Luận án Cơ sở lí luận và thực tiễn của tự đánh giá trong quản lý chất lượng ở trường trung học phổ thông
Thế kỉ XXI chứng kiến xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế diễn ra mạnh mẽ
trên phạm vi toàn thế giới. Nền kinh tế thế giới đang chuyển dần từ kinh tế công
nghiệp sang kinh tế hậu công nghiệp hay kinh tế tri thức nhờ sự phát triển mạnh mẽ
của khoa học, công nghệ, nhất là sự phát triển của công nghệ thông tin và mạng lƣới
Internet. Đặc điểm nói trên cùng với quá trình phi tập trung hóa và đại chúng hóa giáo
dục đã dẫn tới yêu cầu gia tăng về năng lực tự quản của các cơ sở giáo dục. Khi các
năng lực này yếu kém, chất lƣợng giáo dục sẽ không đáp ứng yêu cầu đặt ra. Trong
thực tế, giáo dục thế giới từng bƣớc chuyển dần từ nền giáo dục theo định hƣớng Nhà
nƣớc sang nền giáo dục theo định hƣớng của thị trƣờng, nên sự cạnh tranh giữa các
trƣờng học ngày càng trở nên quyết liệt. Quản lý chất lƣợng trở thành công cụ để tăng
cƣờng chất lƣợng cho các trƣờng học. Tự đánh giá nhƣ là một mắt xích trong quá trình
đảm bảo chất lƣợng đƣợc quan tâm nghiên cứu
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận án Cơ sở lí luận và thực tiễn của tự đánh giá trong quản lý chất lượng ở trường trung học phổ thông
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM ---------- PHẠM ANH TUẤN CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA TỰ ĐÁNH GIÁ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC HÀ NỘI, 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM ---------- PHẠM ANH TUẤN CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA TỰ ĐÁNH GIÁ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Chuyên ngành : QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số : 62.14.01.14 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1 - GS.TS PHẠM THÀNH NGHỊ 2 - TS PHẠM QUANG SÁNG HÀ NỘI, 2015 i LỜI CẢM ƠN Nghiên cứu sinh trân trọng cảm ơn: Lãnh đạo Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Trung tâm đào tạo và Bồi dưỡng, các Quý thầy cô, các nhà khoa học của Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam. GS.TS Phạm Thành Nghị và TS Phạm Quang Sáng. Các thầy, các cô trong các hội đồng thi chuyên đề tiến sĩ, seminar luận án tiến sĩ, bảo vệ luận án cấp bộ môn, cấp Viện Sở GD&ĐT Thái Bình, trường THPT Chu Văn An, các trường THPT khác trong tỉnh Thái Bình, bạn bè, đồng nghiệp của nghiên cứu sinh. Gia đình nghiên cứu sinh đã hƣớng dẫn, động viên, tạo điều kiện giúp đỡ nghiên cứu sinh hoàn thành luận án! Tác giả luận án Nghiên cứu sinh Phạm Anh Tuấn ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào. Tác giả luận án Phạm Anh Tuấn iii MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1 1. Lí do chọn đề tài . 1 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .. 2 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 2 4. Nội dung và phạm vi nghiên cứu 2 5. Giả thuyết khoa học 3 6. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu . 4 7. Nơi thực hiện nghiên cứu ....... 5 8. Luận điểm khoa học đƣa ra bảo vệ . 5 9. Những đóng góp mới của luận án .. 6 10. Bố cục của luận án 6 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA TỰ ĐÁNH GIÁ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 7 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề quản lý chất lƣợng và tự đánh giá trong quản lý chất lƣợng .. 7 1.1.1. Lịch sử hình thành, phát triển của quản lý chất lượng, tự đánh giá chất lượng .. 7 1.1.2. Một số nghiên cứu về quản lý chất lượng , tự đánh giá chất lượng 8 1.1.3. Đóng góp của những công trình nghiên cứu đã có và một số vấn đề đặt ra .. 10 1.2. Chất lƣợng và quản lý chất lƣợng trong trƣờng trung học phổ thông . 12 1.2.1. Chất lượng ... 12 1.2.2. Quản lý chất lượng .. 15 1.2.3. Hệ thống đảm bảo chất lượng và các cấp độ quản lý chất lượng trong trường trung học phổ thông . 