ thuật nuôi tôm He. Nhà xuất bản Thành phố Hồ Chí Minh. 395 trang. Trần Thanh Xuân (1998). ðiều tra nghiên cứu sử dụng hợp lý hệ sinh thái vùng cửa sông ven biển thuộc hệ thống sông Cửu Long ñể bảo vệ nguồn lợi và phát triển nuôi trồng thủy sản. Báo cáo khoa học. 70 trang. Trần Thị Kim Hằng và Hồ Ngọc Hữu (1998). ðộng vật nổi vùng cửa sông ven biển ðồng bằng sông Cửu Long. Phụ lục VIII. Báo cáo khoa học ñề tài “ðiều tra nghiên cứu sử dụng hợp lý hệ sinh thái vùng cửa sông ven biển thuộc hệ thống sông Cửu Long ñể bảo vệ nguồn lợi và phát triển nuôi trồng thủy sản. Trần Văn Vỹ, Phạm Văn Trang và Nguyễn Duy Khoát (1993). Nuôi tôm nước ngọt, nước lợ xuất khẩu. Nhà xuất bản Nông nghiệp. 110 trang. 176 Trương Ngọc An (1993). Phân loại tảo Silic phù du biển Việt Nam, Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật. Hà Nội. 315 trang. Turpin, D.H., (1991). Effects of inorganic N availability on algal photosynthesis and carbon metabolism. J. Phycol., Vol. 27. pp.14- 20. Ulanowicz, R.E., and C.J. Puccia (1990). The mixed trophic impact routine. Coenose 5: pp.7-16. Ủy ban Khoa Học Nhà Nước - Ngân hàng Thế giới (1993). Qui hoạch tổng thể ðồng bằng sông Cửu Long. 208 trang. Villanueva M.C., Lalèyè P., Albaret J.J., Laë R., Tito de Morais L., Moreau J., (2006). Comparative analysis of trophic structure and interactions of two tropical lagoons. Ecological Modelling 197. pp.461-477. Villanueva, M.C. (2004). Biodiversité et relations trophiques dans quelques milieux estuariens et lagunaires de l’Afrique de l’Ouest: adaptations aux perturbations environnementales. Thèse de Doctorat, Institut National Polytechnique de Toulouse. 246 pp. (www.inp-toulouse.fr) Vinh, C.V., and V.H. Thu (1997). Small pelagic fisheries of Viet Nam. The third regional workshop on shared stocks in the South China Sea area. Kuaka Terengganu, Malaysia, 6-8 October, 1997. pp.144-150. Võ Sĩ Tuấn (2002). Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên cơ sở bảo tồn các hệ sinh thái ven bờ. Tạp chí Thủy sản. 4: (trang. 30-33). Võ Tiềm (2006). Phát triển bền vững nghề cá gần bờ nhìn từ góc ñộ chủ ñộng bảo vệ môi trường. Thông tin CTMT, Số 2 ( Võ Văn Phú và Hoàng ðình Trung (2012). Khảo sát sự biến ñộng về thành phần loài ñộng vật nổi (Zooplankton) ở ñầm phá Tam Giang-Cầu Hai tỉnh Thừa Thiên Huế. Tạp chí Khoa học. ðại Học Huế. Tập 75A. Số 6: Trang 123-133. Võ Văn Phú và Nguyễn Thị Hoàn (2010). ðặc ñiểm sinh trưởng của cá chỉ vàng Selaroides leptolepis (Cuvier, 1833) ở vùng biển thừa thiên huế. Tạp chí khoa học, ðại học Huế. Số 57 (2010):121-128. 177 Volterra, V., (1926). Variazioni e fluttuazioni del numero d'individui in specie animali conviventi. Mem. R. Accad. Naz. dei Lincei. Ser. VI, vol. 2. Vũ Cẩm Lương (2005). Quản lý nguồn lợi thủy sản trong các hồ chứa ở Châu Á: Tổng quan các phương pháp tiếp cận. ðại học Nông Lâm TP.HCM. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm nghiệp, số 1 (2005). Vũ Cẩm Lương (2008). Quản lý chuỗi thức ăn tự nhiên trong nuôi cá eo ngách bằng mô hình Ecopath. Tạp chí khoa học. ðại học Cần Thơ. 2008 (1): Trang 53-60. Vũ Huy Thủ va Trần Văn Bun (1992). Nguồn lợi Hải sản vùng biển Trung bộ Việt Nam. Trung tâm Thông tin Khoa học Kỹ thuật và Kinh tế Thủy sản Hà Nội. Vũ Trung Tạng (1979). Nguồn lợi sinh vật biển ñông. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội. 162 trang. Vũ Trung Tạng (1994). Các hệ sinh thái cửa sông Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. Hà Nội. 271 trang. Vũ Trung Tạng (1994). Các hệ sinh thái cửa sông Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. Hà Nội. 272 trang. Vũ Trung Tạng (1997). Biển ðông-Tài nguyên thiên nhiên và môi trường. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. Hà Nội. 284 trang. Vũ Trung Tạng (2001). Cơ sở sinh thái học. Nhà xuất bản giáo dục. Trang 107-113. Vũ Trung Tạng và Nguyễn ðình Mão (2006). Khai thác và sử dụng bền vững ña dạng sinh học thủy sinh vật và nguồn lợi thủy sản Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp. Hà Nội. Walters, C., D. Pauly, V. Christensen, and J.F. Kitchell (2000). Representing density dependent consequences of life history strategies in aquatic ecosystems: EcoSim II. Ecosystems, 3(1): pp.70-83. Walters, C., V. Christensen, and D. Pauly (1997). Structuring dynamic models of exploited ecosystems from trophic mass-balance assessments. Reviews in Fish Biology and Fisheries 7. pp.139-172. Wildish, D.J., F. Bouvet, R.H. Petreson, J.L. Martin (1991). The effect on marrine, microalgal extracts on the salmon smolt electrocardiogram. 178 In: D. C. Gordon Jr (ed.), Proc. Second Canadian Workshop on Harmful Marine Algae. Can. Techn. Rep. Fish. Aq. Sc., No. 1799, pp. 28. Winberg, G.G., (1956). Rate of metabolism and food requirements of fishes. In: Transl. Fish. Res. Board Can., Translation Series 194. pp.1-253. Wu, C.C., J.S Weng, K.M Liu, and W.C Su (2008). Reproductive Biology of the Notchedfin Threadfin Bream, Nemipterus peronii (Nemipteridae), in Waters of Southwestern Taiwan. Yamaguchi, A., T. Todoroki and G. Kume (2006). Reproductive cycle, sexual maturity and diel-reproductive periodicity of white croaker, Pennahia argentata (Sciaenidae), in Ariake Sound, Japan. Fisheries Research (2006), Volume 82 (1-3): 95-100. Yanagawa, H., (1994). Length-weight relationship of Gulf of Thailand fishes. NAGA. The ICLARM Q. 17(4): pp.48-52. Yodzis, P. and K.O. Winemiller (1999). In search of operational trophospecies in tropical aquatic food webs. Oïkos 87: pp.327-340. Yu, H.P., and Y.C. Tin (1986). The Illustrated Penaeoid of Taiwan. Southern Material Center, Inc. Palomares, M.L.D. and D. Pauly. Editors. 2009. SeaLifeBase. World Wide Web electronic publication. www.sealifebase.org, version (07/2009). Zuozhi Chen, Yongsong Qiu, Xiaoping Jia and Shannan Xu (2008). Simulating fisheries management options for the Beibu Gulf by means of an ecological modelling optimization routine. Fisheries Research 89 (2008): pp.257-265.
File đính kèm:
- luan_an_co_so_khoa_hoc_ve_moi_truong_nuoc_va_thuy_sinh_vat_d.pdf
- thongtinLA_En.doc
- thongtinLA_en.pdf
- thongtinLA_Vi.doc
- thongtinLA_vi.pdf
- tomtatLA_En.doc
- tomtatLA_en.pdf
- tomtatLA_Vi.doc
- tomtatLA_vi.pdf