17 1.3. Tự đánh giá và tự đánh giá trong đảm bảo chất lƣợng ở trƣờng trung học phổ thông . 22 1.3.1. Khái niệm Tự đánh giá 22 1.3.2. Tự đánh giá trong đảm bảo chất lượng ở trường trung học phổ thông .. 24 iv 1.3.3. Các điều kiện để thực hiện tự đánh giá ở trường trung học phổ thông trong đảm bảo chất lượng . 27 1.4. Nội dung cơ bản của tự đánh giá trong đảm bảo chất lƣợng ở trƣờng trung học phổ thông 32 1.4.1. Nội dung của tự đánh giá cấp trường . 33 1.4.2. Nội dung tự đánh giá cấp bộ môn .. 46 1.5. Một số yếu tố tác động tới tự đánh giá trong đảm bảo chất lƣợng ở trƣờng trung học phổ thông 48 1.5.1. Yếu tố bên ngoài nhà trường tác động trực tiếp lên hoạt động tự đánh giá .. 49 1.5.2. Một số yếu tố bên trong nhà trường tác động đến hoạt động tự đánh giá .. 49 Kết luận chƣơng 1 .. 50 CHƢƠNG 2 CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA TỰ ĐÁNH GIÁ TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 53 2.1. Tự đánh giá chất lƣợng ở trƣờng trung học trên thế giới . 53 2.1.1. Tự đánh giá ở trường trung học của một số nước phát triển .. 53 2.1.2. Tự đánh giá ở trường trung học phổ thông tại một số quốc gia đang phát triển 58 2.2. Tự đánh giá chất lƣợng ở trƣờng trung học phổ thông Việt Nam .. 62 2.2.1. Sơ lược về tự đánh giá chất lượng ở trường phổ thông Việt Nam 62 2.2.2. Thực trạng tự đánh giá chất lượng ở trường trung học phổ thông Việt Nam qua nghiên cứu trường hợp điển hình ở Thái Bình .. 67 2.3. Kinh nghiệm thế giới và các hạn chế trong tự đánh giá chất lƣợng ở trƣờng trung học phổ thông Việt Nam 93 2.3.1. Kinh nghiệm thế giới cho hoạt động tự đánh giá ở trường trung học phổ thông Việt Nam . 93 2.3.2. Những hạn chế trong tự đánh giá chất lượng ở trường trung học phổ thông Việt Nam 94 Kết luận chƣơng 2 . 95 v CHƢƠNG 3 CÁC BIỆN PHÁP ĐỔI MỚI TỰ ĐÁNH GIÁ Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VIỆT NAM 97 3.1. Bối cảnh và nguyên tắc đề xuất biện pháp .. 97 3.1.1. Bối cảnh, thời cơ và thách thức đối với chất lượng và hoạt động tự đánh giá chất lượng ở các trường trung học phổ thông 97 3.1.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .. 100 3.2. Một số biện pháp đổi mới hoạt động tự đánh giá ở trƣờng trung học phổ thông 102 3.2.1. Thực hiện quản lý chất lượng bên trong để tạo tiền đề cho tự đánh giá 102 3.2.2. Hoàn thiện quy trình tự đánh giá để thực hiện tự đánh giá theo cấp độ đảm bảo chất lượng 106 3.2.3. Tăng cường các nguồn lực và thực hiện các nội dung tự đánh giá chất lượng được lựa chọn ở cấp trường . 112 3.2.4. Thực hiện tự đánh giá cấp bộ môn 117 3.2.5. Nâng cao năng lực tự đánh giá cho đội ngũ cán bộ, giáo viên .. 118 3.2.6. Tăng cường sự phối hợp và hỗ trợ giữa các trường trung học phổ thông trong việc tổ chức tự đánh giá... 121 3.3. Khảo nghiệm và thử nghiệm biện pháp đƣợc đề xuất . 122 3.3.1. Khảo nghiệm về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp 122 3.3.2. Thử nghiệm một số biện pháp được đề xuất. 125 Kết luận chƣơng 3 ... 133 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ... 135 1. Kết luận ... 135 2. Kiến nghị .. 137 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ . 139 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .. 140 PHỤ LỤC ... 149 vi DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT Bộ GD&ĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo CBQL Cán bộ quản lý GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo KT Kinh tế XH Xã hội THPT Trung học phổ thông vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Tên bảng biểu, hình vẽ Trang Sơ đồ S1: Các cấp độ quản lý chất lƣợng .......................................................... 21 Bảng 1.1 Dấu hiệu, đặc điểm của tự đánh giá trong đảm bảo chất lƣợng ở trƣờng THPT .. 25 Bảng 1.2 So sánh các lĩnh vực cần phải tiến hành tự đánh giá giữa Việt Nam và các nhà khoa học nƣớc ngoài 34 Bảng 2.1 Thực trạng tổ chức nhân sự, phân bổ thời gian, xác định nguồn kinh phí thực hiện của các trƣờng THPT 79 Bảng 2.2 Kết quả thực hiện trình tự đánh giá theo các lĩnh vực đƣợc lựa chọn 80 Bảng 2.3 Thực trạng viết báo cáo và chuẩn bị cho công bố kết quả 82 Biểu đồ số 1 Sự quan tâm của cán bộ, giáo viên đối với chất lƣợng trƣờng THPT . 89 Sơ đồ S2: Quy trình tự đánh giá chất lƣợng môn học .. 110 Biểu đồ số 2: Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp . 123 Biểu đồ số 3: Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp 124 Bảng 3.1 Kết quả lấy ý kiến giáo viên dạy Sinh về chuẩn đầu ra, chuẩn đánh giá và quy trình đánh giá môn học 130 Bảng 3.2 Kết quả học tập môn Sinh học theo Chuẩn đánh giá đã xây dựng. 131 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Thế kỉ XXI chứng kiến xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế diễn ra mạnh mẽ trên phạm vi toàn thế giới. Nền kinh tế thế giới đang chuyển dần từ kinh tế công nghiệp sang kinh tế hậu công nghiệp hay kinh tế tri thức nhờ sự phát triển mạnh mẽ của khoa học, công nghệ, nhất là sự phát triển của công nghệ thông tin và mạng lƣới Internet. Đặc điểm nói trên cùng với quá trình phi tập trung hóa và đại chúng hóa giáo dục đã dẫn tới yêu cầu gia tăng về năng lực tự quản của các cơ sở giáo dục. Khi các năng lực này yếu kém, chất lƣợng giáo dục sẽ không đáp ứng yêu cầu đặt ra. Trong thực tế, giáo dục thế giới từng bƣớc chuyển dần từ nền giáo dục theo định hƣớng Nhà nƣớc sang nền giáo dục theo định hƣớng của thị trƣờng, nên sự cạnh tranh giữa các trƣờng học ngày càng trở nên quyết liệt. Quản lý chất lƣợng trở thành công cụ để tăng cƣờng chất lƣợng cho các trƣờng học. Tự đánh giá nhƣ là một mắt xích trong quá trình đảm bảo chất lƣợng đƣợc quan tâm nghiên cứu. Về phương diện lí luận: Tự đánh giá trong quản lý chất lƣợng, đặc biệt là trong đảm bảo chất lƣợng là vấn đề đƣợc nhiều nhà khoa học và giới quản lý ở các nƣớc phát triển quan tâm. Trên thế giới hiện nay tồn tại nhiều cách tiếp cận khái niệm chất lƣợng, nhiều cách đƣa ra khái niệm tự đánh giá Lựa chọn khái niệm tự đánh giá, xây dựng khung lí luận cho hoạt động tự đánh giá (đặc biệt là xác định vị trí, vai trò của tự đánh giá; điều kiện, nội dung tự đánh giá) để chất lƣợng trƣờng THPT đƣợc nâng lên sau khi tiến hành tự đánh giá là vấn đề cần nghiên cứu, làm rõ. Tuy nhiên, những vấn đề nêu trên hoặc chƣa đƣợc nghiên cứu, hoặc chƣa đƣợc nghiên cứu sâu ở Việt Nam. Về phương diện thực tiễn: Thực tiễn tự đánh giá trong quản lý chất lƣợng ở trƣờng THPT cho thấy: Các trƣờng phổ thông ở Hoa Kì, Cộng hòa Scotlen – Vƣơng quốc Anh và một số quốc gia khác nhƣ Cộng hòa Croatia; Cộng hòa Slovenia trong đó có một số nƣớc cũng đang trong quá trình chuyển đổi nhƣ Việt Nam đã quan tâm, thực hiện việc tự đánh giá trong đảm bảo chất lƣợng. Trƣờng học ở các quốc gia này đã chủ động trong việc quản lý, tổ chức hoạt động tự đánh giá nhƣ: xác định mục tiêu chất lƣợng, xây dựng chuẩn chất lƣợng, xác định các quy trình chất lƣợng; thực hiện các quy trình chất lƣợng; tự đánh giá theo chuẩn và quy trình Ở Việt Nam, các trƣờng THPT bƣớc đầu đã quan tâm tới tự đánh giá chất lƣợng nhà trƣờng. Nhƣng hoạt động tự đánh giá mà các trƣờng THPT đang tiến hành có là một bộ phận của đảm 2 bảo chất lƣợng, có nâng cao chất lƣợng nhà trƣờng hay chỉ là một hoạt động giúp cho kiểm định chất lƣợng là điều vẫn chƣa rõ ràng. Tóm lại: Về lý luận và thực tiễn đã đặt ra yêu cầu cấp bách cần phải tiếp tục nghiên cứu, bổ sung, làm rõ cơ sở lí luận, đánh giá thực trạng, từ đó đề ra biện pháp đổi mới hoạt động tự đánh giá ở trƣờng THPT. Với mong muốn góp phần giải quyết vấn đề đã nêu, nghiên cứu sinh đã lựa chọn đề tài: “Cơ sở lí luận và thực tiễn của tự đánh giá trong quản lý chất lượng ở trường trung học phổ thông” cho luận án tiến sĩ của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Xác định cơ sở lý luận và thực tiễn của tự đánh giá trong quản lý chất lƣợng (tập trung vào cấp độ đảm bảo chất lƣợng) ở trƣờng THPT, trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp đổi mới hoạt động tự đánh giá ở trƣờng THPT Việt Nam. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quản lý chất lƣợng ở trƣờng THPT. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Tự đánh giá trong đảm bảo chất lƣợng ở trƣờng THPT. 4. Nội dung và phạm vi nghiên cứu 4.1. Nội dung nghiên cứu 4.1.1. Tổng hợp, phân tích, xác định cơ sở lí luận về tự đánh giá trong quản lý chất lƣợng ở trƣờng THPT. Tập trung vào tự đánh giá ở trƣờng THPT theo cấp độ đảm bảo chất lƣợng. 4.1.2. Nghiên cứu kinh nghiệm thực tiễn của tự đánh giá chất lƣợng ở trƣờng trung học trên thế giới. 4.1.3. Đánh giá thực trạng hoạt động tự đánh giá ở trƣờng THPT thông qua việc nghiên cứu trƣờng hợp điển hình tại tỉnh Thái Bình. 4.1.4. Đề xuất một số biện pháp đổi mới hoạt động tự đánh giá ở trƣờng THPT Việt Nam. 4.1.5. Thử nghiệm một số biện pháp đƣợc đề xuất trong luận án. 3 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Cơ sở lý luận của tự đánh giá trong quản lý chất lƣợng ở trƣờng THPT đƣợc nghiên cứu chủ yếu là tự đánh giá theo cấp độ đảm bảo chất lƣợng - Nghiên cứu thực trạng tự đánh giá ở trƣờng THPT Việt Nam đƣợc giới hạn phạm vi nghiên cứu trƣờng hợp điển hình ở Thái Bình - Phỏng vấn sâu 30 ngƣời gồm: các nhà khoa học, chuyên gia về quản lý chất lƣợng giáo dục ở Bộ GD&ĐT, sở GD&ĐT Thái Bình, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam; lãnh đạo sở, lãnh đạo phòng ban sở của các sở GD&ĐT: Thái Bình, Điện Biên, Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Kiên Giang và hiệu trƣởng (phó hiệu trƣởng) trƣờng THPT ở Thái Bình. - Khảo sát bằng phiếu hỏi ý kiến đối với: 200 cán bộ, giáo viên tại 10 trƣờng THPT ở 4 huyện, thành phố của tỉnh Thái Bình. - Tiến hành thử nghiệm biện pháp: Thử nghiệm một phần các biện pháp: biện pháp 1 “Tiến hành quản lý chất lượng bên trong để tạo tiền đề cho tự đánh giá”, biện pháp 2 “Hoàn thiện quy trình tự đánh giá để thực hiện tự đánh giá theo cấp độ đảm bảo chất lượng”, biện pháp 6 “Tăng cường sự phối hợp và hỗ trợ giữa các trường trung học phổ thông trong việc tổ chức tự đánh giá” với nội dung thử nghiệm: hai trƣờng THPT phối hợp với nhau để xây dựng chuẩn đầu ra, chuẩn đánh giá và quy trình đánh giá môn Sinh học của trƣờng THPT. Kết quả thực hiện một phần của các biện pháp 1, 2 và 6 đƣợc sử dụng vào thử nghiệm biện pháp 4 Thực hiện tự đánh giá cấp bộ môn với nội dung thử nghiệm là tự đánh giá chất lƣợng môn Sinh học của trƣờng THPT. 5. Giả thuyết khoa học Về mặt lý luận cũng nhƣ thực tiễn quản lý chất lƣợng giáo dục ở các quốc gia phát triển, tự đánh giá đƣợc xác định là một khâu (thành phần) của hệ thống đảm bảo chất lƣợng; trong khi đó tự đánh giá trong các trƣờng THPT ở Việt Nam mà tác giả luận án tiến hành khảo sát chỉ thực hiện chức năng đáp ứng yêu cầu kiểm định chất lƣợng (đánh giá ngoài), hơn nữa việc tự đánh giá cũng chƣa đƣợc tiến hành bài bản, theo quy trình và nội dung hợp lý, cũng không đƣợc tiến hành trên cả hai cấp độ (cấp trƣờng và cấp bộ môn). Việc xác định và thực hiện các biện pháp tự đánh giá nhƣ một khâu (một thành phần) của hệ thống đảm bảo chất lƣợng giúp tự đánh giá thực hiện hai 4 chức năng: (1) duy trì và nâng cao chất lƣợng thƣờng xuyên và (2) đáp ứng yêu kiểm định chất lƣợng (đánh giá ngoài) trƣờng THPT 6. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu 6.1. Cách tiếp cận Luận án đƣợc thực hiện trên cơ sở sử dụng các cách tiếp cận sau: - Tiếp cận hệ thống: Giáo dục phổ thông là tiểu hệ thống của hệ thống giáo dục quốc gia. tự đánh giá là tiểu hệ thống của quản lý chất lƣợng , của đảm bảo chất lƣợng. Do đó, bất cứ sự thay đổi nào của tiểu hệ thống cũng ảnh hƣởng đến hệ thống và ngƣợc lại, sự biến động của hệ thống cũng tác động đến tiểu hệ thống. - Tiếp cận quản lý chất lƣợng trong sự thay đổi của hệ thống KT , XH chuyển từ bao cấp sang thị trƣờng ; thay đổi cấp đô ̣ quản lý chất lƣợng từ kiểm soát chất lƣợng sang đảm bảo chất lƣợng. - Tiếp cận quản lý chất lƣợng theo mục tiêu: Quản lý chất lƣợng là nhằm duy trì, ổn định và nâng cao chất lƣợng, nhờ đó để thực hiện mục tiêu giáo dục của trƣờng THPT. Cụ thể, thực hiện quản lý chất lƣợng thông qua hoạt động tự đánh giá cần đảm bảo: i) hoạt động tự đánh giá phù hợp với các quy định hiện hành (tính pháp lí); ii) hoạt động tự đánh giá đƣợc chỉ đạo, tổ chức, điều khiển bởi chủ thể quản lý chính thức là nhà trƣờng với sự phân công nhiệm vụ cụ thể và đƣợc thực hiện bởi những ngƣời chuyên nghiệp (nhân sự nòng cốt để thực hiện) ;iii) hoạt động tự đá ... truyền ở ngƣời. Tiêu chuẩn 6: Tìm hiểu về quá trình tiến hóa của sinh giới và có các kỹ năng, thái độ tƣơng đƣơng 1. Các bằng chứng tiến hóa 1. Trình bày đƣợc các bằng chứng tiến hóa: giải phẫu so sánh, phôi sinh học, địa lý sinh vật học, tế bào, phân tử; phân biệt cơ quan tƣơng đồng, cơ quan tƣơng tự, cơ quan thoái hóa. 2. Giải thích đƣợc vai trò ý nghĩa của các bằng chứng tiến hóa; một số cơ quan tƣơng đồng, cơ quan thoái hóa trên cơ thể ngƣời. 3. Chứng minh quan hệ họ hàng, quan hệ nguồn gốc của các loài thông qua các bằng chứng tiến hóa; chứng minh dƣợc nguồn gốc chung của sinh giới, nguồn gốc của các bào quan trong tế bào nhân thực: ty thể, lạp thể. 4. Phân tích đƣợc sự thống nhất về nguồn gốc của sinh giới, các nhóm loài và quan hệ họ hàng của các loài. 1. Có kỹ năng đọc thông tin, đọc hình, tóm tắt nội dung bài học. 2. Có kỹ năng mô tả, quan sát, so sánh để chứng minh vai trò của các bằng chứng tiến hóa, cơ quan tƣơng đồng, tƣơng tự, thoái hóa, kỹ năng phân tích ý nghĩa của các bằng chứng tiến hóa. 3. Phối hợp các kỹ năng so sánh, phân tích, vẽ hình để chứng minh quan hệ nguồn gốc, quan hệ họ hàng giữa các loài. 4. Có khả năng sƣu tầm các bằng chứng tiến hóa và viết báo cáo. 1. Học bài theo yêu cầu. 2. Chủ động tìm hiểu, sƣu tầm tài liệu về bằng chứng tiến hóa. 3. Giải thích nguồn gốc sinh giới, nguồn gốc các loài, quan hệ giữa các loài bằng tƣ duy khoa học. 4. Hình thành tƣ duy phê phán, so sánh đƣợc các quan niệm duy tâm và duy vật biện chứng về nguồn gốc của sinh giới. 2. Các học thuyết tiến hóa: nguyên nhân và chiều hướng tiến hóa của sinh giới 1. Trình bày đƣợc các luận điểm cơ bản của học thuyết tiến hóa cổ điển của Lamac, Đacuyn; nêu đƣợc những thành công và hạn chế trong 2 học thuyết cổ điển; trình bày đƣợc 1. Có kỹ năng đọc thông tin, đọc hình, tóm tắt nội dung bài học. 1. Học bài theo yêu cầu. 179 các luận điểm cơ bản của học thuyết tiến hóa hiện đại: học thuyết tổng hợp, học thuyết Kimura 2. Giải thích đƣợc các nội dung cơ bản của học thuyết tiến hóa hiện đại: đặc điểm và vai trò của các nhân tố tiến hóa, cơ chế hình thành loài, hình thành đặc điểm thích nghi, chiều hƣớng tiến hóa trong học thuyết tiến hóa tổng hợp và cơ chế tiến hóa ở cấp độ phân tử trong học thuyết Kimura. 3. So sánh đƣợc các học thuyết tiến hóa về: nguyên nhân, cơ chế, chiều hƣớng tiến hóa, sự hình thành loài, hình thành đặc điểm thích nghi, so sánh chọn lọc tự nhiên, chọn lọc nhân tạo theo Đac-Uyn. 4. Phân tích đƣợc những ƣu điểm, hạn chế của các học thuyết tiến hóa, phân tích con đƣờng tiến hóa chủ yếu của sinh giới và chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới. 2. Có kỹ năng quan sát, mô tả các quá trình tiến hóa của sinh vật, kỹ năng so sánh để phát hiện các ƣu điểm, hạn chế của các học thuyết tiến hóa, kỹ năng giải thích các cơ chế; vẽ đƣợc sơ đồ hình thành các loài theo con đƣờng phân ly tính trạng. 3. Phối hợp các kỹ năng so sánh, phân tích để tìm hiểu nguyên nhân, cơ chế tiến hóa. 4. Có khả năng sƣu tầm các tƣ liệu về sự thích nghi của sinh vật, có kỹ năng giải các bài tập, tình huống về nhân tố tiến hóa. 2. Chủ động tìm hiểu các tài liệu về nguyên nhân và cơ chế tiến hóa theo các quan điểm khác nhau. 3. Có thể giải thích quá trình tiến hóa của một loài bằng tƣ duy khoa học. 4. Hình thành tƣ duy phê phán, so sánh các quan điểm duy tâm, duy vật thô sơ, duy vật biện chứng về nguyên nhân và cơ chế tiến hóa. 3. Quá trình tiến hóa của sinh giới 1. Mô tả đƣợc các giai đoạn phát sinh, phát triển của sự sống: Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa sinh học qua các đại địa chất. 2. Giải thích đƣợc: vai trò, ý nghĩa của hóa thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, cơ chế các sự kiện của các giai đoạn phát sinh sự sống, các sự kiện chính, quan trọng trong từng đại địa chất. 3. Chứng minh đƣợc nguyên nhân, cơ chế sự xuất hiện, phát triển, diệt vong của sinh vật trong các đại địa chất. 4. Phân tích đƣợc các giả thuyết 1. Có kỹ năng đọc thông tin, đọc hình, tóm tắt nội dung bài học. 2. Có kỹ năng quan sát, mô tả các thí nghiệm của các nhà khoa học về sự phát sinh sự sống, mô tả sự sống của sinh vật qua các đại địa chất, kỹ năng sƣu tầm tƣ liệu về sự phát sinh của sinh vật qua các đại địa chất. 3. Phối hợp các kỹ năng để phân tích sự xuất hiện, phát triển, diệt vong của sinh vật. 4. Phân tích đƣợc mối 1. Học bài theo yêu cầu. 2. Chủ động tìm hiểu các tài liệu về hóa thạch, sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất. 3. Giải thích sự phát triển của sinh giới bằng tác động của khí hậu, địa chất. 4. Hình thành cách nhìn 180 về sự phát sinh sự sống; chứng minh sự xuất hiện của các hợp chất hữu cơ, đặc biệt là sự xuất hiện của ARN, ADN; mối quan hệ giữa sự biến động khí hậu, địa chất với sự xuất hiện, phát triển, diệt vong của sinh vật. quan hệ giữa điều kiện khí hậu, địa chất và sự phát triển của sinh vật qua các thời kỳ. khoa học về sự tiến hóa của sinh giới. 4. Quá trình phát sinh loài người 1. Đƣa ra các bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài ngƣời; mô tả đƣợc các giai đoạn phát sinh loài ngƣời, sự phát triển của xã hội loài ngƣời; trình bày đƣợc các giả thuyết về địa điểm phát sinh loài ngƣời. 2. So sánh sự giống và khác nhau giữa ngƣời và vƣợn ngƣời ngày nay, giữa ngƣời và các dạng vƣợn ngƣời hóa thạch. 3. Giải thích đƣợc vai trò của các bằng chứng chứng minh nguồn gốc loài ngƣời, cơ chế của các giai đoạn phát sinh loài ngƣời hiện đại. 4. Phân tích đƣợc vai trò của các nhân tố sinh học và xã hội trong quá trình phát sinh và phát triển của loài ngƣời; Chứng minh chiều hƣớng tiến hóa, phát triển của xã hội loài ngƣời. 1. Có kỹ năng đọc thông tin, đọc hình, tóm tắt nội dung bài học. 2. Có kỹ năng quan sát, mô tả các giai đoạn của sự phát sinh loài ngƣời, kỹ năng sƣu tầm các tƣ liệu về sự xuất hiện loài ngƣời. 3. Phối hợp các kỹ năng để phân tích nguyên nhân, cơ chế xuất hiện loài ngƣời. 4. Có khả năng phân tích sự xuất hiện, phát triển và tiến hóa tiếp theo của xã hội loài ngƣời. 1. Học bài theo yêu cầu. 2. Chủ động nghiên cứu các tài liệu, tranh ảnh... về các giai đoạn trung gian của loài ngƣời 3. Giải thích sự xuất hiện loài ngƣời bằng tƣ duy khoa học. 4. Hình thành tƣ duy phê phán. Chỉ ra đƣợc những hạn chế của các quan điểm duy tâm, những cách nhìn khoa học đúng đắn của các quan điểm duy vật biện chứng về sự xuất hiện loài ngƣời. Tiêu chuẩn 7: Có các kiến thức về sinh thái học và các kỹ năng, thái độ tƣơng đƣơng 1. Các cấp độ tổ chức sinh thái học 1. Phát biểu đƣợc các khái niệm sinh thái học: môi trƣờng, nhân tố sinh thái, quần thể, quần xã, chuỗi thức ăn, lƣới thức ăn, diễn thế sinh thái, hệ sinh thái, sinh quyển, hiệu suất sinh thái; trình bày đƣợc các đặc trƣng của các tổ chức sinh thái: đặc trƣng của quần thể, quần xã, chuỗi thức ăn, lƣới thức ăn, hệ sinh thái, sinh quyển... 2. So sánh đƣợc các nhân tố, tổ 1. Có kỹ năng đọc thông tin, đọc hình, tóm tắt nội dung bài học. 2. Có kỹ năng quan sát, 1. Học bài theo yêu cầu. 2. Chủ động tìm hiểu 181 chức, hiện tƣợng sinh thái: môi trƣờng- nhân tố sinh thái, quần thể- quần xã- hệ sinh thái, chuỗi thức ăn- lƣới thức ăn, giới hạn sinh thái- ổ sinh thái, làm đƣợc các bài tập sinh thái. 3. Giải thích đƣợc các đặc trƣng của các tổ chức sinh thái, tính toàn vẹn của các tổ chức sinh thái. 4. Phân tích đƣợc các hiện tƣợng xảy ra trong các tổ chức sinh thái, phát hiện đƣợc vai trò, ý nghĩa của các tổ chức sinh thái đối với sinh giới và con ngƣời. mô tả các nhân tố sinh thái, các loại môi trƣờng, các tổ chức sinh thái, kỹ năng phát hiện các hiện tƣợng sinh thái trong tự nhiên, kỹ năng so sánh các tổ chức sinh thái, kỹ năng phân biệt các hiện tƣợng sinh thái, kỹ năng sƣu tầm các tài liệu về đặc trƣng của các tổ chức sinh thái. 3. Phối hợp các kỹ năng để phân tích sự xuất hiện, tồn tại và phát triển của các tổ chức sinh thái, các hiện tƣợng sinh thái. 4. Phân tích thành thạo các hiện tƣợng sinh thái trong tự nhiên và ứng dụng thực tiễn. các hoạt động của các cấp độ tổ chức sinh thái từ cá thể -> quần thể -> quần xã -> hệ sinh thái - > sinh quyển. 3. Giải thích các đặc trƣng của tổ chức sinh thái bằng cách nhìn sinh thái học. 4. Hình thành tƣ duy khoa học về sinh thái học, nhìn thấy vai trò, ý nghĩa của sinh thái học trong đời sống, trong bảo vệ môi trƣờng, giảm thiểu thiên tai và phát triển bền vững. 2. Mối quan hệ sinh thái trong các tổ chức sinh thái và giữa các cấp độ tổ chức sinh thái với môi trường và nhân tố sinh thái 1. Trình bày đƣợc mối quan hệ giữa cá thể, quần thể, quần xã với môi trƣờng và các nhân tố sinh thái thông qua các hiện tƣợng sinh thái: giới hạn sinh thái, ổ sinh thái, biến động số lƣợng cá thể trong quần thể, diễn thế sinh thái, chu trình sinh địa hóa các chất, dòng năng lƣợng và vật chất trong hệ sinh thái, hiệu suất sinh thái; trình bày đƣợc mối quan hệ trong các tổ chức sinh thái: quan hệ hỗ trợ, cạnh tranh, đối kháng trong quần thể, quần xã, quan hệ dinh dƣỡng trong chuỗi, lƣới thức ăn. 2. Giải thích đƣợc mối quan hệ trong quần thể, quần xã, hệ sinh thái và giữa các tổ chức này với môi trƣờng; làm đƣợc các bài 1. Có kỹ năng đọc thông tin, đọc hình, tóm tắt nội dung bài học. 2. Có kỹ năng mô tả, quan sát, phân tích các quan hệ sinh thái trong các tổ chức và giữa các 1. Học bài theo yêu cầu. 2. Chủ động tìm hiểu các hệ thống sinh thái trong tự nhiên, các tài liệu sinh thái học diễn tả 182 tập về sinh thái. 3. Phân tích đƣợc: mối thống nhất trong toàn sinh giới thông qua các mối quan hệ sinh thái, các tổ chức sinh thái, vai trò của toàn hệ thống sinh thái đối với sinh giới và con ngƣời; phân tích đƣợc các nguồn tài nguyên: quá trình khai thác, sử dụng và ảnh hƣởng của chúng đối với môi trƣờng. 4. Đề xuất đƣợc các biện pháp tác động tích cực, ngăn chặn các tác động tiêu cực đến các tổ chức sinh thái nhằm đem lại lợi ích cho con ngƣời và đảm bảo sự phát triển bền vững của sinh giới cũng nhƣ con ngƣời; phân tích các biện pháp khắc phục suy thoái môi trƣờng, quản lý, sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên; biết cách tiến hành bài thực hành. tổ chức với nhau, với môi trƣờng, phân biệt các hiện tƣợng xảy ra trong thiên nhiên 3. Phối hợp các kỹ năng để đánh giá các mối quan hệ sinh thái, các hiện tƣợng trong các tổ chức sinh thái. 4. Phân tích thành thạo các hiện tƣợng sinh thái trong mối quan hệ trong các tổ chức sinh thái, giữa các tổ chức sinh thái với nhau và với môi trƣờng; đánh giá đƣợc những tác động tích cực và tiêu cực của con ngƣời hiện nay đến các tổ chức sinh thái; thực hiện thành thạo bài thực hành. các mối quan hệ, hiện tƣợng sinh thái. 3. Giải thích các hiện tƣợng, quan hệ sinh thái bằng tƣ duy khoa học. 4. Hình thành phƣơng pháp nghiên cứu sinh thái học đặc trƣng, gắn các hiện tƣợng, quan hệ trên lý thuyết vào thực tiễn và có khả năng đề xuất các biện pháp tác động tích cực vào hệ thống sinh thái. Đánh giá: - Mỗi phần kiến thức là một tiêu chuẩn. Mỗi tiêu chuẩn đều bao gồm 3 tiêu chí: kiến thức, kỹ năng, thái độ hành vi. Tổng số: 7 tiêu chuẩn, 15 tiêu chí kiến thức, 15 tiêu chí kỹ năng, 15 tiêu chí thái độ hành vi tƣơng đƣơng. Mỗi tiêu chí đƣợc chia thành 4 cấp độ thực hiện từ dễ đến khó: + Về kiến thức: Mức 1: Nhớ. Mức 3: Phân tích, tổng hợp Mức 2: Hiểu, áp dụng. Mức 4: Sáng tạo. + Về kỹ năng: Mức 1: Làm theo. Mức 3: Thao tác phối hợp. Mức 2: Thao tác độc lập, đơn giản. Mức 4: Kỹ xảo. + Về thái độ, hành vi: Mức 1: Bắt buộc. Mức 3: Tác động đến xung quanh. Mức 2: Chủ động, tự giác. Mức 4: Hình thành nhân cách. - Khi đánh giá sẽ căn cứ vào số lƣợng tiêu chí đạt và mức độ đạt của các tiêu chí: + Đạt cấp độ 4: Tiêu chuẩn: 100% tiêu chí đạt mức độ 3, trong đó ít nhất 30/45 tiêu chí đạt mức độ 4, bao gồm 12 tiêu chí kiến thức, 9 tiêu chí kỹ năng, 9 tiêu chí thái độ hành vi. + Đạt cấp độ 3: Tiêu chuẩn: 100% tiêu chí đạt mức độ 2, trong đó ít nhất 30/45 tiêu chí đạt mức độ 3, bao gồm 12 tiêu chí kiến thức, 9 tiêu chí kỹ năng, 9 tiêu chí thái độ hành vi. 183 + Đạt cấp độ 2: Tiêu chuẩn: 100% tiêu chí đạt mức độ 1, trong đó ít nhất 30/45 tiêu chí đạt mức độ 2, bao gồm bao gồm 12 tiêu chí kiến thức, 9 tiêu chí kỹ năng, 9 tiêu chí thái độ hành vi. + Đạt cấp độ 1: Ít nhất 30/45 tiêu chí đạt mức độ 1, bao gồm bao gồm 12 tiêu chí kiến thức, 9 tiêu chí kỹ năng, 9 tiêu chí thái độ hành vi. + Không đạt: Các trƣờng hợp còn lại. QUY TRÌNH TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG MÔN SINH HỌC Ở TRƢỜNG THPT Quy trình TĐG chất lƣợng môn Sinh học gồm có 3 bƣớc theo trình tự với các nhiệm vụ, nội dung chi tiết của từng bƣớc đƣợc thể hiện trong sơ đồ sau: Lập kế hoạch TĐG chất lƣợng môn học - Xác định các điểm mạnh, điểm yếu về chất lƣợng của môn học; xác định các yêu cầu đặt ra đối với chất lƣợng môn học đáp ứng mục tiêu chất lƣợng nhà trƣờng đề ra. - Xác định các nội dung công việc cần làm, thời điểm bắt đầu thực hiện, thời gian thực hiện, các đối tƣợng tham gia và các điều kiện cần có để thực hiện TĐG. - Xác định và lựa chọn các phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh Tiến hành TĐG (thu thập, phân tích, đánh giá các minh chứng, kết luận, kiến nghị) - Xây dựng kế hoạch điều tra, thu thập minh chứng. Xác định hình thức thu thập minh chứng, trực tiếp hay gián tiếp. - Tiến hành thu thập minh chứng, phân tích, đánh giá các minh chứng thu đƣợc. - So sánh kết quả tự đánh giá với chuẩn đầu ra, chuẩn đánh giá. Từ đó đƣa ra kết luận về mức độ đạt chuẩn chất lƣợng môn học và đƣa ra các kiến nghị thay đổi. Công bố kết quả TĐG; sử dụng kết quả TĐG để cải tiến việc dạy, học - Viết báo cáo tự đánh giá - Công bố kết quả tự đánh giá - Xác định nguyên nhân đạt hoặc chƣa đạt chuẩn chất lƣợng môn học. Từ đó đề xuất các biện pháp cải tiến quá trình dạy học, cải tiến phƣơng pháp, nội dung dạy học. Tiến hành TĐG (thu thập, phân tích, đánh giá minh chứng => kết luận, kiến nghị) Lập kế hoạch TĐG CL môn học Công bố kết quả. Cải tiến việc dạy, học 184 Đề xuất biện pháp quản lý, đào tạo bồi dƣỡng CB,GV hay tạo động lực thúc đẩy quá trình dạy và học ... - Xem xét việc điều chỉnh lại chuẩn đầu ra, chuẩn đánh giá (nâng lên nếu môn học đã đạt chuẩn chất lƣợng đề ra, hạ thấp xuống nếu chuẩn đó quá cao với thực tiễn) và bắt đầu chu trình tự đánh giá mới. ___________________________
File đính kèm:
- luan_an_co_so_li_luan_va_thuc_tien_cua_tu_danh_gia_trong_qua.pdf
- nhung dong gop moi cua luan an.doc
- tom tat_tieng anh.pdf
- tom tat_tieng viet.pdf